You are on page 1of 6

ĐỘNG TỪ KHUYẾT THIẾU (MODAL VERBS)

I. LÝ THUYẾT:
1. Khái niệm:
- Modal verbs được coi là động từ bất quy tắc và dùng để bổ nghĩa cho động từ chính trong
câu, do đó, sau modal verbs, động từ chính thường giữ nguyên không chia.
- Các động từ khuyết thiếu được sử dụng nhiều nhất hiện nay là Can, Will, May, Should,
Must, Used to. Chúng ta cùng tìm hiểu về từng từ này với cách sử dụng riêng.
- Modal verbs được sử dụng diễn tả mục đích và ngữ nghĩa của câu, bao gồm khả năng, sự
cho phép, bắt buộc, cần thiết, dự đoán, yêu cầu,… .
2. Đặc điểm:
➤ Không thêm “-s”, “-ed”, “-ing”, vào sau động từ khuyết thiếu.
➤ Động từ khuyết thiếu không cần chia ở ngôi thứ 3 như các động từ khác. Ở trường hợp
nào cũng giữ nguyên, không phải chia.
➤ Được sử dụng với những mục đích khác nhau của người nói.
➤ Không có hình thức động từ nguyên thể hay phân từ hai, bất quy tắc. 
➤ Động từ chính đi với động từ khuyết thiếu không chia, ở dạng nguyên thể và có "to" hoặc
không.
➤ Trong các câu hỏi, câu hỏi đuôi, câu phủ định...không cần trợ động từ 

II. Các động từ khuyết thiếu thường gặp

1. Can – could – be able to : có thể 

  Use Example

Can Diễn tả khả năng ở hiện tại She can repair her bike herself.
 ( Cô ấy có thể tự sửa chiếc xe đạp của mình.)

Dùng trong câu xin phép, Can I go out ? 


yêu cầu, đề nghị ( Tôi có thể ra ngoài được không?)

Could Dùng để diễn tả khả năng ở He could learn by heart alphabet when he was four
quá khứ years-old.
( Anh ấy đã có thể học bằng bảng chữ cái trái tim
khi anh ấy 4 tuổi.)
Diễn tả một khả năng ở Our flight could be delayed in 2 hours because of
tương lai the bad weather.
( Chuyến bay của chúng tôi có thể bị gián đoạn
trong 2 giờ vì thời tiết xấu.)

Diễn tả sự gợi ý You could phone to him to ask for help.


(Bạn có thể gọi điện thoại để nhờ anh ấy giúp đỡ.)

Dùng trong câu xin phép, Could I borrow your computer ?


yêu cầu, đề nghị với sắc thái ( Bạn có thể cho mình mượn chiếc máy tính của bạn
trang trọng hơn. không?)

Be Dùng để diễn tả khả năng, Are you able to speak Spanish ?


able to có  thay thế cho can/ could ( Bạn có thể nói tiếng Tây Ban Nha không?)

 Chú ý: Ở thể phủ định, ta có thể dùng can’t và couldn’t. Tuy nhiên, không tồn tại can
not viết tách, mà ta phải viết liền cannot.

2. Should – ought to – had better: nên

  Use Example

Should = Diễn tả một lời khuyên, một You should study hard for the final exam. 
Ought to việc tốt nên thực hiện. ( Bạn nên học tập chăm chỉ cho bài thi cuối kỳ.)

Dùng để hỏi, xin ý kiến, nêu ý We think he ought to give up smoking.


kiến về một vấn đề gì đó. ( Chúng tôi nghĩ anh ấy nên từ bỏ việc hút thuốc.)

Diễn tả một điều gì đó không They gave up, but they should continue solutting
đúng, hoặc không như mong the difficult.
đợi. ( Họ đã bỏ cuộc nhưng họ nên tiếp tục giải quyết
sự khó khăn.) 

Diễn tả một suy đoán, hoặc kết She prepared for the competition very well, so
luận một điều gì đó có thể xảy she should she should win.
ra trong tương lai. ( Cô ấy đã chuẩn bị cho cuộc thi rất tốt, vì vậy cô
ấy có thể giành chiến thắng.)

Had better Cách dùng tương tự You are so green. You had better go to hospital.
như should và ought to, ( Bạn trông thật xanh xao. Bạn nên đến bệnh viện
nhưng nhấn mạnh sự cần thiết, đi.)
và mong muốn hành động hơn

3. Must – Have to: phải

  Use Example

Must Diễn tả sự bắt buộc chủ quan I must write to her. There has been  a long time since the
từ phía người nói ( thể hiện last I wrote to her.
cảm xúc, mong ước của người ( Tôi phải viết thư cho cô ấy. Đó là một khoảng thời gian
nói). dài kể từ lần cuối tôi viết thư cho cô ấy.)

Diễn tả một quy tắc, luật lệ. All candidates must hand in CV before 20th November.
( Tất cả các ứng cử viên phải đưa CV trước ngày 20 tháng
11.)

Diễn tả một suy luật hợp lý và It’s snowing. It must be cold.


chắc chắn. ( Tuyết đang rơi, nhất định là rất lạnh.)
Have Diễn tả sự bắt buộc khách You have to pass the final competition to be winner.
to quan do tình thế điều kiện bên ( Bạn phải vượt qua cuộc thi cuối cùng để giành chiến
ngoài như nội quy, luật lệ… thắng.)
Được dùng ở tất cả các thì

 Chú ý: Tuy là động từ khuyết thiếu, nhưng have to có cách dùng tương tự một động từ
thường, cần trợ động từ trong câu phủ định và nghi vấn.

4. Will – Shall – Would: sẽ

  Use Example

Will Dùng trong thì tương lai đơn I will wait for you in front of cinema.
( Tôi sẽ đợi bạn trước rạp phim.)

Shall Dùng trong thì tương lai đơn – chỉ We shall discuss more tomorrow.
dùng với chủ ngữ I và we ( Chúng ta sẽ thảo luận thêm vào ngày mai.)

Diễn tả việc xin ý kiến hoặc lời Where shall we go for the holiday ?
khuyên. ( Chúng tôi nên đi đến đâu vào ngày nghỉ?)

Diễn tả lời gợi ý: “Shall we…?” Shall we go out for dinner?


( Chúng ta đi ăn chứ?)

Diễn tả lời đề nghị: “Shall I…?” Shall I help you with your suitcase ?
( Tôi có thể giúp bạn với chiếc vali của bạn
không?)

Woul Diễn tả lời yêu cầu, đề nghị mang Would you pay me in cash, please?
d tính lịch sự. ( Bạn vui lòng trả tôi bằng tiền mặt?)
Diễn tả lời mời mang tính lịch sự hơn Would you like to take part in my team ?
will : Would you like… to V? ( Bạn có muốn gia nhập vào đội của chúng tôi
không?)

Diễn tả yêu cầu, đề nghị một cách Would you mind turning down music ?
lịch sự: Would you mind…Ving? ( Bạn có phiền khi bật nhạc nhỏ không?)

Diễn tả mong muốn, hay dự đoán tình There are many activities in the festival. It would
huống có thể xảy ra be great.
( Có nhiều hoạt động trong lễ hội. Nó sẽ rất thú vị.)

5. May – might: có lẽ

  Use Example

May Diễn tả sự xin phép, thỉnh May I borrow your mobile phone ?
cầu ( Cho tôi mượn chiếc điện thoại di động của bạn được không?)

Diễn tả một khả năng có It may rain tonight.


thể xảy ra ( Có thể tối nay sẽ mưa.)

Might Diễn tả sự xin phép, thỉnh Might I borrow your mobile phone ?
cầu lịch sự hơn may ( Xin phép cho tôi mượn chiếc điện thoại của bạn được
không?)

Diễn tả khả năng có thể Who has just come here might be Mike.
xảy ra ( nhưng ít khả năng ( Người mà vừa tới đây có thể là Mike.)
hơn may).

6. Need – Need not: cần – không cần

Ngoài chức năng là động từ thường, need còn được biết đến là một động từ khuyết thiếu, với
các tính chất tương tự của động từ khuyết thiếu.
Eg: We need ask her for advice.( chúng ta cần hỏi cô ấy để xin lời khuyên.)

7. Used to

Used to V: Đã từng làm gì ➨ I used to eat a lot of ice-cream when I was a little girl.

To get/ be used to Ving: Quen với ➨ I get used to/ am used to eating a glass of water before
việc làm gì having dinner.

You might also like