You are on page 1of 13

HỌC PHẦN II: CÔNG TÁC QUỐC PHÒNG VÀ AN NINH

BÀI 1: PHÒNG CHỐNG CHIẾN LƯỢC “DIỄN BIẾN HOÀ BÌNH” BẠO LOẠN LẬT ĐỔ CỦA CÁC
THẾ LỰC THÙ ĐỊCH ĐỐI VỚI CÁCH MẠNG VIỆT NAM
Câu 1: Chiến lược “Diễn biến hòa bình” được tiến hành bằng:
a. Biện pháp phi quân sự do chủ nghĩa đế quốc và các thế lực phản động tiến hành.
b. Biện pháp quân sự do chủ nghĩa đế quốc và các thế lực phản động tiến hành.
c. Biện pháp kinh tế do chủ nghĩa đê quốc và các thế lực phản động tiến hành.
d. Biện pháp vũ trang do chủ nghĩa đế quốc và các thế lực phản động tiến hành.
Câu 2: Ngày 11 tháng 7 năm 1995, Mỹ tuyên bố nội dung gì với Việt Nam?
a. Xóa bỏ cấm vận chính trị với Việt Nam.
b. Xóa bỏ cấm vận quân sự với Việt Nam.
c. Bình thường hóa quan hệ ngoại giao với Việt Nam.
d. Xóa bỏ cấm vận kinh tế với Việt Nam.
Câu 3: Bạo loạn lật đổ là hành động chống phá bằng bạo lực có tổ chức do:
a. Lực lượng phản động, ly khai, đối lập trong nước hoặc cấu kết với nước ngoài tiến hành.
b. Lực lượng phản động đối lập trong nước hoặc cấu kết với tội phạm tiến hành.
c. Lực lượng quân sự tiến hành để lật đổ CQ ở địa phương hay trung ương.
d. Lực lượng gián điệp tiến hành để lật đổ CQ ở địa phương hay trung ương.
Câu 4: Giải pháp phòng chống chiến lược “Diễn biến hòa bình” là:
a. Xây dựng cơ sở chính trị xã hội vững mạnh về mọi mặt.
b. Bảo vệ sự nghiệp đổi mới và lợi ích quốc gia dân tộc.
c. Chủ động khôn khéo xử lý tình huống khi bạo loạn xảy ra.
d. Tranh thủ sự ủng hộ của nhân dân trong nước và quốc tế.
Câu 5: “Việc bình thường hóa quan hệ của chúng ta với Việt Nam không phải là kết thúc nỗ lực của
chúng ta. Chúng ta tiếp tục phấn đấu cho đến khi chúng ta có được những câu trả lời mà chúng ta có
thể”. Tổng thống Mỹ nào đã tuyên bố?
a. Tổng thống Bill Clintơn. b. Tổng thống G.Bush.
c. Tổng thống Obama. d. Tổng thống Giônxơn.
Câu 6: Điền vào chỗ trống để hoàn chỉnh câu: Khi tiến hành bạo loạn lật đổ, các thế lực thù địch
thường kích động các phần tử quá khích, làm mất ổn định.....an toàn xã hội ở một khu vực hẹp trong
một thời gian ngắn.
a. An ninh chính trị. b. Kinh tế. c. Trật tự. d. Văn hóa.
Câu 7: Đẩy lùi tệ quan liêu, tham nhũng, tiêu cực trong xã hội, giữ vững định hướng XHCN trên các
lĩnh vực, chống nguy cơ tụt hậu về kinh tế, được xác định là:
a. Giải pháp phòng chống chiến lược “Diễn biến hòa bình”.
b. Nhiệm vụ phòng chống chiến lược “Diễn biến hòa bình”.
c. Phương châm phòng chống chiến lược “Diễn biến hòa bình”.
d. Quan điểm phòng chống chiến lược “Diễn biến hòa bình”.
Câu 8: Điền vào chỗ trống để hoàn chỉnh nội dung quan điểm chỉ đạo phòng chống, chiến lược “diễn
biến hòa bình” với nhiều đòn tấn công......trên tất cả các lĩnh vực để chống phá cách mạng nước ta.
a. Mềm. b.Cứng. c. Cứng và mềm. d. Sâu, hiểm.
Câu 9: Chủ động, kiên quyết khôn khéo xử lý tình huống và giải quyết hậu quả khi có bạo loạn xảy
ra, giải quyết các vụ gây rối, không để phát triển thành bạo loạn. Được xác định là:
a. Quan điểm chỉ đạo phòng chống chiến lược “diễn biến hòa bình”.
b. Nhiệm vụ phòng chống chiến lược “Diễn biến hòa bình”.
c. Phương châm tiến hành phòng chống chiến lược “Diễn biến hòa bình”.
d. Mục tiêu phòng chống chiến lược “diễn biến hòa bình”.
Câu 10 : Lợi dụng xu thế hợp tác để du nhập những sản phẩm văn hóa đồi trụy, lối sống phương
Tây, được xác định là thủ đoạn chống phá trên lĩnh vực nào của chủ nghĩa đế quốc?
a. Chống phá chính trị trong chiến lược diễn biến hòa bình.
b. Chống phá tư tưởng văn hóa trong chiến lược “diễn biến hòa bình”.
c. Chống phá tôn giáo, dân tộc trong chiến lược “diễn biến hòa bình”.
d. Chống phá quốc phòng an ninh trong chiến lược “diễn biến hòa bình”.
Câu 11: Điền vào chỗ trống để hoàn chỉnh nội dung một giải pháp phòng chống chiến lược “Diễn
biến hòa bình”: Đẩy mạnh công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước và chăm lo đời sống......cho nhân
dân.
a. Văn hóa, tinh thần. b. Chính trị, tinh thần.
c. Vật chất, tinh thần. d. Tinh thần.
Câu 12: Một trong những quan điểm chỉ đạo phòng chống chiến lược “diễn biến hoà bình”, bạo loạn
lật đổ là gì ?
a. Là cấp bách hàng đầu trong các nhiệm vụ quốc phòng – an ninh hiện nay.
b. Là quan trọng hàng đầu trong các nhiệm vụ quốc phòng– an ninh hiện nay.
c. Là quan trọng đầu tiên trong các nhiệm vụ quốc phòng – an ninh hiện nay.
d. Là quan trọng chủ yếu hàng đầu trong các nhiệm vụ quốc phòng – an ninh hiện nay.
Câu 13: Một trong những phương châm tiến hành chống chiến lược “diễn biến hoà bình” bạo loạn
lật đổ là gì?
a. Giải quyết nhanh các vụ gây rối không để phát triển thành chiến tranh.
b. Giải quyết nhanh các vụ gây rối không để phát triển thành bạo loạn vũ trang.
c. Giải quyết nhanh các vụ gây rối không để phát triển thành bạo loạn chính trị.
d. Giải quyết nhanh các vụ gây rối không để phát triển thành bạo loạn.
Câu 14: Một trong những quan điểm chỉ đạo phòng chống chiến lược, “diễn biến hoà bình”, bạo
loạn lật đổ là gì?.
a. Là cuộc đấu tranh giai cấp, đấu tranh quân sự gay go, quyết liệt, lâu dài trên mọi lĩnh vực.
b. Là cuộc đấu tranh giai cấp, đấu tranh dân tộc gay go, quyết liệt, lâu dài, phức tạp trên mọi lĩnh vực.
c. Là cuộc đấu tranh giai cấp, đấu tranh chính trị gay go, quyết liệt, lâu dài trên mọi lĩnh vực.
d. Là cuộc đấu tranh chính trị, đấu tranh dân tộc gay go, quyết liệt, lâu dài trên mọi lĩnh vực.
Câu 15: Nội dung nào dưới đây nằm trong giải pháp phòng chống chiến lược "diễn biến hoà bình",
bạo loạn lật đổ của các thế lực thù địch?
a. Cần xử trí theo nguyên tắc khẩn trương, nhanh gọn kịp thời, không để bị động bất ngờ.
b. Cần xử trí theo nguyên tắc nhanh gọn-kiên quyết-linh hoạt-đúng đối tượng, không để lan rộng kéo dài.
c. Cần xây dựng Đảng mạnh về mọi mặt, kết hợp với bảo vệ Đảng, bảo vệ chính trị nội bộ.
d. Khi có bạo loạn xảy ra, cần xử trí phát huy sức mạnh tổng hợp của quân đội và công an.
Câu 16: Một trong những nội dung của thủ đoạn chống phá ta về chính trị của chiến lược “diễn biến
hoà bình” là gì?
a. Đòi thực hịên “đa nguyên chính trị, đa đảng đối lập”.
b. Đòi thực hịên “chia rẽ công an với Đảng và nhân dân”.
c. Đòi thực hịên “ thành lập Đảng dân chủ tự do đối lập”.
d. Đòi thực hịên “ tự do hoá nền kinh tế thị trường tư bản chủ nghĩa”.
Câu 17: Các hình thức của bạo loạn lật đổ là gì?
a. Bạo loạn chính trị, bạo loạn vũ trang, bạo loạn phi vũ trang.
b. Bạo loạn chính trị, bạo loạn vũ trang kết hợp với bạo loạn lật đổ.
c. Bạo loạn chính trị, bạo loạn vũ trang hoặc bạo loạn chính trị kết hợp với vũ trang.
d. Bạo loạn chính trị, bạo loạn quân sự kết hợp với bạo loạn lật đổ.
Câu 18: Âm mưu của chiến lược “diễn biến hoà bình” của các thế lực thù địch chống phá cách mạng
Việt Nam là gì ?
a. Âm mưu xoá bỏ vai trò lãnh đạo của Đảng Cộng sản Việt Nam và chế độ XHCN ở Việt Nam.
b. Âm mưu biến Việt Nam thành thuộc địa của chủ nghĩa đế quốc.
c. Âm mưu biến Việt nam thành quốc gia có chế độ “đa nguyên chính trị, đa đảng đối lập”.
d. Âm mưu xoá bỏ chính phủ hiện thời thành lập chính phủ mới .
Câu 19: Một trong những nội dung của thủ đoạn chống phá ta về chính trị trong chiến lược “diễn
biến hoà bình” là gì?
a. Cô lập Đảng, Nhà nước với quân đội và nhân dân.
b. Chia rẽ nội bộ, kích động gây rối loạn tổ chức.
c. Xoá bỏ vai trò của Nhà nước pháp quyền XHCN.
d. Từng bước xoá bỏ vai trò lãnh đạo của Đảng cộng sản Việt Nam.
Câu 20: Một trong những phương châm tiến hành phòng chống chiến lược “diễn biến hoà bình” là
gì?
a. Xây dựng tiềm lực quân sự của đất nước, tranh thủ sự ủng hộ của nhân dân trong nước và quốc tế.
b. Xây dựng tiềm lực chính trị tinh thần của đất nước, tranh thủ sự ủng hộ của nhân dân trong nước và
quốc tế.
c. Xây dựng tiềm lực vững mạnh của đất nước, tranh thủ sự ủng hộ của nhân dân trong nước và quốc tế.
d. Xây dựng lực lượng vũ trang vững mạnh của đất nước, tranh thủ sự ủng hộ của nhân dân trong nước và
quốc tế.
Câu 21: Một trong những nội dung của thủ đoạn chống phá ta về kinh tế trong chiến lược “diễn biến
hoà bình” là gì ?
a. Đòi chuyển hoá nền kinh tế thị trường định hướng XHCN ở Việt Nam .
b. Đòi thực hịên “chia rẽ các thành phần kinh tế tư nhân và nhà nước”.
c. Đòi thực hịên “đa nguyên chính trị, đa đảng đối lập”.
d. Đòi thực hịên “ tự do hoá nền kinh tế có lợi cho chủ nghĩa đế quốc”.
Câu 22: Một trong những nội dung của thủ đoạn chống phá ta về chính trị trong chiến lược “diễn
biến hoà bình” là gì ?
a. Đòi thực hịên “ tự do hoá mọi mặt đời sống xã hội” .
b. Đòi thực hịên “chia rẽ quân đội với công an và nhân dân”.
c. Đòi thực hịên “ tự do hoá nền kinh tế thị trường tự bản chủ nghĩa” .
d. Đòi thực hịên “xoá bỏ chủ nghĩa Mác-Lênin, tư tưởng Hồ Chí Minh”.
Câu 23: Một trong những phương châm của Đảng, Nhà Nước ta trong phòng, chống chiến lược
“diễn biến hoà bình” là gì?
a. Chủ động, mưu trí, khôn khéo xử lí tình huống và giải quyết hậu quả khi có bạo loạn xảy ra.
b. Chủ động, kiên quyết, dũng cảm xử lí tình huống và giải quyết hậu quả khi có bạo loạn xảy ra.
c. Chủ động, bất ngờ, khôn khéo xử lí tình huống và giải quyết hậu quả khi có bạo loạn xảy ra.
d. Chủ động, kiên quyết, khôn khéo xử lí tình huống và giải quyết hậu quả khi có bạo loạn xảy ra.
Câu 24: Có mấy thủ đoạn trong chiến lược “diễn biến hoà bình” của các thế lực thù địch chống phá
cách mạng nước ta?
a. Có 4 thủ đoạn. b. Có 5 thủ đoạn. c. Có 6 thủ đoạn. d. Có 7 thủ đoạn.

BÀI 2: MỘT SỐ NỘI DUNG CƠ BẢN VỀ DÂN TỘC, TÔN GIÁO, ĐẤU TRANH PHÒNG CHỐNG CÁC
THẾ LỰC THÙ ĐỊCH LỢI DỤNG VẤN ĐỀ DÂN TỘC, TÔN GIÁO CHỐNG PHÁ CÁCH MẠNG VIỆT
NAM

Câu 1: Cộng đồng người ổn định, hình thành trong lịch sử tạo lập một quốc gia trên cơ sở cộng đồng
bền vững về: lãnh thổ quốc gia, kinh tế, ngôn ngữ, truyền thống văn hóa, đặc điểm tâm lý, ý thức đân
tộc và tên gọi của dân tộc. Được xác định là: .
a. Khái niệm về dân tộc. b. Đặc điểm dân tộc.
c. Nguồn gốc dân tộc. d. Tính chất dân tộc.
Câu 2: “Các dân tộc hoàn toàn bình đẳng, không phân biệt lớn, nhỏ, trình độ phát triển cao hay thấp
đều có quyền lợi và nghĩa vụ ngang nhau trên mọi lĩnh vực”. Là quan điểm của ai?
a. V.I Lênin. b. Mác- Lênin. c. Ph. Ăngghen. d . Hồ Chí Minh.
Câu 3: Đặc điểm của các dân tộc thiểu số ở Việt Nam là:
a. Cư trú tập trung ở nông thôn.
b. Cư trú phân tán và xen kẽ trên địa bàn rộng lớn.
c. Cư trú tập trung trên địa bàn hẹp.
d. Cư trú chủ yếu ở đồng bằng và trung du.
Câu 4: Đặc điểm của các dân tộc ở Việt Nam là:
a. Có quy mô dân số và trình độ phát triển không đều.
b. Có quy mô dân số và trình độ phát triển bền vững.
c. Có quy mô dân số và trình độ phát triển ngang bằng nhau.
d. Có trình độ phát triển đồng đều.
Câu 5: Tư tưởng Hồ Chí Minh về vấn đề dân tộc và giải quyết vấn đề DT là phải:
a. Xây dựng, củng cố khối đại đoàn kết dân tộc và đoàn kết quốc tế.
b. Xây dựng, củng cố khối đại đoàn kết dân tộc.
c. Đoàn kết công nhân các dân tộc trong quốc gia và quốc tế.
d. Xây dựng lực lượng lãnh đạo của giai cấp CN để giải quyết vấn đề dân tộc.
Câu 6: Một hình thái ý thức xã hội, phản ánh hiện thực khách quan, theo quan niệm hoang đường áo
tưởng, phù hợp với tâm lý, hành vi của con người. Được xác định là:
a. Khái niệm tôn giáo theo chủ nghĩa Mác-Lênin.
b. Nguồn gốc tôn giáo theo chủ nghĩa Mác-Lênin.
c. Tính chất tôn giáo theo chủ nghĩa Mác-Lênin,
d. Đặc điểm tôn giáo theo chủ nghĩa Mác -Lênin.
Câu 7: Trong đời sống xã hội, tôn giáo gồm những yếu tố:
a. Giáo chủ, giáo lý. b. Giáo lễ, giáo luật.
c. Giáo hội và tín đồ. d. Tất cả phương án trên đúng.
Câu 8: Nguồn gốc của tôn giáo gồm có:
a. Nguồn gốc kinh tế xã hội. b. Nguồn gốc nhận thức
c. Nguồn gốc tâm lý. d. Tất cả phương án trên.
Câu 9: Tính chất của tôn giáo gồm:
a. Tính lịch sử; tính quần chúng.
b. Tính khoa học, tính lịch sử và tính chính trị.
c. Tính chính trị.
d. Phương án a và c đúng.
Câu 11: Điền vào chỗ trống để hoàn chỉnh quan điểm chủ nghĩa Mác-Lênin: “Các dân tộc có quyền
tự quyết về...và con đường phát triển của dân tộc mình”.
a. Phạm vi lãnh thổ. b. Biên giới quốc gia.
c. Chế độ quân sự. d. Chế độ chính trị.
Câu 11: Điền vào chỗ trống: “Mỗi dân tộc ở Việt Nam đều có sắc thái văn hóa riêng, góp phần làm
nên sự...của văn hóa Việt Nam”.
a. Đa dạng, phong phú, thống nhất. b. Đa dạng, thông nhất, hài hòa.
c. Phong phú, hài hòa, thống nhất. d. Đa dạng, phong phú, hài hòa.
Câu 12: Giải quyết tôn giáo phải gắn liền với quá trình cải tạo xã hội cũ, xây dựng xã hội mới - xã
hội xã hội chủ nghĩa. Được xác định là:
a. Quan điểm của Đảng Cộng sản Việt Nam. b. Quan điểm đuy tâm.
c. Quan điểm chủ nghĩa Mác - Lê nin. d. Tư tưởng Hồ Chí Minh.
Câu 13: Việt Nam hiện nay có mấy tôn giáo lớn? Tôn giáo nào là nội sinh?
a. Có 6 tôn giáo; Phật giáo và Hòa Hảo.
b. Có 6 tôn giáo; Cao Đài và Hòa Hảo
c. Có 6 tôn giáo; Phật giáo và Hồi giáo.
d. Có 6 tôn giáo; Công giáo và Cao Đài.
Câu 14: Quan hệ dân tộc, sắc tộc hiện nay trên thế giới diễn ra như thế nào?
a. Tiềm ẩn nhiều vấn đề bức xúc ở cả phạm vi quốc gia, khu vực và quốc tế.
b. Đoàn kết, gắn bó cùng phát triển ở cả phạm vi quốc gia, khu vực và quốc tế.
c. Phức tạp, nóng bỏng ở cả phạm vi quốc gia, khu vực và quốc tế.
d. Tốt đẹp ở cả phạm vi quốc gia, khu vực và quốc tế.
Câu 15: Dân tộc được hiểu theo nghĩa cộng đồng quốc gia dân tộc là gì?
a. Cộng đồng, kinh tế, xã hội được chỉ đạo bởi Nhà nước thiết lập trên một lãnh thổ chung.
b. Cộng đồng văn hoá, xã hội được chỉ đạo bởi Nhà nước thiết lập trên một lãnh thổ chung.
c. Cộng đồng chế độ xã hội được chỉ đạo bởi Nhà nước thiết lập trên một lãnh thổ chung.
d. Cộng đồng chính trị, xã hội, được chỉ đạo bởi Nhà nước, thiết lập trên một lãnh thổ chung.
Câu 16: Một trong những đặc điểm các dân tộc ở nước ta hiện nay là gì?
a. Các dân tộc thiểu số Việt Nam cư trú đan xen vào nhau.
b. Các dân tộc thiểu số ở Việt Nam cư trú phân tán và xen kẽ.
c. Các dân tộc thiểu số Việt Nam cư trú không đều và xen kẽ.
d. Các dân tộc thiểu số Việt Nam cư trú không đều nhau.
Câu 17: Nội dung tư tưởng Hồ Chí Minh về dân tộc và giải quyết vấn đề dân tộc như thế nào?
a. Khoa học, cách mạng và toàn diện.
b. Đúng đắn, toàn diện, phong phú, sâu sắc, khoa học và cách mạng.
c. Toàn diện, phong phú, sâu sắc, khoa học và cách mạng.
d. Đúng đắn, Phong phú, sâu sắc, khoa học và cách mạng.
Câu 18: Một trong những đặc điểm các dân tộc ở nước ta hiện nay là gì?
a. Các dân tộc ở Việt Nam có truyền thống đoàn kết gắn bó xây dựng quốc gia dân tộc thống nhất.
b. Các dân tộc Việt Nam có tư tưởng đoàn kết gắn bó xây dựng quốc gia dân tộc thống nhất.
c. Các dân tộc Việt Nam có tinh thần đoàn kết gắn bó xây dựng quốc gia dân tộc thống nhất.
d. . Các dân tộc ở Việt Nam có ý chí quyết tâm đoàn kết gắn bó xây dựng quốc gia dân tộc thống nhất.
Câu 19: Một trong những nội dung theo quan điểm chủ nghĩa Mác - Lênin về dân tộc là gì?
a. Còn tồn tại lâu dài. b. Còn tồn tại trong thời gian nhất định.
c. Còn tồn tại thường xuyên. d. Còn tồn tại trong một giai đoạn lịch sử.
Câu 20: Làm tốt công tác tôn giáo là trách nhiệm của tổ chức nào?
a. Ban tôn giáo và Chính phủ.
b. Quốc hội và hội đồng nhân dân các cấp.
c. Nhà nước, các Bộ, ngành và các địa phương.
d. Toàn bộ hệ thống chính trị, do Đảng lãnh đạo.
Câu 21: Một trong những quan điểm chủ nghĩa Mác-Lênin về giải quyết vấn đề tôn giáo trong cách
mạng xã hội chủ nghĩa là gì?
a. Phân biệt rõ mối quan hệ giữa hai mặt chính trị và kinh tế trong giải quyết vấn đề tôn giáo.
b. Phân biệt rõ mối quan hệ giữa hai mặt chính trị và xã hội trong giải quyết vấn đề tôn giáo.
c. Phân biệt rõ mối quan hệ giữa hai mặt chính trị và đối ngoại trong giải quyết vấn đề tôn giáo.
d. Phân biệt rõ mối quan hệ giữa hai mặt chính trị và tư tưởng trong giải quyết vấn đề tôn giáo.
Câu 22: Một trong những âm mưu lợi dụng vấn đề dân tộc tôn giáo chống phá cách mạng Việt Nam
của các thế lực thù địch là gì?
a. Kích động các dân tộc thiểu số, tín đồ chức sắc các tôn giáo chống lại chính sách dân tộc, chính sách tôn
giáo của Đảng, Nhà nước.
b. Kích động quần chúng nhân dân các dân tộc, tôn giáo chống lại chủ trương chính sách của Đảng và Nhà
nước.
c. Kích động lực lượng vũ trang chống lại chủ trương chính sách của Đảng, Nhà nước.
d. Kích động các dân tộc thiểu số, các tôn giáo chống lại chính sách dân tộc, chính sách tôn giáo của Đảng,
Nhà nước.
Câu 23: Một trong những nội dung giải quyết vấn đề dân tộc theo quan điểm của Lênin là gì?
a. Các dân tộc được quyền quyết định. b. Các dân tộc được quyền biểu quyết.
c. Các dân tộc được quyền tự quyết. d. Các dân tộc được quyền phán quyết.
Câu 24: Các thành viên cùng chung những đặc điểm nào tạo nên bản sắc văn hoá dân tộc?
a. Cùng chung những đặc điểm sinh hoạt văn hoá ngôn ngữ, văn hoá tâm lý.
b. Cùng chung những đặc điểm sinh hoạt văn hoá vật chất, văn hoá tinh thần.
c. Cùng chung những đặc điểm sinh hoạt kinh tế, chính trị.
d. Cùng chung những đặc điểm sinh hoạt văn hoá truyền thống, văn hoá ý thức.
BÀI 3: PHÒNG, CHỐNG VI PHẠM PHÁP LUẬT VỀ BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG
Câu 1: Hiến pháp năm nào của nước ta quy định về công tác bảo vệ môi trường:
a. Hiến pháp năm 1980. b. Hiến pháp năm 1992.
c. Hiến pháp năm 2013. d. Tất cả các đáp án đều đúng.
Câu 2: Nội dung nào sau đây không thể hiện pháp luật xử lý vi phạm trong lĩnh vực bảo vệ môi
trường:
a. Kiểm điểm trước dân.
b. Xử lý hình sự.
c. Xử lý vi phạm hành chính.
d. Xử lý trách nhiệm dân sự trong bảo vệ môi trường.
Câu 3: Tội phạm về môi trường được quy định tại Chương 19 - Bộ luật hình sự 2015 (sửa đổi, bổ
sung 2017) bao gồm mấy tội danh:
a. 12 tội danh. b. 14 tội danh. c. 15 tội danh. d. 17 tội danh.
Câu 4: Phòng, chống vi phạm pháp luật về bảo vệ môi trường là hoạt động các cơ quan nhà nước,
các tổ chức xã hội và công dân bằng việc sử dụng tổng hợp các biện pháp, phương tiện nhằm ngăn
chặn, hạn chế tình hình vi phạm pháp luật về bảo vệ môi trường. Nội dung trên thể hiện:
a. Chủ trương chung của Đảng, Nhà Nước về bảo vệ môi trường.
b. Khái niệm Phòng, chống vi phạm pháp luật về bảo vệ môi trường.
c. Biện pháp chung Phòng, chống vi phạm pháp luật về bảo vệ môi trường.
d. Chỉ đạo chung của Đảng, Nhà Nước về bảo vệ môi trường.
Câu 5: những ý nào sau đây thuộc nội dung phòng, chống vi phạm pháp luật về bảo vệ môi trường:
a. Nắm tình hình vi phạm pháp luật về bảo vệ môi trường.
b. Xác định và làm rõ các nguyên nhân, điều kiện của vi phạm.
c. Xây dựng các kế hoạch, biện pháp, các giải pháp chủ động.
d. Tất cả các đáp án đều đúng.
Câu 6: Môi trường bị hủy hoại chủ yếu là do?
a. Hoạt động của khí quyển Trái đất trong chu kì vận động của mình
b. Do sự tác động quá mức của con người đối với các thành phần cấu tạo nên môi trường tự
nhiên.
c. Do hiện tượng biến đổi khí hậu, nóng lên toàn cầu, băng tan ở hai cực làm thay đổi môi trường
sống.
d. Do hậu quả của chiến tranh tàn phá môi trường sống của con người và các loài động thực vật
đã gây ra sự mất cân bằng về sinh thái.
Câu 7: Đâu không phải vai trò của pháp luật trong bảo vệ môi trường?
a. Pháp luật quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của các cơ quan, tổ chức, cá nhân tham gia bảo
vệ môi trường.
b. Pháp luật xây dựng hệ thống các quy chuẩn môi trường, tiêu chuẩn môi trường để bảo vệ môi
trường.
c. Pháp luật chỉ ra các yếu tố ảnh hưởng tới môi trường và biện pháp khắc phục, xử lý.
d. Giải quyết các tranh chấp liên quan đến bảo vệ môi trường.
Câu 8: Đâu không phải nội dung khái niệm tội phạm về môi trường?
a. Là hành vi nguy hiểm cho xã hội được quy định trong Bộ luật hình sự
b. Là hành vi tác động tiêu cực đến môi trường sống như xả rác, xả thải trái phép, giết hại động
vật hoang dã, khai tác tài nguyên trái phép.
c. Do người có năng lực trách nhiệm hình sự hoặc pháp nhân thương mại thực hiện một cách cố ý
hoặc vô ý xâm phạm.
d. Là hành vi xâm phạm đến các thành phần của môi trường làm thay đổi trạng thái, tính chất của
môi trường.
Câu 9: Vi phạm hành chính trong lĩnh vực bảo vệ môi trường là gì?
a. Là những hành vi vi phạm các quy định quản lý nhà nước về bảo vệ môi trường do các cá
nhân, tổ chức thực hiện một cách cố ý hoặc vô ý mà không phải là tội phạm.
b. Là hành vi tác động tiêu cực đến môi trường sống.
c. Là những hành vi vi phạm nghiêm trọng pháp luật về bảo vệ môi trường.
d. Là hành vi xâm phạm đến các thành phần của môi trường làm thay đổi trạng thái, tính chất của
môi trường… mà theo quy định phải bị xử lý hình sự.
Câu 10: Đâu là hành vi không vi phạm pháp luật về bảo vệ môi trường?
a. Hành vi chôn, lấp, đổ, thải, xả thải trái pháp luật các chất thải ra môi trường.
b. Hành vi chôn lấp, tiêu hủy, xử lý xác động vật chết do dịch bệnh.
c. Cho phép chôn, lấp, đổ, thải trái quy định của pháp luật về chất thải nguy hại.
d. Vi phạm quy định về phòng ngừa, ứng phó, khắc phục sự cố môi trường; đưa chất thải vào lãnh thổ
Việt Nam.
Câu 11: Nguyên nhân, điều kiện khách quan của vi phạm pháp luật về bảo vệ môi trường?
a. Do áp lực tăng trưởng kinh tế mà chưa chú trọng đến công tác bảo vệ môi trường.
b. Do nhận thức của một bộ phận các cơ quan quản lý nhà nước về bảo vệ môi trường còn hạn
chế.
c. Do ý thức bảo vệ môi trường của một bộ phận công dân còn hạn chế.
d. Các cơ quan chức năng chưa phát huy hết vai trò, trách nhiệm của mình trong phòng, chống vi
phạm pháp luật về bảo vệ môi trường.
Câu 12: Nguyên nhân, điều kiện chủ quan của vi phạm pháp luật về bảo vệ môi trường?
a. Do công tác quản lý của nhà nước về môi trường còn chưa triệt để
b. Do nhận thức của một bộ phận các cơ quan quản lý nhà nước về bảo vệ môi trường còn chưa
cao.
c. Do Nhà nước ban hành nhiều chính sách ưu đãi để phát triển kinh tế mà không quan tâm đến
bảo vệ môi trường.
d. Do áp lực tăng trưởng kinh tế mà một số địa phương chưa chú trọng đến công tác bảo vệ môi
trường
Câu 13: Tổ chức Y tế thế giới ( HO) công bố dịch bệnh COVITD-19 là đại dịch toàn cầu từ thời điểm
nào?
a. Ngày 13/03/2020 c. Ngày 23/01/2020
b. Ngày 11/03/2020 d. Ngày 03/01/2020
Câu 14: Nội dung thông điệp ”5k” của Bộ Y tế trong phòng chống dịch bệnh COVITD-19 là gì?
a. Khẩu trang – Khử khuẩn – Không tụ tập – Khai báo y tế – Khoảng cách.
b. Khẩu trang – Không ra khỏi nhà – Không tụ tập – Khai báo y tế – Khoảng cách.
c. Khẩu trang – Khử khuẩn – Không hút thuốc – Khai báo y tế – Khoảng cách.
d. Khẩu trang – Khử khuẩn – Không tụ tập – Không tập trung – Khoảng cách.
Câu 15: Theo quy định của luật phòng chống bệnh truyền nhiễm, chi phí khám và điều trị cho bệnh
nhân mắc bệnh COVITD-19 do ai chi trả?
a. Do ngườ bệnh chi trả.
b. Do Quỹ Bảo hiểm y tế chi trả.
c. Do Nhà nước chi trả.
d. Do người làm lây nhiễm chi trả.
Câu 16: Người đưa lên mạng máy tính, mạng viễn thông thông tin giả mạo, thông tin sai sự thật,
thông tin xuyên tạc về dịch bệnh COVITD-19 bị sử phạt hành chính với mức phạt tiền tối đa là bao
nhiêu?
a. 10 triệu đồng. c. 15 triệu đồng.
b. 20 triệu đồng. d. 25 triệu đồng.
c.
BÀI 4: PHÒNG, CHỐNG VI PHẠM PHÁP LUẬT VỀ ĐẢM BẢO TRẬT TỰ AN TOÀN GIAO THÔNG

Câu 1: Những văn bản sau đây văn bản nào của pháp luật quy định về bảo đảm trật tự, an toàn giao
thông:
a. Các văn bản quy phạm pháp luật do Quốc hội ban hành có liên quan đến bảo đảm trật tự an toàn
giao thông.
b. Các văn bản quy phạm pháp luật do các cơ quan hành chính ở Trung ương, địa phương, các cơ quan liên
ngành, liên bộ ban hành có liên quan đến bảo đảm trật tự an toàn giao thông.
c. Các văn bản quy phạm pháp luật của các bộ, ngành ban hành có liên quan đến bảo đảm trật tự
an toàn giao thông.
d. Tất cả các đáp án đều đúng
Câu 2. Vi phạm pháp luật về bảo đảm trật tự, ATGT có mấy dạng:
a. Có 02 dạng. b. Có 03 dạng. c. Có 05 dạng. d. Có 07 dạng.
Câu 3: Những nguyên nhân, điều kiện của tình hình vi phạm pháp luật về bảo đảm trật tự an toàn
giao thông dưới đây nguyên nhân nào là chủ quan.
a. Quản lý nhà nước về hoạt động giao thông còn nhiều yếu kém, hạn chế.
b. Sự không tương thích giữa các yếu tố cấu thành hoạt động giao thông.
c. Tác động tiêu cực của các yếu tố thiên nhiên, môi trường.
d. Mật độ giao thông gia tăng ngày càng cao.
Câu 4: Nội dung nào sau đây là chủ thể và mối quan hệ phối hợp trong thực hiện phòng, chống vi phạm pháp
luật về bảo đảm trật tự, an toàn giao thông.
a. Chính phủ và một số bộ có liên quan.
b. Đảng Cộng sản Việt Nam; Quốc hội, Hội đồng nhân dân các cấp.
c. Các tổ chức đoàn thể, các Công dân.
d. Các cơ quan quản lý kinh tế, văn hóa, giáo dục, dịch vụ, du lịch.
Câu 5: Giảng dạy kiến thức pháp luật; kiến thức quốc phòng an ninh, lồng ghép giảng dạy về pháp
luật bảo đảm trật tự an toàn giao thông cũng như các biện pháp phòng, chống các hành vi vi phạm
pháp luật. Đây là trách nhiệm của:
a. Các trường Phổ thông Trung học.
b. Các trường Đại học, Cao đẳng.
c. Các trường Phổ thông Trung học, Trung học cơ sở, Tiểu học.
d. Tất cả các trường trong hệ thống giáo dục của cả nước.
Câu 6: Vai trò của pháp luật về bảo đảm trật tự, an toàn giao thông?
a. Pháp luật về bảo đảm TTATGT là ý chí của Nhà nước để chỉ đạo và tổ chức thực hiện bảo
đảm TTATGT.
b. Pháp luật về bảo đảm TTATGT là cơ sở, công cụ pháp lý quan trọng để thực biện chức
năng quản lý nhà nước về bảo đảm TTATGT, TTATXH.
c. Pháp luật về bảo đảm TTATGT là những vấn đề cần thực hiện để bảo đảm TTATGT,
TTATXH.
d. Phương án A và B
Câu 7: Vi phạm pháp luật về bảo đảm trật tự, an toàn giao thông gồm những dạng nào?
a. Vi phạm hành chính b. Vi phạm hình sự
c. Vi phạm đạo đức d. Phương án A và B
Câu 8: Khái niệm vi phạm hành chính xảy ra trong lĩnh bảo đảm trật tự, an toàn giao thông?
a. Là hành vi có lỗi do cá nhân, tổ chức thực hiện, vi phạm quy định của pháp luật về bảo đảm
trật tự, an toàn giao thông
b. Là hành vi có lỗi do cá nhân, tổ chức thực hiện, vi phạm quy định của pháp luật về bảo đảm
trật tự, an toàn giao thông mà không phải là tội phạm và theo quy định của pháp luật phải bị xử
phạt vi phạm hành chính.
c. Là những hành vi gây nguy hiểm cho xã hội thực hiện một cách cố ý hoặc vô ý xâm phạm
vào những quy định của Nhà nước về an toàn giao thông.
d. Là những hành vi nguy hiểm cho xã hội được quy định trong Bộ Luật hình sự, do người có
năng lực trách nhiệm hình sự và đủ độ tuổi chịu trách nhiệm hình sự thực hiện.
Câu 9 Các dấu hiệu cơ bản của vi phạm hành chính xảy ra trong bảo đảm trật tự, an toàn giao
thông?
a. Tính nguy hiểm cho xã hội và tính có lỗi
b. Tính trái pháp luật về bảo đảm trật tự, an toàn giao thông.
c. Vi phạm hành chính xảy ra trong bảo đảm trật tự, an toàn giao thông là hành vi bị xử phạt hành
chính.
d. Tất cả các đáp án đều đúng.
Câu 10: Dấu hiệu pháp lý của tội phạm an toàn giao thông?
a. Tính nguy hiểm cho xã hội và tính có lỗi
b. Tính trái pháp luật về bảo đảm trật tự, an toàn giao thông.
c. Mặt chủ quan của các tội phạm xâm phạm an toàn giao thông.
d. Vi phạm hành chính xảy ra trong bảo đảm trật tự, an toàn giao thông là hành vi bị xử phạt
hành chính.
Câu 11: Phòng, chống vi phạm pháp luật về bảo đảm trật tự, an toàn giao thông là trách nhiệm của ai?
a. Của các cơ quan Nhà nước, các tổ chức xã hội và công dân.
b. Của cơ quan thực thi pháp luật về an toàn giao thông.
c. Của mỗi người dân tham gia giao thông.
d. Cả 3 phương án trên.

You might also like