Professional Documents
Culture Documents
1
Địa lí 12 Năm học 2021 - 2022
- Vùng tiếp giáp lãnh hải: là vùng biển được quy định nhằm đảm bảo cho việc thực hiện
chủ quyền chủ nước ven biển, rộng 12 hải lí .
- Vùng đặc quyền về kinh tế: là vùng tiếp liền với lãnh hải và hợp với lãnh hải thành một
vùng biển rộng 200 hải lí tính từ đường cơ sở .
- Thềm lục địa: là phần ngầm dưới biển và lòng đất dưới đáy biển thuộc phần lục địa kéo
dài, mở rộng ra ngoài lãnh hải cho đến bờ ngoài của rìa lục địa, có độ sâu 200m hoặc hơn
nữa .
3. Vùng trời : Là khoảng không gian không bao trùm lên trên lãnh thổ nước ta.
III. Ý NGHĨA CỦA VỊ TRÍ ĐỊA LÍ và PHẠM VI LÃNH THỔ
1. Ý nghĩa tự nhiên :
- Thiên nhiên mang tính chất nhiệt đới ẩm gió mùa: nhiệt độ cao, nhiều nắng, có hai mùa
rõ rệt, độ ẩm cao.
- Tài nguyên khoáng sản và sinh vật phong phú (do liền kề với vành đai sinh khoáng
Thái Bình Dương; trên đường di lưu, di cư của nhiều loại sinh vật)
- Vị trí và hình thể đã tạo nên sự phân hóa đa dạng của tự nhiên giữa miền Bắc với miền
Nam, giữa miền núi và đồng bằng, ven biển, hải đảo.
- Nhiều thiên tai (bão, lũ lụt, hạn hán…) cần phòng chống.
2. Ý nghĩa kinh tế, văn hóa, xã hội và quốc phòng:
+ Kinh tế: Nằm trên ngã tư đường hàng hải và hàng không quốc tế quan trọng => nước
ta giao lưu thuận lợi với các nước và thực hiện chính sách mở cửa, hội nhập với các
nước trên thế giới, thu hút vốn đầu tư của nước ngoài.
2
Địa lí 12 Năm học 2021 - 2022
+ Về văn hóa – xã hội: Tạo điều kiện thuận lợi cho nước ta chung sống hòa bình, hợp
tác hữu nghị, cùng phát triển với các nước láng giềng và các nước trong khu vực.
+ Về an ninh quốc phòng: Biển Đông có ý nghĩa chiến lược trong công cuộc xây dựng,
phát triển kinh tế và bảo vệ đất nước.
3
Địa lí 12 Năm học 2021 - 2022
Bài 6,7, 13: ĐỊA HÌNH VIỆT NAM (ĐẤT NƯỚC NHIỀU ĐỒI NÚI)
I. ĐẶC ĐIỂM CHUNG CỦA ĐỊA HÌNH:
1- Đồi núi chiếm ¾ diện tích lãnh thổ, chủ yếu là đồi núi thấp; đồng bằng chiếm ¼.
(đồng bằng và đồi núi thấp chiếm 85% diện tích; núi cao trên 2.000m chỉ chiếm
khoảng 1%);
2- Cấu trúc địa hình khá đa dạng, thấp dần từ tây bắc – đông nam. Gồm 2 hướng chính:
+ Hướng Tây Bắc – Đông Nam (vùng núi Tây Bắc và Trường Sơn Bắc).
+ Hướng vòng cung (vùng núi Đông Bắc và Trường Sơn Nam).
3- Địa hình của vùng nhiệt đới ẩm gió mùa
+ xâm thực ở vùng đồi núi,
+Bồi tụ ở vùng đồng bằng, hạ lưu sông.
4- Địa hình chịu tác động mạnh mẽ của con người (ruộng bậc thang, đê sông, đường giao
thông…)
II. CÁC KHU VỰC ĐỊA HÌNH:
1. Khu vực đồi núi: chia thành 4 vùng: Tây Bắc, Đông Bắc, Trường Sơn Bắc, Trường
Sơn Nam
Vùng núi Tây Bắc Vùng núi Đông Bắc
Ranh Từ sông Hồng đến sông Cả phía đông thung lũng sông Hồng
giới
Hướng Tây Bắc – Đông Nam Vòng cung
Đặc điểm Là vùng địa hình cao nhất nước ta với Địa hình đồi núi thấp chiếm phần lớn
chính 3 dãy địa hình diện tích
+phía đông là dãy Hoàng Liên Sơn Có 4 cánh cung lớn: Sông Gâm, Ngân
+ở giữa là các cao nguyên đá vôi Sơn, Bắc Sơn, Đông Triều
+phía tây: các dãy núi dọc biên giới chụm đầu ở Tam Đảo, mở ra về phía
Bắc và phía đông
4
Địa lí 12 Năm học 2021 - 2022
Vùng núi Trường Sơn Bắc Vùng núi Trường Sơn Nam
Ranh Từ sông Cả đến dãy Bạch Mã Từ dãy Bạch Mã trở vào
giới
Hướng Tây Bắc – Đông Nam Vòng cung
Đặc điểm - Thấp và hẹp ngang, nâng cao ở hai - Gồm các khối núi và cao nguyên đồ
chính đầu sộ
- Gồm các dãy núi song song và so le +Phía Đông: các khối núi đồ sộ
+Phía Tây: các cao nguyên bề mặt rộng
lớn, bằng phẳng
=> có sự bất đối xứng giữa hai sườn
Đông - Tây
**Địa hình bán bình nguyên và vùng đồi trung du: (chuyển tiếp giữa miền núi và đồng
bằng) – Hướng dẫn tự học
2. Khu vực đồng bằng: có 2 loại
a. Đồng bằng châu thổ sông: Được tạo thành và phát triển do phù sa bồi tụ dần trên một
vịnh biển nông, thềm lục địa rộng.
Đồng bằng sông Hồng Đồng bằng sông Cửu Long
Diện tích 15.000 km2 40.000 km2
Điều kiện - Do phù sa hệ thống sông Hồng và - Do phù sa hệ thống sông Mê- Kong
hình sông Thái Bình bồi tụ bồi tụ
thành - Được khai phá từ lâu đời và biến đổi - Mới được khai phá gần đây (> 300
mạnh. năm)
- Cao ở rìa phía tây, tây bắc; thấp dần - Địa hình thấp và bằng phẳng , dễ ngập
ra phía biển nước vào mùa mưa và chịu ảnh hưởng
Đặc điểm mạnh của thủy triều
chính - Có hệ thống đê bao kiên cố, chia cắt - Có đê bao tạm thời, có hệ thống sông
địa hình thành nhiều ô. ngòi chằng chịt.
5
Địa lí 12 Năm học 2021 - 2022
6
Địa lí 12 Năm học 2021 - 2022
Bài 8: THIÊN NHIÊN CHỊU ẢNH HƯỞNG SÂU SẮC CỦA BIỂN
1. Khái quát Biển Đông: (hướng dẫn HS tự học)
2. Ảnh hưởng của Biển Đông đối với thiên nhiên Việt Nam
2.1. Khí hậu: Nhờ có Biển Đông nên khí hậu nước ta mang tính hải dương điều hòa, có
lượng mưa nhiều và độ ẩm của không khí cao.
2.2. Địa hình: Các dạng địa hình ven biển đa dạng: các vũng vịnh, đầm phá, tam giác
châu thổ, các dạng bờ biển khác nhau . . .
2.3. Hệ sinh thái: Hệ sinh thái đa dạng và giàu có, bao gồm: hệ sinh thái rừng ngập mặn
450 000 ha, hệ sinh thái đất phèn, hệ sinh thái rừng trên các đảo,..
2.4. Tài nguyên thiên nhiên
- Khoáng sản:
+ Khoáng sản có trữ lượng lớn và giá trị nhất là dầu khí; tập trung ở hai bể Cửu Long
và Nam Côn Sơn.
+ Titan: các bãi cát ven biển có trữ lượng lớn titan => là nguyên liệu quý cho ngành
công nghiệp.
+ Muối: vùng ven biển nước ta thuận lợi cho nghề muối, nhất là các tỉnh ven biển Nam
Trung Bộ (nhiều nắng, ít sông suối đổ ra biển)
+Cát trắng: là nguyên liệu làm thủy tinh, pha lê (Quảng Ninh, Khánh Hòa,..)
- Nguồn lợi sinh vật biển
+ Sinh vật biển giàu có, nhiều loài có giá trị kinh tế cao: 2.000 loài cá, trên 100 loài
tôm, 650 loài rong biển, hàng chục loài mực, hàng nghìn loài sinh vật phù du và sinh
vật đáy, san hô …
+ Có nhiều loài chim biển, tổ yến là mặt hàng xuất khẩu có giá trị cao.
2.5. Thiên tai:
- Bão: kèm theo mưa lớn, sóng lừng gây thiệt hại về người và tài sản của cư dân sống
ở vùng ven biển.
- Sạt lỡ bờ biển: nhất là dải bờ biển Trung Bộ.
- Cát bay cát chảy lấn chiếm ruộng vườn, làng mạc và làm hoang hoá đất đai ở vùng
ven biển miền Trung.
7
Địa lí 12 Năm học 2021 - 2022
Tính chất -Tạo một ................... lạnh ở ............... -Vào đầu mùa hạ
+Nửa đầu mùa đông: thời tiết ......... +Khối khí từ ........................................
........................................................... di chuyển theo hướng tây nam và
+Nửa sau mùa đông: thời tiết .........
8
Địa lí 12 Năm học 2021 - 2022
b.Hoạt động của gió mùa đã dẫn tới sự phân chia mùa khí hậu khác nhau giữa các khu
vực:
Sự luân phiên các khối khí hoạt động theo mùa khác nhau cả về …………… và về …………
đã tạo nên sự ………………………………………………..….
- Ở miền Bắc: có ……………… lạnh khô, ít mưa và …………… nóng ẩm, mưa nhiều.
- Ở miền Nam: có hai mùa là ……………. và …………………….
- Ở vùng đồng bằng ven biển miền Trung: có hai mùa: mưa và khô nhưng mùa mưa lệch
……………………...
II. CÁC THÀNH PHẦN TỰ NHIÊN KHÁC
1. Địa hình:
* Xâm thực mạnh ở miền đồi núi :
9
Địa lí 12 Năm học 2021 - 2022
10
Địa lí 12 Năm học 2021 - 2022
11
Địa lí 12 Năm học 2021 - 2022
- Thiên nhiên vùng biển nước ta mang đặc điểm khí hậu của vùng biển nhiệt đới ẩm gió
mùa.
- Các dòng hải lưu thay đổi theo hướng gió mùa.
b. Vùng đồng bằng ven biển.
- Thiên nhiên vùng đồng bằng thay đổi tùy nơi
- Ở nơi đồi núi lùi xa vào đất liền =>đồng bằng mở rộng (các bãi triều thấp phẳng, thềm
lục địa rộng, nông). VD: đồng bằng Bắc Bộ và Nam Bộ.
- Nơi có núi đồi lan ra sát biển => đồng bằng hẹp ngang và bị chia cắt thành những đồng
bằng nhỏ, đường bờ biển khúc khuỷu, thềm lục địa hẹp (đồng bằng ven biển Trung Bộ).
- Các cồn cát, đầm phá khá phổ biến.
c. Vùng đồi núi: Sự phân hóa thiên nhiên theo hướng đông – tây ở vùng đồi núi rất phức tạp,
chủ yếu do tác động của gió mùa với hướng của các dãy núi và do độ cao.
3. THIÊN NHIÊN PHÂN HÓA THEO ĐỘ CAO: thiên nhiên nước ta có 3 đai cao:
Đai nhiệt đới gió mùa Đai cận nhiệt đới gió Đai ôn đới gió mùa trên
mùa trên núi núi
Độ cao
- Miền Bắc:……………….. -Miền Bắc: ………..… …………………………..
- Miền Nam:………….. … - Miền Nam:…………… (chỉ có ở ……………….)
Đặc
điểm - Khí hậu………………… - Khí hậu………….. - Khí hậu…………..
khí - Mùa hạ ………………. -Nhiệt độ…………. - Nhiệt độ TB năm…..
hậu - Độ ẩm………………… Mưa …………. - Nhiệt độ TB mùa đông
…………………………
12
Địa lí 12 Năm học 2021 - 2022
…………………………..
Các hệ
sinh +Hệ sinh thái rừng ……… - Hệ sinh thái rừng…… …………………………..
thái …………………………… ……………………….. …………………………..
+Hệ sinh thái rừng ………
………………………………
- Rừng ………………….
Ranh giới Dọc theo tả ngạn sông Từ hữu ngạn sông Từ dãy núi Bạch Mã trở
Hồng và rìa phía tây, tây Hồng đến dãy Bạch vào Nam
nam đồng bằng Bắc Bộ. Mã.
Địa hình +Địa hình đồi núi thấp +Địa hình núi cao nhất Cấu trúc địa chất, địa
chiếm ưu thế, nước hình khá phức tạp, gồm
+hướng vòng cung của các +Có nhiều sơn nguyên, khối núi cổ, các bề mặt
dãy núi, hệ thống sông lớn cao nguyên => phát triển sơn nguyên bóc mòn và
với đồng bằng mở rộng chăn nuôi gia súc lớn, cao nguyên, đồng bằng
trồng cây công nghiệp. châu thổ sông và đồng
bằng ven biển.
Khí hậu Gió mùa Đông Bắc hoạt chịu ảnh hưởng của gió - Khí hậu cận xích đạo
động mạnh tạo nên một mùa Đông Bắc suy giảm có hai mùa mưa và khô
mùa đông lạnh rõ rệt.
13
Địa lí 12 Năm học 2021 - 2022
Tài Tài nguyên khoáng sản giàu +Tài nguyên rừng tương +Rừng cận xích đạo,
nguyên than, sắt, đá vôi. đối nhiều (sau Tây rừng ngập mặn.
Nguyên Động vật: các loài thú
+Sông ngòi: có tiềm lớn: voi, hổ và trăn, rắn ở
năng thuỷ điện lớn nhất rừng ngập mặn.
nước +Khoáng sản: Bôxít ở
+Khoáng sản: thiếc, sắt, Tây Nguyên, dầu khí ở
vật liệu xây dựng… thềm lục địa.
Thiên tai Sự thất thường của thời tiết bão, lụt, trượt đất, hạn xói mòn, rửa trôiở vùng
khí hậu, sông ngòi là những hán. núi; lũ lụt ở đồng bằng,
trở ngại lớn trong sử dụng thiếu nước vào mùa khô.
tự nhiên của miền.
.....................................................................................................................................................
.....................................................................................................................................................
.....................................................................................................................................................
.....................................................................................................................................................
.....................................................................................................................................................
.....................................................................................................................................................
……….………
14
Địa lí 12 Năm học 2021 - 2022
15
Địa lí 12 Năm học 2021 - 2022
16
Địa lí 12 Năm học 2021 - 2022
- TN du lịch: bảo tồn, tôn tạo giá trị tài nguyên và bảo vệ cảnh quan du lịch khỏi bị ô nhiễm,
phát triển du lịch sinh thái.
Khai thác, sử dụng hợp lí và bền vững các nguồn tài nguyên khác như TN khí hậu, TN biển.
.....................................................................................................................................................
.....................................................................................................................................................
.....................................................................................................................................................
.....................................................................................................................................................
.....................................................................................................................................................
……….………
Bài 15: BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG và PHÒNG CHỐNG THIÊN TAI
1. BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG:
- Tình trạng ……………………………………………….: gia tăng của bão, lũ lụt, hạn hán
và các hiện tượng bất thường về thời tiết, khí hậu ...
- Tình trạng ………………………………..: ô nhiễm môi trường nước, không khí và đất đã
trở thành vấn đề nghiêm trọng ở các thành phố lớn, các khu công nghiệp, các khu đông dân
cư và một số vùng cửa sông ven biển.
- Bảo vệ tài nguyên, môi trường bao gồm việc sử dụng tài nguyên hợp lí, lâu bền và đảm bảo
chất lượng môi trường sống cho con người.
2. MỘT SỐ THIÊN TAI CHỦ YẾU VÀ BIỆN PHÁP PHÒNG CHỐNG:
Thời
Thiên
gian xảy Nơi xảy ra Hậu quả Biện pháp phòng chống
tai
ra
- Làm tốt công tác ……….
Mưa to, gió lớn,
- Củng cố ………………….
Tháng sóng lớn=> lũ lụt,
Chủ yếu ở vùng - Đưa tàu thuyền về nơi trú
…….. ngập mặn , tàn phá
Bão ………… và ẩn
tháng các công trình, hoạt
…………… - Sơ tán dân
…….. động sx và đời sống
- Chống lụt, úng, lũ, xói mòn
nhân dân
đất
17
Địa lí 12 Năm học 2021 - 2022
18