Professional Documents
Culture Documents
SẢN PHỤ
KHOA
2
TỔNG HỢP SẢN PHỤ KHOA NGUYỄN NGUYÊN HẠNH – Y2015
KHOA SANH
1. KHUNG CHẬU VỀ PHƯƠNG DIỆN SẢN KHOA
1.1. KHÁM KHUNG CHẬU
1.1.1. Khám khung chậu ngoài: đo các đường kính ngoài và hình trám Michaelis
Đường kính Cách đo Trị số
Trước sau bờ trên xương vệ đến mỏm gai đốt sống L5 (thước Baudelocque) 17,5cm
Lưỡng gai nối 2 gai chậu trước trên 22,5cm
Lưỡng mào nối 2 điểm xa nhất của mào chậu 22,5cm
Lưỡng ṃ ấu nối 2 mấu chuyển lớn xương đùi 27,5 cm
• Eo trên:
o ĐK ngang: gờ vô danh (bình thường chỉ sờ được ½ trước gờ vô danh nếu ko hẹp)
3
TỔNG HỢP SẢN PHỤ KHOA NGUYỄN NGUYÊN HẠNH – Y2015
o ĐK trước sau: khám mỏm nhô, nếu
sờ được mỏm nhô thì đo đường kính
nhô – hạ vệ.
Cách đo: Sản phụ nằm tư thế sản
phụ khoa. Người khám cho hai ngón
tay trỏ và giữa vào âm đạo, lần theo
mặt trước xương cùng đến khi đầu
ngón tay giữa chạm được mỏm nhô.
Dùng ngón trỏ của bàn tay còn lại ấn
định nơi ngón trỏ trong âm đạo tiếp
giáp với bờ dưới khớp vệ. Sau đó rút
hai ngón tay trong âm đạo ra, dùng
thước đo khoảng cách từ điểm này
đến đầu ngón giữa ta sẽ có ĐK mỏm
nhô hạ vệ. Trừ đi 1,5cm sẽ suy ra được ĐK nhô hậu vệ (10,5 cm)
• Eo giữa:
o ĐK ngang: Lưỡng gai hông (tù hay nhọn) 10.5cm. Nhọn → nghĩ đặc điểm của KC
dạng nam, không phải dạng phụ.
o ĐK trước sau: Độ cong của xương cùng: cong vừa phải là tốt, không nên cong quá
hoặc thẳng quá.
• Eo dưới:
o Đo góc vòm vệ (góc tạo bởi 2 ngành ngồi mu) > 85 độ hoặc áp sát được 2 ngón tay
khám vào góc vòm vệ thì xem là bình thường
o Đo đường kính lưỡng ụ ngồi: Dùng hai ngón tay cái ấn vào 2 ụ ngồi. Đo khoảng
cách này và cộng thêm 1,5 cm sẽ có đường kính ngang eo dưới (11cm) hoặc đặt
nắm tay đè lên tầng sinh môn giữa 2 ụ ngồi, nếu nắm tay lọt giữa 2 ụ ngồi là bình
thường. (ĐK mỏm cụt – hạ mu) có thể dãn.
o KC hẹp/ giới hạn → quang kích chậu.
1.2. NITRAZINE TEST
• Cho sp nằm tư thế sản phụ khoa.
• Chuẩn bị dụng cụ
• Đặt mỏ vịt, lau sạch âm đạo và cùng đồ
• Cho sp ho hoặc rặn nhẹ.
• Quan sát thấy nước chảy ra, không cần làm tiếp.
• Nếu không thấy:
o Dùng tampon vô trùng nhúng vào dịch đọng ở cùng đồ sau
o Phết lên giấy thử Nitrazine.
(+) khi giấy thử đổi từ vàng → xanh : dịch có tính kiềm (hiện diện của nước ối, pH 7 –
7.5)
(+) giả khi lẫn máu, nước tiểu, tinh dịch, nhiễm Trichomonas, 1 số dd sát khuẩn.
2. NGÔI, THẾ, KIỂU THẾ
2.1. THỦ THUẬT LEOPOLD (khám từ thai 32 tuần)
4
TỔNG HỢP SẢN PHỤ KHOA NGUYỄN NGUYÊN HẠNH – Y2015
Sản phụ nằm tư thế sản phụ khoa, bộc lộ vùng bụng
Người khám đứng bên phải sp, 3 tư thế đầu: hướng về mặt sp. Tư thế thứ 4 hướng mặt về phía chân
sản phụ.
• Thủ thuật thứ 1: dùng các đầu ngón tay sờ nắn nhẹ nhàng đáy TC → xác định cực thai ở đáy TC.
• Thủ thuật thứ 2: dùng 2 lòng bàn tay ấn nhẹ nhưng sâu hai bên bụng sản phụ → xđ bên nào lưng, bên
nào chi.
• Thủ thuật thứ 3: dùng ngón cái và các ngón còn lại của một bàn tay phải nắn nhẹ vùng trên xương vệ
của sản phụ → xđ cực thai đoạn dưới TC
• Thủ thuật thứ 4: xoay về phía chân sản phụ. Dùng các đầu ngón tay ấn sân trên xương vệ theo hướng
trục eo trên.
o Nếu ngôi đầu, 1 bàn tay sẽ bị chặn lại bởi ụ đầu, trong khi bàn tay kia xuống được sâu hơn. (ụ
đầu cùng bên chi trong ngôi chỏm, ngược bên chi trong ngôi mặt. Đầu càng xuống thấp trong
tiểu khung, sờ ụ đầu càng khó)
o Khi đầu chưa lọt, hai bàn tay hướng hội tụ.
o Khi đầu lọt, hay bàn tay hướng phân kì.
5
TỔNG HỢP SẢN PHỤ KHOA NGUYỄN NGUYÊN HẠNH – Y2015
• Thủ thuật thứ 4 của Leopold: Người khám xoay mặt về phía chân của sản
phụ. Dùng các đầu ngón tay ấn sâu trên xương vệ theo hướng trục của eo
trên. Nếu là ngôi đầu, một bàn tay sẽ bị chặn lại bởi khối u tròn (ụ đầu) trong
khi bàn tay kia xuống được sâu hơn. Ụ đầu cùng bên với chi trong ngôi chỏm
và ngược bên với chi trong ngôi mặt. Đầu càng xuống thấp trong tiểu khung,
sờ ụ đầu càng khó. Khi đầu chưa lọt, hai bàn tay có hướng hội tụ vào nhau.
Khi đầu đã lọt, hai bàn tay hướng ra ngoài.
• Phân độ lọt của Delle: khoảng cách từ hai gai hông tới ngang gờ vô
danh chia làm 3 đoạn, khoảng cách từ hai gai hông đến âm hộ cũng
chia làm 3 đoạn:
o Thai lọt được quy ước ở vị trí 0.
o Khi ngôi thai chưa lọt, phần thấp nhất của xương đầu vẫn ở
trên vị trí của gai hông, được đánh giá -1, -2, -3.
o Khi ngôi thai đã lọt, phần thấp nhất của xương đầu đã vượt
khỏi vị trí của gai hông, được đánh giá +1, +2, +3.
• Phân độ lọt theo ACOG: chia khung chậu ở trên và ở dưới 2 gai hông làm 5 phần, mỗi phần tương
ứng 1 cm. Ngôi thai ở vị trí 0 hay thấp hơn (+1 đến +5) là thai đã lọt.
• Dấu hiệu Farabeuf: ngón tay khám từ bờ dưới khớp vệ hướng về đốt S2, nếu sờ được là ngôi chưa
lọt, nếu không sờ được là ngón tay đã bị ngôi thai chặn lại → đã lọt.
3. XÁC ĐỊNH TUỔI THAI (Xem bài soạn Thai già tháng)
3.1. Dựa vào ngày kinh chót
• + 280N là ngày dự sinh
Công thức Naegale: ngày + 7, tháng - 3, năm + 1.
• Không áp dụng khi không nhớ rõ ngày kinh chót, có chu kì kinh trồi sụt thất thường hoặc đang cho
con bú.
3.2. Dựa vào ngày thai máy đầu tiên
• Con so 18 tuần, con rạ 16 tuần.
• Pp này chủ quan nên không chính xác lắm.
3.3. IVF
6
TỔNG HỢP SẢN PHỤ KHOA NGUYỄN NGUYÊN HẠNH – Y2015
• Định tuổi thai chính xác nhất, vì biết ngày chuyển phôi và tuổi phôi lúc chuyển.
NDS = 266 – tuổi phôi (ngày).
3.4. Đo bề cao tử cung
Tuổi thai (tháng) = BCTC/4 + 1.
• Khi thai 20w, đáy TC nằm ngang rốn. sau 20w, BCTC (cm) ứng với số tuần tuổi thai.
• Bị ảnh hưởng bởi người đo, bề dày thành bụng, song thai, đa ối, mức độ tăng trưởng của thai.
Quy tắc McDonald
Tuổi thai (tuần) Chiều cao đáy TC
12 Trên xương vệ
15 Giữa khoảng cách rốn vệ
20 Ngang rốn
28 6cm trên rốn
32 6cm dưới xương ức
36 2cm dưới xương ức
40 4cm dưới xương ức
4-7 tuần vô kinh: Do đường kính trung bình túi thai, cho phép sai số ±4 ngày.
10 tuần vô kinh: Đo chiều dài đầu mông, cho phép sai số ±3 ngày.
12 tuần vô kinh: Kết hợp giữa chiều dài đầu mông, đường kính lưỡng đỉnh,
chiều dài xương đùi, cho phép sai số ±5 ngày.
3.7.2. TCN2:
• Từ tuần 20: Phối hợp BPD và FL. Sai số mỗi số đo là ±7 ngày.
• Sau tuần 20: Rất không chính xác, siêu âm chỉ có thể mô tả những tiêu chuẩn trưởng
thành thai.
3.7.2.1. Đường kính trung bình túi thai (mean gestational sac diameter- MSD)
• Túi thai có thể thấy được từ tuần 4-5 thai kỳ. Phôi thấy được từ tuần 6.
7
TỔNG HỢP SẢN PHỤ KHOA NGUYỄN NGUYÊN HẠNH – Y2015
• Túi thai sớm nhất thấy qua siêu âm có kích thước 2-3mm (tương đương hCG 1500-
2000 mIU/mL).
• Cách đo: đo ở mặt cắt dọc, chiều dài phôi lớn nhất được ghi nhận, chuẩn nhất là đo
3 lần và lấy chiều dài trung bình.
8
TỔNG HỢP SẢN PHỤ KHOA NGUYỄN NGUYÊN HẠNH – Y2015
4. LỊCH KHÁM THAI
4.1. TCN 1 (tính từ ngày đầu kinh cuối đến 13 tuần 6 ngày):
• Khám lần đầu: sau trễ kinh 2 – 3 tuần.
o Xác định có thai, dấu sinh tồn
o Tình trạng thai: đa thai, TNTC, thai trứng, dọa sẩy thai…
o Xác định tuổi thai, tính ngày dự sanh:
▪ Ngày đầu kinh cuối theo công thức Naegele: + 1 năm – 3 tháng + 7 ngày.
▪ Bề cao tử cung: Tuổi thai (tháng) = BCTC/4 + 1.
▪ Đường kính trung bình của túi thai (MSD):
Tuổi thai (ngày) = MSD + 30 khi MSD < 14 mm hoặc chưa có phôi.
▪ Chiều dài đầu mông (CRL):
➢ Tuổi thai (tuần) = CRL (cm) + 6,5 với sai số ± 3 – 8 ngày
➢ Tốt nhất khi CRL ≥ 10 mm (7-8 tuần).
➢ Thai 12-14 tuần, CRL và BPD có độ chính xác tương đượng nhau.
➢ Khi CRL > 84 mm nên sử dụng BPD:
Tuổi thai (tuần) = 1/3x(BPD(mm) - 17) +11
▪ Nếu kinh chót và siêu âm chênh lệch < 5 ngày: tính dự sinh theo kinh chót. Chênh lệch
≥ 5 ngày: tính dự sinh theo siêu âm
o Bệnh lý nội, ngoại khoa, phụ khoa của mẹ kèm theo: tim mạch, CHA, tiểu đường, cường giáp,
UXTC, UNBT…
o Tư vấn vệ sinh thai nghén, cách dùng thuốc.
• Khám lần hai: lúc thai 11 – 13 tuần 6 ngày
o Siêu âm đo độ mờ da gáy
o Làm Double test (PAPP – A và free β – hCG)
o Siêu âm Doppler màu đo chỉ số PI ĐMTC
o Xét nghiệm máu PlGF
o Xét nghiệm máu (huyết đồ, nhóm máu, Rhesus, Rubella, HbsAg, VDRL, HIV, CMV...), xét
nghiệm nước tiểu, có thể chích VAT.
4.2. TCN 2 (tính từ tuần 14 đến 28 tuần 6 ngày): 1 tháng khám 1 lần (khám 4 lần: tháng 4, 5, 6, 7).
• Xác định lại số thai
• Theo dõi sự phát triển của thai: đo BCTC, nghe tim thai khi đáy tử cung ngang rốn
• Làm nghiệm pháp dung nạp đường ở tuổi thai từ 24 – 28 tuần tầm soát ĐTĐ thai kỳ: (+)/(-)
• Làm tripple test (AFP, uE3, hCG) vào thời điểm từ tuần 14 đến 16 tuần 6 ngày, đối với những
trường hợp chưa thực hiện sàng lọc trong tam cá nguyệt đầu.
• Siêu âm hình thái học tối thiểu 1 lần ở tuổi thai 18 – 22 tuần. (Từ Dũ: 20-25 tuần).
• Xét nghiệm nước tiểu
4.3. TCN 3 (tính từ tuần 29 - 40):
• Tuần 29 – 32: khám 1 lần.
• Tuần 33 – 35: 2 tuần khám 1 lần.
• Tuần 36 – 40: 1 tuần khám 1 lần.
o Xét nghiệm nước tiểu
o Siêu âm tối thiểu 1 lần lúc thai 32 tuần để xác định ngôi thai, lượng nước ối, vị trí nhau, đánh
giá sự phát triển của thai. Có thể lặp lại mỗi 4 tuần.
o Siêu âm Doppler màu: ≥ 28 tuần khi nghi IUGR, THA thai kỳ, song thai 1 bánh nhau, ĐTĐ thai
kỳ, mạch máu tiền đạo, dây rốn bám rìa.
o Tầm soát GBS (tuần 36 – 37 tuần 6 ngày).
9
TỔNG HỢP SẢN PHỤ KHOA NGUYỄN NGUYÊN HẠNH – Y2015
o Khám 4 thủ thuật Leopold (> 32 tuần)
o Đo BCTC, tim thai, CVB, ULCN thai mọi lần khám
o Khám khung chậu
o HD sản phụ đếm cử động thai
o Phát hiện và cho nhập viện sớm các thai kỳ có nguy cơ
• Mục đích
o TD sức khỏe thai nhi trong những thai kỳ nguy cơ cao do tổn thương nhau.
o Khảo sát đáp ứng nhịp tim thai theo sau các cử động thai trong điều kiện vắng các
cơn gò TC.
• Kỹ thuật
o Sản phụ nằm tư thế Fowler, hơi nghiêng trái. (Không chèn ép TM chủ dưới -> giảm
hồi lưu nhĩ phải -> giảm cung lượng thất).
o TD huyết áp mỗi 5-10 phút.
12
TỔNG HỢP SẢN PHỤ KHOA NGUYỄN NGUYÊN HẠNH – Y2015
o Thời gian thực hiện: 20 phút. (TBL: Nếu sau 20 phút NST đáp ứng bình thường thì
ngưng test. Nếu NST không đáp ứng thì tiếp tục thực hiện thêm 20 phút và có thể kéo
dài đến 90 phút, cơ sở cho việc này là do khi thai nhi ngủ sẽ giảm cả DĐNT lẫn CĐT).
o Gắn monitor TD nhịp tim thai, và SP được hướng dẫn bấm một nút riêng khi thai máy.
• Kết quả
NST có đáp ứng NST không đáp ứng
• TTCB 120-150 l/p Không đạt được các tiêu chuẩn NST có đáp
• DĐNT ≥10 nhịp ứng, sau khi đã loại bỏ không đáp ứng giả
• Cử động thai ≥2 lần/20 phút. (mẹ dùng an thần, gây nghiện, hạ đường
• Nhịp tăng sau cử động thai: tăng ≥15 nhịp huyết/đói) và phải tính luôn tuổi thai.
và kéo dài ≥15s.
Ý NGHĨA: Thai vẫn khỏe trong vòng 1 Ý NGHĨA: DH báo động suy thai →Stress
tuần Test
• Giá trị
5.2.2. Stress test (ST)
• Sinh lý
o Cơn gò TC gây thiếu oxy thai tương đối do giảm 1 phần lượng máu đi qua bánh nhau:
▪ Nếu oxy thai bình thường : Gián đoạn tạm thời của lượng máu qua nhau không đủ
làm ảnh hưởng lên tim thai.
▪ Nếu oxy thai không đủ trước đó (bánh nhau có suy yếu): đưa đến tình trạng thiếu
oxy thai mất bù → Nhịp giảm muộn xuất hiện lặp lại. Gặp trong TH giảm trao đổi TC
nhau, biểu hiện tình trạng giảm dự trữ hô hấp thai – nhau.
o NHỊP GIẢM MUỘN: dấu hiệu chỉ điểm tốt nhất cho tình trạng thai.
o Không có nhịp giảm muộn: SHH thai nhi thấp.
o Có nhịp giảm muộn: SHH thai nhi có nhịp giảm trong quá trình chuyển dạ >60%
TH.
• Mục đích
o Phát hiện suy thai sớm trong các thai kỳ nguy cơ cao ở giai đoạn trước sanh.
o Lượng giá khả năng chịu đựng 1 cuộc chuyển dạ sanh ngã âm đạo.
• Nguyên tắc
o Gây nên các cơn co TC tương tự lúc chuyển dạ (3 cơn/10 phút).
o TD trên monitor sản khoa.
• Chống chỉ định
o Dọa sanh non.
o Hở eo TC.
o Nhau tiền đạo.
o Đa ối.
o Đa sản.
o TC băng huyết.
o TC MLT.
• Kỹ thuật
o SP tư thế Fowler, hơi nghiêng trái.
o Đo HA trước và kiểm tra mỗi 5 phút.
o Dùng monitor ghi tim thai trước khi làm.
o Truyền nhỏ giọt TM oxytocine sao cho đạt 3 cơn/10 phút.
o Thời gian thực hiện: 90 phút.
o Ghi tim thai và cơn gò đến lúc trở lại bình thường.
13
TỔNG HỢP SẢN PHỤ KHOA NGUYỄN NGUYÊN HẠNH – Y2015
o NGƯNG KÍCH THÍCH NGAY KHI
o Nhịp giảm muộn xuất hiện rõ ràng tương ứng với mỗi cơn
co TC cho dù chưa đạt được 3 cơn/10 phút.
o Cơn co kéo dài >1p30s.
o Nếu khoảng cách giữa 2 cơn gò <2 phút.
o Nếu cơn co trở nên cường tính.
• Kết quả
Stress test (-): trong 90 phút không xuất hiện nhịp giảm muộn nào.
Stress test (+): xuất hiện nhịp giảm muộn sau phần lớn các cơn co TC (ít nhất 15 cơn).
Biên độ nhịp giảm không quan trọng trong định nghĩa test (+).
Stress test nghi ngờ: Không đủ yêu tố kết luận (+) hay (-), nghĩa là: Nhịp giảm muộn nhưng
không lặp lại/Có nhịp giảm muộn lặp lại nhưng do TC kích thích thái quá.
• Giá trị
Stress test (-): Thai vẫn khỏe, thai sẽ không chết trong TC trong 1 tuần tới. (TBL: Giá trị
dự báo âm về suy thai trong vòng 1 tuần là 99,8%)
Stress test (+): có suy nhau thai; đe dọa thai trước, trong, sau chuyển dạ, chỉ đinh MLT.
Tỷ lệ (+) giả 20-30%
15
TỔNG HỢP SẢN PHỤ KHOA NGUYỄN NGUYÊN HẠNH – Y2015
7.3.2.3. Triple test: 15-18 tuần (Từ Dũ: 14-21 tuần)
• β – hCG
• AFP (alpha-fetoprotein)
o (Maternal serum alpha-fetoprotein screening – MSAFP)
o AFP được tổng hợp từ yolk sac và sau đó từ gan thai nhi. Tăng cao nhất vào
16 -18 tuần
o Thai nhi đang phát triển có hai loại protein (albumin và AFP), trong khi người
trưởng thành chỉ có albumin → nồng độ MSAFP dùng để xác định AFP thai.
o Khi ống thần kinh khiếm khuyết (thai vô sọ, chẻ đôi đốt sống) và thành bụng
thai khiếm khuyết → AFP hòa tan nhanh vào nước ối → MSAFP tăng.
o MSAFP ≥ 2.2 MoM (multiples of median) → cần thêm XN chẩn đoán SA, chọc
ối.
o Nhóm thai nhi bị lệch bội như trisomy 21, 18 thì AFP thấp hơn so với thai
bình thường.
o Bị ảnh hưởng bởi: IUGR, mẹ ĐTĐ, song thai, XH âm đạo.
o CĐ khi Siêu âm hoặc tiền căn sinh con có khiếm khuyết ống TK, Mẹ ĐTĐ type
1, mẹ dùng thuốc liên quan dị tật ống TK.
• Unconjugated estriol (uE3)
o Được tổng hợp thông qua sự tương tác giữa hệ thống enzyme của tuyến
thượng thận, gan thai nhi và nhau thai.
o Nhóm thai nhi bị lệch bội như trisomy 21 và trisomy 18, nồng độ uE3 thấp
hơn so với các thai bình thường.
→ Do khả năng phát hiện của Triple test không cao (69%) nên có 2 xu hướng: hoặc thêm
thông số sinh hóa khác như Quadruple test (β – hCG, AFP, uE3 và inhibin A) hoặc
Intergrated (Combine test + Quadruple test) → DR # 95% → phức tạp và đắt tiền.
7.3.3. Thủ thuật lấy mẫu tử mô thai
7.3.4. Chọc ối
• Chỉ định:
o Phát hiện bất thường NST
o Xác định giới tính con khi mẹ mang gen bệnh liên quan NST giới tính X (hemophilia)
o Định lượng AFP
o Đánh giá mức độ trưởng thành phổi
o Khác:
▪ NT ối
▪ Dẫn lưu ối (đa ối)
• Thởi điểm chọc ối
o TCN 1:
▪ Giữa tuần 11-14
▪ Nguy cơ sẩy thai cao gấp 3 lần so với chọc ối ở TCN 2 → sinh thiết gai nhau
o TCN 2:
▪ Tuần 15-18, có thể đến 20 tuần
▪ Thường thực hiện trong TCN 2
• Kỹ thuật
o Chọc ối dưới hướng dẫn siêu âm
o Chuẩn bị
▪ Giải thích sản phụ lý do
▪ Dụng cụ:
• Mâm vô khuẩn
16
TỔNG HỢP SẢN PHỤ KHOA NGUYỄN NGUYÊN HẠNH – Y2015
• Dung dịch sát trùng
• Găng vô trùng
• Kim 22, bơm tiêm
▪ Kỹ thuật
• Sát trùng vùng chọc ối
• Đâm kim vào xoang ối, tranh phần thai, dây rốn, bánh nhay
• Nước ối gửi đến PXN:
o Phân tích NST bằng NST đồ/FISH
o Phân tích DNA bằng PCR
o XN sinh hóa như AFP, acetylcholinesterase
o XN khác,...
• Tai biến
o Đau nơi kim đâm vào thành bụng
o Rau huyết âm đạo
o Sẩy thai hoặc thai lưu
o Rỉ ối
o Nhiễm trùng tử cung
o Xuất huyết ở nhau hoặc dây rốn
o Tổn thương thai
7.3.5. Sinh thiết gai nhau
• Thời điểm: 10-12 tuần, tốt nhất là 10 tuần
• Kỹ thuật:
o Lấy tế bào gai nhau qua ngã âm đạo hoặc ngã bụng
o Khảo sát bộ NST và/hoặc sinh học thai
• Ưu điểm so với chọc ối: kết quả nhanh và thực hiện sớm
• Nhược điểm so với chọc ối: sẩy thai, nhiễm bẩn với mô mẹ
• Tai biến:
o Mất thai
o Vỡ ối
o Nhiễm trùng
o Chảy máu
7.3.6. Xét nghiệm tiền sản không xâm lấn (Non-invasive Prenatal Testing: NIPT)
• Có DR 99% với FNR <1% cho trisomy 21
• Free cell fetal DNA là các mảnh vụn DNA của thai lưu hành tự do trong máu mẹ. Đây là các
mảnh DNA có nguồn gốc lá nuôi → cấu trúc di truyền của lá nuôi
• Thực hiện sớm nhất từ tuần thứ 10
7.3.7. Chẩn đoán di truyền làm tổ
8. TĂNG CO
• Chỉ định
o KPCD
o Tăng co chỉnh gò
o Dự phòng BHSS
• Chống chỉ định
o Tuyệt đối
▪ Suy thai cấp
▪ Ngôi bất thường
▪ Bất thường kích thước khung chậu hay đã có chẩn đoán bất xứng đầu chậu
▪ Nhau tiền đạo trung tâm
17
TỔNG HỢP SẢN PHỤ KHOA NGUYỄN NGUYÊN HẠNH – Y2015
▪ Mẹ bệnh lý tim mạch gây rối loạn cung lượng tim, rối loạn nhịp tim, THA
▪ Mẹ bị bệnh gan, thận nặng, ĐTĐ không kiểm soát, tăng nhãn áp
o Tương đối
▪ VMC
▪ Đa thai – đa ối
▪ Ngôi mông (cân nhắc)
• Một số thuốc tăng co
Dạng trình bày KPCD, Dự phòng, Tác
tăng co điều trị BHSS dụng
Oxytocin Ống tiêm 5IU (TB/TM) X X Ngắn
Carbetocin: Duratocin Ống (TM) X Dài
Ergot alkaloids Ống 0,2mg TB
- Ergonovine X Dài
- Methylergonovine
Syntometrine Ống 1ml (TB/TM)
(5IU oxytocin + 0,5mg X Dài
ergometrine maleate)
PGF2α Lọ 1ml TB (125mcg/500mcg)
- Carboprost: Prostodin Lọ bột pha tiêm 500mcg (TM, TB) X Dài
- Sulprostone: Nalador
PGE1 Dạng viên 200mcg
(Misoprostol: Cytotec, X Dài
Alsoben)
18
TỔNG HỢP SẢN PHỤ KHOA NGUYỄN NGUYÊN HẠNH – Y2015
- BHSS: đặt hậu môn
4 viên.
Hấp Đường ngoài ruột (hủy Hấp thu nhanh
thu bởi pepsin dạ dày)
Chuyển - Tbán hủy: 3-4 phút - Tbán hủy: 40 phút - Tác dụng sau 20 Chuyển hóa nhanh
hóa - Ttác dụng: 1 phút (TM), 2- Ttác dụng: 2 phút TB (phát hiện trong tuần
4 phút (TB) TTC co bóp nhịp nhàng: 1-2h -Ttác dụng: 1-2h hoàn 2 phút), đạt
Tbán hủy: 2 giờ đỉnh sau 15 phút
Thải Gan, thận Gan, thận
trừ
9. GIẢM GÒ
• Chống chỉ định
o Tuyệt đối:
▪ Suy thai cấp
▪ NT ối
▪ TSG/SG
▪ Thai chết lưu
▪ Thai trưởng thành
▪ Mẹ bệnh nội khoa,...
o Tương đối:
▪ Loạn nhịp, THA
▪ Nhược cơ
▪ Nhau bong non
▪ Giảm K máu
▪ ĐTĐ đang kiểm soát
▪ Dị ứng
• Các thuốc giảm gò
19
TỔNG HỢP SẢN PHỤ KHOA NGUYỄN NGUYÊN HẠNH – Y2015
10. CHUYỂN DẠ (tham khảo thêm bài soạn của Lê Anh Tuấn)
10.1. Định nghĩa
• Là quá trình diễn tiến của nhiều hiện tượng, quan trọng nhất là những cơn co TC làm CTC xóa
mở dần, kết quả là nhau và thai được sổ ra ngoài.
• Chẩn đoán:
o Đau bụng từng cơn
20
TỔNG HỢP SẢN PHỤ KHOA NGUYỄN NGUYÊN HẠNH – Y2015
o Ra nhớt hồng âm đạo
o Cơn co chuyển dạ → Xóa mở CTC
o Thành lập đầu ối.
10.2. Quá trình chuyển dạ: 3 giai đoạn
• Giai đoạn xóa mở cổ tử cung:
o Tính từ khi có CD thật sự → CTC mở trọn.
Xóa mở CTC Tốc độ xóa mở
Con so Xóa → mở 1,2 cm/giờ
Con rạ xóa = mở 1,5 cm/giờ
o Chia làm 2 pha:
Pha tiềm thời Pha hoạt động
Diễn tiến Chuẩn bị CTC và ngôi CTC mở nhanh, thành lập
thai đoạn dưới, ngôi thai tiến triển
Độ mở CTC ≤ 3 cm ≥ 4 cm
Thời gian diễn ra Kéo dài, bất định Nhanh
Thời gian trung
8 giờ 7 giờ
bình
Thời gian tối đa 20 giờ (con rạ)
12 giờ
14 giờ (con so)
Cơn gò 3 cơn/10 phút 4-5 cơn/ 10 phút
Cường độ cơn gò 20-30mmHg 50-80mmHg
• Giai đoạn sổ thai: từ lúc cổ tử cung mở trọn → thai được sổ ra ngoài.
o Con so 40ph
o Con rạ 20ph
• Giai đoạn sổ nhau-cầm máu: từ sau khi sổ thai → nhau sổ ra ngoài 5- 30p
o Kỳ tróc nhau: sau khi thai ra ngoài, tử cung nhỏ lại làm nhau chùn lại và bắt đầu
tróc ở khoảng giữa lớp xốp và lớp chắc của màng rụng. Máu từ các xoang TM đổ
vào tạo thành máu tụ sau nhau, to dần giúp sự tróc nhau tiến triển
o Kỳ tống xuất nhau: sau tróc hoàn toàn và được tống xuống âm đạo sổ ra ngoài
nhờ cơn co TC. Hai cách sổ nhau
➢ (1) kiểu Baudelocque: mặt nhau về phía thai ra trước
➢ (2) kiểu Duncan: mặt nhau về phía mẹ ra trước
10.3. 3P trong chuyển dạ:
Để chuyển dạ diễn tiến bình thường, cần có sự phối hợp hài hòa của 3 thành tố (3P) là:
21
TỔNG HỢP SẢN PHỤ KHOA NGUYỄN NGUYÊN HẠNH – Y2015
liên quan tương ứng với các đường kính của đường sanh, số đo xảy ra sau biến hình để cố
gắng vượt qua đường sanh.
• Passage: khung chậu và sự xóa mở CTC.
Khung chậu là một con đường với lối vào bằng xương, đường tiến là một ống tròn có gốc
uốn cong 90o, thành không đều và kích thước tương đối của nó có thể thay đổi. Khung
chậu tạo ra phản lực, tham gia phức tạp vào hệ momen lực tạo bởi cơn co và các lực này,
tác động lên ngôi thai.
10.4. Theo dõi chuyển dạ (bằng sản đồ)
GĐ tiềm thời GĐ hoạt động
Cơn co tử cung (monitoring, bắt cơn co) 1 giờ/lần 15 – 30
phút/lần
Sự xóa mở của cổ tử cung (khám âm đạo) 4 giờ/lần 1 giờ/lần
Sự tiến triển trong đường sanh và biến dạng của ngôi thai: xác định ngôi, kiểu
thế, độ lọt.
Màu sắc và tính chất của nước ối. Khám ngay khi ối vỡ tự nhiên xem có sa dây
rốn không
Thuốc dùng trong chuyển dạ.
Sinh hiệu mẹ: Dấu hiệu sinh tồn, đo chiều cao, cân nặng thai phụ, lượng nước
tiểu/4 giờ. Nếu có bệnh lý phải theo sát mạch, huyết áp, lưu thông tiểu nếu tiền
sản giật hay sản giật, theo dõi nhiệt độ mỗì 1-2 giờ nếu ối vỡ
10.5. Các phương pháp khởi phát chuyển dạ
• Chỉ định
o Do mẹ:
▪ Ối vỡ tự nhiên: thai đủ trưởng thành, nhiễm trùng ối, CD không bắt đầu sau
24h
▪ TSG: không kiểm soát được bằng nội khoa, TSG nặng nguy cơ đang tiến triển
▪ Xuất huyết trước sinh: nhau bám thấp, mép ảnh hưởng sinh hiệu
▪ Ung thư: để chuẩn bị phẫu thuật, xạ trị, hóa trị
▪ Chỉ định về tâm lý – xã hội: hoang thai, ngoại tình, loạn luân,...
o Do thai:
▪ Mẹ bị ĐTĐ: nguy cơ cao do đường huyết không ổn định
▪ Thai chết lưu trong TC
▪ Thai quá ngày: suy giảm chức năng bánh nhau → giảm nồng độ oxy trong máu
▪ Dị tật bẩm sinh nghiêm trọng
• Chống chỉ định
o TC có sẹo mổ cũ: ảnh hưởng đến chất lượng cơ TC (sẹo mổ dọc thân TC lấy thai, sẹo
bóc u xơ,...)
o Bất xứng đầu chậu tuyệt đối
o Ngôi bất thường: ngang, trán
o Herpes sinh dục đang tiến triển
o UTCTC tổn thương tiến triển
o Khác: sa dây rốn, mạch máu tiền đạo, nhau tiền đạo trung tâm, mẹ có bệnh lý nội khoa
nặng, vùng chậu bị tổn thương nặng,...
NONG CƠ HỌC
LÓC ỐI BẤM ỐI ĐẶT TÚI
FOLEY HÚT ẨM
NƯỚC
- Phóng thích Gây vỡ nhân tạo các màng - Laminaria (rong Kovac’s
prostaglandin nội biển Nhật sấy khô
CƠ CHẾ sinh → chín mùi - Lamicel
CTC (magnesium
sulfate trong
22
TỔNG HỢP SẢN PHỤ KHOA NGUYỄN NGUYÊN HẠNH – Y2015
- Gây phản xạ TK tự polyvinyl alcohol)
chủ (PX Ferguson) → Hút nước →
→ phóng thích phồng to làm giãn
oxytocin ở thùy sau nở dần CTC
tuyến yên (đang còn Chung: phóng thích prostaglandin nội sinh từ
bàn luận) màng nhau cà màng rụng mẹ
Đầu ngón tay phải CTC mở ít nhất 1 ngón tay
ĐIỀU
lọt vào kênh CTC và
KIỆN
qua lỗ trong
- Dùng ngón tay o Đưa ngón trỏ và ngón giữa Dùng bao cao
tách màng ối ra tay thuận chạm đầu ối. su với 1 ống
khỏi thành CTC và o Tay còn lại cầm dụng cụ thông Nelaton
đoạn dưới CTC bấm ối đưa vào ÂĐ theo tay bên trong
thuận, tiếp xúc đầu ối. - Đưa qua kênh
o Bấm ối ngay sau đỉnh cơn CTC vào buồng
TC
gò, dùng dụng cụ bấm ối
chọc thủng màng ối bất kỳ
vị trí nào ở rìa sát CTC
PHƯƠNG
(không ở trung tâm), để
PHÁP
nước ối chảy từ từ rồi xé
rộng màng ối. Vì trong đa ối,
nếu để nước ối chảy quá
nhanh ra ngoài, thai phụ có
thể bị sốc do giảm áp lực ổ
bụng đột ngột hoặc sa dây
rốn, sa chi, ngôi bất thường.
Ghi nhận lượng, màu sắc
nước ối.
- Chảy máu do ngón - Sa dây rốn Chờ đợi một thời gian để CTC giãn nở từ từ
tay chưa qua lỗ - Tổn thương thai nhi
NGUY trong CTC → tổn - Nhiễm trùng ối
CƠ/ BẤT thương CTC - Ngôi bất thường
LỢI - Vỡ mạch máu tiền đạo
(không được chẩn đoán
trước đó)
CHỐNG - Nguy cơ trên
CHỈ - Nhiễm trùng mẹ do HIV,
ĐỊNH HSV đang tiến triển, VGSV
23
TỔNG HỢP SẢN PHỤ KHOA NGUYỄN NGUYÊN HẠNH – Y2015
• TH kéo ống thông tuột ra ngoài, nên xả bóng, khám lại CTC và xem lại kỹ thuật đặt, có
thể đặt lại nếu cần.
• Cho thai phụ nằm nghỉ tại bàn thủ thuật 15-30 phút sau đặt thông Foley và nghe kiểm
tra thai bằng Doppler.
• Dùng KS dự phòng: Cefadroxil 2v x2 (U) mỗi 12 giờ.
• Theo dõi sau đặt foley:
o TD sinh hiệu mẹ, tim thai, cử động thai, cơn co TC, dịch âm đạo mỗi 4h.
o CTG được chỉ định khi nghe tim thai bất thường.
o Khám âm đạo mỗi 12-18h.
o Rút bóng sau 18-24h nếu bóng không tự rớt.
o Nếu bóng tự rớt, đánh giá CTC. Tùy tình trạng cơn gò + CTC, có thể tiếp tục với
oxytocin hoặc KPCD lần 2.
KPCD BẰNG PROSTAGLANDIN
• Prostaglandin E2:
o Dinoproston là dạng PGE2
o Đối tượng: Ối vỡ non hoặc thai quá ngày không có VMC
o Dinoproston có 3 dạng:
Dạng gel Hệ phân phối thuốc Dạng viên
đặt âm đạo (Propess) đạn
Liều lượng Dinoproston Dinoproston 10mg Dinoproston
0,5mg/3g (2,5ml phóng thích thuốc 20mg
gel) 0,3mg/h trong 10h
Có thể lặp lại mỗi Sử dụng liều duy nhất
6 giờ
Tối đa 3 liều
trong 24h
Điều kiện Sản phụ nằm ít nhất Thường dùng
30 phút sau đặt để đo cho thai 12-
tim thai 20 tuần
Lấy ra sau 24h hoặc
khi chuyển dạ bắt đầu
Sử dụng Ít nhất 6-12 giờ Ít nhất 30 phút
Oxytocin sau
KPCD bằng
PG
Chống chỉ - Hen suyễn nặng
định - Tăng nhãn áp hoặc tăng áp lực nội nhãn
• Prostaglandin E1:
o Thai ≥ 28 tuần và không có khả năng nuôi được: thai lưu, DTBS, chậm tăng trưởng mất
bù)
o Liều: Misoprostol 25mcg, đặt ÂĐ mỗi 6 giờ hoặc uống mỗi 2 giờ
o Sử dụng oxytocin ít nhất 4 giờ sau sử dụng liều Misoprostol cuối cùng
o Nếu cần KPCD ngay (TSG nặng, NT ối) → không sử dụng Mifepriston
o Nhược điểm:
▪ Cơn gò cường tính
▪ Vỡ TC
▪ Ảnh hưởng tim thai
▪ Hít ối phân su
24
TỔNG HỢP SẢN PHỤ KHOA NGUYỄN NGUYÊN HẠNH – Y2015
▪ Sốt, rét run → đo nhiệt độ
▪ Nôn, buồn nôn, tiêu chảy
o Chống chỉ định:
▪ TC suyễn nặng, dị ứng mạn hoặc cấp
▪ TS có rối loạn đông máu
▪ SP có vết mổ cũ và thai sống ≥ 28 tuần, nuôi được
KPCD BẰNG OXYTOCIN
• Có 2 phác đồ: liều thấp và liều cao
PHÁC ĐỒ LIỀU THẤP PHÁC ĐỒ LIỀU CAO
Cách pha 5 đơn vị trong 49ml Glucose 5%
Khởi đầu 0,5-2mIU/phút 4 mIU/phút
0,3 – 1,2 ml/giờ 2,4ml/giờ
Tăng liều 1-2mIU/phút 4-6mIU/phút
(0,6-1,2ml/giờ) (2,4-3,6ml/giờ)
Liều tối ưu 8-12mIU/phút
(4,8-7,2ml/giờ)
Tối đa 30mIU/phút
Khoảng cách tăng 15-30 phút
liều
• Theo dõi: 12-24h tính từ khi đạt 3 cơn gò/10 phút
• Thất bại: sau 12-24h:
o Không đạt được 3 cơn gò/10 phút hoặc
o CTC không thay đổi
o Bishop không tiến triển
• Tác dụng phụ:
o Cơn gò cường tính → vỡ TC
o Ảnh hưởng tim thai
o Ngộ độc nước
o Ảnh hưởng tim mạch: tụt HA, giảm tưới máu vành, ngưng tim
10.6. Ý nghĩa APGAR
Dấu hiệu lâm sàng ĐIỂM
0 1 2
Nhịp tim Không có < 100l/phút > 100l/phút
Hô hấp Không thở Thở chậm không đều Thở dều, khóc to
Phản xạ Không đáp ứng Phản ứng yếu, chỉ Phản ưng tốt, cử
nhăn mặt động tứ chi
Trương lực cơ Mềm nhũn Vận động yếu các chi Vận động tốt
Màu da Toàn thân tím tái Tím đầu chi, thân Toàn thân hồng hào
hồng hào
• APGAR 0-3: ngạt nặng → hồi sức tích cực
• APGAR 4-6: ngạt vừa, cần được hồi sức tốt
• APGAR 7-10: tốt, theo dõi
10.7. Phân biệt cơn co sinh lý và cơn co chuyển dạ
CƠN CO SINH LÝ (Braxton-Hicks) CƠN CO CHUYỂN DẠ
Tháng chót thai kỳ, SP thấy cơn co: • Tự động
• Nhẹ • Đều đặn
• Thưa • Gây đau
• Không đều • Tăng dần về cường độ, tần số
• Không đau • Hiệu quả gây xóa mở CTC
• Thuốc giảm co không ngăn được cơn co
25
TỔNG HỢP SẢN PHỤ KHOA NGUYỄN NGUYÊN HẠNH – Y2015
29
TỔNG HỢP SẢN PHỤ KHOA NGUYỄN NGUYÊN HẠNH – Y2015
• Khả năng kẹp giữ chắc chắn
• Áp lực lên đầu thai nhi giảm tối thiểu (áp lực đầu thai tùy thuộc vào
lực kẹp và lực kéo → để làm giảm áp lực → chủ động cắt TSM khi cần)
→ chọn dụng cụ phù hợp và đặt cành đúng vị trí
o Xoay:
▪ Trục forceps mở ra 1 góc nhọn so với trục cán → xoay forceps theo trục cán
thì thìa forceps vạch ra hình nón với đỉnh ở đầu thìa và đáy ở chân thìa → tổn
thương TSM
▪ Xoay theo trục thìa → cán vạch ra 1 vòng cung lớn phía ngoài khoảng không
→ không làm tổn thương ÂĐ và TSM
o Kéo:
▪ Kéo theo cơ chế sanh ngôi thai
▪ Nếu đặt forceps ở vị trí độ lọt +2, +3 → lực kéo phương chếch xuống dưới và
ngang và lên trên
▪ Dùng lực cẳng tay, không dùng lực vai hay toàn bộ thân người
• Các loại forceps
o Kielland
o Simpson
o Piper
o Suzor
o Tucker-McLean
• Chỉ định
o Mẹ:
▪ Rặn yếu không chuyển (giai đoạn sổ thai kéo dài 2 hoặc 3 giờ đối với trường
hợp có giảm đau sản khoa)
▪ Bệnh lý nội khoa → hạn chế gắng sức trong giai đoạn sổ thai → nguy hiểm
mẹ
▪ Vết mổ lấy thai
o Thai:
▪ Suy thai
▪ Ngôi chỏm kiểu thế sau hoặc ngưng xoay ở kiểu thế ngang
▪ Ngôi mặt kiểu sổ cằm trước
▪ Sổ đầu hậu ngôi mông
• Điều kiện (FORCEPS)
F Full CTC mở trọn
O 0 Độ lọt 0 (theo cô Lợi là +2, +3)
R Rupture of Ối vỡ hoàn toàn
Membranes
C Contraction Gò đủ
E Empty bladder Trống bàng quang trực tràng
P Presentation/ Biết chính xác kiểu thế/Không bất xứng đầu
Pelvis adequate for chậu
vaginal delivery
S Satisfaction TSM cắt rộng đúng mức, gây tê
o Định hướng cành forceps: mặt phẳng đứng dọc của forceps trùng với mặt phẳng
đứng dọc qua đường giữa của ngôi thai
o Đặt cành
▪
o Khớp cành
o Kiểm tra
▪ Không kẹp vào phần mềm mẹ
▪ Cầm cán forceps theo trục cơ chế sanh hướng xuống, ngang, lên
▪ Chú ý cắt TSM theo đường chéo bên sau khi đã gây tê, cắt đúng thời điểm
o Tháo cành
▪ Tháo cành phải trước, trái sau
▪ Vừa tháo cành, vừa giữ TSM
▪ Đỡ thai như bình thường
o Kiểm tra sau sổ thai:
▪ Kiểm tra vết hằn trên đầu và tình trạng sức khỏe bé
▪ Kiểm tra sự toàn vẹn của phần mềm mẹ
• Tai biến (nên sắp xếp từ thấp đến cao)
o Con:
▪ Sọ: nứt xương sọ, lõm sọ, XH khoang dưới nhện, XH nhu mô não
▪ Liệt VII ngoại biên
▪ Phần mềm: rách da đầu, mí mắt, lồi nhãn cầu
▪ Chậm phát triển tâm- vận, bại não, động kinh
o Mẹ:
▪ Chấn thương đường SD: vỡ TC, rách CTC, rách ÂĐ, rách TSM
▪ Chấn thương cơ quan vùng chậu: dò bàng quang, rách cơ vòng hậu môn, tổn
thương trực tràng, sa sinh dục, tổn thương cổ bàng quang→bí tiểu
11.2. GIÁC HÚT SẢN KHOA
31
TỔNG HỢP SẢN PHỤ KHOA NGUYỄN NGUYÊN HẠNH – Y2015
12. SUY THAI CẤP TRONG CHUYỂN DẠ (tham khảo)
13. BĂNG HUYẾT SAU SANH (xem bài soạn của Lê Anh Tuấn)
14. NGÔI BẤT THƯỜNG: MÔNG, MẶT, TRÁN, NGANG, PHỨC TẠP
MÔNG MẶT TRÁN – THÓP NGANG PHỨC TẠP
TRƯỚC
Định Ngôi dọc, đầu ở đáy TC, Ngôi đầu ngửa tối đa Ngôi trung gian giữa Trục ngôi không trùng với Tay thai nhi sa
nghĩa mông hay chân ở dưới ngôi chỏm và ngôi trục TC
mặt
Tỉ lệ gặp 3-4% 0,2% 0,5%
Nguyên - TC bất thường Bất xứng giữa đầu và Bất xứng đầu chậu Đa sản (thường gặp nhất) Đa sản, đầu cao,
nhân - Não úng thủy khung chậu mẹ (hẹp khung chậu
- Thiểu ối, NTĐ eo hoặc thai to) hẹp,...)
Phân loại • Mông đủ (5-10%)
• Mông thiếu kiểu mông
(50-70%)
• Mông thiếu kiểu chân
(10-40%)
Mốc Đỉnh xương cùng Cằm Gốc mũi Mỏm vai
Đường Lưỡng ụ đùi (9,5cm) Hạ cằm - thóp trước Đường kính thượng
kính lọt (9,5cm) (cằm vệ) chẩm – cằm (13,5cm)
- Ức thóp trước (cằm
cùng)
Thế, kiểu - Cùng chậu trái trước - Cằm chậu trái trước - Mũi chậu trái trước - Vai chậu trái lưng trước
thế - Cùng chậu phải trước - Cằm chậu trái sau - Mũi chậu phải trước - Vai chậu phải lưng trước
- Cùng chậu trái sau - Cằm chậu phải trước - Mũi chậu trái sau - Vai chậu trái lưng sau
- Cùng chậu phải sau - Cằm chậu phải sau - Mũi chậu phải sau - Vai chậu phải lưng sau
Kiểu sổ - Cùng chậu trái ngang Cằm vệ Chờ thai xoay thày
- Cùng chậu phải ngang ngôi mặt/chỏm
Khám TC hình trứng - Dấu hiệu nhát rìu Bụng bè ngang, đáy TC
bụng (cằm cùng) nằm gần rốn
- hình móng ngựa - Lưng trước→mặt phẳng
(cằm vệ) - Lưng sau àlổn nhổn
Nghe TT Ngang hay cao hơn rốn
Khám âm - Sờ thấy đỉnh xương cùng Không bao giờ sờ - Sờ được gốc mũi, 2 - Không sờ được đầu hay
đạo hoặc hậu môn, CQSD, bàn thấy thóp trước hoặc hố mắt, trán, thóp mông thai nhi. Thai trình
chân thóp sau trước, không bao giờ diện trên cao
- Mông thiếu sờ được chân, sờ được cằm (ngôi - Sờ được ngực→vỉ
gối, mông trán) nướng thịt
- Sờ được thóp chính
giữa (ngôi thóp trước
Xử trí - Sanh tự nhiên (san không - Sanh lâu MLT - MLT MLT
can thiệp) - Cằm vệ sinh được - Nội xoay thai cho thai
- Can thiệp từng phần (hỗ trợ forceps, không T2 trong song thai nếu đủ
(sanh ngôi mông có trợ dùng giác hút) ĐK
giúp) - Cằm cùng→cằm
- Đại thủ thuật kéo thai vệ→sanh ngã ÂĐ
ngôi ngược (đại kéo thai)
- MLT
15. SANH KHÓ: DO THAI TO, DO PHẦN MỀM MẸ, DO KHUNG CHẬU (xem bài giảng YDS)
16. VỠ TỬ CUNG
16.1. Nguyên nhân
16.1.1. VTC trong thai kỳ
16.1.2. VTC trong chuyển dạ
16.2. Giải phẫu bệnh học
16.3. Sinh bệnh học
16.4. Phân loại
16.4.1. VTC hoàn toàn
16.4.2. VTC không hoàn toàn
16.4.3. VTC do nứt VMC
16.4.4. Vỡ phức tạp
16.5. Triệu chứng lâm sàng chẩn đoán
32
TỔNG HỢP SẢN PHỤ KHOA NGUYỄN NGUYÊN HẠNH – Y2015
16.5.1. Triệu chứng của nứt VMC
16.5.2. Triệu chứng từ TC không có VMC
16.6. Chẩn đoán phân biệt
16.7. Tiên lượng
16.8. Xử trí
16.9. Dự phòng
16.9.1. Trong chuyển dạ
16.9.2. Trong thai kỳ
16.9.3. Trong GDSK
17. DÂY RỐN NGẮN – SA DÂY RỐN
17.1. Chẩn đoán sa dây rốn
17.2. Xử trí sa dây rốn
33
TỔNG HỢP SẢN PHỤ KHOA NGUYỄN NGUYÊN HẠNH – Y2015
SẢN A
1. ĐA ỐI
1.1. Định nghĩa
Buồng ối chứa 1000-2000ml nước ối → thừa ối
Buồng ối chứa > 2000ml nước ối → đa ối
1.2. Cơ chế hình thành nước ối:
• Xoang ối được hình thành sớm từ những tuần lễ đầu tiên. Nguồn gốc nước ối trong TCN 1 không
được biết chắc chắn: (1) Dịch thấm từ huyết tương mẹ xuyên màng đệm và màng ối và (2) Dịch
thấm từ huyết tương thai nhi. Rối loạn thể tích dịch ối trong giai đoạn này thường là thiểu ối.
• Nguồn sản xuất nước ối:
o Từ thai nhi:
▪ Da thai nhi, khi chất gây xuất hiện # tuần 20-28 → chấm dứt.
▪ Từ tuần 20: nguồn nước ối từ khí - phế quản, do huyết tương thai nhi thẩm thấu qua
niêm mạc hô hấp.
▪ Quan trọng nhất: nguồn nước ối từ đường tiết niệu từ tuần thứ 16.
o Từ màng ối
o Từ mẹ
• Hấp thu nước ối:
o Sự nuốt nước ối: từ tuần thứ 20
o Qua da
o Qua màng ối
o Qua dây rốn, nhau
o V nước ối tăng dần đến tuần 38 là khoảng 1000ml sau đó giảm dần còn khoảng 800 ml ở
tuần 40.
1.3. Đa ối mãn (95% thường gặp của đa ối)
1.3.1. Nguyên nhân
• Do mẹ:
o Bệnh lý nội khoa như tiểu đường, thiếu máu nặng
o Bệnh lý nhiễm trùng (TORCH)
o Hội chứng tiền sản giật – sản giật
o Bất đồng nhóm máu mẹ con
• Do trứng:
o Đa thai (song thai 1 trứng do không có sự đồng đều giữa 2 thai)
o Dị tật bẩm sinh: hệ TK, hệ TH, thai vô sọ, teo thực quản
o Bất thường bánh nhau, dây rốn (bưới máu của nhau, phù nhau thai, dây rốn có 1
động mạch, dây rốn thắt nút, dây rốn quấn cổ,...)
1.3.2. Lâm sàng
• Cơ năng:
o Trằn bụng dưới nhiều
o Bụng căng khó thở (do TC căng to, đau thắt lưng hay khó chịu khi đi đứng)
o Tim đập nhanh
• Thực thể:
o TC to hơn tuổi thai, dấu sóng vỗ
o Sợ nắn rõ cực thai nhi và phần chi, dấu hiệu khối nước đá
o Khó nghe tim thai
o Thăm âm đạo: đoạn dưới căng cứng, CTC hé mở, màng ối căng phồng
34
TỔNG HỢP SẢN PHỤ KHOA NGUYỄN NGUYÊN HẠNH – Y2015
1.3.3. CLS
• Xét nghiệm tầm soát bệnh người mẹ
• Siêu âm: số lượng thai, định lượng nước ối (chỉ số ối – AFI, độ sâu xoang ối lớn nhất – SDP),
hình dạng thai,...
o AFI (Amniotic Fluid Index):
▪ Chia buồng TC thành 4 phần, 2 đường
ngang, 2 đường dọc đi ngang qua rốn
sản phụ
▪ Lần lượt mỗi góc ¼, chọn xong ối lớn
nhất không chứa dây rốn và phần phụ
thai nhi, đo độ sâu xoang đó
▪ Tổng các trị số đo độ sâu xoang đó
được gọi là AFI
o SDP (Single Deepest Pocket): trên siêu âm,
người ta tìm và xác định 1 xoang ối lớn nhất,
tiến hành đo độ sâu xoang này theo chiều
thẳng đứng không bao gồm dây rốn. Có thể
cùng với đa thai hoặc thai < 24 tuần.
• X quang bụng không chuẩn bị: số lượng thai, não úng thủy, thai vô sọ, phù nhau thai, lượng
nước ối
• Chọc dò ối: độ trưởng thành thai, định lượng AFP (nếu AFP > 1-2 microgram/ml → dị dạng
thai nhi)
• Test OGTT
• Xét nghiệm TORCH
1.3.4. Chẩn đoán
• Thể tích ối > 2000 ml
• SDP > 10 cm
• AFI > 24 cm hoặc > BPV 95 (AFI < BPV 5 → thiểu ối)
1.3.5. Phân độ đa ối
Mức độ Nhẹ Trung bình Nặng
AFI 25 - 30 cm 30,1 - 35cm > 35cm
SDP 8 - 11,9cm 12 - 15,9cm ≥ 16cm
1.3.6. Xử trí
35
TỔNG HỢP SẢN PHỤ KHOA NGUYỄN NGUYÊN HẠNH – Y2015
• 3 tháng đầu:
o Tư vấn nguy cơ thai chết lưu
o Tái khám 1-2 tuần sau
• 3 tháng giữa
o Tư vấn tình trạng thai
o Truyền ối (khi có chỉ định: để khảo sát dị tật thai, tạo môi trường để thai phát triển):
▪ Có thể thực hiện tuổi thai > 16 tuần
▪ Lấy dịch ối làm xét nghiệm nhiễm sắc thể, TORCH…
37
TỔNG HỢP SẢN PHỤ KHOA NGUYỄN NGUYÊN HẠNH – Y2015
▪ Hỗ trợ siêu âm hình thái học thai nhi
o Xử trí dựa vào kết quả xét nghiệm mẹ và thai nhi
• 3 tháng cuối
o Tư vấn tình trạng thai
o Tùy theo tình trạng thai, ối… sẽ cho nhập viện hay tư vấn tiền sản.
• Chấm dứt thai kỳ khi:
o XOLN ≤ 1 cm:
▪ ≥ 34 tuần: mổ lấy thai
▪ < 34 tuần: điều trị mong đợi
o + 1 < XOLN ≤ 2cm: Thai ≥ 37 tuần: sanh ngả âm đạo hoặc mổ lấy thai tùy tình trạng sức
khỏe thai nhi và mẹ.
• Hỗ trợ phổi cho thai.
o AFI giới hạn (5-8cm): bất kể tuổi thai: Khuyến khích uống nhiều nước (2-3 lít mỗi ngày) và
đánh giá
o AFI lại 01 tuần sau. Nếu còn tồn tại, đánh giá AFI mỗi tuần.
38
TỔNG HỢP SẢN PHỤ KHOA NGUYỄN NGUYÊN HẠNH – Y2015
o Hạ thân nhiệt.
o Suy hô hấp.
o Nhiễm trùng sơ sinh.
o Thai chết trong tử cung và tăng tử suất sơ sinh.
o RL nhận thức về sau và mắc các bệnh lý như ĐTĐ, béo phì, bệnh mạch vành, đột quỵ.
• Ảnh hưởng của suy dinh dưỡng lên sự tăng trưởng của thai:
o Tăng trưởng thai gồm 3 thời kì:
▪ Thời kì 1: thời kì tăng sinh số lượng tế bào. Nếu suy dinh dưỡng lúc này → thai rất
nhỏ → thường sẩy hoặc thai IUGR loại đối xứng.
▪ Thời kì 2: thời kì phì đại tế bào + tăng sinh.
▪ Thời kì 3: thời kì phì đại tế bào đơn thuần. Nếu suy dinh dưỡng lúc này làm giảm kích
thước tế bào → Thai IUGR không đối xứng.
o Nếu IUGR trước 32-34 tuần: thai suy dinh dưỡng đối xứng, sau 34 tuần: thai suy dinh dưỡng
không đối xứng.
• Giảm nuôi dưỡng nên thai nhi có sự tái phân bố tuần hoàn:
o Tập trung cho não – tim – thượng thận “brain sparing effect”
o Giảm tưới máu tủy, cơ, xương, ruột, phổi, thận → Hoại tử ruột, xuất huyết, suy thận, hạ thân
nhiệt.
→ Từ đó dẫn tới kết cục:
• Tiêu chuẩn chẩn đoán IUGR: AC hoặc ULCN thai nhi < BPV 10 theo tuổi thai.
• SIÊU ÂM:
o CHU VI VÒNG BỤNG (AC): (theo slide a Hưng)
▪ Cắt dọc theo trục thai nhi rồi xoay ngang.
▪ Mốc giải phẫu: lát cắt ngang qua chỗ hợp lưu TM cửa – TM rốn.
39
TỔNG HỢP SẢN PHỤ KHOA NGUYỄN NGUYÊN HẠNH – Y2015
▪ AC giúp đánh giá tốt bề dày mô mềm, kích thước gan vì IUGR thì lớp mỡ dưới da và
dự trữ glycogen ở gan giảm mạnh → AC giảm rõ ở cả IUGR cân đối và không cân
đối.
▪ AC< BPV thứ 10 → Nguy cơ cao.
▪ AC<BPV thứ 3 → IUGR.
▪ KHÔNG XÁC ĐỊNH ĐƯỢC TUỔI THAI CHÍNH XÁC → TD trị số AC ở 2 cuộc khám
cách nhau 14 ngày: Nếu AC tăng <10mm → IUGR.
S: vận tốc dòng chảy tối đa ở tâm thu (đỉnh tâm thu).
D: vận tóc dòng chảy tối thiểu ở tâm trương (cuối tâm trương).
▪ DOPPLER ĐM TỬ CUNG:
Bình thường Bệnh lý
Phổ đặc hiệu cho trở kháng thấp: • Giảm vận tốc dòng chảy tâm trương.
• Nhánh lên dốc đứng. • RI Stuart >2.6 sau tuần thứ 27.
• Nhánh xuống chậm, với 1 • Khuyết đầu.
cao nguyên.
▪ DOPPLER ĐM RỐN
➢ Sự vắng sóng cuối tâm trương được xem là bình thường cho đến tuần thứ 20
của thai kỳ. Tuy nhiên sự đảo ngược sóng cuối tâm trương thì không bao giờ
là bình thường.
40
TỔNG HỢP SẢN PHỤ KHOA NGUYỄN NGUYÊN HẠNH – Y2015
➢ Do vậy sau 20 tuần tuổi sự vắng hoặc đảo ngược sóng cuối tâm trương chắc
chắn là bất thường.
o TÌNH TRẠNG SỨC KHỎE THAI (trao đổi bánh nhau – thai): Doppler ĐM não giữa và ống
TM
▪ ĐM NÃO GIỮA
➢ Bình thường: ĐM não giữa có trở kháng thấp với ít distolic flow và S/D
khoảng 4 suốt thai kỳ.
➢ Trong các TH bất thường, ĐM não phản ứng theo 2 cách:
41
TỔNG HỢP SẢN PHỤ KHOA NGUYỄN NGUYÊN HẠNH – Y2015
3.4. Phân loại
PHÁC ĐỒ TỪ DŨ 2019
Độ Bất thường
0 Cân nặng và/hoặc AC < BPV10, Doppler ĐM rốn và ĐM não giữa bình thường
1 Cân nặng và/hoặc AC < BPV10, Doppler ĐM rốn và ĐM não giữa bất thường
2 Cân nặng và/hoặc AC < BPV10 và mất sóng tâm trương/đảo ngược sóng tâm trương ĐMR
3 Cân nặng và/hoặc AC < BPV10 và bất thường ống tĩnh mạch
42
TỔNG HỢP SẢN PHỤ KHOA NGUYỄN NGUYÊN HẠNH – Y2015
Tổn thương hệ thần kinh trung • Đảo ngược sóng a ống tĩnh mạch
4 ương và nguy cơ cao thai tử • cCTG (computed CTG: CTG điện toán): STV < 3ms
vong • Nhịp giảm trên biểu đồ tim thai
Kích thước thai nhỏ đơn độc không đủ để nhận diện FGR, trừ khi AC hoặc EFW dưới bách phân vị
thứ 3 (MỨC ĐỘ KHUYẾN CÁO: C).
Tốc độ tăng trưởng giảm nhiều, ví dụ AC hoặc EFW giảm trên 2 tứ phân vị hoặc 50 bách phân vị
(ví dụ từ p70 xuống dưới p20), là dấu hiệu cảnh báo có thể của FGR (MỨC ĐỘ KHUYẾN CÁO: C).
Các chỉ số Doppler của tuần hoàn tử cung – bánh nhau và bánh nhau – thai có thể được sử dụng
để phân biệt giữa SGA và FGR (ĐIỂM THỰC HÀNH TỐT).
Đánh giá đa phương thức được khuyến cáo cho việc khảo sát các thai kỳ có nghi ngờ FGR. cCTG
hoặc thang điểm BPP nên được sử dụng kết hợp với các thông số Doppler. (MỨC ĐỘ KHUYẾN
CÁO: A).
3.6. Xử trí
ISOUG 2020 (?)
Giai đoạn Theo dõi trên Hỗ trợ phổi Magnesium Phương pháp Chấm dứt thai
doppler sulfate sanh kỳ khuyến cáo
1 1 lần/tuần - - Sanh ngã ÂĐ 37 tuần
2 2 lần/tuần ± - MLT 34 tuần
3 1-2 ngày + + MLT 30 tuần
3 lần/tuần
4 Mỗi 12h + + MLT 26-28 tuần
PHÁC ĐỒ TỪ DŨ 2019
Tuổi thai ≤ 29 tuần 29 < tuổi thai ≤ 34 tuần > 34 tuần
Tham vấn • Độ 0: không xử trí gì, siêu âm doppler mỗi 2 tuần • Corticoid hỗ trợ
tiền sản, • Độ 1: phổi: được chỉ
tùy TH xử - Điều trị ngoại trú: Corticoid hỗ trợ phổi, siêu âm định trong những
trí + NST 2 lần/tuần: nếu NST có đáp ứng + AFI > 5 trường hợp MLT
→ CDTK ở tuổi thai 37 tuần chủ động
- Điều trị nội trú nếu kèm TSG • XT như tuổi thai
• Độ 2: 29-34 tuần.
Xử trí
- Corticoid hỗ trợ phổi
- NST 2 lần/ngày + siêu âm 1 lần/ngày
- Nếu NST có đáp ứng + siêu âm không thay đổi
→ theo dõi đến 34 tuần
• Độ 3:
- Xử trí giống độ 2
- CDTK lúc thai 32 tuần
43
TỔNG HỢP SẢN PHỤ KHOA NGUYỄN NGUYÊN HẠNH – Y2015
• Các thai kỳ với FGR sớm nên được theo dõi và quản lý ở trung tâm chuyên sâu có chất lượng
chăm sóc sơ sinh cao nhất (ĐIỂM THỰC HÀNH TỐT).
• Đánh giá đa phương thức được khuyến cáo, bao gồm CTG và khảo sát Doppler UA, MCA và
DV (MỨC ĐỘ KHUYẾN CÁO: A).
• Khi cCTG có sẵn, STV nên được coi là chỉ số đánh giá chính (MỨC ĐỘ KHUYẾN CÁO: A).
• Việc theo dõi nên được lên kế hoạch dựa vào mức độ nặng của FGR và sự biến đổi trong
Doppler UA (ĐIỂM THỰC HÀNH TỐT).
44
TỔNG HỢP SẢN PHỤ KHOA NGUYỄN NGUYÊN HẠNH – Y2015
• Chỉ định sinh nên dựa vào việc đánh giá thang điểm sinh – vật lý hoặc chỉ định từ phía mẹ,
như sau:
o Ở bất cứ tuổi thai nào: sự hiện diện của chỉ định từ phía mẹ (như tiền sản giật nặng,
hội chứng HELLP) hoặc cấp cứu sản khoa đòi hỏi đưa thai ra (ĐIỂM THỰC HÀNH
TỐT);
o 24 + 0 đến 25 + 6 tuần: cá thể hóa việc quản lý (ĐIỂM THỰC HÀNH TỐT);
o ≥ 26 + 0 tuần, chỉ định sinh nếu có sự hiện diện của:
▪ Sự suy giảm nhịp tim thai nhi tự phát lặp đi lặp lại không do đả kích (MỨC ĐỘ
KHUYẾN CÁO: A);
▪ BPP biến đổi (điểm ≤4) (ĐIỂM THỰC HÀNH TỐT);
o 26 + 0 đến 28 + 6 tuần: sinh nếu sóng a ống tĩnh mạch mất hoặc đảo ngược hoặc
SVT < 2.6 ms (MỨC ĐỘ KHUYẾN CÁO: A);
o 29 + 0 đến 31 + 6 tuần: sinh nếu sóng a ống tĩnh mạch mất hoặc đảo ngược hoặc SVT
< 3.0 ms (MỨC ĐỘ KHUYẾN CÁO: A);
o 32 + 0 đến 33 + 6 tuần (được phép sau 30 + 0 tuần): sinh nếu đảo ngược sóng cuối
tâm trương động mạch rốn (UA REDF) hoặc STV < 3.5 ms (ĐIỂM THỰC HÀNH TỐT);
o ≥34 + 0 tuần (được phép sau 32 + 0 tuần): sinh nếu mất sóng cuối tâm trương động
mạch rốn (UA AEDF) hoặc STV < 4.5 ms (ĐIỂM THỰC HÀNH TỐT).
• Liệu pháp corticosteroid được khuyến cáo nếu có chỉ định sinh trước 34 +0 tuần (ACOG 35
+6 tuần) (MỨC ĐỘ KHUYẾN CÁO: B).
• Sinh mổ chủ động nên được khuyến cáo nếu một ≥1 các tiêu chuẩn hiện diện: bất thường
STV trên cCTG, biến đổi Doppler ống tĩnh mạch, mất hoặc đảo ngược sóng cuối tâm trương
động mạch rốn, BPP biến đổi, chỉ định từ phía mẹ (ĐIỂM THỰC HÀNH TỐT).
• Ở các thai kỳ có FGR muộn, chỉ định sinh nên dựa vào việc đánh giá sinh – vật lý hoặc chỉ định
từ phía mẹ như:
o Ở bất cứ tuổi thai nào, sinh nếu có một hoặc các dấu hiệu:
▪ Sự suy giảm nhịp tim thai tự phát lặp đi lặp lại kéo dài không do đả kích (ĐIỂM
THỰC HÀNH TỐT).
▪ BPP biến đổi (điểm ≤ 4) (ĐIỂM THỰC HÀNH TỐT);
▪ Chỉ định từ phía mẹ (như tiền sản giật nặng, hội chứng HELLP) hoặc chỉ định
cấp cứu sản khoa đòi hỏi đưa thai ra (ĐIỂM THỰC HÀNH TỐT);
▪ cCTG STV < 3.5 ms từ 32 +0 đến 33 + 6 tuần và < 4.5 ms từ ≥ 34 + 0 tuần
(ĐIỂM THỰC HÀNH TỐT);
▪ Mất hoặc đảo ngược sóng cuối tâm trương động mạch rốn (ĐIỂM THỰC
HÀNH TỐT);
o 36 + 0 đến 37 + 6 tuần: sinh nếu UA PI > p95 hoặc AC/EFW < p3 (ĐIỂM THỰC HÀNH
TỐT);
o 38 + 0 đến 39 + 0 tuần: sinh nếu có bằng chứng của tái phần bố tuần hoàn não hoặc
các dấu hiệu khác của FGR (ĐIỂM THỰC HÀNH TỐT)
• Khi không có chống chỉ định, khởi phát chuyển dạ được khuyến cáo (ĐIỂM THỰC HÀNH
TỐT).
• Trong chuyển dạ, TD nhịp tim thai liên tục được khuyến cáo (ĐIỂM THỰC HÀNH TỐT).
• Các chỉ số Doppler thai nhi nên được thực hiện từ khi được chẩn đoán SGA và trong suốt quá
trình theo dõi (ĐIỂM THỰC HÀNH TỐT).
45
TỔNG HỢP SẢN PHỤ KHOA NGUYỄN NGUYÊN HẠNH – Y2015
• Trong TH SGA muộn, đánh giá sự tăng trưởng của thai nhi 2 tuần 1 lần, và đánh giá UA PI,
MCA PI, CPR và UCR hàng tuần được khuyến cáo (ĐIỂM THỰC HÀNH TỐT).
• Khi SGA được xác định, chỉ định sinh nên được lên kế hoạch từ 38 + 0 tuần và thai kỳ không
nên vượt quá 39 + 0 tuần (MỨC ĐỘ KHUYẾN CÁO: A).
• Việc TD tim thai liên tục trong quá trình chuyển dạ được khuyến cáo (ĐIỂM THỰC HÀNH
TỐT).
o Uống nước.
Cơ chế tăng thể tích ối bằng dd nhược trương Cơ chế tăng thể tích ối của uống nước
Truyền dd nhược trương đường tĩnh mạch làm Uống nước nhiều ức chế sự bài tiết ADH. ADH
giảm nồng độ thẩm thấu trong máu mẹ và thai ức chế bài tiết nước tiểu của thai , khi ADH giảm,
⇨ tăng sản xuất nước tiểu từ thai. làm tăng bài tiết nước tiểu từ thai ⇨ tăng thể tích
ối.
Khi nồng độ thẩm thấu trong máu thai giảm, kéo
theo giảm chênh lệch áp suất thẩm thấu với
nước ối (vốn có tính nhược trương) ⇨ giảm tái
hấp thu qua màng ối.
4. ỐI VỠ SỚM - ỐI VỠ NON
4.1. Định nghĩa
• Ối vỡ sớm là ối vỡ khi thai phụ đã chuyển dạ nhưng CTC chưa mở trọn.
• ACOG, ối vỡ non (Prelabor Rupture of Membranes) là ối vỡ khi thai phụ chưa vào chuyển dạ. Bao
gồm:
• Ối vỡ non trên thai trưởng thành: Term Prelabor Rupture of Membranes.
• Ối vỡ non trên thai non tháng (trước 37 tuần): Preterm Prelabor Rupture of Membranes.
46
TỔNG HỢP SẢN PHỤ KHOA NGUYỄN NGUYÊN HẠNH – Y2015
Nếu giấy test chuyển từ màu vàng cam sang màu xanh chứng tỏ dịch có tính kiềm (hiện
diện của nước ối : pH 7,1-7,3) thì test dương tính.
Máu, nước tiểu, một số nhiễm khuẩn âm đạo và tinh trùng có thể cho kết quả dương tính
giả.
47
TỔNG HỢP SẢN PHỤ KHOA NGUYỄN NGUYÊN HẠNH – Y2015
• Test lá dương xỉ: Dựa trên đặc tính kết tinh tạo tinh thể hình lá dương xỉ của muối chlorua natri
trong môi trường có mặt estrogen. Trải 1 ít dịch lên lam kính và để khô, sau đó quan sát dưới kính
hiển vi. Âm tính giả rất thường gặp.
• Amnisure test: Test PAMG-1 (Placental alpha microglobulin-1) là protein được tìm thấy trong
nước ối với hàm lượng cao → Test (+) → ối vỡ.
• Siêu âm: lượng ối giảm/bình thường.
• Xét nghiệm:
o TPTTBM: bạch cầu/6 giờ sau khi ối vỡ
o Cấy dịch ối: ít làm, thường cấy dịch lòng TC sau sinh khi tình trạng nhiễm trùng hậu sản
không được khắc phục sau điều trị KS liều cao.
4.4. Xử trí
• Nguyên tắc chung
• Hạn chế khám âm đạo, chỉ khám khi:
o Có chuyển dạ tích cực, cần đánh giá CTC và ngôi thai.
o Cần khám đánh giá chỉ số Bishop trước khi quyết định phương pháp CDTK.
• KPCD dựa trên chỉ số Bishop:
o Bishop ≥ 6 tăng co với Oxytocin.
o Bishop < 6 gây chín mùi CTC bằng PGE1, PGE2 trước khi dùng Oxytocin.
• Các phương pháp CDTK
o Trường hợp đã chuyển dạ, chưa nhiễm trùng ối và thai đủ tháng: 80-90% vào chuyển dạ
▪ Theo dõi như một cuộc chuyển dạ tự nhiên.
▪ Đánh giá tiến triển của chuyển dạ mỗi 4 giờ/tiềm thời và mỗi 1-2 giờ/hoạt động và tình
trạng nhiễm trùng ối ( nhiệt độ, tim thai, màu mùi nước ối...).
▪ KS điều trị (liều cao và phổi hợp) khi có bằng chứng nhiễm trùng. Dùng KS sau 12 giờ ối
vỡ mà chưa sinh.
o Trường hợp đã chuyển dạ, chưa nhiễm trùng ối và thai ≤ 34 tuần: 50% vào chuyển dạ tự
nhiên sau 48 giờ
o Xử trí như trên.
o Trì hoãn CDTK từ 12-24 giờ để hỗ trợ phổi bằng các thuốc giảm gò.
o Trường hợp chưa có chuyển dạ, chưa nhiễm trùng ối và thai đủ tháng: Theo dõi tự nhiên, nếu
sau 12 giờ ối vỡ không vào chuyển dạ thực sự do gò thưa sẽ tăng co bằng Oxytocin.
o Trường hợp chưa có chuyển dạ, chưa nhiễm trùng ối và thai ≤ 34 tuần: Cố gắng dưỡng thai
tối thiểu 48 giờ để hỗ trợ phổi, có thể dưỡng thai lâu hơn khi không có nhiễm trùng.
48
TỔNG HỢP SẢN PHỤ KHOA NGUYỄN NGUYÊN HẠNH – Y2015
o
o Trường hợp ối vỡ non trên thai < 24 tuần (ACOG)
▪ Tư vấn cho gia đình.
▪ Điều trị mong đợi hoặc KPCD.
▪ KS có lẽ được xem xét từ 20 0/7 tuần.
▪ Không dự phòng GBS, không hỗ trợ phổi, không giảm gò, không bảo vệ não bằng
magnesium sulfate trước khi thai có thể sống được.
ACOG:
• Trong trường hợp ối vỡ với chuyển dạ đã vào giai đoạn hoạt động, giảm gò
không cho thấy khả năng kéo dài thai kì và cải thiện kết cục sơ sinh → không
khuyến cáo.
• Nghiên cứu gần đây chỉ ra rằng dùng betamethasone cho thai từ 34 0/7 tuần
đến 36 6/7 tuần làm giảm suy hô hấp cho trẻ sơ sinh. Tuy nhiên vì những thai
phụ trong nghiên cứu đã được dùng hỗ trợ phổi trước đó nên không rõ lợi ích
của đợt điều trị thứ hai.
• Dùng corticosteroids hàng tuần liên quan đến giảm cân nặng và chu vi vòng
đầu → không khuyến cáo.
• KS amoxicillin-clavulanic acid làm tăng tỉ lệ viêm ruột hoại tử → không được
khuyến cáo.
• Khâu vòng CTC không được khuyến cáo trong PROM (Premature rupture of
Membrane) vì tăng tỉ lệ tử vong sơ sinh, nhiễn trùng huyết sơ sinh, suy hô hấp,
viêm màng ối mẹ.
• Theo dõi tại nhà trong trường hợp PROM với thai sống không có đủ bằng chứng
để khuyến cáo.
49
TỔNG HỢP SẢN PHỤ KHOA NGUYỄN NGUYÊN HẠNH – Y2015
Nhau bong non là sự bong của bánh nhau (sự tách ra một phần hay toàn bộ bánh nhau từ màng
rụng) xảy ra sớm trên một bánh nhau bám vị trí bình thường (sau tuần 20), trước giai đoạn 3
chuyển dạ (Theo Williams là trước khi thai sổ ra ngoài tức là giai đoạn 2).
5.2. Phân loại
Độ 1 (ẩn) Không có triệu chứng. Chẩn đoán hồi cứu thấy 1 khối
máu tụ sau nhau.
Độ 2 (nhẹ) Xuất huyết âm đạo ít (<100ml) hoặc không.
Có thể đau bụng, cơn co cường tính.
Mẹ không choáng và không suy thai.
Độ 3 (trung bình) Xuất huyết âm đạo (100-500ml) hoặc không.
Mạch nhanh, huyết áp kẹp.
Tử cung co cứng.
Có dấu suy thai.
Độ 4 (nặng) Xuất huyết âm đạo (±).
TC co cứng như gỗ, đau bụng liên tục.
Dấu hiệu choáng rõ.
Suy thai nặng hoặc chết.
Rối loạn đông máu (30%).
5.3. Tần suất
• 1% các TH sanh.
• 15% tử vong chu sinh.
5.4. Nguyên nhân
Tiền sản giật, THA mạn, THA do thai, đặc biệt HELLP.
Tiền căn NBN (tỷ lệ tái phát 10%).
U xơ tử cung ở vùng nhau bám.
Lớn tuổi.
Mẹ
Hút thuốc, uống rượu, cocaine.
Thiếu acid folic trong TCN1, làm TB nuôi không phát triển → Không gắn chặt
vào lớp màng rụng.
Chấn thương vùng bụng/đâm kim trúng nhau khi chọc dò ối.
Đa sản.
Con
Thai nhẹ cân.
Vỡ ối non, viêm màng ối
Phần phụ Đa ối: Giảm áp lực buồng tử cung đột ngột, sau sổ thai thứ nhất trong đa thai.
của thai Thiểu ối (Williams)
Một ĐM rốn
5.5. Giải phẫu bệnh
• Khối máu tụ sau nhau:
• Nhau bong → máu từ những hồ máu vào vùng bong → khối máu tụ sau nhau → lớn dần và
tăng diện tích bong.
• Hậu quả:
50
TỔNG HỢP SẢN PHỤ KHOA NGUYỄN NGUYÊN HẠNH – Y2015
• Tử cung: Mạch máu tại vùng nhau bám vỡ → mảng nhồi máu giữa các lớp cơ→lan rộng TC
bị tím bầm, sợi cơ bóc tách → mất khả năng co bóp (phong huyết tử cung nhau).
• Sang thương phối hợp:
• Sang thương phối hợp: Hiện tượng nhồi huyết lan đến dây chằng rộng, buồng trứng, phúc
mạc, bàng quang, trực tràng, gan, tụy,..
5.6. Lâm sàng
Triệu chứng ĐAU BỤNG DƯỚI: Đột ngột, liên tục, khắp bụng và kéo dài đến vật vã.
cơ năng RA HUYẾT ÂM ĐẠO: sậm, loãng, không đông. Có thể gặp:
• Máu chảy nhiều, nhưng diện bong chưa đủ rộng để nguy hiểm cho thai.
• Máu chảy ít, nhưng nhau bong hoàn toàn → Tử vong thai.
QUAN TRỌNG: lượng máu chảy ra ngoài không phản ánh đúng lượng máu
mất.
Triệu chứng TỬ CUNG GÒ CỨNG: Giữa 2 cơn co không có khoảng nghĩ rõ. Nặng: TC co cứng,
thực thể TC cứng như gỗ.
SỜ KHÓ THẤY CÁC PHẦN CỦA THAI
SUY THAI/MẤT TIM THAI
KHÁM ÂM ĐẠO: đoạn dưới căng, đầu ối căng phồng, phá ối thấy nước ối đỏ hồng.
Triệu chứng
toàn thân SINH HIỆU: thay đổi không đi đôi với lượng máu mất ra ngoài.
THIỂU NIỆU: do giảm tưới máu thận (choáng, tụt HA), đáp ứng tốt với điều trị tích
cực giảm thể tích máu.
RỐI LOẠN ĐÔNG MÁU: trước tiên là tăng tiêu thụ, theo sau bằng tiêu sợi huyết.
Thromboplastin từ màng rụng và nhau phóng thích vào máu mẹ sẽ khởi phát DIC
→ giảm các yếu tố tiền đông máu → DIC sẽ gây hoạt hóa plasminogen thành
plasmin làm tiêu sợ huyết. RLĐM càng dễ xảy ra trong nhau bong non thể ẩn do
khối máu tụ sau nhau chèn ép làm gia tăng áp lực giữa các khoảng gian gai nhau,
từ đó càng thúc đẩy phóng thích thromboplastin từ bánh nhau vào tuần hoàn mẹ.
(TBL)
NBN nặng khi có ≥1 trong số các yếu tố sau đây ở mẹ, thai nhi hoặc trẻ sơ sinh: (Williams)
• Sản phụ: DIC, sốc giảm thể tích, truyền máu, cắt tử cung, suy thận, tử vong trong bệnh viện.
• Thai nhi: tình trạng bất thường thai nhi trong chuyển dạ, hạn chế tăng trưởng, chết.
• Sơ sinh: sinh non, hạn chế tăng trưởng, tử vong.
5.7. Các dạng lâm sàng
• Thể ẩn
o Bờ bánh nhau không bị tróc.
o Bánh nhau đã tróc hoàn toàn như màng ối còn dính chặt vào buồng tử cung.
o Máu vào khoang ối qua màng ối bị vỡ.
o Đầu thai chèn vào đoạn dưới tử cung.
• Nhau bong non mãn: Tụ máu sau nhau nhưng sau đó không tiến triển.
• Xuất huyết thai nhi-mẹ
o Chảy máu trong nhau bong non hầu hết là từ mẹ do bóc tách trong lớp màng rụng gây xuất
huyết, các gai nhau vẫn còn nguyên vẹn.
o Thai nhi bị chảy máu đáng kể trong nhau bong non do chấn thương vì tổn thương bánh nhau
hơn là vì nhau bong.
• Phong huyết tử cung-nhau:
51
TỔNG HỢP SẢN PHỤ KHOA NGUYỄN NGUYÊN HẠNH – Y2015
o Máu ngấm và lan rộng vào cơ tử cung → thanh mạc tử cung, phúc mạc vòi trứng, dây chằng rộng,
mô buồng trứng, khoang phúc mạc ổ bụng.
o Hiếm khi gây đờ tử cung.
5.8. Cận lâm sàng
• Protein niệu
• Yếu tố đông máu: fibrinogen; prothrombin; yếu tố V, VIII; tiểu cầu
• Siêu âm:
o Độ tin cậy không cao giống như trong nhau tiền đạo.
o Dấu hiệu gợi ý: khối máu tụ sau nhau (Shold: siêu âm chỉ có giá trị trong 25% ca nhau bong
non, do phản âm của bánh nhau và khối máu tụ tươi là tương tự nhau).
o Giá trị chính là để loại trừ nhau tiền đạo.
5.9. Chẩn đoán phân biệt
• Nhau tiền đạo
o Không có dấu hiệu dọa vỡ.
o Xuất huyết âm đạo là chủ yếu.
o Còn nghe tim thai (nếu máu chảy không nhiều).
o Siêu âm: phân loại được NTĐ.
• Vỡ tử cung
o Có thể có dọa vỡ.
o TC không còn cơn gò.
o Ngôi thai thay đổi, thai suy/chết.
o SP choáng.
o Dấu xuất huyết nội.
• Mạch máu tiền đạo
o Chảy máu nguồn gốc từ thai nhi, khi CTC dãn hay ối vỡ.
o Suy thai khi ngôi thai lọt thấp chèn vào mạch máu tiền đạo.
o Sờ thấy hay nhìn thấy mạch máu trong lớp màng ối ngay trên lỗ trong CTC
o Siêu âm xác định, thường đi kèm nhau tiền đạo, nhau bám thấp, dây rốn bám màng,
bám mép, bánh nhau hai thùy, bánh nhau phụ.
• Chảy máu từ CTC do viêm nhiễm, polyp, ung thư
5.10. Xử trí
5.10.1. Nhập viện cấp cứu
5.10.2. Điều trị nội khoa
• Đầu tiền: hồi sức, bồi trả khối lượng tuần hoàn ( dựa vào dấu hiệu sinh tồn và CLS). Ít nhất 4
đv máu phải được dự trữ. Nên đo CVP.
• Thông tiểu theo dõi lượng nước tiểu, đánh giá hiệu quả >30 ml nước tiểu/giờ.
• Xét nghiệm đông máu toàn bộ và điều chỉnh các bất thường khác.
5.10.3. Điều trị sản khoa
• Đầu tiên: Xé rộng màng ối nhằm:
• Xử trí tiếp theo tùy độ nặng, tình trạng mẹ và thai, tuổi thai:
52
TỔNG HỢP SẢN PHỤ KHOA NGUYỄN NGUYÊN HẠNH – Y2015
Chấm dứt thai kỳ trong thời gian Chấm dứt thai kỳ: Tùy thuộc tình trạng thai, ngôi
ngắn. thai, CTC.
Sanh ngả âm đạo phải theo dõi sát chuyển dạ, có thể
MLT khi: giục sanh bằng Oxytocin truyền nhỏ giọt (tạo cơn co
• Thể nặng: Đe dọa tính mạng chồng lên dù trương lực TC tăng).
SP và thai nhi.
• Suy thai. Sau 2-3 giờ dùng oxytocin, nếu chuyển dạ
CCĐ: gây tê tủy sống hoặc gây tê không xảy ra hoặc diễn tiến nhanh → PT nhằm:
ngoài màng cứng do nguy cơ tụt • Lấy thai và nhau ra để tử cung co hồi lại → cầm
HA hoặc xuất huyết trong màng máu sinh lý.
cứng (RLĐM). • Quan sát kỹ sang thương ở TC và cơ quan lân
Thai đã chết → sanh ngả âm đạo cận. Phong huyết tử cung nhau, chỉ cắt TC khi đờ.
khi tình trạng mẹ cho phép.
5.10.4. Điều trị biến chứng
• Rối loạn đông máu
o Xảy ra ở 10% TH, thường kèm thể nặng , thai chết, mất nhiều máu.
o Bệnh sinh:
o Chẩn đoán nhanh: Lấy máu TM cho vào ống nghiệm và ghi nhận thời gian tạo cục
máu đông:
▪ Đông chắc trong vòng 6 phút là bình thường.
▪ Sau 8 phút chưa đông: RLĐM.
• Tốt nhất là truyền máu tươi. Nếu không có sẵn máu tươi, truyền máu dự trữ kèm với
các chế phẩm có chứa yếu tố đông máu:
o Huyết thanh tươi đông lạnh: 1 đv chứa 1 g fibrinogen.
o Kết tủa lạnh: 1 đv chứa 250 mg fibrinogen, yếu tố VII và XII.
o Truyền tiểu cầu: khi PLT < 50.000/ uL, ít nhất 6-8 đv mới hiệu quả
53
TỔNG HỢP SẢN PHỤ KHOA NGUYỄN NGUYÊN HẠNH – Y2015
• RLĐM có thể được cải thiện nếu được truyền 4g fibrinogen. Triệt để nhất vẫn là cho
thai và nhau ra để chấm dứt phóng thích thromboplastin.
• Đa số trường hợp RLĐM sẽ tự giới hạn sau sanh 24 giờ, tiểu cầu về bình thường sau
2-4 ngày.
• Suy thận
o Nguyên nhân:
54
TỔNG HỢP SẢN PHỤ KHOA NGUYỄN NGUYÊN HẠNH – Y2015
Loại Mô tả
Nhau bám thấp Bờ bánh nhau bám ở đoạn dưới TC, chưa đến lỗ trong CTC
Nhau bám mép Bờ bánh nhau bám đến bờ lỗ trong CTC
NTĐ bán trung tâm Bánh nhau che kín phần lỗ trong CTC
NTĐ trung tâm Bánh nhau che kín hoàn toàn lỗ trong CTC
• WHO: Sanh non là khi trẻ được sinh ra từ 22-36 tuần 6 ngày thai kỳ với vòng kinh 28 ngày, ngày
kinh cuối phải chính xác và phù hợp với siêu âm tam cá nguyệt 1.
o Sanh non vừa: 32 tuần 0/7 ngày - 33 tuần 6/7 ngày. (20%)
55
TỔNG HỢP SẢN PHỤ KHOA NGUYỄN NGUYÊN HẠNH – Y2015
o Sanh non muộn: 34 tuần 0/7 ngày - 36 tuần 6/7 ngày. (60%)
7.2. Nguyên nhân
7.2.1. Y học (20%)
Bệnh lý mẹ nặng Bất thường thai nhi
• Suy tim nặng. • Dị dạng thai, IUGR
• Suy hô hấp. • Bất đồng nhóm máu mẹ và bé.
• Tăng huyết áp thai kỳ. • Bệnh lý thai từ hậu quả bệnh lý mẹ/làm
• Đái tháo đường điều trị không ổn định nặng thêm bệnh lý mẹ.
(gây suy thai, dị dạng thai nhi). • Nhau tiền đạo.
o Khoảng cách giữa 2 thai kỳ quá ngắn (<3 tháng), đa sản.
o Điều kiện KT-XH thấp, hoạt động thể lực cao, stress.
o Thai và DCTC.
56
TỔNG HỢP SẢN PHỤ KHOA NGUYỄN NGUYÊN HẠNH – Y2015
ỐI • Nhiễm trùng ối - ối vỡ non: NT sơ sinh non tháng (5.4%) thường gặp hơn
đủ tháng (0.1-0.5%). Sanh non dự báo nhiễm trùng và ngược lại.
NHAU • Nhau tiền đạo: Trong TCN3, sự phát triễn của đoạn dưới trong nhau tiền
đạo tạo thành 1 rãnh chẽ giữa nhau và cơ TC gây xuất huyết và sanh non.
• Nhau bong non: Khối máu tụ sau nhau kích thích tạo cơn co TC. Thrombin
trong NBN kết hợp với protein G → hoạt hóa phospholipase C → phóng
thích Ca nội bào → co cơ. Ngoài ra nhau bong làm tách màng nhau.
57
TỔNG HỢP SẢN PHỤ KHOA NGUYỄN NGUYÊN HẠNH – Y2015
• Tiên đoán NC sinh non ở người có triệu chứng.
• Nhận biết những người không triệu chứng ở nhóm NC cao có khả năng sinh non.
• NGƯỜI CÓ TRIỆU CHỨNG: độ nhạy 77% trong xác định sinh non trong 7 ngày, độ
chuyên 87% trong loại trừ sanh non trong 7/14 ngày.
• NGƯỜI KHÔNG TRIỆU CHỨNG: Giá trị tiên đoán dương chuyển dạ sanh non trong 7-10
ngày là 13-30% → Thấp. Nhưng giá trị tiên đoán âm cao (≥99%).
1. Siêu âm qua ngả bụng không nên được dùng để đo CDKTC để dự đoán sanh non
2. Siêu âm ngã âm đạo là tốt nhất để đánh giá cổ tử cung để xác định phụ nữ có
nguy cơ sinh non tự phát cao và có thể đề nghị ở phụ nữ có nguy cơ sinh non tự
phát cao
3. Siêu âm qua tầng sinh môn có thể được đề nghị ở phụ nữ có nguy cơ sinh non nếu
4. Do giá trị dự đoán dương, độ nhạy kém và thiếu can thiệp hiệu quả đã được chứng
minh, đánh giá CDKTC ngã âm thường quy không được khuyến cáo ở sản phụ có
nguy cơ thấp
58
TỔNG HỢP SẢN PHỤ KHOA NGUYỄN NGUYÊN HẠNH – Y2015
5. Ở sản phụ nghi ngờ chuyển dạ sinh non, đánh giá siêu âm qua ngã âm đạo CDKTC
có thể được dùng để xác định sản phụ nguy cơ cao sinh non và tránh các can thiệp
không cần thiết. Không rõ thông tin này có giảm nguy cơ sinh non hay không (II-2B).
6. Với sản phụ không triệu chứng với tiền sử sinh non tự phát và có siêu âm được
chẩn đoán CDKTC ngắn (<25mm) trước 24 tuần, khâu vòng CTC được xem xét để
7. Tất cả sản phụ không triệu chứng với màng ối ở hoặc nhô ra sau cổ ngoài CTC, khâu
vòng cấp cứu nên được xem xét để giảm nguy cơ sinh non
• Mức độ trầm trọng của cơn gò tử cung, theo cường độ và tần số.
• Những yếu tố kết hợp như: tình trạng màng ối, xuất huyết âm đạo.
• Yếu tố bệnh nguyên: nhiễm trùng, cao huyết áp, nhau tiền đạo,...
7.5.3. Chẩn đoán nguyên nhân: LS và CLS trên mẹ và thai để tìm nguyên nhân
7.5.4. Yếu tố nguy cơ
59
TỔNG HỢP SẢN PHỤ KHOA NGUYỄN NGUYÊN HẠNH – Y2015
7.5.5.2. Progesterone
• Progesterone để dự phòng sanh non cho thai phụ có nguy cơ cao (TC sanh non) và
• Một phân tích gộp khảo sát hiệu quả của khâu vòng cổ tử cung ở những BN có TC
sinh non + hiện CTC ngắn <25mm, cerclage giảm nguy cơ sinh non trước tuần 35.
• Tuy nhiên, TH có CTC ngắn nhưng không có tiền căn sinh non thì không thấy lợi ích
• TH song thai, khi khâu CTC sẽ làm tăng nguy cơ chuyển dạ sinh non.
60
TỔNG HỢP SẢN PHỤ KHOA NGUYỄN NGUYÊN HẠNH – Y2015
THỜI • Phác đồ Từ Dũ: 14-18 tuần ( 13 đến <20 tuần).
ĐIỂM • Sản phụ đã được chẩn đoán suy yếu CTC: 12-14 tuần.
KHÂU • Sản phụ có nguy cơ cao ( chiều dài kênh CTC < 25 mm) : khâu
ngay tại thời điểm đó.
• Thường không tiến thành sau 23 tuần vì nguy cơ vỡ ối, sanh non.
THỜI • 36-37 tuần.
ĐIỂM • MLT chủ động trên 39 tuần: cắt lúc mổ.
CẮT CHỈ
BIẾN • Ối vỡ non, CD sanh non, Viêm màng ối.
CHỨNG • Rách CTC, Sanh khó do CTC.
• Vỡ TC, Xuất huyết.
• Tổn thương bàng quang.
7.5.5.4. Đặt vòng Pessary âm đạo
CHỈ ĐỊNH Khi có chỉ định khâu vòng CTC nhưng không thỏa điều kiện khâu (nhau
tiền đạo không chảy máu, thai phụ từ chối thủ thuật, thai >20 tuần).
61
TỔNG HỢP SẢN PHỤ KHOA NGUYỄN NGUYÊN HẠNH – Y2015
>36 tuần (một số tác giả >34 tuần): không cần đặt vấn đề điều trị.
Dọa sanh non + xuất huyết /vỡ ối/sốt/điều kiện kinh tế - xã hội không thuận lợi.
<34 tuần: ức chế cơn gò nếu không có CCĐ.
<32 tuần: • NẶNG: Nhập viện, tìm nguyên nhân, điều trị giảm co, hỗ trợ phổi,
kiểm soát sức khỏe thai nhi và ngừng khi thai đủ trưởng thành, có
thể dùng ức chế prostaglandin nhằm trì hoãn chuyển dạ ít nhất
48h.
• TB: có thể TD điều trị tại nhà sau khi điều trị tại viện trong thời gian
ngắn, tìm nguyên nhân.
Song thai, Nhập viện dự phòng khi thai 30-34 tuần do độ nặng tiềm ẩn.
đa thai:
Dọa sanh tìm nguyên nhân (kể cả phải chọc ối), giảm co, KS.
non + sốt:
62
TỔNG HỢP SẢN PHỤ KHOA NGUYỄN NGUYÊN HẠNH – Y2015
• Theo ACOG: Nghỉ ngơi và uống nước không cho thấy hiệu quả trong ngăn ngừa
Không chỉ định giảm gò cho những thai chưa có khả năng sống được. Ở những sản
phụ có những cơn gò không kèm thay đổi CTC, đặc biệt là ở người với độ mở CTC
nhỏ hơn 2 cm, không khuyến cáo giảm gò.
CƠ CHẾ
• Tác dụng chọn lọc lên thụ thể ß2 trên cơ TC nhiều hơn cơ tim.
• TH SPK YDS: kích thích thụ thể beta 2 → hoạt hóa men adenylate cyclase
→ cAMP nội bào tăng → MLCK (-) thông qua giảm Calci nội bào → ngăn
chặn actin-myosin → ức chế co cơ → dãn cơn trơn TC, mạch máu, khí
quản.
CHỐNG CHỈ ĐỊNH
• Mẹ bệnh tim nặng, mất bù.
• RL nhịp tim (rung nhĩ, ngoại tâm thu, nhịp nhanh trên thất).
• THA không kiểm soát/tăng áp ĐMP.
• Tiểu đường không kiểm soát.
• Cường giáp chưa điều trị, nhiễm độc giáp.
• Bệnh gan – thận mãn.
• Tăng Calci máu.
• Glaucoma.
• Rối loạn tâm thần.
• Vỡ ối sớm: vì nguy cơ nhiễm trùng nếu trì hoãn chuyển dạ và hiệu quả hỗ
trợ trưởng thành phổi chỉ xảy ra sau 24-48h.
CÁC LOẠI BÉTA – MIMÉTIQUE THƯỜNG DÙNG
• Ritodrine
o Ritoxine 150mg + lactate ringer 500ml, tốc độ khởi đầu 0.1mg/phút.
o Liều hiệu quả 0.15-0.35 mg/phút.
o Duy trì bằng đường uống.
• Terbutaline
o Terbutalin 5mg/100ml NaCl 0.9% + 500ml lactate ringer, tốc độ khởi
đầu 10mg/phút.
o Liều tối đa: 50mg/phút.
o Duy trì bằng TDD.
63
TỔNG HỢP SẢN PHỤ KHOA NGUYỄN NGUYÊN HẠNH – Y2015
•Isoxuprine, Fenoterol, salbutamol sulfate.
*Salbutamol, tác dụng phụ TM còn gây tự kỷ cho trẻ sau này.
TÁC DỤNG PHỤ TRÊN MẸ TÁC DỤNG PHỤ TRÊN
• NHỊP TIM NHANH: thuốc có tác dụng điều THAI
nhịp, dãn mạch ngoại vi, kèm hồi hộp, hốt • Tim thai nhanh.
hoảng, CO tăng 50%. (Hoạt động TM tăng, • Hạ kali máu.
giảm đề kháng ngoại biên). • Hạ đường huyết
• PHÙ PHỔI (hiếm) xảy ra khi quá tải tuần hoàn, (Nếu sinh trong vòng 5h
dùng kích thích trưởng thành phổi, thiếu máu, sau uống thuốc).
TC bệnh tim, đa thai.
• GIẢM Hb do tăng thể tích tuần hoàn.
• TĂNG ĐƯỜNG HUYẾT → thủy phân glucose
→ toan aceton, tăng nhu cầu insulin tạm thời.
• PHÂN HỦY LIPID, TĂNG LATATE: Do kích
thích hệ RAA, nhưng THA hiếm.
• CO THẮT MẠCH MÁU NÃO: ở SP có tiền căn
đau nửa đầu.
• Trước khi dùng thuốc: hỏi khám tim mạch, đo ECG, ion đồ, đường huyết.
CƠ CHẾ
• Tác dụng lên synapse thần kinh cơ làm giảm phóng thích
acetylcholinesterase. Bảo vệ thần kinh thai nhi.
• Cạnh tranh với Ca2+, làm ức chế cơn co.
• Thực hành SPK YDS:
• Ức chế dẫn truyền TK tới cơ trơn TC (giảm phóng thích
Acetylcholin ở đầu tận cùng TK) và đồng thời ngăn cản dòng đi
vào của Ca tại tế bào TK → Ức chế dẫn truyền TK.
• Tác động trực tiếp lên cơ trơn TC: hoạt động như một chất đối vận
(antagonist) đối với Ca ở mức độ tế bào và khoang ngoại bào.↑
Mg++ → Hoạt hóa Adenylate Cyclase →↑cAMP → (-) MLCK→
Relaxation.
LIỀU
• Tấn công: MgSO4 4g+ Latate Ringer 250ml trong 20p.
• Duy trì: MgSO4 40g+ Latate Ringer 1000ml, tốc độ 50ml/p.
TÁC DỤNG PHỤ
• Tăng Mg2+ máu, hạ Ca2+ máu: kiểm soát dễ.
• Ức chế hô hấp mẹ nếu nồng độ 12-15mEq/l.
• Ngưng tim nếu >15mEq/l.
• Mg2+ vượt ngưỡng điều trị, mất phản xạ xương bánh chè xảy ra
sớm nhất.
THUỐC ĐỐI KHÁNG Mg2+
Calcium glyconate 10% 10ml TM.
• NIFEDIPINE
64
TỔNG HỢP SẢN PHỤ KHOA NGUYỄN NGUYÊN HẠNH – Y2015
trong tế bào (Nifedipin hoạt động trên cơ trơn mạnh gấp
18 lần trên cơ tim → giãn mạch, giảm huyết áp, tăng nhịp
tim).
• CHỈ ĐỊNH: CCĐ của betamimétique VÀ/HOẶC nguy cơ sanh non cao hơn
nguy cơ dùng thuốc.
• CHỐNG CHỈ ĐỊNH:Vỡ ối sớm.
7.5.6.4.4. Ức chế thụ thể Oxytocin (Atosiban)
• CHỈ ĐỊNH: Dọa sanh non có chỉ số nguy cơ cao.
• LIỀU
o Duy trì:
65
TỔNG HỢP SẢN PHỤ KHOA NGUYỄN NGUYÊN HẠNH – Y2015
▪ Truyền liên tục 18mg/h x3h.
• TÁC DỤNG PHỤ: Buồn nôn, nôn, nhức đầu, nhịp tim nhanh, phản ứng tại
Đối vận với B1: Liều tấn công: lọ 1 (37,5mg/5ml) lấy 6,75mg Hiện không tác Là thuốc duy
thụ thể của (0,9ml) pha 10ml Ringer Lactate TMC > 1 phút (còn dụng phụ quan nhất được dán
Đối vận với thụ thể
cung, ngăn B2: Liều duy trì: Lọ 1 còn 30,75mg (4,1ml) pha 36,9ml điều trị sanh
cản tác dụng Ringer Lactate, BTĐ 24ml/. Sau đó pha lọ 2 trong 45 non.
co cơ tử ml Ringer Lactate truyền BTĐ 24ml/h trong 3h đầu.
cung của
oxytocin nội B3: Lọ 2 còn 19ml ở B2 truyền BTĐ 8ml/h. Từ lọ 3: pha
sinh. với 45ml Ringer Lactate được 50ml với tốc độ 8ml/h.
Thời gian dùng thuốc tối da 45h.
Ngăn chặn Liều tấn công: Uống 30mg (không sử dụng viên tác Hạ huyết áp và Có thể làm
Ca++ đi vào dụng kéo dài) hiệu quả tác dụng giảm gò sau 30-60 nhức đầu; có nặng thêm
tế bào. phút. thể làm giảm các tác dụng
Ức chế kênh Ca2+
Sau đó 10-20mg mỗi 4-6h trong 24-48h (ACOG nhau-tử cung, MgSO4
2012). giảm oxygen Không được
và tăng CO2 ở dán nhãn cho
thai nhi. điều trị sanh
non.
Tăng nồng - Truyền TM 5mg/5ml pha trong Glucose 5% (nồng độ Hạ huyết áp, Thường ít
độ cAMP 10mcg/ml). nhịp tim nhanh, dùng do các
trong tế bào, nặng ngực tác dụng phụ
Đồng vận β-adrenergic (Salbutamol)
làm giảm - TTM: 60ml/g (20 giọt/phút, 10mcg/phút), tăng thêm hoặc đau ngực, của thuốc
nồng độ 20ml/g (7 giọt/phút, 3,3mcg/phút) mỗi 30 phút đến khi thay đổi trên Salbutamol
calcium. hết cơn gò hoặc nhịp tim mẹ ≥120 nhịp/phút hoặc tốc ECG Có thể không được
độ truyền tối đa 180ml/h (60 giọt/phút, 30mcg/phút). gây phù phổi, dán nhãn cho
đặc biệt khi có điều trị sanh
- Bơm tiêm điện: Pha Salbutamol 5mg/5ml trong 95ml quá tải tuần non được xem
NaCl 0,9% (dd 5mcg/ml Salbutamol). BTĐ 12ml/h (60 hoàn Chống là an toàn cho
giọt/phút, 10mcg/phút). Tăng 4ml/h (3,3 mcg/phút) chỉ định tương thai nhi.
mỗi 30 phút cho đến khi hết cơn gò hoặc nhịp tim mẹ đối ở bệnh
≥120 nhịp/phút hoặc tốc độ truyền tối đa 36ml/h (30 nhân có bệnh
giọt/phút). mạch vành và
suy thận.
7.5.6.4.5. Corticoisteroid
CHỈ ĐỊNH
26-34 tuần. DÙNG THUỐC 1 ĐỢT DUY NHẤT, vì nếu dùng lại:
66
TỔNG HỢP SẢN PHỤ KHOA NGUYỄN NGUYÊN HẠNH – Y2015
Gây apoptosis trên khu vực hồi hải mã → giảm tổng khối TB thần kinh có
chức năng ký ức và phản xạ có điều kiện (học tập).
Ảnh hưởng mạnh đến năng lực trí tuệ sau này của trẻ.
Thường quy cho thai 28-34 tuần.
Thai 26-28 tuần: cân nhắc tùy trường hợp.
• Corticoid giảm tỷ lệ bệnh màng trong trong TH ối chưa vỡ cũng như đã vỡ.
Nhưng không dùng corticoid khi ối đã vỡ vì nguy cơ nhiễm trùng.
• Corticoid giảm 50% suy hô hấp, giảm nguy cơ xuất huyết não và viêm ruột
hoại tử.
• TBL: Một đợt điều trị Corticosteroid khẩn cấp duy nhất có thể được cân nhắc
một cách vô cùng cẩn trọng nếu:
• Đã điều trị hơn 2 tuần trước đó
• VÀ tuổi thai nhỏ hơn 32 tuần 6 ngày.
• VÀ thai phụ được đánh giá trong thực tế LS sẽ sinh trong vòng một tuần.
7.5.6.4.6. Khuyến cáo của ACOG (chờ LAT dịch)
ACOG:
67
TỔNG HỢP SẢN PHỤ KHOA NGUYỄN NGUYÊN HẠNH – Y2015
• Dùng giảm gò để ngăn ngừa chuyển dạ sanh non trên sản phụ đa thai
liên quan đến yếu tố nguy cơ đáng kể cho mẹ chẳng hạn phù phổi, hơn
nữa lại không giảm nguy cơ sinh non hay cải thiện hậu quả trên trẻ sơ sinh
→ không khuyến cáo.
• Trong khi đó, liệu pháp corticosteroids và magnesium sulfate vẫn được
khuyến cáo trên sản phụ đa thai.
8. SANH NON (tham khảo thêm bài soạn Sanh non của Lê Anh Tuấn)
8.1. Định nghĩa: Trẻ được sinh ra ở tuổi thai 22-37 tuần
8.2. Phân loại
Tuổi thai Phân loại
< 28 tuần Sinh cực non
28 à 32 tuần Sinh rất non
32 à 33 tuần 6 ngày Sinh non vừa
34 à 36 tuần 6 ngày Sinh non muộn
37 à 38 tuần 6 ngày Thai gần đủ tháng
39 à 41 tuần Thai đủ tháng
68
TỔNG HỢP SẢN PHỤ KHOA NGUYỄN NGUYÊN HẠNH – Y2015
Biến chứng • Tiêu/tiểu khó
• Đau cộm trong âm đạo
• Viêm âm đạo
• Xuất huyết âm đạo do viêm trợt, xói mòn
Theo dõi • Không cần KS dự phòng
• Khám thai định kỳ: tiêu/tiểu, kiểm tra sinh dục, ra huyết, vị trí vòng
• Lấy vòng: 37 tuần hoặc khi chuyển dạ, ối rỉ/vỡ
• Sử dụng tiếp progesterone đến hết 36 tuần
70
TỔNG HỢP SẢN PHỤ KHOA NGUYỄN NGUYÊN HẠNH – Y2015
o Bất thường rốn
o Đa ối, thiểu ối
o Viêm màng ối
10.3. Giải phẫu bệnh
Thời gian lưu Dạng đại thể
< 8 tuần Thể tiêu biến
3-4 tháng Thể teo đét
> 5 tháng Thể úng mục
72
TỔNG HỢP SẢN PHỤ KHOA NGUYỄN NGUYÊN HẠNH – Y2015
11.3. Ảnh hưởng của TSG
Cơ quan Cơ chế Biểu hiện
MẸ Não RL nội mô mạch máu Phù nề, xuất huyết não, đau đầu, mờ mắt, mù,
co giật,...
Tim
Phổi Giảm áp lực keo do Phù phổi (quá tải dịch do bù thể tích tuần
nồng độ albumin hoàn)
thấp
Gan Co thắt mạch máu → - Căng bao gan (bao Glisson), máu tụ, có thể
tắc nghẽn mạch máu vỡ
→ hoại tử, xuất huyết - Lâm sàng: đau thượng vị, buồn nôn, nôn,
hệ cửa vàng da, tăng men gan, tăng protein từ gan,
HELLP
Thận Co mạch→tổn TB nội mô phù lan tỏa→mất khoang mao
thương cấu trúc vi mạch, tăng kết tập TC
cầu thận thứ phát RL chức năng podpcyte
Giảm độ lọc cầu thận → tăng creatinin,...
Huyết học - Giảm thể tíhc huyết tương, cô đặc máu
- Giảm tiểu cầu
THAI Nhau Xuất huyết màng Nhau bong non
đệm, giảm sự trao Thai suy
đổi giữa mẹ và con
IUGR Lắng đọng fibrin, kết Giảm tưới máu qua nhau→thiếu oxy
tập tiểu cầu
Sanh non Nhau bong non
Tử vong Thiếu oxy, sinh non,
suy dd
74
TỔNG HỢP SẢN PHỤ KHOA NGUYỄN NGUYÊN HẠNH – Y2015
11.5.1.1. Đo huyết áp trung bình
• Tuổi thai: 11-136/7 tuần (Chiều dài đầu mông CRL 45-84mm)
• Chương trình:
o Đo HA trung bình (2 tay cùng lúc)
o SA đo chỉ số sung (PI – Pulsative Index – chỉ số xung): ĐMTC 2 bên
o Các dấu ấn sinh hóa: free β-hCG, PAPP-A, PlGF (cùng ngày thực hiện siêu
âm NT-độ mờ da gáy, combined test)
11.5.1.2. Yếu tố phát triển bánh nhau
• PlGF: glycoprotein tiết bởi nguyên bào nuôi
• TSG: nồng độ thấp.
11.5.1.3. PAPP-A
• Sự phát triển của nhau thai
• Tầm soát trisomy 13, 18, 21
11.5.1.4. Chỉ số đập của ĐMTC
• Thời điểm siêu âm: 110/7 – 136/7
• Đánh giá tuần hoàn tử cung – nhau.
Tầm soát ở tam cá nguyệt I bằng chỉ số PI động mạch tử cung ở bách phân vị (BPV) > 90
giúp phát hiện 48% sản phụ bị tiền sản giật khởi phát sớm và 26% tiền sản giật bất kỳ
(Bằng chứng mức độ 2 ++). Do đó, ISUOG khuyến cáo thực hiện siêu âm Doppler động mạch
tử cung để tầm soát tiền sản giật trong khoảng thời gian từ 11 0/7 tuần đến 13 6/7 tuần của
thai kỳ (Khuyến cáo mức độ chuyên gia)
11.5.1.5. Fetal Medicine Foundation (tính nguy cơ TSG): nguy cơ cao: FMF > 1/100
75
TỔNG HỢP SẢN PHỤ KHOA NGUYỄN NGUYÊN HẠNH – Y2015
11.5.2. Tỉ số sFlt-1/PlGF
Chỉ định:
• Chẩn đoán phân biệt TSG với THA đơn thuần do thai, bệnh lý thận
• Đánh giá mức độ nặng của bệnh lý TSG để tiên lượng khả năng dưỡng thai trong điều trị
mong đợi đối với thai non tháng có TSG nặng
• Tiên lượng bệnh TSG trước khi chuyển người bệnh sang theo dõi ngoại trú
Kết quả Ý nghĩa và xử trí
< 38 Loại trừ TSG ít nhất 1-4 tuần
Thai < Thai ≥ 34
34 tuần tuần
[38, 85) [38, 110) Dự đoán TSG trong 4 tuần tới (có thể lặp lại XN sau 2 tuần)
[85, 655) [110, 201) Thiết lập chẩn đoán TSG (còn trong tiên lượng bệnh thì có
thể lặp lại XN mỗi 2-4 ngày, nếu ổn định lặp lại sau 1 tuần
Quyết định điều trị dựa vào các dấu hiệu LS và CLS khác
> 655 > 201 Tiên lượng xảy ra kết cục xấu cho mẹ và thai → CDTK trong
vòng 48h
76
TỔNG HỢP SẢN PHỤ KHOA NGUYỄN NGUYÊN HẠNH – Y2015
➢ Prostacyclin (PGI2) và thromboxane (TXA2) được tạo ra từ arachidonic acid nhờ enzyme
cyclooxygenase (COX) ở tế bào nội mô mạch máu và tiểu cầu. Tuy nhiên, tế bào nội mô
mạch máu ưu thế sản xuất PGI2, trong khi tiểu cầu ưu thế sản xuất TXA2.
o Thai kì bình thường: cân bằng PGI2/TXA2 diễn ra theo hướng có lợi cho PGI2 →
điều hòa lưu lượng tuần hoàn tử cung – nhau thai hợp lí.
o Tiền sản giật: sự thiếu O2 bánh nhau gây nên các rối loạn chức năng của tế bào
nội mô mạch máu, sự tăng hoạt hóa tiểu cầu, đồng thời TXA2 cũng được bánh
nhau sản xuất trong điều kiện thiếu O2 → sự cân bằng chuyển sang TXA2 →
thúc đẩy co thắt mạch máu.
➢ Cơ chế tác động của aspirin: aspirin (acetylsalicylic acid) → salicyclic acid: acetyl hóa
serine 529 ở trung tâm của COX, và gắn vào vị trí xúc tác của men này → ức chế hoạt
tính của COX.
• Lý do sử dụng Aspirin liều thấp
o Liều thấp: liều <300 mg/ngày
o Tác động: liều lượng cần thiết để tạo ra sự ức chế kết tập tiểu cầu và ức chế nhẹ sản
xuất prostaglandin
o Khi tăng liều aspirin lên > 3.5 mg/kg/ngày, hiệu quả ức chế TXA2 tăng ít, nhưng hiệu
quả ức chế PGI2 tăng nhiều.
o Liều càng cao tác dụng phụ càng nhiều:
▪ Xuất huyết tiêu hóa
▪ Xuất huyết não
• Ảnh hưởng của aspirin lên mẹ và thai: không ảnh hưởng gì mấy
• Dự phòng:
o ACOG 2019:
▪ SP nguy cơ cao/TB → Aspirin liều thấp (81mg/ngày)
▪ Tgian bắt đầu: 12-28 tuần (tối ưu trước 16 tuần tuổi thai)
▪ Kết thúc lúc sanh.
o FIGO 2019
77
TỔNG HỢP SẢN PHỤ KHOA NGUYỄN NGUYÊN HẠNH – Y2015
▪ Nguy cơ cao
▪ Bắt đầu lúc 11-146/7 tuần
▪ Liều 150mg/đêm
▪ Kết thúc: 36 tuần, chuyển dạ, chẩn đoán TSG
78
TỔNG HỢP SẢN PHỤ KHOA NGUYỄN NGUYÊN HẠNH – Y2015
79
TỔNG HỢP SẢN PHỤ KHOA NGUYỄN NGUYÊN HẠNH – Y2015
Labetalol Ức chế thụ - Hiệu quả sau - Viên nén 100 - Tấn công: bắt đầu CCĐ: suyễn, bệnh
tim, suy tim sung
(Trandate) thể alpha tiêm TM: 5-10 mg, 200 mg và 10 – 20 mg TM, sau
huyết.
và beta phút 300 mg. đó TM 20mg đến
giao - Kéo dài: 3 – 6 - Ống tiêm 80mg mỗi 20 – 30
cảm giờ 5mg/1ml. phút, tổng liều tấn
- Dùng tốt cho - Dd tiêm truyền công < 300 mg. Có
bệnh nhân có 100mg/ 20ml thể truyền TM 1 – 2
kèm đau thắt mg/phút. HA sẽ hạ
ngực, hoặc nhức sau 5 – 10 phút và
nửa đầu. kéo dài từ 3 – 6 giờ.
- Duy trì (khi HA ổn
định): uống 100 –
200 mg x 2 – 3 lần
mỗi ngày, tối đa
1200 mg/24h
Hydralazine TD cơ trơn - Được hấp thụ - Viên nén: 10 - Tiêm TM 5mg trong TD phụ: HA hạ đột
ngột suy thai →
(Nepressol) thành mạch nhanh chóng và mg, 25 mg và 1 – 2 phút, sau đó 5 –
kết hợp với một ức
kích thước hầu như hoàn 50 mg. 10 mg mỗi 20 – 40 chế alpha
nhỏ → giãn toàn sau uống. - Ống tiêm phút. Hoặc TTM 0,5 – adrenergic khác
mạch ngoại - Hiệu quả:10- 25mg/1ml. 10 mg/giờ. như Labetalol hay
Propranolol, nhịp
vi 30 phút - Nếu tổng liều 30 tim nhanh, đánh
-Kéo dài: 2-4 mg không kiểm soát trống ngực, đau
giờ được HA → thuốc thắt ngực, tụt HA,
tiêu chảy, táo bón,
khác.
nổi mẩn…
- HA sẽ hạ sau 10 – CCĐ: bệnh động
30 phút và kéo dài từ mạch vành, quá
2 – 4 giờ. mẫn với
Hydralazin, van 2
lá do thấp, lupus
ban đỏ, phình ĐMC
cấp.
Nifedipin Ức chế Hạ áp không - Viên nang - Uống 10 – 20 mg, Nifedipin có khả
năng tương tác với
(Adalate) kênh Canxi ảnh hưởng đến mềm: 10mg, có lặp lại sau 30 phút
magnesium sulfate
Tác động nhau thể uống hoặc nếu cần. Sau đó 10- (do Mg2+ cạnh
trên ĐM đặt dưới lưỡi. 20 mg mỗi 6-8 giờ tranh với
Ca2+) nên có thể
kích thước - Viên nén bao - Duy trì: uống 30-
dẫn đến tụt HA.
TB → Hạ phim tác dụng 120 mg/ngày) để duy Tác dụng phụ
áp nhanh chậm 20mg. trì HA mong muốn. khác: tim đập
hơn - Viên phóng nhanh, nhức đầu
và hồi hộp.
Hydralazine thích kéo dài
30mg hoặc
60mg.
Nicardipin Ức chế Thuốc hạ áp - Viên nang 20 - Uống 20 mg x 3 TD phụ: đau đầu,
chóng mặt, buồn
kênh Canxi mạnh → dùng mg, 30 mg. lần/ngày.
nôn, nôn, đau dạ
khi thuốc khác - Viên nang tác - Hoặc truyền TM với dày.
thất bại. dụng kéo dài: 30 liều tấn công 1mg CCĐ: cơn đau thắt
TD chọn lọc trên mg, 40 mg, 45 (5ml) mg bolus, sau ngực không ổn
định hoặc cấp tính,
mạch máu → ít mg, 60 mg. đó duy trì 1-3 mg (5- sốc tim, hẹp van
gây tăng nhịp - Dd tiêm 15ml) mỗi giờ (pha ĐMC giai đoạn
tim hơn 10mg/10ml. một ống Nicardipin muộn, thận trọng
khi dùng trong 2
Nifedipin. trong 40
tam cá nguyệt đầu,
- Hiệu quả: 10 ml dung dịch Glucose có thể dùng trong
phút 5%, dùng BTĐ tam cá
- Đạt đỉnh sau truyền với tốc độ 10 nguyệt ba.
80
TỔNG HỢP SẢN PHỤ KHOA NGUYỄN NGUYÊN HẠNH – Y2015
huyết, trầm cảm
trầm trọng.
Lợi tiểu OAP hay dọa Furosemide 1 ống
OAP 20mg x 8 ông (TMC)
Không dùng DD ưu
trương
81
TỔNG HỢP SẢN PHỤ KHOA NGUYỄN NGUYÊN HẠNH – Y2015
▪ (1) đối kháng Ca ngoại bào và nội bào→giảm stress do co cơ
▪ (2) giảm ẩm bào các chất hòa tan→giảm phù não.
• Chỉ định: dự phòng và chống co giật trong:
o TSG nặng.
o HELLP.
o Sản giật.
• Theo dõi:
o Phản xạ gân xương (có)
o Nhịp thở (>16 lần/phút)
o Nước tiểu (>100ml/4h)
• Đo nồng độ MgSO4 huyết thanh khi cần và chỉnh liều duy trì để giữ nồng độ MgSO4 4-
7mEq/L (4,8-8,4mg/dL; 2-3,5mmol/L)
• MgSO4 dùng trước, trong, sau sinh (duy trì tối thiểu 24h)
• Nguy cơ:
o BHSS.
o Giảm giao động nội tại tim.
11.8. Quản lý TSG
11.8.1. Tiền sản giật không dấu hiệu nặng, THA trong thai kỳ
82
TỔNG HỢP SẢN PHỤ KHOA NGUYỄN NGUYÊN HẠNH – Y2015
83
TỔNG HỢP SẢN PHỤ KHOA NGUYỄN NGUYÊN HẠNH – Y2015
Đặc trưng bởi sự giảm đường huyết đói, tăng đường huyết sau ăn và tăng insulin máu
• TCN1: tăng tính nhạy cảm với insulin từ lúc bắt đầu thai kỳ cho đến tuần thứ 20-22
o Cơ chế: Trong giai đoạn sớm của thai kỳ, estrogen và progesterone mẹ gia tăng và
thúc đẩy tăng sinh tế bào beta đảo tụy → tăng phóng thích insulin → tăng sử dụng
glucose ngoại biên và dự trữ glycogen với giảm đồng thời quá trình sản xuất glucose
ở gan → Đường huyết đói của mẹ thấp.
o Bên cạnh đó, có sự gia tăng thoáng qua tình trạng đề kháng insulin đi kèm với tình
trạng nhạy cảm với insulin.
• TCN 2 và 3: đề kháng insulin để đáp ứng nhu cầu chuyển hóa của thai mà vẫn duy trì đường
huyết cho mẹ.
84
TỔNG HỢP SẢN PHỤ KHOA NGUYỄN NGUYÊN HẠNH – Y2015
o Bánh nhau là nguồn sản xuất các nội tiết tố hPL, cortisol, prolactin, estrogen và
progesterone. Đây là những nội tiết tố kích thích tiết glucagon đưa đến tình trạng
đề kháng với insulin, giảm dự trữ glycogen, tăng thủy giải glycogen thành glucose ở
gan, giảm dung nạp đường ở mô ngoại biên. Để cân bằng lại mẹ phải tăng sản xuất
insulin. GDM xảy ra khi có sự thiếu hụt hay chậm trễ trong quá trình phóng thích
insulin với tình trạng gia tăng đề kháng ngoại vi.
o Cortisol là chất sinh đường mạnh nhất với đỉnh điểm lúc 26 tuần. Progesterone
cũng tương đối mạnh trong việc đề kháng insulin và đạt đỉnh lúc 32 tuần. Thời gian
của những biến thiên hormone này là quan trọng để tầm soát.
12.3. Tầm soát
85
TỔNG HỢP SẢN PHỤ KHOA NGUYỄN NGUYÊN HẠNH – Y2015
ACOG
Tầm soát sớm khi: Sản phụ thừa cân (BMI > 23) kèm 1 hay nhiều các tình trạng
sau:
• Lười hoạt động thể lực
• Rối loạn chuyển hóa đường đã biết.
• Tiền căn thai kì trước: GDM, con to (> 4000g), chết lưu.
• Tiền sử gia đình ĐTĐ (người thân thế hệ thứ nhất)
• THA. Bệnh lý tim mạch
• HDL ≤ 35 mg/dL
• Fasting Triglyceride ≥ 250 mg/dL
• A1c ≥ 5,7%, RL dung nạp đường, RL ĐH đói ở lần test trước đó
• PCOS, bệnh gai đen, viêm gan thoái hóa mỡ không do rượu, béo phì
bệnh lý và những tình trạng đề kháng insulin khác
86
TỔNG HỢP SẢN PHỤ KHOA NGUYỄN NGUYÊN HẠNH – Y2015
• Chủng tộc: châu Á.
• Sản phụ được chẩn đoán GDM thực hiện tầm soát tiền ĐTĐ hoặc ĐTĐ lúc 4-12 tuần (ACOG)
(Phác đồ 6-12 tuần) hậu sản bằng nghiệm pháp dung nạp 75g glucose và dùng tiêu chuẩn
của người không mang thai. Việc theo dõi này phải duy trì sau đó, tầm soát mỗi 1-3 năm.
LÝ DO: Theo ACOG 2018, 70% SP có GDM sẽ phát triển thành ĐTĐ sau 22-28 năm.
• Sản phụ với chẩn đoán ĐTĐ, RL dung nạp đường, RL đường huyết đói nên được ngăn ngừa
hay điều trị thuốc.
• Tầm soát mỗi 1-3 năm cho những sản phụ có test tầm soát bình thường.
12.4. Chẩn đoán
• Chẩn đoán GDM: Thực hiện nghiệm pháp dung nạp 75g glucose lúc 24-28 tuần không được
chẩn đoán ĐTĐ trước đó. Test nên thực hiện vào buổi sáng sau khi nhịn ăn được ít nhất 8
tiếng vào buổi tối. Tiến hành đo đường huyết đói sau đó cho uống 75g glucose pha trong 200
ml nước và đo đường huyết 1h và 2h. Chẩn đoán GDM khi bất kì tiêu chí nào sau đây thỏa:
• ĐH đói ≥ 92 mg/dL ( 5,1 mmol/L)
• ĐH 1 giờ: ≥ 180 mg/dL (10,0 mmol/L)
• ĐH 2 giờ: ≥ 153 mg/dL (8,5 mmol/L)
• Chẩn đoán ĐTĐ type I, II: Thỏa 1 trong 4 tiêu chí sau đây:
• ĐH đói ≥ 126 mg/dL (7 mmol/L)
• ĐH sau ăn 2 giờ ≥ 200 mg/dL ( 11,1 mmol/L)
• A1c ≥ 6,5 %
• Bệnh nhân có triệu chứng của tăng đường huyết và tăng đường huyết nặng kèm
đường huyết bất kì ≥ 200 mg/dL (11,1 mmol/L)
87
TỔNG HỢP SẢN PHỤ KHOA NGUYỄN NGUYÊN HẠNH – Y2015
o Điều trị cá thể hóa. Lượng thức ăn nên cung cấp đủ năng lượng cho thai phát triển và
bảo đảm sức khỏe mẹ, đạt mục tiêu đường huyết, ngăn ngừa tăng cân và biến chứng.
88
TỔNG HỢP SẢN PHỤ KHOA NGUYỄN NGUYÊN HẠNH – Y2015
o Tập thể dục: ACOG khuyến cáo tập thể dục 30 phút với cường độ trung bình trong ít
nhất 5 ngày trong tuần hoặc tối thiểu 150 phút mỗi tuần.
• Theo dõi đường huyết: ACOG khuyên cáo sản phụ tự theo dõi đường huyết 4 lần/ngày. Lần
đầu tiên là ĐH đói và những lần còn lại là ĐH sau ăn ( thường là 2h sau ăn).
• Insulin:
o Theo ACOG – PNT - TBL, insulin được dùng khi mục tiêu đường huyết không được
kiểm soát: Glucose lúc đói > 95mg/dl, 2h sau ăn > 120mg/dL.
o Theo slide BS Bình Minh: > 20% giá trị đường huyết không đạt mục tiêu/tuần.
89
TỔNG HỢP SẢN PHỤ KHOA NGUYỄN NGUYÊN HẠNH – Y2015
90
TỔNG HỢP SẢN PHỤ KHOA NGUYỄN NGUYÊN HẠNH – Y2015
o Hỗ trợ phổi: Hỗ trợ phổi phải kiểm soát đường huyết chặt chẽ và tăng liều insulin
cho TH CDTK ≤ 36 tuần (Do chậm trưởng thành phổi).
91
TỔNG HỢP SẢN PHỤ KHOA NGUYỄN NGUYÊN HẠNH – Y2015
glycemia ngay sau khi nó tăng cao. Glycemia mẹ cao làm glycemia ở con tăng cao do
glucose khuếch tán dễ dàng qua nhau thai → Thai đáp ứng bằng cách tiết insulin →
Chuyển lượng đường vượt nhu cầu này sang dạng lipid tồn trữ tại mô mỡ và gây thai
to.
o Thai to trong GDM có thể bị đột tử trong TC: Sau khi glycemia mẹ đạt đỉnh nó về mức
bình thường. Glycemia con cũng giảm theo. Do con phải tiết ra 1 lượng lớn insulin để
đáp ứng với tình trạng glycemia cao vượt trội trước đó nên vẫn còn thừa insulin khi
glycemia đã giảm → nguy cơ hạ glycemia ở thai → Thai chết trong TC, thai chết
thường là thai rất to và trước đó không có một bất thường nào về phía thai.
o Thai to trong GDM thường là to phần thân → ĐK lưỡng mỏm vai lớn → Kẹt vai → Tổn
thương đám rối thần kinh cánh tay: Liệt Erb (rễ C5, C6, C7 → mất cảm giác cánh-cẳng
tay) và liệt Klumpke (rễ C7,C8,T1 → mất cảm giác cẳng-bàn tay).
92
TỔNG HỢP SẢN PHỤ KHOA NGUYỄN NGUYÊN HẠNH – Y2015
14.1. Thay đổi sinh lý hệ tuần hoàn trong thai kỳ
Yếu tố Thời điểm Cường độ Đặc điểm khác
tăng tối đa
Nhịp tim 28-32 tuần 10 nhịp/phút Bắt đầu tăng từ tuần 10
CLT 25-32 tuần 30-50%
Nhu cầu O2 Do sự phát triển bào thai
KL máu Tuần 28 50%
Độ nhớt Tháng cuối TK Giảm→tăng vận tốc tuần hoàn, gây tiếng
thổi tâm thu
Bóng tim Cơ hoành lên cao→thở nhanh, nóng, khó
thở
14.5. Xử trí
Thời kỳ KHUYẾN NGHỊ
Mang thai • TS độ I, II→nghỉ 10h/đêm, 0,5h/sau bữa ăn, làm việc nhẹ
• TS độ III, IV→nghỉ ngơi tuyệt đối
• Phòng ngừa nhiễm khuẩn hô hấp
• Hạn chế muối, năng lượng
• Theo dõi 2 tuần/lần
• Nhập viện trước sanh 1-2 tuần
93
TỔNG HỢP SẢN PHỤ KHOA NGUYỄN NGUYÊN HẠNH – Y2015
Chuyển dạ • Nằm đầu cao 30o, ngồi
• Thở oxy
• Theo dõi sinh hiệu 10 phút/lần khi sổ thai
• Thuốc giảm đau
• Sanh giúo, không để SP rặn
• Không MLT nếu không có chỉ định tuyệt đối
• Sau số thai, lấy vật nặng (như bao cát) đè bụng→tránh máu vùng chậu đổ
về quá nhanh→OAP, ST cấp
• Giảm mất máu
Hậu sản • Kháng sinh 7 ngày→ngừa NT, VNTMNT
• Hoạt động sớm→tránh thuyên tắc TM
• TS độ I, II→cho bú nếu khỏe
• TS độ III, IV→cữ bú
• Tư vấn triệt sản nếu đủ con
94
TỔNG HỢP SẢN PHỤ KHOA NGUYỄN NGUYÊN HẠNH – Y2015
• Là bệnh tự miễn → kháng thể kích giáp (TSI)
• TSI + thụ thể TSH → kích thích hoạt động mạnh hơn
• Triệu chứng:
o Yếu cơ, tim run cơ, bứt rứt, đổ mồ hôi, sụt cân, không chịu được nóng
o Nhịp nhanh, da nóng ẩm, lồi mắt, rung
o Tăng T4 → tăng sự hấp thụ ở tuyến giáp các chát T3 rein phóng xạ và iodine (không
ức chế được bằng T3)
16.4. Bệnh Basedow và thai
BASEDOW → THAI THAI → BASEDOW
• Giảm khả năng thụ thai (nhẹ vẫn thụ thai • Có thể gây suy tim
được) • Có thể xuất hiện lại cường giáp sau mổ
• Là nguyên nhân sẩy thai, sanh non, thai
chết lưu, chết chu sinh
• T3, T4, TSH không qua nhau được,
iodine qua được → TG thai phát triển độc
lập so với mẹ
• Bất thường: bướu cổ, tetany, loạn dưỡng
xương
• Mẹ: TSG, SG, mất sữa
95
TỔNG HỢP SẢN PHỤ KHOA NGUYỄN NGUYÊN HẠNH – Y2015
17.2. Cách lấy mẫu
• Lấy 1 ống nghiệm.
• Ghi tên, tuổi sản phụ lên ống.
• Lấy que gòn đưa vào trong âm đạo 2 cm, xoay 1-2 vòng.
• Dùng tiếp que gòn đó đưa vào trực tràng 1 cm (qua cơ vòng), xoay 1-2 vòng.
• Gởi đến khoa xét nghiệm.
Lưu ý: Không đụng vào thân que gòn và đầu que gòn. Trong trường hợp không gởi được
đến khoa xét nghiệm ngay, cần lưu trữ trong ngăn mát tủ lạnh.
17.3. Thời điểm tầm soát
• Đơn thai: 36-37 tuần 6 ngày.
• Đa thai: 32-34 tuần.
17.4. Mục đích dự phòng GBS: Ngăn ngừa nhiễm trùng sơ sinh khởi phát sớm do GBS ở trẻ sơ sinh
có mẹ GBS (+) trước sinh hoặc mẹ có yếu tố nguy cơ nhiễm GBS lúc sinh
17.5. Chỉ định kháng sinh dự phòng
• GBS (+).
• Nếu không rõ GBS: Dùng KS dự phòng GBS khi chuyển dạ và:
o Thai < 37 tuần hoặc
o Ối vỡ ≥ 18 tiếng hoặc
o Nhiệt độ ≥38oC.
• Trường hợp nghi ngờ nhiễm trùng ối, KS phổ rộng nên được sử dụng.
17.6. Dự phòng không cần tầm soát GBS
• Nhiễm trùng tiểu do GBS trong thai kỳ. Với nhiễm trùng tiểu có triệu chứng hoặc nhiễm
trùng tiểu không triệu chứng mà vi khuẩn niệu ≥ 105 CFU/mL thì cần KS điều trị và có
chỉ định dự phòng KS lúc sinh.
• Tiền căn sinh con bị nhiễm GBS giai đoạn sơ sinh.
17.7. Không dự phòng GBS
• GBS (-).
• Mổ lấy thai:
o Trước chuyển dạ và màng ối còn nguyên.
o Bất kể tuổi thai.
o Bất kể xét nghiệm GBS.
17.8. Mẹ nhiễm GBS ở thai kì trước
• Hiện tại GBS (+) hoặc không rõ → Dùng KS dự phòng.
• Hiện tại GBS (-) → Không dùng KS dự phòng.
17.9. Sử dụng kháng sinh
• KS dự phòng được lựa chọn hàng đầu là penicillin: Ampicillin.
o Ampicillin 2g TMC. Sau đó Ampicillin 1g TMC mỗi 4h.
• Cephalosporin thế hệ thứ nhất (ví dụ: cefazolin) được khuyến cáo khi dị ứng penicillin ở mức
độ nguy cơ quá mẫn thấp hoặc không xác định được độ nghiêm trọng. Với sản phụ ở mức
độ nguy cơ cao của quá mẫn thì clindamycin được lựa chọn thay thế khi GBS được xác định
nhạy với KS này, trong trường hợp clindamycin không nhạy, vancomycin là 1 lựa chọn.
• Cefazolin 2g TMC. Sau đó Cefazolin 1g TMC mỗi 8h.
Bảng đánh giá mức độ quá mẫn với penicillin
Yếu tố nguy cơ Các tình huống
• Triệu chứng không đặc hiệu, không giống dị ứng: RL tiêu hóa, đau
Thấp
đầu,..
96
TỔNG HỢP SẢN PHỤ KHOA NGUYỄN NGUYÊN HẠNH – Y2015
• Ban dát sẩn đỏ không phải mề đay và không có triệu chứng toàn
thân.
• Ngứa mà không có ban.
• Tiền sử gia đình dị ứng penicillin nhưng không có tiền sử bản thân.
• Tiền sử gợi ý dị ứng qua trung gian IgE: ban ngứa, mề đay, đỏ
bừng, hạ huyết áp, phù mạch, nguy kịch hô hấp hay phản vệ.
• Phản ứng tái phát, phản ứng với nhiều KS beta-lactam, hay test dị
Cao ứng (+) với penicillin.
• Phản ứng nghiêm trọng không qua trung gian IgE: Tăng BC ái toan
hay triệu chứng toàn thân trong hội chứng quá mẫn do thuốc, hội
chứng Stevens-Johnson, hay hoại tử thượng bì nhiễm độc.
17.10. Lưu đồ lựa chọn kháng sinh trong từng trường hợp
100
TỔNG HỢP SẢN PHỤ KHOA NGUYỄN NGUYÊN HẠNH – Y2015
• Giữ kỹ giấy XV và luôn mang theo khi đi khám thai và đi sanh.
• Cho NV sớm trước 2 tuần dự sanh.
• Dặn BN nhập viện ngay nếu có đau VMC, ra huyết âm đạo.
• Khi BN nhập viện cần TD sát tim thai và cơn gò.
• Nếu đã mổ 2 lần và bệnh nhân đã đủ số con, lớn tuổi thì khuyên nên triệt sản.
19. SONG THAI
19.1. ĐẠI CƯƠNG
• Chẩn đoán: số thai – số nhau – số ối
• Ngày dự sanh: tính theo số đo thai lớn
• Đặt tên cho thai dựa trên:
o Vị trí: trái/phải/trên/dưới so với mẹ
o Dấu hiệu khác biệt (kiểu hình CQSD ngoài, bất thường,...)
o Thai “1” là thai gần CTC hơn
o Mô tả nhiều chi tiết khác biệt nhất có thể để đánh dấu cho thai và theo dõi diễn tiến
chính xác hơn
• Thời điểm tách ra:
o Trước khi hình thành trophectoderm (ngoại bì lá nuôi): 3 ngày sau thụ tinh -> Song
thai D-D (Dichorionic – Diamniotic)
o Sau hình thành trophectoderm nhưng trước hình thành amnion: khoảng 4-8 ngày
sau thụ tinh -> song thai M-D (Monochorionic – Diamniotic)
o Sau hình thành amnion: 9-13 ngày sau thụ tinh -> song thai M-M (Monochorionic –
Moonamniotic)
Nếu tách muộn (dĩa phôi hình thành) -> song thai dính liền
19.2. PHÂN LOẠI
• Có 2 dạng song thai
o Song thai cùng trứng (30%)
▪ Song thai 2 nhau – 2 ối (60%)
▪ Song thai 1 nhau – 2 ối (nguy hiểm, biến chứng, 30%)
▪ Song thai 1 nhau – 1 ối (rất hiếm, 1%)
101
TỔNG HỢP SẢN PHỤ KHOA NGUYỄN NGUYÊN HẠNH – Y2015
103
TỔNG HỢP SẢN PHỤ KHOA NGUYỄN NGUYÊN HẠNH – Y2015
Bất thường Dopper (mất/dảo ngược sóng tâm trương
III
ĐMR, đảo ngược sóng a ống TM)
IV Phù thai
V Một thai lưu
➢ Điều trị
ĐỘ Chọn lựa Điều trị
Theo dõi, cân nhắc giảm ối - Thời điểm điều trị tối ưu:
I
tùy trường hợp trước 26 tuần
1: nội soi thai đốt thông - Chấm dứt TK: 34-36
>I nối mạch máu tuần, hoặc sớm hơn tùy
2: giảm ối hàng loạt diễn tiến
▪ Thai chậm tăng trưởng chọn lọc (sIUGR - slective intra uterine growth
restriction)
➢ Chẩn đoán
❖ ULCT ≤ BPV 10 VÀ
❖ Chênh lệch trọng lượng thai ≥ 25%
➢ Phân loại
ĐỘ ĐẶC ĐIỂM
I Doppler bình thường, tiên lượng tốt
II Mất hoặc đảo ngược sóng tâm trương ĐMR
III Mất xen kẽ với đảo ngược sóng tâm trương ĐMR
104
TỔNG HỢP SẢN PHỤ KHOA NGUYỄN NGUYÊN HẠNH – Y2015
- Nặng thêm - Nặng thêm TTTS - Nặng thêm TTTS
TTTS (10%) (30%) (10%)
Theo 2 tuần 1 tuần 1 tuần
dõi
Điều Không can - Không can thiệp - Không can thiệp
trị thiệp - Can thiệp: kẹp - Can thiệp: kẹp
tắc dây rốn/laser tắc dây rốn/laser
CDTK 34-35 tuần 30-32 tuần 30-32 tuần
▪ Thiếu máu – đa hồng cầu song thai (TAPS - twin anemia poycythemia
sequence)
➢ Chẩn đoán
❖ Bất tương xứng PSV-MCA > 1,5MoM ở thai cho VÀ < 1 MoM
ở thai nhận
❖ Chẩn đoán sau sinh: Chênh lệch Hb > 0,8g/dL và một trong
số các dấu hiệu sau:
▪ Tỉ lệ HC lưới > 1,7
▪ Bánh nhau với các mạch máu thông nối nhỏ (đường
kinh < 1mm)
➢ Phân độ
ĐỘ CHẨN ĐOÁN
I PSV-MCA > 1,5 MoM và PSV-MCA < 1 MoM
II PSV-MCA > 1,7 và PSV-MCA < 0,8 MoM
III Bất thường Doppler ĐMR thai nhận: mất hoặc đảo ngược
sóng tâm trương ĐMR, tăng PI hoặc đảo ngược sóng a
ống TM
IV Thai nhận phù
V 1 hoặc 2 thai lưu
➢ Điều trị: Lựa chọn tùy thuộc tuổi thai, khả năng can thiệp tại chỗ, mức
độ nặng, cá thể hóa:
❖ Không can thiệp
❖ Laser: qua nội soi thai đốt thông nối mạch máu
❖ Truyền máu bào thai ± trao đổi máu một phần (PET - Partial
Exchange Transfusion)
❖ Kẹp tắc dây rốn qua nội soi thai (hủy thai chọn lọc
❖ CDTK ở tuổi thai: 34 -36 tuần
▪ Hội chứng bơm máu động mạch đảo ngược (TRAP - acardiac
twinning/Twin Reversed-Arterial-Perfusion Sequence)
➢ Chẩn đoán
❖ Siêu âm: 1 khối thai không tim có mạch máu nuôi từ 1 thai
bình thường, qua một thông nối động – động mạch lớn trên
bề mặt bánh nhau
❖ Trong song thai lưu 3 tháng đầu, SA phải phổ doppler màu để
phát hiện dòng chảy bên trong khối thai không tim
➢ Điều trị: Tùy thuộc khối không tim và nguy cơ tim mạch thai bơm
❖ Không can thiệp
❖ Cắt đứt nguồn máu nuôi khối không tim: kẹp tắc dây rốn bằng
kẹp đốt lưỡng cực, sóng điện từ
105
TỔNG HỢP SẢN PHỤ KHOA NGUYỄN NGUYÊN HẠNH – Y2015
❖ CDTK lúc 36-37 nếu can thiệp thành công (có thể sớm tùy
thuộc nguy cơ)
▪ Song thai với một thai lưu
➢ Chẩn đoán
❖ Xác định nếu được thời điểm thai chết lưu ảnh hưởng lên thai
còn lại
❖ Theo dõi thiếu máu thai còn lại (Δthiếu máu: PSV-MCA > 1,5
MoM)
❖ MRI 4 tuần sau lưu→tổn thương não
➢ Điều trị
❖ Xác định thai mới chết (12-24h), tuổi thai nuôi sống được →
hỗ trợ phổi + MLT
❖ Không xác định được thời điểm thai chết:
▪ Có tổn thương TK à tư vấn CDTK
▪ Không biến chứng → CDTK 36-37 tuần
▪ Cân nhắc truyền máu bào thai (IUT)
• Song thai 1 nhau 1 ối
o Siêu âm: dấu hiệu xoắn dây rốn (3 tháng giữa)
o Nên CDTK 32-34 vì nguy cơ thai lưu và xoắn dây rốn hầu như luôn có
19.4. SONG THAI 2 NHAU
• Siêu âm: 11-13 à tính sinh tồn, tính chất nhau, NT, bất tương xứng về bất thường cấu trúc
• Lệch bội
• Độ dài CTC: thường quy ở 16-17 tuần
• Siêu âm hình thái: 20-22
• Kiểm tra tăng trưởng: 24, 28, 32→mỗi 2 tuần
• Biến chứng liên quan đa thai: TSG, ĐTĐ, sinh non
• 34-36: tư vấn, khám, tiên lượng cuộc sanh
• CDTK chủ động: 37-38 tuần
19.5. PHƯƠNG PHÁP CHẤM DỨT THAI KỲ TRONG SONG THAI
• Sanh ngã âm đạo khi đủ điều kiện:
o Song thai 2 nhau 2 ối hoặc 1 nhau 2 ối KBC
o Ngôi thứ 1 là ngôi đầu
o CN/thai < 3000g
o Khung chậu bình thường, tương xứng thai
o KPCD khi ≥ 38 tuần với tách ối, foley, oxytocin → nếu thất bại → MLT
• MLT
o Song thai 1 nhau 1 ối
o Song thai 1 nhau 2 ối CBC
o Chênh lệch CN > 20%
o Thai non < 28 tuần hoặc ULCN < 1500g
o Có VMC trên TC: MLT, bóc NXTC, xén góc TC
o TC dị dạng
o Chuyển dạ/thai ngưng tiến triển
o CD giai đoạn kéo dài
106
TỔNG HỢP SẢN PHỤ KHOA NGUYỄN NGUYÊN HẠNH – Y2015
109
TỔNG HỢP SẢN PHỤ KHOA NGUYỄN NGUYÊN HẠNH – Y2015
▪ Đường truyền TM: dịch tinh thể có pha Oxytocin
▪ Sát trùng vùng âm hộ, âm đạo
▪ Trải săn vô trùng
▪ Khám âm đạo bằng tay xác định: kích thước, tư thế tử cung và mật độ cổ tử
cung
▪ Chọn ống hút phù hợp, chuẩn bị máy hút
▪ Bộc lộ âm đạo, cổ tử cung bằng van và sát trùng
▪ Kẹp cổ tử cung bằng Pozzi
▪ Nong cổ tử cung bằng que Hegar: từ nhỏ đến lớn (số 5-12)
▪ Cho ống hút vừa qua khỏi kênh CTC nhưng không chạm đáy tử cung , hút từ
từ
▪ Sau hút vài phút tử cung sẽ nhỏ lại, truyền oxytocin khi đã hút bớt trứng ra,
tiếp tục đến khi cảm thấy tử cung sạch, không còn sót mô
▪ Sát trùng lại âm đạo, cổ tử cung
▪ Lấy bệnh phẩm gửi giải phẫu bệnh
▪ Dấu hiệu nên ngừng thủ thuật: tử cung co hồi tốt siết chặt ống hút, không hút
thêm được mô, nghi ngờ tổn thương tử cung
▪ Hút qua siêu âm để đảm bảo hút sạch lòng tử cung
▪ BN Rh (-) nên được tiêm Anti-D
• 300 μg TB cho mọi tuổi thai
• 50 μg TB cho thai dưới 12 tuần nhưng 300 μg (TB) cho thai trên 13
tuần
▪ Kháng sinh dự phòng trước hút
o Theo dõi sau hút nạo
▪ Diễn tiến thành GTN sau hút nạo:
➢ TTTP: 15% trong đó 75% bị thai trứng xâm lấn và 25% còn lại bị di
căn
➢ TTBP: 4-6%. Ung thư NBN cũng xảy ra sau TTBP nhưng hiếm (0,1%)
▪ Tổng trạng, ra huyết âm đạo, tính chất kinh nguyệt, đau bụng
▪ Sự co hồi TC, kích thước nang hoàng tuyến
▪ β-hCG mỗi 2 tuần cho tới khi âm tính 3 lần liên tiếp
▪ Tiêu chuẩn xuất viện:
➢ β-hCG âm tính 3 lần liên tiếp
➢ TC + 2 PP bình thường
➢ Không xuất hiện di căn
▪ Diễn tiến các triệu chứng:
➢ TC thu hồi về bình thường sau 1-2 tuần
➢ Hết ra huyết âm đạo sau 1-2 tuần
➢ Nang hoàng tuyến sẽ trở về bình thường sau 2-4 tháng
➢ Kinh nguyệt sẽ trở lại khi có rụng trứng
▪ Tái khám: Mỗi 1-2 tuần sau hút nạo đến khi β-hCG âm tính 3 lần liên tiếp,
sau đó mỗi tháng/6 tháng tiếp theo
➢ Triệu chứng lâm sàng: kinh nguyệt, ra huyết
➢ Cách ngừa thai
➢ Dấu hiệu di căn: đau ngực, ho ra máu, nhức đầu
➢ Khám tổng quát, chú ý di căn ở âm đạo
➢ Siêu âm + β-hCG
➢ Xét nghiệm khác (tùy LS)
110
TỔNG HỢP SẢN PHỤ KHOA NGUYỄN NGUYÊN HẠNH – Y2015
▪ Nồng độ hCG giảm theo tuần.
➢ Mỗi tuần giảm 1 log
➢ hCG < 5mIU/ml là âm tính, lúc này nguy cơ tái phát rất thấp.
➢ Thời gian trung bình để hCG âm tính lần đầu là tuần thứ 9 sau khi
hút
• Cắt tử cung
o Nếu BN muốn triệt sản, cắt tử cung có thể được thực hiện và giữ lại buồng trứng
o Nang hoàng thể triệu chứng là không thường gặp và sẽ thoái triển sau giải quyết
thai trứng
o Nang lớn có thể cần chọc hút và chỉ cắt buồng trứng khi nang xoắn gây nhồi máu
buồng trứng nghiêm trọng (Mungan, 1996)
o Cắt tử cung không ngăn ngừa được di căn vì vậy sản phụ cần theo dõi sau đó.
• Hóa trị liệu dự phòng
o Ngăn ngừa di căn đồng thời giảm tỉ lệ mắc mới và tỉ lệ bệnh suất của tình trạng
xâm lấn tử cung tại chỗ
o Hóa trị liệu dự phòng hữu ích trong điều trị TTTP nguy cơ cao, đặc biệt khi việc theo
dõi hCG gặp khó khăn
• Ngừa thai
o Bao cao su: Không ảnh hưởng lên diễn tiến tự nhiên hậu thai trứng và quá trình theo
dõi nhưng hiệu quả không thật sự cao
o COCs: Hiệu quả tránh thai cao, không ảnh hưởng lên diễn tiến β-hCG cũng như
không làm tăng tỉ lệ bệnh nguyên bào nuôi hậu thai trứng → an toàn nhất
111
TỔNG HỢP SẢN PHỤ KHOA NGUYỄN NGUYÊN HẠNH – Y2015
o Triệt sản
o Không dùng dụng cụ tử cung vì gây rong huyết. Khó chẩn đoán phân biệt với các
trường hợp GTD không kèm tăng cao β-hCG
1.6. U nguyên bào nuôi
1.6.1. Định nghĩa
• β-hCG bình nguyên hoăc tăng hoặc tồn tại kéo dài sau khi hút nạo thai trứng.
• Có chẩn đoán mô bệnh học của choriocarcinoma, thai trứng xâm lấn hoặc u NBN nơi nhau
bám (PSTT) hoặc xác định di căn.
1.6.2. Phân loại theo mô học
• Thai trứng xâm lấn (Invasive mole)
• Ung thư nguyên bào nuôi (Gestational Choriocarcinoma)
• Nguyên bào nuôi ở vị trí nhau bám (PSTT - Placental-site Trophoblastic Tumor)
• Ung thư nguyên bào nuôi dạng biểu mô (ETT - Epithelioid Trophoblastic Tumor)
1.6.3. Chẩn đoán
Tiêu chuẩn chẩn đoán: ít nhất 1 trong các tiêu chuẩn sau (không kể PSTT)
o β-hCG bình nguyên ( ±10%) sau 4 lần đo trong ≥ 3 tuần (ngày 1, 7, 14, 21)
o β-hCG tăng (>10%) khi đo 3 lần liên tiếp sau ≥ 2 tuần (ngày 1, 7, 14)
o GPB là choriocarcinoma.
o β-hCG tồn tại sau 6 tháng theo dõi.
1.6.4. Giai đoạn
GIAI ĐOẠN ĐẶC ĐIỂM
I Bệnh khu trú ở tử cung
II Bệnh di căn ra ngoài TC nhưng vẫn còn giới hạn ở đường SD
III Bệnh di căn đến phổi
IV Tất cả vị trí di căn khác
1.6.5. Bảng điểm tiên lượng ung thư nguyên bào nuôi (FIGO 2006)
0 1 2 4
Tuổi mẹ < 40 ≥ 40
Tiền căn thai Thai trứng Bỏ thai Đủ tháng
Số tháng cách lần có thai trước <4 4-6 7-12 > 12
βhCG trước điều trị < 1k 1k-10k 10k-100k > 100k
Kích thước u lớn nhất (cm) - 3–4 ≥5
Vị trí di căn (kể cả TC) Phổi Lách, thận Ruột, dạ dày Não, gan
Số điểm di căn - 1-4 5-8 >8
Hóa trị liệu thất bại lần trước - - Đơn hóa trị Đa hóa trị
• Nguy cơ thấp: ≤ 6 điểm (I, II, III)
• Nguy cơ cao: ≥ 7 điểm (II, III, IV)
1.6.6. Phân loại của NIH
Bệnh nguyên bào nuôi không di căn: Không có bằng chứng nào di căn.
Bệnh nguyên bào nuôi có di căn:
• Tiên lượng tốt:
o Thời gian từ có thai trước đến phát hiện bệnh <4 tháng.
o hCG trước điều trị <40.000 UI/ml.
o Thai kỳ trước không phải thai đủ tháng.
o Chưa từng hoá trị trước.
o Không có di căn não hay gan (có thể di căn phổi).
• Tiên lượng xấu: Có bất kỳ 1 yếu tố nào.
112
TỔNG HỢP SẢN PHỤ KHOA NGUYỄN NGUYÊN HẠNH – Y2015
• Thất bại/kháng hóa trị: βhCG bình nguyên hoặc tăng khi đang dùng hóa trị. Có hoặc
không có thêm di căn mới
o Yếu tố liên quan:
▪ Tuổi > 35
▪ βhCG trước điều trị > 100k mIU/mL
▪ Số điểm FIGO > 4
▪ Không có tiền căn thai trứng
▪ Có di căn âm đạo lớn
▪ GPB là Choriocarcinoma
113
TỔNG HỢP SẢN PHỤ KHOA NGUYỄN NGUYÊN HẠNH – Y2015
▪ Số điểm FIGO tăng
o Xử trí khi kháng MTX
▪ MTX 50 mg/m2 thất bại → MTX 0,4mg.kg TB 5 ngày hoặc Dacticin 12µg/kg
TB 5 ngày
▪ βhCG < 100mIU/mL → Dacticin 5 ngày (87%)
▪ βhCG > 100mIU/mL → EMACO (99%)
▪ Khoáng MTX → Dacticin
• Di căn âm đạo và vùng chậu:
o Nếu vỡ hoặc dọa vỡ nhân chorio, hoặc kháng thuốc → mổ lấy khối di căn.
o Chảy máu âm đạo đáng kể và không thể mổ lấy khối di căn → chèn gạc.
• Di căn phổi: PT mở ngực có thể được chỉ định trên BN có di căn phổi sau khi đã hóa
trị tích cực .
• Cắt TC ở BN GTN di căn để kiểm soát xuất huyết TC hoặc nhiễm trùng. Ở BN với u
ở TC lan rộng, cắt TC có thể giảm bớt tổng khối tế bào u (tumor burden) và hạn chế
đa hóa trị
1.6.7.2. U nguyên bào nuôi nguy cơ cao
1.6.8. Sau điều trị
2. UNG THƯ CỔ TỬ CUNG
2.1. Chẩn đoán
2.2. Giai đoạn
GIAI ĐOẠN LÂM SÀNG CỦA UNG THƯ CTC (FIGO 2009)
GIAI ĐOẠN ĐẶC ĐIỂM
0 Ung thư biểu mô tại chỗ, tổn thương trong biểu mô CTC (CIN) 3
I Ung thư CTC giới hạn rong CTC (bỏ qua phần giới hạn đến thể vàng)
IA Tổn thương vi thể, xâm lấn được giới hạn trong phạm vi xâm lấn mô đệm được
đo với độ sâu tối đa 5 mm và không rộng hơn 7 mm
IA1 Độ xâm lấn của khối đệm được đo không sâu hơn 3 mm và không rộng hơn 7
mm
IA2 Độ xâm lấn của khối đệm đo được lớn hơn 3 mm và không sâu hơn 5 mm và
không rộng hơn 7 mm
IB Tổn thương lâm sàng giới hạn ở cổ tử cung hoặc tổn thương tiền lâm sàng lớn
hơn IA
IB1 Tổn thương lâm sàng có kích thước không quá 4 cm
IB2 Tổn thương lâm sàng có kích thước lớn hơn 4 cm
II Ung thư biểu mô kéo dài ra ngoài cổ tử cung nhưng chưa mở rộng đến thành
chậu; nó liên quan đến âm đạo, nhưng không xa như phần ba dưới
IIA Không có xâm lấn tham số rõ ràng
IIA1 Tổn thương lâm sàng kích thước không quá 4 cm
IIA2 Tổn thương lâm sàng kích thước lớn hơn 4 cm
IIB Có tham số rõ ràng
III Ung thư biểu mô đã mở rộng đến thành chậu; khi kiểm tra trực tràng không có
không gian ung thư giữa khối u và thành chậu; khối u liên quan đến phần ba
dưới của âm đạo; tất cả các trường hợp bị thận ứ nước hoặc thận không hoạt
động nên được đưa vào, trừ khi chúng được biết là do nguyên nhân khác
IIIA Không mở rộng đến thành chậu, nhưng có sự tham gia của một phần ba phía
dưới của âm đạo
IIIB Mở rộng đến thành chậu, hoặc thận ứ nước hoặc thận không hoạt động do khối
u
IV Ung thư biểu mô IV đã mở rộng ra ngoài khung chậu thật hoặc có liên quan
lâm sàng đến niêm mạc bàng quang hoặc trực tràng
114
TỔNG HỢP SẢN PHỤ KHOA NGUYỄN NGUYÊN HẠNH – Y2015
IVA Sự phát triển lan rộng đến các cơ quan vùng chậu lân cận
IVB Lây lan đến các cơ quan xa
115
TỔNG HỢP SẢN PHỤ KHOA NGUYỄN NGUYÊN HẠNH – Y2015
Xử trí - Tự hết sau 6 tuần - COCs làm cho trục - Nhẹ → cấp tính, tự - Kích thích hCG
- Dùng COCs để hạ đồi-tuyến yên giới hạn → thuốc giảm → làm tăng cao
ngăn chặn sự kích nghỉ (do cứ phóng đau FSH (thời gian bán
thích của noãn liên tục → - Nặng (giảm V tuần hủy của hCG là
gonadotropin → COCs làm ngưng hoàn, tràn máu màng 36-48 tiếng) →
ngăn chặn sự phát phóng noãn) bụng) → cắt khối u đào thải → sau khi
triển của nang mới cầm máu hết kích thích
trong khi chờ đợi bằng hCG thì HC
nang cũ thoái triển quá kích buồng
(không làm noãn trứng cũng hết
nang biến mất) - Sợ nhất: THAI
- Nang lớn → vỡ → KỲ (không sử
gây đau bụng cấp dụng kích thích
tính, thoáng qua → hCG được) → tư
có thể dùng giảm vấn bỏ thai (những
đau (hiếm khi phẫu thai này thường là
thuật) IVF → khó)
DÂY GIỚI
THƯỢNG MÔ TẾ BÀO MẦM DI CĂN
BÀO-MÔ ĐỆM
Tỉ lệ gặp 65-70% 15-20% 5-10% 5%
116
TỔNG HỢP SẢN PHỤ KHOA NGUYỄN NGUYÊN HẠNH – Y2015
Phần trăm
90% 3-5% 2-3% 5%
UTBT ác tính
Nhóm tuổi ảnh Tất cả nhóm tuổi, nhưng tỉ 0 – 25 tuổi Tất cả đối Thay đổi
hưởng lệ tăng khi tuổi càng tượng
lớn→55-60 tuổi
Phân loại XEM TỪNG PHẦN BÊN DƯỚI
117
TỔNG HỢP SẢN PHỤ KHOA NGUYỄN NGUYÊN HẠNH – Y2015
U tế 5- Biểu mô Đa số ác • Đa số liên quan đến lạc nội mạc tử cung
bào 10% dạng ống tính vùng chậu
sáng
U < 5% Biểu mô Đa số lành • Về mặt mô học, u Brenner tương tự xuất
Brenner kiểu chuyển tính phát từ đường tiết niệu
tiếp • Dạng đặc vì chứa nhiều mô đệm và mô xơ
quanh tế bào biểu mô
• Thường gặp ở phụ nữ lớn tuổi, mối liên
quan đến u dịch nhầy
118
TỔNG HỢP SẢN PHỤ KHOA NGUYỄN NGUYÊN HẠNH – Y2015
3.3.2. Nguồn gốc TB mầm
3.3.2.1. Phân loại
*U nghịch phôi của buồng trứng phát triển theo chiều hướng cấu trúc phôi (u quái):
• Do được hình thành sau phân bào giảm nhiễm, với thoái giáng trực tiếp từ n kép sang 2n NST
không qua phân bào II và thụ tinh → u có dạng phôi không hoàn chỉnh, với tất cả các thành
phần của 3 lá phôi.
• Do đã hoành thành 1 lần phân bào nên tiềm năng ác tính rất thấp
• U quái trưởng thành : 95% các u quái
▪ U quái trưởng thành lành tính là dạng thường gặp nhất của u nghịch phôi lành tính của
buồng trứng, tuổi 10-30.
▪ U quái trưởng thành có thể đơn/đa mô. U quái đa mô có tỉ lệ ác tính rất thấp.
▪ U quái trưởng thành lành tính trơn láng, có dạng nang bì, chứa các mô trưởng thành có
nguồn gốc ngoại bì, trung bì, và/hoặc nội bì. Thường gặp nhất là các cấu trúc ngoại bì:
da, nang tóc, răng, xương, tuyến bã, tuyến mồ hôi và các thành phần đường tiêu hóa.
• U quái không trưởng thành: luôn luôn ác tính
119
TỔNG HỢP SẢN PHỤ KHOA NGUYỄN NGUYÊN HẠNH – Y2015
▪ Là u quái biệt hóa 1 phần, có các thành phần biệt hóa kém. Chiếm 15% u tế bào mầm
(thường gặp thứ 3). Độ tuổi 19.
▪ U trơn láng, mặt cắt chủ yếu là phần đặc và cấu trúc nang.
▪ U gồm những mô tương tự mô phôi ở nhiều mức độ biệt hóa khác nhau ở cả 3 lá mầm,
thường thấy là mô thần kinh chưa trưởng thành.
• U quái giáp đơn mô: tiềm năng ác tính cao
▪ Đôi khi cường giáp không có bướu là triệu chứng duy nhất
▪ Hình ảnh tập trung iod phóng xạ bất thường ở vùng chậu
*U nghịch phôi của buồng trứng phát triển theo chiều hướng cấu trúc ngoài phôi: phần lớn ác
• U yolk sac: chiếm 20% u tế bào mầm (thường gặp thứ 2) và có tiềm năng ác tính cao nhất
trong tất cả các u tế bào mầm → tử vong cao nhất. Độ tuổi 19, thường 1 bên.
• Choriocarcinoma không thai kỳ: hiếm, hCG tăng ít, gây quá kích thích buồng trứng → dậy thì
sớm, chảy máu tử cung hoặc vô kinh. Độ ác tính cao.
• U được tạo thành từ các tế bào nguồn dòng sinh dục chưa hoàn thành phân bào 1 giảm nhiễm
mà đã thoái giáng trực tiếp từ n kép thành 2n.
• Tuổi TB 22. 20% u ở hai bên.
• Chỉ báo: LDH.
• Là các khối u ác tính, nhưng có tiên lượng tốt.
3.3.2.2. Chẩn đoán
121
TỔNG HỢP SẢN PHỤ KHOA NGUYỄN NGUYÊN HẠNH – Y2015
122
TỔNG HỢP SẢN PHỤ KHOA NGUYỄN NGUYÊN HẠNH – Y2015
KHOA PHỤ
1. TUỔI DẬY THÌ
2. TIỀN MÃN KINH
2.1. Định nghĩa
• Giai đoạn kéo dài khoảng 2-4 năm trước mãn kinh
• Đặc trưng bởi giảm hoặc thiếu Progresterone, FSH và LH tăng
• à chu kỳ không rụng trứng→feedback âm→cường estrogen tương đối
2.2. Lâm sàng
Nguyên nhân Biểu hiện
Tăng tính thấm thành mạch Đau vú, dễ phù
Chất nhờn CTC lỏng, trong suốt
Tăng phân bào ở vú, NMTC Tổn thương dị dưỡng hoặc tăng sinh NMTC
RLKN Chu kỳ ngắn, thưa, rong kinh, rong huyết, cường kinh
HC tiền kinh Tăng cân, chướng bụng, trằn bụng dưới, đau vú, lo
âu, căng thẳng, bất an
124
TỔNG HỢP SẢN PHỤ KHOA NGUYỄN NGUYÊN HẠNH – Y2015
125