You are on page 1of 7

ĐỀ CƯƠNG MÔN HỌC

MSMH Tên môn học Số tín chỉ


TINV002DV01
TIN HỌC DỰ BỊ 0

Sử dụng kể từ học kỳ 1A năm học 2020-2021 theo quyết định số …../QĐ-BGH ký ngày
__..../..../….. của Hiệu trưởng trường ĐH Hoa Sen.

A. Quy cách môn học:


Số tiết Số tiết phòng học
Tổng Lý Thực Đi thực Tự Phòng lý Phòng Đi thực
Bài tập
số tiết thuyết hành tế học thuyết thực hành tế
(1) (2) (3) (4) (5) (6) (7) (8) (9)
45 17 0 28 0 90 0 45 0
(1) = (2) + (3) + (4) + (5) = (7) + (8) + (9)

B. Liên hệ với môn học khác và điều kiện học môn học:
Liên hệ Mã số môn học Tên môn học
Môn tiên quyết: Không cần môn Tiên quyết
Điều kiện khác: Sinh viên phải có kiến thức thao tác rất cơ bản trên Windows như bật, tắt
máy, gọi chương trình thông dụng và có một ít kiến thức định dạng thông dụng của MS
Word về định dạng từ, đoạn, trang. Ngoài ra, sinh viên cũng biết sử dụng bàn phím, đánh
tiếng Việt.

C. Tóm tắt nội dung môn học:


Môn học này gồm các module: Windows, Kỹ thuật bàn phím, Internet, MS Word và MS
PowerPoint. Qua môn học này sinh viên sẽ hoàn thiện các chức năng của mỗi module để biến
chúng thành các công cụ hữu ích hỗ trợ hiệu quả cho việc học tập tất cả những môn khác của
mình sau này và kể cả sau khi đi làm: tìm kiếm thông tin cần tìm trên Internet, đánh máy nhanh
và chính xác,trình bày các loại hình văn bản, làm những trình bày (presentation) trên máy. Môn
học không nhằm giới thiệu từ đầu các module mà củng cố lại và ứng dụng chúng vào những
hoạt động học tập cụ thể sau này thông qua các bài tập. Vì thế, sinh viên cần phải có những kiến
thức sơ đẳng về các module này trước khi học.

D. Mục tiêu của môn học:


Stt Mục tiêu của môn học
Về Windows, sinh viên biết thao tác một số chức năng thông dụng nhất, đặc
1
biệt liên quan đến các thao tác trên tập tin.
Về Kỹ thuật bàn phím, sinh viên sẽ biết đánh máy bằng 10 ngón với chỉ tiêu
2 tốc độ cụ thể, việc này sẽ tiết kiệm được cho sinh viên rất nhiều thời gian sau
này vì máy tính là bạn đồng hành của sinh viên bây giờ và trong tương lai.
Về Internet sinh viên biết thành thạo các phương pháp tìm kiếm thông tin cần
3
tìm không chỉ thông qua từ khóa.
Về MS Word, sinh viên được cung cấp các chức năng ứng dụng vào việc trình
4 bày đúng quy cách hay/và thẩm mỹ một số loại hình văn bản như văn thư theo
chuẩn mực tiếng Việt và tiếng Anh, báo cáo khoa học.

TINV002DV01 Trang 1/7


Về MS Power Point, sinh viên sẽ được học các chức năng căn bản để sau này
5
sinh viên có thể trình bày các báo cáo trong các buổi thuyết trình của mình.

E. Kết quả đạt được sau khi học môn học:


Stt Kết quả đạt được
Sử dụng thành thạo các thao tác trên tập tin và một vài thao tác thông
1
dụng khác trên Window
Biết đánh máy 10 ngón với tốc độ tối thiểu 26 từ tiếng Anh/phút, 100 ký tự
2
tiếng Việt/phút và 100 ký tự số/phút .
Biết tìm kiếm thông tin trên Internet bằng nhiều cách và sau đó có khả năng
3 trình bày thông tin này một cách có hệ thống cho mình hay cho người khác
biết và hiểu.
4 Thành thạo được các thao tác cơ bản trên Microsoft Word.
5 Thành thạo các thao tác định dạng ký tự, định dạng đoạn.
Biết cách trình bày văn bản dưới nhiều dạng khác nhau như dạng: bảng, cột
6
báo.
Thành thạo được các thao tác trên các đối tượng đồ họa trong văn bản như:
7
hình ảnh, lưu đồ, biểu đồ, v.v.
8 Biết sử dụng các tính năng cao cấp như: Mail Merge, mục lục tự động …
9 Biết sử dụng một số tính năng mới trong Microsoft Word.
Biết cách trình bày đúng quy cách các mẫu văn thư tiếng Anh và văn thư tiếng
10
Việt.
11 Biết cách trình bày một báo cáo khoa học theo tiêu chuẩn ISO 5966.
Biết làm một presentation thu hút, đầy đủ nội dung, để hỗ trợ các báo cáo của
12
sinh viên sau này.

F. Phương thức tiến hành môn học:


Loại hình phòng Số tiết
1 Phòng thực hành máy tính 45
Tổng cộng 45
Yêu cầu:
+ Ngôn ngữ sử dụng giảng dạy, học tập: tiếng Việt
+ Chủ yếu môn này liên quan đến kỹ năng, do đó sinh viên sẽ tự học dưới sự hướng dẫn là chính.
+ Môn học này được tiến hành tại phòng máy, với hình thức xen kẽ lý thuyết và thực hành trong
mỗi buổi học. Cụ thể như sau:
1. Sĩ số tối đa để học trong một lớp là 40. Trong mỗi buổi học sẽ giảng lý thuyết xen kẽ thực hành,
tỉ lệ giảng lý thuyết là 28 tiết, diễn ra trong 14 tuần. Giảng bằng tiếng Việt, sinh viên đọc giáo trình
bằng tiếng Việt và có thể có tài liệu tham khảo bằng tiếng Anh.
2. Trước khi đến lớp sinh viên phải đọc trước ở nhà các chương liên quan đến buổi học trong sách
giáo khoa quy định.
3. Sinh viên sẽ đến lớp để xem và nghe giảng viên nhấn mạnh các khái niệm và các ý tưởng quan
trọng hay khó của mỗi chương.
4. Sau buổi giảng, sinh viên làm các bài thí dụ đã cho trong giờ học và trong sách để xem mình đã
hiểu đầy đủ những khái niệm này chưa. Làm các bài tập có hướng dẫn, các bài tập tự luyện trong
sách bài tập (như đã cho trong đề cương) để nắm vững các kỹ năng.
5. Về phần Windows, sinh viên được giảng những vấn đề cơ bản nhất tập trung trong 3 tiết đầu, các
vấn đề còn lại sẽ được rãi đều việc thực tập kỹ năng trong quá trình học môn Word.
6. Về phần Kỹ thuật bàn phím, sinh viên sẽ được giảng về nguyên tắc đánh máy 10 ngón (touch
typing), và sau đó sinh viên sẽ tự luyện kỹ năng này ở nhà thông qua một phần mềm. Trong suốt
quá trình học các môn học sau, sinh viên phải áp dụng nguyên tắc đánh máy này.
7. Về phần Internet, giảng viên giảng trên lớp chủ yếu các phương pháp tìm kiếm thông tin trên
Internet. Sinh viên sẽ được chia nhóm (mỗi nhóm khoảng 3-5 sinh viên) để làm một đề án gọi là

TINV002DV01 Trang 2/7


“Đề án tìm kiếm thông tin trên Internet”. Trong đề án này, mỗi nhóm sinh viên sẽ được cung cấp
một vấn đề để sinh viên tìm hiểu và sau đó viết một báo cáo về vấn đề này.
8. Đối với phần Word, ngoài những bài tập đơn giản để sinh viên áp dụng các chức năng và công
cụ của Word, sinh viên sẽ được cung cấp một số biểu mẫu văn thư thông dụng để sinh viên tập trình
bày các biểu mẫu này. Đối với văn thư tiếng Anh, sinh viên chủ yếu làm theo một số templates có
trong Word.
9. Về phần Power Point, ngoài những bài tập đơn giản nhằm áp dụng các chức năng và công cụ cơ
bản của Power Point, sinh viên sẽ phải kết hợp với “Đề án tìm thông tin trên Internet” tạo một file
trình diễn báo cáo đề án.

G. Tài liệu học tập:


1. Tài liệu bắt buộc:
[1] Giáo trình Tin học dự bị, Đại học Hoa Sen (bản mềm PDF).
[2] Bài tập luyện ngón
[3] Template đề án tìm kiếm thông tin trên Internet
2. Tài liệu không bắt buộc (tham khảo):
[4] Microsoft Vietnam, Hệ điều hành Windows 7 – Những tính năng hữu ích cho người dùng
cuối.
[5] Joan Lambert and Steve Lambert (2015), Windows 10 Step by Step, Microsoft Press,
USA.
[6] Microsoft Vietnam, Giáo trình Hướng dẫn sử dụng Word 2010
[7] Microsoft Vietnam, Giáo trình Hướng dẫn sử dụng PowerPoint 2010
[8] Joan Lambert and Curtis Frye (2015), Microsoft Office 2016 Step by Step, Microsoft
Press, USA.
3. Phần mềm sử dụng:
▪ Microsoft Windows 7/Windows 10
▪ Microsoft Word (version 2016 trở lên)
▪ Microsoft PowerPoint (version 2016 trở lên)
▪ Typer Shark Deluxe (Version 1.0 hoặc mới hơn, nếu có)

H. Đánh giá kết quả học tập môn học:


1. Thuyết minh về cách đánh giá kết quả học tập
Người học sẽ được đánh giá trên 3 hoạt động sau:
[1]. Kiểm tra giữa kỳ (Buổi học thứ 8, được phép tham khảo tài liệu, tối đa 10 điểm). Gồm 3
phần:
a. Trình bày văn bản (31 phút, tối đa 4 điểm)
b. Đánh máy tốc độ (9 phút, tối đa 3 điểm). Một bài đánh máy gồm:
− Tiếng Anh (3 phút)
− Tiếng Việt (3 phút)
− Phím số (3 phút)
c. Trắc nghiệm (20 phút, tối đa 3 điểm) bao gồm 20 câu hỏi:
− Microsoft Windows 7/Windows 10
− Internet
[2]. Thuyết trình: Đề án tìm kiếm thông tin trên Internet, báo cáo vào buổi học thứ 14 của học
kỳ (tối đa 10 điểm).
[3]. Thi cuối học kỳ được tổ chức tại phòng máy vào buổi học thứ 15 (được phép tham khảo tài
liệu, tối đa 10 điểm). Bài thi làm trên máy trong 90 phút gồm hai nội dung:

TINV002DV01 Trang 3/7


a. Kỹ năng trình bày văn bản trên MS Word: Nhập, trình bày một văn bản theo mẫu cho trước
(tối đa 6 điểm).
b. Kỹ năng thiết kế file trình chiếu trên MS PowerPoint: Thiết kế một file trình chiếu theo
slide mẫu hoặc yêu cầu (tối đa 4 điểm).
2. Tóm tắt cách đánh giá kết quả học tập
* Đối với học kỳ chính/phụ:

Thành Thời Trọng


Tóm tắt biện pháp đánh giá Thời điểm
phần lượng số
Sinh viên làm bài kiểm tra giữa kỳ tại 30%
Kiểm tra Buổi học
60 phút phòng máy trong giờ học, được tham
giữa kỳ thứ 8
khảo tài liệu.
Đề án tìm kiếm thông tin trên 30%
Internet, sử dụng MS Word để viết
báo cáo và MS PowerPoint để
Thuyết thiết kế một file trình diễn. Sinh Buổi học
trình viên nộp báo cáo theo nhóm, chấm thứ 14
điểm theo nhóm. Có thể áp dụng
điểm cộng trừ cho cá nhân theo
từng trường hợp.
Thi cuối Tổ chức thi tại phòng máy trong giờ 40% Buổi học
90 phút
học kỳ học, được tham khảo tài liệu. thứ 15
Tổng 100%
3. Tính chính trực trong học thuật (academic integrity)
Chính trực là một giá trị cốt lõi và mang tính quyết định cho chất lượng đào tạo của một trường đại
học. Vì vậy, đảm bảo sự chính trực trong giảng dạy, học tập, và nghiên cứuluôn được chú trọng tại
Đại học Hoa Sen. Cụ thể, sinh viên cần thực hiệnnhững điều sau:
3.1.Làm việc độc lập đối với những bài tập cá nhân: Những bài tập hoặc bài kiểm tra cá nhân
nhằm đánh giá khả năng của từng sinh viên. Sinh viên phải tự mình thực hiện những bài tập
này; không được nhờ sự giúp đỡ của ai khác. Sinh viên cũng không được phép giúp đỡ bạn
khác trong lớp nếu không được sự đồng ý của giảng viên. Đối với bài kiểm tra (cả tại lớp và
tự làm ở nhà), sinh viên không được gian lận dưới bất cứ hình thức nào.
3.2.Không đạo văn: Đạo văn(plagiarism) là việc sử dụng ý, câu văn, hoặc bài viết của người khác
trong bài viết của mình mà không có trích dẫn phù hợp. Sinh viên sẽ bị xem là đạo văn nếu:
i. Sao chép nguyên văn một câu hay một đoạn văn mà không đưa vào ngoặc kép và không
có trích dẫn phù hợp.
ii. Sử dụng toàn bộ hay một phần bài viết của người khác.
iii. Diễn đạt lại (rephrase) hoặc dịch (translate) ý tưởng, đoạn văn của người khác mà không
có trích dẫn phù hợp.
iv. Tự đạo văn (self-plagiarize) bằng cách sử dụng toàn bộ hoặc phần nội dung chủ yếu của
một đề tài, báo cáo, bài kiểm tra do chính mình viết để nộp cho hai (hay nhiều) lớp khác
nhau.
3.3.Có trách nhiệm trong làm việc nhóm: Các hoạt động nhóm, bài tập nhóm, hay báo cáo nhóm
vẫn phải thể hiện sự đóng góp của cá nhân ở những vai trò khác nhau. Báo cáo cuối kỳ của
sinh viên nên có phần ghi nhận những đóng góp cá nhân này.
Bất kỳ hành động không chính trực nào của sinh viên, dù bị phát hiện ở bất kỳ thời điểm nào
(kể cả sau khi điểm đã được công bố hoặc kết thúc môn học) đều sẽ dẫn đến điểm 0 đối với
phần kiểm tra tương ứng, hoặc điểm 0 cho toàn bộ môn học tùy vào mức độ. (tham khảo Chính
sách Phòng tránh Đạo văn tại: http://thuvien.hoasen.edu.vn/chinh-sach-phong-tranh-dao-van).

TINV002DV01 Trang 4/7


Để nêu cao và giữ vững tính chính trực, nhà trường cũng khuyến khích sinh viên báo cáo cho giảng
viên và Trưởng Khoa những trường hợp gian lận mà mình biết được.

I. Phân công giảng dạy:


Stt Họ và tên Email, Điện thoại, Lịch Vị trí giảng
Phòng làm việc tiếp SV dạy
1. Phạm Hồng Thanh thanh.phamhong@hoasen.edu.vn Giảng viên
điều phối
2.
3.

J. Kế hoạch giảng dạy:


*Đối với học kỳ chính/phụ:
(Môn học có thể được tổ chức giảng dạy 1-3 buổi/tuần tuỳ vào sắp xếp của Khoa/Phòng Đào tạo).
Công
việc
Tài liệu bắt sinh
Tuần buộc/tham khảo
Tựa đề bài giảng viên
/Buổi
tham khảo phải
hoàn
thành
Phần 1: Window Phần 1
Giới thiệu, các khái niệm [1], [4], [5]
Tổ chức trên Windows
Quản lý tập tin và thư mục
1/1
Tìm kiếm tập tin
Control Panel
Bài tập
Phần 2: Kỹ thuật bàn phím Phần 2
Nhập môn Kỹ thuật bàn phím [2]
Làm quen với các phím hàng căn cứ
2/2 Tập luyện ngón Tiếng Việt
Hướng dẫn sử dụng phần mềm “Typer Shark Deluxe”
Bài tập
Phần 3: Internet Phần 3
Giới thiệu cơ bản về mạng máy tính và Internet [1]
3/3 Các phương pháp tìm kiếm thông tin trên Internet
Hướng dẫn Đề án tìm kiếm thông tin trên Internet
Phần 4: Microsoft Word Phần 4
Giới thiệu Microsoft Word • [1] Chương 1
Các thao tác cơ bản trên Word • [6]
4/4 − Giới thiệu giao diện và cách tiếp cận trong Word • [8]
− Thiết lập môi trường làm việc (Word Options)
− Các thao tác trên tập tin

TINV002DV01 Trang 5/7


− Các thao tác cơ bản trong hiệu chỉnh văn bản
Định dạng ký tự • [1] Chương 1,
− Định dạng ký tự (Font) Chương 2,
− Tạo Drop Cap Chuyên đề 1
Định dạng đoạn • [6]
− Thụt hàng (Indentation) • [8]
5/5 − Canh lề văn bản (Alignment)
− Thay đổi khoảng cách đoạn và dòng (Before & After,
Line Spacing)
− Bullets and Numbering
Chuyên đề 1: Giới thiệu và hướng dẫn cách trình bày
văn thư Tiếng Anh
Bài tập
Định dạng đoạn (tt) • [1] Chương 2,
− Tab Chuyên đề 2
− Border and Shading • [6]
6/6 − Một số tiện ích (tìm kiếm, Auto Text, Auto Corect, • [8]
Spelling and Grammar,… )
Chuyên đề 2: Giới thiệu và hướng dẫn cách trình bày
văn thư Tiếng Việt
Bài tập
Văn bản cột báo (Column) • [1] Chương 3,
Thao tác với bảng biểu (Table) Chương 4
7/7
Bài tập • [6]
• [8]
8/8 Kiểm tra giữa kỳ
Làm việc với các đối tượng đồ họa trong văn bản • [5] Chương 5
− Symbol • [6]
− ClipArt • [8]
− Chèn và hiệu chỉnh hình dạng hình học (Shapes)
9/9 − Chèn và hiệu chỉnh hình ảnh (Picture)
− Chèn và hiệu chỉnh WordArt
− Chèn và hiệu chỉnh lưu đồ (SmartArt)
− Vẽ và hiệu chỉnh biểu đồ (Chart)
− Lập và hiệu chỉnh biểu thức toán học (Equation)
Bài tập
Chuyên đề 3: Kỹ thuật trình bày báo cáo khoa học theo • [1] Chuyên đề
tiêu chuẩn ISO 5966 3
− Thiết lập lề trang in (Page Setup)
− Kiểu chữ và cỡ chữ (Font)
− Heading and Style → Table of Contents
10/10 − Cách trình bày bảng và hình ảnh, đồ thị → Table of
Figures
− Phân chia Session
− Header and Footer
− Table of Authorities
− Index

TINV002DV01 Trang 6/7


− Footnote
− In
− v.v…
Bài tập
Trộn và in thư (Mail Merge) • [1] Chương 6,
Một số tính năng hay trên Word Chương 7,
Chương 8,
− Chèn hình ảnh và video trực tuyến
Chương 9
11/11 − Watermark
− Cover Page • [6]
− Compare Documents • [8]
− Combine Documents
Bài tập
Phần 5: Microsoft PowerPoint Phần 5
Giới thiệu Microsoft PowerPoint • [1] Chương 1
12/12 Tạo tập tin trình chiếu căn bản • [7]
Bài tập • [8]
Tập tin trình chiếu nâng cao • [1] Chương 2
13/13 Một số tính năng hay trong MS PowerPoint • [7]
Bài tập • [8]
14/14 Thuyết trình đề án Internet
Ôn tập
15/15
Thi cuối học kỳ

TINV002DV01 Trang 7/7

You might also like