Professional Documents
Culture Documents
Sach Bai Tap PTHH Thinh Cuong
Sach Bai Tap PTHH Thinh Cuong
Giáo trình Bài tập Phương pháp Phần tử hữu hạn được biên soạn dựa trên
nội dung chính của giáo trình Phương pháp Phần tử hữu hạn (PTHH)– Nhà xuất
bản ĐHBK-2000 và Nhà xuất bản KHKT-2007.
Giáo trình giới thiệu 6 bước cơ bản nhất để giải một bài toán bằng phương pháp
PTHH thông qua các bài tập cụ thể trong 11 chương.
Trong mỗi chương đều có phần tóm tắt lý thuyết, bài tập chọn lọc kèm theo lời
giải và bài tập tự giải.
Chương 1 giới thiệu phương pháp PTHH. Chương 2 trình bày một số bài tập về
thanh chịu kéo (nén). Chương 3 tính toán hệ thanh phẳng. Chương 4 giải các bài tập về
dầm và khung bằng phần tử Hermite. Tiếp theo, giáo trình tập trung vào các bài tập ứng
dụng phần tử hữu hạn tam giác biến dạng hằng số để giải bài toán phẳng của lý thuyết
đàn hồi (Chương 5). Chương 6 gồm một số bài tập về phần tử tứ giác kèm theo bài tập
về tích phân số. Chương 7 giới thiệu một số bài tập về tính toán kết cấu đối xứng trục.
Chương 8 mô ảt cách giải một số bài tập về mạch điện và chất lỏng. Chương 9 ứng
dụng phần tử hữu hạn trong bài toán dẫn nhiệt một và hai chiều. Chương 10 giới thiệu
thuật toán PTHH trong tính tấm chịu uốn. Cuối cùng, Chương 11 trình bày lời giải một
số bài tập trong tính toán động lực học kết cấu.
Đây là một tài liệu bổ ích cho sinh viên và học viên cao học, nghiên cứu sinh các
ngành kỹ thuật: Công nghệ chế tạo máy, Cơ điện tử, Kỹ thuật hàng không, Kỹ thuật tàu
thuỷ, Máy thuỷ khí, Ô tô, Động cơ, Tạo hình biến dạng, Công nghệ chất dẻo &
composite, Công nghệ & kết cấu hàn, Nhiệt lạnh, Luyện kim v.v. của các trường Đại
học Kỹ thuật và Công nghệ.
Mặc dù được sửa chữa nhiều nhưng chắc chắn không thể tránh khỏi những thiếu
sót về nội dung và hình thức trình bày. Rất mong nhận được những góp ý xây dựng của
bạn đọc.
3
4
MỤC LỤC
Chương 4. PHẦN TỬ HỮU HẠN TRONG TÍNH TOÁN KẾT CẤU DẦM VÀ KHUNG
5
III.1. Bài tập giải mẫu 57
III.2. Bài tập tự giải 70
Chương 7. PHẦN TỬ HỮU HẠN TRONG BÀI TOÁN ĐỐI XỨNG TRỤC
6
I.2.3. Bài toán chất lỏng hai chiều 121
II. Bài tập 123
II.1. Bài tập giải mẫu 123
II.2. Bài tập tự giải 132
Chương 10. PHẦN TỬ HỮU HẠN TRONG BÀI TOÁN UỐN TẤM
Chương 11. PHẦN TỬ HỮU HẠN TRONG BÀI TOÁN ĐỘNG LỰC HỌC KẾT CẤU
7
8
Chương 1
GIỚI THIỆU PHƯƠNG PHÁP PHẦN TỬ HỮU HẠN
Phương pháp phần tử hữu hạn (PTHH) là một phương pháp rất tổng quát và hữu hiệu
cho lời giải số nhiều lớp bài toán kỹ thuật khác nhau.
Trên thế giới có nhiều phần mềm PTHH nổi tiếng như: NASTRAN, ANSYS,
ABAQUS, IDEAS, SAP 2000, CAST3000, SAMCEF v.v.
Để có thể khai thác hiệu quả những phần mềm PTHH hiện có hoặc tự xây dựng lấy một
chương trình tính toán bằng PTHH, ta cần phải nắm được cơ sở lý thuyết, kỹ thuật mô
hình hoá cũng như các bước tính cơ bản của phương pháp.
Giả sử V là miền xác định của một đại lượng cần khảo sát nào đó. Ta chia V ra nhiều
miền con ve có kích thước và bậc tự do hữu hạn. Đại lượng xấp xỉ của đại lượng cần
khảo sát sẽ được tính trong tập hợp các miền ve.
Phương pháp xấp xỉ nhờ các miền con ve được gọi là phương pháp xấp xỉ bằng các phần
tử hữu hạn. Các miền con ve được gọi là các phần tử hữu hạn.
Có nhiều dạng phần tử hữu hạn: phần tử một chiều, hai chiều và ba chiều...
9
Phần tử ba chiều
Phần tử tứ diện
-1 0 1 ξ -1 0 1 ξ -1 -1
/2 0 1
/2 1 ξ
η η η
1 1 1 1 ,2
2 /3 /3
1 ,1 /3
1 /2 /2 2 ,1
/2 1
v r vr /3 vr /3 /3
0,0 1 ξ 0,0 1
/2 1 ξ 0,0 1
/3
2
/3 1 ξ
10
ζ ζ ζ
η vr η vr η
vr
0,0,0 0,1,0 0,1,0 0,1,0
1,0,0
ξ
1,0,0 ξ 1,0,0
ξ
Phần tử bậc nhất Phần tử bậc hai Phần tử bậc ba
ζ ζ ζ
0,1,1 0,1,1 0,1,1
vr vr vr
η η η
1,1,0
ξ ξ
1,1,0 1,1,0
ξ
Phần tử bậc nhất Phần tử bậc hai Phần tử bậc ba
11
Các thành phần của tenxơ ứng suất được ký hiệu bởi ma trận cột:
σ = [σx , σ y, σz, σ yz, σ xz, σ xy] T (1.4)
Với vật liệu đàn hồi tuyến tính và đẳng hướng, ta có quan hệ giữa ứng suất với biến
dạng:
σ=Dε (1.5)
Trong đó:
1 −ν ν ν 0 0 0
ν
1 −ν ν 0 0 0
E ν ν 1 −ν 0 0 0
D=
(1 +ν )(1 − 2ν ) 0 0 0 0 ,5 −ν 0 0
0 0 0 0 0 ,5 −ν 0
0 0 0 0 0 0 ,5 −ν
E là môđun đàn hồi, ν là hệ số Poisson của vật liệu.
V S i =1
(1.8)
Thế năng toàn phần của vật thể đàn hồi sẽ là:
n
1
∏= ∫ σ ε − ∫ − ∫ − ∑
T T T T
dV u f dV u TdS ui Pi (1.9)
2V V S i =1
Trong đó: u là véctơ chuyển vị và Pi là lực tập trung tại nút i có chuyển vị là ui
Nguyên lý cực tiểu thế năng: Đối với một hệ bảo toàn, trong tất cả các di chuyển khả
dĩ, di chuyển thực ứng với trạng thái cân bằng sẽ làm cho thế năng đạt cực trị. Khi thế
năng đạt giá trị cực tiểu thì vật (hệ) ở trạng thái cân bằng ổn định.
12
VII. SƠ ĐỒ TÍNH TOÁN BẰNG PHƯƠNG PHÁP PHẦN TỬ HỮU HẠN
Một chương trình tính bằng PTHH thường gồm các khối chính sau:
Khối 1: Đọc các dữ liệu đầu vào: Các dữ liệu này bao gồm các thông tin mô tả nút và
phần tử (lưới phần tử), các thông số cơ học của vật liệu (môđun đàn hồi, hệ số
dẫn nhiệt...), các thông tin về tải trọng tác dụng và thông tin về liên kết của kết
cấu (điều kiện biên);
Khối 2: Tính toán ma trận độ cứng phần tử k và véctơ lực nút phần tử f của mỗi phần
tử;
Khối 3: Xây dựng ma trận độ cứng tổng thể K và véctơ lực nút F chung cho cả hệ (ghép
nối phần tử);
Khối 4: Áp đặt các điều kiện liên kết trên biên kết cấu, bằng cách biến đổi ma trận độ
cứng K và vec tơ lực nút tổng thể F;
Khối 5: Giải phương trình PTHH, xác định nghiệm của hệ là véctơ chuyển vị chung Q;
Khối 6: Tính toán các đại lượng khác (ứng suất, biến dạng, gradiên nhiệt độ, v.v.) ;
Khối 7: Tổ chức lưu trữ kết quả và in kết quả, vẽ các biểu đồ, đồ thị của các đại lượng
theo yêu cầu.
Sơ đồ tính toán với các khối trên được biểu diễn như hình sau (Hình 1.3) :
13
Đọc dữ liệu đầu vào
- Các thông số cơ học của vật liệu
- Các thông số hình học của kết cấu
- Các thông số điều khiển lưới
- Tải trọng tác dụng
- Thông tin ghép nối các phần tử
- Điều kiện biên
In kết quả
- In các kết quả mong muốn
- Vẽ các biểu đồ, đồ thị
14
Chương II
PHẦN TỬ HỮU HẠN TRONG BÀI TOÁN MỘT CHIỀU
Mỗi phần tử thanh có hai nút, mỗi nút có 1 bậc tự do (Hình 2.1a, b).
q = [ q1 q2 ] là véctơ chuyển vị nút phần tử
T
[ ]
Q = Qi
T
là véctơ chuyển vị nút chung.
F = [F ]
T
i là véctơ lực nút chung.
1 2 3 4 5 e
1 2
x
1 2 3 4 5 6
q1 q2
Q1 Q2 Q3 Q4 Q5 Q6
1 e 2
x1 ξ
x
x2 ξ = -1 ξ=1
(a) (b)
15
Véctơ lực nút quy đổi từ lực thể tích:
Ae f le 1
fe= (2.5)
2 1
Véctơ lực nút quy đổi từ lực diện tích:
T le 1
Te = (2.6)
2 1
Với lực tập trung, lấy nút trùng với điểm đặt lực.
Hệ phương trình PTHH dưới dạng cô đọng:
KQ = F (2.7)
Giải hệ phương trình (2.7), ta sẽ tìm được chuyển vị Q; nhờ bảng ghép nối phần tử ta sẽ
xác định được chuyển vị nút q của các phần tử. Ứng suất được tính theo công thức (2.3).
1
Q1
1
2 Nút i
P
qi
Q2
P
2
3
Q3 P Nút j qj
P
4
Q4
P P
LỜI GIẢI
Bước 1. Mô hình PTHH
Sử dụng phần tử một chiều, hệ lò xo và khối lượng được mô hình với 4 nút và 3 phần tử
được đánh số như Hình 2.3b.
16
qi qj
Phần tử 1 1 2
Phần tử 2 2 3
Phần tử 3 3 4
3k − 3k 0 0 3 −3 0 0
− 3k 3k + 2k − 2k 0 − 3 5 − 2 0
K = = k (2.8)
0 − 2k 2k + k − k 0 − 2 3 − 1
0 0 −k k 0 0 −1 1
Cuối cùng, phản lực liên kết tại nút 1 được rút ra từ (2.9): R1 = - 3 P
17
Bài tập 2.2
F2 = - F δ F4 = 2 F
1 2 3 4
Khảo sát hệ 3 lò xo nối với nhau như Hình 2.4a. Độ cứng của các lò xo lần lượt là k, 3k
và 2k. Điểm 1 được cố định vào tường, điểm 3 chịu một chuyển vị ban đầu δ. Tại các
điểm 2 và 4 có các lực tác động tương ứng F2 = -F và F4 = 2 F. Hãy xác định chuyển vị
tại các điểm và lực tại điểm 3.
1 F2 = - F 2 δ 3 F4 = 2 F qi qj
1 2 3 4
Nút i Nút j
Hình 2.4b. Mô hình PTHH.
LỜI GIẢI
Bước 1. Mô hình PTHH
Hệ lò xo được mô hình hóa với 4 nút và 3 phần tử được đánh số như Hình 2.4b.
qi qj
Phần tử 1 1 2
Phần tử 2 2 3
Phần tử 3 3 4
18
Bước 5. Thiết lập véctơ lực nút chung F
{F }T = {R1 − F R3 2 F }T với R1 : phản lực liên kết tại nút 1, R3 : lực tại nút 3.
Hệ (2.12) được biến đổi như sau: giá trị của từng hàng của số hạng thuộc vế phải bị trừ
đi một lượng bằng δ nhân với giá trị số hạng của ma trận vế trái nằm ở cột 2 và hàng
tương ứng. Sau đó, ta loại bỏ hàng 2 và cột 2 (hàng và cột có chuyển vị cho trước) :
4 0 Q2 − F + 3kδ
k =
0 2 Q4 2 F + 2kδ
T
F 3δ F
Giải hệ mới, ta thu được: {Q2 Q 4 } = −
T
+ + δ
4k 4 k
Các phản lực liên kết và lực tại 3 được tính từ (2.11):
T
F 3kδ 5 F 3kδ
{R1 R3 }
T
= − − +
4 4 4 4
F4
F2
1 2 3 4
k1 EXAMPLE 2.6 k3
k2
19
LỜI GIẢI
Bước 1. Mô hình PTHH
Hệ lò xo được mô hình hóa với 4 nút và 4 phần tử được đánh số như Hình 2.5b.
qi qj
Phần tử 1 1 2
Phần tử 2 2 3
Phần tử 3 2 3
Phần tử 4 3 4
Q 2 5.000
Giải hệ (2.14) ta thu được: Q3 = 9.167 (mm)
Q 25.833
4
20
Phản lực liên kết tại nút 1 được rút ra từ (2.13): R1 = - 20 (N)
F4 = 100000 N
F2 = 120000 N
1 2F2 2 3 F4 qi qj
1 2 3 4 Nút i Nút j
LỜI GIẢI
Bước 1. Mô hình PTHH
Trục bậc được mô hình hóa với 4 nút và 3 phần tử được đánh số như Hình 2.6b
E s As 207 × 5 × 10 7
= = 25.875 × 10 8 (N/m)
l1 4
E a Aa 69 × 4 × 10 7
= = 6.9 × 10 8 (N/m)
l2 4
E b Ab 104 × 2,5 × 10 7
= = 6.5 × 10 8 (N/m)
l3 4
qi qj
Phần tử 1 1 2
Phần tử 2 2 3
Phần tử 3 3 4
21
E A 2 3
k = a a
2
1 − 1 2
l2 − 1 1 3
Eb Ab 1 − 1 3
3 4
k =
3
l3 − 1 1 4
(2.15)
25.875 − 25.875 0 0
− 25.875 32.775 − 6.9 0
K = 10 8 (2.16)
0 − 6.9 13.4 − 6.5
0 0 − 6.5 6.5
Áp dụng điều kiện biên của bài toán : Q1 = 0, bỏ đi hàng 1 và cột 1 của ma trận K, ta có
hệ mới:
Ứng suất trong các trục được tính theo công thức (2.3), do đó:
{σ s σa σ b } = {2799675 − 7498575 − 7964325 }
T T
(N/m 2 )
22
A
1
P=50kN
l1=10cm Thép (Es=200 GPa,
1
As=60mm2) Nút i
2 qi
C
l2=20cm Nút j
2 qj
Nhôm (Ea=70 GPa,
Aa=600mm2)
B
3
Hình 2.7a. Hệ hai ống trụ nhôm và thép. Hình 2.7b. Mô hình PTHH.
LỜI GIẢI
Bước 1. Mô hình PTHH
Hệ hai ống được mô hình hóa với 3 nút và 2 phần tử được đánh số như Hình 2.7b.
Tính toán các thừa số của ma trận độ cứng: Es As = 12 x 106 (N)
Ea Aa = 42 x 106 (N)
qi qj
Phần tử 1 1 2
Phần tử 2 2 3
k1 = 1
k2 = 2
l1 − 1 1 l 2 − 1 1
2
3
23
Bước 5. Thiết lập véctơ lực nút chung F
{F}T
= {R 1 2P R 3 }
T
với R1 , R3: phản lực liên kết tại nút 1 và 3.
E s As E s As
− 0
l1 l1 Q1 R1
− E s A s E s A s E a Aa
+
E A
− a a Q 2 = 2 P
(2.19)
l1 l1 l2 l2
0 E A E a Aa Q 3 R3
− a a
l2 l 2
Áp dụng điều kiện biên của bài toán : Q1 = Q3 = 0, bỏ đi hàng 1 và cột 1, hàng 3 và cột 3
của ma trận K, ta có: Q2 = 0.3 mm
Để tính ứng suất trong các ống, ta áp dụng công thức (2.3) cho từng ống. Ở đây, ta có
các ma trận :
{q}s =
Q1
[B ]s = 1 [− 1 1]
l1 Q 2
{q}a =
Q2
[B ]a = 1 [− 1 1]
l2 Q3
Cuối cùng, ta có : σs = Es Bs qs = 606.06 (MPa)
σa = Ea Ba qa = -106.06 (MPa)
50N k
3 4
1 k 2 2k
24
1. Thiết lập ma trận độ cứng chung K và véctơ lực nút chung F
2. Tính chuyển vị của các con trượt và lực tác dụng vào các lò xo
FA 2k
FB
A
B
k 2 2
2k k
Lực
111 kN
3.8m
133 kN
3.8m
142 kN
Tầng nhà 155 kN 3.8m
3.8m
1 2
F2 = 10 kN F3 = 15 kN δ
1 2 3 3 4
25
Bài tập 2.10
Khảo sát trục bậc với đầu phải được nối với lò xo như Hình 2.12. Biết k = 2000 kN/m,
mô đun đàn hồi của thép Es = 200 GPa và nhôm Ea = 70 GPa. Hãy xácđịnh chuyển vị
của các đầu trục, ứng suất trong các trục và các phản lực liên kết.
D = 0.1 m
D = 0.05 m
F = 450 kN
k
Nhôm Nhôm Thép
F = 450 kN
26
Chương 3
PHẦN TỬ HỮU HẠN TRONG TÍNH TOÁN HỆ THANH PHẲNG
x’
q’2 q4sinθ
q3cosθ
y θ q4
q3
q’1 q2sinθ
1
q1cosθ
x θ q2
(a) q1 (b)
Hình 3.1. Phần tử thanh trong hệ toạ độ địa phương (a)
và trong hệ toạ độ chung (b).
27
II. BÀI TẬP
II. 1. Bài tập giải mẫu
Bài tập 3.1
Cho hệ 3 thanh như Hình 3.2a. Biết E = 200 GPa. Hãy xác định chuyển vị của B, C, ứng
suất trong các thanh và các phản lực liên kết
150 kN Q6
Q2i
C
3 Nút i
Q5
Q2i-
0.4m 20 cm2 20 cm2 3 2
Q2j
Nút j Q2j-1
A 15 cm2 B Q2
1 Q4
1 Q1 2 Q3
0.4m 0.4m
Hình 3.2a. Hệ 3 thanh chịu tải trọng thẳng đứng. Hình 3.2b. Mô hình PTHH.
LỜI GIẢI
Bước 1. Mô hình PTHH
Hệ thanh được mô hình hóa với 3 nút và 3 phần tử được đánh số như Hình 3.2b
Tính toán các thông số cho ma trận độ cứng:
1. θ1 = 0° l1 = 1 m1 = 0
2. θ2 = 135° l2 = -0.707 m2 = 0.707
3. θ3 = 45° l3 = 0.707 m3 = 0.707
28
1 2 3 4
375 0 − 375 0 1
k1 = 0 0 0 0 2
− 375 0 375 0 3
0 0 0 0 4
3 4 5 6
353.55 − 353 .55 − 353 .55 353.55 3
k 2 = − 353.55 353.55 353.55 − 353.55 4
− 353.55 353.55 353.55 − 353.55 5
353.55 − 353.55 − 353.55 353.55 6
1 2 5 6
353 .55 353 .55 − 353 .55 − 353 .55 1
k 3 = 353.55 353.55 − 353.55 − 353.55 2 (3.7)
− 353.55 − 353.55 353.55 353.55 5
− 353.55 − 353.55 353.55 353.55 6
Áp dụng điều kiện biên của bài toán, ta có Q1 = Q2 = Q4 = 0, bỏ đi hàng 1 và cột 1, hàng
2 và cột 2, hàng 4 và cột 4 của ma trận K, ta có:
728.55 − 353.55 353.55 Q3 0
− 353.55
707.1 0 Q5 = 0 (3.10)
353.55 0 707.1 Q6 − 150
29
Giải hệ (3.10) ta thu được: {Q3 Q5 Q6 } = {0.2 0.1 − 0.312}
T T
(mm)
Ứng suất trong các thanh được tính theo công thức (3.6):
{σ1 σ2 σ 3 } = {− 0.05 0.053 0.053}
T T
(kN/mm 2 )
Phản lực liên kết tại nút 1, 2, 4 được rút ra từ (3.9) :
{R1 R2 R4 } = {0 75 75 }
T T
(kN)
LỜI GIẢI
Lặp lại các bước tính từ 1 đến 5 trong Bài tập 3.1
Nội lực trong các thanh: Fi = σi Ai (i=1,2,3), trong đó ứng suất được tính theo công thức
(3.6).
{F1 F2 F3 } = {A1σ1
T
A2 σ 2 A3 σ 3 } = {67.71 4.24 − 95.76}
T T
(kN)
30
X’
1m Y’ Q6
1000 kN Q4 Q’5
1000 kN Q3
Q’6
Q2i
3
2 2
2
Nút i
2 3
1m Q5 Q2i-1
1 1
3
Y
3
1 45°
Q2 Q2j
Q1
1 X 1
Nút j Q2j-1
Hình 3.3a. Hệ thanh với gối tựa nghiêng 45°. Hình 3.3b. Mô hình PTHH.
LỜI GIẢI
210 x 6 x 10 0 1 0 − 1
5
k1 =
2
1 0 0
0 0 3
0 − 1 0 1 4
31
3 4 5 6
1 0 − 1 0 3
0 0 0 0 4
5
210 x 6 x 10 (3.14)
k2 =
− 1
1 0 1 0 5
0 0 0 0 6
1 2 5 6
0.5 0.5 − 0 .5 − 0 .5 1
k =
3 210 x 6 x 10 5 0.5 0.5 − 0.5 − 0.5 2
− 0.5 − 0.5 0.5
1 0.5 5
− 0.5 − 0.5 0.5 0.5 6
32
Bước 6. Giải hệ phương trình PTHH
1 2 3 4 5' 6'
Q1 R1
0 .5 0 .5 0 0 − 0 .707 0
0.5 1.5 0 − 1 − 0.707 0 Q 2 R2
0 − 0.707 0.707 Q 3 = 10
6
(3.19)
0 0 1
0 −1 0 1 0 0 Q 4 R4
− 0.707 − 0.707 − 0.707 0 1.5 − 0.5 Q' 5 0
0
0 0.707 0 − 0.5 0.5 Q' 6 R' 6
Áp dụng điều kiện biên của bài toán, ta có Q 1 = Q2 = Q4 = Q’6 = 0, bỏ đi hàng 1 và cột
1, hàng 2 và cột 2, hàng 4 và cột 4 và hàng 6, cột 6 của ma trận K, ta có:
1 − 0.707 Q3 10 6
126 x 10 5 = (3.20)
− 0.707 1.5 Q'5 0
Các phản lực liên kết được rút ra từ phương trình (3.19) :
{R 1 R2 R4 R6' } = {− 500
T
− 500 0 707}
T
(kN)
2 P = 25 kN
5m 2 1 P = 25 kN
1
Y
10 m 45 2
1 1
X 3
2 3 3
3 4
k = 2000 kN/m
4
33
Bước 2. Bảng ghép nối các phần tử
1 2 5 6
1 0 −1 0 1
k 2 = 105 x 105 0 0 0 0 2 (kN/m) (3.21)
− 1 0 1 0 5
0 0 0 0 6
2 7
4 − 4
k 3 = 105 x 105 21 21 2 (kN/m)
4 4 7
-
21 21
34
2 −1 −1 1 −1 0 0 Q
25 4 1 0
− 1 21 1 −1 0 0 − Q -25
21 2
− 1 1 1 −1 0 0 0 Q 3 R3
105 x 10 1
5
−1 −1 1 0 0 0 Q 4 = R 4 (3.23)
1
− 0 0 0 1 0 0 Q 5 R5
0 0 0 0 0 0 0 Q 6 R6
4 4
0 − 0 0 0 0 Q R
21 21 7 7
5 0
0
− 1.724 x 10 -3
-3
210 x 10 6 − 3.448 x 10
σ2 = [1 0 − 1 0] = −36.2 (MN/m )
2
10 0
0
Bài tập 3.5
P = 10 kN
P = 10 kN
4
4
3
5m 1
2
y
2
3m
3 3
z x 2m
1 1
2 2m
2m 2
35
Đế 3 chân trong Hình 3.5a chịu một lực tác động 10 kN thẳng đứng từ trên xuống tại
điểm nối 4. Mô đun đàn hồi của các chân đế là E = 200 kN/mm2 và diện tích mặt cắt
ngang của các chân là 2000 mm2. Xác định nội lực trong các chân đế.
LỜI GIẢI
36
1 2 3 10 11 12
18 .11 30 .184 0 − 18.11 − 30.184 0 1
30.184 50.350 0 − 30.184 − 50.350 0 2
k1 = 0 0 0 0 0 0 3
− 18.11 − 30.184 0 18.11 30.184 0 10
− 30.184 − 50.350 0 30.184 50.350 0 11
0
0 0 0 0 0 12
4 5 6 10 11 12
8.425 − 21.097 8.425 − 8.425 21.097 − 8.425 4
− 21.097 52.707 − 21.097 21.097 − 52.707 21.097 5
k 2 = 8.425 − 21.097 8.425 − 8.425 21.097 − 8.425 6
− 8.425 21.097 − 8.425 8.425 − 21.097 8.425 10
21.097 − 52.707 21.037 − 21.097 52.707 − 21.097 11
− 8.425
21.097 − 8.425 8.425 − 21.097 8.425 12
7 8 9 10 11 12
7
8 .425 − 21 .097 − 8 .425 − 8 .425 21 .097 8 .425
− 21.097 52.707 21.097 21.097 − 52.707 − 21.097 8
k 3 = − 8.425 21.097 8.425 8.425 − 21.097 − 8.425 9
− 8.425 21.097 8.425 8.425 − 21.097 − 8.425 10
21.097 − 52.707 − 21.037 − 21.097 52.707 21.097 11
8.425
− 21.097 − 8.425 − 8.425 21.097 8.425 12
Bước 4. Ma trận độ cứng chung K
Phần này coi như bài tập thực hành dành cho độc giả.
37
0
0
[− 0.514 − 0.857 0 0.514 0.857 0]
200 x 2000 0
F1 = = −4.680 kN
5831 − 0.02273
− 0.06597
0
F2 =
200 x 2000
[0 − 0 + 0 − 0.348(−0.02273) + 0.87(−0.006597) + 0] = −3.445 kN
5745
F3 =
200 x 2000
[0 − 0 + 0 − 0.348(−0.02273) + 0.87(−0.006597) + 0] = −3.445 kN
5745
3
3 2
1m
60°
1 1
45°
1m 2
100 kN
3 2 4
1
2 3
200 cm
1
1000 N
38
Khảo sát hệ 3 thanh thép nối bản lề với tường và nối với nhau tại điểm 1 như Hình 3.7.
Mô đun đàn hồi của thép: E = 200 GPa. Diện tích các mặt cắt ngang: A1 = A3 = 8 cm2,
A2 = 10 cm2. Xác định chuyển vị của điểm 1, ứng suất trong các thanh và các phản lực
liên kết.
3
3 kN
5 kN
2
1.5 m
4
1.5 m
2 3
1 2
5m P = 100 kN 5m
6 6
1
3
k = 4000 N/m
4
39
Bài tập 3.10
z
(0,0,0)
y (14,6,0)
2 4
3
x
1
1
(12,-3,-4)
20 kN
2
(12,-3,-7) 3
Khảo sát hệ thanh không gian trong Hình 3.10. Cho mô đun đàn hồi E = 210 GPa, diện
tích mặt cắt ngang các thanh: A = 10-3 m2. Một lực 20 kN tác động vào nút 1 theo
hướng tọa độ x. Các thanh được gắn bản lề vào tường. Xác định chuyển vị của điểm 1,
ứng suất trong các thanh và các phản lực liên kết.
40
Chương 4
PHẦN TỬ HỮU HẠN TRONG TÍNH TOÁN KẾT CẤU DẦM VÀ KHUNG
Véctơ chuyển vị nút của phần tử dầm: q = [q1, q2, q3, q4] T. trong đó: q1, q3 là độ võng
và q2, q4 là góc xoay.
Q1 Q3 Q5 Q6 Q9 q1 q3
Q2 Q4 Q6 Q8 Q10 q2 q4
1 2 3 4 1 e 2
v1 v2
v’1 (b) v’2
(a)
Hình 4.1. Rời rạc dầm bằng các phần tử hữu hạn.
41
Qui đổi lực về nút
p0 x
p p( x) = p0
l
l x l x
y (a) y (b)
P0
M0
x0 x x0 x
l l
y (c) (d) y
Hình 4.2. Các dạng tải trọng gây uốn trên phần tử dầm.
fe=
ple
[6 le 6 − le ]
T
(4.6)
12
fe=
p0 le
[9 2le 21 − 3le ]
T
(4.7)
60
fe =
M0
le
3
[
6 x 0 ( x 0 − le ) le (
le
2
− 4 x 0 le + 3 x 0)2
− 6 x 0 ( x 0 − le ) x 0 le (3 x 0 − 2le )
T
] (4.10)
Chú ý: véctơ lực nút fe cũng có thể được biểu diễn theo biến ξ0, bằng cách thay
l
x0 e (ζ 0 + 1) vào biểu thức (4.10).
=
2
- Mômen uốn: M =
EJ
2
[6ξ q1 + (3ξ − 1) le q2 − 6 ξ q3 + (3ξ + 1) le q4 ]
le
- Lực cắt:
Q=
6 EJ
3
(2q1 + le q2 − 2q3 + le q4 ) (4.11)
le
42
Ma trận độ cứng của phần tử khung
Véctơ chuyển vị nút trong hệ toạ độ địa phương được xác định bởi:
q' = [ q'1, q'2, q'3, q'4, q'5, q'6] T (4.13)
Chú ý: q’3 = q3 ; q’6 = q6, ta tìm được biểu thức quan hệ giữa q và q’:
q' = Lq (4.14)
Trong đó:
l m 0 0 0 0
− m l 0 0
0 0
0 0 1 0 0 0
L= (4.15)
0 0 0 l m 0
0 0 0 − m l 0
0 0 0 0 0 1
l = cosθ và m = sinθ.
43
EA − EA
l 0 0 0 0
le
e
12 EJ 6 EJ −12 EJ 6 EJ
0 l 3e l 2e
0
l 3e l 2e
6 EJ 4 EJ −6 EJ 2 EJ
0 0
l 2e le l 2e le (4.16)
k' =
e
− EA EA
0 0 0 0
le le
−12 EJ −6 EJ 12 EJ −6 EJ
0 0
l 3e l 2e l 3e l 2e
6 EJ 2 EJ −6 EJ 4 EJ
0 0
l 2e le l 2e le
ke = LT k'e L (4.17)
pl 2 e
x
12
Hình 4.4. Qui đổi lực phân bố về nút.
44
II. BÀI TẬP VỀ DẦM
II.1. Bài tập giải mẫu
Bài tập 4.1
Xác định các chuyển vị và các phản lực liên kết cho dầm chịu lực như Hình 4.5a. Biết
EJ=const.
5m 5m 5m
Hình 4.5a. Dầm chịu tải trọng. Hình 4.5b. Mô hình PTHH.
LỜI GIẢI
Áp dụng công thức (4.5), ta có ma trận độ cứng của các phần tử như sau :
1 2 3 4
0 .096 0 .24 − 0 .096 0 .24 1
k 1 = EJ 0.24 0.8 − 0.24 0.4 2
− 0.096 − 0.24 0.096 − 0.24 3
3 4 5 6
0 .012 0 .06 − 0 .012 0 .06 3
k 2 = EJ 0.06 0.4 − 0.06 0.2 4
− 0.012 − 0.06 0.012 − 0.06 5
0.06 0.2 − 0.06 0.4 6
45
Bước 4. Ma trận độ cứng chung K
Sau khi tiến hành lắp ghép, ta thu được ma trận độ cứng chung sau :
EJ
Thay vào (4.21) ta tìm được các phản lực liên kết :
46
T
12847.152 3277.764
{R1 R5 }
T
= 375 − 500 − (N )
EJ EJ
Khớp quay P Q1 Q3 Q5
A B
1 2 3
a b Q2 Q4 Q6
1 2
Hình 4.6a. Dầm với khớp quay. Hình 4.6b. Mô hình PTHH.
LỜI GIẢI
Đối với các bài toán dạng này, trước hết, ta coi khớp quay thuộc phần tử thứ nhất
của dầm. Khi đó, ma trận độ cứng của phần tử này được tính theo công thức sau:
1 le −1 0
e 3 EJ l e l e2 − le 0 (4.22)
k = 3
l e − 1 − l e 1 0
0 0 0 0
Sau đó ta tính toán ma trận độ cứng cho các phần tử khác, lắp ghép và giải hệ như bình
thường.
1 2 3 4
1 a − 1 0 1
3EJ a a 2 − a 0 2
k = 3
1
a −1 − a 1 0 3
0 0 0 0 4
47
3 4 5 6
12 6b − 12 6b 3
EJ
k 2 = 3 6b 4b
2
− 6b 2b 2 4
b − 12 − 6b 12 − 6b 5
6b 2b 2 − 6b 4b 2 6
Bước 4. Ma trận độ cứng chung K
Phần lắp ghép ma trận độ cứng chung K coi như bài tập thực hành dành cho độc giả
Nhận xét : Nếu ta chọn khớp quay thuộc phần tử 2, khi đó k1 được tính theo công thức
(4.5), còn k2 được tính theo (4.22). Khi đó, ta sẽ thu được Q4 khác với giá trị đã tính ở
trên và đó chính là điểm đặc biệt của hệ dầm có khớp quay.
q= 200 N/m
P= 1 kN
M = 5 kNm
D = 3 cm d = 2 cm
12 cm 12 cm
Q1 Q3 Q5
1 2 3
Q2 Q4 Q
48
LỜI GIẢI
πd14
J1 = =3.9761 x 10−8 (m4)
64
πd 24
J2 = =7.854 x 10−9 (m4)
64
EJ 1 200 × 10 9 × 3.9761 × 10 −8
= = 4.602 x 106 (N/m)
l13 (
12 × 10 −2 3
)
EJ 2 200 × 10 9 × 7.854 × 10 −9
= = 0.909 x 106 (N/m)
l2
3
(
12 × 10 − 2 3
)
Bước 2. Lập bảng ghép nối các phần tử
49
55.224 3.31344 − 55.224 3.31344 0 0
3.31344 0.2651 − 3.31344 0.13255 0 0
− 55.224 − 3.31344 66.132 − 2.65896 − 10.908 0.65448
K = 10 6
3.31344 0.13255 − 2.65896 0.3175 − 0.65448 0.0262
0 0 − 10.908 − 0.65448 10.908 − 0.65448
0.65448 0.0262 − 0.65448 0.0524
0 0
{f } 3 4 5
6
2 T
Véctơ lực nút phần tử 2 : = − P 0 0 − M
Véctơ lực nút chung F:
{F }T = {R1 − 12 R2 − 0.24 − 1000 − 12 0.24 R5 − 5000}
T
Q 4 = 0.0376 (rad )
Q − 0.15169 (rad )
6
Thay vào (4.23), ta thu được các phản lực liên kết :
{R1 R2 R5}T = {-41030.4768 N -4953.5493 Nm 41954.3496 N}T
50
q
P
2EJ EJ
L L L
Q1 Q3 Q5
2
1 1 Q4 2 3
Q2 Q6
LỜI GIẢI
Bước 1. Mô hình PTHH
Dầm được mô hình hóa bởi 3 nút và 2 phần tử như Hình 4.8.
1 2 4 4
15.75 31.5 − 15.75 31.5 1
k 1 = 10 6 31.5 84 − 31.5 42 2
− 15.75 − 31.5 15.75 − 31.5 3
31.5 42 − 31.5 84 4
3 4 5 6
3
126 126 − 126 126
6 126 168 − 126 84 4
k = 10
2
− 126 − 126 126 − 126 5
126 84 − 126 168 6
51
15.75 31.5 − 15.75 31.5 0 0
31.5
84 − 31.5 42 0 0
− 15.75 − 31.5 141.75 94.5 − 126 126
K = 10 6
31.5 42 94.5 252 − 126 84
0 0 − 126 − 126 126 − 126
0 0 126 84 − 126 168
Bước 5. Thiết lập véctơ lực nút chung F
T
1 2 3 4
Pl Pl1
Véctơ lực nút phần tử 1 : {f }
1 T P
= − − 1 −
P
2 8 2 8
T
3 4 5
6
ql ql ql 2 ql
{f }
2 2
Véctơ lực nút phần tử 2 : 2 T
= − 2 − 2
−
2
2 12 2 12
Véctơ lực nút chung F:
{F }T = {− 9000 + R1 − 9000 + R2 − 19000 5666.667 − 10000 + R5 − 3333.333}
T
52
Bài tập 4.5
q= 1 kN/m2
M = 2.5 kNm
2EJ EJ
4m 4m k=1000 kN/m
Q1 Q3 Q5
1 2 3
Q2 Q4 Q
Q
Trục bậc được đỡ bởi một lò xo như Hình 4.9. Cho EJ = 50 MNm2. Xác định các
chuyển vị và các phản lực liên kết
LỜI GIẢI
53
3 4 5 6
9 .375 18 .75 − 9 .375 18 .75 3
k 2 = 10 6 18.75 50 − 18.75 25 4
− 9.375 − 18.75 9.375 − 18.75 5
18.75 − 32 − 18.75 50 6
5 7
k = 10
3 61 − 1 5
− 1 1 7
{f } 3
4 5 6
2 T
Véctơ lực nút phần tử 2 : = 0 − M 0 0
T
Véctơ lực nút phần tử 3 : {f } 3 T 5 7
= 0 0
Véctơ lực nút chung F:
{F }T = {− 2000 + R1 − 1333.333 + R2 − 2000 1166.667 0 0 R7 }
T
54
18.75 37.5 − 18.75 37.5 0 0 0 Q1 − 2000 + R1
37.5
100 − 37.5 50 0 0 0 Q 2 − 1333.333 + R2
− 18.75 − 37.5 28.125 − 18.75 − 9.375 18.75 0 Q3 − 2000
6
10 37.5 50 − 18.75 150 − 18.75 25 0 .Q 4 = 1166.667
0 0 − 9.375 − 18.75 10.375 − 18.75 − 1 Q5 0
0 0 18.75 25 − 18.75 50 0 Q 6 0
0
0 0 0 −1 0 1 Q 7 R7
(4.25)
Thay vào (4.25) ta tìm được các phản lực liên kết :
{R1 R2 R7 } = {3538.8 N
T
6810.5 Nm 461.2 N }
T
q = 10kN/m
Khớp quay
A Khớp quay P = 5 kN B
2m 2m 2m 1m 1m
(a) (b)
Hình 4.10. Dầm có khớp quay chịu lực tập trung (a) và lực phân bố (b).
55
q0 = 450 N/m
A B
2m 2m
P = 50 kN q = 25 kN/m
5m 5m 5m
5m 5m k
Khảo sát hệ dầm và lò xo trong Hình 4.13. Cho EJ = 2 x 107 Nm2, k = 10-4 EJ (N/m).
Hãy xác định các chuyển vị và các phản lực liên kết.
q
k1 k2
L L
56
III. BÀI TẬP VỀ KHUNG
III.1. Bài tập giải mẫu
Bài tập 4.11
Hãy thiết lập ma trận độ cứng của các phần tử cho hệ khung trong Hình 4.15. với
E = 200 GPa, J = 40 x 10-4 m4, A = 4 x 10-3 m2. Sau đó tính toán các chuyển vị nút và
các phản lực liên kết.
20 kN/m
Q5 Q8
30 kN
Q6 Q9
2J Q4 Q7
2 2 3
J J
3m 1 3
4m
1 Q2 4 Q11
Q3 Q12
Q1 Q10
Hình 4.15. Hệ khung và mô hình PTHH.
LỜI GIẢI
57
1 2 3 4 5 6
1
0.444 0 − 0.667 − 0. 444 0 − 0.667
0 333.333 0 0 − 333.333 0 2
k 1 = 800 − 0.667 0 1.333 0.667 0 0.667 3
− 0.444 0 0.667 0.444 0 0.667 4
0 − 333.333 0 0 333.333 0 5
− 0.667
0 0.667 0.667 0 1.333 6
2). Phần tử 2 : Ở đây, do θ = 0° nên hệ tọa độ toàn cục và hệ tọa độ địa phương trùng
nhau.
4 5 6 7 8 9
4
250 0 0 − 250 0 0
0 0.375 0.750 0 − 0.375 0.750 5
k 2 = 800 0 0.750 2.0 0 − 0.750 1.0 6
− 250 0 0 250 0 0 7
0 − 0.375 − 0.750 0 0.375 − 0.750 8
0
0.750 1.0 0 − 0.750 2.0 9
3). Phần tử 3: Do cách chọn nút 4-3, ma trận k1 và k3 là như nhau, chỉ khác nhau ở chỉ
số toàn cục.
10 11 12 7 8 9
10
0.444 0 − 0. 667 − 0. 444 0 − 0. 667
0 333.333 0 0 − 333.333 0 11
k 3 = 800 − 0.667 0 1.333 0.667 0 0.667 12
− 0.444 0 0.667 0.444 0 0.667 7
0 − 333.333 0 0 333.333 0 8
− 0.667
0 0.667 0.667 0 1.333 9
58
Bước 5. Véctơ lực nút chung F
{F }T = {R1 R2 R3 30 − 40 − 26.667 0 − 40 26.667 R10 R11 R12 }
T
kN
với Ri : phản lực liên kết tại nút i (i = 1,2,3,10,11,12).
Q 4 0.056 m
Q − .
5 0 001 m
Q6 − 0.023 rad
=
Q7 0.055 m
Q8 − 0.002 m
Q9 0.006 rad
59
14,5 kN/m
Q2 Q5
Q3 Q6
1 2 Q1 1
Q4
2
1
2
3m
3m
3 Q8
3
Q9
Q7
LỜI GIẢI
Bước 1. Mô hình PTHH
Hệ khung được mô hình hóa với 3 nút và 2 phần tử được đánh số như Hình 4.16.
1 2 3 4 5 6
0.4416 0 0 − 0.4416 0 0 1
− 0.4416 0 0 0.4416 0 0 4
0 − 0.0368 − 0.0552 0 0.0368 − 0.0552 5
0 0.0552 0.0552 0 − 0.0552 0.1104 6
60
4 5 6 7 8 9
0.0368 0 0.0552 − 0.0368 0 0.0552 4
0 0.4416 0 0 − 0.04416 0 5
k 2 = 10 9 0.0552 0 1.1040 − 0.0552 0 0.0552 6
0.0552
0 0.0552 − 0.0552 0 0.1104 9
Áp dụng điều kiện biên : Q1 = Q2 = Q3 = Q8 = 0, bỏ đi các hàng và cột tương ứng với
các chuyển vị bằng 0, ta có :
61
Giải hệ này, ta có kết quả :
{Q4 Q5 Q6 Q7 Q9 } = {0 − 0.4802 − 0.0123 0 0.2463} × 10 −3 (m)
T T
2
30°
3 Q8
Q9
Q7
Hệ khung trong Hình 4.17. chịu liên kết bản lề ở nút 1 và nút 3. Hãy xác định các
chuyển vị tại các nút và các phản lực liên kết. Biết các thông số vật liệu: E = 207 GPa,
J = 4 x 10-4 m4, q = 14.5 kN, A = 64 x 10-4 m2.
LỜI GIẢI
62
Tương tự bài tập 4.12, ta thu được ma trận độ cứng sau :
1 2 3 4 5 6
0.4416 0 0 − 0.4416 0 0 1
− 0.4416 0 0 0.4416 0 0 4
0 − 0.0368 − 0.0552 0 0.0368 − 0.0552 5
0 0.0552 0.0552 0 − 0.0552 0.1104 6
4 5 6 7 8 9
0. 138 − 0. 1753 0. 0478 − 0. 1380 0. 1753 0. 0478 4
0.1104 9
8.4 0 0 − 8.4 0 0 0 0 0 0 0 0
1.008 0.504 0 − 1.008 0.504 0 0 0 0 0 0
0.336 0 − 0.504 0.168 0 0 0 0 0 0
9.408 0 0.504 − 1.008 0 0.504 0 0 0
9.408 − 0.504 0 − 8.4 0 0 0 0
9 0.672 − 0.504 0 0.168 0 0 0
K = 10
9.408 0 − 0.504 − 8.4 0 0
9.408 0.504 0 − 1.008 0.504
Đ/ x 0.672 0 − 0.504 0.168
8.4 0 0
1.008 − 0.504
0.336
(4.26)
63
Áp dụng điều kiện biên : Q1 = Q2 = Q7 = Q8 = 0, bỏ đi các hàng và cột tương ứng với
các chuyển vị bằng 0, ta có :
1.104 0 − 0.552 0.552 0 Q3 − 21750
5.796 − 1.7528 0.478 0.478 Q 4 − 10875
10
8
3.772 − 0.276 0.276 Q5 = 0
Đ/x 2.208 0.552 Q 6 − 21750
1.104 Q9 10875
Giải hệ này, ta có kết quả :
{Q3 Q 4 Q5 Q 6 Q9 } =
T
P Q2 1 Q
Q3 Q6
Q1 Q4
1 2
L
2
M
Q8 Q11
Q9 3
Q1
3 4 Q10
L Q
L
Hình 4.18: Khung hai đầu bản lề chịu lực và mô hình PTHH
LỜI GIẢI
Bước 1. Mô hình PTHH
Khung được mô hình hóa với 4 nút và 3 phần tử được đánh số như Hình 4.18.
64
Bước 3. Ma trận độ cứng của các phần tử
1). Phần tử 1 :
8.4 0 0 8.4 0 0
0
1.008 0.504 0 − 1.008 0.504
0 0.504 0.336 0 − 0.504 0.168
k 1 = 10 6
− 8.4 0 0 8.4 0 0
0 − 1.008 − 0.504 0 1.008 − 0.504
0 0.504 0.168 0 − 0.504 0.336
2). Phần tử 2 :
1.008 0 0.504 − 1.008 0 0
0
8.4 0 0 − 8.4 0
0.504 0 0.336 − 0.504 0 0.168
k 2 = 10 6
− 1.008 0 − 0.504 1.008 0 − 0.504
0 − 8.4 0 0 8.4 0
0.504 0 0.168 − 0.504 0 0.336
3). Phần tử 3 : k 3 = k1
8.4 0 0 − 8.4 0 0 0 0 0 0 0 0
1.008 0.504 0 − 1.008 0.504 0 0 0 0 0 0
0.336 0 − 0.504 0.168 0 0 0 0 0 0
9.408 0 0.504 − 1.008 0 0.504 0 0 0
9.408 − 0.504 0 − 8.4 0 0 0 0
9 0.672 − 0.504 0 0.168 0 0 0
K = 10
9.408 0 − 0.504 − 8.4 0 0
9.408 0.504 0 − 1.008 0.504
0.672 0 − 0.504 0.168
Đ/ x 8.4 0 0
1.008 − 0.504
0.336
65
0.336 0 0.504 0.168 0 0 0 0 0 Q3 0
0
9.408 0 0.504 − 1.008 0 0.504 0 0 Q 4 0
− 0.504 0 9.408 − 0.504 0 8.4 0 0 0 Q 5 − 10
0.168 0.504 − 0.504 0.672 − 0.504 0 0.168 0 0 Q6 0
10 6 0 − 1.008 0 − 0.504 9.408 0 − 0.504 − 8.4 0 Q7 = 0
0 0 − 8.4 0 0 9.408 0.504 0 0.504 Q8 0
0 0.504 0 0.168 − 0.504 0.504 0.672 0 0.168 Q 9 0
0 0 0 0 − 8.4 0 0 8.4 0 Q10 0
0
0 0 0 0 0.504 0.168 0 0.336 Q12 − 20
R1 0
Các phản lực liên kết : R2 = − 5 kNm
R 15 kN
11
y
x
3 3
2
22 kN
3m 1
2
1 2 1
3m
LỜI GIẢI
Bước 1. Mô hình PTHH
Dàn được mô hình hóa với 3 nút và 2 phần tử được đánh số như Hình 4.19.
66
Bậc tự do Nút i Nút j
Phần tử Q3i-2 Q3i-1 Q3i Q3j-2 Q3j-1 Q3j
Phần tử 1 1 2 3 4 5 6
Phần tử 2 4 5 6 7 8 9
Ma trận độ cứng địa phương của phần tử dàn được tính theo công thức :
12 EJ z 6 EJ z 12 EJ z 6 EJ z
0 − 0
L L L L2
3 2 3
GJ x GJ x
0 0 0 − 0
L L
6 EJ z 4 EJ z 6 EJ z 2 EJ z
0 − 0 (4.27)
Kd = L
2
L L2 L
− 12 EJ z 0
6 EJ z
− 2
12 EJ z
0
6 EJ
− 2z
L3 L L3 L
GJ x GJ x
0 − 0 0 0
L L
6 EJ z 0
2 EJ z 6 EJ z
0
4 EJ z
L2 L L2 L
Ma trận chuyển đổi từ hệ tọa độ địa phương sang hệ tọa độ chung của dàn có dạng :
1 0 0 0 0 0
0 c
s 0 0 0
0 − s c 0 0 0
T = (4.28)
0 0 0 1 0 0
0 0 0 0 c s
0 0 0 0 − s c
Trong đó : θ là góc xoay tọa độ ngược chiều kim đồng hồ từ trục x của hệ tọa độ chung
sang trục x’ của hệ tọa độ địa phương (trong mặt phẳng x-z) và :
xi − x j
c = cos θ =
L
zi − z j
s = sin θ =
L
Cuối cùng, ta thu được ma trận độ cứng của phần tử dàn:
K = TT Kd T (4.29)
1). Phần tử 1: Đối với phần tử này hệ tọa độ địa phương và hệ tọa độ toàn cục trùng
nhau.
x − x1
c = cos θ = 2 =1
l1
z 2 − z1
s = sin θ = =0
l2
67
12 EJ z 6 EJ z
= 1.55 × 10 4 = 2.32 × 10 4
l3 l2
GJ x 4 EJ z
= 0.128 × 10 4 = 4.65 ×10 4
l 3
l
Áp dụng công thức (4.27) ta thu được :
1.55 0 2.32 − 1.55 0 2.32
0.128 0 0 − 0.128 0
4.65 − 2.32 0 2.325
kG1 = 10 4
1.55 0 − 2.32
Đ/x 0.128 0
4.65
1 0 0 0 0 0
0 1 0 0 0 0
0 0 1 0 0 0
TG1 =
0 0 0 1 0 0
0 0 0 0 1 0
0 0 0 0 0 1
[ ]
Sử dụng công thức (4.29), ta thu được : k 1 = [TG1 ] k 1G [TG1 ] = k 1G
T
[ ]
2). Phần tử 2: Đối với phần tử này ta có :
x − x2
c = cos θ = 3 =0
l1
z3 − z 2
s = sin θ = = −1
l2
1.55 0 2.32 − 1.55 0 2.32
0.128 0 0 − 0.128 0
4.65 − 2.32 0 2.325
kG2 = 10 4
1.55 0 − 2.32
Đ/x 0.128 0
4.65
1 0 0 0 0 0
0
0 −1 0 0 0
0 1 0 0 0 0
TG 2 =
0 0 0 1 0 0
0 0 0 0 0 − 1
0 0 0 0 1 0
[ ]
Sử dụng công thức (4.29), ta có : k 2 = [TG 2 ] k G2 [TG 2 ] = k G2
T
[ ]
68
1.55 2.32 0 − 1.55 2.32 0
4.65 0 − 2.32 2.325 0
0.128 0 0 − 0.128
k 2 = 10 4
1.55 − 2.32 0
Đ/x 4.65 0
0.128
Nội lực tại các nút của phần tử thứ i được xác định như sau : {fi} = [kiG] [TiG] {qi}
1). Phần tử 1:
0
0
[TG1 ]{q}1 =
0
− 0.00259
0.00126
− 0.00126
f1 1.55 0 2.32 − 1.55 0 2.32 0 11
m − 0.128 − 1.5
1x 0.128 0 0 0 0
m1z 4.65 − 2.32 0 2.325 0 31
= 10 =
4
f2 1.55 0 − 2.32 − 0.00259 − 11
m 2 x Đ/x 0.128 0 0.00126 1.5
m 2 z 4.65 − 0.00126 1.5
2). Phần tử 2: Tương tự, ta có :
69
f 2 − 11 kN
m .
2 x 1 5 kNm
m 2 z − 1.5 kNm
=
f 3 11 kN
m3 x − 1.5 kNm
m3 z − 31 kNm
30 kN m
20 kN
E = 70 GPa 4m
A = 4 x 10-2 m2 20 kN
4m J = 2 x 10-4 m4 E = 70 GPa
4m A = 3 x 10-2 m2
J = 3 x 10-4 m4
2m 2m
Hình 4.20a. Khung vuông chịu lực. Hình 4.20b. Khung tam giác chịu lực.
10 kN
5 kNm
3m
3m
10 kN
E = 210 GPa
A = 1 x 10-2 m2 45°
J = 2 x 10-4 m4
5 kNm
3m
70
Bài tập 4.18
15 kN/m
E = 210 GPa 80 kN 4m
A = 1 x 10-2 m2
J = 2 x 10-4 m4
4m
2m
Tính các chuyển vị và các phản lực liên kết cho khung trong Hình 4.22.
20 kNm
15 kN
x 3m
z
45°
3m
45°
10 kN
10 kN
71
Xác định các chuyển vị và nội lực tại các nút của các dàn trong Hình 4.23a và
Hình 4.23b. Cho: E = 210 GPa, G = 84 GPa, Jx = 2 x 10-4 m4, Jz = 10-4 m4, A = 10-2 m2.
y
x
z
10 kN 4m
8m
4m
4m
72
Chương 5
PHẦN TỬ HỮU HẠN TRONG BÀI TOÁN HAI CHIỀU
Xét phần tử tam giác biến dạng hằng số, ba nút ở đỉnh, mỗi nút có hai chuyển vị.
Véctơ chuyển vị u tại một điểm bất kỳ được xác định bởi:
u = [u v] T (5.1)
Véctơ chuyển vị nút phần tử:
q = {q1 q 2 q6 }
T
(5.2)
T
10
9 11
7 9
10 5
8 6 8 7
5
Q2 5 6
y 2 4 4
Q1 1 Q Q6 Q2j
1 4 3
Q5 Q2j-1
3
2 Q3 j
x
Hình 5.1. Rời rạc kết cấu bằng phần tử tam giác.
Bảng ghép nối các phần tử:
Bậc t.do
1 2 3 4 5 6
Phần tử
1 1 2 3 4 11 12
2 3 4 13 14 11 12
3 3 4 5 6 13 14
...
10 13 14 9 10 21 22
Qui ước: Đường đi từ nút đầu đễn nút cuối trong mỗi phần tử theo chiều ngược chiều
kim đồng hồ.
73
y 5
4 v3
η r3
v2 3
3(0,1) r2 1
v1
r1
vr 2
1(0,0) 2(1,0) ξ x
74
Qui đổi lực diện tích
Giả sử cạnh l1−2 chịu tác dụng của lực kéo Tx và Ty (Hình 5.3).
Ty2
3 l12 Ty
2
Tx2
y Ty1 Tx
1 Tx1
x
Hình 5.3. Lực tác dụng trên cạnh phần tử.
Ứng suất
Từ hệ phương trình PTHH (5.12), ta tính được chuyển vị nút Q, sau đó, tính được
chuyển vị nút cho từng phần tử q và ứng suất trong các phần tử đó:
σ = DBq (5.13 )
Ứng suất chính và phương chính được xác định nhờ vòng Mohr ứng suất.
P = 500 N Q4
y 50°
Q3
2
(2.40, 1.65)
(1.5, 1.0)
Q6
Q5
3
q = 12 MPa (2.25, 0.75) y Q2
x Q1
0 x 0 1
Hình 5.4a. Tấm tam giác chịu lực. Hình 5.4b. Mô hình PTHH.
75
Khảo sát một phần tử tấm tam giác ứng suất phẳng bằng thép với E = 200 GPa, ν = 0.32
như Hình 5.4a. Tấm có chiều dày 3 mm, tọa độ các đỉnh đo bằng cm, tấm chịu lực tập
trung P và lực phân bố q. Xác định ma trận độ cứng chung và véctơ lực nút chung của
phần tử.
LỜI GIẢI
76
Cuối cùng, theo công thức (5.9), ta thu được
0.65 0 − 0.9
0
0.7125 − 0.9 0.65
3× 22281640 7130125 0
0.25 0.75
0
2 0
k= 2 7130125 22281640
0.7125 0 0.75 0.25
7575758
0.15
0 0
− 0.9 0
0 0.15 − 0.9
0.65 0 0.25 0 − 0.9 0
0
− 0.4 0 0.75 0 0.15
− 0.9 0.65 0.75 0.25 0.15 − 0.9
77
Bài tập 5.2
Tìm các chuyển vị và ứng suất của tấm trong Hình 6.5a. Tấm được chia thành hai phần
tử tam giác phẳng. Cho: E = 2 x 105 N/mm2, ν = 0.25, chiều dày tấm t = 15 mm.
y
50 kN
Q8 Q6
3
4
Q7 Q5
1
1
2
500 mm 2
Q2 Q4
2
1
750 mm x Q1 Q3
Hình 5.5a. Tấm chịu liên kết và lực. Hình 5.5b. Mô hình PTHH.
LỜI GIẢI
Bước 1. Mô hình PTHH
Tấm được mô hình hóa với 4 nút và 2 phần tử tam giác được đánh số như Hình 5.5b.
78
1− υ υ 0
E
D= υ 1− υ 0
(1 + υ)(1 − 2υ) 1 − 2υ
0 0
2
0.75 0.25 0 3 1 0
2 × 10 5
= 0.25 0.75 0 = 0.2 × 10 1 3 0
5
1.25 × 0.5
0 0 0.25 0 0 1
1 2 5 6 7 8
1
2.25 0 0 − 1.5 − 2.25 1.5
0 6.75 − 1.5 1.5 6.75
2
0
5
k 1 = tAB T DB = 100000 0 − 1.5 3 0 −3 1.5
− 1.5 1.5 −1
6
0 0 1
7
− 2.25 1.5 −3 1.5 5.25 −3
1.5 6.75 1.5 −1 −3 7.75
8
2). Phần tử 2: Tọa độ các nút: 1(0, 0), 2(750, 0), 3(750, 500)
1 0 0
det J = 2 A = 1 750 0 = 750 × 500
1 750 500
3 1 0
D = 0.2 × 10 1 3 0
5
0 0 1
− 500 0 500 0 0 0
− 750 0 750
1
B= 0 0 0
750 × 500
0 − 500 − 750 500 750 0
− 1 0 1 0 0 0
− 1.5 0 1.5
1
= 0 0 0
750
0 − 1 − 1.5 1 1.5 0
− 1 0 0
0
0 − 1
15 × 750 × 500 1 1 0 − 1.5 0.2 × 10 5
k 2 = tAB T DB = × × ×
2 750 0 − 1.5 1 750
0 0 1.5
0 1.5 0
79
1 2 3 4 5 6
1
3 0 −3 1.5 0 − 1.5
− 3 0 − 1.5 0 1.5 0 1.5 −1 − 1.5 0
2
3 1
× − 1 0 1 − 4.5 0 4.5 = 10 5 − 3 1.5 5.25 −3 − 2.25 1.5
3
Áp dụng điều kiện biên của bài toán : Q1 = Q2 = Q4 = Q7 = Q8 =0. Sau khi bỏ đi các
hàng và các cột 1, 2, 5, 6 ta thu được hệ sau :
80
Giải hệ này, ta có :
{Q}T = {0 0 0.53661 0 0.118236 − 0.010459 0 0}
T
(mm)
Để tính ứng suất trong các phần tử, áp dụng công thức (5.13) : {σ} = DBq
0
0
0 − 1 .5 3 0 − 3 1 .5 − 5.584
0.2 × 10 5 0.053661
{σ1 } = 0 − 4.5 1 0 − 1 4.5 = − 2.977 ( N / mm )
2
750 0 5.000
− 1.5 0 1 − 1.5 − 1
0.118236
0
− 0.010459
0
0
− 3 0 3 − 1.5 0 1.5 9.877
0.2 × 10 5
0 .053661
{σ 2 } = − 1 0 1 − 4 .5 0 4 .5 = 4 .408 ( N / mm )
2
750 0 5.008
0 − 1 − 1.5 1.0 1.5 0
0.118236
− 0.010459
qy2 qy1
y
3 qx1
2
qx2
qx3
1
0 qy3 x
LỜI GIẢI
Tấm được mô hình bằng 3 nút và 1 phần tử phẳng tam giác được đánh số như Hình 5.6.
81
Bảng ghép nối các phần tử
2
{ F } T2 = tl13 {q x 2 qy 2 }
T
Qui đổi lực nút trên cạnh l13 : qy 2 0 0 qx 2
{ F } T3 = tl12 {q x 3 0 0}
T
Qui đổi lực nút trên cạnh l12 : qy3 qx3 qy3
y
3 (0, 0.0254) Q6 Q5
3
2 (0.0508, 0) Q4
0 2 Q3
x
Q2
1
Q1
1 (0, -0.0254)
Hình 5.7a. Tấm tam giác phẳng. Hình 5.7b. Mô hình PTHH.
Xác định ma trận độ cứng chung của tấm tam giác ứng suất phẳng trong Hình 5.7a, biết
E = 207 GPa, ν = 0.25 và chiều dày tấm t = 0.0254 m. Giả sử các chuyển vị nút là:
{Q}T = {0 6.35 3.048 0 0 6.35}T ×10 −5 (m) , hãy tìm ứng suất trong tấm.
82
LỜI GIẢI
1 0.25 0 1 0.25 0
207 × 10 9
D= 0.25 1 0 = 2208 × 10 8 0.25 1 0 N /m2
1 − (0.25)
2
1 − 0.25 1 − 0.25
0 0 0 0
2 2
− 1 0 − 2
0 − 2 − 1
2 0 0
k = 0.0254 × 0.00129032 × 9.84252 × 2208 ×10 × 9.84252 ×
8
0 0 2
− 1 0 2
0 2 − 1
1 0.25 0 −1 0 2 0 −1 0
× 0.25 1 0 × 0 − 2 0 0 0 2
0 0 0.375 − 2 − 1 0 2 2 − 1
83
Tính các thành phần ứng suất trong tấm:
σ x 1 0.25 0
σ y = 2208 × 10 × 0.25
8
1 0 × 9.84252 ×
τ 0 0 0.375
xy
0
0.0000635
− 1 0 2 0 − 1 0
0 −2 0 0 0 0.00003048
2
0
− 2 − 1 0 2 2 − 1
0
0.0000635
N
σ x = 1.3248 × 10 8 2
m
N
σ y = 0.3312 × 10 8 2
m
N
τ xy = -1.0350 × 10 8 2
m
y 2m
3
4 3
2m q = 1 kN/m
2 4
5
1
1 2
LỜI GIẢI
Tấm được mô hình hóa với 5 nút và 4 phần tử phẳng tam giác như Hình 5.8.
84
Bậc tự do Nút i Nút j Nút k
Phần tử Q2i-1 Q2i Q2j-1 Q2j Q2k-1 Q2k
Phần tử 1 1 2 3 4 9 10
Phần tử 2 1 2 9 10 7 8
Phần tử 3 7 8 9 10 5 6
Phần tử 4 3 4 5 6 9 10
(1 + υ)(1 − 2υ) 1 − 2υ
0 0 0 0 0.8
2
A1 = 1 J1 = 2
− 0.5 0 0.5 0 0 0
B1 = 0 − 0.5 0 − 0.5 0 1
− 0.5 − 0.5 − 0.5 0.5 1 0
0.4 0.2 − 0.2 0 − 0.2 − 0.2
0.4 0 0.2 − 0.2 − 0.6
0.4 − 0.2 − 0.2 0.2
k 1 = 1010
0.4 0.2 − 0.6
Đ/x 0.4 0
1.2
A2 = 1 J2 = 2
− 0.5 0 1 0 − 0.5 0
B2 = 0 − 0.5 0 0 0 0.5
− 0.5 − 0.5 0 1 0.5 − 0.5
0.4 0.2 − 0.6 − 0.2 0.2 0
0.4 − 0.2 − 0.2 0 − 0.2
1.2 0 − 0.6 0.2
k 2 = 1010
0.4 0.2 − 0.2
Đ/x 0.4 − 0.2
0.4
A3 = 1 J3 = 2
85
− 0.5 0 0 0 0.5 0
B3 = 0 0.5 0 − 1 0 0.5
0.5 − 0.5 − 1 0 0.5 0.5
0.4 − 0.2 − 0.2 0.2 − 0.2 0
0.4 0.2 − 0.6 0 0.2
0.4 0 − 0.2 − 0.2
k 3 = 1010
1.2 − 0.2 − 0.6
Đ/x 0.4 0.2
0.4
4). Phần tử 4: Tọa độ các nút: 2(2, 0), 3(2, 2), 5(1, 1)
4 4
A =1 J =2
0.5 0 0.5 0 − 1 0
B4 = 0 − 0.5 0 0.5 0 0
− 0.5 0.5 0.5 0.5 0 − 1
0.4 − 0.2 0.2 0 − 0.6 0.2
0.4 0 − 0.2 0.2 − 0.2
0.4 0.2 − 0.6 − 0.2
k 4 = 1010
0.4 − 0.2 − 0.2
Đ/x 1.2 0
0.4
Bước 4. Ma trận độ cứng chung K
0.8 0.4 − 0.2 0 0 0 0.2 0 − 0.8 − 0.4
0.4
0.8 0 0.2 0 0 0 − 0.2 − 0.4 − 0.8
− 0.2 0 0.8 − 0.4 0.2 0 0 0 − 0.8 0.4
0 0.2 − 0.4 0.8 0 − 0.2 0 0 0.4 − 0.8
0 0 0.2 0 0.8 0.4 − 0.2 0 − 0.8 − 0.4
K = 1010
0 0 0 − 0.2 0.4 0.8 0 0.2 − 0.4 − 0.8
0.2 0 0 0 − 0.2 0 0.8 − 0.4 − 0.8 0.4
0 − 0.2 0 0 0 0.2 − 0.4 0.8 0.4 − 0.8
− 0.8 − 0.4 − 0.8 0.4 − 0.8 − 0.4 − 0.8 0.4 3.2 0
− 0.4 − 0.8 0.4 − 0.8 − 0.4 − 0.8 0.4 − 0.8 0 3.2
86
0.8 0.2 − 0.8 0.4 Q3 − 500
10 0.2 0.8 − 0.8 − 0.4 Q5 − 500
10 =
− 0.8 − 0.8 3.2 0 Q9 0
0.4 − 0.4 0 3.2 Q10 0
Để tính ứng suất trong các phần tử, áp dụng công thức (5.13) : {σ}i = [D ][B ]i {q}i
Ở đây :
{q}1 = {0 0 − 8.333 0 − 4.167 0}T × 10 -6
{q}2 = {0 0 − 4.167 0 0 0}T × 10 -6
{q}3 = {0 0 − 4.167 0 − 8.333 0}T × 10 -6
{q}4 = {− 8.333 0 − 8.333 0 − 4.167 0}T × 10 -6
Do đó :
{σ x σy τ xy }1 = {− 9.996 − 3.332 − 0.0004} × 10 5 (N/m 2 )
T T
0.5 m
0.25 m q = 100 kN/m2
87
Bài tập 5.7
Xác định véc-tơ lực nút chung của phần tử tam giác trong Hình 5.10.
3 (0.5, 2)
2 (1, 1)
1 (0, 0)
Hình 5.10. Tấm tam giác chịu lực phân bố trên một cạnh.
y
2
L
3
q
L
L
x
1
L L
q 2 x
1 2
3
1
L
Thiết lập ma trận độ cứng chung cho tấm tam giác trong các Hình 5.11a và Hình 5.11b.
Cho: E = 200 GPa, ν = 0.25, t = 0.01 m, L = 1 m
88
Bài tập 5.9
2
250 mm
1
x
500 mm 40 kN
30°
Hình 5.12a. Tấm chữ nhật chịu kéo.
20 kN
1
100 mm
2
100 mm 20 kN
Hãy xác định các chuyển vị và ứng suất trong các tấm ở các Hình 5.12a và 5.12b. Biết:
E = 210 GPa, t = 2 mm, ν = 0.3.
4 2
400 mm
3
P = 30 kN
400 mm
89
q = 10 MPa
4 2 400 mm
400 mm
Xác định các chuyển vị và ứng suất trong các tấm vuông ở các Hình 5.13a và 5.13b.
Biết: E = 200 GPa, t = 2 mm, ν = 0.25.
90
Chương 6
PHẦN TỬ TỨ GIÁC
q = { q1 q2 q8 }
T
(6.1)
η
q6 (-1,1) (1,1)
q8 3
q5 4
4 q7 3
y
v ξ
(0,0)
q2 u
M(x,y) q4
q1 1 2
1 q3 (-1,-1) (1,-1)
x 2
Hàm dạng
N1 =
1
(1 − ξ )(1 − η )
4
N 2 = (1 + ξ )(1 − η )
1
4 (6.2)
N 3 = (1 + ξ )(1 + η )
1
4
N 4 = (1 − ξ )(1 + η )
1
4
Trường chuyển vị của điểm trong phần tử được xác định theo theo chuyển vị nút:
u = Nq (6.3)
N 0 N2 0 N3 0 N4 0
Trong đó : N = 1
0 N1 0 N2 0 N3 0 N 4
- Biến dạng được xác định bởi:
εx
=ε =
εy Bq (6.4)
γ
xy
Ở đây : B = AG (6.5)
91
1 (1 − η)(x 2 − x1 ) + (1 + η)(x 3 − x 4 ) (1 − η)(y 2 − y1 ) + (1 + η)(y3 − y 4 )
J=
4 (1 − ξ )(x 4 − x1 ) + (1 + ξ )(x 3 − x 2 ) (1 − ξ )(y 4 − y1 ) + (1 + ξ )(y3 − y 2 )
J J 12
= 11
J 21 J 22 (6.6)
J 22 − J 12 0 0
J 11
1
A= 0 0 − J 21
det J
− J 21 J 11 J 22 − J 12
(6.7)
η − 1 0 1− η 0 1+ η 0 −1− η 0
ξ − 1 0 −1− ξ 0 1+ ξ 0 1− ξ 0
1
G= (6.8)
4 0 η −1 0 1− η 0 1+ η 0 − 1 − η
0 ξ −1 0 −1− ξ 0 1+ ξ 0 1− ξ
Lực diện tích T = [Tx, Ty ] T bằng hằng số, tác dụng trên cạnh 2-3 của phần tử tứ giác
t e l 23
Te = {0 0 Tx Ty Tx Ty 0 0}
T
(6.12)
2
TÍCH PHÂN SỐ
w1 = 2
(6.14)
ξ1 = 0
92
Khi n = 2
1
I= ∫ f (ξ ) dξ = w f (ξ ) + w f (ξ )
−1
1 1 2 2 (6.15)
w1 = w 2 = 1
1 (6.16)
− ξ1 = ξ 2 = 3 = 0,57735
- Phương pháp cầu phương Gauss n-điểm sẽ cho kết quả chính xác nếu f là một đa
thức bậc (2n-1) hoặc nhỏ hơn.
n ξi wi n ξi wi
1 0 2 ±0,9061798459 0,2369268851
2 ±0,5773502692 1 5 ±0,5384693101 0,4786286705
±0,7745966692 0,5555555556 0 0,5688888889
3
0 0, 888888889 ±0,9324695142 0,1713244924
±0,8611363116 0,3478548451 6 ±0,6612093865 0,3607615730
4
±0,3399810436 0,6521451549 ±0,2386191861 0,4679139346
∑∑ w w f (ξ ,η )
n n
=I ∫ f (ξ ,η ) dξ dη
∫=
−1 −1 =i 1 =j 1
i j i j (6.17)
93
η
1
η=
3 4 3
ξ
−1 1 2
η=
3
1 −1 1
ξ=
ξ=
3 3
Hình 6.2. Điểm Gauss theo qui tắc tích phân 2 điểm.
II. BÀI TẬP
II.1. Bài tập giải mẫu
Bài tập 6.1
Tính ma trận B với điểm Gauss (0.57735, 0.57735) cho phần tử tứ giác Hình 6.3a. Sau
đó giải thích cách lắp ghép ma trận độ cứng của phần tử.
y η
4 3
. .
60° 10 mm x
ξ
1 60 mm 2 .
0
.
Hình 6.3a. Tấm hình bình hành. Hình 6.3b. Mô hình PTHH.
LỜI GIẢI
94
J11 = –0.10566 × 0 + 0.10566 × 60 + 0.39438 × 65.7735 – 0.39438 × 5.7735 = 30.0000
J12 = 0 + 0 + 0.39438 × 10 – 0.39438 × 10 = 0
J21 = 0 – 0.39438 × 60 + 0.39438 × 65.7735 + 0.10566 × 5.7735 = 2.88698
J22 = 0 + 0 + 0.39438 × 10 + 0.10566 × 10 = 5.0000
30 0
Do đó : J =
2.88698 5
0.033333 − 0.019246 0 0
A= 0 0 0 0.166667
0 0.166667 0.033333 − 0.019246
Theo công thức (6.8), ta có :
B = AG =
1.48843 x10 −3 0 0.11112 0 5.55563 x10 −3 0 - 0.022915 0
0 - 0.01761 0 - 0.06573 0 0.06573 0 0.01761
- 0.01761
1.48843 x 10 −3 - 0.06573 0.11112 0.06573 5.55563 x 10 −3 0.01761 0.015179
Ma trận D cho bài toán ứng suất phẳng hay biến dạng phẳng đã biết, được tính toán từ
các đặc trưng cơ học của tấm (E, ν). Theo công thức : K (1) = tB T DB x W1 x W1 ta thu
được phần đóng góp của điểm Gauss thứ nhất (0.57735, 0.57735) vào ma trận độ cứng
chung (ở đây W1 = 1)
Tương tự, tính toán phần đóng góp của các điểm Gauss thứ hai (0.57735, –0.57735), thứ
ba (-0.57735, 0.57735) và thứ tư (-0.57735, -0.57735) rồi tiến hành phép cộng ma trận,
ta có ma trận độ cứng chung : K = K(1) + K(2) + K(3) + K(4)
Tấm tứ giác có chiều dày t = 20 mm chịu lực phân bố như Hình 6.4. Xác định véc-tơ lực
nút chung, biết Tx = 10 N /mm2, Ty = 15 N /mm2
95
y 4 (300, 500) 3 (700, 700)
LỜI GIẢI
Mô hình PTHH
Tấm được mô hình bằng 4 nút và 1 phần tử phẳng chữ nhật được đánh số như Hình 6.4.
96
y (3,4) (5,4)
4 3
1 2
(3,2) (5,2)
0 x
LỜI GIẢI
{
K = t B(ξ1 , η1 ) T DB(ξ1 , η1 ) det( J (ξ1 , η1 ))W1W1 + B(ξ 2 , η1 ) T DB(ξ 2 , η1 ) det( J (ξ 2 , η1 ))W 2W1
+ B(ξ 2 , η 2 ) T DB(ξ 2 , η 2 ) det( J (ξ 2 , η 2 ))W 2W 2 + B(ξ1 , η 2 ) T DB(ξ1 , η 2 ) det( J (ξ1 , η 2 ))W1W 2 }
(6.20)
Áp dụng các công thức (6.5), (6.6), (6.7) và (6.8) cho từng điểm Gauss rồi thay vào
công thức trên ta sẽ có ma trận độ cứng chung [K].
Sau đây, ta tiến hành tính toán cụ thể cho điểm Gauss thứ nhất :
(ξ1, η1) = (-0.5773, -0.5773)
1 0 0 0
1 0
J (ξ1 , η1 ) = A(ξ1 , η1 ) = 0 0 0 1
0 1 0 1 1 0
97
− 0.3943 0 0.3943 0 0.1057 0 − 0.1057 0
− 0.3943 0 − 0.1057 0 0.1057 0 0.3943 0
G(ξ1 , η1 ) =
0 − 0.3943 0 0.3943 0 0.1057 0 − 0.1057
0 − 0.3943 0 − 0.1057 0 0.1057 0 0.3943
2.2080 0.5520 0
D = 10 0.5520 2.2080
11
0
0 0 0.8280
Từ đó, ta có: { }
t B(ξ1 , η1 )T DB(ξ1 , η1 ) det( J (ξ1 , η1 ))W1W1 =
98
LỜI GIẢI
Lặp lại các tính toán ở Bước 3 trong Bài tập 6.3 với điểm (ξ = 0 ; η = 0), ta có :
σ x 5643372
σ y = 1542288 (N/m 2 )
τ 2681478
xy
q = 20 N/m
1 (0, 1) 4 (2, 1)
2m 0.5 m
1m 3 (2, 0.5)
2 (0, 0)
Hình 6.6a. Tấm ngàm chịu lực. Hình 6.6b. Mô hình PTHH.
Khảo sát tấm hình thang với kích thước như Hình 6.6a. Tấm bị ngàm ở cạnh trái, cạnh
phía trên chịu lực phân bố q = 20 N/m, hai cạnh còn lại tự do. Các thông số của vật liệu:
E = 3 x 107 Pa, ν = 0.3, t = 1 cm. Hãy xác định ma trận độ cứng, các chuyển vị, ứng suất
và biến dạng của tấm sử dụng phương pháp tích phân Gauss 4 điểm.
LỜI GIẢI
99
Bước 2. Bảng ghép nối phần tử
1 1
Trước tiên, ta tính ma trận độ cứng tại điểm Gauss thứ nhất: (ξ1, η1) = (- − ,− )
3 3
1 0.3 0
D = 3.3 × 10 0.3 1
7
0
0 0 0.35
Phần đóng góp của điểm Gauss thứ nhất vào ma trận độ cứng chung được tính theo
công thức:
K (1) = tW1W1 det( J (ξ1 , η1 )) B(ξ1 , η1 )T DB(ξ1 , η1 )
Tương tự, lặp lại các bước tính trên cho 3 điểm Gauss còn lại, ta tính được các ma trận
K(2), K(3), K(4) và ma trận độ cứng chung K = K(1) + K(2) + K(3) + K(4)
100
1.49 − 0.74 − 0.66 0.16 − 0.98 0.65 0.15 − 0.08
2.75 0.24 − 2.46 0.66 − 1.68 − 0.16 1.39
1.08 0.33 0.15 − 0.16 − 0.56 − 0.41
2.6 − 0.08 1.39 − 0.41 − 1.53
K = 10 5
2 − 0.82 − 1.18 0.25
Đ/x 3.82 0.33 − 3.53
1.59 0.25
3.67
R1
R − 20
2
R3
R
Áp dụng công thức (6.12), ta thu được: {F } = 4 (N)
0
0
0
− 20
Bước 5. Giải hệ phương trình PTHH
101
Q10 0
Q 0
2
Q3 0
Q4 0 −4
Giải hệ này, ta thu được các chuyển vị: = 10 (m)
Q
5 − 1 .17
Q6 − 9.67
Q7 2.67
Q − 9.94
8
Biến dạng của tấm tại 4 điểm Gauss được tính theo công thức:
[ ]
{ε(ξ i , η j )} = B(ξ i , η j ) {q}
− 3.61
{ε(ξ1 , η1 )} = [B(ξ1 , η1 )]{q} = − 0.628 × 10 −4
− 39.4
8.82
{ε(ξ1 , η 2 )} = [B(ξ1 , η 2 )]{q} = − 0.628 × 10 −4
− 40.3
− 11.7
{ε(ξ 2 , η1 )} = [B(ξ 2 , η1 )]{q} = − 3.45 × 10 −4
− 2.21
6.65
{ε(ξ 2 , η 2 )} = [B(ξ 2 , η 2 )]{q} = − 3.46 × 10 −4
0.95
Ứng suất của tấm tại 4 điểm Gauss được tính theo công thức:
{σ(ξ i , η j )} = [D]{ε(ξ i , η j )}
− 12.5
{σ(ξ1 , η1 )} = [D ]{ε(ξ1 , η1 )} = − 5.64 × 10 2 (N/m2)
− 45.5
28.5
{σ(ξ1 , η 2 )} = [D ]{ε(ξ1 , η 2 )} = 6.65 × 10 2 (N/m2)
− 46.5
− 42.0
{σ(ξ 2 , η1 )} = [D ]{ε(ξ 2 , η1 )} = − 23.0 × 10 2 (N/m2)
− 2.55
18.5
{σ(ξ 2 , η 2 )} = [D ]{ε(ξ 2 , η 2 )} = − 4.82 × 10 2 (N/m2)
1.09
102
II.2. Bài tập tự giải
Bài tập 6.6
Hãy xácđịn h ma trận đ ộ cứng của các tấm tro ng các Hìn h 6 . 7a và 6.7b. Cho
E = 210 GPa, ν = 0.25, t = 1 mm, các kích thước trong các hình đo bằng centimet.
y (12,15) (20,15)
3 4
1 2
(10,10) (20,10)
0 x
(20,20)
(12,16)
y 4
3
1 2
(10,10) (20,10)
0 x
q = 6 N/m
2 (0, 0) 3 (1.2, 0)
4 3
2
1 2
1 2 0.1 m
0.1 m 0.1 m
2.5 kN
0.15 m
0.1 m
0.4 m
104
Sử dụng phương pháp tích phân số 4 điểm Gauss, tính các chuyển vị, ứng suất và biến
dạng (tại các điểm Gauss) của các tấm trong Hình 6.10a và Hình 6.10b. Cho:
E = 210 GPa, ν = 0.3, t = 1 mm
20
200 N
2
10
10 1
400 N
12 8
200 N
1 2 20
400 N
8 12
105
106
Chương 7
PHẦN TỬ HỮU HẠN TRONG BÀI TOÁN ĐỐI XỨNG TRỤC
Véctơ chuyển vị
u = [u w] T (7.1)
Quan hệ giữa biến dạng ε và chuyển vị u:
T
∂u ∂w ∂u ∂w u
ε = {ε r εθ}
T
εz γ rz = + (7.2)
∂r ∂z ∂z ∂r r
Véctơ ứng suất: σ = {σ r σ z τ rz σ θ }T (7.3)
Quan hệ giữa ứng suất và biến dạng:
σ = Dε (7.4)
ν ν
1 1− ν
0
1− ν
ν ν
E (1 − ν ) 1 − ν
1 0
với: D= 1− ν (7.5)
(1 + ν )(1 − 2ν ) 0 0
1 − 2ν
0
2(1 − ν )
ν ν
0 1
1 − ν 1− ν
q6
(r3,z3) 3 q5
w Ae
q2 q4
u
q3
1 q1 2
(r1,z1) (r2,z2 )
r
Hình 7.1. Phần tử tam giác đối xứng trục.
107
Hàm chuyển vị được biểu diễn bởi: u = Nq (7.6)
trong đó:
N 0 N2 0 N3 0
N = 1
N 3
(7.7)
0 N1 0 N2 0
q = {q1 q6 }
T
q2 q3 q4 q5 (7.8)
N1 = 1 - ξ - η, N2 = ξ, N3 = η
Dùng phép mô tả đẳng tham số ta cũng được:
r = (1 − ξ − η ) r1 + ξ r2 + η r3
(7.9)
z = (1 − ξ − η ) z1 + ξ z 2 + η z3
T
∂u ∂w ∂u ∂w u
ε = {ε r ε z γ rz ε θ }T = + (7.10)
∂r ∂z ∂z ∂r r
u = (1 − ξ − η )q1 + ξq3 + ηq5
v = (1 − ξ − η )q 2 + ξq 4 + ηq6
r z 21
J = 21
z 31
(7.11)
r31
Quan hệ biến dạng - chuyển vị:
ε = Bq (7.12)
Trong đó:
z 23 z 31 z12
det J 0 0 0
det J det J
r32 r13 r21
0 0 0
B= det J det J det J (7.13)
r32 z 23 r13 z 31 r21 z12
det J det J det J det J det J det J
N N2 N3
1 0 0 0
r r r
Ma trận độ cứng của phần tử
k e = 2π ∫ B T D B r dA (7.14)
e
• Gọi r là bán kính của trọng tâm tam giác, ma trận độ cứng của phần tử được xác
định bởi:
T
k e = 2π r Ae B D B (7.15)
108
fe=
3
{
2π r Ae
fr f z fr f z fr f z }
T
(7.16)
3 q4
2 q3
r l12
q2 Tz
q1 T
1 Tr
z 3
2
1 r
109
Tính ma trận độ cứng của phần tử tam giác đối xứng trụ c trong Hình 7.3. Các tọa độ
đỉnh tính bằng cm, E = 210 GPa, ν = 0.3.
LỜI GIẢI
0.04 0.01
J=
0.02 0.05
110
Bài tập 7.2
re
p
ri
30 mm
15 mm
F1 1 4
1 10 mm
F2 2
2 3
Ống dày hình trụ chịu áp suất trong p = 120 N/mm2 như Hình 7.4a. Ống bị ghép cứng ở
bên ngoài với một vật khác. Tìm chuyển vị và ứng suất trong ống sử dụng ph ần tử đối
xứng trục, E = 70000 N/mm2, ν = 0.3.
LỜI GIẢI
111
Chọn trục z là trục đối xứng và trục r đi qua điểm 2. Ta có các tọa độ các nút như sau :
Nút r z
1 15 10
2 15 0
3 30 0
4 30 10
1). Phần tử 1: r = 20 mm
− 0.0667 0 0 0 0.0667 0
0 0.1 0 − 0.1 0 0
B1 =
0.1 − 0.0667 − 0.1 0 0 0.0667
0.0167 0 0.0167 0 0.0167 0
2). Phần tử 2: r = 25 mm
− 0.0667 0 0.0667 0 0 0
0 0 0 − 0.1 0 0.1
B =
2
0 − 0.0667 − 0.1 0.0667 0.1 0
0.0133 0 0.0133 0 0.0133 0
112
0.5714 0 − 0.6315 0.3383 − 0.0301 − 0.3383
0.1880 0.2819 − 0.1880 − 0.2819 0
1 .2199 − 0 .7894 − 0 .3402 0 .5075
k 2 = 10 5
1.6681 0.1974 − 1.4802
Đ/x 0.4492 0.0846
1.4802
2πr1hp
F1 = F2 = = 56549 N
2
{F }T = {56549 R2 56549 R4 R5 R6 R7 R8 }
T
113
Bài tập 7.3
3 (3,1)
q = 100N/m2
ω
r 1 (3,0) 2 (4,0)
Phần tử tam giác đối xứng trục trong Hình 7.5. là một phần của một vật quay quanh trục
z với vận tốc góc không đổi ω = 10 rad/s và chịu tác động của lực hấp dẫn theo phương
–z. Biết ρ = 7850 kg/m3. Xác định véctơ lực nút chung.
LỜI GIẢI
Lực khối hướng tâm sẽ xuất hiện khi một vật thể đối xứng quay quanh trục z. Nếu
vận tốc góc là ω thì giá trị lực khối hướng tâm được tính theo công thức: Fr = Rω2.
Chọn trục z là trục đối xứng và trục r đi qua điểm 1. Ta có các tọa độ các nút như sau :
Nút r z
1 3 0
2 4 0
3 3 1
Các thành phần lực khối theo hai phương được xác định như sau:
Fr = Rω2= 3 x 100 = 300 m/s2
114
Fz = -g = -9.81 m/s2
r + r + r 10
r= 1 2 3 = m,
3 3
A = 0.5 m2
2πρr A
{F }T = {Fr Fz Fr Fz Fr Fz }
T
3
Cuối cùng, ta có:
1 2 3
r
2 2 2
Hình 7.6. Trụ tròn chịu áp lực đối xứng và mô hình PTHH
Khảo sát trụ tròn chịu áp lực dọc trục q như trên Hình 7.6. Các kích thước đo bằng cm.
Sử dụng phần tử tam giác đối xứng trục hãy xác định véctơ lực nút chung.
LỜI GIẢI
Trụ được mô hình như Hình 7.6. Ta chỉ khảo sát các phần tử liên quan đến áp lực. Giả
sử ij là cạnh chịu áp lực. Theo công thức (7.17), ta có véctơ lực nút:
0
0
0
{ f }ij =
(2 Ri + R j )q
0
(Ri + 2 R j )q
115
Các tọa độ Ri và Rj đối với các phần tử khảo sát được tóm tắt lại trong bảng sau:
Phần tử
Nút 1 2 3
i 1600π 4000π 6400π
j 800π 3200π 5600π
3 (15,10)
1 (10,0)
2 (20,-10)
Hình 7.7. Phần tử tam giác đối xứng trục
116
Bài tập 7.7
Phần tử tam giác đối xứng trục ở Hình 7.7. là một phần của một vật thể quay quanh trục
z với vận tốc không đổi n = 3600 vòng/phút. Hãy xác định véctơ lực nút chung.
z z
3 (0,50) 3 (30,50)
r r
(a) (b)
z
3 (1,2)
1 (0,0) 2 (2,0)
r
(c)
20
10
0 20 r
117
Khảo sát hình vuông trong Hình 7.9. sử dụng hai phần tử tam giác đối xứng trục. Biết:
E = 210 GPa, ν = 0.25. Hãy tìm ma trận độ cứng chung và véctơ lực nút chung.
Z q = 500 N/cm2
1 2 3 4
1 2 3
2 3 5
118
Chương 8
PHẦN TỬ HỮU HẠN TRONG BÀI TOÁN MẠCH ĐIỆN
VÀ BÀI TOÁN CHẤT LỎNG
1 I1 2 I2
Hình 8.1. Phần tử điện trở.
v = [v1 v2 ]
T
là véctơ điện thế nút phần tử
V = [ Vi ] T là véctơ điện thế nút chung
I = [ Ii ] T
là véctơ cường độ dòng điện nút chung
I2 =
1
(v2 − v1 )
Re
Ma trận dẫn điện
1 1 − 1
ke = − 1 1 (8.1)
Re
I = {I 1 I2}
T
Véctơ cường độ dòng điện nút:
p1 p2
119
p = [p1 p2 ]
T
là véctơ áp suất nút phần tử
Hàm dạng p = N 1 p1 + N 2 p 2
N1 = 1 − ξ N2 = ξ
Ma trận gradient chất lỏng
{g} = [B ]{p} (8.3)
1 1
Trong đó B = −
L L
Vận tốc chất lỏng trong ống
v x = −[D ]{g} (8.4)
Với [D ] = [K xx ] (8.5)
Trong đó Kxx là hệ số thẩm thấu của ống theo phương x
Ma trận dẫn chất lỏng của phần tử
AK xx 1 − 1
K= − 1 1 (8.6)
L
Véctơ áp lực nút
QAL 1
fQ = (8.7)
2 1
• Trường hợp dòng chảy có lưu lượng không đổi q theo chiều dài ống
qLt 1
fq = (8.8)
2 1
p1 Q1 p2 Q2
πd e4
Q2 = ( p 2 − p1 )
128µl e
Với µ là độ nhớt của chất lỏng.
Ma trận dẫn chất lỏng
πd e4 πd e4
−
128µl e 128µl e
k =
e
(8.11)
πd e4 πd e4
− 128µl 128µl e
e
1 p1 2 p2
121
p = [p1 p3 ]
T
p2 là véctơ áp suất nút phần tử
[
v = vx vy ]
T
là véctơ vận tốc chất lỏng trong phần tử
[
g = gx gy ] T
là ma trận gradient chất lỏng
K xx 0
D= là ma trận đặc tính của chất lỏng
K yy
(8.15)
0
Kxx, Kyy là hệ số thẩm thấu của vật liệu theo hai hướng x và y
Tương tự như bài toán phần tử phẳng tam giác, ma trận [B] được tính từ các công thức
(5.7) và (5.8).
Ma trận gradient của chất lỏng
g = [B ]{p} (8.16)
v x
= −[D ]{g} (8.17)
v y
Ma trận dẫn chất lỏng của phần tử
ke = tAeBTDB (8.18)
với Ae là diện tích phần tử.
1
QV
fQ = 1 (8.19)
3 1
• Trường hợp dòng chảy có lưu lượng không đổi q trên cạnh 1-2
1
ql12 t
fq = 1 (8.20)
2
0
122
Giải hệ này ta sẽ thu được các áp suất chất lỏng tại các nút.
Vận tốc chất lỏng được xác định nhờ (8.17).
II. BÀI TẬP
R = 30 Ω R = 35 Ω
V1 = 10 V
3
2
2 1 1
R=7Ω
R=5Ω R = 10 Ω
3 5
6
R = 15 Ω 5 R=5Ω 6
V6 = 200 V
4
4 7
LỜI GIẢI
Bước 1. Mô hình PTHH
Sử dụng phần tử điện một chiều, hệ điện trở được mô hình hóa với 6 nút và 7 phần tử
được đánh số như Hình 8.5.
qi qj
Phần tử 1 1 2
Phần tử 2 2 3
Phần tử 3 3 4
Phần tử 4 4 5
Phần tử 5 2 5
Phần tử 6 3 5
Phần tử 7 5 6
123
Bước 3. Tính ma trận dẫn điện của các phần tử
Theo công thức (8.1), ta thu được các ma trận hệ số điện k1, k2, k3, k4, k5, k6, k7 cho các
phần tử như sau :
1 2
2 3
3 4
1 −
1 1 −
1
1
−
1
k = 35
1
35 1
k = 30
2
30 2
k3 = 5 5 3
1 1 1 1 1 1
− − 30
2 3
−
4
35 35 30 5 5
4 5
2
5
1 −
1 1 −
1
k = 15
4
15 4
k = 10
5
10 2
1 1 1 1
− −
5 5
15 15 10 10
3 5
5 6
1 −
1 1
−
1
k = 7
6
7 3
k7 = 5 5 5
1 1 1 1
− −
5 6
7 7 5 5
124
1 1
35 − 0 0 0 0
35
1 1 1 1 1 1
− + + - 0 − 0 V1 I 1
35 35 30 10 30 10 V 0
1 1 1 1 1 1 2
0 - + + − - 0 V 0
30 30 5 7 5 7 3 (8.21)
1 1 1 1 V = 0
0 0 − + - 0 4
5 5 15 15 V 0
0 1 1 1 1 1 1 1 1 5
− − − + + + - V 6 I 6
10 7 15 15 5 10 7 5
1 1
0 0 0 0 −
5 5
Áp dụng điều kiện biên của bài toán, ta có V1 = 10, V2 = 200 V. Biến đổi hệ (8.21) ta
thu được:
1 1 1 1 1
35 + 30 + 10 30
− 0
10 −
10
1 1 1 1 1 1 V 2
− + + - - V 35
30 30 7 5 5 7 3 = 0 (8.22)
1 1 1 1 V 4 0
0 - + − 200
5 5 15 15 V
1 1 1 1 1 1 1 5 5
− − − + + +
10 7 15 10 7 15 5
Giải hệ (8.22), ta có :
{V 2 V3 V 4 V 5 } = {149.1595 175.5575 176.6981 180.1201} V
T T
1 1 1
k1= 2 k2= 3 k4 =
2a 3a 2a
1 2 1 4
q k3= 3
P=0
1 2a
4
5
1
k5=
6a
Hình 8.6. Hệ ống dẫn chất lỏng rẽ nhánh.
Khảo sát hệ ống chất lỏng rẽ nhánh như Hình 8.6. Cho Q1 = q và a là hằng số. Hãy xác
định áp suất chất lỏng tại các nút.
125
LỜI GIẢI
qi qj
Phần tử 1 1 2
Phần tử 2 2 3
Phần tử 3 2 3
Phần tử 4 3 4
Phần tử 5 1 4
1 2
2 3
1 1
− 1 1 −
1
k = 2a
1
2a k = 3a
2
3a 2
1 1 2 1 1
− 2a − 3
3
2a a 3a
2 3
3
4 1
4
1 −
1
1 −
1 1 −
1
k = 2a
3
2a 2
k = 2a
4
2a 3
k = 6a
5
6a 1
1 1 1 1 1 1 4
− 2 − 6a
3
−
4
a 2a
2a 2a
6a
1 1 1 1
2a + 6a −
2a
0 −
6a
1 1 1 1 1 1
− + + − − 0
K = 2a 2a 3a 2a 3a 2a
1 1 1 1 1 1
0 − − + + −
3a 2a 3a 2a 2a 2a
1 1 1 1
− 0 − +
6a 2a 2a 6a
126
Bước 5. Véctơ lưu lượng nút
{Q}T = { q 0 0 0 0 Q4}T
1 1 1 1
2a + 6a −
2a
0 −
6a P
1 1 1 1 1 1 1 Q1
− + + − − 0 P 0
2a 2a 3a 2a 3a 2a 2 = (8.23)
1 1 1 1 1 1 P3
0 − − + + − 0
3a 2a 3a 2a 2a
2a P4 Q 6
1 1 1 1
− 0 − +
6a 2a 2a 6a
Áp dụng điều kiện biên : P4 = P và Q1 = q, giải hệ (8.23) ta thu được :
39
qa
P1 14
12
P2 = qa
P 7
3 15
qa
14
Bài tập 8.3
Khảo sát hệ ống dẫn dầu trong Hình 8.7. Cho µ=0.3 Ns/m2, ρ=900 kg/m3,
P1 = 39182 Pa, P6 = -36665 Pa. Hãy tính toán áp suất và lưu lượng tại các ống dẫn.
Q1=5x10-4 m3/s
L=70.71 m L=50.99 m
1 D=10 cm D=7.5 cm 3
1 L=53.85 m
2 D=5 cm
2 3
4
L=60 m
5 D=10 cm
L=50 m 5
6
D=7.5 cm
L=70.71 m
4 D=5 cm
6 Q6=5x10-4 m3/s
LỜI GIẢI
Bước 1. Mô hình PTHH
Hệ được mô phỏng bằng 6 nút và 6 phần tử như Hình 8.7.
127
Bước 2. Bảng ghép nối các phần tử
qi qj
Phần tử 1 1 2
Phần tử 2 2 3
Phần tử 3 3 5
Phần tử 4 2 4
Phần tử 5 4 5
Phần tử 6 5 6
1 2
2 3
k = 10
1 9 115 .70 − 115 .70 1 k = 10
2 9 50 .76 − 50 .76 2
− 115.70 115.70 2 − 50.76 50.76 3
2 4
3 5
k = 10
3 9 51 .77 − 51 .77 2 k = 10
4 9 9.5 − 9.5 3
− 51.77 51.77 4 − 9.5 9.5 5
4 5
5 6
k = 10
5 9 7.23 − 7.23 4 k = 10
6 9 136 .35 − 136 .35 5
− 7.23 7.23 5 − 136.35 136.35 6
115.7 − 115.7 0 0 0 0
− 115.7 218.23 − 50.76 − 51.77
0 0
0 − 50.76 60.26 0 − 9.5 0
K = 10 9
0 − 51.77 0 59 − 7.23 0
0 0 − 9.5 − 7.23 153.08 − 136.35
0 0 0 0 − 136.35 136.35
128
115.7 − 115.7 0 0 0 0 P1 5 ×10 −4 + R1
− 115.7 218.23 − 50.76 − 51.77 P
0 0 2 0
0 − 50.76 60.26 0 − 9.5 0
P3 0
10 9 =
0 − 51.77 0 59 − 7.23 0 P4 0
0 0 − 9.5 − 7.23 153.08 − 136.35 P5 0
0 0 0 0 − 136.35 136.35 P6 5 ×10 −4 + R6
Áp dụng điều kiện biên : P1 = 39182, P6 = -36665 và giải hệ phươn g trình trên ta thu
được : {P}T = { 39182 34860 29366 30588 2 -3665 }T N/m2
Lưu lượng trong từng phần tử : được tính theo công thức
πD 4
Qi = (Pi − Pi +1 )
128µL
Hình 8.8a. Hệ ống dẫn chất lỏng tiết diện thay đổi.
1 2 3
1 2 3 4
Xét hệ ống chất lỏng có tiết diện thay đổi trong Hình 8.8a. Biết Kxx = 1, P1 = 10 m2/s và
P4 = 1 m2/s. Hãy xác định các vận tốc và lưu lượng chất lỏng trong các ống.
129
LỜI GIẢI
Bước 1. Mô hình PTHH
Sử dụng phần tử chất lỏng một chiều, hệ được mô hình hóa với 4 nút và 3 phần tử được
đánh số như Hình 8.8b.
qi qj
Phần tử 1 1 2
Phần tử 2 2 3
Phần tử 3 3 4
3 1 − 1 1 1 − 1 1 1 − 1
1 2 2 3 3 4
k =
1
1
k =
2
2
k =
3
3
1 − 1 1 2 − 1 1 1 − 1 1
2
3
4
3 −3 0 0 P1 0
− 3 5 − 2 0 P 0
2 = (8.24)
0 − 2 3 − 1 P3 0
0 0 − 1 1 P4 0
130
1. Phần tử 1 :
V1 = - [B] {P}1 Q1 = A x V1
1 1 10
V 1 = − − = 1.635 m/s Q1 = 3 x 1.635 = 4.91 m3/s
L L 8.365
2. Phần tử 2 :
Tương tự, ta thu được : V2 = 2.455 m/s, Q2 = 4.91 m3/s
3. Phần tử 3 :
V3 = 4.91 m/s, Q3 = 4.91 m3/s
Bài tập 8.5
y 2m
4 3
3
2 4 2m
5
1
1 2 x
Khảo sát sự truyền dẫn chất lỏng trong đất ở Hình 8.9. Hãy xác định vận tốc truyền chất
lỏng trong phần tử 2, biết : áp suất cạnh trái : P1 = 10 N/m2, cạnh phải là P 4 = 0, hệ số
truyền dẫn : Kxx = Kyy = 2.5 x 105 m/s, t = 1 m
LỜI GIẢI
Bước 1. Môi trường đất được mô hình hóa với 5 nút và 4 phần tử được đánh số như
Hình 8.9.
Đây là bài toán có hình học hoàn toàn giống Bài tập 5.5. Tiến hành các bước từ 2 đến 3
tương tự Bài tập 5.5.
131
Bước 5. Thiết lập véctơ lưu lượng nút
{Q}T = { 0 0 0 0 0 }T
Bước 6. Giải hệ phương trình PTHH [K ][P] = {Q}
25 0 0 0 − 25 P1 0
0
25 0 0 − 25 P2 0
10 0
−5
0 25 0 − 25 P3 = 0
0 0 0 25 − 25 P4 0
− 25 − 25 − 25 − 25 100 P5 0
Áp dụng điều kiện biên của bài toán : P1 = P4 = 10, P2 = P3 = 0 và giải hệ, ta thu được:
P5 = 5 N/m2
Vận tốc chất lỏng tại phần tử i được tính theo công thức
{V }i = − [ D ][ B ] i { P } i
Vận tốc chất lỏng trong phần tử 2
10
V x2 25 0 −5 1 − 1 2 − 1
2 = × 10 × 2 × 1 − 1 0 1 5
V y 0 25 10
V2x = 125 x 10-5 m/s
V2y = 0 m/s
10Ω 8Ω
2 4Ω 4 10V
6Ω 10Ω
Xác định các điện thế V và cường độ dòng điện I tại các nút của mạch điện Hình 8.10.
132
R=5 Ω 6 R=10 Ω
3 8
3 4
R=20 Ω 2 8 R=10 Ω
R=5 Ω
R=15 Ω
10
2 5
9
R=5 Ω 1 7 R=10 Ω
5 6
1 7
4 R=50 Ω
R=20 Ω
V1=110 V V7=40 V
k2=4
3 k3=16
k1=1 k7=32
2 k6=2
1 5 6
k4=8 4 k5=1
133
Hãy xác định lưu lượng chất lỏng tại 3 và tại 4 của hệ ống dẫn chất lỏng Hình 8.13.
biết: P1=200, Q6=50. Các đơn vị tính theo hệ SI.
y 2m
3
4
3
2m
q = 25x10-5 m/s
P = 10 m 2 4
5
1
1 2
x
Hình 8.14. Truyền chất lỏng hai chiều.
Hãy xác định lưu lượng chất lỏng tại nút 5 và tại cạnh phải của phần tử 4 trong Hình
8.14.
134
Chương IX
PHẦN TỬ HỮU HẠN TRONG BÀI TOÁN TRUYỀN NHIỆT
q=h(TL-T∞)
T1=T0
1 2 3 L
X
1 2 n
Hình 9.1. Mô hình phần tử hữu hạn cho bài toán dẫn nhiệt một chiều.
Chúng ta sẽ sử dụng phần tử tam giác để giải bài toán dẫn nhiệt (Hình 9.2).
T3 η
y
3 η=1 3
2
T(x,y) ξ
T1 1
T2
1 ξ=1
2 Phần tử quy chiếu
x
Hình 9.2. Phần tử tam giác bậc nhất trong bài toán dẫn nhiệt hai chiều.
135
T = NTe (9.4)
Ma trận dẫn nhiệt của phần tử tam giác được xác định bởi:
kT = ktAe BT BT
T
(9.5)
Trong đó
1 y 21 − y31 y31 − y 21 1 y 23 y31 y12
BT = x − x = x x 21
(9.6)
det J 31 21 − x 31 x 21 det J 32 x13
• Khi Q =Qe là hằng số trong phần tử; độ dày phần tử t = const.
Véctơ lượng nhiệt:
rQ =
Qe tAe
[1 1 1]T (9.7)
3
• Khi Q biến thiên tuyến tính
Q(ξ, η) = NQe ; Qe = [Q1, Q2 , Q3 ] (9.8)
Véctơ lượng nhiệt :
rQ =
tAe
[2Q1 + Q2 + Q3 Q1 + 2Q2 + Q3 Q1 + Q2 + 2Q3 ]
T
(9.9)
12
• Trường hợp điểm nhiệt.
Giả sử Q0 là biên độ của điểm nhiệt tại (ξ0, η0) trong phần tử. Nếu điểm nhiệt nằm bên
trong phần tử thì:
rQ = tQ0 [1 − ξ 0 − η 0 ξ 0 η 0 ]T (9.10)
• Giả thiết mật độ nhiệt q = q0 được cho vuông góc với cạnh 2-3 của phần tử như
Hình 9.3.
ξ=0
3 η=1
q = q0
x
1
ξ=0 2 ξ=1
η=0 η=0
Hình 9.3. Điều kiện biên dẫn trên cạnh 2-3 của phần tử tam giác.
136
Nếu mật độ nhiệt q = q0 được cho vuông góc với cạnh 1-2 của phần tử, ta sẽ có:
rQ =
q0 tl12
[1 1 0]T (9.12)
2
Nếu mật độ nhiệt q = q0 được cho vuông góc với cạnh 1-3 của phần tử, ta sẽ có:
rQ =
q0 tl13
[1 0 1]T (9.13)
2
• Nếu cạnh 2-3 là cạnh toả nhiệt đối lưu của phần tử, ta có:
0 0 0
0 2 1
htl 23
hT = (9.14)
6
0 1 2
r∞ =
htT∞ l 23
[0 1 1]T (9.15)
2
Nếu cạnh 1-2 là cạnh toả nhiệt đối lưu của phần tử, ta có:
2 1 0
1 2 0
htl12
hT = (9.16)
6
0 0 0
r∞ =
htT∞ l12
[1 1 0]T (9.17)
2
Nếu cạnh 1-3 là cạnh toả nhiệt đối lưu của phần tử, ta có:
2 0 1
0 0 0
htl13
hT = (9.18)
6
1 0 2
r∞ =
htT∞ l13
[1 0 1]T (9.19)
2
II. BÀI TẬP
200 °C
x .
Q
L=1m 200°C
1
1
2
2
3
3
4
4
5
Hình 9.4a. Tường phẳng chịu tác động Hình 9.4b. Mô hình PTHH.
của nguồn nhiệt đều.
137
Xác định phân bố nhiệt độ bên trong tường phẳng chịu nguồn nhiệt đều trong
Hình 9.4a. Biết Q = 400 W/m3, k = 25 (W/m 0C).
LỜI GIẢI
Bước 1. Mô hình PTHH
Sử dụng phần tử một chiều, tường được mô hình bằng 5 nút và 4 phần tử được đánh số
như Hình 9.4b.
kA 25
Ở đây: = = 100 (W/°C)
L 0.25
Bước 2. Lập bảng ghép nối các phần tử
qi qj
Phần tử 1 1 2
Phần tử 2 2 3
Phần tử 3 3 4
Phần tử 4 4 5
1 -1 0 0 0
- 1 2 - 1 0 0
K = 100 × 0 - 1 2 - 1 0 (W/°C) (9.21)
0 0 - 1 2 - 1
0 0 0 - 1 1
138
Bước 6. Giải hệ phương trình PTHH
1 - 1 0 0 0 T1 R1 + 50
- 1 2 - 1 0 0 T 100
2
100 × 0 - 1 2 - 1 0 T3 = 100 (9.22)
0 0 - 1 2 - 1 T4 100
0 0 0 - 1 1 T5 50
Áp dụng điều kiện biên T1 = 200°C, thay vào (9.22) và sau một số biến đổi, ta có :
2 −1 0 0 T2 20100
− 1 2 − 1 0 T 100
3 =
100 ×
0 − 1 2 − 1 T4 100
0 0 − 1 1 T5 50
W
h = 15
cm 2 °C
T∞ = 40°C
Xác định ma trận dẫn nhiệt và véctơ lượng nhiệt trong tấm ở Hình 9.5. Các cạnh 1-2 và
2-3 chịu tỏa nhiệt theo đối lưu.
LỜI GIẢI
Bước 1. Mô hình PTHH
Tấm được mô hình bằng 3 nút và 1 phần tử được đánh số như Hình 9.5
139
Bước 2. Bảng ghép nối các phần tử
5 2 −7
T
kT = 5tB BT = 2
T 8 − 10
− 7 − 10 17
140
Bài tập 9.3
Khảo sát tấm chịu nhiệt trong Hình 9.6. Các kích thước đo bằng mét. Ma trận hệ số dẫn
1 0
nhiệt: D = k với k = 5 W/°C. Một nguồn nhiệt hằng số Q = 6 W/m tác dụng đều
2
0 1
lên tấm. Hãy xác định phân bố nhiệt độ trong tấm.
2
q = 0 W/m
Q = 6 W/m2
T = 0 °C 1
2
2(2,0.5)
T = 0 °C
1(0,0) 1
LỜI GIẢI
Bước 1. Mô hình PTHH
Tấm được mô hình bằng 4 nút và 2 phần tử được đánh số như Hình 9.6.
Bậc tự do Nút i
Phần tử Qi Qj Qk
Phần tử 1 1 2 3
Phần tử 2 2 4 3
141
1 2 3
5 .3125 − 0 .625 − 4 .68751
T
k = kAtBT BT = t − 0.625
1
1.25 − 0.625 2
− 4.6875 − 0.625 5.3125 3
2). Phần tử 2 :
Tính các tham số trung gian :
x21 = 0 – 0 = 0 x31 = 0 – 2 = -2 x32 = 0 – 2 = -2
y21 = 1 - 0.5 = 0.5 y31 = 1 – 0.5 = 0.5 y23 = 0.5 – 1 = -0.5
2
A = 0.5 m
Áp dụng các công thức (9.5) và (9.6), ta thu được:
0 0.5 − 0.5
BT =
− 2 2 0
2 4 3
10 − 10 0 2
k 2 = kAtBTT BT = t − 10 10.625 − 0.625 4
0 − 0.625 0.625 3
Bước 4. Ma trận dẫn nhiệt chung KT
142
Sau khi, lắp ghép các véctơ lượng nhiệt, ta thu được véctơ lượng nhiệt chung:
2 + R1
3+ R
2
R = t
− 17 + R3
− 19
2 −2 0
0 =
2 0
0
0
0 0.5 − 0.5
2
[ ]{q }
R = − k[ I ] B 2
T
2
= −5
4.47
− 1.788 =
− 2 2 0 17.88
0
Bài tập 9.4
q = 0 W/m
2
Q = 6 W/m
T = 0 °C
3(2,0.5
T = 0 °C
2(0,0)
Hình 9.7. Tấm hình thang chịu nhiệt sử dụng phần tử tứ giác.
Giải bài tập 9.3 sử dụng một phần tử tứ giác phẳng và tích phân số 4 điểm Gauss.
LỜI GIẢI
Bước 1. Mô hình PTHH
Tấm được mô hình bằng 4 nút và 1 phần tử được đánh số như Hình 9.7.
143
Bước 2. Bảng ghép nối các phần tử
Bậc tự do Nút i
Phần tử Qi Qj Qk Ql
Phần tử 1 1 2 3 4
0 0.125η − 0.375
J = Det(J )= -0.125η+0.375
1 0.125ξ + 0.125
1+ ξ
3 − η 1
A= B=AG
8 0
η − 3
Ma trận dẫn nhiệt của phần tử theo phương pháp tích phân số 4 điểm Gauss được tính từ
4 điểm và các hàm trọng số sau :
−1 1 −1 1
ξ1 = ξ2 = η1 = η2 = W1 = W2 = 1
3 3 3 3
1 1
K T = tk ∫ B T BdΩ = tk ∫ ∫ B T B det( J )dξdη =
Ω −1 −1
2 2
tk ∑∑ Wi W j det( J (ξ i , η j )) B(ξ i , η j )T B(ξ i , η j )
i =1 j =1
Sau khi tính chung các phần đóng góp của 4 điểm Gauss vào ma trận dẫn nhiệt, ta thu
được ma trận dẫn nhiệt của phần tử
144
2.5
2.5
1 1
rQ = t ∫ ∫ QN det( J )dξdη =
T
−1 −1 2
2
− 20
x =2 0
2−0
1
rq = −t ∫ qN T (ξ = −1, η)dx = −qt ∫ N T
( ξ = −1, η)dη =
x =0
2 −1 0
− 20
Sau khi, lắp ghép các véctơ lượng nhiệt, ta thu được véctơ lượng nhiệt chung:
− 17.5 + R1
2.5 + R
2
R = t
2 + R3
− 18
[ ]{ } 0.9
R1 = −k[ I ] BT1 (ξ1 , η1 ) q1 =
3.6
− 2.3
[ ]{ }
R 2 = −k[ I ] BT2 (ξ 2 , η 2 ) q 2 =
19.8
[ ]{ } 4.95
R 3 = −k[ I ] BT3 (ξ1 , η 2 ) q 3 =
19.8
[ ]{ } 5.81
R 4 = −k[ I ] BT4 (ξ 2 , η1 ) q 4 =
3.6
145
h1=25mm h2=75mm h3=50mm
k2 = 30
(W/m °C)
T1 = 370 °C k4 = 50
k1 = 150 T4 = 66 °C
(W/m °C)
(W/m °C)
k3 = 70
(W/m °C)
2
T1 T2 T3 T4
2 3
1 4
1 3 4
LỜI GIẢI
Bước 1. Mô hình PTHH
Sử dụng phần tử một chiều, tường được mô hình bằng 4 nút và 4 phần tử được đánh số
như Hình 9.8. Ở đây: A = 1m2
qi qj
Phần tử 1 1 2
Phần tử 2 2 3
Phần tử 3 2 3
Phần tử 4 3 4
146
k3 k3 k4 k4
− h −
h h2 h3
k3 = 2 k4 = 3
− k 3 k3 − k 4 k4
h 2 h 2 h3 h3
Áp dụng điều kiện biên của bài toán : T1 = 370 °C, T4 = 66 °C, thay số ta có :
7.3333 − 1.3333 T2 2220
− 1.3333 2.3333 T = 66
3
Giải hệ này, ta thu được : T2 = 343.57 °C, T3 = 224.61 °C.
Cuối cùng, thay vào hệ (9.26), ta thu được : R1= 158.6 W và R4 = -158.6 W
147
k1 k2 k3
T1=100oC
h, T∞
h1 h2 h3
T1 T2 T3 T4
1 1 2 2 3 3 4
LỜI GIẢI
qi qj
Phần tử 1 1 2
Phần tử 2 2 3
Phần tử 3 3 4
k1 k1 k2 k2 k3 k3
− − −
h h1 h h2 h h3
k1 = 1 k2 = 2 k3 = 3
− k1 k1 − k 2 k2 − k 3 k3
h1 h1 h2 h2 h3 h3
148
k1 k1
h − 0 0
h1
1
− k1 k1 k 2
+ −
k2
0
h h1 h 2 h2
K = 1 (W/°C)
k k 2 k3 k3
0 − 2 + −
h2 h 2 h3 h3
k k3
0 0 − 3
h3 h3
k1 k1
h − 0 0
h1
1 T R1
− k1 k1 k 2 k2 1
+ − 0
h1 h1 h 2 h2 T2 0 (9.27)
=
k k 2 k3 k 3 T3 0
0 − 2 + −
h2 h 2 h3 h3 T4 − h(T4 − T∞ )
k k3
0 0 − 3
h3 h3
Để giải (9.27), trước tiên hệ được biến đổi như sau :
k1 k1
h − 0 0
h1
1 T
− k1 k1 k 2 k2 1 R1
+ − 0
h1 h1 h 2 h2 T2 0
=
k k 2 k3 k T 0
0 − 2 + − 3 3
h2 h 2 h3 h3 T4 hT∞
k k3
0 0 − 3 + h
h3 h3
Áp dụng điều kiện biên T1 = 100°C, ta có hệ mới :
k1 k 2 k2
+ − 0 k
100 × 1
h1 h2 h2 T2 h1
− k2 k 2 k3 k
h + − 3 T3 = 0
h 2 h3 h3
2
k k3
T4 hT∞
0 − 3 + h
h3 h3
149
II.2. Bài tập tự giải
Bài tập 9.7
Ống tròn rỗng ở Hình 9.10 cách nhiệt ở chu vi. K = 6 W/(m °C). Xác định nhiệt độ tại
các điểm L’=0.1m, 0.2m, 0.3m và 0.4m.
L=0.4 m
Thép không rỉ
0°C Q = 107 W/m3 h, T∞
1 2 3 x
5 cm
Hình 9.11. Truyền nhiệt qua tấm bằng thép không rỉ.
Tấm bằng thép không rỉ ở Hình 9.11 có k = 15W/(m °C) chịu một nguồn nhiệt hằng số
phân bố đều Q=10 7 W/m3. Một mặt của tấm được giữ ở 0°C nhờ nước đá, mặt kia có
hiện tượng truyền nhiệt bằng đối lưu với h = 40W/(m2 °C) và T∞ =35°C. Hãy xác định
nhiệt độ tại các mặt tấm và tại điểm giữa của chiều dày tấm. Giả thiết đây là bài toán
dẫn nhiệt một chiều.
150
y
3 (0,6)
h, T∞
Q (0,0) 2 (4,0)
1 (-2,-2)
Hình 9.12. Tấm có một cạnh truyền nhiệt đối lưu.
t = 10 mm
100°C 1m T∞ = 50°C
Hãy xácđịnh sự phân bố nhiệt độ trong tấm hình vuông trong Hình 9.13.
Cho: kxx = kyy = 10W/(m°C), h = 20W/(m2 °C).
100°C
T∞ =80°C T∞ =20°C
h=2000W/(m2°C) 1 2 h=20W/(m2°C)
100°C
151
Khảo sát tấm chữ nhật chịu nhiệt ở Hình 9.14. Cho: kxx = kyy = 60W/(m°C), t = 1 mm.
Xác định ma trận dẫn nhiệt và véctơ nguồn nhiệt, từ đó tính toán nhiệt độ tại các nút và
các dòng nhiệt. Tấm có kích thước 5 mm x 2.5 mm, tấm được chia thành hai phần tử.
152
Chương 10
PHẦN TỬ HỮU HẠN TRONG BÀI TOÁN UỐN TẤM
y
(x4,y4) w
θx (x3θ
,yy3)
(x1,y1)
(x2,y2)
x
Hình 10.1. Phần tử tứ giác Kirchhoff.
Véctơ chuyển vị nút di được xác định bởi :
T
∂w ∂w
d i = wi (10.1)
∂x i ∂y i
Với phần tử tứ giác 4 nút, véctơ chuyển vị nút phần tử được biểu diễn như sau:
q = d1T { d 2T d 3T d 4T }
T
(10.2)
và véctơ chuyển vị uốn tại một điểm bất kỳ của phần tử là:
d = w0 { θx θy}
T
(10.3)
Các thành phần chuyển vị được nội suy qua các chuyển vị nút như sau:
- Độ võng của tấm (w) được xấp xỉ theo hàm nội suy Hecmit:
∂w ∂w ∂w ∂w
w = H 1 w10 + H 2 + H 3 + ... + H 10 w40 + H 11 + H 12 (10.4)
∂x 1 ∂y 1 ∂x 4 ∂y 4
- Các góc xoay được nội suy qua các thành phần chuyển vị nút:
∂w ∂ 4 ∂w ∂w
θx = =
∂x ∂x ∑ H 3i − 2 wi + H 3i −1 + H 3i
∂x i
∂y i
(10.5)
i =1
∂w ∂ 4 ∂w ∂w
θy = =
∂y ∂y
∑ H 3i − 2 wi + H 3i −1 + H 3i
∂x i ∂y i
(10.6)
i =1
Véctơ chuyển vị được nội suy qua véctơ chuyển vị nút phần tử bởi:
d = B q. (10.7)
Trong đó: B là ma trận nội suy, được biểu diễn như sau:
153
H1 H2 H 3 H 10 H 11 H 12
∂ ∂ ∂ ∂ ∂ ∂
B = H1 H2 H3 H 10 H 11 H 12 (10.8)
∂x ∂x ∂x ∂x ∂x ∂x
∂ ∂ ∂ ∂ ∂ ∂
∂y H 1 ∂y H 2 H3 H 10 H 11 H 12
∂y ∂y ∂y ∂y
Biến dạng được xác định bởi:
{κ } = Ld = L Bq = Bq (10.9)
với L là ma trận toán tử đạo hàm:
∂
0 0
∂x
∂
L = 0 0 (10.10)
∂ y
0 ∂ ∂
∂
y ∂ x
Và B là ma trận quan hệ biến dạng-chuyển vị.
Ma trận độ cứng phần tử tứ giác Kirchhoff được xác định theo biểu thức:
h3
k =
e
∫ B T [D ]BdS (10.11)
24 Se
Để xác định được ma trận độ cứng phần tử tứ giác Kirchhoff, ta cần xây dựng được các
hàm nội suy Hecmit Hi (i = 1, 2, .., 12).
H 1 = (1 − ξ )(1 − η )(2 − ξ − η − ξ 2 − η 2 )
1
(10.12)
8
1
8
1
8
( )
H 5 = − (1 + ξ )(1 − η )(1 − ξ 2 ) ; H 6 = (1 + ξ )(1 − η ) 1 − η 2
H 7 = (1 + ξ )(1 + η )(2 + ξ + η − ξ 2 − η 2 )
1
(10.14)
8
1
8
( )
H 11 = (1 − ξ )(1 + η ) 1 − ξ 2 ; H 12 = − (1 − ξ )(1 + η )(1 − η 2 )
1
8
Quan hệ giữa 2 hệ toạ độ (x,y) và (ξ, η) được thể hiện dưới dạng:
154
2( x − xC ) 2( y − yC )
ξ = ; η =
a b
(10.16)
a
x = ξ + x ; y = η + y b
2
C
2
C
trong đó : a, b là kích thước phần tử chữ nhật; xC, yC là tọa độ trọng tâm C của phần tử.
i =1
Trong đó Ni là các hàm dạng.
Biến dạng uốn và biến dạng cắt được xác định bởi:
{ε b } = − z[B p ]{d e }
(10.20)
{ε s } = − z[Bs ]{d e }
trong đó :
∂N 1 ∂N 2 ∂N 3 ∂N 4
0 0 0 0 0 0 0 0
∂x ∂x ∂x ∂x
∂N 1 ∂N 2 ∂N 3 ∂N 4
Bp = 0 0 0 0 0 0 0 0 (10.21)
∂y ∂y ∂y ∂y
∂N ∂N 1 ∂N 2 ∂N 2 ∂N 3 ∂N 3 ∂N 4 ∂N 4
1 0 0 0 0
∂y ∂x ∂y ∂x ∂y ∂x ∂y ∂x
Bs =
∂N 1 ∂N 2 ∂N 3 ∂N 4
− N 1 0
∂x
− N2 0
∂x
− N3 0
∂x
− N4 0
∂x (10.22)
∂N 1 ∂N 2 ∂N 3 ∂N 4
0 − N1 0 − N2 0 − N3 0 − N4
∂y ∂y ∂y ∂y
và : {d e } = {θ x1 θ y1 w1 θ x 2 θ y 2 w2 θ x 3 θ y 3 w3 θ x 4 θ y 4 w4 }
T
(10.23)
155
Ma trận độ cứng của phần tử tấm tứ giác Mindlin được xác định bởi:
h3
Bb Db {ε b } dA + h ∫ B s D s B s dA
5
∫
T T
ke = (10.24)
12 Ae 6 V
trong đó, h là độ dày tấm.
Hãy xác định véctơ lực nút chung của tấm trong Hình 10.2. Cho: E = 200 GPa, ν = 0.3,
ρ = 7800 kg/m3, l = 0.25 m.
1 2 3
z
q = 1 kN/m 4 5 6 1m
7 8 9
0.5 m 0.5 m
y
Hình 10.2. Tấm ngàm-tự do chịu lực phân bố đều trên cạnh tự do.
LỜI GIẢI
∂w ∂w
Với lý thuyết tấm Kirchhoff, sử dụng thay cho ϕ x và thay cho ϕ y .
∂x ∂y
Ở đây ta sử dụng tính chất đối xứng của tấm đối với trục x. Các bậc tự do đều bằng 0 tại
∂w
y = 0 (cạnh ngàm), w = 0 và hay ϕ x =0 dọc theo trục đối xứng (x = 0).
∂x
Lực trên cạnh y = 1 m được qui đổi như sau:
1). Nếu sử dụng lý thuyết tấm bậc nhất có kể đến biến dạng cắt, lực tại các nút ở cạnh
ql
tấm bằng và bằng ql tại các nút bên trong tấm (l là chiều dài của phần tử dọc theo
2
trục x). Do đó:
F7 125
F8 = 250 N
F 125
9
156
2). Nếu sử dụng lý thuyết Kirchhoff, ta có thể dùng qui tắc qui đổi lực nút của dầm
Euler-Bernoulli (xem ở phần Phần tử dầm và khung). Lúc này ta có:
F7 125
M − .
7 5 2083
F8 250
=
M8 0
F9 125
M 9 5.2083
Tìm véctơ lực nút của một phần tử thuộc tấm ngàm-tự do-ngàm-tự do chịu lực phân bố
đều với: E = 69 GPa, ν = 0.25, ρ = 2700 kg/m3, lx = 0.5 m, ly = 0.375 m.
q = 1 kN/m
7 8 9
4 5 6
1.5 m
1 2 3
2m
Hình 10.3. Tấm chịu lực phân bố đều trên toàn diện tích.
LỜI GIẢI
1). Sử dụng lý thuyết Kirchhoff, véctơ lực nút được tính như trong Bài tập 10.1
qAi
2). Nếu sử dụng lý thuyết biến dạng cắt bậc nhất, lực nút trên một phần tử i: qi =
4
Dựa vào cách chia lưới của bài toán, ta thu được:
157
qA qA qA qA
F1 = F2 = 2 × F4 = 2 × F5 = 4 ×
4 4 4 4
Trong đó: A = lx ly là diện tích của một phần tử
Cuối cùng, ta thu được:
F1 46.875
F
2 93.75
= N
F4 93.75
F5 187.5
Khảo sát tấm ngàm-ngàm ở hai cạnh đối diện chịu lực tập trung P ở giữa tấm như Hình
10.4. Cho E = 210 GPa, ν = 0.3, t = 0.01 m, a = 5 m, b = 1 m, P = 100 N. Hãy xácđ ịnh
chuyển vị uốn tại điểm giữa của tấm và phân bố ứng suất trong tấm bằng hai cách chia
lưới 4 x 4 và 16 x 8.
P
Hình 10.4. Tấm ngàm –
ngàm chịu lực tập trung.
a
LỜI GIẢI
Vì lí do các công thức tính toán khá phức tạp nên lời giải bằng tay là không thực tế. Bài
toán được giải trên chương trình tính toán công nghiệp ANSYS/Multiphysics. Tấm
được mô phỏng bằng phần tử tấm SHELL63 chính là phần tử sử dụng các công thức đã
nêu trong phần lý thuyết.
Sau khi mô phỏng và tính toán, ta thu được các lời giải sau :
158
1. Tấm chia lưới 4 x 4
Phân bố ứng suất tính theo tiêu chuẩn Von Mises được biểu diễn trên Hình 10.6.
159
Hình 10.7. Ứng suất
của tấm ngàm –ngàm,
chia lưới 16 x 8.
Nhận xét : Qua các kết quả thu được, rõ ràng kết quả chính xác hơn nếu tấm được chia
lưới mịn hơn.
Khảo sát tấm tựa bốn cạnh chịu lực tập trung P ở giữa tấm như Hình 10. 8. Cho
E = 210 GPa, ν = 0.3, t = 0.01 m, a = 2 m, b = 2 m, P = 1000 N. Hãy xác đ ịnh chuyển vị
uốn tại điểm giữa của tấm và phân bố ứng suất trong tấm bằng hai cách chia lưới 8 x 8
và 16 x 16.
160
LỜI GIẢI
Dưới đây là lời giải của bài toán trên chương trình tính toán công nghiệp
ANSYS/Multiphysics. Sau khi mô phỏng và tính toán, ta thu được các kết quả sau :
Phân bố ứng suất tính theo tiêu chuẩn Von Mises được biểu diễn trên Hình 10.10.
Phân bố ứng suất tính theo tiêu chuẩn Von Mises được biểu diễn trên Hình 10.11.
161
Hình 10.11. Phân bố
ứng suất trong tấm
tựa bốn cạnh chia
lưới 16 x 16.
Nhận xét : Độ chính xác của phương pháp phụ thuộc vào độ mịn của việc chia lưới
Khảo sát tấm ngàm - tự do chịu lực tập trung P ở giữa một đầu tấm như Hình 10.12.
Cho E = 210 GPa, ν = 0.3, t = 0.01 m, a = 5 m, b = 1 m, P = 100 N. Hãy xác đ ịnh
chuyển vị uốn tại điểm giữa của cạnh tấm tự do và phân bố ứng suất trong tấm bằng hai
cách chia lưới 4 x 4 và 16 x 8.
LỜI GIẢI
Dưới đây là lời giải của bài toán trên chương trình tính toán công nghiệp
ANSYS/Multiphysics. Sau khi mô phỏng và tính toán, ta thu được các kết quả sau :
162
1. Tấm chia lưới 4 x 8 :
Hình 10.13.
Chuyển vị của
tấm ngàm-tự
do.
Sau đây là phân bố ứng suất trong tấm theo tiêu chuẩn Von Mises :
Hình 10.14.
Phân ốb ứng
suất trong tấm
ngàm-tự do,
chia lưới 4x8.
Phân bố ứng suất tính theo tiêu chuẩn Von Mises được biểu diễn trên Hình 10.15.
163
Hình 10.15. Phân
bố ứng suất trong
tấm ngàm-tự do,
chia lưới 8x16.
Nhận xét : Cần nâng cao độ mịn của lưới để đạt độ chính xác cao hơn
Khảo sát tấm ngàm-ngàm ở hai cạnh đối diện chịu lực phân bố đều q như Hình 10.16.
Cho E = 210 GPa, ν = 0.25, t = 0.01 m, a = 2 m, b = 2 m, P = 100 N/m2. Hãy xác định
chuyển vị uốn tại điểm giữa của tấm và phân bố ứng suất trong tấm bằng hai cách chia
lưới 6 x 6 và 12 x 12.
164
LỜI GIẢI
Dưới đây là lời giải của bài toán trên chương trình tính toán công nghiệp
ANSYS/Multiphysics. Sau khi mô phỏng và tính toán, ta thu được các kết quả sau :
Sau đây là phân bố ứng suất trong tấm theo tiêu chuẩn Von Mises :
165
Theo tính toán, ứng suất lớn nhất thu được ở cạnh ngàm : σmax = 0.16800 x 107 N/m2
Phân bố ứng suất tính theo tiêu chuẩn Von Mises được biểu diễn trên Hình 10.19, ứng
suất lớn nhất thu được ở cạnh ngàm : σmax = 0.1686243 x 107 N/m2
Nhận xét : Rõ ràng độ chính xác của lời giải phụ thuộc vào độ mịn của lưới chia.
Hình 10.20. ấm T
ngàm bốn cạnh chịu
lực phân bố đều.
166
Bài tập 10.8
1m
Hình 10.21. ấm T
ngàm chữ L chịu lực
P tập trung.
1,5 m
2,5 m
Cho tấm chữ L ngàm hai đầu như Hình 10.21. Biết E = 210 GPa, ν = 0.3, t = 0.01 m,
P = 300 N. Hãy xác định giá trị và vị trí của các điểm có chuyển vị và ứng suất lớn nhất.
q
Hình 10.22. ấm
T
ngàm – tự do chịu 1m
lực phân bố.
2m
Khảo sát tấm ngàm-tự do chịu lực phân bố q = 200 N/m2 ở đầu tự do của tấm. Biết
E = 69 GPa, ν = 0.25, t = 0.01 m. Hãy xácđịnh các vị trí và các điểm có chuyể n vị và
ứng suất lớn nhất.
167
168
Chương 11
PHẦN TỬ HỮU HẠN TRONG BÀI TOÁN ĐỘNG LỰC HỌC KẾT CẤU
Trong đó M là ma trận khối lượng của hệ; K là ma trận độ cứng của hệ.
Phương trình dao động tự do: MQ + KQ = 0 (11.2)
MA TRẬN KHỐI LƯỢNG CỦA PHẦN TỬ CÓ KHỐI LƯỢNG PHÂN BỐ
Xét một vật liệu có khối lượng riêng ρ bằng hằng số, ta có:
m e = ρ ∫ N T N dV (11.3)
e
dV=Adx
q1
q2
1 le 2
Hình 11.1. Phần tử 1 chiều.
ρ Aele 2 1
me = 1 2 (11.4)
6
b. Phần tử trong hệ thanh phẳng
q4
v q3
2
q2 u
q1
1
Hình 11.2. Phần tử giàn.
2 0 1 0
1
ρA l 0 2 0
me = e e (11.5)
6 1 0 2 0
0 1 0 2
c. Phần tử tam giác
q6
3 q5
q4
v
Hình 11.3. Phần tử tam giác phẳng.
q3
y q2 u 2
q1
1
x 169
2 0 1 0 01
0 2 0
1 1
0
ρAe t e 1 0 2 0 1 0 (11.6)
m =
e
12 0 1 0 2 0 1
1 0 1 0 2 0
0 1 0 1 0 2
d. Phần tử tam giác đối xứng trục
4 r r2
3 r1 + 2r 0 2r − 3
3
0 2r −
3
0
4 r3 r
0 r1 + 2r 0 2r − 0 2r − 2
3 3 3
2r − r3 0
4
r2 + 2r 0 2r −
r1
0
πρA 3 3 3 (11.7)
me = e
10 0 r 4 r
2r − 3 0 r2 + 2r 0 2r − 1
3 3 3
2r − r2 0
r
2r − 1 0
4
r3 + 2r 0
3 3 3
r2 r1 4
0 2r − 0 2r − 0 r3 + 2r
3 3 3
r1 + r2 + r3
Trong đó: r= (11.8)
3
e. Phần tử tứ giác
1 1
m e = ρt e ∫ ∫ N T N det J dξ dη (11.9)
−1 −1
Để tính ma trận khối lượng trên, ta cần áp dụng công thức tích phân số.
f. Phần tử dầm
q1 v q3
le q4
q2
Hình 11.4. Phần tử dầm.
g. Phần tử khung
Trong hệ toạ độ địa phương (x', y'):
170
2a 0 0 a 0 0
0 156b 22l e b 0 54b − 13l e b
2
0 22l e 2 b 4l e 2 b 13l e b − 3l e b
2
e 0
m '= (11.11)
a 0 0 2a 0 0
0 54b 13l e b 0 156b 22l e b
0 − 13l e b − 3l e b 0 − 22l e b 4l e b
2 2
ρA l ρA l
với ký hiệu: a = e e ; b = e e
6 420
Ma trận khối lượng me của phần tử khung trong hệ toạ độ chung được xác định bởi:
m e = LT m e ' L (11.12)
Khảo sát một hệ gồm ba lò-xo thẳng đứng nối với ba khối lượng như Hình 11.5a. Các
độ cứng của 3 lò-xo từ trên xuống lần lượt là k, 2k và k. Xác định các tần số dao động
riêng và các dạng dao động của hệ.
1
Q1
1
m 2 Nút
Q2 qi
3
Nút j qj
m Q3
4
Q4
2m
Hình 11.5a. Hệ 3 lòxo và khối lượng. Hình 11.5b. Mô hình PTHH và phần tử qui chiếu.
LỜI GIẢI
Bước 1. Mô hình PTHH
Sử dụng phần tử một chiều, hệ lò-xo và khối lượng được mô hình hóa với 4 nút và 3
phần tử được đánh số như Hình 11.5b
171
Bước 2. Lập bảng ghép nối các phần tử
qi qj
Phần tử 1 1 2
Phần tử 2 2 3
Phần tử 3 3 4
172
3k − mω 2 − 2k 0
− 2k 3k − mω 2 −k =0
0 −k k − 2mω 2
Giải hệ này, ta thu được dạng dao động riêng thứ nhất :
1
{ } { }
A = A 1.4325
1 1
2
2.0511
Tương tự, thay các giá trị ω2 và ω3 vào (11.14), ta thu được các dạng dao động riêng thứ
hai và thứ ba :
1
{A } { }
2
= A 0.8544
2
2
− 0.5399
1
{ } { }
A = A − 1.0279
3 3
2
0.1128
173
A, E
1 2
1 2 3
L L/2 L/2
Hình 11.6a. Trục tròn ngàm một đầu. Hình 11.6b. Mô hình PTHH.
LỜI GIẢI
Bước 1. Mô hình PTHH
Trục được mô hình hóa với 3 nút và 2 phần tử được đánh số như Hình 11.6b
qi qj
Phần tử 1 1 2
Phần tử 2 2 3
k1 = k2 = (11.16)
L − 1 1 2 L − 1 1 3
[m ] = [m ] = ρ12
1 2 AL 2
1
1
2
2 1 0
ρAL
Và ma trận khối lượng của hệ : [M ] = 1 4 1 (11.18)
12
0 1 2
Bước 6. Giải hệ phương trình dao động [M ][Q ]+ [K ][Q] = {0}
174
0
24 E 2 − 1 U 2 2 4 1 U 2
− ω 1 2 U = 0 (11.19)
ρL2 − 1 1 U 3 3 0
Tần số dao động riêng của trục thỏa mãn phương trình:
2λ − 4ω 2 − λ − ω2 24 E
= 0 với λ =
− λ − ω2 λ − 2ω 2
ρL2
Khai triển định thức và giải phương trình với ω, ta thu được:
1.611 E
ω1 = (rad/s)
L ρ
3.696 E
ω2 = (rad/s)
L ρ
1.571 E 4.712 E
So sánh với nghiệm giải tích: ω1 = (rad/s) và ω 2 = (rad/s) , ta
L ρ L ρ
thấy muốn đạt được độ chính xác cao hơn, ta phải chia nhiều phần tử hơn nữa.
Q1 Q3
E, J 1 2
Q2 Q4
L
Hãy xác định các tần số dao động riêng của dầm ngàm-tự do trong Hình 11.7a.
LỜI GIẢI
Bước 1. Mô hình PTHH
Dầm được mô hình hóa với 2 nút và 1 phần tử được đánh số như Hình 11.7b
EJ − 6 L 2 L2
K = 3 6L 4L
2
2
L − 12 − 6 L 12 − 6 L
3
6 L 2 L2 − 6 L 4 L2 4
Nghiệm dao động của hệ được viết dưới dạng : Q i = U i e iωt (i = 1 ÷ 4) . Ta thu được:
12 6 L − 12 6 L U 1 156 22 L 54 − 13L U 1 0
6 L 4 L2 − 6 L 2 L2 U
EJ
22 L
2 − ω 2 ρAL 4 L2 13L − 3L2 U 2 0
=
L3 − 12 − 6 L 12 − 6 L U 3 420 54 13L 156 − 22 L U 3 0
6L 2L
2 2
− 6 L 4 L U 4 − 13L − 3L
2
− 22 L 4 L2 U 4 0
Áp dụng điều kiện biên của bài toán : U1 = U2 = 0, bỏ đi hàng 1,2 và cột 1,2 của hệ, ta
có:
420 EJ 12 − 6 L U 3 2 156 − 22 L U 3 0
4 2 −ω 2 =
ρAL − 6 L 4 L U 4 − 22 L 4 L U 4 0
Các tần số dao động riêng của dầm được tính từ công thức :
EJ
ω1 = 3.517 (rad/s)
ρAL4
EJ
ω 2 = 92.5 (rad/s)
ρAL4
176
Bài tập 11.4
4(10,30) 3(40,30)
y η
x ξ
1(10,10) 2(40,10)
Hãy xác định ma trận khối lượng của tấm trong Hình 11.8, biết ρ = 7.83 x 10-6 kg/mm3
LỜI GIẢI
Mô hình PTHH
Tấm được mô hình hóa với 1 phần tử tứ giác 4 nút được đánh số như Hình 11.8.
Sử dụng công thức (11.9) và tính các tích phân kép ta sẽ tính được tất cả các số hạng
của ma trận khối lượng của tấm. Ở đây, các hàm dạng được biểu diễn cụ thể như sau:
1 1
Để minh họa, ta tiến hành tính toán một số số hạng của ma trận khối lượng:
177
1 1 1 1
ρ ∫ ∫ (1 − ξ ) (1 − η) dξdη
750
m11 = 150 x5xρ ∫ ∫ N dξdη = 2 2 2
1
−1 −1
16 −1 −1
1 1
3 3
750 1 − ξ 1− η
= ρ = 2.6 × 10 −3 (kg)
16 3 3
−1 −1
( )
1 1 1 1
ρ ∫ ∫ 1 − ξ 2 (1 − η) dξdη
750
m12 = 150 x5xρ ∫ ∫ N 1 N 2 dξdη =
2
−1 −1
16 −1 −1
1 1
750 ξ3
3
1− η
= ρ ξ − ( −1) = 1.3 × 10 −3 (kg)
16 3 −1 3 −1
Tương tự, ta tính được tất cả các số hạng của ma trận khối lương:
3 7
4 6
2 2 6
1.016 m 8
4
1 1 5
3
5
1.016 m 1.016 m
Tìm tần số dao động riêng của hệ thanh phẳng trong Hình 11.9. Cho: E = 69 GPa,
A = 0.001 m2, ρ = 283.34 kg/m3
178
LỜI GIẢI
Hệ thanh được mô hình hóa với 6 nút và 8 phần tử được đánh số như Hình 11.9
1. θ1 = 0° m1 = 1 l1 = 0
2. θ2 = 45° m2 = 0.707 l2 = 0.707
3. θ3 = 0° m3 = 1 l3 = 0
4. θ1 = 90° m4 = 0 l4 = 1
5. θ2 = 0° m5 = 1 l5 = 0
6. θ3 = 135° m6 = -0.707 l6 = 0.707
7. θ3 = 0° m7 = 1 l7 = 0
8. θ1 = 90° m8 = 0 l8 = 1
179
5 6 7 8
5
0 0 0 0
k 4 = 10 7 × 0 6.7913 0 − 6.7913 6
0 0 0 0 7
0 − 6.7913 0 6.7913 8
5 6 9 10
6.7913 0 − 6.7913 0 5
k 5 = 10 7 × 0 0 0 0 6
− 6.7913 0 6.7913 0 9
0 0 0 0 10
7 8 9 10
7
2 .4011 − 2 .4011 − 2 .4011 2 .4011
k 6 = 10 7 × − 2.4011 2.4011 2.4011 − 2.4011 8
− 2.4011 2.4011 2.4011 − 2.4011 9
2.4011 − 2.4011 − 2.4011 2.4011 10
7 8 11 12
6 .7913 0 − 6.7913 0 7
7 7
k = 10 × 0 0 0 0 8
− 6.7913 0 6.7913 0 11
0 0 0 0 12
9 10 11 12
6 .7913 0 − 6.7913 0 9
8 7
k = 10 × 0 0 0 0 10
− 6.7913 0 6.7913 0 11
0 0 0 0 12
Sau khi tính toán và tiến hành lắp ghép, bỏ đi các hàng và cột tương ứng với điều kiện
biên Q1 = Q2 = Q3 = Q4 = 0, ta có ma trận độ cứng chung sau :
180
1.3583 0 0 0 − 0.6791 0 0 0
0
0.6791 0 − 0.6791 0 0 0 0
0 0 1.8385 0 − 0.2401 0.2401 − 0.6791 0
0 − 0.6791 0 1.1594 0.2401 − 0.2401 0 0
K = 10 8 ×
− 0.6791 0 − 0.2401 0.2401 0.9192 − 0.2401 0 0
0 0 0.2401 − 0.2401 − 0.2401 0.9192 0 − 0.6791
0 0 − 0.6791 0 0 0 0.6791 0
0 0 0 0 0 − 0.6791 0 0.6791
Áp dụng công thức (11.5), ta tính được ma trận khối lượng của các phần tử của hệ.
Các phần tử 1, 3, 4, 5, 7, 8 có cùng chiều dài nên có cùng ma trận khối lượng:
[M ]1 = [M ]3 = [M ]4 = [M ]5 = [M ]7 = [M ]8 =
2 0 1 0 5.2 0 2.6 0
−3 0 0 5.2 0 2.6
278.584 × 10 2 0 1
= = 17.858 × × 10 −3 (kg)
6 1 0 2 0 2.6 0 5.2 0
0 1 0 2 0 2.6 0 5.2
Đối với các phần tử 2 và 6:
2 0 1 0 7.36 0 3.68 0
−3 0 7.36 3.68
[M ]2 = [M ]6 = 393.978 × 10 2 0 1 0 0
= 17.858 × × 10 −3 (kg)
6 1 0 2 0 3.68 0 7.36 0
0 1 0 2 0 3.68 0 7.36
Lắp ghép ma trận khối lượng theo bảng ghép nối phần tử, ta thu được:
181
Sau khi bỏ đi các hàng và cột tương ứng với các điều kiện biên, ta có ma trận thu gọn:
Tần số dao động riêng được rút ra từ phương trình : Det(-ω2 [M] + [K]) = 0 (11.20)
Hệ (11.20) được giải bằng cách sử dụng các ngôn ngữ lập trình như Matlab,
Mathematica, C++... Ta có kết quả sau:
Xác định tần số dao động riêng của hệ thanh và lò-xo trong Hình 11.10. Thanhđược
chia làm hai phần tử. Cho: E = 200 GPa, ρ = 7500 kg/m3, A = 1.6 x 10-4 m2, L = 2.5 m,
k = 107 N/m, bỏ qua khối lượng của lò-xo.
182
Bài tập 11.7
Xác định tần số dao động riêng của các dầm trong Hình 11.11a và 11.11b, biết E, ρ, A
và J đều là hằng số.
1 2
L L
1 2 3
L L L
183
Bài tập 11.9
m
EJ EJ
L L
Hãy xác đị nh tần số dao động riêng của hệ dầm, lò-xo và vật nặng trong Hình 11.13.
Biết: L = 4 m, ρ = 2710 kg/m3, E = 70 GPa, J = 350.9 x 10-6 m4, A = 8.39 x 10-3 m2,
k = 4 x 105 N/m, bỏ qua khối lượng của lò xo.
E = 210 GPa
J = 4 x 10-4 m4
6m A = 2 x 10-2 m2
6m
Hãy xác định tần số dao động riêng của hệ khung phẳng trong Hình 11.14
184
TÀI LIỆU THAM KHẢO
[1]. Daryl L. Logan, A first course in the Element Finite Method, 4th Edition, Thomson
Canada Limited, 2007
[2]. Larry J. Segerlind, Applied Finite Element analysis, 2nd Edition, John Willey and
Sons, 1984
[3]. Saeed Moaveni, Finite Element analysis - Theory and Applications with ANSYS,
Prentice-Hall Inc., 1999
[4]. George R. Buchanan, Finite Element analysis, Schaum's Outline Serie, Mc Graw-
Hill, 1995
[5]. S.S. Bhavikatti, Finite Element analysis, New Age International Publisher, 2005
[6]. M.Asghar Bhatti, Fundamental Finite Element analysis and applications, John
Willey and Sons, 2005
[7]. David V. Hutton, Fundamental of Finite Element analysis, Mc Graw-Hill, 2004
[8]. J. N. Reddy, Solution Manual for An Introduction to The Finite Element Method,
3th Edition, Mc Graw-Hill, 2005
[9]. G.R. Liu and S.S. Quek, The Finite Element Method - A pratical course, Elsevier
Science Ltd, 2003
[10]. Singiresu S. Rao, The Finite Element Method in Engineering, 4th Edition, Elsevier
Science & Technology Books, 2004
[11]. Erdogan Madenci and Ibrahim Guven, The Finite Element Method and
applications in Engineering using ANSYS®, Springer, 2006
[12]. Young W. Kwon and Hyochoong Bang, The Finite Element Method using
Matlab, CRC Press, 1996
[13]. Trần Ích Thịnh, Ngô Như Khoa, Phương pháp Phần tử hữu hạn, Nhà Xuất bản
Khoa học kỹ thuật, 2007
[14]. Trần Ích Thịnh, Ngô Như Khoa, Phương pháp Phần tử hữu hạn, Nhà Xuất bản
Đại học Bách khoa, 2000
185