You are on page 1of 27

1.

“Diễn biến hòa bình” là:


A. Chiến lược cơ bản của chủ nghĩa đế quốc và các thế lực phản động
B. Phương thức chủ yếu của chủ nghĩa đế quốc và các thế lực phản động
C. Sách lược chủ yếu của chủ nghĩa đế quốc và các thế lực phản động
D. Thủ đoạn cơ bản của chủ nghĩa đế quốc và các thế lực phản động

2. Biện pháp của chủ nghĩa đế quốc và các thế lực phản động tiến hành chiến lược “Diễn biến hòa bình”
là:
A. Biện pháp phi quân sự
B. Biện pháp quân sự
C. Biện pháp ngoại giao
D. Biện pháp bạo loạn

3. Chiến lược “Diễn biến hòa bình” được bắt nguồn từ:
A. Nước Mỹ
B. Nước Nga
C. Nước Đức
D. Nước Pháp

4. Chủ nghĩa đế quốc và các thế lực thù địch sử dụng chiến lược “Diễn biến hòa bình” đối với Việt Nam
nhằm:
A. Xóa bỏ vai trò lãnh đạo của Đảng
B. Xóa bỏ hệ thống chính trị, kinh tế
C. Lật đổ chế độ, theo quỹ đạo của chúng
D. Tự do hóa đời sống chính trị, xã hội

5. Chiến lược “Diễn biến hòa bình” bắt đầu hình thành từ:
A. Năm 1945
B. Năm 1930
C. Năm 1954
D. Năm 1960

6. Mục tiêu của chủ nghĩa đế quốc và các thế lực thù địch sử dụng chiến lược “Diễn biến hòa bình” đối
với Việt Nam là:
A. Xóa bỏ chế độ xã hội chủ nghĩa
B. Thực hiện chế độ đa nguyên chính trị
C. Thực hiện tự do chính trị - xã hội
D. Xóa bỏ hệ thống chính trị - xã hội

7. Vùng lãnh thổ của nước ta mà kẻ thù kích động đồng bào đòi ly khai thành lập nhà nước Đề Ga:
A. Tây Nguyên
B. Tây Bắc
C. Tây Nam
D. Đông Bắc

8. Mục đích chống phá tư tưởng - văn hóa trong chiến lược “ Diễn biến hòa bình” là:
A. Xóa bỏ chủ nghĩa Mác Lênin, tư tưởng Hồ Chí Minh
B. Xóa bỏ nguồn gốc tư tưởng xã hội chủ nghĩa
C. Xóa bỏ đường lối chính trị của Đảng Cộng sản
D. Xóa bỏ tư tưởng vô sản, thiết lập tư tưởng tư sản

9. Hình thức của bạo loạn lật đổ gồm có:


A. Bạo loạn chính trị, bạo loạn vũ trang, hoặc bạo loạn chính trị với vũ trang
B. Bạo loạn chính trị với gây rối hoặc kết hợp gây rối với hành động phá hoại
C. Bạo loạn vũ trang, bạo loạn chính trị hoặc bạo loạn chính trị với gây rối
D. Bạo loạn chính trị kết hợp với quân sự hoặc chính trị kết hợp với kinh tế

10. Phòng chống chiến lược “Diễn biến hòa bình”, bạo loạn lật đổ, chúng ta phải:
A. Xây dựng ý thức bảo vệ Tổ quốc cho toàn dân
B. Xây dựng các tổ chức chính trị, tổ chức quần chúng vững chắc
C. Xây dựng các lực lượng vũ trang đặc biệt là công an vững mạnh
D. Nâng cao nhận thức về âm mưu phá hoại của kẻ thù.

11. Một trong những giải pháp phòng chống chiến lược “diễn biến hòa bình”, bạo loạn lật đổ:
A. Chăm lo xây dựng lực lượng vũ trang ở địa phương vững mạnh
B. Xây dựng hệ thống chính trị cả nước vững mạnh toàn diện
C. Đẩy mạnh công nghiệp hóa hiện đại hóa, chống tụt hậu kinh tế
D. Xây dựng lòng yêu nước cho tuổi trẻ nhất là học sinh, sinh viên

12. “Bạo loạn lật đổ” là thủ đoạn gắn liền với:
A. Chiến lược “Diễn biến hòa bình”
B. Biện pháp “Ngăn chặn chủ nghĩa cộng sản”
C. Chiến lược “Phi quân sự”
D. Chính sách “Cấm vận kinh tế, cô lập ngoại giao”

13. Nhiệm vụ cấp bách hàng đầu trong các nhiệm vụ quốc phòng, an ninh ở nước ta là:
A. Phòng chống chiến lược “Diễn biến hòa bình”, bạo loạn lật đổ
B. Phòng chống địch tiến công hỏa lực bằng vũ khí công nghệ cao
C. Phòng chống địch lợi dụng vấn đề dân tộc, tôn giáo
D. Phòng chống tội phạm, tệ nạn xã hội và bảo vệ an ninh quốc gia

14. Chủ nghĩa đế quốc và các thế lực thù địch kích động người H‟Mông đòi thành lập khu tự trị riêng ở:
A. Vùng Tây Bắc
B. Vùng Tây Nguyên
C. Vùng Đông Bắc
D. Vùng Tây Nam Bộ

15. Lực lượng tiến hành bạo loạn lật đổ thường là:
A. Lực lượng ly khai, đối lập trong nước hoặc cấu kết với nước ngoài
B. Lực lượng đối lập phối hợp chặt chẽ với lực lượng ly khai bên ngoài
C. Lực lượng ly khai phối hợp với lực lượng dân chủ, nhân quyền
D. Lực lượng bất mãn chống đối trong nước cấu kết với kẻ thù từ bên ngoài

16. Thực hiện chiến lược “Diễn biến hòa bình”, chủ nghĩa đế quốc và các thế lực thù địch khích lệ lối
sống tư sản, từng bước làm phai nhạt mục tiêu, lý tưởng xã hội chủ nghĩa ở tầng lớp:
A. Thanh niên, nhất là sinh viên
B. Học sinh, sinh viên thành thị
C. Công nhân các khu công nghiệp
D. Người dân nghèo ở thành thị

17. Bạo loạn lật đổ có thể xẩy ra ở nhiều nơi, nhiều vùng của đất nước, trọng điểm là:
A. Các trung tâm chính trị, kinh tế
B. Các khu công nghiệp tập trung
C. Các trung tâm văn hóa, khoa học
D. Các khu công nghệ, kỹ thuật cao

18. Thực hiện chiến lược “Diễn biến hòa bình” chống phá chủ nghĩa xã hội, chủ nghĩa đế quốc và các thế
lực thù địch luôn coi Việt Nam là:
A. Một trọng điểm
B. Vấn đề cơ bản
C. Một trọng tâm
D. Vấn đề trọng điểm

19. Sau thất bại về chiến lược quân sự, chủ nghĩa đế quốc và các thế lực thù địch chuyển sang chiến lược
“Diễn biến hòa bình” đối với Việt Nam từ năm:
A. 1975
B. 1979
C. 1973
D. 1976

20. Chủ nghĩa đế quốc và các thế lực thù địch thực hiện chiến lược “Diễn biến hòa bình” đối với Việt
Nam từ khi nào?
A. Sau thất bại chiến tranh xâm lược Việt Nam
B. Khi đưa quân vào xâm lược miền Nam
C. Sau biến động chế độ xã hội chủ nghĩa ở Liên Xô
D. Khi Việt Nam tiến hành sự nghiệp đổi mới

21. Trong các nhiệm vụ quốc phòng - an ninh hiện nay ở nước ta, phòng, chống chiến lược “Diễn biến
hòa bình” là:
A. Nhiệm vụ cấp bách hàng đầu
B. Nhiệm vụ thường xuyên hàng đầu
C. Nhiệm vụ cơ bản hàng đầu
D. Nhiệm vụ chiến lược hàng đầu

22. Nội dung nào sau đây là một trong những giải pháp phòng chống chiến lược “diễn biến hòa bình”, bạo
loạn lật đổ?
A. Đẩy mạnh công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước và chăm lo nâng cao đời sống vật chất,
tinh thần cho nhân dân lao động
B. Xây dựng Đảng vững mạnh, xây dựng tinh thần đoàn kết và xây dựng các tổ chức quần chúng
vững mạnh
C. Đẩy lùi các hủ tục lạc hậu, mê tín dị đoan và các tệ nạn xã hội, chăm lo đời sống vật chất, tinh
thần cho nhân dân lao động.
D. Đẩy mạnh công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước, chống nguy cơ lạc hậu về kinh tế, khắc phục
các tiêu cực trong xã hội

23. Thủ đoạn trên lĩnh vực quốc phòng - an ninh trong chiến lược “Diễn biến hòa bình” là:
A. Phủ nhận vai trò lãnh đạo của Đảng trong lĩnh vực quốc phòng - an ninh
B. Mua chuộc cán bộ cao cấp của quân đội và lực lượng vũ trang
C. Phủ nhận vai trò quốc phòng - an ninh trong sự nghiệp đổi mới
D. Chia rẽ quân đội, công an, dân quân tự vệ và bộ đội biên phòng

24. Phòng chống chiến lược „diễn biến hòa bình‟, bạo loạn lật đổ, chúng ta phải thực hiện giải pháp:
A. Xây dựng cơ sở chính trị - xã hội vững mạnh về mọi mặt
A. Đẩy mạnh công nghiệp hóa, chống nguy cơ tụt hậu kinh tế
B. Đẩy lùi các hủ tục lạc hậu, mê tín dị đoan và các tệ nạn xã hội
C. Xây dựng lòng yêu nước cho tuổi trẻ nhất là học sinh, sinh viên

25. Nhiệm vụ phòng chống chiến lược “Diễn biến hòa bình”, bạo loạn lật đổ được xác định là nhiệm vụ:
A. Cấp bách hàng đầu, thường xuyên và lâu dài
B. Chủ yếu, cấp bách trước mắt cũng như lâu dài
C. Cơ bản trong thời kỳ quá độ xã hội chủ nghĩa
D. Trọng tâm lâu dài của cách mạng Việt Nam

26. Quan hệ giữa “Diễn biến hòa bình” và bạo loạn lật đổ:
A. “Diễn biến hòa bình” là quá trình tạo nên những điều kiện, thời cơ cho bạo loạn lật đổ
B. “Diễn biến hòa bình” là quá trình đưa đến nguyên nhân và điều kiện của bạo loạn lật đổ
C. “Diễn biến hòa bình” là quá trình tạo yếu tố quyết định cho bạo loạn lật đổ.
D. “Diễn biến hòa bình” là quá trình tạo thời cơ quan trọng nhất cho bạo loạn lật đổ

27. Trong chiến lược “Diễn biến hòa bình”, thủ đoạn về kinh tế được kẻ thù xác định là:
A. Thủ đoạn mũi nhọn
B. Thủ đoạn chủ yếu
C. Thủ đoạn hàng đầu
D. Thủ đoạn cơ bản

28. Chống phá về chính trị trong chiến lược “Diễn biến hòa bình”, kẻ thù âm mưu thực hiện:
A. Xóa bỏ vai trò lãnh đạo của Đảng và chế độ xã hội chủ nghĩa
B. Đối lập chủ nghĩa Mác Lênin và tư tưởng Hồ Chí Minh
C. Phủ định chủ nghĩa Mác Lênin, xóa bỏ chủ nghĩa xã hội
D. Đối lập nhiệm vụ kinh tế và quốc phòng, an ninh trật tự

29. Thực hiện thủ đoạn chống phá về chính trị trong chiến lược “Diễn biến hòa bình” đối với cách mạng
Việt Nam, kẻ thù tiến hành:
A. Kích động đòi thực hiện chế độ “đa nguyên chính trị, đa đảng đối lập”
B. Phá vỡ khối đại đoàn kết toàn dân của các tổ chức chính trị, xã hội
C. Chia rẽ nội bộ, kích động gây rối loạn các tổ chức trong xã hội
D. Cô lập Đảng, Nhà nước với quân đội nhân dân và công an nhân dân.

30. Để cùng cả nước phòng chống chiến lược “Diễn biến hòa bình”, bạo loạn lật đổ, sinh viên phải:
A. Phát hiện và góp phần đấu tranh đánh bại mọi âm mưu, thủ đoạn của kẻ thù
B. Đẩy mạnh sự nghiệp công nghiệp hóa, hiện đại hóa đưa đất nước phát triển
C. Nâng cao đời sống vật chất, tinh thần cho công nhân và nhân dân lao động
D. Chăm lo xây dựng lực lượng vũ trang ở địa phương vững mạnh toàn diện

31. Một trong những nội dung chống phá về kinh tế của chiến lược “Diễn biến hòa bình” là:
A. Làm mất vai trò chủ đạo của kinh tế Nhà nước, từng bước lệ thuộc chủ nghĩa đế quốc
B. Khuyến khích kinh tế nước ngoài phát triển giữ vai trò chủ đạo của kinh tế đất nướ
C. Kêu gọi kinh tế cá thể phát triển, từng bước đưa kinh tế tư nhân thay thế kinh tế quốc doanh
D. Phát triển nhanh kinh tế tư bản Nhà nước, giữ vai trò chủ đạo của kinh tế đất
E. nước

32. Chống phá trên lĩnh vực đối ngoại trong chiến lược “Diễn biến hòa bình” kẻ thù thực hiện thủ đoạn:
A. Chia rẽ Việt Nam với Lào, Campuchia và các nước xã hội chủ nghĩa
B. Chia rẽ Việt Nam với các nước tiến bộ, yêu chuộng hòa bình
C. Chia rẽ Việt Nam với Lào và các nước xã hội chủ nghĩa còn lại
D. Chia rẽ Việt Nam với Campuchia và các nước tiến bộ trên thế giới

33. Thực hiện thủ đoạn “Diễn biến hòa bình” về văn hóa, kẻ thù tập trung tấn công vào:
A. Bản sắc văn hóa và giá trị văn hóa của dân tộc Việt Nam
B. Truyền thống kinh nghiệm của văn hóa Việt Nam
C. Những sản phẩm văn hóa quý báu của chúng ta
D. Nền văn hóa và sản phẩm văn hóa dân tộc Việt Nam

34. Thực hiện thủ đoạn trong lĩnh vực tôn giáo – dân tộc của chiến lược “Diễn biến hòa bình”, kẻ thù lợi
dụng vấn đề dân tộc để kích động tư tưởng:
A. Đòi li khai, tự quyết dân tộc
B. Chia rẽ các dân tộc, gây mâu thuẫn
C. Đòi biểu tình, ly khai lập khu tự trị
D. Gây mâu thuẫn giữa các dân tộc

35. Thực hiện thủ đoạn “Diễn biến hòa bình” trong lĩnh vực tôn giáo - dân tộc, kẻ thù triệt để lợi dụng
chính sách tự do tôn giáo của Đảng ta để:
A. Truyền đạo trái phép nhằm thực hiện âm mưu tôn giáo hóa dân tộc
B. Truyền bá mê tín dị đoan và tư tưởng phản động chống chủ nghĩa xã hội
C. Tuyên truyền để tập hợp lực lượng phản động chống phá cách mạng
D. Xây dựng lực lượng phản động làm tay sai chống phá cách mạng

36. Phòng chống chiến lược “diễn biến hòa bình”, bạo loạn lật đổ ở nước ta hiện nay, chúng ta phải thực
hiện giải pháp:
A. Nâng cao nhận thức về âm mưu, thủ đoạn của các thế lực thù địch , nắm chắc mọi diễn biến
không để bị động và bất ngờ.
B. Nâng cao tinh thần yêu nước, hăng hái lao động sản xuất và tích cực phòng chống thiên tai cho
nhân dân
C. Nâng cao đời sống vật chất, tinh thần cho nhân dân, đẩy lùi các hủ tục lạc hậu, mê tín dị đoan và
các tệ nạn xã hội
D. Nâng cao ý thức dân tộc, yêu Tổ quốc, yêu đồng bào, trách nhiệm công dân cho tuổi trẻ nhất là
học sinh, sinh viên
37. Trong chiến lược “Diễn biến hòa bình”, đối với quân đội, công an, các thế lực thù địch chủ trương vô
hiệu hóa sự lãnh đạo của Đảng với luận điểm:
A. Phi chính trị hóa
B. Công cụ hóa
C. Lực lượng hóa
D. Xã hội hóa

38. Trong quá trình bạo loạn, bọn phản động tìm mọi cách để mở rộng:
A. Phạm vi, quy mô, lực lượng, kêu gọi tài trợ của nước ngoài
B. Quy mô, lực lượng, kêu gọi nước ngoài can thiệp quân sự
C. Lực lượng, uy hiếp chính quyền địa phương, trung ương
D. Phạm vi, lực lượng, đập phá trụ sở Đảng, chính quyền

39. Một trong những mục tiêu phòng chống chiến lược “Diễn biến hòa bình”:
A. Bảo vệ vững chắc độc lập, chủ quyền, thống nhất, toàn vẹn lãnh thổ
B. Giữ vững ổn định chính trị trên cơ sở độc lập chủ quyền dân tộc
C. Bảo vệ vững chắc độc lập, chủ quyền của quốc gia, dân tộc
D. Bảo vệ vững chắc chế độ nhà nước Việt Nam xã hội chủ nghĩa

40. Các thế lực thù địch lợi dụng gây rối để:
A. Mở màn cho bạo loạn lật đổ
B. Mở đầu cho hành động phá hoại
C. Làm mất an ninh chính trị
D. Mở màn cho hoạt động phá hoại

41. Thực hiện chiến lược “Diễn biến hòa bình” chủ nghĩa đế quốc và các thế lực thù địch lợi dụng sự viện
trợ, giúp đỡ kinh tế, đầu tư vốn, chuyển giao công nghệ cho Việt Nam để gây sức ép về chính trị, từng
bước chuyển hóa Việt Nam theo con đường tư bản chủ nghĩa là một trong những nội dung của:
A. Thủ đoạn về kinh tế
B. Thủ đoạn về đối ngoại
C. Biện pháp về kinh tế
D. Biện pháp về chính trị

42. Thủ đoạn về chính trị trong chiến lược “Diễn biến hòa bình”, được kẻ thù xác định là:
A. Thủ đoạn hàng đầu
B. Thủ đoạn cơ bản
C. Thủ đoạn chủ yếu
D. Thủ đoạn hậu thuẫn

43. Thực hiện thủ đoạn chính trị trong chiến lược “Diễn biến hòa bình”, các thế lực thù địch thường khai
thác, tận dụng những sơ hở trong đường lối, chủ trương, chính sách của Đảng, nhà nước ta để kích động:
A. Quần chúng biểu tình, chống đối
B. Công nhân đình công phản đối
C. Học sinh, sinh viên đình công
D. Nhân dân gây rối chính quyền
44. Chủ trương vô hiệu hóa sự lãnh đạo của Đảng, thực hiện âm mưu “phi chính trị hóa” của chủ nghĩa đế
quốc và các thế lực thù địch trong “Diễn biến hòa bình” nhằm làm cho quân đội nhân dân Việt Nam:
A. Mất bản chất cách mạng, xa rời mục tiêu chiến đấu
B. Phai nhạt vai trò nòng cốt, xa rời quần chúng nhân dân
C. Mất bản chất nhân dân, mất truyền thống chống ngoại xâm
D. Mất tính kiên cường, bất khuất, xa rời chủ nghĩa xã hội

45. Đảng ta xác định rõ nội dung bảo vệ Tổ quốc Việt Na xã hội chủ nghĩa là toàn diện, trong đó coi
trọng:
A. An ninh kinh tế, chính trị, văn hóa, tư tưởng
B. An ninh chính trị, xã hội, biên giới, biển đảo
C. An ninh kinh tế, chính trị, trật tự xã hội, lãnh thổ
D. An ninh chính trị, đối ngoại, trật tự an toàn xã hội

46. Từ sau thất bại ở Việt Nam, Mỹ đã từng bước thay đổi chiến lược chuyển từ tiến công bằng sức mạnh
quân sự là chính, sang tiến công bằng:

A. “Diễn biến hòa bình” là chủ yếu


B. Vượt trên ngăn chặn là chủ yếu
C. Chiến lược ngăn chặn là chủ yếu
D. Đánh đòn phủ đầu là chủ yếu

47. Đặc trưng của chiến lược “Diễn biến hòa bình” là sử dụng:

A. Biện pháp phi quân sự


B. Chính sách ngoại giao
C. Biện pháp kinh tế
D. Thủ đoạn vũ trang

48. Để nhanh chóng đạt được mục đích của “Diễn biến hòa bình”, chủ nghĩa đế quốc và các thế lực thù
địch thường tiến hành thủ đoạn:
A. Bạo loạn lật đổ
B. Can thiệp quân sự
C. Bạo loạn vũ trang
D. Hành động bạo lực

49. Hoa Kỳ xóa bỏ lệnh cấm vận kinh tế đối với Việt Nam từ:
A. 03/02/1994
B. 03/02/1995
C. 02/03/1994
D. 03/02/1995

50. Hoa Kỳ bình thường hóa quan hệ với Việt Nam từ:
A. 11/7/1995
B. 11/7/1996
C. 07/11/1995
D. 07/11/1996
51. Đối với Việt Nam, sau thất bại về quân sự (năm 1975), chủ nghĩa đế quốc và các thế lực thù địch
chuyển sang chiến lược “Diễn biến hòa bình” với nhiều thủ đoạn như:
A. Bao vây cấm vận kinh tế, cô lập về ngoại giao
B. Cấm vận kinh tế, văn hóa và cô lập ngoại giao
C. Bao vây, phong tỏa chính trị, quân sự, an ninh
D. Cấm vận triệt để về chính trị, quân sự, văn hóa

52. Nguyên tắc xử lý khi có bạo loạn diễn ra là:


A. Nhanh gọn, kiên quyết, linh hoạt, đúng đối tượng, không để lan rộng, kéo dài
B. Kiên quyết, triệt để, đúng đối tượng, không để dây dưa, lan rộng, kéo dài
C. Nhanh gọn, linh hoạt, mạnh mẽ, đúng đối tượng, không để lan rộng, kéo dài
D. Kiên quyết, triệt để, nhẹ nhàng, đúng đối tượng, không để lan rộng, kéo dài.

53. Một trong những mục tiêu phòng chống chiến lược “Diễn biến hòa bình”, bạo loạn lật đổ ở nước ta là:
A. Bảo vệ an ninh quốc gia, trật tự an toàn xã hội và nền văn hóa
B. Bảo vệ hệ thống chính trị, các tổ chức quần chúng và văn hóa
C. Bảo vệ chủ quyền lãnh thổ của quốc gia và bảo vệ nhân dân
D. Bảo vệ vững chắc nền văn hóa và những giá trị tinh thần của dân tộc

54. Trong phòng chống chiến lược “Diễn biến hòa bình”, bạo loạn lật đổ, chúng ta phải:
A. Bảo vệ sự nghiệp đổi mới, lợi ích quốc gia, lợi ích dân tộc
B. Bảo vệ đường lối đổi mới và quyền làm chủ của nhân dân
C. Bảo vệ quốc gia, dân tộc và an ninh, trật tự an toàn xã hội
D. Bảo vệ vững chắc hòa bình, sự nghiệp phát triển kinh tế

55. Đấu tranh phòng chống chiến lược “Diễn biến hòa bình” ở nước ta là một cuộc đấu tranh:
A. Giai cấp, dân tộc gay go, quyết liệt, lâu dài và phức tạp trên mọi lĩnh vực.
B. Dân tộc gay go, một mất một còn trên mọi lĩnh vực của đời sống xã hội
C. Đối đầu lịch sử giai cấp gay go, quyết liệt và phức tạp trên mọi lĩnh vực
D. Chính trị lâu dài, phức tạp giữa chủ nghĩa tư bản và chủ nghĩa xã hội

56. Cơ sở manh nha hình thành chiến lươc “Diễn biến hòa bình” là:
A. Thực hiện chiến lược “ngăn chặn” chủ nghĩa cộng sản
B. Thất bại trong chiến tranh thế giới lần thứ hai
C. Lôi kéo các nước tiến bộ ở Tây Âu phụ thuộc vào Mỹ
D. Phá hoại các nước xã hội chủ nghĩa còn non yêu

57. Nội dung nào sau đây là trách nhiệm của sinh viên trong phòng chống chiến lược “Diễn biến hòa
bình”, bạo loạn lật đổ ?
A. Thường xuyên nêu cao tinh thần cảnh giác cách mạng
B. Xây dựng ý thức bảo vệ Tổ quốc cho toàn dân
C. Xây dựng và luyện tập các phương án chống bạo loạn lật đổ
D. Thường xuyên xây dựng cơ sở chính trị - xã hội vững mạnh

58. Nội dung chính của chiến lược “Diễn biến hòa bình” là kẻ thù sử dụng mọi thủ đoạn kinh tế, chính trị,
văn hóa, xã hội, tư tưởng, đối ngoại, quốc phòng, an ninh…để:
A. Phá hoại, làm suy yếu các nước xã hội chủ nghĩa từ bên trong
B. Chia rẽ, thành lập các tổ chức phản động để can thiệp quân sự
C. Phá hoại các nước từ bên trong để dễ dàng tiến công từ bên ngoài
D. Chia rẽ, gây mâu thuẫn để các nước xẩy ra xung đột, lấy cớ tiến công

59. Một trong những nội dung kẻ thù chống phá về chính trị trong “Diễn biến hòa bình” là:
A. Chia rẽ mối quan hệ giữa Đảng với nhân dân và khối đại đoàn kết toàn dân tộc
B. Phá vỡ hệ thống nguyên tắc tổ chức trong bộ máy lãnh đạo Đảng, Nhà nước ta
C. Chia rẽ sự thống nhất của các tổ chức, nhất là tổ chức chính trị, quân sự
D. Phá vỡ hệ thống nguyên tắc tổ chức của Đảng, chính quyền, tổ chức đoàn thể

60. Đảng ta xác định nội dung bảo vệ Tổ quốc Việt Nam xã hội chủ nghĩa hiện nay là toàn diện, vì kẻ thù
thực hiện chiến lược “Diễn biến hòa bình”:
A. Với nhiều đòn tiến công trên tất cả mọi lĩnh vực
B. Kết hợp với răn đe quân sự, biểu tình và bạo loạn lật đổ
C. Với bao vây cấm vận, cô lập ngoại giao, răn đe quân sự
D. Kết hợp với các biện pháp vũ trang và phi vũ trang

61. Để đạt được ý đồ thống trị thế giới và xóa bỏ các nước xã hội chủ nghĩa còn lại, chủ nghĩa đế quốc
tiếp tục điều chỉnh chiến lược toàn cầu, trong đó chiến lược “Diễn biến hòa bình” là:
A. Bộ phận trọng yếu
B. Bộ phận chủ yếu
C. Bộ phận quan trọng
D. Bộ phận quyết định

62. Khởi đầu thực hiện bạo loạn lật đổ, các thế lực thù địch thường tiến hành:
A. Gây rối, làm mất ổn định trật tự an toàn xã hội
B. Bạo động, đập phá gây mất trật tự nơi công cộng
C. Ngăn chặn, gây rối, chống người thi hành công vụ
D. Tập hợp lực lượng, tuyên truyền nói xấu chế độ

63. Vị Tổng thống Mỹ đã bổ sung, hình thành và công bố thực hiện chiến lược “ngăn chặn” chủ nghĩa
cộng sản là:
A. Truman
B. Kenman
C. Aixenhao
D. Kennơđi

64. Thực hiện chiến lược “Diễn biến hòa bình”, chủ nghĩa đế quốc và các thế lực thù địch cho rằng, phải
làm xói mòn tư tưởng, đạo đức, niềm tin cộng sản của thế hệ trẻ để:
A. Tự diễn biến, tự suy yếu, dẫn đến sự sụp đổ, tan rã của các nước xã hội chủ nghĩa còn lại
B. Tự đấu tranh, đòi yêu sách, dẫn đến bạo loạn lật đổ các nước xã hội chủ nghĩa còn lại
C. Tự diễn biến, gây mâu thuẫn, kích động biểu tình, bạo loạn lật đổ chế độ xã hội chủ nghĩa
D. Gây mất đoàn kết, tạo mâu thuẫn, tự đấu tranh dẫn đến sụp đổ các nước xã hội chủ nghĩa

65. Trong chiến lược “Diễn biến hòa bình”, đối với sinh viên, kẻ thù đặc biệt coi trọng:
A. Khích lệ lối sồng tư sản, từng bước làm phai nhạt mục tiêu xã hội chủ nghĩa
B. Tuyên truyền lối sống tư sản, tham gia hoạt động các tổ chức phi chính phủ
C. Kích động đòi yêu sách, phúc lợi xã hội và tham gia các tổ chức phản động
D. Khích lệ lối sống tự do, xuống đường đấu tranh đòi dân chủ phương tây
66. Để chống phá các nước tiến bộ, trước hết là các nước xã hội chủ nghĩa, chủ nghĩa đế quốc và các thế
lực thù địch thực hiện “Diễn biến hòa bình”, bạo loạn lật đổ với:
A. Răn đe quân sự
B. Cô lập ngoại giao
C. Cấm vận kinh tế
D. Dân chủ, nhân quyền

67. Đẩy mạnh chiến lược “Diễn biến hòa bình” ở nước ta, chủ nghĩa đế quốc và các thế lực thù địch
thường triệt để khai thác và lợi dụng những khó khăn, sai sót của Đảng, Nhà nước tạo nên sức ép, từng
bước chuyển hóa để:
A. Thay đổi đường lối chính trị, đi theo quỹ đạo chủ nghĩa tư bản
B. Lôi kéo quần chúng nhân dân đi theo chúng để được giàu có
C. Thay đổi chế độ, theo phương tây để được bảo hộ của tư bản
D. Gây mâu thuẫn, kích động nhân dân bạo loạn vũ trang

68. Một trong những chiêu bài mà chủ nghĩa đế quốc và các thế lực thù địch sử dụng trong “Diễn biến
hòa bình” đối với Việt Nam là:
A. Dân chủ, nhân quyền
B. Tự do, dân chủ
C. Nhân quyền, bình đẳng
D. Bình đẳng, tự do

69. Trước những thắng lợi của công cuộc đổi mới toàn diện ở Việt Nam, chủ nghĩa đế quốc và các thế lực
thù địch đã tuyên bố xóa bỏ cấm vận, bình thường hóa quan hệ để chuyển sang những thủ đoạn mới, đẩy
mạnh hoạt động xâm nhập:
A. Dính líu, ngầm, sâu, hiểm
B. Can thiệp, thâm độc, hiểm, sâu
C. Lôi kéo, công khai, hiểm, sâu
D. Xúi dục, can thiệp, ngầm, sâu

70. Chủ nghĩa đế quốc và các thế lực thù địch chống phá cách mạng nước ta hiện nay là toàn diện, trên tất
cả các lĩnh vực của đời sống xã hội với:
A. Nhiều thủ đoạn tinh vi khó nhận biết
B. Các thủ đoạn xảo quyệt dễ nhận được
C. Nhiều hình thức tinh vi khó nhận rõ
D. Các biện pháp khôn khéo khó nhận ra

71. Vũ khí công nghệ cao là vũ khí có sự nhảy vọt về:


A. Chất lượng và tính năng kỹ thuật, chiến thuật
B. Kỹ thuật và hiệu quả chiến đấu cao
C. Chất lượng và tính năng tác dụng cao
D. Chất lượng, thông minh và tinh khôn

72. “ Khả năng tự động hóa cao” của vũ khí công nghệ cao là một trong những đặc điểm:
A. Nổi bật
B. Quan trọng
C. Cơ bản
D. Chủ yếu

73. Một trong những đặc điểm nổi bật của vũ khí công nghệ cao là:
A. Tầm bắn (phóng) xa
B. Hiệu suất chiến đấu cao
C. Nhiều chủng loại khác nhau
D. Sát thương, hủy diệt lớn

74. Vũ khí công nghệ cao là vũ khí được nghiên cứu, thiết kế, chế tạo dựa trên:
A. Những thành tựu của cuộc cách mạng khoa học và công nghệ hiện đại
B. Kết quả của quá trình phát triển khoa học và kỹ thuật tiên tiến
C. Những thành tựu của kinh tế tri thức và cách mạng khoa học, kỹ thuật
D. Sự thành công của những phát minh khoa học, kỹ thuật và công nghệ

75. Biện pháp thụ động trong phòng chống địch tiến công hỏa lực bằng vũ khí công nghệ cao:
A. Dụ địch đánh vào những mục tiêu có giá trị thấp
B. Phá hoại hệ thống trinh sát, thông tin, rađa của địch
C. Nắm chắc thời cơ, chủ động đánh địch từ xa
D. Đánh vào mắt xích then chốt của hệ thống vũ khí công nghệ cao

76. Vũ khí công nghệ cao có đặc điểm nổi bật là:
A. Độ chính xác cao
B. Sát thương, hủy diệt lớn
C. Tự động điều khiển chính xác
D. Có nhiều khả năng tác chiến

77. Thủ đoạn đánh phá của địch trong tiến công hỏa lực bằng vũ khí công nghệ cao:
A. Đánh phá ác liệt từng đợt lớn, dồn dập, kết hợp với đánh nhỏ lẻ liên tục ngày đêm
B. Đánh phá tập trung, kết hợp dồn dập ác liệt, kéo dài liên tục suốt cả ngày
C. Đánh phá ác liệt, dồn dập cả ngày cả đêm, kết hợp chặt chẽ với bạo loạn lật đổ
D. Đánh phá mãnh liệt chủ yếu vào ban ngày, kết hợp với đánh lẻ vào ban đêm

78. Vũ khí công nghệ cao là loại vũ khí có:


A. Uy lực sát thương lớn
B. Uy lực tiêu diệt lớn
C. Uy lực hủy diệt lớn
D. Uy lực phá hoại lớn

79. Vũ khí công nghệ cao có điểm yếu là:


A. Dựa hoàn toàn vào các phương tiện kĩ thuật dễ bị đối phương đánh lừa
B. Bay ở tầm thấp và tốc độ chậm dễ bị đối phương theo dõi phát hiện
C. Uy lực sát thương quá lớn nên bị thế giới kịch liệt lên án, phản đối
D. Gặp địa hình rừng núi bị che khuất, không phát huy được tác dụng

80. Vũ khí laze là một trong những loại vũ khí:


A. Công nghệ cao
B. Vũ khí nóng
C. Vũ khí lạnh
D. Vũ khí thông thường

81. Tác chiến công nghệ cao không thể kéo dài vì:
A. Quá tốn kém
B. Khó khăn trong bảo đảm
C. Dễ bị đối phương đánh lừa
D. Dễ bị đối phương tập kích

82. Nếu chiến tranh xảy ra trên đất nước ta, địch có thể sử dụng vũ khí công nghệ cao tiến công với:
A. Nhịp độ cao, cường độ lớn
B. Cường độ cao, nhịp độ thấp
C. Nhịp độ cao, cường độ thấp
D. Cường độ lớn, nhịp độ cao

83. Một trong những loại vũ khí công nghệ cao là:
A. Vũ khí hủy diệt lớn
B. Vũ khí điện năng
C. Vũ khí nóng
D. Vũ khí phá hoại

84. Vũ khí có hiệu suất tăng gấp nhiều lần so với vũ khí thông thường, có hàm lượng tri thức và khả năng
tự động hóa cao là loại vũ khí:
A. Công nghệ cao
B. Công nghiệp cao
C. Công nghệ hiện đại
D. Công nghiệp tối tân

85. Hiệu suất của vũ khí công nghệ cao so với vũ khí thông thường:
A. Tăng gấp nhiều lần
B. Tăng gấp bội
C. Tăng hơn hẳn
D. Tăng đột biến

86. Vũ khí công nghệ cao là loại vũ khí có khả năng:


A. Tự động hóa cao
B. Tránh được đối phương
C. Ngụy trang bí mật
D. Sản xuất dễ dàng

87. Chiến tranh tương lai (nếu xảy ra) đối với nước ta, một trong những mục đích địch sử dụng vũ khí
công nghệ cao là:
A. Giành quyền làm chủ trên không, làm chủ chiến trường
B. Giành quyền làm chủ trên biển, làm chủ chiến trường
C. Giành quyền làm chủ trên bộ, làm chủ chiến trường
D. Giành quyền làm chủ rừng núi, làm chủ chiến trường

88. Trong phòng chống địch tiến công hỏa lực bằng vũ khí công nghệ cao, “tổ chức, bố trí lực lượng phân
tán, có khả năng tác chiến độc lập” là một trong những:
A. Biện pháp thụ động
B. Biện pháp tích cự
C. Biện pháp chủ yếu
D. Biện pháp chủ động

89. Chiến tranh tương lai (nếu xảy ra) đối với nước ta, một trong những mục đích địch sử dụng vũ khí
công nghệ cao là:
A. Phá hoại tiềm lực kinh tế, quốc phòng
B. Tiêu diệt lực lượng quân sự, an ninh
C. Phá hoại các cơ sở kinh tế - xã hội
D. Phá hủy các phương tiện chiến tranh

90. Phòng chống địch tiến công hỏa lực bằng vũ khí công nghệ cao, chúng ta phải thực hiện biện pháp thụ
động:
A. Phòng chống trinh sát của địch
B. Phá hoại hệ thống trinh sát của địch
C. Gây nhiễu phương tiện trinh sát của địch
D. Đánh vào mắt xích then chốt của vũ khí

91. Chiến tranh trong tương lai (nếu xảy ra) địch sẽ sử dụng phương thức tiến công hỏa lực bằng:
A. Vũ khí công nghệ cao là chủ yếu
B. Máy bay chiến lược là chủ yếu
C. Tên lửa và không quân là chủ yếu
D. Pháo hạm và tên lửa là chủ yếu

92. Nếu chiến tranh xảy ra trên đất nước ta, địch có thể xuất phát tiến công từ:
A. Nhiều hướng
B. Biên giới
C. Trên biển
D. Trên không.

93. Nội dung quan trọng nhất của phòng thủ dân sự là: Bảo vệ nhân dân
94. Nghi binh đánh lừa vũ khí công nghệ cao của địch là:
A. Tạo hiện tượng giả để đánh lừa đối phương
B. Lợi dụng địa hình, địa vật, để che dấu mục tiêu
C. Sử dụng biện pháp giảm bớt đặc trưng âm thanh
D. Làm cho mục tiêu giống như môi trường xung quanh

95. Phòng thủ dân sự được tiến hành trong:


A. Thời bình và thời chiến
B. Thời bình và khi chiến tranh
C. Thời chiến và sau chiến tranh
D. Thời kỳ trước chiến tranh

96. Phòng thủ dân sự là hệ thống:


A. Các biện pháp phòng thủ quốc gia
B. Các biện pháp phòng chống địch tiến công
C. Các giải pháp đề phòng địch tiến công
D. Các công trình quốc phòng của quốc gia

97. “Khả năng tự động hóa cao” là một trong những đặc điểm nổi bật của:
A. Vũ khí công nghệ cao
B. Chiến tranh hiện đại
C. Vũ khí hiện đại
D. Chiến tranh tương lai

98. “Cơ động phòng tránh nhanh, đánh trả kịp thời chính xác” trong phòng chống địch tiến công hỏa lực
bằng vũ khí công nghệ cao là:
A. Biện pháp chủ động
B. Biện pháp thụ động
C. Biện pháp tích cực
D. Biện pháp phòng thủ

99. Phòng chống địch tiến công bằng vũ khí công nghệ cao, chúng ta phải chủ động:
A. Gây nhiễu các trang thiết bị trinh sát của địch làm giảm hiệu quả trinh sát
B. Tổ chức, bố trí lực lượng phân tán, triển khai phòng tránh tiến công của địch
C. Tổ chức đánh địch từ xa, bố trí lực lượng phân tán, nghi binh đánh lừa địch
D. Dụ địch đánh vào những mục tiêu có giá trị thấp làm chúng tiêu hao lớn.

100. Phòng tránh với đánh trả tiến công bằng vũ khí công nghệ cao của địch có quan hệ:
A. Tác động lẫn nhau một cách biện chứng
B. Chặt chẽ, đan xen nhau một cách thống nhất
C. Tác động ảnh hưởng lẫn nhau một cách chặt chẽ
D. Gắn bó, đan xen nhau một cách vững chắc

101. Phòng tránh địch tiến công hỏa lực bằng bằng vũ khí công nghệ cao là một biện pháp:
A. Có ý nghĩa chiến lược để bảo toàn lực lượng
B. Chiến lược quyết định để bảo toàn lực lượng
C. Cơ bản hàng đầu để bảo toàn lực lượng
D. Có ý nghĩa quan trọng để bảo toàn lực lượng

102. Vũ khí công nghệ cao có thể hoạt động trong điều kiện:
A. Ngày, đêm
B. Ban ngày
C. Sương mù
D. Đêm tối

103. Trong phòng chống trinh sát của địch, việc sử dụng các khí tài như màn khói, lưới ngụy trang, thay
đổi tần phổ quang, thay đổi tần phản xạ điện từ, thay đổi đặc tính bức xạ nhiệt của mục tiêu… là thực hiện
biện pháp:
A. Ngụy trang mục tiêu
B. Nghi binh lừa địch
C. Che dấu mục tiêu
D. Gây nhiễu mục tiêu

104. Xây dựng công trình phòng tránh địch tiến công hỏa lực bằng vũ khí công nghệ cao, chúng ta phải:
A. Triệt để tận dụng ưu thế địa hình tự nhiên để cải tạo và xây dựng
B. Triệt để lợi dụng địa hình, địa vật để xây dựng, giảm chi phí
C. Tận dụng triệt để mọi loại địa hình để cải tạo và xây dựng
D. Huy động sức người, sức của toàn dân để cải tạo và xây dựng

105. Hành động tạo hiện tượng giả, mục tiêu giả để đánh lừa, làm cho địch nhận định sai về ý định hành
động của ta là biện pháp:
A. Nghi binh đánh lừa địch
B. Dụ địch theo ý định của ta
C. Nghi binh đánh lạc hướng
D. Đánh lạc hướng địch

106. Hiệp đồng chặt chẽ các lực lượng bắn máy bay, tên lửa hành trình của địch là hành động thực hiện
biện pháp:
A. Nắm chắc thời cơ, chủ động đánh địch từ xa, phá thế tiến công của địch
B. Bố trí lực lượng phân tán, có khả năng hiệp đồng tác chiến hiệu quả
C. Nắm chắc thời cơ, chủ động đánh trả, làm giảm hiệu quả tiến công của địch
D. Bố trí lực lượng phù hợp, chủ động hiệp đồng, phá thế tiến công của địch

107. Nghiên cứu về vũ khí công nghệ cao, chúng ta không quá đề cao cũng không nên coi thường mà cần
phải:
A. Hiểu đúng về vũ khí công nghệ ca
B. Nắm thật chắc về vũ khí công nghệ cao
C. Hiểu sâu sắc về vũ khí công nghệ cao
D. Nắm chắc, hiểu sâu vũ khí công nghệ cao

108. Để đánh thắng địch tiến công hỏa lực bằng vũ khí công nghệ cao, chúng ta phải:
A. Chuẩn bị mọi mặt đầy đủ, chu đáo ngay từ thời bình
B. Đẩy mạnh công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước
C. Xây dựng lực lượng vũ trang vững mạnh toàn diện
D. Xây dựng thế trận chiến tranh nhân dân vững chắc

109. Đặc tính nổi bật của vũ khí công nghệ cao là:
A. Hàm lượng tri thức, kỹ năng tự động hóa cao
B. Khả năng tự động, hiện đại hóa, công nghiệp hóa
C. Hàm lượng công nghệ, kỹ năng hiện đại hóa cao
D. Khả năng thích ứng với mọi điều kiện tác chiến

110. Hệ thống phòng thủ dân sự được tiến hành ở:


A. Từng địa phương và trong phạm vi cả nước
B. Từng vùng chiến lược và khu vực phòng thủ
C. Từng địa phương và khu vực tác chiến
D. Từng khu vực phòng thủ tỉnh và huyện

111. Trong phòng chống địch tiến công hỏa lực bằng vũ khí công nghệ cao, phòng tránh tốt là:
A. Điều kiện để đánh trả có hiệu quả
B. Yếu tố quyết định để đánh thắng kẻ thù
C. Yếu tố cơ bản để chiến thắng kẻ thù
D. Điều kiện chủ yếu để giành thắng lợi

112. Đánh trả tiến công hỏa lực bằng vũ khí công nghệ cao của địch nhằm:
A. Tiêu diệt, phá thế tiến công của địch
B. Tiêu diệt địch, bảo vệ lực lượng chiến đấu
C. Tiêu diệt địch, đánh bại địch tiến công
D. Tiêu diệt địch bảo đảm cho phòng tránh an toàn

113. Hoàn thiện hệ thống phòng thủ dân sự là:


A. Nhiệm vụ chiến lược rất quan trọng của nền quốc phòng toàn dân
B. Nội dung chủ yếu có tính chiến lược của nền quốc phòng toàn dân
C. Biện pháp chiến lược thường xuyên của nền quốc phòng toàn dân
D. Nhiệm vụ cơ bản hàng đầu mang tính chiến lược của nền quốc phòng toàn dân

114. Để phòng chống trinh sát của địch, chúng ta phải:


A. Làm hạn chế đặc trưng của mục tiêu
B. Cơ động phòng tránh nhanh
C. Gây nhiễu trinh sát của địch
D. Hạn chế năng lượng bức xạ

115. Trong phòng chống địch tiến công hỏa lực bằng vũ khí công nghệ cao, đánh trả có hiệu quả là:
A. Vấn đề cốt lõi nhất của phòng tránh, đánh trả
B. Nội dung cơ bản chống lại vũ khí công nghệ cao
C. Vấn đề chủ yếu trong phòng tránh, đánh trả
D. Biện pháp hiệu quả nhất trong phòng tránh

116. Tiến công hỏa lực bằng vũ khí công nghệ cao là phương thức tiến hành chiến tranh kiểu mới đồng
thời là:
A. Biện pháp tác chiến của địch
B. Thủ đoạn tác chiến của địch
C. Phương pháp tác chiến của địch
D. Cách thức tác chiến của địch

117. Để phòng chống địch tiến công bằng vũ khí công nghệ cao, sinh viên phải:
A. Nâng cao nhận thức, hiểu biết về vũ khí công nghệ cao, xây dựng lòng tin đánh thắng
B. Tăng cường hợp tác quốc tế, mở rộng quan hệ đối ngoại, chủ động ngăn ngừa chiến tranh
C. Đánh giá đúng, chính xác âm mưu, thủ đoạn của kẻ thù, chuẩn bị mọi mặt từ thời bình
D. Xây dựng nền quốc phòng toàn dân, thế trận chiến tranh nhân dân vững mạnh

118. Biện pháp có ý nghĩa chiến lược nhất trong tất cả các biện pháp phòng chống địch tiến công hỏa lực
bằng vũ khí công nghệ cao là:
A. Cơ động phòng tránh nhanh, đánh trả kịp thời chính xác
B. Phòng chống trinh sát của địch, ngụy trang giữ bí mật
C. Tổ chức, bố trí lực lượng phân tán, có thể tác chiến độc lập
D. Tổ chức tốt việc nghi binh đánh lừa địch và phòng tránh tốt

119. Các hình thức nghi binh trong phòng chống địch tiến công hỏa lực bằng vũ khí công nghệ cao
thường nghi binh theo:
A. Phạm vi không gian hoặc theo mục đích
B. Phạm vi không gian hoặc theo thời gian
C. Khả năng vũ khí hoặc theo quy mô đơn vị
D. Khả năng hiệp đồng hoặc trình độ tác chiến

120. Trong phòng chống địch tiến công hỏa lực bằng vũ khí công nghệ cao, tổ chức các loại nghi binh:
chính diện, bên sườn, trung thâm, trên bộ, trên không, trên biển là hình thức nghi binh:
A. Theo phạm vi không gian
B. Theo khu vực tác chiến
C. Theo không gian hoạt động
D. Theo phạm vi chiến đấu

121. Tỉ lệ vũ khí công nghệ cao được Mỹ và liên quân sử dụng trong cuộc chiến vùng Vịnh lần thứ nhất
năm 1991 là:
A. 10%
B. 15%
C. 20%
D. 25%

122. Vũ khí công nghệ cao được Mỹ và liên quân sử dụng trong cuộc chiến Nam Tư năm 1999 chiếm tỉ
lệ:
A. 90%
B. 95%
C. 85%
D. 80%

123. Vũ khí công nghệ cao có điểm mạnh là:


A. Hoạt động được trong điều kiện thời tiết phức tap, ngày, đêm
B. Không thể bắn hạ bởi hoạt động ở tầm cao, thời tiết phức tạp
C. Hiệu suất cao, dễ dàng sản xuất hàng loạt nên có giá thành rẻ
D. Tiêu diệt được nhiều mục tiêu từ đầu, sử dụng thuận tiện

124. Tiến công hỏa lực bằng vũ khí công nghệ cao của địch nhằm:
A. Đánh quỵ khả năng chống trả của đối phương
B. Tiêu diệt các mục tiêu về quân sự là chủ yếu
C. Đánh bại mọi lực lượng đối phương ngay từ đầu
D. Tiêu diệt lực lượng, hỗ trợ cho bạo loạn lật đổ

125. Tiến công hỏa lực bằng vũ khí công nghệ cao là:
A. Phương thức tiến hành chiến tranh kiểu mới
B. Hình thức tiến hành chiến tranh kiểu mới
C. Cách thức tiến hành chiến tranh kiểu mới
D. Biện pháp tiến hành chiến tranh kiểu mới

126. Dân quân tự vệ là lực lượng:


A. Vũ trang quần chúng không thoát ly sản xuất, công tác
B. Nhân dân được vũ trang sẵn sàng chiến đấu
C. Xung kích bảo vệ và duy trì sản xuất, công tác
D. Vũ trang nòng cốt bảo vệ kinh tế và văn hóa

127. Dân quân tự vệ đặt dưới sự chỉ đạo, chỉ huy trực tiếp của:
A. Cơ quan quân sự địa phương
B. Bộ quốc phòng, quân khu
C. Ủy ban nhân dân các cấp
D. Hội đồng nhân dân địa phương

128. Một trong những nhiệm vụ của dân quân tự vệ được quy định trong Luật dân quân tự vệ 2009 là:
A. Học tập chính trị, pháp luật, huấn luyện quân sự và diễn tập
B. Học tập quân sự, văn hóa sẵn sàng chiến đấu bảo vệ nhân dân
C. Học tập chính trị, thường xuyên luyện tập và sẵn sàng chiến đấu
D. Học tập văn hóa, chính trị, quân sự và bảo vệ an ninh trật tự

129. Dân quân tự vệ là một lực lượng:


A. Chiến lược trong sự nghiệp xây dựng và bảo vệ Tổ quốc
B. Quan trọng trong sự nghiệp xây dựng và bảo vệ Tổ quốc
C. Cơ bản trong chiến lược xây dựng và bảo vệ Tổ quốc
D. Chiến lược chủ yếu trong xây dựng nền quốc phòng toàn dân

130. Lực lượng dân quân tự vệ nòng cốt được tổ chức thành: Lực lượng cơ động và lực lượng tại chỗ
131. Dân quân tự vệ đặt dưới sự chỉ đạo, chỉ huy thống nhất của:
A. Bộ Quốc phòng
B. Bộ chỉ huy quân sự các cấp
C. Ủy ban nhân dân các cấp
D. Hội đồng nhân dân các cấp

132. Dân quân tự vệ đặt dưới sự quản lý, điều hành của:
A. Chính phủ và ủy ban nhân dân các cấp
B. Chính phủ và Bộ chỉ huy quân sự các cấp
C. Đảng ủy và Ủy ban nhân dân các cấp
D. Chính phủ và Bộ Quốc phòng

133. Thành phần của dân quân tự vệ gồm 2 lực lượng:


A. Lực lượng nòng cốt và lực lượng rộng rãi
B. Lực lượng cơ động và lực lượng rộng rãi
C. Lực lượng quân sự và lực lượng an ninh
D. Lực lượng tại chỗ và lực lượng dự bị

134. Đối tượng giáo dục chính trị, huấn luyện quân sự trong lực lượng dân quân tự vệ là:
A. Toàn thể cán bộ, chiến sĩ dân quân tự vệ
B. Toàn thể cán bộ các cấp dân quân tự vệ
C. Toàn thể chiến sĩ dân quân tự vệ
D. Toàn thể đảng viên dân quân tự vệ

135. Nói đến vị trí vai trò, thì dân quân tự vệ là lực lượng:
A. Nòng cốt trong phong trào toàn dân đánh giặc trong chiến tranh bảo vệ Tổ quốc
B. Xung kích trong phong trào toàn dân sản xuất, bảo vệ Tổ quốc ở địa phương
C. Nòng cốt trong phong trào lao động, khắc phục hậu quả thiên tai, bảo vệ địa phương
D. Xung kích trong phong trào chiến đấu, phục vụ chiến đấu và bảo vệ nhân dân

136. Thực hiện nhiệm vụ xây dựng lực lượng dân quân tự vệ hiện nay, chúng ta phải:
A. Coi trọng chất lượng là chính
B. Chú trọng chất lượng chính trị
C. Tăng cường sức mạnh chiến đấu
D. Xây dựng vững mạnh toàn diện

137. Quân nhân dự bị động viên được đăng ký, quản lý tại:
A. Nơi cư trú
B. Nơi công tác
C. Đơn vị dự bị động viên
D. Nơi tập trung động viên

138. Đối tượng tạo nguồn sỹ quan dự bị:


A. Sỹ quan xuất ngũ
B. Binh sỹ xuất ngũ
C. Thanh niên chuẩn bị nhập ngũ
D. Dân quân tự vệ thường trực

139. Khi tổ chức lực lượng dự bị động viên, sắp xếp quân nhân dự bị hạng một trước, nếu thiếu thì sắp
xếp:
A. Quân nhân dự bị hạng hai
B. Dân quân tự vệ hạng một
C. Quân nhân dự bị hạng ba
D. Dân quân tự vệ cơ động

140. Thực hiện nghiêm túc, đầy đủ các chế độ, chính sách của Đảng và Nhà nước đối với lực lượng dự bị
động viên là:
A. Trách nhiệm của toàn xã hội
B. Thực hiện lợi ích xã hội
C. Thực hiện chính sách xã hội
D. Trách nhiệm của các địa phương

141. Dân quân được tổ chức ở:


A. Xã, phường, thị trấn
B. Cơ quan, tổ chức nhà nước
C. Xã, phường, cơ quan nhà nước
D. Xã, Phường, đơn vị sự nghiệp

142. Xây dựng lực lượng dự bị động viên là nhiệm vụ của:


A. Toàn Đảng, toàn quân, toàn dân, của cả hệ thống chính trị ở nước ta
B. Lãnh đạo, chính quyền địa phương, Bộ Quốc phòng, cả hệ thống chính trị
C. Bộ Quốc phòng, các quân khu và các địa phương, các tổ chức quần chúng
D. Bộ Quốc phòng, các địa phương và toàn thể các tổ chức xã hội ở nước ta

143. Độ tuổi của công dân Việt Nam tham gia lực lượng dân quân tự vệ là:
A. Nam từ đủ 18 tuổi đến hết 45 tuổi, nữ từ đủ 18 tuổi đến hết 40 tuổi
B. Nam từ đủ 20 tuổi đến hết 45 tuổi, nữ từ đủ 18 tuổi đến hết 40 tuổi
C. Nam từ đủ 18 tuổi đến hết 50 tuổi, nữ từ đủ 20 tuổi đến hết 45 tuổi
D. Nam từ đủ 20 tuổi đến hết 45 tuổi, nữ từ đủ 20 tuổi đến hết 40 tuổi

144. Một trong những quan điểm, nguyên tắc xây dựng lực lượng dự bị động viên là:
A. Phát huy sức mạnh của các bộ, ngành và địa phương
B. Phát huy sức mạnh của toàn dân trên tất cả các lĩnh vực hoạt động xã hội
C. Xây dựng lực lượng dự bị động viên hùng mạnh, sẵn sàng chiến đấu cao
D. Phát huy sức mạnh tổng hợp của cả hệ thống chính trị ở địa phương

145. Dân quân tự vệ Việt Nam thành lập ngày, tháng, năm nào?
A. 28/03/1935
B. 19/08/1945
C. 22/12/1944
D. 23/09/1945

146. Luật Dân quân tự vệ của nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam được ban hành từ năm:
A. Năm 2009
B. Năm 2010
C. Năm 2008
D. Năm 2011

147. Để xây dựng lực lượng dân quân tự vệ có hiệu quả, chúng ta phải:
A. Thường xuyên giáo dục , quán triệt sâu rộng các quan điểm, chủ trương, chính sách của
Đảng, nhà nước về công tác dân quân tự vệ
B. Phát huy sức mạnh của các cấp, các ngành, các địa phương và các tầng lớp nhân dân để thực hiện
công tác dân quân tự vệ
C. Phát huy sức mạnh của các cấp ủy Đảng, chính quyền và các tầng lớp nhân dân để xây dựng lực
lượng dân quân tự vệ
D. Thường xuyên củng cố sức mạnh tổng hợp của cả hệ thống chính trị và của các tầng lớp nhân dân
để thực hiện tốt công tác dân quân tự vệ.

148. Dân quân tự vệ “là lực lượng nòng cốt trong xây dựng nền quốc phòng toàn dân trong thời bình”, là
một trong những nội dung cùa:
A. Vị trí vai trò của dân quân tự vệ
B. Nội dung, nhiệm vụ của dân quân tự vệ
C. Chức năng cơ bản của dân quân tự vệ
D. Nhiệm vụ, chức trách của dân quân tự vệ

149. Nhiệm vụ của dân quân tự vệ được quy định trong Luật Dân quân tự vệ 2009, là những nhiệm vụ:
A. Cơ bản, thường xuyên trong mọi giai đoạn cách mạng đối với mọi tổ chức dân quân tự vệ
B. Chủ yếu, thường xuyên của sự nghiệp cách mạng Việt Nam trong thời chiến
C. Quan trọng nhất của dân quân tự vệ trong sự nghiệp xây dựng và bảo vệ Tổ
D. quốc
E. Cơ bản, thường xuyên xây dựng nền quốc phòng toàn dân, an ninh nhân dân trong thời bình

150. Nhiệm vụ của lực lượng dân quân tự vệ cơ động là:


A. Chiến đấu, tiêu hao, tiêu diệt địch, chi viện cho lực lượng chiến đấu tại chỗ
B. Chiến đấu, tiêu diệt địch, đánh bại địch tiến công trên địa bàn địa phương
C. Chiến đấu, sẵn sàng chiến đấu trên địa bàn địa phương theo phương án
D. Chiến đấu, cơ động chiến đấu trên địa bàn địa phương theo kế hoạch

151. Cấp xã, phường, thị trấn cơ cấu chính trị viên Ban chỉ huy quân sự phải là:
A. Bí thư Đảng ủy kiêm nhiệm
B. Bí thư đảng ủy phụ trách
C. Bí thư Đoàn thanh niên kiêm nhiệm
D. Phó bí thư đảng ủy phụ trách

152. Cấp xã, phường, thị trấn cơ cấu chỉ huy trưởng Ban chỉ huy quân sự phải là:
A. Thành viên ủy ban nhân dân
B. Chủ tịch ủy ban kiêm nhiệm
C. Phó chủ tịch ủy ban phụ trách
D. Phó bí thư đảng ủy kiêm nhiệm

153. Tại các địa bàn trọng điểm về quốc phòng, an ninh, thành phần dân quân tự vệ còn có lực lượng:
A. Dân quân tự vệ thường trực
B. Dân quân tự vệ thường xuyên
C. Dân quân tự vệ trực ban
D. Dân quân tự vệ trực chiến

154. Một trong những biện pháp xây dựng lực lượng dân quân tự vệ hiện nay là:
A. Xây dựng lực lượng dân quân tự vệ gắn vớixây dựng cơ sở vững mạnh toàn diện
B. Phát huy sức mạnh của toàn dân trên tất cả các lĩnh vực hoạt động xã hội
C. Xây dựng lực lượng dân quân tự vệ vững mạnh, sẵn sàng chiến đấu cao
D. Xây dựng lực lượng dân quân tự vệ rộng khắp ở các ngành và địa phương

155. “Phát huy sức mạnh tổng hợp trên địa bàn để xây dựng lực lượng dân quân tự vệ” là một trong
những nội dung của:
A. Nhiệm vụ xây dựng lực lượng dân quân tự vệ
B. Biện pháp xây dựng lực lượng dân quân tự vệ
C. Vị trí vai trò quan trong xây dựng lực lượng dân quân tự vệ
D. Nội dung cơ bản xây dưng lực lượng dân quân tự vệ

156. Xây dựng lực lượng dân quân tự vệ, chúng ta phải:
A. Thực hiện nghiêm túc, đầy đủ các chế độ chính sách của Đảng và Nhà nước đối với lực
lượng dân quân tự vệ
B. Thực hiện tốt đường lối, chủ trương chính sách của Đảng, pháp luật Nhà nước, đẩy mạnh sự
nghiệp đổi mới
C. Thực hiện đầy đủ các quy định của công tác xây dựng lực lượng dân quân tự vệ vững mạnh, rộng
khắp
D. Thực hiện nghiêm túc, đầy đủ chương trình giáo dục chính trị, huấn luyện quân sự cho lực lượng
dân quân tự vệ

157. “Bảo đảm số lượng đủ, chất lượng cao, xây dựng toàn diện nhưng có trọng tâm, trọng điểm” là một
trong những nội dung của:
A. Quan điểm, nguyên tắc xây dựng lực lượng dự bị động viên
B. Nhiệm vụ xây dựng lực lượng dự bị động viên
C. Biện pháp chủ yếu xây dựng lực lượng dự bị động viên
D. Giải pháp cơ bản xây dựng lực lượng dự bị động viên

158. Cơ quan thực hiện việc đăng ký, quản lý quân nhân dự bị động viên là:
A. Ban chỉ huy quân sự xã (phường, thị trấn), Ban chỉ huy quân sự huyện (quận, thị xã, thành
phố thuộc tỉnh)
B. Ban lãnh đạo cơ quan, đơn vị công tác, Ban chỉ huy quân sự các cơ quan, đơn vị công tác
C. Ban chỉ huy quân sự xã (phường, thị trấn), Ban chỉ huy đơn vị, cơ quan dự bị động viên
D. Ban chỉ huy quân sự huyện (quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh) và đơn vị dự bị động viên

159. Một trong những nguyên tắc sắp xếp quân nhân dự bị vào các đơn vị dự bị động viên là:
A. Theo trình độ chuyên nghiệp quân sự, chuyên môn kỹ thuật
B. Theo khả năng về sức khỏe, tuổi đời và nơi cư trú
C. Theo trình độ chuyên môn nghiệp vụ, theo nghề nghiệp
D. Theo trình độ kỹ thuật, chiến thuật, chức vụ và sức khỏe.

160. Việc bảo đảm vật chất, kinh phí xây dựng lực lương dự bị động viên hàng năm do:
A. Chính phủ giao chỉ tiêu nhiệm vụ cụ thể cho các bộ, ngành, địa phương thực hiện
B. Các bộ, ngành, địa phương phối hợp với các đơn vị dự bị động viên thực hiện
C. Các địa phương chủ động phối hợp với các đơn vị dự bị động viên thực hiện
D. Chính phủ giao chỉ tiêu cho các đơn vị dự bị đông viên và địa phương thực
E. hiện

161. Quyết định và thông báo quyết định động viên công nghiệp quốc phòng do:
A. Chính phủ quy định
B. Bộ quốc phòng quy định
C. Chủ tịch nước quy định
D. Chủ tịch Quốc hội quy định

162. Một trong những nội dung xây dựng lực lượng dự bị động viên là:
A. Tạo nguồn, đăng ký, quản lý lực lượng dự bị động viên
B. Tạo nguồn, biên chế và đăng ký lực lượng dự bị động viên
C. Tạo nguồn, tổ chức và quản lý lực lượng dự bị động viên
D. Tạo nguồn, quản lý và kiểm tra lực lượng dự bị động viên

163. Thực chất của xây dựng lực lượng dự bị động viên là:
Xây dựng phong trào quốc phòng toàn dân, an ninh nhân dân tại địa phương
A. Chuẩn bị hợp lý nhân lực cho bảo vệ Tổ quốc Việt
B. Chuẩn bị nguồn nhân lực, phương tiện kỹ thuật để bổ sung, mở rộng quân đội
C. Nam xã hội chủ nghĩa
D. Động viên mọi người tham gia lực lượng quân đội nhân dân Việt Nam

164. Trong thời chiến, dân quân tự vệ là lực lượng:


A. Nòng cốt cho toàn dân đánh giặc tại địa phương
B. Xung kích cho toàn dân chiến đấu, phục vụ chiến đấu
C. Nòng cốt cho toàn dân cả nước đánh giặc
D. Xung kích trong mọi hoạt động chiến đấu ở cơ sở

165. Thời hạn phục vụ của lực lượng dân quân tự vệ nòng cốt theo Luật Dân quân tự vệ năm 2009 là:
A. 4 năm
B. 3 năm
C. 2 năm
D. 5 năm

166. Tổ chức đơn vị dân quân tự vệ cao nhất là:


A. Tiểu đoàn, hải đoàn
B. Lữ đoàn, hải đoàn
C. Đại đội, hải đội
D. Trung đội, hải đội

167. Vũ khí, trang bị cho dân quân tự vệ, từ nguồn nào cũng đều là:
A. Tài sản của Nhà nước giao cho dân quân tự vệ quản lý
B. Vật chất của Nhà nước giao cho dân quân tự vệ quản lý
C. Tài sản của quốc phòng giao cho dân quân tự vệ quản lý
D. Vật chất của địa phương giao cho dân quân tự vệ quản lý

168. Đối tượng tạo nguồn hạ sỹ quan, binh sỹ dự bị động viên là:
A. Quân nhân đã hoàn thành nghĩa vụ quân sự có đủ điều kiện quy định
B. Dân quân tự vệ nòng cốt có đủ điều kiện theo quy định
C. Hạ sỹ quan, chiến sỹ đang tại ngũ có đủ điều kiện quy định
D. Dân quân tự vệ rộng rãi có đủ điều kiện quy định

169. Biên chế dân quân tự vệ được thống nhất trong toàn quốc do:
A. Bộ Quốc phòng quy định
B. Các quân khu quy định
C. Chính phủ quy định
D. Quốc hội quy định

170. Thời điểm sử dụng lực lượng dự bị động viên là:


A. Khi có lệnh động viên
B. Lúc chiến tranh xảy ra
C. Khi nguy cơ bị xâm lược
D. Nếu quân đội suy yếu

171. Việc lựa chọn, giao nhiệm vụ động viên công nghiệp quốc phòng cho các doanh nghiệp công nghiệp
phải bảo đảm:
A. Tính đồng bộ theo nhu cầu sản xuất, sửa chữa trang bị của quân đội
B. Sự thống nhất giữa công nghiệp dân dụng với công nghiệp quốc phòng
C. Tính xuyên suốt đáp ứng nhu cầu sản xuất của công nghiệp quốc phòng
D. Đầy đủ hợp lý, đồng bộ theo nhu cầu sản xuất, sửa chữa của quân đội

172. Xây dựng lực lượng dự bị động viên là nhiệm vụ chính trị thường xuyên của:
A. Toàn Đảng, toàn quân và toàn dân
B. Lực lượng vũ trang nhân dân
C. Các cấp, các ngành và nhân dân
D. Các địa phương và quân đội

173. Khi sắp xếp quân nhân dự bị vào các đơn vị dự bị động viên phải theo nguyên tắc:
A. Sắp xếp những quân nhân dự bị cư trú gần nhau vào từng đơn vị
B. Theo yêu cầu của từng địa phương và nguyện vọng của quân nhân
C. Đúng nguyện vọng và trình độ chuyên nghiệp của mọi quân nhân
D. Theo sự chỉ đạo thống nhất của Bộ trưởng Bộ quốc phòng

174. Phạm vi khảo sát, lựa chọn doanh nghiệp công nghiệp để động viên công nghiệp quốc phòng là:
A. Tất cả các doanh nghiệp công nghiệp của Việt Nam
B. Các doanh nghiệp công nghiệp quốc doanh Việt Nam
C. Tất cả mọi doanh nghiệp công nghiệp cả nước Việt Nam
D. Các doanh nghiệp trong các khu công nghiệp Việt Nam

175. Lực lượng bảo đảm mở rộng quân đội khi đất nước có chiến tranh xâm lược là:
A. Lực lượng dự bị động viên
B. Lực lượng đoàn viên thanh niên
C. Lực lượng vũ trang dự bị
D. Lực lượng quân nhân xuất ngũ

176. Thực chất của xây dựng lực lượng dự bị động viên là chuẩn bị nguồn nhân lực bổ sung, mở rộng lực
lượng quân đội khi:
A. Chuyển đất nước sang trạng thái chiến tranh
B. Xây dựng phong trào quốc phòng toàn dân ở địa phương
C. Lực lượng quân đội thiếu hụt không bảo đảm chiến đấu
D. Đất nước cần phát huy khả năng của quân nhân xuất ngũ

177. Khi sắp xếp quân nhân dự bị vào các đơn vi dự bị động viên, nếu hết người có trình độ chuyên
nghiệp quân sự mà vẫn còn thiếu thì:
A. Sắp xếp người có trình độ chuyên nghiệp quân sự tương ứng
B. Đề nghị cấp trên điều động từ địa phương, đơn vị khác đến
C. Sử dụng lực lượng dân quân thường trực bổ sung cho đủ
D. Chờ đợt sau bổ sung cho đúng trình độ chuyên nghiệp quân sự

178. Trong công tác chuẩn bị động viên công nghiệp quốc phòng, phải thực hiện:
A. Giao chỉ tiêu động viên
B. Giao kế hoạch động viên
C. Giao nhiệm vụ động viên
D. Giao tiêu chuẩn động viên

179. Trong thực hành động viên công nghiệp quốc phòng, phải tổ chức:
A. Bảo đảm vật tư, tài chính
B. Dự trữ vật tư, tài chính
C. Di chuyển vật chất, tài chính
D. Huy động sức người, sức của

180. Để xây dựng lực lượng dân quân tự vệ vững mạnh, chúng ta phải:
A. Phát huy sức mạnh tổng hợp trên địa bàn
B. Huy động sức mạnh tổng hợp trên địa bàn
C. Phát huy khả năng về mọi mặt trên địa phương
D. Huy động tiềm năng của các địa phương
181. Phương tiện kỹ thuật của lực lượng dự bị động viên thường gồm:
A. Phương tiện vận tải, làm đường, xếp dỡ, thông tin liên lạc, y tế và một số phương tiện khác.
B. Phương tiện xếp dỡ, san lấp mặt bằng, cầu phà, thông tin liên lạc và một số phương tiện khác
C. Phương tiện thông tin liên lạc, y tế, phương tiện vận tải, cứu hỏa và một số phương tiện khác
D. Phương tiện vận tải, cầu đường, thông tin liên lạc và các thiết bị khoa học công nghệ

182. Nguyên tắc lãnh đạo của Đảng đối với lực lượng dự bị động viên nhằm mục đích:
A. Bảo đảm sức mạnh của quân đội, đáp ứng yêu cầu bảo vệ vững chắc Tổ quốc Việt Nam xã
hội chủ nghĩa
B. Duy trì sức mạnh chiến đấu của lực lượng dự bị động viên đáp ứng yêu cầu nhiệm vụ mới
C. Hoàn thiện cơ chế lãnh đạo và tăng cường chất lượng cho lực lượng vũ trang nhân dân
D. Hoàn thiện và tăng cường số lượng, chất lượng cho lực lượng vũ trang khi có chiến tranh.

183. Quyền hạn bổ nhiệm các chức vụ trong ban chỉ huy quân sự xã là:
A. Chủ tịch ủy ban nhân dân huyện
B. Chỉ huy trưởng ban chỉ huy quân sự huyện
C. Chính trị viên ban chỉ huy quân sự huyện
D. Bí thư đảng ủy huyện

184. Độ tuổi công dân Việt Nam tình nguyện tham gia lực lượng dân quân tự vệ là:
A. Nam từ đủ 18 tuổi đến hết 50 tuổi, nữ từ đủ 18 tuổi đến hết 45 tuổi
B. Nam từ đủ 18 tuổi đến hết 45 tuổi, nữ từ đủ 18 tuổi đến hết 40 tuổi
C. Nam từ đủ 20 tuổi đến hết 50 tuổi, nữ từ đủ 18 tuổi đến hết 45 tuổi
D. Nam từ đủ 20 tuổi đến hết 45 tuổi, nữ từ đủ 20 tuổi đến hết 40 tuổi

185. Cấp xã có thể tổ chức đơn vị dân quân cao nhất đến:
A. Trung đội dân quân cơ động
B. Tiểu đoàn dân quân cơ động
C. Tiểu đội dân quân cơ động
D. Đại đội dân quân cơ động

186. Quân nhân dự bị gồm:


A. Sỹ quan dự bị, quân nhân chuyên nghiệp dự bị, hạ sỹ quan và binh sỹ dự bị
B. Sỹ quan dự bị, hạ sỹ quan dự bị và quân nhân chuyên nghiệp dự bị
C. Hạ sỹ quan, binh sỹ dự bị, các lực lượng dự bị khác
D. Tất cả mọi người đã qua nghĩa vụ quân sự và tất cả các quân nhân khác

187. Đối tượng tạo nguồn sỹ quan dự bị động viên:


A. Nam sinh viên tốt nghiệp đại học
B. Sỹ quan đang tại ngũ
C. Hạ sỹ quan và binh sỹ tại ngũ
D. Chiến sỹ chuẩn bị xuất ngũ

188. Nội dung thực hành động viên công nghiệp quốc phòng:
A. Giao, nhận sản phẩm động viên.
B. Hoàn chỉnh dây chuyền sản xuất, sửa chữa.
C. Giao chỉ tiêu động viên.
D. Bồi dưỡng chuyên môn, tay nghề cho người lao động, diễn tập động viên
189. Kinh tế thị trường phát triển và xu thế hội nhập kinh tế quốc tế sẽ tạo thuận lợi cho thực hiện động
viên công nghiệp quốc phòng:
A. Có nhiều doanh nghiệp để lựa chọn động viên
B. Có đội ngũ cán bộ khoa học, công nghệ cao
C. Có đội ngũ công nhân tay nghề cao
D. Có nhiều doanh nghiệp công nghệ cao, hiện đại

190. Khó khăn cho thực hiện động viên công nghiệp quốc phòng trong kinh tế thị trường phát triển và xu
thế hội nhập kinh tế quốc tế:
A. Bảo đảm bí mật quân sự
B. Bảo đảm an sinh xã hội
C. Bảo đảm an ninh trật tự
D. Bảo đảm nguồn nhân lực

191. Thực hiện nghiêm túc, đầy đủ các chế độ chính sách của Đảng, Nhà nước đối với lực lượng dự bị
động viên là:
A. Nghĩa vụ, trách nhiệm của công dân trong xây dựng nền quốc phòng toàn dân
B. Thực hiện sự công bằng của mọi công dân cả nước trong chính sách xã hội
C. Thể hiện sự quan tâm của toàn xã hội đối với lực lượng vũ trang nhân dân
D. Nghĩa vụ và trách nhiệm của mọi công dân xây dựng và bảo vệ Tổ quốc

192. Thực chất của động viên công nghiệp quốc phòng là:
A. Huy động doanh nghiệp công nghiệp dân sự vào phục vụ quốc phòng
B. Kêu gọi, động viên các lực lượng công nghiệp vào phục vụ quốc phòng
C. Huy động các sản phẩm công nghiệp cho mục đích quốc phòng
D. Đặt hàng công nghiệp dân dụng cho công nghiệp quốc phòng

193. Đặc điểm tác động đến việc tổ chức và thực hành động viên công nghiệp quốc phòng ở nước ta hiện
nay:
A. Sự phát triển của kinh tế thị trường và hội nhập kinh tế quốc tế
B. Truyền thống đoàn kết chống ngoại xâm của dân tộc Việt Nam
C. Toàn dân đang đẩy mạnh công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước
D. Truyền thống và nghệ thuật xây dựng lực lượng quân sự của Đảng

194. Trong công tác chuẩn bị động viên công nghiệp quốc phòng, các doanh nghiệp được giao nhiệm vụ
động viên phải căn cứ vào kế hoạch của cấp trên để:
A. Lập kế hoạch động viên công nghiệp quốc phòng cho doanh nghiệp mình
B. Xây dựng phương án động viên công nghiệp quốc phòng của doanh nghiệp mình
C. Lập kế hoạch sản xuất, sửa chữa của doanh nghiệp phù hợp với nhiệm vụ
D. Lắp đặt, xây dựng hệ thống dây chuyền sản xuất của doanh nghiệp mình

195. Công tác xây dựng lực lượng dự bị động viên là biểu hiện quán triệt quan điểm về:
A. Sự kết hợp chặt chẽ hai nhiệm vụ chiến lược trong xây dựng và bảo vệ Tổ quốc
B. Thống nhất giữa hai nhiệm vụ xây dựng và bảo vệ Tổ quốc Việt Nam xã hội chủ nghĩa
C. Sự nhất trí giữa nhiệm vụ xây dựng chủ nghĩa xã hội và nhiệm vụ bảo vệ Tổ quốc

D. Thấu suốt hai nhiệm vụ chiến lược cách mạng của Tổ quốc Việt Nam xã hội chủ nghĩa

You might also like