You are on page 1of 14

Chiến lược “diễn biến hòa bình” nhằm lật đổ chế độ chính trị của các 

nước tiến bộ, trước hết là


các nước xã hội chủ nghĩa từ bên trong bằng biện pháp  nào? 
A. Biện pháp phi quân sự. 
B. Biện pháp quân sự. 
C. Biện pháp kinh tế. 
D. Biện pháp ngoại giao. 
[<br>]
Chiến lược cơ bản nhằm lật đổ chế độ chính trị của các nước tiến bộ,  trước hết là các nước xã
hội chủ nghĩa từ bên trong bằng biện pháp phi quân sự do chủ nghĩa đế quốc và các thế lực phản
động tiến hành, là khái niệm phản ánh về…? 
A. Chiến lược diễn biến hoà bình. 
B. Chiến lược ngăn chặn.  
C. Chiến lược vượt trên ngăn chặn. 
D. Chiến lược quân sự. 
[<br>]
Gây rối loạn an ninh chính trị, trật tự an toàn xã hội hoặc lật đổ chính  quyền ở địa phương hay
trung ương, là mục đích 8…? 
A. Bạo loạn lật đổ. 
B. Chiến tranh thương mại. 
C. Diễn biến hòa bình. 
D. Chiến tranh xâm lược. 
[<br>]
Là hành động chống phá bằng bạo lực có tổ chức do lực lượng phản  động hay lực lượng ly
khai, đối lập trong nước hoặc cấu kết với nước ngoài tiến hành  gây rối loạn an ninh chính trị, trật tự
an toàn xã hội hoặc lật đổ chính quyền ở địa  phương hay trung ương. Là khái niệm phản ánh về…? 
A. Bạo loạn lật đổ. 
B. Chiến tranh thương mại. 
C. Diễn biến hòa bình. 
D. Chiến tranh xâm lược.
 [<br>]
Trên thực tiễn, bạo loạn lật đổ và diễn biến hòa bình có mối quan hệ  như thế nào? 
A. Gắn liền với nhau.  
B. Tách rời nhau. 
C. Bạo loạn lật đổ quyết định diễn biến hòa bình. 
D. Diễn biến hòa bìnhquyết định bạo loạn lật đổ. 
[<br>]
Điều kiện chủ quan để xảy ra bạo loạn lật đổ là gì? 
A. Tất cả phương án trên.  
B. Nội bộ Đảng, Nhà nước đã có những suy yếu; xã hội phân hoá giàu-nghèo ngày  càng lớn. 
C. Lực lượng vũ trang mơ hồ, mất cảnh giác hoặc bị “vô hiệu hoá”. 
D. Sự suy thoái về chính trị, tư tưởng, đạo đức của đội ngũ cán bộ, đảng viên làm  mất uy tín
trước nhân dân. 
[<br>]
“Diễn biến hòa bình” được manh nha hình thành trong giai đoạn nào? A. Giai đoạn từ 1945 –
1980. 
B. Giai đoạn từ 1960 – 1980. 
C. Giai đoạn từ 1970 – 1980. 
D. Giai đoạn từ 1980 – nay. 
[<br>]
“Diễn biến hòa bình” được từng bước hoàn thiện và trở thành chiến lược  chủ yếu tiến công các
nước xã hội chủ nghĩa, trong giai đoạn nào? 
A. Giai đoạn từ 1980 – nay. 
B. Giai đoạn từ 1945 – 1980. 
B. Giai đoạn từ 1960 – 1980. 
C. Giai đoạn từ 1970 – 1980. 
[<br>]
Quốc gia mà chủ nghĩa đế quốc cùng các thế lực thù địch luôn coi là  một trọng điểm trong
chiến lược “diễn biến hòa bình” chống chủ nghĩa xã hội là…?  
A. Việt Nam. 
B. Cu Ba. 
C. Bắc Triều Tiên. 
D. Trung Quốc. 
[<br>]
Mục tiêu nhất quán của chủ nghĩa đế quốc và các thế lực thủ địch  trong sử dụng chiến lược
“diễn biến hòa bình” đối với Việt Nam là gì? 
A. Xoá bỏ vai trò lãnhđạo của Đảng, xoá bỏ chế độ xã hội chủ nghĩa, lái nước ta đi  theo con
đường chủ nghĩa tư bản và lệ thuộc vào chủ nghĩa đế quốc.  
B. Làm cho nền kinh tế Việt Nam tụt hậu xa hơn so với các nước trên thế giới.
C. Bao vây cấm vận kinh tế, cô lập về ngoại giao đối với Việt Nam.
D. Làm suy đồi đạo đức, văn hóa, lối sống của con người Việt Nam. 
[<br>]
Thủ đoạn về kinh tế trong “diễn biến hòa bình” của chủ nghĩa đế quốc  và các thế lực thù địch,
nhằm mục đích gì? 
A. Đặt ra các điều kiện về kinh tế để gây sức ép về chính trị. 
B. Đặt ra các điều kiện về kinh tế để gây ra sức ép về quân sự. 
C. Đặt ra các điều kiện về kinh tế để gây ra sức ép về ngoại giao. 
D. Đặt ra các điều kiện về kinh tế để gây ra sức ép về văn hóa. 
[<br>]
Thủ đoạn trên lĩnh vực tôn giáo - dân tộc trong “diễn biến hòa bình”  của chủ nghĩa đế quốc và
các thế lực thù địch, nhằm thực hiện âm mưu gì? 
A. Tôn giáo hóa dân tộc. 
B. Chia rẽ khối đại đoàn kết dân tộc. 
C. Làm mất vai trò quản lý Nhà nước trên lĩnh vực tôn giáo- dân tộc.
D. Gây mất ổn định đời sống của đồng bào các dân tộc thiểu số. 
[<br>]
Thủ đoạn trên lĩnh vực quốc phòng, an ninh trong “diễn biến hòa  bình” của chủ nghĩa đế quốc
và các thế lực thù địch, nhằm thực hiện mục đích quan  trọng nào? 
A. Phủ nhận vai trò lãnh đạo của Đảng trên lĩnh vực quốc phòng, an ninh. B. Làm phai nhạt
mục tiêu lý tưởng chiến đấu của quân đội. 
C. Xuyên tạc chức năng “Đội quân công tác” của quân đội. 
D. Chia rẽ mối quan hệ đoàn kết giữa quân đội và công an. 
[<br>]
Thủ đoạn trên lĩnh vực đối ngoại trong “diễn biến hòa bình” của chủ  nghĩa đế quốc và các thế
lực thù địch, nhằm thực hiện mục đích quan trọng nào? 
A. Hướng Việt Nam đi theo quỹ đạo chủ nghĩa tư bản. 
B. Tạo điều kiện cho các dự án đầu tư quốc tế vào Việt Nam. 
C. Hạ thấp vai trò, vị thế của Việt Nam trên trường quốc tế. 
D. Tất cả các phương án trên. 
[<br>]
Đấu tranh chống “diễn biến hòa bình” là cuộc đấu tranh giai cấp, đấu  tranh dân tộc gay go,
quyết liệt, lâu dài và phức tạp trên mọi lĩnh vực, là nội dung  thuộc về…? 
A. Quan điểm chỉ đạo phòng, chống “diễn biến hòa bình” 
B. Nhiệm vụ phòng, chống “diễn biến hòa bình” 
C. Mục tiêu phòng, chống “diễn biến hòa bình” 
D. Phương châm phòng, chống “diễn biến hòa bình” 
[<br>]
Nhiệm vụ cấp bách hàng đầu trong các nhiệm vụ quốc phòng an ninh  hiện nay là gì? 
A. Kiên quyết làm thất bại mọi âm mưu và thủ đoạn “diễn biến hòa bình”,  bạo loạn lật đổ. 
B. Xây dựng quân đội cách mạng, chính quy, tinh nhuệ và từng bước hiện đại.
C. Kết hợp chặt chẽ giữa phát triển kinh tế với quốc phòng, an ninh và đối ngoại.
D. Giữ vững vai trò lãnh đạo của Đảng đối với lực lượng vũ trang. 
[<br>]
Chủ động, kiên quyết, khôn khéo xử lý tình huống và giải quyết hậu  quả khi có bạo
loạn xảy ra, giải quyết các vụ gây rối, không để phát triển thành bạo  loạn, là nội dung
thuộc về…? 
A. Phương châm tiến hành phòng, chống “diễn biến hòa bình”, bạo loạn lật  đổ. 
B. Quan điểm chỉ đạo phòng, chống “diễn biến hòa bình”, bạo loạn lật đổ. C. Nhiệm vụ
phòng, chống “diễn biến hòa bình”, bạo loạn lật đổ. 
D. Giải pháp phòng, chống “diễn biến hòa bình”, bạo loạn lật đổ. 
[<br>]
Giải pháp hữu hiệu để giữ vững và thúc đẩy yếu tố bên trong của đất  nước luôn ổn định là gì? 
A. Đẩy lùi tệ quan liêu, tham nhũng, tiêu cực trong xã hội, giữ vững định  hướng xã hội chủ
nghĩa trên các lĩnh vực, chống nguy cơ tụt hậu về kinh tế. 
B. Nâng cao nhận thức về âm mưu, thủ đoạn của các thế lực thù địch nắm chắc mọi  diễn biến
không để bị động bất ngờ.  
C. Xây dựng ý thức bảo vệ Tổ quốc cho toàn dân. 
D. Xây dựng cơ sở chính trị- xã hội vững mạnh về mọi mặt. 
[<br>]
Bảo đảm luôn chủ động nắm địch, phát hiện kịp thời những âm mưu,  thủ đoạn của các thế lực
thù địch sử dụng để chống phá cách mạng nước ta, cần phải  thực hiện tốt giải pháp nào? 
A. Nâng cao nhận thức về âm mưu, thủ đoạn của các thế lực thù địch nắm  chắc mọi diễn biến
không để bị động bất ngờ. 
B. Đẩy lùi tệ quan liêu, tham nhũng, tiêu cực trong xã hội, giữ vững định hướng xã  hội chủ
nghĩa trên các lĩnh vực, chống nguy cơ tụt hậu về kinh tế. 
C. Xây dựng ý thức bảo vệ Tổ quốc cho toàn dân. 
D. Xây dựng cơ sở chính trị- xã hội vững mạnh về mọi mặt. 
[<br>]
Để bảo đảm cho chế độ xã hội luôn ổn định, phát triển, cần phải thực  hiện tốt giải pháp nào? 
A. Xây dựng cơ sở chính trị- xã hội vững mạnh về mọi mặt. 
B. Nâng cao nhận thức về âm mưu, thủ đoạn của các thế lực thù địch nắm chắc mọi  diễn biến
không để bị động bất ngờ.  
C. Đẩy lùi tệ quan liêu, tham nhũng, tiêu cực trong xã hội, giữ vững định hướng xã  hội chủ
nghĩa trên các lĩnh vực, chống nguy cơ tụt hậu về kinh tế. 
D. Xây dựng ý thức bảo vệ Tổ quốc cho toàn dân. 
[<br>]
Để phòng, chống có hiệu quả các thủ đoạn, hình thức, biện pháp mà  kẻ thù sử dụng trong chiến
lược “diễn biến hòa bình”, bạo loạn lật đổ, cần phải thực  hiện tốt giải pháp nào? 
A. Xây dựng, luyện tập các phương án, các tình huống chống “diễn biến hòa  bình”, bạo loạn lật
đổ của địch. 
B. Xây dựng ý thức bảo vệ Tổ quốc cho toàn dân 
C. Đẩy lùi tệ quan liêu, tham nhũng, tiêu cực trong xã hội, giữ vững định hướng xã  hội chủ
nghĩa trên các lĩnh vực, chống nguy cơ tụt hậu về kinh tế. 
D. Nâng cao nhận thức về âm mưu, thủ đoạn của các thế lực thù địch nắm chắc mọi  diễn biến
không để bị động bất ngờ.  
[<br>]
Để có điều kiện tăng năng xuất lao động của xã hội, nâng cao đời sống  vật chất, tinh thần cho
nhân dân lao động, tạo lên sức mạnh của “thế trận lòng dân”,  cần phải thực hiện tốt giải pháp nào? 
A. Đẩy mạnh sự nghiệp công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước và chăm lo  nâng cao đời sống
vật chất, tinh thần cho nhân dân lao động. 
B. Xây dựng, luyện tập các phương án, các tình huống chống “diễn biến hòa bình”,  bạo loạn lật
đổ của địch. 
C. Đẩy lùi tệ quan liêu, tham nhũng, tiêu cực trong xã hội, giữ vững định hướng xã  hội chủ
nghĩa trên các lĩnh vực, chống nguy cơ tụt hậu về kinh tế. 
D. Nâng cao nhận thức về âm mưu, thủ đoạn của các thế lực thù địch nắm chắc mọi  diễn biến
không để bị động bất ngờ. 
[<br>]
Thủ đoạn cơ bản mà các thế lực thù địch đã sử dụng để tiến hành bạo  loạn lật đổ chính quyền ở
một số địa phương nước ta là…? 
A. Tất cả phương án trên. 
B. Kích động sự bất bình của quần chúng. 
C. Dụ dỗ và cưỡng ép nhân dân biểu tình, trà trộn hoạt động đập phá trụ sở.
D. Uy hiếp khống chế cơ quan quyền lực của địa phương. 
[<br>]
Nguyên tắc xử lí trong đấu tranh chống bạo loạn lật đổ là…? 
A. Nhanh gọn, kiên quyết, linh hoạt, đúng đối tượng, sử dụng lực lượng và  phương thức đấu
tranh phù hợp, không để lan rộng kéo dài. 
B. Phân hóa lực lượng, kịp thời trấn ấp bọn cầm đầu. 
C. Tích cực tuyên truyền, kịp thời trấn áp, không để lan rộng kéo dài. 
D. Sử dụng lực lượng đặc biệt, tinh nhuệ giải quyết nhanh gọn, kiên quyết, linh  hoạt. 
[<br>]
Xây dựng tiềm lực vững mạnh của đất nước, tranh thủ sự ủng hộ của  nhân dân trong nước và
quốc tế, kịp thời làm thất bại âm mưu, thủ đoạn chống phá  của kẻ thù đối với Việt Nam, là nội dung
phản ánh thuộc về…? 
A. Phương châm tiến hành phòng, chống “diễn biến hòa bình”, bạo loạn lật  đổ. 
B. Quan điểm chỉ đạo phòng, chống “diễn biến hòa bình”, bạo loạn lật đổ. C. Nhiệm vụ
phòng, chống “diễn biến hòa bình”, bạo loạn lật đổ. 
D. Giải pháp phòng, chống “diễn biến hòa bình”, bạo loạn lật đổ. 
[<br>]
Theo quan điểm chủ nghĩa Mác-Lênin, thực chất của vấn đề dân tộc là  gì?
A. Sự va chạm, mâu thuẫn lợi ích giữa các dân tộc trong quốc gia đa dân tộc  và giữa các quốc
gia dân tộc với nhau trong quan hệ quốc tế diễn ra trên mọi lĩnh  vực đời sống xã hội. 
B. Mối quan hệ lợi ích giữa các dân tộc trong giải quyết các mối quan hệ quốc tế. 
C. Sự tác động qua lại giữa dân tộc này với dân tộc khác trên tất cả các lĩnh vực  của đời sống
xã hội. 
D. Mối quan hệ tác động qua lại giữa các dân tộc, quốc gia trên cơ sở bình đẳng,  cùng có lợi. 
[<br>]
Theo quan điểm chủ nghĩa Mác-Lênin, trong cách mạng xã hội chủ  nghĩa vấn đề dân tộc được
xác định như thế nào? 
A. Vấn đề chiến lược, gắn kết chặt chẽ với vấn đề giai cấp. 
B. Vấn đề quan trọng hàng đầu. 
C. Vấn đề bảo đảm quyền lực nhà nước. 
D. Vấn đề quyết định mọi thắng lợi của cách mạng. 
[<br>]
Theo quan điểm chủ nghĩa Mác-Lênin, giải quyết vấn đề dân tộc trong  cách mạng xã hội chủ
nghĩa được hiểu như thế nào? 
A. Vừa là mục tiêu, vừa là động lực của cách mạng xã hội chủ nghĩa.
B. Vừa là vấn đề chiến lược, lâu dài của cách mạng xã hội chủ nghĩa.
C. Vừa là động lực, vừa là nhiệm vụ của cách mạng xã hội chủ nghĩa.
D. Vừa là chiến lược, vừa là sách lược của cách mạng xã hội chủ nghĩa. 
[<br>]
Nguyên tắc trong giải quyết vấn đề dân tộc theo quan điểm chủ nghĩa  Mác- Lênin là gì? 
A. Bảo đảm quyền bình đẳng, quyền tự quyết, quyền liên hiệp công nhân của  các dân tộc. 
B. Bảo đảm quyền dân chủ, quyền liên hiệp công nhân của các dân tộc. C. Bảo đảm
quyền bình đẳng, quyền tự quyết, quyền sống của các dân tộc. 
D. Bảo đảm quyền tự quyết, quyền hạnh phúc, quyền liên hiệp công nhân của các  dân tộc. 
[<br>]
Tư tưởng Hồ Chí Minh về dân tộc và giải quyết vấn đề dân tộc là...? 
A. Những luận điểm cơ bản chỉ đạo, lãnh đạo Nhân dân ta thực hiện thắng lợi  sự nghiệp giải
phóng dân tộc, bảo vệ độc lập dân tộc, xây dựng mối quan hệ tốt đẹp  giữa các dân tộc. 
B. Những quan điểm chỉ đạo Nhân dân ta thực hiện thắng lợi sự nghiệp giải phóng  dân tộc, bảo
vệ độc lập dân tộc, xây dựng mối quan hệ tốt đẹp giữa các dân tộc.
C. Những chủ trương lãnh đạo và tổ chức thực hiện thắng lợi sự nghiệp giải phóng  dân tộc, bảo
vệ độc lập dân tộc, xây dựng mối quan hệ tốt đẹp giữa các dân tộc. 
D. Những nhiệm vụ, giải pháp đấu tranh giải phóng dân tộc, bảo vệ độc lập dân  tộc, xây dựng
mối quan hệ tốt đẹp giữa các dân tộc. 
[<br>]
Quan điểm lãnh đạo, chỉ đạo của Chủ tịch Hồ Chí Minh và Đảng ta về  xây dựng mối quan hệ
tốt đẹp giữa các dân tộc như thế nào? 
A. Bình đẳng, đoàn kết, tôn trọng và giúp đỡ nhau cùng phát triển đi lên con  đường ấm no,
hạnh phúc. 
B. Dân chủ, đoàn kết và giúp đỡ nhau cùng phát triển đi lên con đường ấm no, hạnh  phúc. 
C. Bình đẳng, dân chủ và tôn trọng nhau cùng phát triển đi lên con đường ấm no,  hạnh phúc. 
D. Dân chủ, đoàn kết và giúp đỡ nhau cùng phát triển đi lên con đường ấm no, hạnh  phúc. 
[<br>]
Đặc điểm nổi bật nhất trong quan hệ giữa các dân tộc ở Việt Nam là  gì? 
A. Các dân tộc ở Việt Nam có truyền thống đoàn kết gắn bó xây dựng quốc  gia dân tộc thống
nhất. 
B. Các dân tộc ở Việt Nam có truyền thống hòa hợp trong xây dựng quốc gia dân  tộc thống
nhất. 
C. Các dân tộc ở nước ta có quy mô dân số và trình độ phát triển không đều. 
D. Mỗi dân tộc đều có sắc thái văn hoá riêng, góp phần làm nên sự đa dạng, phong  phú, thống
nhất của văn hoá Việt Nam. 
[<br>]
Đâu là quan điểm tư tưởng chỉ đạo xuyên suốt trong quá trình giải  quyết vấn đề dân tộc của
Đảng, Nhà nước ta hiện nay? 
A. Các dân tộc bình đẳng, đoàn kết, tôn trọng và giúp nhau cùng phát triển;  nghiêm cấm mọi
hành vi kỳ thị, chia rẽ dân tộc.  
B. Phát triển toàn diện chính trị, kinh tế, văn hoá, xã hội và an ninh - quốc phòng  trên địa bàn
vùng dân tộc và miền núi. 
C. Bảo đảm tỷ lệ cán bộ là người dân tộc thiểu số trong cơ quan lãnh đạo của Đảng. 
D. Mỗi dân tộc đều có sắc thái văn hoá riêng, góp phần làm nên sự đa dạng, phong  phú, thống
nhất của văn hoá Việt Nam.
[<br>] 
Theo quan điểm của Đảng ta, vấn đề dân tộc và đoàn kết các dân tộc  có vị trí như thế nào? 
A. Là vấn đề chiến lược lâu dài trong sự nghiệp cách mạng nước ta. 
B. Là vấn đề quan trọng hàng đầu trong sự nghiệp cách mạng nước ta. 
C. Là vấn đề trọng yếu trong sự nghiệp cách mạng nước ta.  
D. Là khâu then chốt trong sự nghiệp xây dựng và bảo vệ Tổ quốc hiện nay.  
[<br>]
Nguồn gốc nảy sinh ra tôn giáo từ các yếu tố cơ bản nào?
A. Kinh tế - xã hội, nhận thức và tâm lý. 
B. Chiến tranh, nhận thức và cưỡng bức 
C. Chính trị - xã hội, ý thức và tâm lý.  
D. Chính trị - kinh tế, nhận thức và nhu cầu.  
[<br>]
Những tính chất đặc trưng cơ bản của tôn giáo là gì? 
A. Tính lịch sử, tính quần chúng, tính chính trị. 
B. Tính lịch sử, tính văn hóa, tính xã hội. 
C. Tính chính trị, tính nhân loại, tính văn hóa. 
D. Tính chính trị, tính quần chúng, tính nhân văn. 
[<br>]
Giải quyết vấn đề tôn giáo trong cách mạng xã hội chủ nghĩa, theo  quan điểm của chủ nghĩa
Mác-Lênin phải bảo đảm nguyên tắc nào? 
A. Tôn trọng và bảo đảm quyền tự do tín ngưỡng và không tín ngưỡng của  công dân, kiên
quyết bài trừ mê tín dị đoan. 
B. Tôn trọng quyền sinh hoạt tự do tín ngưỡng theo và không theo của công dân,  kiên quyết bài
trừ mê tín dị đoan. 
C. Tôn trọng và bảo đảm quyền bình đẳng trong tham gia sinh hoạt tôn giáo, chống  mọi hành vi
mê tín dị đoan. 
D. Bảo đảm quyền tự do tín ngưỡng và tôn trọng quyền sinh hoạt tôn giáo của công  dân. 
[<br>]
Theo quan điểm của chủ nghĩa Mác-Lênin, khi giải quyết vấn đề tôn  giáo cần phải...? 
A. Quán triệt quan điểm lịch sử, cụ thể. 
B. Quán triệt quan điểm khách quan, toàn diện 
C. Quán triệt quan điểm toàn diện, lịch sử. 
D. Quán triệt quan điểm khách quan, cụ thể. 
[<br>]
Khi “giải quyết vấn đề tôn giáo phải gắn liền với quá trình cải tạo xã  hội cũ, xây dựng xã hội
mới - xã hội xã hội chủ nghĩa” là quan điểm của...? 
A. Chủ nghĩa Mác-Lênin. 
B. Giai cấp tư sản. 
C. Tư tưởng Hồ Chí Minh. 
D. Đảng Cộng sản Việt Nam. 
[<br>]
Theo quan điểm của chủ nghĩa Mác-Lênin, khi giải quyết vấn đề tôn  giáo cần phải...? 
A. Phân biệt rõ mối quan hệ giữa hai mặt chính trị và tư tưởng trong giải  quyết vấn đề tôn
giáo.  
B. Phân biệt rõ mối quan hệ giữa hai mặt giai cấp và tư tưởng trong giải quyết vấn  đề tôn
giáo.  
C. Phân biệt rõ mối quan hệ giữa hai mặt văn hóa và tư tưởng trong giải quyết vấn  đề tôn
giáo.  
D. Phân biệt rõ mối quan hệ giữa hai mặt kinh tế và tư tưởng trong giải quyết vấn  đề tôn giáo.  
[<br>]
Tính phức tạp của tình hình tôn giáo ở nước ta hiện nay diễn ra như  thế nào? 
A. Tất cả các phương án trên 
B. Vẫn còn có chức sắc, tín đồ mang tư tưởng chống đối, cực đoan, quá khích gây  tổn hại đến
lợi ích dân tộc. 
C. Vẫn còn các hoạt động tôn giáo xen lẫn với mê tín dị đoan, các hiện tượng tà  giáo hoạt động
làm mất trật tự an toàn xã hội.  
D. Các thế lực thù địch vẫn luôn lợi dụng vấn đề tôn giáo để chống phá cách mạng  nước ta.
[<br>]
Theo quan điểm của Đảng ta, nội dung cốt lõi của công tác tôn giáo là  gì? 
A. Là công tác vận động quần chúng sống “tốt đời, đẹp đạo”, góp phần xây  dựng và bảo vệ Tổ
quốc. 
B. Là bảo đảm quyền sinh hoạt tôn giáo bình thường theo pháp luật.
C. Là bảo đảm quyền dân chủ, bình đẳng giữa các tôn giáo.
D. Là công tác tuyên truyền, giáo dục nâng cao nhận thức cho đồng bào có đạo. 
[<br>]
Một trong những chính sách tôn giáo được Đảng ta khẳng định là gì?  
A. Thực hiện tốt các chương trình phát triển kinh tế - xã hội, nâng cao đời  sống vật chất, văn
hóa của đồng bào các tôn giáo. 
B. Tôn giáo còn tồn tại lâu dài, còn là nhu cầu tinh thần của một bộ phận nhân dân. 
C. Tôn giáo có những giá trị văn hóa, đạo đức tích cực phù hợp với xã hội mới.
D. Quan tâm giải quyết hợp lí nhu cầu tín ngưỡng của quần chúng. 
[<br>]
Quan điểm chỉ đạo xuyên suốt trong công tác tôn giáo của Đảng ta là  gì? 
A. Vừa quan tâm giải quyết hợp lý nhu cầu tín ngưỡng của quần chúng, vừa  kịp thời đấu tranh
chống địch lợi dụng tôn giáo chống phá cách mạng.  
B. Thực hiện nhất quán chính sách tôn trọng và bảo đảm quyền tự do tín ngưỡng,  theo hoặc
không theo tôn giáo của công dân, quyền sinh hoạt tôn giáo bình thường theo  pháp luật. 
C. Thực hiện các chương trình phát triển kinh tế - xã hội, nâng cao đời sống vật  chất, văn hóa
của đồng bào các tôn giáo  
D. Đấu tranh ngăn chặn các hoạt động mê tín dị đoan, các hành vi lợi dụng tự do  tín ngưỡng
tôn giáo làm phương hại đến lợi ích chung của đất nước. 
[<br>]
Lợi dụng vấn đề dân tộc, tôn giáo trong chống phá cách mạng Việt  Nam, các thế lực thù địch
xác định như thế nào? 
A. Là ngòi nổ. 
B. Là khâu đột phá. 
C. Là mũi nhọn. 
D. Là đòn bẩy. 
[<br>]
Mục tiêu chủ yếu của các thế lực thù địch lợi dụng vấn đề dân tộc, tôn  giáo trong chống phá
cách mạng Việt Nam là nhằm mục đích gì? 
A. Phá hoại khối đại đoàn kết toàn dân tộc. 
B. Phá hoại tinh thần “kính Chúa, yêu nước” của đồng bào dân tộc, tôn giáo.
C. Thành lập nhà nước riêng trong cộng đồng các dân tộc Việt Nam.
D. Kích động tư tưởng ly khai, thù hằn dân tộc.
[<br>]
“Lợi dụng vấn đề dân tộc, tôn giáo để kích động tư tưởng dân tộc hẹp  hòi, dân tộc cực
đoan, li khai hòng làm suy yếu khối đại đoàn kết toàn dân tộc ta”  là...? 
A. Thủ đoạn của các thế lực thù địch. 
B. Âm mưu của các thế lực thù địch. 
C. Mục tiêu của các thế lực thù địch. 
D. Nội dung của các thế lực thù địch.
[<br>]
Cho rằng Việt Nam “vi phạm tự do, dân chủ, nhân quyền, đàn áp,  cấm đoán tôn giáo” là...? 
A. Chiêu bài, thủ đoạn thâm độc của các thế lực thù địch chống phá cách mạng  nước ta. 
B. Quan điểm của các phần tử cơ hội chính trị, thoái hóa biến chất. 
C. Quan điểm của các tổ chức phi chính phủ hoạt động ở Việt Nam.
D. Tiếng nói của đồng bào trong các dân tộc, tôn giáo trong nước. 
[<br>]
Giải pháp cơ bản trong đấu tranh phòng, chống địch lợi dụng vấn đề  dân tộc, tôn
giáo chống phá cách mạng Việt Nam là gì? 
A. Tất cả các phương án trên. 
B. Tăng cường xây dựng củng cố khối đại đoàn kết toàn dân tộc, giữ vững ổn định  chính trị -
xã hội. 
C. Chăm lo nâng cao đời sống vật chất tinh thần của đồng bào các dân tộc, các tôn  giáo. 
D. Ra sức tuyên truyền, quán triệt quan điểm, chính sách dân tộc, tôn giáo của  Đảng, Nhà nước
về âm mưu, thủ đoạn lợi dụng vấn đề dân tộc, tôn giáo chống phá cách  mạng Việt Nam của các thế
lực thù địch cho toàn dân. 
[<br>]
Chủ động đấu tranh trên mặt trận tư tưởng làm thất bại mọi âm mưu  thủ đoạn lợi dụng tôn giáo
chống phá cách mạng của các thế lực thù địch; kịp thời  giải quyết tốt các điểm nóng là...? 
A. Giải pháp. 
B. Nhiệm vụ. 
C. Mục tiêu. 
D. Nội dung.
[<br>]
Việc quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của các cơ quan, tổ chức,  cá nhân tham gia bảo
vệ môi trường, thuộc vấn đề nào dưới đây là đúng?  
A. Vai trò của pháp luật trong công tác bảo vệ môi trường. 
B. Quy định của pháp luật về bảo vệ môi trường 
C. Quy định Pháp luật về tổ chức, quản lý các hoạt động bảo vệ môi trường
D. Quy định Pháp luật xử lý vi phạm trong lĩnh vực bảo vệ môi trường 
[<br>]
Quy định Pháp luật xử lý vi phạm trong lĩnh vực bảo vệ môi trường  thuộc vấn đề nào
dưới đây là đúng? 
A. Xử lý hình sự ; Xử lý vi phạm hành chính; Xử lý trách nhiệm dân sự trong  bảo vệ môi
trường 
B. Xử lý hình sự ; Xử lý vi phạm hành chính trong bảo vệ môi trường C. Xử lý
hình sự ; Xử lý trách nhiệm dân sự trong bảo vệ môi trường D. Xử lý trách nhiệm
dân sự trong bảo vệ môi trường 
[<br>]
Các dấu hiệu pháp lý đặc trưng của tội phạm về môi trường được thể  hiện dưới
những yếu tố cấu thành tội phạm nào sau đây là đúng?  
A. Cả 3 phương án 
B. Mặt khách quan của tội phạm 
C. Chủ thể của tội phạm; Khách thể của tội phạm 
D. Mặt chủ quan của tội phạm 
[<br>]
Mặt khách quan của tội phạm về môi trường được thể hiện dưới mấy nhóm hành vi ? 
A. 3 nhóm hành vi 
B. 4 nhóm hành vi 
C. 5 nhóm hành vi 
D. 6 nhóm hành vi 
[<br>]
Tội vi phạm quy định về bảo vệ an toàn công trình thủy lợi, đê điều và  phòng, chống thiên tai;
vi phạm quy định về bảo vệ bờ, bãi sông thuộc nhóm hành  vi nào sau đây? 
A. Nhóm các hành vi hủy hoại tài nguyên, môi trường 
B. Nhóm các hành vi làm lây lan dịch bệnh nguy hiểm 
C. Nhóm các hành vi gây ô nhiễm môi trường 
D. Cả 3 phương án
 [<br>]
Tội hủy hoại nguồn lợi thủy sản thuộc nhóm hành vi nào sau đây?  
A. Nhóm các hành vi hủy hoại tài nguyên, môi trường 
B. Nhóm các hành vi làm lây lan dịch bệnh nguy hiểm 
C. Nhóm các hành vi gây ô nhiễm môi trường 
D. Cả 3 phương án 
[<br>]
Tội hủy hoại rừng thuộc nhóm hành vi nào sau đây? 
A. Nhóm các hành vi hủy hoại tài nguyên, môi trường 
B. Nhóm các hành vi làm lây lan dịch bệnh nguy hiểm 
C. Nhóm các hành vi gây ô nhiễm môi trường 
D. Cả 3 phương án 
[<br>]
Tội vi phạm quy định về bảo vệ động vật nguy cấp, quý, hiếm thuộc nhóm  hành vi nào sau
đây? 
A. Nhóm các hành vi hủy hoại tài nguyên, môi trường 
B. Nhóm các hành vi làm lây lan dịch bệnh nguy hiểm 
C. Nhóm các hành vi gây ô nhiễm môi trường 
D. Cả 3 phương án 
[<br>]
Các hành vi chôn, lấp, đổ, thải, xả thải trái pháp luật các chất thải ra môi  trường (đất, nước,
không khí,…); đưa chất thải vào lãnh thổ Việt Nam... thuộc nhóm  hành vi nào sau đây? 
A. Nhóm các hành vi gây ô nhiễm môi trường 
B. Nhóm các hành vi làm lây lan dịch bệnh nguy hiểm 
C. Nhóm các hành vi hủy hoại tài nguyên, môi trường 
D. Cả 3 phương án 
[<br>]
Vi phạm hành chính về môi trường thể hiện những dấu hiệu nào sau  đây là đúng? 
A. Cả 3 phương án 
B. Về chủ thể thực hiện hành vi vi phạm hành chính 
C. Về hành vi vi phạm hành chính trong lĩnh vực bảo vệ môi trường 
D. Hình thức lỗi; Hình thức xử lý 
[<br>]
Nguyên nhân điều kiện khách quan của vi phạm pháp luật về môi  trường gồm mấy nguyên
nhân? 
A. 3 nguyên nhân 
B. 2 nguyên nhân 
C. 4 nguyên nhân 
D. 5 nguyên nhân 
[<br>]
Nguyên nhân điều kiện của vi phạm pháp luật về môi trường gồm những  nguyên nhân nào? 
A. Cả 3 nguyên nhân 
B. Nguyên nhân điều kiện khách quan 
C. Nguyên nhân điều kiện chủ quan 
D. Nguyên nhân thuộc về phía đối tượng vi phạm 
[<br>]
Chủ thể tiến hành tham gia phòng, chống vi phạm pháp luật về bảo vệ  môi trường rất đa dạng.
Thuộc vấn đề nào dưới đây? 
A. Đặc điểm phòng, chống vi phạm pháp luật về bảo vệ môi trường
B. Khái niệm phòng, chống vi phạm pháp luật về bảo vệ môi trường
C. Nội dung phòng, chống vi phạm pháp luật về bảo vệ môi trường
D. Biện pháp phòng, chống vi phạm pháp luật về bảo vệ môi trường 
[<br>]
Sử dụng các công cụ phương tiện nghiệp vụ và ứng dụng tiến bộ của  khoa học công
nghệ. Thuộc vấn đề nào dưới đây? 
A. Đặc điểm phòng, chống vi phạm pháp luật về bảo vệ môi trường
B. Khái niệm phòng, chống vi phạm pháp luật về bảo vệ môi trường
C. Nội dung phòng, chống vi phạm pháp luật về bảo vệ môi trường
D. Biện pháp phòng, chống vi phạm pháp luật về bảo vệ môi trường 
[<br>]
Xác định và làm rõ các nguyên nhân, điều kiện của vi phạm pháp luật  về bảo vệ môi
trường. Thuộc vấn đề nào dưới đây? 
A. Nội dung phòng, chống vi phạm pháp luật về bảo vệ môi trường
B. Khái niệm phòng, chống vi phạm pháp luật về bảo vệ môi trường
C. Đặc điểm phòng, chống vi phạm pháp luật về bảo vệ môi trường
D. Biện pháp phòng, chống vi phạm pháp luật về bảo vệ môi trường 
[<br>]
Tổ chức lực lượng tiến hành các hoạt động khắc phục các nguyên nhân,  điều kiện
của tội phạm về môi trường, từng bước kiềm chế, đẩy lùi tình trạng vi  phạm pháp
luật về bảo vệ môi trường. Thuộc vấn đề nào dưới đây?  
A. Nội dung phòng, chống vi phạm pháp luật về bảo vệ môi trường
B. Khái niệm phòng, chống vi phạm pháp luật về bảo vệ môi trường
C. Đặc điểm phòng, chống vi phạm pháp luật về bảo vệ môi trường
D. Biện pháp phòng, chống vi phạm pháp luật về bảo vệ môi trường
[<br>]
Xây dựng các kế hoạch, biện pháp, các giải pháp chủ động hạn chế các  nguyên
nhân, khắc phục các điều kiện của vi phạm pháp luật về bảo vệ môi trường.  Thuộc
vấn đề nào dưới đây? 
A. Nội dung phòng, chống vi phạm pháp luật về bảo vệ môi trường
B. Khái niệm phòng, chống vi phạm pháp luật về bảo vệ môi trường
C. Đặc điểm phòng, chống vi phạm pháp luật về bảo vệ môi trường
D. Biện pháp phòng, chống vi phạm pháp luật về bảo vệ môi trường 
[<br>]
Phối hợp với các lực lượng, các ngành có liên quan để vận động quần  chúng tham
gia tích cực vào hoạt động phòng, chống tội phạm, vi phạm hành chính  về môi
trường và bảo vệ môi trường. Thuộc vấn đề nào dưới đây?  
A. Biện pháp phòng, chống vi phạm pháp luật về bảo vệ môi trường
B. Khái niệm phòng, chống vi phạm pháp luật về bảo vệ môi trường
C. Đặc điểm phòng, chống vi phạm pháp luật về bảo vệ môi trường
D. Nội dung phòng, chống vi phạm pháp luật về bảo vệ môi trường 
[<br>]
Sử dụng các hoạt động nghiệp vụ chuyên môn để phòng, chống vi phạm  pháp luật về
bảo vệ môi trường. Thuộc vấn đề nào dưới đây? 
A. Biện pháp phòng, chống vi phạm pháp luật về bảo vệ môi trường
B. Khái niệm phòng, chống vi phạm pháp luật về bảo vệ môi trường
C. Đặc điểm phòng, chống vi phạm pháp luật về bảo vệ môi trường
D. Nội dung phòng, chống vi phạm pháp luật về bảo vệ môi trường 
[<br>]
Tham mưu cho cấp ủy Đảng, chính quyền và các cơ quan, ban ngành có  liên quan
trong đấu tranh phòng, chống vi phạm pháp luật về bảo vệ môi trường.  Thuộc vấn đề
nào dưới đây? 
A. Biện pháp phòng, chống vi phạm pháp luật về bảo vệ môi trường
B. Khái niệm phòng, chống vi phạm pháp luật về bảo vệ môi trường
C. Đặc điểm phòng, chống vi phạm pháp luật về bảo vệ môi trường
D. Nội dung phòng, chống vi phạm pháp luật về bảo vệ môi trường 

You might also like