Professional Documents
Culture Documents
G1 Học phần Thiết kế mẫu trên Mannequin (trình độ đại học 1.2
theo chuẩn CDIO) thuộc môn học khối kiến thức chuyên
ngành được thiết kể để hướng tới quy trình đào tạo thiết kế
tiên tiến, chuẩn bị cho các cử nhân trong tương lai có thể
thực hành nghề một cách có chuyên môn và trách nhiệm.
G2 Sinh viên nắm được các kiến thức mang tính lý thuyết từ 2.1; 2.2; 2.3;
tổng quan đến cụ thể về Thiết kế mẫu trên Mannequin. Cung 2.4; 2.5; 2.6;
2.7;2.8; 2.9
cấp kiến thức và hướng dẫn sinh viên thực hành thiết kế, cắt
dựng mẫu trực tiếp trên mannequin, mà không cần sử dụng
công thức như cắt may thông thường.
G3 Sinh viên nắm được nội dung khái quát phương pháp thiết kế 3.1
mẫu trang phục, qui trình tạo mẫu trang phục bằng phương
pháp mô hình ghim, thiết kế mẫu cắt trang phục (áo, váy nữ
cơ bản)
Sinh viên nắm được những kiến thức và phương pháp thiết
kế bộ mẫu cắt trang phục (áo, váy nữ cơ bản)
G4 Sinh viên được hướng dẫn kỹ năng làm việc độc lập, và làm 4.1;4.2;4.3;4.4
việc theo nhóm. Ghi nhớ được các thuật ngữ chuyên ngành ;4.5 ;4.6
bằng tiếng Anh. Có thái độ, chuyên cần trong nghiên cứu,
sáng tạo.
G5 Xây dựng thái độ học tập đúng đắn và nền tảng đạo đức nghề 5.1; 5.2
nghiệp, theo tiêu chuẩn đạo đức xã hội
8. Mô tả vắn tắt nội dung học phần:
Học phần cung cấp kiến thức và hướng dẫn sinh viên thực hành thiết kế, cắt dựng mẫu
trực tiếp trên Mannequin mà không cần sử dụng công thức cắt may thông thường. Học phần
gồm những nội dung khái quát phương pháp thiết kế mẫu trang phục, quy trình tạo mẫu
trang phục bằng phương pháp mô hình ghim, thiết kế mẫu cắt trang phục (áo, váy nữ cơ
bản) bằng phương pháp mô hình ghim hướng sinh viên đến lối tư duy sáng tạo kết hợp giữa
nghệ thuật và kỹ thuật trong thiết kế thời trang.
9. Chuẩn đầu ra của học phần
G2.2 Nắm được phương pháp thiết kế mẫu phom áo cơ bản trên Thiết
kế trên Mannequin.
G2.3 Nắm được phương pháp thiết kế phom váy cơ bản trên
Mannequin.
G2.4 Nắm được phương pháp triển khai dựng mẫu thiết kế thời trang
trên Mannequin.
G2.5 Nắm được các phương pháp và kỹ thuật ra bộ mẫu phom cơ bản.
G2.6 Nắm được quy trình ra bộ mẫu rập thời trang và triển khai cắt và
lên mẫu thành phẩm.
G2.7 Nắm được quy trình kiểm tra và đánh giá sản phẩm thành phẩm.
G3 G3.1 Sinh viên nắm được những kiến thức và phương pháp thiết kế bộ
mẫu cắt trang phục (áo, váy nữ cơ bản)
G4 G4.1 Biết áp dụng quá trình tư duy. Sắp xếp kế hoạch công việc khoa
học và hợp lý. Học và tự học, tự nghiên cứu suốt đời
G4.2 Xây dựng, tổ chức, điều hành nhóm làm việc hiệu quả. Quản lý
và đóng góp trong quá trình làm việc nhóm
G4.3 Điều khiển, phân công và đánh giá hoạt động nhóm và tập thể.
Phát triển và duy trì quan hệ với các đối tác. Khả năng đàm phán,
thuyết phục và quyết định trên nền tảng có trách nhiệm với xã
hội và tuân theo luật pháp
G4.4 Sinh viên tốt nghiệp thể hiện khả năng truyền đạt chuyên nghiệp
ý tưởng của họ một cách trực quan và bằng lời nói. Hiểu được kỹ
năng làm việc độc lập, tự chủ.
G4.5 Nhớ được những thuật ngữ chuyên môn bằng tiếng Anh thuộc kỹ
năng ngoại ngữ trong việc tìm tài liệu bằng tiếng nước ngoài
phục vụ cho môn học
G4.6 Có khả năng cập nhật, làm chủ khoa học kỹ thuật, công cụ lao
đông mới, tiên tiến. Áp dụng được vẽ các bản thiết kế và chi tiết
thông qua kỹ năng sử dụng máy tính.
G5 G5.1 Sẵn sàng đương đầu với khó khăn và chấp nhận rủi ro
Chăm chỉ, kiên trì
12. Yêu cầu với người học và cơ sở vật chất giảng đường:
12.1. Với người học:
- Dự các buổi học trên lớp: tối thiểu 80% tổng số tiết.
- Thực hiện các bài tập ở nhà và các bài kiểm tra theo yêu cầu của giảng viên.
- Có tinh thần chủ động, tích cực, cầu thị và chuyên nghiệp.
- Chuẩn bị dụng cụ học tập đầy đủ và đúng thời gian quy định
12.2. Cơ sở vật chất giảng đường:
- Có máy chiếu, bảng.
- Máy may công nghiệp.
- Mannequin bán thân nam, nữ size S, M
1 Đi học đầy đủ 1
2 Hoàn thành các nhiệm vụ trong 4
quá trình học (Các bài trình bày giữa
kỳ)
3 Trình bày cuối môn (Bài tổng hợp) 5
Tổng 10 5 5