You are on page 1of 18

Địa lí 12 Năm học 2021 - 2022

Bài 2: VỊ TRÍ ĐỊA LÍ, PHẠM VI LÃNH THỔ VIỆT NAM


I. VỊ TRÍ ĐỊA LÍ:
Việt Nam nằm ở rìa phía đông của bán đảo Đông Dương, gần trung tâm Đông Nam Á.
+ Phần đất liền nằm trong khung hệ tọa độ: (Atlat Địa lí Việt Nam trang 4,5)
Điểm cực Vĩ độ Địa giới hành chính
Bắc 23023’B Xã Lũng Cú, huyện Đồng Văn, tỉnh Hà Giang
Nam 8034’B Xã Đất Mũi, huyện Ngọc Hiển, tỉnh Cà Mau.
Tây 102010’Đ Xã Sín Thầu, huyện Mường Nhé, tỉnh Điện Biên.
Đông 109024’Đ Xã Vạn Thạnh, huyện Vạn Ninh, tỉnh Khánh Hòa.
+ Trên vùng biển còn kéo dài tới khoảng vĩ độ 6050’B, từ 1010Đ đến trên 117020’Đ tại
Biển Đông.
→ Việt Nam vừa gắn liền với lục địa Á – Âu vừa tiếp giáp với Thái Bình Dương rộng lớn.
+ Nằm trong múi giờ 7 tính từ múi giờ gốc GMT (thuận lợi cho việc quản lý sinh hoạt của
cả nước).
II. PHẠM VI LÃNH THỔ
Lãnh thổ Việt Nam là một khối thống nhất và toàn vẹn, bao gồm vùng đất, vùng biển,
vùng trời.
1. Vùng đất : tổng diện tích (đất liền + đảo): 331.212 km2 (2006).
- Đường biên giới trên đất liền hơn 4600 km.
- Phần lớn biên giới Việt Nam nằm ở miền núi → việc thông thương giữa các nước thông
qua các cửa khẩu.
- Đường bờ biển: 3260 km từ Móng Cái (Quảng Ninh) đến Hà Tiên (Kiên Giang) (28/63
tỉnh và thành phố giáp biển) → dễ thông thương các nước, khai thác tiềm năng của biển.
2. Vùng biển : diện tích hơn 1 triệu km2, gồm 5 bộ phận:
- Nội thuỷ: là vùng nước tiếp giáp với đất liền, ở phía trong đường cơ sở, được xem như
bộ phận lãnh thổ trên đất liền.
- Lãnh hải: là vùng biển thuộc chủ quyền quốc gia trên biển, rộng 12 hải lí, ranh giới của
lãnh hải là biên giới quốc gia trên biển.

1
Địa lí 12 Năm học 2021 - 2022

- Vùng tiếp giáp lãnh hải: là vùng biển được quy định nhằm đảm bảo cho việc thực hiện
chủ quyền chủ nước ven biển, rộng 12 hải lí .
- Vùng đặc quyền về kinh tế: là vùng tiếp liền với lãnh hải và hợp với lãnh hải thành một
vùng biển rộng 200 hải lí tính từ đường cơ sở .
- Thềm lục địa: là phần ngầm dưới biển và lòng đất dưới đáy biển thuộc phần lục địa kéo
dài, mở rộng ra ngoài lãnh hải cho đến bờ ngoài của rìa lục địa, có độ sâu 200m hoặc hơn
nữa .

3. Vùng trời : Là khoảng không gian không bao trùm lên trên lãnh thổ nước ta.
III. Ý NGHĨA CỦA VỊ TRÍ ĐỊA LÍ và PHẠM VI LÃNH THỔ
1. Ý nghĩa tự nhiên :
- Thiên nhiên mang tính chất nhiệt đới ẩm gió mùa: nhiệt độ cao, nhiều nắng, có hai mùa
rõ rệt, độ ẩm cao.
- Tài nguyên khoáng sản và sinh vật phong phú (do liền kề với vành đai sinh khoáng
Thái Bình Dương; trên đường di lưu, di cư của nhiều loại sinh vật)
- Vị trí và hình thể đã tạo nên sự phân hóa đa dạng của tự nhiên giữa miền Bắc với miền
Nam, giữa miền núi và đồng bằng, ven biển, hải đảo.
- Nhiều thiên tai (bão, lũ lụt, hạn hán…) cần phòng chống.
2. Ý nghĩa kinh tế, văn hóa, xã hội và quốc phòng:
+ Kinh tế: Nằm trên ngã tư đường hàng hải và hàng không quốc tế quan trọng => nước
ta giao lưu thuận lợi với các nước và thực hiện chính sách mở cửa, hội nhập với các
nước trên thế giới, thu hút vốn đầu tư của nước ngoài.

2
Địa lí 12 Năm học 2021 - 2022

+ Về văn hóa – xã hội: Tạo điều kiện thuận lợi cho nước ta chung sống hòa bình, hợp
tác hữu nghị, cùng phát triển với các nước láng giềng và các nước trong khu vực.
+ Về an ninh quốc phòng: Biển Đông có ý nghĩa chiến lược trong công cuộc xây dựng,
phát triển kinh tế và bảo vệ đất nước.

3
Địa lí 12 Năm học 2021 - 2022

Bài 6,7, 13: ĐỊA HÌNH VIỆT NAM (ĐẤT NƯỚC NHIỀU ĐỒI NÚI)
I. ĐẶC ĐIỂM CHUNG CỦA ĐỊA HÌNH:
1- Đồi núi chiếm ¾ diện tích lãnh thổ, chủ yếu là đồi núi thấp; đồng bằng chiếm ¼.
(đồng bằng và đồi núi thấp chiếm 85% diện tích; núi cao trên 2.000m chỉ chiếm
khoảng 1%);
2- Cấu trúc địa hình khá đa dạng, thấp dần từ tây bắc – đông nam. Gồm 2 hướng chính:
+ Hướng Tây Bắc – Đông Nam (vùng núi Tây Bắc và Trường Sơn Bắc).
+ Hướng vòng cung (vùng núi Đông Bắc và Trường Sơn Nam).
3- Địa hình của vùng nhiệt đới ẩm gió mùa
+ xâm thực ở vùng đồi núi,
+Bồi tụ ở vùng đồng bằng, hạ lưu sông.
4- Địa hình chịu tác động mạnh mẽ của con người (ruộng bậc thang, đê sông, đường giao
thông…)
II. CÁC KHU VỰC ĐỊA HÌNH:
1. Khu vực đồi núi: chia thành 4 vùng: Tây Bắc, Đông Bắc, Trường Sơn Bắc, Trường
Sơn Nam
Vùng núi Tây Bắc Vùng núi Đông Bắc
Ranh Từ sông Hồng đến sông Cả phía đông thung lũng sông Hồng
giới
Hướng Tây Bắc – Đông Nam Vòng cung
Đặc điểm Là vùng địa hình cao nhất nước ta với Địa hình đồi núi thấp chiếm phần lớn
chính 3 dãy địa hình diện tích
+phía đông là dãy Hoàng Liên Sơn Có 4 cánh cung lớn: Sông Gâm, Ngân
+ở giữa là các cao nguyên đá vôi Sơn, Bắc Sơn, Đông Triều
+phía tây: các dãy núi dọc biên giới chụm đầu ở Tam Đảo, mở ra về phía
Bắc và phía đông

4
Địa lí 12 Năm học 2021 - 2022

Vùng núi Trường Sơn Bắc Vùng núi Trường Sơn Nam
Ranh Từ sông Cả đến dãy Bạch Mã Từ dãy Bạch Mã trở vào
giới
Hướng Tây Bắc – Đông Nam Vòng cung
Đặc điểm - Thấp và hẹp ngang, nâng cao ở hai - Gồm các khối núi và cao nguyên đồ
chính đầu sộ
- Gồm các dãy núi song song và so le +Phía Đông: các khối núi đồ sộ
+Phía Tây: các cao nguyên bề mặt rộng
lớn, bằng phẳng
=> có sự bất đối xứng giữa hai sườn
Đông - Tây
**Địa hình bán bình nguyên và vùng đồi trung du: (chuyển tiếp giữa miền núi và đồng
bằng) – Hướng dẫn tự học
2. Khu vực đồng bằng: có 2 loại
a. Đồng bằng châu thổ sông: Được tạo thành và phát triển do phù sa bồi tụ dần trên một
vịnh biển nông, thềm lục địa rộng.
Đồng bằng sông Hồng Đồng bằng sông Cửu Long
Diện tích 15.000 km2 40.000 km2
Điều kiện - Do phù sa hệ thống sông Hồng và - Do phù sa hệ thống sông Mê- Kong
hình sông Thái Bình bồi tụ bồi tụ
thành - Được khai phá từ lâu đời và biến đổi - Mới được khai phá gần đây (> 300
mạnh. năm)
- Cao ở rìa phía tây, tây bắc; thấp dần - Địa hình thấp và bằng phẳng , dễ ngập
ra phía biển nước vào mùa mưa và chịu ảnh hưởng
Đặc điểm mạnh của thủy triều
chính - Có hệ thống đê bao kiên cố, chia cắt - Có đê bao tạm thời, có hệ thống sông
địa hình thành nhiều ô. ngòi chằng chịt.

5
Địa lí 12 Năm học 2021 - 2022

- Đất: - Được phù sa bồi đắp hàng năm nên


+ trong đê: không được phù sa bồi tụ rất màu mỡ
thường xuyên => bị bạc màu - Do đồng bằng thấp, ảnh hưởng của
+ ngoài đê: được phù sa bồi tụ thường biển nhiều nên 2/3 đất bị nhiễm phèn,
xuyên, diện tích ít. nhiễm mặn.
b. Đồng bằng ven biển:
- Có diện tích khoảng 15.000 km2.
- Đất: thường nghèo, nhiều cát, ít phù sa sông.
- Phần nhiều hẹp ngang và bị chia cắt thành nhiều đồng bằng nhỏ.
- Ở nhiều đồng bằng thường có sự phân chia làm ba dải: giáp biển là cồn cát, đầm phá;
giữa là vùng trũng; dải trong cùng đã được bồi tụ thành đồng bằng.
Thế mạnh và hạn chế về tự nhiên của các khu vực đồi núi và đồng bằng (giảm tải)
III. BÀI TẬP:
Xác định vị trí các dãy núi, đỉnh núi, dòng sông trên bản đồ địa lí tự nhiên Việt Nam (hoặc
Atlat Địa lí Việt Nam trang 13,14)
- Các dãy núi: Hoàng Liên Sơn, TS Bắc, TS Nam, Hoành Sơn, Bạch Mã; các cánh cung:
Sông Gâm, Ngân Sơn, Bắc Sơn, Đông Triều.
- Các cao nguyên đá vôi: Tà Phìn, Sín Chải, Sơn La, Mộc Châu
- Các cao nguyên badan: Đăk Lăk, Plây Ku, Mơ Nông, Di Linh.
- Các đỉnh núi: Phanxipăng, Khoan La San, Pu Hoạt, Tây Côn Lĩnh, Ngọc Linh,
Puxailaileng, Rào Cỏ, Hoành Sơn, Bạch Mã, Chư Yang Sin, Lang Biang.
- Các dòng sông: Sông Hồng, sông Chảy, sông Lô, sông Đà, sông Thái Bình, sông Mã,
sông Cả, sông Hương, sông Thu Bồn, sông Trà Khúc, Sông Đà Rằng, sông Đồng Nai, sông
Tiền, sông Hậu.
..........................................................................................................................................
..........................................................................................................................................
..........................................................................................................................................
..........................................................................................................................................
..........................................................................................................................................

6
Địa lí 12 Năm học 2021 - 2022

Bài 8: THIÊN NHIÊN CHỊU ẢNH HƯỞNG SÂU SẮC CỦA BIỂN
1. Khái quát Biển Đông: (hướng dẫn HS tự học)
2. Ảnh hưởng của Biển Đông đối với thiên nhiên Việt Nam
2.1. Khí hậu: Nhờ có Biển Đông nên khí hậu nước ta mang tính hải dương điều hòa, có
lượng mưa nhiều và độ ẩm của không khí cao.
2.2. Địa hình: Các dạng địa hình ven biển đa dạng: các vũng vịnh, đầm phá, tam giác
châu thổ, các dạng bờ biển khác nhau . . .
2.3. Hệ sinh thái: Hệ sinh thái đa dạng và giàu có, bao gồm: hệ sinh thái rừng ngập mặn
450 000 ha, hệ sinh thái đất phèn, hệ sinh thái rừng trên các đảo,..
2.4. Tài nguyên thiên nhiên
- Khoáng sản:
+ Khoáng sản có trữ lượng lớn và giá trị nhất là dầu khí; tập trung ở hai bể Cửu Long
và Nam Côn Sơn.
+ Titan: các bãi cát ven biển có trữ lượng lớn titan => là nguyên liệu quý cho ngành
công nghiệp.
+ Muối: vùng ven biển nước ta thuận lợi cho nghề muối, nhất là các tỉnh ven biển Nam
Trung Bộ (nhiều nắng, ít sông suối đổ ra biển)
+Cát trắng: là nguyên liệu làm thủy tinh, pha lê (Quảng Ninh, Khánh Hòa,..)
- Nguồn lợi sinh vật biển
+ Sinh vật biển giàu có, nhiều loài có giá trị kinh tế cao: 2.000 loài cá, trên 100 loài
tôm, 650 loài rong biển, hàng chục loài mực, hàng nghìn loài sinh vật phù du và sinh
vật đáy, san hô …
+ Có nhiều loài chim biển, tổ yến là mặt hàng xuất khẩu có giá trị cao.
2.5. Thiên tai:
- Bão: kèm theo mưa lớn, sóng lừng gây thiệt hại về người và tài sản của cư dân sống
ở vùng ven biển.
- Sạt lỡ bờ biển: nhất là dải bờ biển Trung Bộ.
- Cát bay cát chảy lấn chiếm ruộng vườn, làng mạc và làm hoang hoá đất đai ở vùng
ven biển miền Trung.
7
Địa lí 12 Năm học 2021 - 2022

Bài 9, 10: THIÊN NHIÊN NHIỆT ĐỚI ẨM GIÓ MÙA


I. KHÍ HẬU NHIỆT ĐỚI ẨM GIÓ MÙA:
1. Tính chất nhiệt đới:
- Vị trí nước ta nằm trong vùng……………………………
- Trong năm Mặt Trời qua thiên đỉnh hai lần.
- Tổng bức xạ ..................., cân bằng bức xạ ...................................... => nhiệt độ trung bình
năm cao, ...............................
2. Lượng mưa, độ ẩm lớn:
- Lượng mưa .........., trung bình năm từ 1500 - 2000mm, ở sườn đón gió biển và các khối núi
cao có thể lên đến 3500-4000mm
- Độ ẩm không khí cao ................, cân bằng ẩm luôn luôn dương.
3. Gió mùa
- VN nằm trong vùng nội chí tuyến bán cầu Bắc => có gió ......................... hoạt động quanh
năm.
- VN chịu ảnh hưởng của các khối khí hoạt động theo mùa => có hai mùa gió chính
- Gió mùa lấn át Tín Phong => gió Tín phong mạnh lên vào ........................................ giữa hai
mùa gió.
a. Hoạt động của gió mùa
Gió mùa mùa đông Gió mùa mùa hạ
Thời gian ......................................................... ...........................................................

Nguồn Áp cao ......................... - Vịnh ................................................


gốc - Áp cao.............................................
Hướng ........................................................ ...........................................................

Phạm vi ....................................................... ...........................................................

Tính chất -Tạo một ................... lạnh ở ............... -Vào đầu mùa hạ
+Nửa đầu mùa đông: thời tiết ......... +Khối khí từ ........................................
........................................................... di chuyển theo hướng tây nam và
+Nửa sau mùa đông: thời tiết .........

8
Địa lí 12 Năm học 2021 - 2022

......................................................... .................. cho đồng bằng Nam Bộ và


- Khi di chuyển xuống phía nam Tây Nguyên.
...................., bớt lạnh hơn và bị +Khi vượt qua dãy .........................
........... bởi dãy Bạch Mã. khối khí này trở nên ..................... (là
- Từ Đà Nẵng trở vào, gió .................. gió Lào).
chiếm ưu thế: - Vào giữa và cuối mùa hạ:
+gây mưa cho ................................... +Gió mùa Tây Nam (từ áp cao............
+ Tạo mùa khô cho .......................... ...........................) hoạt động mạnh.
............................................................. +Khi vượt qua biển, khối khí này trở nên
………………………… thường gây
………………. và kéo dài cho Nam Bộ
và Tây Nguyên.
+Hoạt động của gió mùa Tây Nam và
dải …………………………….. =>
gây mưa vào mùa hạ cho cả …………
………………………….. và mưa vào
………………..…… cho Trung Bộ.

b.Hoạt động của gió mùa đã dẫn tới sự phân chia mùa khí hậu khác nhau giữa các khu
vực:
Sự luân phiên các khối khí hoạt động theo mùa khác nhau cả về …………… và về …………
đã tạo nên sự ………………………………………………..….
- Ở miền Bắc: có ……………… lạnh khô, ít mưa và …………… nóng ẩm, mưa nhiều.
- Ở miền Nam: có hai mùa là ……………. và …………………….
- Ở vùng đồng bằng ven biển miền Trung: có hai mùa: mưa và khô nhưng mùa mưa lệch
……………………...
II. CÁC THÀNH PHẦN TỰ NHIÊN KHÁC
1. Địa hình:
* Xâm thực mạnh ở miền đồi núi :

9
Địa lí 12 Năm học 2021 - 2022

+ Trên các ……………………………………………………...., bề mặt địa hình bị cắt


xẻ, đất bị xói mòn, rửa trôi, nhiều nơi chỉ còn trơ sỏi đá; bên cạnh đó là hiện tượng
……………………….
+ Ở vùng ………..…………… => địa hình cacxtơ với các hang động, suối cạn.
+ Các ………………………….: bị chia cắt thành các đồi thấp xen thung lũng rộng.
* Bồi tụ nhanh ở đồng bằng hạ lưu sông:
+ Ở rìa phía nam đồng bằng châu thổ sông Hồng và phía tây nam đồng bằng sông Cửu
Long hàng năm ………………… từ vài chục đến gần trăm mét.
=> Quá trình xâm thực và bồi tụ là quá trình chính trong sự hình thành và biến đổi địa
hình VN hiện tại
2. Sông ngòi
- Mạng lưới sông ngòi ………………..
- Sông ngòi ……………………….., …………………………...
- Chế độ nước ………………. Mùa lũ tương ứng với mùa mưa, mùa cạn tương ứng với
mùa khô.
3. Đất:
- ………………………. ……là quá trình hình thành đất đặc trưng cho khí hậu nhiệt đới
ẩm.
-Đất ……………………. (chua, màu đỏ vàng) là loại đất chính ở vùng đồi núi nước ta.
- Đất dễ bị ……………………………..
4. Sinh vật:
- Hệ sinh thái rừng nguyên sinh đặc trưng là rừng rậm nhiệt đới ẩm lá rộng thường xanh.
- Thành phần sinh vật là các loài……………..………. chiếm ưu thế.
- Hệ sinh thái rừng nhiệt đới ẩm gió mùa phát triển trên đất feralit là cảnh quan tiêu biểu
cho thiên nhiên nhiệt đới ẩm gió mùa ở nước ta.
III. ẢNH HƯỞNG CỦA THIÊN NHIÊN NHIỆT ĐỚI GIÓ MÙA ĐẾN HOẠT ĐỘNG
SẢN XUẤT VÀ ĐỜI SỐNG (hướng dẫn HS tự học)
.....................................................................................................................................................
.....................................................................................................................................................
.....................................................................................................................................................

10
Địa lí 12 Năm học 2021 - 2022

Bài 11, 12: THIÊN NHIÊN PHÂN HÓA ĐA DẠNG


1. THIÊN NHIÊN PHÂN HÓA THEO BẮC – NAM:
a. Nguyên nhân
- Lãnh thổ kéo dài 15 vĩ tuyến.
- Sự tăng lượng bức xạ Mặt Trời từ Bắc vào nam.
- Sự giảm sút ảnh hưởng của gió mùa Đông bắc từ Bắc vào Nam.
b. So sánh phần lãnh thổ phía Bắc và phần lãnh thổ phía Nam
Phần lãnh thổ phía Bắc Phần lãnh thổ phía Nam
Giới hạn …………………………………… ……………………………………
Đặc điểm Đặc trưng cho vùng khí hậu .......... - Thiên nhiên mang sắc thái ……..
chung về tự ....................................................... ……………………………………
nhiên
Khí hậu - Nhiệt độ TB năm.................. - Nhiệt độ TB năm .......
- Có mùa đông lạnh với 2-3 tháng - Không có tháng nào..........................
nhiệt độ tb năm <............
-Biên độ nhiệt năm............... - Biên độ nhiệt năm ................
Sự phân .................................................... ....................................................
mùa khí .................................................... ....................................................
hậu .................................................... ....................................................
Cảnh quan - Tiêu biểu là đới rừng ...................... - Tiêu biểu là đới rừng ......................
thiên nhiên ......................................................... .........................................................
- Loài chiếm ưu thế:........................ - Loài chiếm ưu thế:........................
Đặc điểm
khác

2. THIÊN NHIÊN PHÂN HÓA THEO KINH ĐỘ (ĐÔNG – TÂY):


Từ Đông sang Tây, thiên nhiên nước ta có sự phân hóa thành 3 dải rõ rệt:
a. Vùng biển và thềm lục địa:
- Vùng biển lớn gấp 3 lần diện tích đất liền.

11
Địa lí 12 Năm học 2021 - 2022

- Thiên nhiên vùng biển nước ta mang đặc điểm khí hậu của vùng biển nhiệt đới ẩm gió
mùa.
- Các dòng hải lưu thay đổi theo hướng gió mùa.
b. Vùng đồng bằng ven biển.
- Thiên nhiên vùng đồng bằng thay đổi tùy nơi
- Ở nơi đồi núi lùi xa vào đất liền =>đồng bằng mở rộng (các bãi triều thấp phẳng, thềm
lục địa rộng, nông). VD: đồng bằng Bắc Bộ và Nam Bộ.
- Nơi có núi đồi lan ra sát biển => đồng bằng hẹp ngang và bị chia cắt thành những đồng
bằng nhỏ, đường bờ biển khúc khuỷu, thềm lục địa hẹp (đồng bằng ven biển Trung Bộ).
- Các cồn cát, đầm phá khá phổ biến.
c. Vùng đồi núi: Sự phân hóa thiên nhiên theo hướng đông – tây ở vùng đồi núi rất phức tạp,
chủ yếu do tác động của gió mùa với hướng của các dãy núi và do độ cao.
3. THIÊN NHIÊN PHÂN HÓA THEO ĐỘ CAO: thiên nhiên nước ta có 3 đai cao:
Đai nhiệt đới gió mùa Đai cận nhiệt đới gió Đai ôn đới gió mùa trên
mùa trên núi núi
Độ cao
- Miền Bắc:……………….. -Miền Bắc: ………..… …………………………..
- Miền Nam:………….. … - Miền Nam:…………… (chỉ có ở ……………….)

Đặc
điểm - Khí hậu………………… - Khí hậu………….. - Khí hậu…………..
khí - Mùa hạ ………………. -Nhiệt độ…………. - Nhiệt độ TB năm…..
hậu - Độ ẩm………………… Mưa …………. - Nhiệt độ TB mùa đông
…………………………

Các -Từ 600 – 700m đến


loại Có 2 nhóm: 1700m: ……………….
Đất……………
đất + Nhóm…………………
chính + Nhóm…………………. - Từ 1700m đến 2600m

12
Địa lí 12 Năm học 2021 - 2022

…………………………..

Các hệ
sinh +Hệ sinh thái rừng ……… - Hệ sinh thái rừng…… …………………………..
thái …………………………… ……………………….. …………………………..
+Hệ sinh thái rừng ………
………………………………
- Rừng ………………….

4. CÁC MIỀN ĐỊA LÍ TỰ NHIÊN: có 3 miền (Atlat trang 13, 14)


Miền Bắc và Đông Bắc Miền Tây Bắc và Bắc Miền Nam Trung Bộ
Bắc Bộ Trung Bộ và Nam Bộ

Ranh giới Dọc theo tả ngạn sông Từ hữu ngạn sông Từ dãy núi Bạch Mã trở
Hồng và rìa phía tây, tây Hồng đến dãy Bạch vào Nam
nam đồng bằng Bắc Bộ. Mã.
Địa hình +Địa hình đồi núi thấp +Địa hình núi cao nhất Cấu trúc địa chất, địa
chiếm ưu thế, nước hình khá phức tạp, gồm
+hướng vòng cung của các +Có nhiều sơn nguyên, khối núi cổ, các bề mặt
dãy núi, hệ thống sông lớn cao nguyên => phát triển sơn nguyên bóc mòn và
với đồng bằng mở rộng chăn nuôi gia súc lớn, cao nguyên, đồng bằng
trồng cây công nghiệp. châu thổ sông và đồng
bằng ven biển.

Khí hậu Gió mùa Đông Bắc hoạt chịu ảnh hưởng của gió - Khí hậu cận xích đạo
động mạnh tạo nên một mùa Đông Bắc suy giảm có hai mùa mưa và khô
mùa đông lạnh rõ rệt.

13
Địa lí 12 Năm học 2021 - 2022

Tài Tài nguyên khoáng sản giàu +Tài nguyên rừng tương +Rừng cận xích đạo,
nguyên than, sắt, đá vôi. đối nhiều (sau Tây rừng ngập mặn.
Nguyên Động vật: các loài thú
+Sông ngòi: có tiềm lớn: voi, hổ và trăn, rắn ở
năng thuỷ điện lớn nhất rừng ngập mặn.
nước +Khoáng sản: Bôxít ở
+Khoáng sản: thiếc, sắt, Tây Nguyên, dầu khí ở
vật liệu xây dựng… thềm lục địa.

Thiên tai Sự thất thường của thời tiết bão, lụt, trượt đất, hạn xói mòn, rửa trôiở vùng
khí hậu, sông ngòi là những hán. núi; lũ lụt ở đồng bằng,
trở ngại lớn trong sử dụng thiếu nước vào mùa khô.
tự nhiên của miền.
.....................................................................................................................................................
.....................................................................................................................................................
.....................................................................................................................................................
.....................................................................................................................................................
.....................................................................................................................................................
.....................................................................................................................................................
……….………

14
Địa lí 12 Năm học 2021 - 2022

Bài 14: SỬ DỤNG VÀ BẢO VỆ TÀI NGUYÊN THIÊN NHIÊN


1. SỬ DỤNG VÀ BẢO VỆ TÀI NGUYÊN SINH VẬT
a. Tài nguyên rừng:
* Suy giảm tài nguyên rừng và hiện trạng rừng:
- Độ che phủ rừng năm 1943 là 43%. Năm 1983, giảm còn ....... Đến 2005, tăng lên đạt
...............
=> Do: dân số tăng, .........................................., khai thác không hợp lý, ....................... lấy
đất canh tác, cháy rừng, ô nhiễm, khai thác động vật quá mức.
- Rừng đang được phục hồi, nhưng vẫn bị suy thoái vì ............................. chưa thể phục
hồi.
* Biện pháp bảo vệ tài nguyên rừng:
- Theo quy hoạch, phải nâng độ che phủ rừng của cả nước lên 45-50%, vùng núi dốc phải
đạt 70-80%.
- Nhà nước quy hoạch, triển khai Luật bảo vệ và phát triển rừng. Giao quyền sử dụng đất,
bảo vệ rừng, và trồng rừng cho người dân.
- Rừng chia ra 3 loại rừng:
+ Rừng ................: bảo vệ nuôi dưỡng rừng hiện có, trồng rừng trên đất trống, đồi núi
trọc.
+ Rừng ..................: bảo vệ cảnh quan, đa dạng sinh vật của vườn quốc gia, khu bảo tồn...
+ Rừng ...................: duy trì phát triển diện tích và chất lượng rừng, quan tâm đến độ phì,
chất lượng đất rừng.
b. Đa dạng sinh học: (HD học sinh tự học)
* Suy giảm đa dạng sinh học:
- Giới sinh vật tự nhiên ở nước ta có tính đa dạng cao thể hiện ở ..........................................,
các ..................................................... và nguồn gen quý hiếm
- Đang bị .............................. do tác động của con người làm thu hẹp diện tích rừng tự
nhiên,
- Nguồn tài nguyên sinh vật dưới nước cũng bị giảm sút rõ rệt.
* Các biện pháp bảo vệ đa dạng sinh học:
- Xây dựng và mở rộng hệ thống vườn quốc gia và các khu bảo tồn thiên nhiên.

15
Địa lí 12 Năm học 2021 - 2022

- Ban hành “Sách đỏ Việt Nam”.


- Quy định việc khai thác cụ thể đối với từng loài.
2. SỬ DỤNG VÀ BẢO VỆ TÀI NGUYÊN ĐẤT
a. Hiện trạng sử dụng tài nguyên đất: Năm 2005, nước ta có 12,7 triệu ha đất có rừng, 9,4
triệu ha đất sử dụng trong nông . Khả năng mở rộng đất nông nghiệp ở đồng bằng không
nhiều.
- Do đẩy mạnh ..................................... và trồng rừng, diện tích đất trống, đồi trọc giảm
mạnh
- Diện tích ............................................... vẫn còn rất lớn .
b. Các biện pháp bảo vệ tài nguyên đất:
* Vùng đồi núi:
+ Kết hợp ………………………. với canh tác làm ruộng bậc thang, đào hố vảy cá, trồng
cây theo băng.
+ Cải tạo đất hoang bằng các biện pháp nông-lâm kết hợp.
+ Bảo vệ rừng và đất rừng, tổ chức …………………………….. cho dân cư miền núi.
* Đối với đồng bằng:
+ Quản lí chặt chẽ và có kế hoạch mở rộng diện tích đất nông nghiệp.
+ …………………, sử dụng đất hợp lí, chống bạc màu, glây, nhiễm mặn, nhiễm phèn…
+ Chống ô nhiễm làm thoái hóa đất do chất độc hóa học, thuốc trừ sâu, nước thải CN…
3. SỬ DỤNG VÀ BẢO VỆ CÁC TÀI NGUYÊN KHÁC:
- TN nước: hai vấn đề quan trọng nhất hiện nay là …………………. vào mùa mưa và
…………………….vào mùa khô. Nên cần:
+ Thủy lợi, hồ chứa nước, tăng độ che phủ rừng để giữ nước vào mùa mưa, thấm nước
vào mùa khô.
+ Xử lý . …………………trước khi đưa vào môi trường. Xử lý hành chính đối với cơ sở
sản xuất, dịch vụ, dân cư không thực hiện đúng qui định về nước thải.
+ ……………………….., giáo dục người dân không xả nước bẩn, rác thải vào sông hồ.
- TN khoáng sản: quản lí chặt chẽ việc khai thác khoảng sản, tránh lãng phí tài nguyên và
ô nhiễm môi trường.

16
Địa lí 12 Năm học 2021 - 2022

- TN du lịch: bảo tồn, tôn tạo giá trị tài nguyên và bảo vệ cảnh quan du lịch khỏi bị ô nhiễm,
phát triển du lịch sinh thái.
Khai thác, sử dụng hợp lí và bền vững các nguồn tài nguyên khác như TN khí hậu, TN biển.
.....................................................................................................................................................
.....................................................................................................................................................
.....................................................................................................................................................
.....................................................................................................................................................
.....................................................................................................................................................
……….………
Bài 15: BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG và PHÒNG CHỐNG THIÊN TAI
1. BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG:
- Tình trạng ……………………………………………….: gia tăng của bão, lũ lụt, hạn hán
và các hiện tượng bất thường về thời tiết, khí hậu ...
- Tình trạng ………………………………..: ô nhiễm môi trường nước, không khí và đất đã
trở thành vấn đề nghiêm trọng ở các thành phố lớn, các khu công nghiệp, các khu đông dân
cư và một số vùng cửa sông ven biển.
- Bảo vệ tài nguyên, môi trường bao gồm việc sử dụng tài nguyên hợp lí, lâu bền và đảm bảo
chất lượng môi trường sống cho con người.
2. MỘT SỐ THIÊN TAI CHỦ YẾU VÀ BIỆN PHÁP PHÒNG CHỐNG:
Thời
Thiên
gian xảy Nơi xảy ra Hậu quả Biện pháp phòng chống
tai
ra
- Làm tốt công tác ……….
Mưa to, gió lớn,
- Củng cố ………………….
Tháng sóng lớn=> lũ lụt,
Chủ yếu ở vùng - Đưa tàu thuyền về nơi trú
…….. ngập mặn , tàn phá
Bão ………… và ẩn
tháng các công trình, hoạt
…………… - Sơ tán dân
…….. động sx và đời sống
- Chống lụt, úng, lũ, xói mòn
nhân dân
đất

17
Địa lí 12 Năm học 2021 - 2022

Gây mất mùa, thiệt


Ngập Mùa Chủ yếu ở các Xây dựng các công trình
hại cho sx và đời
lụt …….. vùng ………… thoát lũ và ngăn thủy triều
sống
- Quy hoạch dân cư xa nơi
Tháng Lưu vực các Thiệt hại lớn cho có thể xảy ra lũ quét

6 ………………… sx, đời sống, môi - Làm thủy lợi
quét
tháng 12 ………………… trường - Quản lí sử dụng đất
- Trồng và ……………….
- Thiệt hại sx (NN) - Xây dựng các công trình
Hạn Mùa Những vùng và trở ngại sinh ………………………..
hán ……… khuất gió, ít mưa hoạt - Dự báo và phòng chống
- Gây cháy rừng …………………………
* Các thiên tai khác: động đất, lốc, mưa đá, sương muối…
3. CHIẾN LƯỢC QUỐC GIA VỀ BẢO VỆ TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG (HD
HS tự học)
Gồm 5 nhiệm vụ:
- Duy trì các hệ sinh thái và các quá trình sinh thái chủ yếu, có ý nghĩa quyết định đến đời
sống con người.
- Đảm bảo sự giàu có của đất nước về đa dạng sinh học.
- Sử dụng hợp lý các tài nguyên thiên nhiên.
- Đảm bảo chất lượng môi trường, phấn đấu đạt tới trạng thái ổn định dân số ở mức cân bằng
với khả năng sử dụng hợp lý các tài nguyên.
- Ngăn ngừa ô nhiễm môi trường, kiểm soát và cải tạo môi trường.
.....................................................................................................................................................
.....................................................................................................................................................
.....................................................................................................................................................
.....................................................................................................................................................
.....................................................................................................................................................
……….………

18

You might also like