You are on page 1of 3

QUY ĐỊNH VÀ HƯỚNG DẪN HỌC TẬP

MÔN: TIỀN TỆ VÀ THỊ TRƯỜNG TÀI CHÍNH - HỌC KỲ 2/2023-2024


(PHẦN THỰC HÀNH)

I. QUY ĐỊNH TRONG HỌC TẬP MÔN MONEY&CAPITAL MARKETS – THỰC


HÀNH
1.1. Quy định về giờ học: Sinh viên đi học đúng giờ
+ Tiết 1: bắt đầu từ 6h50;
+ Tiết 4: bắt đầu từ 9h30
+ Tiết 7: bắt đầu từ 12h45
+ Tiết 10: bắt đầu từ 15h25
1.2. Quy định về việc tham gia học trong lớp
1.2.1. Học online
a. Sinh viên cần có mic và camera tham gia học online.
b. Trường hợp giảng viên gọi tên và yêu cầu SV trả lời câu hỏi trong giờ học mà SV không có
mic hoặc không trả lời từ 02 lần trở lên được coi là vắng mặt trong buổi học đó.
c. Sinh viên có việc ra ngoài, rời khỏi G.meet cần viết tên mã số SV và lý do lên Khung chat
trước khi rời khỏi G. meet.
Trường hợp SV rời khỏi G. meet quá 10 phút mà chưa quay trở lại lớp học (trừ lý do cần ra khỏi
lớp học online để đi thi, đi học môn học khác…, cần vắng luôn cả buổi) thì được coi là vắng mặt
trong buổi học đó.
1.2.2. Học offline
Sinh viên thực hiện như với các môn học khác.
1.3. Quy định về điều kiện dự thi cuối kỳ (làm bài Báo cáo cuối môn học)
Sinh viên phải đảm bảo đạt 80% yêu cầu của môn học, bao gồm:
a. Có từ 80% giờ lên lớp trở lên (80% trên tổng số buổi học): tính bằng số lần tham gia làm trắc
nghiệm, tự luận, bài tập cá nhân, bài tập nhóm trên lớp.
b. Có số lượng bài tập ở nhà nộp trên elearning đạt 80% (trên tổng số bài);
c. Có kết quả các bài kiểm tra tại lớp từ 5 điểm trở lên đạt 80% (trên tổng số bài làm có chấm
điểm).
d. Sinh viên không đáp ứng được các yêu cầu nêu tại điểm a, b, c thuộc khoản 1.3. trên đây
sẽ không đủ điều kiện dự thi cuối kỳ.

1
II. HƯỚNG DẪN HỌC TẬP MÔN MONEY&CAPITAL MARKETS
2.1. Làm bài tập cá nhân
- Sinh viên làm bài trên giấy, chép tay.
- Làm bài xong, chụp hình bài làm, đưa vô file word.
- Nộp file word này vào CHỖ NỘP BÀI TẬP CÁ NHÂN trên E-learning theo deadline thầy giao.
- Sinh viên nào không nộp bài tập ở nhà và bài tập cá nhân tại lớp trên E-learning sẽ bị cho điểm
không (0) của bài tập đó.
- Kết quả này được sử dụng đển tính điểm quá trình và điều kiện dự thi cuối môn học.
2.2. Làm bài tập nhóm - BÁO CÁO CUỐI MÔN HỌC
2.3.1. Lập nhóm làm bài Báo cáo cuối kỳ môn học Thực hành tiền tệ:
- Sinh viên trao đổi và thành lập nhóm để làm bài Báo cáo cuối kỳ môn học Thực hành Tiền tệ.
- Số lượng thành viên của nhóm làm bài báo cáo cuối kỳ: gồm 02 thành viên.
- Trường hợp đặc biệt có thể là 03 thành viên. Trong trường hợp này, bài báo cáo sẽ bị trừ 01
điểm.
2.3.2. Nộp bài báo cáo cuối môn học Thực hành Tiền tệ
- Mỗi thành viên trong nhóm đều phải nộp bài báo cáo cuối kỳ vào E-learning.
- Mỗi nhóm in ra giấy 01 bản cuốn bài báo cáo cuối kỳ để nộp cho Lớp trưởng.
- Lớp trưởng nhận cuốn báo cáo của SV trong lớp và lập danh sách để sinh viên ký khi nộp bài.
- Khi nộp cuốn Bài báo cáo cuối môn về thầy, Lớp trưởng nộp kèm theo danh sách nộp bài này.
2.3.3. Nội dung Bài Báo cáo cuối kỳ môn học Thực hành Tiền tệ:
- Mỗi nhóm sẽ thực hiện phân tích về một doanh nghiệp niêm yết trên sàn chứng khoán Việt
Nam.
- Nội dung chi tiết ĐỀ CƯƠNG BÀI BÁO CÁO CUỐI KỲ (SƯỜN BÀI): xem file SƯỜN BÀI
BÁO CÁO CUỐI KỲ.
2.3.4. Nguyên tắc chọn doanh nghiệp niêm yết trên sàn chứng khoán để làm bài:
+ Mỗi doanh nghiệp niêm yết trên sàn chứng khoán sẽ có một mã chứng khoán (viết tắt tên doanh
nghiệp: Ví dụ: Công ty sữa Vinamilk – VNM; Công ty thép Hòa Phát – HPG....).
+ Mỗi nhóm lựa chọn 01 mã chứng khoán để phân tích
+ Mỗi mã chứng khoán chỉ có 01 nhóm làm bài.
Ví dụ: Nhóm A đã chọn được mã chứng khoán XYZ, thì các nhóm còn lại trong cả lớp sẽ phải
chọn các mã chứng khoán ngoài mã chứng khoán XYZ.

2
+ Khi thành lập xong nhóm và chọn được mã chứng khoán, các nhóm nộp về Lớp trưởng: Tên
mã chứng khoán; Tên thành viên nhóm. Lớp trưởng nộp file đăng ký về thầy trong buổi học thứ
2.

III. HƯỚNG DẪN TÍNH ĐIỂM MÔN HỌC


3.1. Cơ cấu điểm môn học
Phần thực hành Tiền tệ gồm 02 cột điểm:
+ Cột Điểm cá nhân
+ Cột Điểm nhóm
3.2. Cột Điểm bài tập cá nhân: 50% (thang điểm 10)
Gồm điểm quá trình và vấn đáp báo báo cuối kỳ
a. Điểm quá trình: gồm
+ điểm chuyên cần: 50%; gồm 08 buổi x 1,0 điểm/buổi = 8,0 điểm; và 2,0 điểm cộng (phát biểu):
mỗi lần phát biểu = 0,25 điểm
Tổng điểm chuyên cần là 10,0 điểm
+ điểm làm bài kiểm tra trên lớp: 50%; gồm tối thiểu 02 bài kiểm tra
Tổng điểm làm bài kiểm tra là 10,0 điểm
Tổng điểm quá trình là trung bình cộng của điểm chuyên cần + điểm làm bài kiểm tra
b. Điểm (cá nhân) vấn đáp báo cáo cuối kỳ (thang điểm 10)
- Điểm cá nhân vấn đáp cuối kỳ là điểm sinh viên trả lời các câu hỏi trong buổi vấn đáp/phỏng
vấn báo cáo cuối kỳ môn học.
- Không có mặt trong buổi vấn đáp = 0,0 điểm vấn đáp
- Điểm vấn đáp ghi nhận trên sự hiểu biết của từng thành viên trong nhóm làm bài báo cáo
c. Tổng cột điểm cá nhân
Là trung bình cộng của điểm quá trình và điểm vấn đáp
3.3. Cột điểm bài tập nhóm (điểm bài báo cáo): 50%
- Không có bài báo cáo cuối môn học = 0,0 điểm bài báo cáo
- Điểm bài báo cáo chấm điểm theo Rubric môn học và hướng dẫn tại SƯỜN BÀI BÁO CÁO
CUỐI MÔN HỌC. ./.

You might also like