You are on page 1of 3

Đề thi giữa kỳ môn học Kiếm trúc máy vi tính

Thời gian làm bài: 120 phút


(Thí sinh không sử dụng các phương tiện liên lạc khác trong thời gian làm bài)

Họ tên: ..................................................................Ngày sinh:....................................Mã SV:...............................................

Phần 1 (0.4 điểm/ câu)


1. Loại phần tử nhớ nào bị mất mát dữ liệu ngay cả khi có nguồn điện:
a. Bộ nhớ tĩnh (SRAM)
b. Thanh ghi (flipflop)
c. Bộ nhớ động (DRAM)
d. Bộ nhớ EPROM
............................................................................................................................................................
2. Sắp xếp các loại bộ nhớ theo thứ tự tăng dần của thời gian truy cập
a. Ổ đĩa cứng (HDD)
b. Bộ nhớ động DRAM
c. Thanh ghi (flip-flop)
d. Bộ nhớ Flash
e. Bộ nhớ tĩnh (SRAM)
............................................................................................................................................................
3. Trong cách loại bộ nhớ sau, những loại bộ nhớ nào có khả năng kháng lỗi (fault-tolerance)
a. Bộ nhớ SRAM
b. Bộ nhớ DRAM
c. Bộ nhớ DRAM với ECC
d. Ổ cứng HDD chạy RAID
e. Ổ cứng SSD
............................................................................................................................................................
4. Những đặc điểm nào dưới đây là đặc điểm của máy tính có triến trúc Harvard
a. Bộ nhớ chương trình và bộ nhớ dữ liệu tách biệt
b. Bộ nhớ chương trình và bộ nhớ dữ liệu được dùng chung
c. Các lệnh được thực thi tuần tự
d. Các lệnh được thực thi song song
............................................................................................................................................................
5. Sắp xếp theo đúng thứ tự trình tự xử lý ngắt trong bộ xử lý trung tâm
a. CPU viết các giá trị thanh ghi của đoạn chương trình đang được thực thi vào stack
b. CPU thực thi chương trình xử lý ngắt
c. CPU tiếp tục thực thi chương trình của người dùng
d. CPU đang thực thi chương trình của người dùng thì nhận được tín hiệu yêu cầu ngắt
e. Thanh ghi PC được trỏ tới địa chỉ chương trình xử lý ngắt
f. CPU đọc các gía trị từ stack vào các thanh ghi của CPU
............................................................................................................................................................

1
Phần 2 (4.0 điểm/ câu)
I. Một máy tính đơn giản có tập lệnh có dạng như sau:
0 3 4 15
Opcode Address

Máy tính này có các thanh ghi như sau:


 Program Counter (bộ đếm chương trình): PC
 Thanh ghi lệnh/Instruction Regisster (IR)
 Thanh ghi cộng dồn/Accumulator Register (AC)

Opcode
Ý nghĩa
Dạng nhị phân Dạng Hex
0001 1 Viết giá trị của thanh ghi AC vào bộ nhớ
0011 3 Cộng giá trị của thanh ghi AC với giá trị của ô nhớ
và lưu vào thanh ghi AC
0111 7 Đọc giá trị từ ô nhớ vào thanh ghi AC
0110 6 Viết giá trị của thanh ghi AC vào thiết bị I/O
0101 5 Đọc giá trị từ thiết bị I/O vào thanh ghi AC

Thiết bị I/O:
 Màn hình có địa chỉ 135 (hex)
 Bàn phím có địa chỉ 179 (hex)
a. Máy tính này có thể truy cập bộ nhớ vật lý có dung lượng tối đa là bao nhiêu? Giải thích.
b. Viết chương trình thực hiện tác vụ sau và biểu diễn chương trình trong bộ nhớ:
1. Đọc giá trị từ bàn phím vào thanh ghi AC
2. Cộng giá trị của thanh AC với giá trị được lưu tại ô nhớ có địa chỉ 818 (hex)
3. Viết giá trị từ thanh ghi AC vào ô nhớ có địa chỉ 819 (hex)
4. Viết giá trị từ thanh ghi AC ra màn hình
Dữ liệu trả về từ bàn phím là 151 (hex) và giá trị tại ô nhớ 818 là 230 (hex)
c. Giải thích cách thức hoạt động của chương trình vừa viết trong máy tính đã cho với các giá trị
tương ứng của các thanh ghi.

Bài làm:

2
II. Cho máy tính với các đặc điểm sau:
 Dung lượng bộ nhớ chính (main memory): 128 MB
 Kích thước từ nhớ (word size): 4 byte
 Kích thước của khối (block size): 32 bytes
 Kích thước của bộ nhớ đệm (cache size): 128 kB
a. Tìm các giá trị của tag, địa chỉ dòng cache (cache line/slot address), và địa chỉ của từ nhớ
(word offset) cho các địa chỉ FF1019, 001730, và 4AFCDF của bộ nhớ chính trong trường
hợp sử dụng bộ nhớ đệm dùng phương pháp ánh xạ trực tiếp. Chỉ ra hai địa chỉ với giá trị tag
khác nhau như ánh xạ vào cùng một dòng cache trong trường hợp này.
b. Tìm giá trị của tag và địa chỉ của từ nhớ (word offset) trong trường hợp sử dụng phương pháp
ánh xạ kết hợp cho địa chỉ FF1019 và 4AFCDF của bộ nhớ chính.
c. Tìm giá trị của tag, địa chỉ của tập hợp (cache set) và địa chỉ của từ nhớ (word offset) trong
trường hợp sử dụng bộ nhớ cache theo kiểu kết hợp theo tập hợp 4 đường (4-way set-
associative cache) cho địa chỉ FF1019và 4AFCDF của bộ nhớ chính.
Mã nhị phân của các địa chỉ như sau:
Mã Hex Mã nhị phân
FF1019 1111 1111 0001 0000 0001 1001
001731 0000 0000 0001 0111 0011 0001
4AFCDF 0100 1010 1111 1100 1101 1111

Bài làm:

You might also like