You are on page 1of 8

ĐỀ CƯƠNG MÔN HỌC

MSMH Tên môn học Số tín chỉ


Thương mại điện tử
MK209DV01 03
E-Commerce

Sử dụng kể từ học kỳ: 14.1A năm học 2014-2015 theo quyết định số …… ngày …..….

A. Quy cách môn học:


Số tiết Số tiết phòng học
Tổng Lý Tổng số Lý Tổng số Lý Tổng Lý Tổng
số tiết thuyết tiết thuyết tiết thuyết số tiết thuyết số tiết
(1) (2) (3) (4) (5) (6) (7) (8) (9)
45 45 00 00 00 120 45 00 00
(1) = (2) + (3) + (4) + (5) = (7) + (8) + (9)

B. Liên hệ với môn học khác và điều kiện học môn học :
Liên hệ Mã số môn học Tên môn học
Môn tiên quyết:
1. MK203DV01 Marketing căn bản
2. TINV101D Tin học căn bản

C. Tóm tắt nội dung môn học:


Môn học cung cấp cho sinh viên kiến thức về các họat động kinh doanh trực tuyến. Qua môn
học này sinh viên sẽ có những kiến thức căn bản về thương mại điện tử, cơ sở hạ tầng của
thương mại điện tử (mạng LAN/WAN, mạng Intranet/Extranet, các dịch vụ trên internet,...) ,
các mô hình kinh doanh trực tuyến, hành vi khách hàng trực tuyến, các hình thức quảng cáo
trực tuyến, các vấn đề an tòan thương mại điện tử và thanh tóan trực tuyến.

D. Mục tiêu của môn học:


Stt Mục tiêu của môn học
Trình bày các khái niệm cơ bản và các vấn đề liên quan của thương mại điện
1 tử
2 Phân biệt các mô hình kinh doanh trực tuyến phổ biến hiện nay
Trình bày các vấn đề liên quan đến hành vi khách hàng trực tuyến và quảng
3
cáo trực tuyến
4 Giải thích các vấn đề liên quan tới an tòan và thanh tóan trực tuyến

E. Kết quả đạt được sau khi học môn học:


Stt Kết quả đạt được
1 Hiểu được các khái niệm cốt lõi, đặc điểm và vai trò của thương mại điện tử
Có kiến thức căn bản về cơ sở hạ tầng thương mại điện tử (mạng LAN/WAN,
2
Intranet/Extranet, các dịch vụ trên internet, trình duyệt web, IP, tên miền, ...)
3 Sử dụng thành thạo các phần mềm Microsoft Outlook hoặc Outlook Express
Phân biệt và hiểu được các mô hình kinh doanh thương mại điện tử phổ biến
4
hiện nay
Hiểu được đặc điểm của khách hàng trực tuyến, biết cách tiếp cận và phân
5 tích hành vi khách hàng thông qua các công cụ phân tích hành vi khách hà ng
trực tuyến Google Analytics
Sử dụng thành thạo ứng dụng Google Docs để thực hiện việc nghiên cứu thị
6
trường trực tuyến
Biết các cách quảng cáo trực tuyến và hiểu được ưu – nhược điểm của từng
7
phương pháp
8 Sử dụng thành thạo phần mềm SmartSerial Mail để thực hiện Email marketing
9 Hiểu được các vấn đề liên quan của an tòan thương mại điện tử
10 Nắm được các hình thức thanh tóan trực tuyến phổ biến hiện nay

F. Phương thức tiến hành môn học:


Môn học này được tiến hành:
Loại hình phòng Số tiết
1 Phòng lý thuyết 45
2 Phòng thực hành máy tính 00
Tổng cộng 45

Môn học này được tiến hành bằng cách giảng trên lớp và thực hành ngay tại lớp, sau khi học
xong phần lý thuyết liên quan. Bên cạnh đó sinh viên được yêu cầu chia thành nhóm nhỏ ( 5-7
sinh viên) làm bài tập nhóm theo đề tài đăng ký trước. Phần bài tập nhóm sinh viên sẽ trình
bày vào 2 buổi cuối cùng. Cụ thể như sau:
Giảng trên lớp
1. Số giờ giảng là 39 tiết diễn ra trong 15 tuần. Giảng bằng tiếng Việt có chú thích tiếng
Anh cho các thuật ngữ. Sinh viên đọc giáo trình bằng tiếng Việt & một số ch ương
tham khảo bằng tiếng Anh.
2. Trước khi đến lớp sinh viên đọc trước ở nhà nội dung bài giảng & ch ương sách giáo
khoa quy định trong đề cương.
3. Sinh viên sẽ đến lớp để xem và nghe giảng viên nhấn mạnh các khái niệm và các ý
tưởng quan trọng hay khó của mỗi chương; những ví dụ minh họa thực tế ứng dụng
trong môi trường doanh nghiệp như thế nào.
4. Sinh viên sau phần giảng của giảng viên sẽ phải làm việc nhóm và dùng kiến thức đã
học để trả lời câu hỏi hoặc làm bài tập của giảng viên đưa ra.
5. Nếu sinh viên có vấn đề với các bước 1-3 trên, sinh viên cần thảo luận với bạn bè hoặc
thông qua mail, trong giờ trực của giảng viên hay buổi giảng kế tiếp để trao đổi trực
tiếp với giảng viên.
Giờ thực hành
Số giờ thực hành là 06 tiết. Sinh viên sẽ thực hành những vấn đề có liên quan dưới sự hướng
dẫn của nhóm thực hành (Nhóm thực hành sẽ được cộng điểm vào điểm bài tập nhóm. Nếu số
lượng nhóm đăng ký nhiều hơn số đề tài thực hành thì sẽ tiến hành bốc thăm) và giảng viên.

G. Tài liệu học tập:


1. Tài liệu bắt buộc
a. Lee, King Et Chung, Electronic Commerce: A Managerial Perspective, Prentice
Hall, 2000, ISBNO 13 975285 4.
b. Trần Trí Dũng, Slide bài giảng môn Thương mại điện tử (Link download:
https://sites.google.com/site/dungtrantri/e-commerce)
2. Tài liệu không bắt buộc
a. Giáo trình Thương mại điện tử - TS. Trần V ăn Hoè
b. Báo cáo TMĐT hàng năm, Cục TMĐT – Bộ Công Thương
c. Các báo cáo về TMĐT và I nternet marketing của công ty Cimigo (www.cimigo.vn)

H. Đánh giá kết quả học tập môn học:


1. Thuyết minh về cách đánh giá kết quả học tập
Sinh viên học môn “Thương mại điển tử” sẽ được đánh giá trên 3 phần :
a) Điểm 10%
Sinh viên sẽ làm bài tập cá nhân (hoặc làm theo nhóm) tại lớp vào buổi thứ 6. Thời gian từ 20-30
phút.
b) Điểm 40%
Điểm 40% = Điểm bài tập nhóm + Điểm cộng nhóm + Điểm cộng cá nhân
- Điểm bài tập nhóm:
Đây là thành phần chính trong cột điểm 40%. Sinh viên chia thành các nhóm,
mỗi nhóm 5-7 người. Việc chia nhóm diễn ra vào buổi thứ 1. Mỗi nhóm sẽ
đăng ký một đề tài tự chọn và buổi thứ 5. Đề tài phải được sự đồng ý của
giảng viên. Sinh viên sẽ nộp báo cáo vào buổi thứ 13 và thuyết trình vào buổi
thứ 14 và 15. Vì đây là công trình của nhóm nên sinh viên sẽ được đánh giá
như là một nhóm, nghĩa là những sinh viên trong nhóm sẽ nhận cùng một
điểm, đó là điểm của nhóm. Nếu nộp trễ, nhóm sẽ bị trừ 1 điểm trên ngày trễ.
Nếu muộn quá 1 tuần, nhóm bị điểm 0.
- Điểm cộng nhóm:
Giảng viên sẽ đưa ra 2 -3 bài tập tình huống (case study) liên quan nội dung
môn học. Các nhóm bốc thăm để chọn ra 2-3 nhóm may mắn để trình bày.
Điểm cộng tối đa cho phần này là 2.0 điểm. Cộng cho tất cả các thành viên
trong nhóm.
- Điểm cộng cá nhân:
Điểm cộng cá nhân = 0.25*Số lần phát biểu/trả lời đúng (của mỗi cá nhân)
Chú ý: Điểm bài tập nhóm thì giống nhau cho tất cả các thành viên trong nhóm, tuy nhiên Điểm
40% thì có thể sẽ khác nhau.
c) Điểm 50%
Điểm 50% là điểm thi cuối kỳ. Thi cuối học kỳ sẽ tiến hành trong 1 giờ. Đề thi sẽ gồm 2 phần:
trắc nghiệm (80%) và tự luận (20%). Sinh viên không được sử dụng tài liệu.
2. Bảng tóm tắt các hình thức đánh giá
* Đối với học kỳ chính:
Thành Thời Trọng
Tóm tắt biện pháp đánh giá Thời điểm
phần lượng số
Điểm 20-30 Sinh viên làm bài tập cá nhân hoặc Buổi thứ 6
10%
10% phút theo nhóm tại lớp.
Điểm 40% gồm 3 thành phần: Thuyết trình
Điểm - Điểm bài tập nhóm vào buổi
40% - Điểm cộng nhóm 40% thứ 14 và
- Điểm cộng cá nhân 15
Xem chi tiết ở mục H.1.b
Điểm 60 Thi cuối kỳ. Thi trắc nghiệm và viết . Theo lịch
50%
50% phút Thời gian 60p. Không sử dụng tài liệu . PĐT
Tổng 100%
* Đối với học kỳ phụ:
Thành Thời Trọng
Tóm tắt biện pháp đánh giá Thời điểm
phần lượng số
Điểm 20-30 Sinh viên làm bài tập cá nhân hoặc Buổi thứ 6
10%
10% phút theo nhóm tại lớp.
Điểm 40% gồm 3 thành phần: Thuyết trình
Điểm - Điểm bài tập nhóm vào buổi
40% - Điểm cộng nhóm thứ 14 , 15
40%
- Điểm cộng cá nhân hoặc 12, 13
Xem chi tiết ở mục H.1.b (2 buổi
cuối)
Điểm 60 Thi cuối kỳ. Thi trắc nghiệm và viết. Theo lịch
50%
50% phút Thời gian 60p. Không sử dụng tài liệu. PĐT
Tổng 100%
3. Tính chính trực trong học thuật (academic integrity)
Chính trực là một giá trị cốt lõi và mang tính quyết định cho chất lượng đào tạo của một trường
đại học. Vì vậy, đảm bảo sự chính trực trong giảng dạy, học tập, và nghiên cứu luôn được chú
trọng tại Đại học Hoa Sen. Cụ thể, sinh viên cần thực hiện những điều sau:
1.1.Làm việc độc lập đối với những bài tập cá nhân : Những bài tập hoặc bài kiểm tra cá nhân
nhằm đánh giá khả năng của từng sinh viên. Sinh viên phải tự mình thực hiện những bài tập
này; không được nhờ sự giúp đỡ của ai khác. Sinh viên cũng không được phép giúp đỡ bạn
khác trong lớp nếu không được sự đồng ý của giảng viên. Đối với bài kiểm tra (cả tại lớp và
tự làm ở nhà), sinh viên không được gian lận dưới bất cứ hình thức nào.
1.2.Không đạo văn: Đạo văn (plagiarism) là việc sử dụng ý, câu văn, hoặc bài viết của người
khác trong bài viết của mình mà không có trích dẫn phù hợp. Sinh viên sẽ bị xem là đạo văn
nếu:
i. Sao chép nguyên văn một câu hay một đoạn văn mà không đưa vào ngoặc
kép và không có trích dẫn phù hợp.
ii. Sử dụng toàn bộ hay một phần bài viết của người khác.
iii. Diễn đạt lại (rephrase) hoặc dịch (translate) ý tưởng, đoạn văn của người khác mà
không có trích dẫn phù hợp.
iv. Tự đạo văn (self -plagiarize) bằng cách sử dụng toàn bộ hoặc phần nội dung chủ yếu
của một đề tài, báo cáo, bài kiểm tra do chính mình viết để nộp cho hai (hay nhiều) lớp
khác nhau.
1.3.Có trách nhiệm trong làm việc nhóm: Các hoạt động nhóm, bài tập nhóm, hay báo cáo
nhóm vẫn phải thể hiện sự đóng góp của cá nhân ở những vai trò khác nhau. Báo cáo cuối kỳ
của sinh viên nên có phần ghi nhận những đóng góp cá nhân này.
Bất kỳ hành động không chính trực nào của sinh viên, dù bị phát hiện ở bất kỳ thời điểm nào (kể
cả sau khi điểm đã được công bố hoặc kết thúc môn học) đều sẽ dẫn đến điểm 0 đối với phần
kiểm tra tương ứng, hoặc điểm 0 cho toàn bộ môn học tùy vào mức độ. (tham khảo Chính sách
Phòng tránh Đạo văn tại: http://thuvien.hoasen.edu.vn/chinh-sach-phong-tranh-dao-van).
Để nêu cao và giữ vững tính chính trực, nhà trường cũng khuyến khích sinh viên báo cáo cho
giảng viên và Trưởng Khoa những trường hợp gian lận mà mình biết được.
3. Tính chính trực trong học thuật (academic integrity)
Chính trực là một giá trị cốt lõi và mang tính quyết định cho chất lượng đào tạo của một trường
đại học. Vì vậy, đảm bảo sự chính trực trong giảng dạy, học tập, và nghiên cứu luôn được chú
trọng tại Đại học Hoa Sen. Cụ thể, sinh viên cần thực hiện những điều sau:
1.4.Làm việc độc lập đối với những bài tập cá nhân : Những bài tập hoặc bài kiểm tra cá nhân
nhằm đánh giá khả năng của từng sinh viên. Sinh viên phải tự mình thực hiện những bài tập
này; không được nhờ sự giúp đỡ của ai khác. Sinh viên cũng không được phép giúp đỡ bạn
khác trong lớp nếu không được sự đồng ý của giảng viên. Đối với bài kiểm tra (cả tại lớp và
tự làm ở nhà), sinh viên không được gian lận dưới bất cứ hình thức nào.
1.5.Không đạo văn : Đạo văn (plagiarism) là việc sử dụng ý, câu văn, hoặc bài viết của người
khác trong bài viết của mình mà không có trích dẫn phù hợp. Sinh viên sẽ bị xem là đạo văn
nếu:
v. Sao chép nguyên văn một câu hay một đoạn văn mà không đưa vào ngoặc
kép và không có trích dẫn phù hợp.
vi. Sử dụng toàn bộ hay một phần bài viết của người khác.
vii. Diễn đạt lại (rephrase) hoặc dịch (translate) ý tưởng, đoạn văn của người khác mà
không có trích dẫn phù hợp.
viii. Tự đạo văn (self-plagiarize) bằng cách sử dụng toàn bộ hoặc phần nội dung chủ yếu
của một đề tài, báo cáo, bài kiểm tra do chính mình viết để nộp cho hai (hay nhiều) lớp
khác nhau.
1.6.Có trách nhiệm trong làm việc nhóm : Các hoạt động nhóm, bài tập nhóm, hay báo cáo
nhóm vẫn phải thể hiện sự đóng góp của cá nhân ở những vai trò khác nhau. Báo cáo cuối kỳ
của sinh viên nên có phần ghi nhận những đóng góp cá nhân này.
Bất kỳ hành động không chính trực nào của sinh viên, dù bị phát hiện ở bất kỳ thời điểm nào (kể
cả sau khi điểm đã được công bố hoặc kết thúc môn học) đều sẽ dẫn đến điểm 0 đối với ph ần
kiểm tra tương ứng, hoặc điểm 0 cho toàn bộ môn học tùy vào mức độ. (tham khảo Chính sách
Phòng tránh Đạo văn tại: http://thuvien.hoasen.edu.vn/chinh-sach-phong-tranh-dao-van).
Để nêu cao và giữ vững tính chính trực, nhà trường cũng khuyến khích sinh viên báo cáo cho
giảng viên và Trưởng Khoa những trường hợp gian lận mà mình biết được.
I. Phân công giảng dạy:
Thành phần ban giảng huấn môn học:
STT Họ và tên Email, Điện thoại, Lịch tiếp SV Vị trí
Phòng làm việc giảng
dạy
1 ThS. Trần Trí Dũng Email: dung.trantri@hoasen.edu.vn, Công bố trên
MB: +84 93 2022202 website trường
2 ThS. Đỗ Trọng Danh Email: danh.dotrong@hoasen.edu.vn Công bố trên
MB: website trường

J. Kế hoạch giảng dạy:


* Đối với học kỳ chính:

Buổi Nội dung Tài liệu tham khảo


Chương 1: Tổng quan về thương mại điện tử (TMDT)
1. Case: DELL – Ứng dụng TMĐT để thành công
2. Khái niệm chung về TMĐT
3. Quá trình hình thành và phát triển TMĐT
4. Đặc điểm và phân lọai TMĐT
1, 2
5. Lợi ích của TMĐT
6. Các yếu tố cản trở sự phát triển của TMĐT
7. Tác động của TMĐT
8. Cấu trúc của TMĐT
Chương 2: Cơ sở hạ tầng TMĐT
1. Mạng máy tính
3, 4
2. Một số dịch vụ internet
3. Các nhà cung cấp dịch vụ trên Internet
4. Kết nối máy tính với Internet
5. Internet explorer, Firefox & Microsoft Outlook
6. Thực hành 1: Tạo một website dựa trên ứng
dụng của Google, ví dụ như:
https://sites.google.com/site/dungtrantri/
7. Thực hành 2: Hướng dẫn sử dụng Microsoft
Outlook
Chương 3: Các mô hình kinh doanh TMĐT
1. Case: BLUE NILE INC.
2. Phân lọai hình thức TMĐT
5, 6 3. Các thành phần trong TMĐT
4. Các mô hình kinh doanh TMĐT
5. Thực hành: Mua hàng trực tuyến (sách, quần áo,
đồ lưu niệm,…)
Chương 4: Hành vi khách hàng & Nghiên cứu thị trường
1. Case: Công ty Netflix (www.netflix.com)
2. Hành vi khách hàng trực tuyến
3. Quá trình ra quyết định mua hà ng
4. Mass marketing, segmentation marketing & one-
7,8 to-one marketing
5. Cá nhân hóa, lòng trung thành & sự thỏa mãn
6. Nghiên cứu thị trường trực tuyến
7. Thực hành 1: Dùng Google Analytics phân tích
hành vi khách hàng trên web đã tạo ở chương 2
(hoặc một trang web khác)
8. Thực hành 2: Thiết kế phiếu khảo sát trực tuyến
dựa trên ứng dụng của Google Docs
Chương 5: Quảng cáo trực tuyến
1. Tổng quan
2. Các phương pháp quảng cáo trực tuyến
9, 10, 11 3. Tối ưu hóa công cụ tìm kiếm (SEO)
4. Thực hành: Dùng phần mềm SmartSerialMail
Enterprise 5.0.4 (hoặc một phần mềm khác) để
thực hiện Email marketing
5. Guest speaking
Chương 6: An toàn trong TMĐT
1. Các vấn đề cơ bản
12 2. Các lọai đe dọa và tấn công TMĐT
3. Một số giải pháp đảm bảo an tòan TMĐT
4. Chữ ký số
Chương 7: Thanh tóan trong TMĐT
1. Tổng quan về thanh toán trực tuyến
13 2. Các phương tiện thanh toán trực tuyến
3. Qui trình thanh toán bằng thẻ và e -cash
14, 15 Các nhóm thuyết trình bài tập nhóm & tổng kết,
công bố điểm và công bố điểm

* Đối với học kỳ phụ:

Buổi Nội dung Tài liệu tham khảo


Chương 1: Tổng quan về thương mại điện tử (TMDT)
1. Case: DELL – Ứng dụng TMĐT để thành công
2. Khái niệm chung về TMĐT
3. Quá trình hình thành và phát triển TMĐT
4. Đặc điểm và phân lọai TMĐT
1, 2
5. Lợi ích của TMĐT
6. Các yếu tố cản trở sự phát triển của TMĐT
7. Tác động của TMĐT
8. Cấu trúc của TMĐT
Chương 2: Cơ sở hạ tầng TMĐT
1. Mạng máy tính
2. Một số dịch vụ internet
3. Các nhà cung cấp dịch vụ trên Internet
4. Kết nối máy tính với Internet
5. Internet explorer, Firefox & Microsoft Outlook
3, 4
6. Thực hành 1: Tạo một website dựa trên ứng
dụng của Google, ví dụ như:
https://sites.google.com/site/dungtrantri/
7. Thực hành 2: Hướng dẫn sử dụng Microsoft
Outlook
Chương 3: Các mô hình kinh doanh TMĐT
1. Case: BLUE NILE INC.
2. Phân lọai hình thức TMĐT
5, 6 3. Các thành phần trong TMĐT
4. Các mô hình kinh doanh TMĐT
5. Thực hành: Mua hàng trực tuyến (sách, quần áo,
đồ lưu niệm,…)
Chương 4: Hành vi khách hàng & Nghiên cứu thị trường
1. Case: Công ty Netflix (www.netflix.com)
2. Hành vi khách hàng trực tuyến
3. Quá trình ra quyết định mua hàng
4. Mass marketing, segmentation marketing & one-
7,8 to-one marketing
5. Cá nhân hóa, lòng trung thành & sự thỏa mãn
6. Nghiên cứu thị trường trực tuyến
7. Thực hàn h 1: Dùng Google Analytics phân tích
hành vi khách hàng trên web đã tạo ở chương 2
(hoặc một trang web khác)
8. Thực hành 2: Thiết kế phiếu khảo sát trực tuyến
dựa trên ứng dụng của Google Docs
Chương 5: Quảng cáo trực tuyến
1. Tổng quan
2. Các phương pháp quảng cáo trực tuyến
9, 10, 11 3. Tối ưu hóa công cụ tìm kiếm (SEO)
4. Thực hành: Dùng phần mềm SmartSerialMail
Enterprise 5.0.4 (hoặc một phần mềm khác) để
thực hiện Email marketing
5. Guest speaking
Chương 6: An toàn trong TMĐT
1. Các vấn đề cơ bản
12 2. Các lọai đ e dọa và tấn công trong TMĐT
3. Một số giải pháp đảm bảo an tòan TMĐT
4. Chữ ký số
Chương 7: Thanh toán trong TMĐT
4. Tổng quan về thanh toán trực tuyến
13 5. Các phương tiện thanh toán trực tuyến
6. Qui trình thanh toán bằng thẻ và e-cash
14, 15 Các nhóm thuyết trình bài tập nhóm & tổng kết,
công bố điểm và công bố điểm

You might also like