You are on page 1of 31

UBND TP HÀ NỘI CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

TRƯỜNG ĐẠI HỌC THỦ ĐÔ HÀ NỘI Độc lập – Tự do – Hạnh phúc


BỘ MÔN GDQP&AN

CÂU HỎI ÔN THI


MÔN GIÁO DỤC QUỐC PHÒNG -AN NINH II
HỆ ĐẠI HỌC, CAO ĐẲNG CHÍNH QUI

BÀI 1:
Phòng, chống chiến lược “ Diễn biến hòa bình”, bào loạn lật đổ của các thế lực
thù dịch đối với cách mang Việt Nam
Câu 1: Hãy điền Câu đúng vào khoảng còn trống trong đoạn trích khái niệm về:
“Diễn biến hòa bình”?
“Diễn biến hòa bình là ........................., nhằm lật đổ chế độ chính trị - xã
hội của các nước tiến bộ, trước hết là các nước XHCN từ bên trong, chủ yếu bằng
biện pháp phi quân sự ”?

a- chiến lược cơ bản của chủ nghĩa đế quốc và các thế lực phản động
b- thủ đoạn của CNDQ trong âm mưa bá chủ thế giới
c- kiểu chiến tranh không có khói súng của CNDQ
d- sựu phá hoại toàn diện của CNDQ và các thế lực phản động
Câu 2: Hãy lựa chọn Câu đúng để điền vào đoạn còn thiếu trong khái niệm về
“gây rối”?
“Gây rối là hành động quá khích của một số người.............ở một khu vực (thường
có phạm vi hẹp) trong một thời gian nhất định (thường ngắn)”:
a- nhằm gây dư luận xấu trong nhân dân
b- nhằm tạo điều kiện cho bạo loạn lật đổ
c- làm mất ổn định trật tự, an toàn xã hội
d- làm mất an ninh chính trị, trật tư
Câu 3: Quan niệm nào sau đây đúng với khái niệm về “Diễn biến hòa bình”?
a- là chiến lược của CNDQ nhằm lật đổ chế dộ chính trị của các nước xhcn từ
bên trong
b- là chiến lược của CNDQ nhằm lật đổ chế dộ chính trị, kinh tế các nước
xhcn từ bên trong
c- là cuộc chiến tranh của CNDQ nhằm lật đổ các nhà nước xhcn từ bên trong
d- là chiến tranh của CNDQ nhằm lật đổ Đảng, nhà nước xhcn từ bên trong
Câu 4: Những quan niệm nào sau đây là một trong đặc trưng của bạo loạn lật đổ
(BLLĐ)?
a- Là hoạt động chống phá bằng bạo lực có tổ chức của lực lượng phản
động
b- Là hoạt động chống phá có vũ trang, có tổ chức của lực lượng phản động
c- Là hoạt động đánh phá bằng vũ khí có tổ chức của lực lượng phản động
d- Là sự chống phá bạo lực có tổ chức của lực lượng phan động
Câu 5: Khẳng định nào sau đây sai với quan điểm mà Đảng ta đã xác định nhằm
phòng chống chiến lược “DBHB”, bạo loạn lật đổ?
a- Đấu tranh chống “DBHB” là cuộc đấu tranh giai cấp, dân tộc gay go, quyết
liệt, lâu dài, phức tạp
b- Chống DBHB là cấp bách hàng đầu trong các nhiệm vụ quốc phòng, an ninh
hiện nay
c- Chống DBHB cần có sự phối hợp với các nước trong khu vực và quốc tế
mới giành thắng lợi
d- Phát huy sức mạnh tổng hợp cua khối đại đoàn kết toàn dân, của cả hệ thống
chính trị dưới sự lãnh đạo của đcs việt nam

Câu 6: Theo anh (chị) tệ quan liêu, tham nhũng được kẻ thù lợi dụng nhằm mục
đích gì trong chiến lược “DBHB” bạo loạn lật đổ của chúng đối với nước ta?
a- Tệ quan liêu, tham nhũng được kẻ thù lợi dụng để khoét sâu mâu thuẫn
nội bộ, kích động nhân dân lao động đứng lên biểu tình chống chính
quyền địa phương chống đảng và nhà nước, gây mất ổn định xh
b- Nhằm để lôi kéo cán bộ, đảng viên thoái hóa biến chất, đi theo CNDQ và các
thế lựuc thù địch
c- Nhằm để hạ uy tín của chính quyền địa phương, của đảng, nhà nước ta làm
mất niềm tin của nhân dân ta với đảng
d- Nhằm để lôi kéo lực lượng phản động trong nước làm hậu thuẫn cho CNDQ
và các thế lực thù địch với nước ta
Câu 7: Theo anh (chị) một trong những giải pháp nhằm phòng chống chiến lược
DBHB” bạo loạn lật đổ đối với nước ta giải pháp nào sau đây có ý nghĩa quan
trọng hàng đầu?
a- Xây dựng ý thức bảo vệ tổ quốc cho toàn dân
b- Nâng cao nhận thức về âm mưu, thủ đoạn, của các thế lực thù địch
c- Đẩy lùi tệ nạn quan liêu, tham nhũng, tiêu cực, giữ vững định hướng xhcn
trên các lĩnh vực
d- Xây dựng cơ sở chính trị-xã hội vững mạnh về mọi mặt

Câu 8: Hãy chỉ rõ giải pháp có tính quyết định bên trong nhằm làm thất bại chiến
lược “DBHB” của CNĐQ?
e- Xây dựng ý thức bảo vệ tổ quốc cho toàn dân
f- Nâng cao nhận thức về âm mưu, thủ đoạn, của các thế lực thù địch
g- Đẩy lùi tệ nạn quan liêu, tham nhũng, tiêu cực, giữ vững định hướng
xhcn trên các lĩnh vực
h- Xây dựng cơ sở chính trị-xã hội vững mạnh về mọi mặt
Câu 9: Theo anh (chị) đặc điểm nào sau đây sai với đặc điểm của hiện tượng gây
rối trong xã hội?
a- Thường diễn ra tự phát do các phần tử chống đối trong xã hội kích động
b- Có cùng bản chất phản cm với” diễn biến hòa bình”, bạo loạn lật đổ
c- Thường diễn ra trong phạm vi hẹp, thời gian ngắn
d- Rất dễ bị kẻ địch lợi dụng
Câu 10: Quan niệm nào sau đây sai với các lý do Mỹ và các thế lực thù địch luôn
chống phá Việt Nam bằng chiến lược “Diễn biến hòa bình”?
a- Việt nam có một đảng cộng sản giàu truyền thống, có đội ngũ đảng viên
kế cận vững chắc
b- Việt nam luôn là ngọn cờ đầu tiên đấu tranh cho độc lập dân tộc, đang kiên
quyết nhất chống CNDQ xl
c- Có xóa bỏ CNXH ở việt nam, mỹ mới có nhiều thuận lợi xóa bỏ các nước
xhcn còn lại
d- Có xóa bỏ CNXH ở việt nam, mỹ mới hy vọng xóa bo” hội chứng việt nam”
trên đất mỹ
Câu 11: Hãy xác định các nội dung sau đâu là trở ngại khi Mỹ đánh phá Việt Nam
bằng chiến tranh “Diễn biến hòa bình”?
a- Việt nam luôn là ngọn cờ đầu đấu tranh cho độc lập dân tộc trên thế giới
b- Việt nam đang kiê quyết nhất trong việc chống chủ nghĩa đế quốc xl
c- Việt nam là quốc gia đang có uy tín cao trên trường quốc tế
d- Cả a,b,c đều sai
Câu 12: Khẳng định nào sau đây là đúng nhất về nhiệm vụ mà Đảng, Nhà nước ta
đã xác định nhằm phòng chống chiến lược “DBHB” bạo loạn lật đổ?

Câu 13: Mỹ đã bình thường hòa quan hệ Việt Mỹ vào ngày, thành năm nào sau
đây:
a- Ngày 11/7/1994
b- Ngày 11/7/1995
c- Ngày 11/7/1996
d- Ngày 11/7/1997
Câu 14: Hãy xác định các cụm từ sau, cụm từ nào đúng với phương châm đánh
phá trong chiến lược “Diến biến hòa bình”, bạo loạn lật đổ của Mỹ và các thế lực
thù địch đối với Việt Nam?
a- Mềm, ngầm, răm đe
b- Ngầm kết hợp với rộng sâu
c- Ngầm kết hợp với cứng rắn, sâu
d- Mềm, ngầm, sâu
Câu 15: Nguyên tắc của của chúng ta khi xử lý trong đấu tranh chống bạo loạn lật
đổ là gì?
a- Kiên quyết , linh hoạt, bắt đúng đối tượng, sử dụng lực lượng, không để lan
rộng, kéo dài
b- Phát hiện kịp thời, xử ly nhanh, gọn, đúng đối tượng, không để lan rộng kéo
dài
c- Nhanh, gọn, kiên quyết,linh hoạt, đúng đối tượng, không để lan rộng
kéo dài
d- Nhanh gọn, kiên quyết, linh hoạt, đúng đối tượng, lấy ngăn chặn là chủ yếu
Câu 16: Trong những nội dung sau đây, đâu là nội dung thuộc về một trong các
mục tiêu phòng, chống chiến lược “Diễn biến hòa bình”, bạo loạn lật đổ của Đảng
ta?
a- Phải kiên quyết làm thất bại âm mưu và thủ đoạn “ diễn biến hào bình” bạo
loạn lật đổ
b- Bảo vệ lợi ích quốc gia dt
c- Bảo vệ thế trận quốc phòng toàn dân, an ninh nhân dân
d- Bảo vệ các cơ quan nhà nước, bảo vệ pháp luật
Câu 17: Để phòng, chống chiến lược “DBHB”, BLLĐ Đảng ta đã chỉ ra mấy quan
điểm?
a- 2 quan điểm
b- 3 quan điểm
c- 4 quan điểm
d- 5 quan điểm
Câu 18: Chiến lược “DBHB” được hình thành và phát triển trên thế giới qua
những năm nào sau đây?
a- Những năm từ 1945-1980
b- Những năm từ 1980 đến nay
c- Chỉ có a đúng
d- Cả a,b đều đúng
Câu 19: Bạo loạn lật đổ thông thường diễn ra bằng những hình thức nào sau đây?
a- Bạo loạn chính trị
b- Bạo loạn vũ trang
c- Bạo loạn chính trị kết hợp với vũ trang
d- Cả a,b,c đều đúng
Câu 20: Chiến lược “DBHB” của chủ nghĩa đế quốc chống phá Việt Nam qua
những năm nào là đúng:
a- Từ năm 1950-1975
b- Từ những năm 1995 đến nay
c- Cả a,b, đều đúng
d- Chỉ có b đúng
Câu 21: Những vùng nào sau đây sai với các vùng nhạy cảm dễ xảy ra bạo loạn lật
đổ ở Việt Nam:
a- Các thành phố lớn như hà nội, hải phòng, thành phố hồ chí minh
b- Các vùng tây bắc, tay nguyên, tây nam bộ
c- Cả a,b đều sai
d- Chỉ có a sai
Câu 22: Khẳng định nào sau đây là đúng nhất về bản chất thủ đoạn chống phá về
kinh tế trong chiến lược “DBHB” của CNĐQ và thế lực phản động đối với Việt
Nam:
a- Khích lệ kinh tế tư nhân phát triển, từng bước làm mất vai trò cua
thành phần kinh tế nhà nước
b- Làm mất nền kinh tế độc lập, tự chủ của việt nam
c- Không cho kinh tế nhà nước, kinh tế tập thể phát triển
d- Làm suy yếu kinh tế ở việt nam để việt nam mãi là một nước nghèo
Câu 23: Khẳng định nào sau đây là đúng nhất về bản chất thủ đoạn chống phá về
chính trị trong chiến lược “DBHB” của CNĐQ và thế lực phản động đối với Việt
Nam:
a- Kích động đòi thựuc hiện chế độ” đa nguyên chính trị, đa đảng đối lập” tự
do hóa”
b- Từng bước xóa bỏ vai trò lãnh đạo của đcs vn
c- Lợ dụng các vấn đề nhân quyền, dân tộc, tôn giáo, để chia rẽ khối đại đoàn
kết dt
d- Cả a,b,c đề đúng
Câu 24: Khẳng định nào sau đây là sai về bản chất thủ đoạn chống phá về tư tưởng
– văn hóa trong chiến lược “DBHB” của CNĐQ và thế lực phản động đối với Việt
Nam:
a- Xóa bỏ chủ nghĩa mác- lênin, tư tưởng hồ chí minh nền tảng tư tưởng của
đảng ta
b- Mở rộng con đường du học sang phương tây để lôi kéo lớp trẻ
c- Du nhập sản phẩm văn hóa đồi trụ, lối sống văn hóa phương tây vào việt
nam
d- Kích động lối sống văn hóa tư bản trong thanh niên, làm phai mờ bản sắc
văn hóa dt
Câu 25: Khẳng định nào sau đây là đúng nhất về bản chất thủ đoạn chống phá trên
lĩnh vực tôn giáo - dân tộc trong chiến lược “DBHB” của CNĐQ và thế lực phản
động đối với Việt Nam:
a- Lợi dụng những khó khăn ở nhữug vùng dân tộc ít người kích động đòi li
khai, tự quyết dân tộc
b- Lợi dụng chính sách tự do tôn giáo của đảng, nhà nước ta để truyền đạo trái
phép nhằm thực hiện âm mưu tôn giáo hóa dt
c- Cả a,b đều đúng
d- Chỉ có a đúng
Câu 26: Khẳng định nào sau đây là đúng nhất về bản chất thủ đoạn chống phá trên
lĩnh vực quốc phòng, an ninh trong chiến lược “DBHB” của CNĐQ và thế lực
phản động đối với Việt Nam:
a-Xâm nhập. Tăng cường hoạt động tình báo thu thập bí mật quốc gia
b- Vô hiệu hóa sự lãnh đạo của đảng đối với quân đội, công an với luận điểm”phi
chính trị hóa”
c-Chỉ có b đúng
d-Cả a,b đều đúng
Câu 27: Khẳng định nào sau đây là sai về bản chất thủ đoạn chống phá trên lĩnh
vực đối ngoại trong chiến lược “DBHB” của CNĐQ và thế lực phản động đối với
Việt Nam:
a- Khuyến khích việc mở rộng đi tham quan, học tập, và nghiên cứu tại
các nước phương tây và hoa kì
b- Mở rộng tuyên truyền hướng việt nam đi theo quỹ đạo của chủ nghĩa đế
quốc
c- Hạn chế mở rộng quan hệ quốc tế, ngăn cản các dự án đàu tưu quốc tế vào
việt nam
d- Coi trọng việc chia rẽ tình đoàn kết hữu nghị của vn với lào, cpc và các nước
xhcn
Câu 28: Khẳng định nào sau đây là đúng nhất về thủ đoạn cơ bản mà thế lực thù
địch đã sử dụng để tiến hành bạo loạn lật đổ đối với Việt Nam:
a- Kích động sự bất bìh của quần chúng, dự dỗ cưỡng ép nhân dân biểu tình
b- Cài cắm lực lượng phản động trà trộn đạp phá trụ sở, rồi uy hiếp khống chế
cơ quan quyền lực của địa phương
c- Cả a,b đều đúng
d- Chỉ có b đúng
Câu 29: Chiến lược “DBHB” được hình thành và phát triển trên thế giới qua những
năm nào sau đây:
a- Những năm từ 1945-1980
b- Những năm từ 1980 đến nay
c- Chỉ có a đúng
d- Cả a,b đều đúng

Câu 30: Bạo loạn lật đổ thông thường diễn ra bằng những hình thức nào sau đây:

a- Bạo loạn chính trị


b- Bạo loạn vũ trang
c- Bạo loạn chính trị kết hợp với vũ trang
d- Cả a,b,c đều đúng

Câu 31: Chiến lược “DBHB” của chủ nghĩa đế quốc chống phá Việt Nam qua
những năm nào là đúng:
a- Từ năm 1950-1975
b- Từ những năm 1995 đến nay
c- Cả a,b, đều đúng
d- Chỉ có b đúng

Câu 32: Những vùng nào sau đây sai với các vùng nhạy cảm dễ xảy ra bạo loạn
lật đổ ở Việt Nam:
a- Các thành phố lớn như hà nội, hải phòng, thành phố hồ chí minh
b- Các vùng tây bắc, tay nguyên, tây nam bộ
c- Cả a,b đều sai
d- Chỉ có a sai

Câu 33: Khẳng định nào sau đây là đúng nhất về bản chất thủ đoạn chống phá về
kinh tế trong chiến lược “DBHB” của CNĐQ và thế lực phản động đối với Việt
Nam:

Câu 34: Khẳng định nào sau đây là đúng nhất về bản chất thủ đoạn chống phá về
chính trị trong chiến lược “DBHB” của CNĐQ và thế lực phản động đối với Việt
Nam:

Câu 35: Khẳng định nào sau đây là sai về bản chất thủ đoạn chống phá về tư tưởng
– văn hóa trong chiến lược “DBHB” của CNĐQ và thế lực phản động đối với Việt
Nam:

Câu 36: Khẳng định nào sau đây là đúng nhất về bản chất thủ đoạn chống phá trên
lĩnh vực tôn giáo- dân tộc trong chiến lược “DBHB” của CNĐQ và thế lực phản
động đối với Việt Nam:

Câu 37: Khẳng định nào sau đây là đúng nhất về bản chất thủ đoạn chống phá trên
lĩnh vực quốc phòng, an ninh trong chiến lược “DBHB” của CNĐQ và thế lực
phản động đối với Việt Nam:
Câu 38: Khẳng định nào sau đây là sai về bản chất thủ đoạn chống phá trên lĩnh
vực đối ngoại trong chiến lược “DBHB” của CNĐQ và thế lực phản động đối với
Việt Nam:

Câu 39: Khẳng định nào sau đây là đúng nhất về thủ đoạn cơ bản mà thế lực thù
địch đã sử dụng để tiến hành bạo loạn lật đổ đối với Việt Nam:

Câu 40: Khẳng định nào sau đây là đúng nhất về nhiệm vụ mà Đảng, Nhà nước ta
đã xác định nhằm phòng chống chiến lược “DBHB” bạo loạn lật đổ:

Câu 41: Khẳng định nào sau đây sai với quan điểm mà Đảng ta đã xác định nhằm
phòng chống chiến lược “DBHB” bạo loạn lật đổ:

Câu 42: Theo anh (chị) tệ quan liêu, tham nhũng được kẻ thù lợi dụng nhằm mục
đích gì trong chiến lược “DBHB” bạo loạn lật đổ của chúng đối với nước ta:.

Câu 43: Theo anh (chị) một trong những giải pháp nhằm phòng chống chiến lược
“DBHB” bạo loạn lật đổ đối với nước ta giải pháp nào sau đây có ý nghĩa quan
trọng hàng đầu:
a- xây dựng ý thức bảo vệ tổ quốc cho toàn dân
b- xây dựng cơ sở chính trị-xã hội vững mạnh về mọi mặt
c- nâng cao nhận thức về âm mưu, thủ đoạn của các thế lực thù địch, nắm
chắc mọi diễn biến không để bị động và bất ngờ
d-chăm lo xây dựng lựuc lượng vũ trang ở địa phương vững mạnh

BÀI 2:
Câu 44: Giải pháp hàng đầu nhằm làm thất bại âm mưu của kẻ thù lợi dung vấn
đề dân tộc, tôn giáo chống phá cách mạng nước ta là một trong các giải
pháp nào sau đây
a- Ra sức tuyên truyền, quán triệt chính sách dân tộc , tôn giáo của đảng
b- Tăng cường xây dựng, củng cố khối đại đoàn kết toàn dân tộc, giữ vững ổn
định chính trị- xã hội
c- Chăm lo mọi mặt nhằm nâng cao hơn nữua đời sống vật chất, tinh thần của
dân tộc, tôn giáo
d- Phát huy vai trò của cả hệ thống chính trị, của những người có uy tín trong
dân tộc, tôn giáo tham gia vào phòng chống sự lợi dụng vấn đề dt, tg
e- Chủ động, đấu tranh trên mặt trận tư tưởng, kịp thời giải quyết các điểm
nóng về vấn đề dt, tôn giáo

Câu 45: Những nội dung nào sau đây sai với đặc trưng của tôn giáo:
Các đặc điểm của tôn giáo:
1- Hệ thống giáo lý tôn giáo
2- Nghi lễ tôn giáo
3- Tổ chức tôn giáo với đội ngũ giáo sĩ, tín đồ
4- Cơ sở vật chất phục vụ cho các hoạt động tôn giáo

Câu 46: Việt Nam hiện nay có những tôn giáo lớn nào:
Hiện nay việt nam có 6 tôn giáo lớn: phật giáo, công giáo, tin lành, hồi giáo,
cao đài, hòa giáo lên tới gần 20 triệu
Câu 47: Việt Nam hiện nay có mấy tôn giáo lớn:

Câu 48: Hãy lựa chọn cụm từ thích hợp điễn vào chỗ còn trống để có khái niệm
đúng nhát về dân tộc:
“Dân tộc là cộng đồng người ổn định, hình thành trong lịch sử, tạo lập một
quốc gia, trên cơ sở cộng đồng bền vững về .........................................................,
đặc điểm tâm lý, ý thức về dân tộc và tên gọi của dân tộc”.
Lãnh thổ quốc gia, kinh tế, ngôn ngữ, truyền thống, văn hóa
Câu 49: Nội dung nào sau đây là quan điểm của Lênin về giải quyết vấn đề dân
tộc:
Các quan điểm
Thực chất: vấn đề dân tộc nảy sinh trong mối quan hệ giữa các dân tộc, vấn đề
dân tộc là sự va chạm, mâu thuẫn lợi ích giữu các dân tộc
- Vấn đề dân tộc còn tồn tại lâu dài, là chiến lưuojc của CMXHCN, vừa là mục
tiêu, vừa là động lựuc cua CMXHCN . vấn đề dt gắn liền với vấn đề g/c
- Giải quyết vấn đề dân tộc theo q/đ của lê nin: các dt hàon toàn bình đẳng ,
các dt được quyền tự quyết , liên hiệp g/c công nhân tất cả các dt
Câu 50: Hãy lựa chọn cụm từ đúng điền vào chỗ còn trống để có khái niếm chính
xác về tôn giáo:
“Tôn giáo là một hình thái ý thức xã hội, phản ánh hiện thực khách
quan, ........................... phù hợp với tâm lý, hành vi của con người”
Theo quan điểm hoang đường ảo tưởng
Câu 51: Hãy xác định đúng nguồn gốc của tôn giáo:
- Nguồn gốc kinh tế- xh
- Nguồn gốc nhận thức của tôn giáo
- Nguồn gốc tâm lý của tôn giáo
Câu 52: Hãy xác dịnh đúng tính chất của tôn giáo:
- Tính lịch sử
- Tính quần chúng
- Tính chính trị
Câu 53: Ngày 3/9/1945 Chủ tịch Hồ Chí Minh chủ trì phiên họp đầu tiên của
Chính phủ Lâm thời nước Việt Nam dân chủ cộng hòa, Người đã đề nghị Chính
phủ ra tuyên bố nào sau đây về vấn đề tôn giáo:
Tuyên bố tự do tín nguõng và lương giáo đoàn kết

Câu 54: Đảng ta đã đề ra bao nhiêu giải pháp nhằm đấu tranh phòng, chống địch
lợi dụng vấn đề dân tộc, tôn giáo chống phá cách mạng Việt Nam:
5 giải pháp
Câu 55: Năm 2009 Thủ tướng Chính phủ đã có quyết định lấy ngày 19/ 4 hằng
năm là ngày gì của các dân tộc Việt Nam:
“ ngày văn hóa các dân tộc việt nam”
Câu 56: Theo anh (chị) tình hình đúng nhất về tôn giáo nói chung trên thế giới
hiện nay diễn ra như thế nào:
- Trên thế giới có khoảng 10.000 tôn giáo khác nhau: kito giáo khoảng 2 tỉ tín
đồ=33% dân số tg, ấn dộ giáo 900 triệu, phật giáo 360 triệu
- Hoạt động tôn giáo diễn ra theo nhiều chiều hướng
- CNDQ và các thế lực thù địch tiếp tục lợi dụng tôn giáo chống phá các nước
- Tình hình, xu hướng hoạt động tôn giáo trên tg ảnh hưởng không nhỏ đến vn
Câu 57: Quan niệm nào sâu đây sai với quan điểm giải quyết vấn đề tôn giáo của
chủ nghĩa Mác, Lê nin:
Các quan điểm
Thực chất: vấn đề dân tộc nảy sinh trong mối quan hệ giữa các dân tộc, vấn đề dân
tộc là sự va chạm, mâu thuẫn lợi ích giữu các dân tộc
- Vấn đề dân tộc còn tồn tại lâu dài, là chiến lưuojc của CMXHCN, vừa là mục
tiêu, vừa là động lựuc cua CMXHCN . vấn đề dt gắn liền với vấn đề g/c
- Giải quyết vấn đề dân tộc theo q/đ của lê nin: các dt hàon toàn bình đẳng ,
các dt được quyền tự quyết , liên hiệp g/c công nhân tất cả các dt
Câu 58: Theo anh (chị) dân tộc Việt Nam có bao nhiêu đặc điểm:
4 đặc điểm
Câu 59: Theo anh (chị) tình hình quan hệ giữa các dân tộc trên thế giới hiện nay
diễn ra như thế nào:
- Hòa bình hợp tác và phát triển vẫn là xu thế lướn
- Toàn cầu hóa và các vấn đề toàn cầu làm cho sựu hiểu biết lẫn nhau và phụ
thuộc nhau tăng lên. Đồng thời các dân tộc đề cao ý thức độc lập, tự chủ, tự
lực , tự cường, chống áp đặt và cường quyền
- Mặt khác, quan hệ dt, sắc tộc hiện nay trên thế giới diễn ra phức tạp, nóng
bỏng, mẫu thuẫn, xung dột dt, sắc tộc, li khai, chia rẽ dân tộc diễn ra
Câu 60: Nội dung nào sau đây nêu đúng nhất quan điểm nhất quán của Đảng ta về
chính sách với các dân tộc:
Thực hiện chính sách bình đẳng, đoàn kết, tương trợ giữa các dt, tạo
mọi đk để các dt phát triển đi lên con đường văn minh, tiến bộ, gắn
bó mật thiết với sự phát triển chung của cộng đồng các dt việt nam
Câu 61: Hãy xác định khẳng định nào sau đây đúng với bản chất của tôn giáo:
Bản chất của tôn giáo: tôn giáo là sản phẩm của con người, gắn với nhưunxg
đk lịch sử tự nhiên và lịch sử xh xá định. Do đó xét về mặt bản chất, tôn
giáo là một hiện tượng xã hội bất lực, bế tắc của con người trước sức
mạnh tự nhiên và sức mjanh xã hội
Câu 62: Một trong các nội dung nào sau đây phản ánh mê tín dị đoan khác hoàn
toàn với tôn giáo:
Mê tín, dị đoan là những hiện tượng( ý thức, hành động) cuồng vọng của
con người đến mức mê muội, trái với lẽ phải và hành vi đạo đức, văn
hóa cộng đồng,gây hậu quả tiêu cực trực tiếp đến đời sống vật chất,
tinh thần của cá nhân, cộng đồng xã hội.đây là một hiện tượng xh
tiêu cực, phải kiên quyết bài trừ, nhằm lành mạnh hóa đời sống tinh
thần xã hội
Câu 63: Nội dung nào sau đây nêu đúng nhất về chính sách tôn giáo của Đảng ta
và Hiến pháp nước ta:

‘ phát huy những giá trị đạo đức , văn hóa tốt đẹp của tôn giáo; động viên các tổ
chức tôn giáo, chức sắc, tín đồ sống tốt đời đẹp đạo, tham gia tích cựuc vào công
cuộc xây dựng và bảo vệ tổ quốc. Quan tâm và tạo đk cho các tổ chức tôn giáo sinh
hoạt theo hiến chương, điều lệ của tỏ chức tôn giáo đã được nhà nước công nhận,
đúng quy định của pháp luật. Chủ động phòng ngừa, đấu tranh với các hành vi lợi
dụng tôn giáo để chia rẽ, phá hoại khối đại đoàn kết dt”
Câu 64: Phương châm của kẻ thù lợi dụng vấn đề dân tộc, tôn giáo chống phá
cách mạng nước ta là:

Câu 65: Những nội dung nào sau đây sai với đặc trưng của tôn giáo:

Câu 66: Việt Nam hiện nay có những tôn giáo lớn nào:
Câu 67: Việt Nam hiện nay có mấy tôn giáo lớn:
BÀI 3:
CHUYÊN ĐỀ
PHÒNG, CHỐNG VI PHẠM PHÁP LUẬT VỀ BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG
Câu 68: Trong các nội dung dưới đây, nội dung nào không phải mục đích của
Pháp luật về bảo vệ môi trường ?

Câu 69: Pháp luật về bảo vệ môi trường là hệ thống các văn bản pháp luật quy
định những quy tắc xử sự do cơ quan nào ban hành?
Nhà nước ban hành
Câu 70: Pháp luật trong công tác bảo vệ môi trường có mấy vai trò?
5 vai trò
Câu 71: Trong các nội dung dưới đây, đâu không phải là vai trò của pháp luật
trong công tác bảo vệ môi trường?
- Pháp luật quy định nhữung quy tắc xử sự mà con người phải thực hiện khi
khai thác và sử dụng các yếu tố( thành phần) của môi trường
- Pháp luật xây dựng hệ thống các quy tắc chuẩn môi trường, tiêu chuẩn môi
trường về BVMT
- Pháp luật quy định các chế tài hình sự, kinh tế, hành chính, dân sự buộc các
cá nhân, tổ chức phải thựuc hiện đầy đủ các yêu cầu đòi hỏi pháp luật trong
việc khai thác, sử dụng các yếu tố của môi trường
- Pháp luật quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của các cơ quan, tổ
chức, các nhân tham gia bảo vệ môi trường
- Giải quyết các tranh chấp liên quan đến bảo vệ môi trường
Câu 72: Pháp luật có vai trò như thế nào trong công tác bảo vệ môi trường?
Pháp luật có vai trò rất quan trọng trong công tác BVMT
Câu 73: Trong các nội dung dưới đây, đâu là quy định của pháp luật về bảo vệ môi
trường?
- Pháp luật về tổ chức, quản lý các hoạt động BVMT
+ hiến pháp(1980,1992,2013) quy định về công tác BVMT
+ luật, pháp lệnh quy định về bảo vệ môi trường
+ nghị định, nghị quyết, quyết định của chính phủ, thủ tướng chính phủ
+ các văn bản hướng dẫn của các bộ, cơ quan ngang bộ, UBND các cấp về
công tác BVMT
- Pháp luật xử lý vi phạm trong lĩnh vực bảo vệ môi trường
+ xử lý hình sự
+ xủ lý vi phạm hành chính
+ xử lý trách nhiệm dân sự trong bảo vệ môi trường
Câu 74: Pháp luật xử lý vi phạm trong lĩnh vực bảo vệ môi trường như thế nào?
- Pháp luật xử lý vi phạm trong lĩnh vực bảo vệ môi trường
+ xử lý hình sự
+ xủ lý vi phạm hành chính
+ xử lý trách nhiệm dân sự trong bảo vệ môi trường

Câu 75: Tội phạm về môi trường là hành vi nguy hiểm cho xã hội được quy định
trong Bộ luật nào?
Bộ luật hình sự
Câu 76: Tội phạm về môi trường là hành vi ……………. được quy định trong Bộ
luật hình sự, do người có năng lực trách nhiệm hình sự hoặc pháp nhân thương mại
thực hiện một cách cố ý hoặc vô ý xâm phạm đến các quy định của Nhà nước về bảo
vệ môi trường.

Nguy hiểm cho xã hội


Câu 77: Vi phạm hành chính trong lĩnh vực bảo vệ môi trường có được coi là tội
phạm về môi trường không?


Câu 78: Vi phạm hành chính trong lĩnh vực bảo vệ môi trường bị xử phạt như thế
nào?
- Vi phạm hành chính trong lĩnh vực bảo vệ môi trường là những hành vi
vi phạm các quy định quản lý nhà nước về bảo vệ môi trường do các cá
nhân , tổ chức thựuc hiện một cách cố ý hoặc vô ý mà không phải là tội
phạm, theo quy định phải bị xử lý vi phạm hành chính
Câu 79: Tội phạm về môi trường được quy định tại?
Tại chương 19- bộ luật hình sự 2015( sửa đổi, bổ sung năm 2017) bao gồm 12 tội
danh được quy định từ điều 235 đến đièu 246

Câu 80: Tội phạm về môi trường được quy định trong Bộ luật Hình sự gồm bao
nhiều tội danh?
12 tội danh
Câu 81: Nguyên nhân chủ yếu của hành vi vi phạm pháp luật về môi trường là do
đâu?
Câu 82: Phòng, chống vi phạm pháp luật về bảo vệ môi trường là hoạt động do ai
tiến hành?
Rất đa dạng

Câu 83: Trong những nội dung dưới đây, nội dung nào không phải là đặc điểm
của phòng chống vi phạm pháp luật về môi trường?
Câu 84: Có mấy nội dung trong phòng, chống vi phạm pháp luật về bảo vệ môi
trường?
Câu 85: Trong những nội dung dưới đây, đâu là nội dung trong phòng, chống vi
phạm pháp luật về bảo vệ môi trường?
Câu 86: Có mấy biện pháp phòng, chống chung đối với vi phạm pháp luật về bảo
vệ môi trường?
Câu 87: Trong các nội dung dưới đây, đâu là biện pháp cụ thể để phòng, chống vi
phạm pháp luật về bảo vệ môi trường?
Câu 88: Biện pháp tuyên truyền, giáo dục trong phòng, chống vi phạm pháp luật
về bảo vệ môi trường được thể hiện như thế nào?
Câu 89: Chủ thể tham gia phòng, chống vi phạm pháp luật về bảo vệ môi trường là
ai?
Câu 90: Quan hệ phối hợp giữa các chủ thể trong phòng, chống vi phạm pháp luật
về bảo vệ môi trường thể hiện trên những nội dung cơ bản nào?
Câu 91: Trong các nội dung sau đây, nội dung nào không phải là trách nhiệm của
Nhà trường trong phòng, chống vi phạm pháp luật về bảo vệ môi trường?

Câu 92: Trách nhiệm của sinh viên trong phòng, chống vi phạm pháp luật về môi
trường?
- Nghiêm túc thực hiện và chấp hành các quy định pháp luật về việc bảo vệ tài
nguyên, môi trường
- Tích cực tham gia vào phong trào, hoạt động bảo vệ môi trường tại địa
phương
- Tuyên truyền vận động mọi người cùng thựuc hiện bảo vệ môi trường
- Chống lại các hành vi vi phạm pháp luật về tài nguyên và bao vệ môi trường
Câu 93: Đâu là lực lượng nòng cốt, xung kích trong phòng, chống vi phạm pháp
luật về bảo vệ môi trường?
Lực lượng cảnh sát môi tường

Câu 94: Nội dung “Mọi người có quyền được sống trong môi trường trong lành và
có nghĩa vụ bảo vệ môi trường” được quy định trong văn bản nào?
Điều 43 hiến pháp năm 2013
Câu 95: Môi trường vừa là ………., vừa là ……. hàng ngày của con người.

Câu 96: Cá nhân hoặc pháp nhân thương mại thực hiện hành vi nào sau đây sẽ
phạm tội vi phạm quy định về bảo vệ động vật nguy cấp, quý, hiếm?

BÀI 4
CHUYÊN ĐỀ: PHÒNG, CHỐNG VI PHẠM PHÁP LUẬT VỀ ĐẢM
BẢO TRẬT TỰ AN TOÀN GIAO THÔNG
Câu 97: Điền từ còn thiếu vào chỗ trống:
Pháp luật về đảm bảo trật tự, an toàn giao thông là một bộ phận của hệ thống
pháp luật hành chính nhà nước, bao gồm hệ thống các văn bản quy phạm pháp
luật do Nhà nước ban hành, nhằm điều chỉnh các quan hệ xã hội phát sinh trong
quá trình tổ chức, thực hiện hoạt động, chấp hành và điều hành của các cơ quan
quản lí nhà nước, tổ chức xã hội và công dân trên lĩnh vực đảm bảo trật tự, an toàn
giao thông.
Câu 98: Pháp luật về đảm bảo trật tự, an toàn giao thông có mấy vai trò?
2
Câu 99: Đâu là vai trò của pháp luật về đảm bảo trật tự, an toàn giao thông?
- là ý chí của Nhà nước để chỉ đạo và tổ chức thực hiện bảo đảm TTATGT.
- là là cơ sở, công cụ pháp lý quan trọng để thực hiện chức năng quản lý nhà
nước về bảo đảm TTATGT, TTATXH.
Câu 100: Có mấy dạng vi phạm pháp luật về đảm bảo trật tự, an toàn giao thông?
2 dạng
Câu 101: Các nguyên nhân, điều kiện của tình hình vi phạm pháp luật về đảm bảo
trật tự, an toàn giao thông là:
- Quản lý nhà nước về hoạt động giao thông còn nhiều yếu kém, hạn chế.
- Sự không tương thích giữa các yếu tố cơ bản cấu thành hoạt động giao thông
vận tải quốc gia.
- Tác động tiêu cực của các yếu tố thiên nhiên, môi trường đối với người tham
gia giao thông.a
Câu 102: Vi phạm pháp luật về đảm bảo trật tự, an toàn giao thông có các dạng
phi phạm là: hành chính và hình sự
Câu 103: Có mấy dấu hiệu cơ bản của vi phạm hành chính xảy ra trong đảm bảo
trật tự, an toàn giao thông?
4
Câu 105: Có mấy nội dung cơ bản của pháp luật về đảm bảo Trật tự, an toàn giao
thông?
3
Câu 107: Dấu hiệu vi phạm pháp luật về đảm bảo trật tự, an toàn giao thông bao
gồm:
- Các dấu hiệu cơ bản của vi phạm hành chính xảy ra trong bảo đảm trật tự, an
toàn giao thông:
- Các dấu hiệu pháp lý của tội phạm an toàn giao thông:
Câu 108: Đâu không phải chủ thể trong thực hiện hành vi, chống vi phạm pháp
luật về đảm bảo trật tự, an toàn giao thông:
Là chủ thể:
- Đảng Cộng sản Việt Nam.
- Quốc hội, Hội đồng nhân dân các cấp.
- Chính phủ và Ủy ban nhân dân các cấp.
- Các cơ quan bảo vệ pháp luật (Các cơ quan Công an, Viện kiểm sát, Tòa án).
- Các tổ chức xã hội và tổ chức quần chúng tự quản.
- Các cơ quan quản lý kinh tế, giao thông, văn hóa, giáo dục, dịch vụ, du lịch.
- Các Công dân.
Câu 109: Điền từ còn thiếu vào chỗ trống:
Vi phạm hành chính xảy ra trong lĩnh vực đảm bảo trật tự, an toàn giao
thông là hành vi có lỗi do cá nhân tổ chức thực hiện vi phạm quy định của pháp
luật về đảm bảo trật tự, an toàn giao thông mà không phải là tội phạm và theo quy
định của pháp luật phải bị xử phạt vi phạm hành chính.
Câu 110: Có mấy nguyên nhân, điều kiện của tình hình vi phạm pháp luật về đảm
bảo trật tự, an toàn giao thông?
3
Câu 111: Các dấu hiệu pháp lí của tội phạm an toàn giao thông là:
+ Khách thể của các tội phạm xâm phạm an toàn giao thông
+ Mặt khách quan của các tội phạm xâm phạm an toàn giao thông
+ Chủ thể của các tội phạm xâm phạm an toàn giao thông
+ Mặt chủ quan của các tội phạm xâm phạm an toàn giao thông

BÀI 5
CHUYÊN ĐỀ: PHÒNG, CHỐNG MỘT SỐ LOẠI TỘI PHẠM XÂM HẠI
DANH DỰ NHÂN PHẨM CỦA NGƯỜI KHÁC.
Câu 112: Điền từ còn thiếu vào chỗ trống để hoàn thiện khái niệm sau:
Danh dự, nhân phẩm của con người là những yếu tố về tinh thần bao gồm: phẩm
giá, giá trị, sự tôn trọng, tình cảm yêu mến của những người xung quanh, của xã
hội đối với người đó.
Câu 113: Những hành vi nào sau đây là hành vi xâm phạm danh dự, nhân phẩm
của người khác:
Là những hành vi có lỗi xâm phạm quyền được tôn trọng và bảo vệ về DDNP của
người khác
Câu 114: Điền từ còn thiếu vào chỗ trống:
“Chủ thể của các tội xâm phạm danh dự, nhân phẩm là những người có người
có năng lực trách nhiệm hình sự hoặc pháp nhân thương mại thực hiện .
Câu 115: “Mọi người có quyền bất khả xâm phạm về thân thể, được pháp luật
bảo hộ về sức khỏe, danh dự và nhân phẩm; không bị tra tấn, bạo lực, truy bức,
nhục hình hay bất kì hình thức đối xử nào khác xâm phạm thân thể, sức khỏe, xúc
phạm danh dự, nhân phẩm” được quy định tại:
Điều 20 Hiến pháp nước CHXHCNVN năm 2013 ( gọi tắt:hiến pháp 2013)
Câu 116: Điền từ còn thiếu vào chỗ trống?
“Các tội xâm phạm nhân phẩm, danh dự của con người là những hành vi
nguy hiểm cho xã hội được quy định trong Bộ luật hình sự, do người có có năng
lực trách nhiệm hình sự và đủ tuổi chịu trách nhiệm hình sự thực hiện một
cách cố ý hoặc vô ý xâm phạm tới quyền được tôn trọng và bảo vệ về nhân phẩm
và danh dự được Hiến pháp và pháp luật hình sự ghi nhận và bảo vệ.”
Câu 117: Có mấy loại tội phạm xâm phạm danh dự, nhân phẩm?
4
Câu 118: Tôi phạm nào sau đây KHÔNG thuộc tội xâm phạm tình dục:
Tội phạm thuộc tội xâm phạm tình dục:
- Tội hiếp dâm
- Tội cưỡng dâm
- Tội dâm ô với người dưới 16 tuổi
- Tội giao cấu hoặc thực hiện hành vi quan hệ tình dục khác với người từ đủ 13
tuổi đến dưới 16 tuổi;
- Tội sử dụng người dưới 16 tuổi vào mục đích khiêu dâm.
Câu 119: Chủ thể nào KHÔNG hoạt động phòng chống tội phạm xâm phạm danh
dự, nhân phẩm của người khác ?
Chủ thể hoạt động phòng chống:
+ Quốc hội, hội đồng nhân dân các cấp
+ Chính phủ và uỷ ban nhân dân các cấp
+ Các tổ chức xã hội, các tổ chức quần chúng tự quản
+ Các cơ quan bảo vệ pháp luật: Công an, Viện kiểm sát, Toà án
+ Công dân
Câu 120: Tội làm nhục người khác bao gồm:
- Tội làm nhục ngươi khác
- Tội vu khống
- Tội hành hạ người khác.
Câu 121:
Nạn nhân của những hành vi phạm tội này sẽ bị nhiễm HIV, vì thế họ mang tâm lý
mặc cảm, lo sợ người khác kỳ thị; khi bị cộng đồng, tập thể, gia đình phát hiện HIV,
bản thân nạn nhân khó chứng minh bản thân là nạn nhân của các hành vi phạm tội
trên mà thường bị quy chụp là “vi phạm các tệ nạn xã hội” (như quan hệ tình dục với
người hành nghề mại dâm hoặc sử dụng ma tuý). Hành vi vi phạm này là: Tội lây
truyền HIV cho người khác
Câu 122: Có mấy nguyên tắc tổ chức hoạt động phòng chống tội phạm xâm phạm
danh dự, nhân phẩm người khác ?
6
Câu 123: Theo nội dung tác động của phòng ngừa tội phạm, các hệ thống biện
pháp phòng chống được chia ra : 2 hướng cơ bản
+ Hướng thứ nhất : Phát hiện, khắc phục, hạn chế và đi đến thủ tiêu các hiện
tượng xã hội tiêu cự
 Đây là hướng mang tính cơ bản, chiến lược và lâu dài.
+ Hướng thứ hai : Hạn chế đến mức thấp nhất hậu quả, tác hại khi tội phạm xảy
ra
Câu 124: Sinh viên có trách nhiệm gì trong công tác phòng, chống tội phạm xâm
phạm danh dự nhân phẩm ?
- Không ngừng học tập nâng cao kiến thức, ý thức pháp luật và nội dung cơ bản nhất
về phòng ngừa tội phạm.
- Tuyên truyền phổ biến pháp luật cho mọi người.
- Chấp hành nghiêm chỉnh những nội quy, quy định của nhà trường trong lĩnh
vực học tập, sinh hoạt tập thể.
- Trực tiếp tham gia các hoạt động phòng ngừa tội phạm, tham gia vào các tổ
chức thanh niên xung; phát hiện các hiện tượng tiêu cực có thể nảy sinh trong
trường, lóp
- Khi có vụ phạm tội xảy ra trong khu vực trường, lóp phát hiện và cung cấp cho
cơ quan chức năng những thông tin có liên quan, mỗi người có thể tham gia cộng
tác giúp đỡ lực lượng công an một cách công khai hay bí mật.
Câu 125: Điền từ thích hợp :
“ Phòng chống tội phạm xâm phạm danh dự, nhân phẩm của người khác mang tính
đồng bộ, hệ thống và có sự phối kết hợp chặt chẽ giữa các cơ quan Nhà nước, tổ
chức xã hội và các công dân.”
Câu 126: Phòng chống tội phạm xâm phạm danh dự, nhân phẩm của người khác là
trách nhiệm của ( câu 119)
Câu 127: Mục đích của công tác phòng ngừa tội phạm là :
Khắc phục, thủ tiêu các nguyên nhân, điều kiện của tình trạng phạm tội nhằm
ngăn chặn, hạn chế, làm giảm từng bước tiến tới loại trừ tội phạm này ra khỏi đời
sống xã hội.
Câu 128: Hành vi "Mô giới mua bán trái phép hoặc chiếm đoạt mô hoặc bộ phận
cơ thể người" có được quy về " Tội xâm phạm đến sức khỏe con người, xâm phạm
đến quyền bất khả xâm phạm về thân thế con người" hay không ?

Câu 129: Nguyên tắc khoa học và tiến bộ trong phòng ngừa tội phạm xâm phạm
danh dự, nhân phẩm phải:
-Phạm phải được xây dựng trên cơ sở khoa học, các thành tựu khoa học nhất
định, phải ứng dụng các thành tựu của khoa học và công nghệ trong việc xây dựng
các biện pháp phòng ngừa tội phạm.
-Các biện pháp phòng ngừa tội phạm luôn phải đảm bảo cho mọi người có cơ hội
phát triển bình đẳng, không được phân biệt chủng tộc, tôn giáo, giới tính, thái độ
chính trị.
Câu 130: Tổ chức tiến hành các hoạt động phòng ngừa tội phạm xúc phạm danh
dự, nhân phẩm người khác bao gồm mấy nội dung:
5
Câu 132: Việc quy định các tội phạm xúc phạm danh dự, nhân phẩm của con
người không góp phần:
Câu 133: Nguyên tắc trong tổ chức hoạt động phòng, chống tội phạm bao gồm các
nguyên tắc nào sau đây?
* Nguyên tắc pháp chế
* Nguyên tắc dân chủ xã hội chủ nghĩa
* Nguyên tắc nhân đạo trong phòng ngừa
* Nguyên tắc khoa học và tiến bộ trong phòng ngừa
* Nguyên tắc phối hợp chặt chẽ giữa các chủ thể trong công tác phòng ngừa tội
phạm:
* Nguyên tắc cụ thể hóa trong phòng ngừa tội phạm
Câu 134: Trong chương XIV của Bộ Luật Hình sự quy định:
Đối với hành vi xâm phạm nhân phẩm, danh dự của con người thường được
thể hiện bằng lời nói, cử chỉ, hành vi phát tán… xâm phạm tới uy tín, danh dự,
nhân phẩm của người khác…
Câu 135: Các tội mua bán người, mua bán hoặc đánh tráo hoặc chiếm đoạt trẻ em,
tội mua bán người dưới 16 tuổi, tội mua bán chiếm đoạt mô hoặc bộ phận cơ thể
con người được quy định trong:
Chương 14 của Bộ luật hình sự
Câu 136: Phạm tội thuộc một trong các trường hợp sau đây, thì bị phạt tù từ 01
năm đến 03 năm: (Điều 140 Bộ luật hình sự 1999)
a) Vay, mượn, thuê tài sản của người khác hoặc nhận được tài sản của người
khác bằng các hình thức hợp đồng rồi dùng thủ đoạn gian  dối hoặc bỏ trốn để
chiếm đoạt tài sản đó;
  b) Vay, mượn, thuê tài sản của người khác hoặc nhận được tài sản của người
khác bằng các hình thức hợp đồng và đã sử dụng tài sản đó  vào mục đích bất hợp
pháp dẫn đến không có khả năng trả lại tài sản.
Câu 137: Nội dung biện pháp phòng chống theo CHỦ THỂ hoạt động phòng
chống tội phạm xâm phạm danh dự, nhân phẩm bao gồm :
1. Biện pháp của các cơ quan trực tiếp chỉ đạo và thực hiện chuyên môn phòng
chống tội phạm: Công an, Viện kiểm sát, Toà án.
2. Biện pháp của các tổ chức xã hội: Đoàn thanh niên, hội phụ nữ.
3. Biện pháp của công dân.
Đáp án nào là đáp án ĐÚNG ?
Cả 3
Câu 138: Viện kiểm sát có chức năng gì trong hoạt động phòng chống tội phạm
danh dự, nhân phẩm ?
Kiểm sát việc tuân theo pháp luật đối với các hoạt động điều tra, xét xử, thi
hành án, giam giữ, giáo dục, cải tạo phạm nhân, giữ quyền công tố.
Câu 139: Các tổ chức xã hội, tổ chức quần chúng tự quản KHÔNG :
CÓ:
* Phối hợp, hỗ trợ chính quyền địa phương, các cơ quan chuyên môn soạn
thảo, tham gia kế hoạch phòng ngừa tội phạm.
* Tuyên truyền cho hội viên thấy được tính chất, thủ đoạn hoạt động của tội
phạm nâng cao ý thức cảnh giác.
* Trực tiếp huy động các hội viên tham gia chương trình phòng chống tội
phạm của Chính phủ trong phạm vi địa phương, nội bộ hiệp hội của mình.
Câu 140: Hoạt động : "Chủ động, kịp thời ban hành các đạo luật, nghị quyết, các
vãn bản pháp lí về phòng chống tội phạm, từng bước hoàn thiện pháp luật " Đây là
hoạt động của :
Quốc hội, hội đồng nhân dân các cấp
Câu 141: Làm tốt công tác Phòng ngừa tội phạm danh dự nhân phẩm giúp : tiết
kiện ngân sách Nhà nước, sức lao động của các nhân viên Nhà nước, của công dân.
Điều này đúng hay sai ?
Sai
Câu 142: Ý kiến nào sau đây là đúng?
1. Phòng ngừa tội phạm là phương hướng chính, là tư tưởng chỉ đạo trong công
tác đấu tranh phòng chống tội phạm, phòng ngừa không để tội phạm xảy ra.
2. Phòng ngừa mang ý nghĩa chính trị xã hội sâu sắc, làm tốt công tác phòng
ngừa giúp giữ vững an ninh quốc gia, trật tự an toàn xã hội, bảo vệ tài sản của
xã hội, tính mạng, sức khoẻ, danh dự, phẩm giá của mọi người dân.
Câu 143: Trong những hoạt động sau, có BAO NHIÊU hoạt động nào do Chính
phủ và ủy ban nhân dân các cấp thực hiện:
1. Cụ thể hoá các chỉ thị, nghị quyết của Đảng thành những văn bản pháp
quy hướng dẫn, tổ chức các lực lượng phòng chống tội phạm.
2. Đảm bảo các điều kiện vật chất cho hoạt động phòng chống tội phạm :
ngân sách, phương tiện, điều kiện làm việc.
3. Phối hợp, hỗ trợ chính quyền địa phương, các cơ quan chuyên môn soạn
thảo, tham gia kế hoạch phòng ngừa tội phạm.
4. Xây dựng và tổ chức thực hiện các phương án phòng ngừa tội phạm trong
phạm vi cơ quan có hiệu quả.
5. Giám sát chặt chẽ việc tuân thủ pháp luật trong công tác đấu tranh phòng
chống tội phạm của các cơ quan chức năng, các tổ chức xã hội.
6. Ra các Nghị quyết về phòng chống tội phạm ở địa phương
BÀI 6:

Câu 144: Hãy lựa chọn những câu sau đây điền vào chỗ còn khuyết để có khái
niệm đúng nhất về “An toàn thông tin mạng”:

“An toàn thông tin mạng là sự bảo vệ thông tin, hệ thống thông tin trên mạng
tránh bị truy nhập, sử dụng, tiết lộ, gián đoạn, sửa đổi hoặc phá hoại trái phép
nhằm bảo đảm tính nguyên vẹn, tính bảo mật và tính khả dụng của thông tin”.
( bị truy nhập, sử dụng, tiết lộ, gián đoạn, sửa đổi)
Câu 145: An ninh mạng là sự bảo đảm hoạt động trên không gian mạng không gây
phương hại đến an ninh quốc gia, trật tự, an toàn xã hội, quyền và lợi ích hợp
pháp của cơ quan, tổ chức, cá nhân

Câu 146: Spam hay còn gọi là tin rác, là viết tắt tắt của Stupid Pointless Annoying
Messages, từ này có ý nghĩa là những thông điệp vô nghĩa và gây phiền toái cho
người nhận, được gửi đến nhiều người dùng với cùng một nội dung.

Câu 147: Tin giả là “những thông tin sai sự thật, thường là tin giật gân, được
phát tán dưới vỏ bọc tin tức”.

Câu 148: Tin giả có thể được tạo và lan truyền nhằm các mục đích gì?

- Chính trị: Tin giả được lợi dụng vào các âm mưu chính trị và làm rối loạn XH.
- Thương mại: Ngày càng nhiều người biết cách tận dụng công cụ hiện đại,
những nền tảng mạng xã hội để phát tán thông tin giả. Số lượng tin giả đối với
doanh nghiệp, kinh doanh cũng tăng lên tỷ lệ thuận với tin giả trong các lĩnh vực
khác nói chung. Các cách thức phát tán tin giả với doanh nghiệp phổ biến như, đối
thủ cạnh tranh sử dụng tin giả để tấn công phía bên kia, dùng những cách thức để
bôi xấu về những sự cố đã từng xảy ra trong quá khứ và khi một sự cố vừa xảy ra
thì họ sẽ tìm mọi cách để họ nhân rộng sự lên. Hay những tin giả hoàn toàn không
có thật liên quan đến vấn đề kinh doanh, vấn đề quan hệ cá nhân của những cán bộ
cấp cao, vấn đề bằng cấp, đầu tư mờ ám, liên quan đến nguồn tiền bất hợp pháp có
rất nhiều cách thức để làm ảnh hưởng đến một doanh nghiệp, đối thủ. Tin giả bịa
đặt để gây bức xúc, tâm lý "tăng tương tác, tăng bán hàng" đã khiến một bộ phận
bán hàng trực tuyến chủ động tạo và lan truyền tin giả với mục đích kinh tế hết sức
rõ ràng.

Câu 149: Các hình thức, thủ đoạn được các đối tượng sử dụng để chiếm đoạt mạng
xã hội?
- Hình thức Phishing.
- Sử dụng trojan, Keylog.
- Sử dụng chương trình khuyến mãi - trúng thưởng hay Mini Game.
- Lỗ hổng bảo mật facebook.
Câu 150: Kẻ tấn công chiếm đoạt tài sản mạng xã hội nhằm các mục đích gì?

Kẻ tấn công chiếm đoạt tài sản mạng xã hội nhằm các mục đích sau:
- Lừa đảo, chiếm đoạt tài sản.
- Hack nick facebook vì những thù hằn của cá nhân.

Câu 151:Luật An ninh mạng có hiệu lực thi hành từ ngày 01/01/2019.

Câu 152: Luật An ninh mạng gồm 07 Chương, 43 Điều.

Câu 153: Luật An ninh mạng gồm có 43 điều.

Câu 154: Theo Anh(Chị) có bao nhiêu biện pháp phòng, chống vi phạm pháp luật
trên không gian mạng: có 5 biện pháp

Câu 155: Trong các biện pháp sau đây, đâu là một trong những biện pháp phòng,
chống vi phạm pháp luật trên không gian mạng. Các biện pháp là:

1. Thứ nhất: Giáo dục nâng cao nhận thức về bảo vệ chủ quyền quốc gia, các
lợi ích và sự nguy hại đến từ không gian mạng.
2. Thứ hai: Tuyên truyền, phổ biến, giáo dục các quy định của pháp luật về
quản lý không gian mạng.
3. Thứ ba: Bồi dưỡng kỹ năng nhận diện các âm mưu, thủ đoạn tấn công mạng
và các hình thái phát sinh trên không gian mạng.
4. Thứ tư: Nâng cao ý thức phòng tránh, tự vệ và sử biện pháp kỹ thuật để khắc
phục hậu quả trong trường hợp bị tấn công trên không gian mạng.
5. Thứ năm: Phát huy vai trò, trách nhiệm của các cơ quan chuyên trách an
ninh mạng, lãnh đạo, quản lý các địa phương, cơ quan, đơn vị, doanh
nghiệp, nhà trường trong giáo dục nâng cao ý thức làm chủ và bảo vệ không
gian mạng.

Câu 156: Trong các biện pháp sau đây, đâu là một trong những biện pháp phòng,
chống vi phạm pháp luật trên không gian mạng?
Câu 157: Trong các biện pháp sau đây, đâu là một trong những biện pháp phòng,
chống vi phạm pháp luật trên không gian mạng?

Câu 158: Hãy lựa chọn những câu sau đây điền vào chỗ còn khuyết để có khái
niệm đúng nhất về “An ninh mạng”:

“An ninh mạng là sự bảo đảm hoạt động trên không gian mạng không gây
phương hại đến an ninh quốc gia, trật tự, an toàn xã hội, quyền và lợi ích hợp pháp
của cơ quan, tổ chức, cá nhân”.

( an ninh quốc gia, trật tự, an toàn xã hội)

Câu 159: Theo Anh(Chị) đâu là một trong những hành vi vi phạm pháp luật trên
không gian mạng. Các hành vi vi phạm trên không gian mạng:

1. Spam, tin giả trên mạng xã hội, thư điện tử


2. Đăng tải các thông tin độc hại vi phạm ANQG, trật tự ATXH
3. Chiếm đoạt tài khoản mạng xã hội
4. Chiếm quyền giám sát Camera IP
5. Lừa đảo chiếm đoạt tài sản
6. Deep web và Dark web

Câu 160: Theo Anh(Chị) đâu là một trong những hành vi vi phạm pháp luật trên
không gian mạng?

Câu 161: Theo Anh(Chị) đâu là một trong những hành vi vi phạm pháp luật trên
không gian mạng?

Câu 162: Hoạt động nào thường thấy ở Dark Web. Các hoạt động thường thấy ở
Dark Web:

1. Chợ đen: buôn bán tiền giả, thẻ ngân hàng hay tài khoản mạng bị đánh cắp,
súng, ma túy và các chất kích thích, các sản phẩm không rõ nguồn gốc khác.
2. Khủng bố: Vì tính ẩn danh cao, nhiều tổ chức tội phạm khủng bố như IS sử
dụng không gian Dark web để phát tán các nội dung đến người dùng. Nói
đến khủng bố thì không chỉ là IS mà còn có các tổ chức Mafia khác sử dụng
mạng lưới này, đã từng có trường hợp chúng nhận hợp đồng thanh toán một
người và hợp đồng đó đã ở trạng thái được thực thi.
3. Khiêu dâm: Khiêu dâm trẻ em, ngược đãi hoặc làm tình với động vật, phát
tán video quay lén là những nội dung hiện hữu trên dark web. Các nội dung
này đều bị các tổ chức bảo vệ trẻ em cũng như các nước trên thế giới lên án
và cố gắng dẹp bỏ
4. Lừa đảo: Không hiếm những trường hợp lừa tiền hoặc thanh toán người
khác trên Dark Web được thực thi.

Câu 163: Trong các nội dung dưới đây, đâu là hoạt động thường thấy ở Dark
Web?

Câu 164: Quan điểm nào dưới đây đúng với khái niệm về an ninh mạng?

An ninh mạng là sự bảo đảm hoạt động trên không gian mạng không gây phương
hại đến an ninh quốc gia, trật tự, an toàn xã hội, quyền và lợi ích hợp pháp của cơ
quan, tổ chức, cá nhân”

Câu 165: Luật An toàn thông tin có hiệu lực thi hành từ ngày nào? 01/07/2016

Câu 166: Luật An toàn thông tin gồm có bao nhiêu Chương? 8 chương, 54 điều

Câu 167: Luật An toàn thông tin gồm có bao nhiêu điều? 54 điều

Câu 168: Tội phạm trong lĩnh vực công nghệ thông tin, mạng viễn thông được quy
định tại? được quy định tại Mục 2. Tội phạm trong lĩnh vực công nghệ thông tin,
mạng viễn thông Chương XII gồm các Điều 285 đến 294.

Câu 169: Xử lý hành vi tạo và lan truyền tin giả được quy định tại?

Nghị định 15 có hiệu lực từ ngày 15-4-2020 thay thế cho Nghị định 174/2013/NĐ-CP
ngày 13-11-2013.

Câu 170: Chợ đen, Khủng bố, Khiêu dâm, Lừa đảo là những hoạt động thường
thấy ở ( Các hoạt động thường thấy ở Dark Web.)

Câu 171: Luật An ninh mạng gồm có bao nhiêu Chương?bao nhiêu Điều? (07
Chương, 43 Điều)

Câu 172: Luật An toàn thông tin gồm có bao nhiêu Chương?bao nhiêu Điều?( 8
chương, 54 điều)
Câu 173: Phishing, Dò mật khẩu, Sử dụng trojan, Keylog, Sử dụng chương trình
khuyến mãi - trúng thưởng hay Mini Game, Lỗ hổng bảo mật facebook là những
hình thức, thủ đoạn mà các đối tượng sử dụng để? (Một số hình thức, thủ đoạn
được các đối tượng sử dụng để chiếm đoạt mạng xã hội)

BÀI 7

CHUYÊN ĐỀ:
AN NINH PHI TRUYỀN THỐNG VÀ CÁC MỐI ĐE DỌA AN NINH PHI
TRUYỀN THỐNG Ở VIỆT NAM
Câu 174: Quan điểm nào dưới đây đúng với khái niệm về an ninh phi truyền
thống?
“An ninh phi truyền thống là sự ổn định và phát triển bền vững của các lợi ích
quốc gia cơ bản, quan trọng mang tính phi quân sự có mối liên hệ, tương tác chặt
chẽ với an ninh, phát triển của khu vực và thế giới.”

Câu 175: Vấn đề nào sau đây không thuộc nội dung của an ninh phi truyền thống?
Nội dung:
1. Biến đổi khí hậu
2. An ninh tài chính tiền tệ
3. An ninh năng lượng
4. An ninh môi trường
5. An ninh thông tin
6. An ninh nguồn nước
7. Vấn đề dân tộc
8. Vấn đề tôn giáo
9. Chủ nghĩa khủng bố
Câu 176: Giải quyết các vấn đề của an ninh phi truyền thống là nhiệm vụ của ai?
Câu 177: Nội dung nào sau đây không phải là thách thức, đe dọa của an ninh phi
truyền thống đối với nước ta?
- Các mối đe dọa an ninh phi truyền thống gồm hai loại là có bạo lực và phi
bạo lực.
Câu 178: Có mấy giải pháp trong phòng ngừa, ứng phó với các mối đe dọa an ninh
phi truyền thống ở Việt Nam hiện nay? ( 5 giải pháp ).
- Nâng cao nhận thức của cả hệ thống chính trị và của toàn dân về các mối đe
dọa an ninh phi truyền thống
- Tăng cường tiềm lực quốc gia, xây dựng nền tảng kinh tế - xã hội vững
chắc, tập trung giải quyết các mâu thuẫn, xung đột xã hội
- Tăng cường công tác nghiên cứu, đánh giá tình hình, dự báo kịp thời các
mối đe dọa an ninh phi truyền thống
- Nâng cao hiệu lực, hiệu quả công tác quản lý nhà nước trong ứng phó với
các mối đe dọa an ninh phi truyền thống
- Phát huy các nguồn lực xã hội, tăng cường hợp tác quốc tế trong ứng phó
với các mối đe dọa an ninh phi truyền thống.

Câu 179: Trong những nội dung sau đây, nội dung nào là giải pháp phòng ngừa,
ứng phó với các mối đe dọa an ninh phi truyền thống ở Việt Nam hiện nay?

Câu 180: Nội dung nào dưới đây không phải đặc điểm của an ninh phi truyền
thống?
Đặc điểm:
- Các mối đe dọa an ninh phi truyền thống gồm hai loại là có bạo lực và phi
bạo lực.
- Các mối đe dọa an ninh phi truyền thống có xu hướng vận động, mở rộng,
lan tràn xuyên quốc gia
- Mối đe dọa an ninh phi truyền thống đe dọa an ninh khu vực, an ninh quốc
tế.
- Các mối đe dọa an ninh phi truyền thống có quan hệ, tác động, ảnh hưởng
lẫn nhau và với các mối đe dọa an ninh truyền thống.
- Các mối đe dọa an ninh phi truyền thống đa dạng về nguồn gốc, có quá trình
tích lũy tiềm tàng.

Câu 181: An ninh phi truyền thống nảy sinh trong bối cảnh nào?
1. Sự biến đổi của cục diện quốc tế sau chiến tranh lạnh
2. Quá trình toàn cầu hóa diễn ra trên phạm vi rộng, tốc độ nhanh
3. Các quốc gia tập trung nguồn lực phát triển kinh tế-xã hội
4. Khoa học và công nghệ phát triển

Câu 182: “An ninh phi truyền thống là sự ổn định và phát triển bền vững của các
lợi ích quốc gia cơ bản, quan trọng mang tính phi quân sự có mối liên hệ, tương tác
chặt chẽ với an ninh, phát triển của khu vực và thế giới.”
Câu 183: Nội dung nào sau đây không phải là giải pháp phòng ngừa, ứng phó với
các mối đe dọa an ninh phi truyền thống ở Việt Nam hiện nay?
Câu 184: 3 trụ cột chính trong hệ thống an ninh năng lượng của Việt Nam là?
( dầu khí, than đá và điện lực )
Câu 185: Tình trạng làm lộ, lọt bí mật nhà nước thuộc nội dung nào của an ninh
phi truyền thống? (An ninh thông tin)
Câu 186: Chủ nghĩa khủng bố và các thế lực phản động có âm mưu gì đối với các
mạng Việt Nam? (Với âm mưu lật đổ sự lãnh đạo của Đảng, sự quản lý xã hội
của Nhà nước)
Câu 187: Về an ninh nguồn nước, Việt Nam được đánh giá là quốc gia như thế
nào? (Việt Nam hiện đang nằm trong nhóm các quốc gia thiếu nước.)
Câu 188: “An ninh phi truyền thống là sự ổn định và phát triển bền vững của các
lợi ích quốc gia cơ bản, quan trọng mang tính phi quân sự có mối liên hệ, tương tác
chặt chẽ với an ninh, phát triển của khu vực và thế giới.”
Câu 189: Các mối đe dọa an ninh phi truyền thống gồm hai loại. Đó là? (có
bạo lực và phi bạo lực.)
Câu 190: Hội Nghị Đại biểu toàn quốc giữa nhiệm kỳ khóa VII (1994) xác
định 4 nguy cơ đe dọa sự tồn vong của chế độ. Nguy cơ nào dưới đây không phải
1 trong 4 nguy cơ đó? (nguy cơ tụt hậu xa hơn về kinh tế so với nhiều nước
trong khu vực và thế giới; nguy cơ “diễn biến hòa bình” của các thế lực thù
địch; nguy cơ về tham nhũng và tệ quan liêu; nguy cơ tham nhũng và tệ quan
liêu; nguy cơ chệch hướng xã hội chủ nghĩa.)
Câu 191: Hội Nghị Đại biểu toàn quốc giữa nhiệm kỳ khóa VII (1994) xác định 4
nguy cơ đe dọa sự tồn vong của chế độ. Nguy cơ nào dưới đây thuộc 1 trong 4
nguy cơ đó?
Câu 192: Thuật ngữ “an ninh phi truyền thống” được Đảng ta chính thức sử dụng
từ khi nào? (trong Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ XI (4/2011))
Câu 193: Các mối đe dọa an ninh phi truyền thống có quan hệ như thế nào với các
mối đe dọa an ninh truyền thống?
(các vấn đề an ninh phi truyền thống có mối quan hệ chặt chẽ với các vấn đề
an ninh truyền thống và đều là những mối đe dọa đến sự ổn định và phát triển bền
vững của quốc gia.)
Câu 194: Quá trình toàn cầu hóa diễn ra trên phạm vi rộng, tốc độ nhanh có tác
động như thế nào đến an ninh phi truyền thống?
Câu 195: Vì sao Việt Nam được đánh giá là một trong 5 nước chịu ảnh hưởng
nặng nề nhất của biến đổi khí hậu? (do có đường bờ biển dài)
Câu 196: Tình hình an ninh tài chính tiền tệ của nước ta trong những năm gần
đây?
Từ năm 2012 trở lại đây, kinh tế từng bước ổn định và phát triển, có thặng dư
thương mại, có thặng dư cán cân vãng lai, tăng dự trữ ngoại tệ tăng... Chính phủ
nâng cao hiệu quả trong quản lý các dự án đầu tư, kịp thời điều chỉnh chính sách
như mua bán ngoại hối, điều chỉnh lãi xuất.
Câu 197: Tình trạng tung tin giả trên các trang mạng xã hội thuộc lĩnh vực nào sau
đây? (An ninh thông tin)
Câu 198: Trong các nội dung dưới đây, đâu không phải là nội dung của an ninh
phi truyền thống?
1. Biến đổi khí hậu
2. An ninh tài chính tiền tệ
3. An ninh năng lượng
4. An ninh môi trường
5. An ninh thông tin
6. An ninh nguồn nước
7. Vấn đề dân tộc
8. Vấn đề tôn giáo
9. Chủ nghĩa khủng bố

Câu 199: Trong các nội dung dưới đây, đâu là vấn đề của an ninh môi trường?
Nạn khai thác tài nguyên khoáng sản trái phép, săn bắt, buôn bán, vận chuyển trái
phép động, thực vật hoang dã, quý hiếm, tàn phá rừng diễn ra ở nhiều địa phương.
Câu 200: Thực dân Pháp và đế quốc Mỹ đã thực hiện chính sách nào để chia rẽ
khối đoàn kết toàn dân?
Câu 201: Sự kiện nào gây chấn động, làm thay đổi sâu sắc cục diện quốc tế sau
chiến tranh lạnh?
Câu 202: Đảng ta chính thức sử dụng thuật ngữ an ninh phi truyền thống trong Đại
hội đại biểu toàn quốc lần thứ XI diễn ra vào thời gian nào? ( 4/2011)
Câu 203: Đại hội lần thứ XI của Đảng xác định về mục tiêu, nhiệm vụ của quốc
phòng, an ninh là: “chủ động ngăn chặn làm thất bại mọi âm mưu, hoạt động
chống phá của các thế lực thù địch và sẵn sàng ứng phó với các mối đe dọa an
ninh phi truyền thống mang tính toàn cầu, không để bị động, bất ngờ trong mọi
tình huống”.

You might also like