You are on page 1of 55

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO

TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM KỸ THUẬT TP. HCM


KHOA KINH TẾ

----

TIỂU LUẬN CUỐI KỲ MARKETING DỊCH VỤ


SERM332009_23_1_01

XÂY DỰNG CHIẾN LƯỢC MARKETING CHO


DỊCH VỤ RẠP CHIẾU PHIM CGV TẠI VIỆT NAM

Giảng viên hướng dẫn: Th.S Đinh Hoàng Anh Tuấn


Nhóm sinh viên thực hiện: Nhóm 8

Lưu Như Thảo 21132399


Nguyễn Thị Lệ Thi 21132205
Lê Thị Hồng Đào 21132031
Dương Nguyễn Bảo Hân 21132054
Huỳnh Ngọc Thiên Nhi 21132311

Thành phố Hồ Chí Minh ngày 25, tháng 11, năm 2023

1
BẢNG PHÂN CÔNG NHIỆM VỤ
STT Họ và Tên MSSV Công việc Mức độ hoàn thành
1 Lưu Như Thảo 21132399 Chương 2 100%
2 Nguyễn Thị Lệ Thi 21132205 Chương 3 100%
3 Lê Thị Hồng Đào 21132031 Chương 3 100%
4 Dương Nguyễn Bảo Hân 21132054 Chương 2 100%
5 Huỳnh Ngọc Thiên Nhi 21132311 Chương 1 100%

CHẤM ĐIỂM VÀ NHẬN XÉT CỦA GIẢNG VIÊN

..........................................................................................................................................
..........................................................................................................................................
..........................................................................................................................................
..........................................................................................................................................
..........................................................................................................................................
..........................................................................................................................................
..........................................................................................................................................
..........................................................................................................................................

Giảng viên ký tên

Đinh Hoàng Anh Tuấn


MỤC LỤC
MỞ ĐẦU........................................................................................................................1
1. Lý do chọn đề tài..............................................................................................1
2. Mục tiêu nghiên cứu.........................................................................................1
2.1. Mục tiêu nghiên cứu.................................................................................1
2.2. Nhiệm vụ nghiên cứu................................................................................1
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu...................................................................1
4. Phương pháp nghiên cứu.................................................................................2
5. Kết cấu tiểu luận...............................................................................................2
CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN VỀ RẠP CHIẾU PHIM CGV VIỆT NAM................3
1.1 Vài nét rạp chiếu phim CGV Việt Nam..........................................................3
1.2 Lịch sử hình thành và quá trình phát triển....................................................4
1.2.1 Lịch sử hình thành..................................................................................4
1.2.2 Quá trình phát triển...............................................................................5
1.3 Tầm nhìn, sứ mệnh và mục tiêu......................................................................6
1.4 Cơ cấu tổ chức...................................................................................................7
CHƯƠNG 2: PHÂN TÍCH HOẠT ĐỘNG MARKETING CỦA RẠP CHIẾU
PHIM CGV VIỆT NAM...............................................................................................8
2.1 Môi trường bên ngoài rạp chiếu phim CGV..................................................8
2.1.1 Môi trường vĩ mô....................................................................................8
2.1.2 Môi trường vi mô..................................................................................10
2.2 Chiến lược STP của rạp chiếu phim CGV...................................................13
2.2.1 Phân khúc thị trường...........................................................................13
2.2.2 Thị trường mục tiêu..............................................................................15
2.2.3 Định vị thương hiệu..............................................................................16
2.3 Phân tích hoạt động marketing mix 7Ps của dịch vụ rạp chiếu phim CGV
................................................................................................................................17
2.3.1 Chiến lược sản phẩm - Product:..........................................................17
2.3.2 Chiến lược giá- Price:...........................................................................22
2.3.3 Chiến lược phân phối - Place...............................................................24
2.3.4 Chiến lược xúc tiến - Promotion:........................................................24
2.3.5 Yếu tố con người - People:...................................................................26
2.3.6 Quy trình phục vụ - Process:...............................................................26
2.3.7 Dấu hiệu vật chất - Physical Evidence:...............................................27
CHƯƠNG 3: ĐỀ XUẤT GIẢI PHÁP CHO HOẠT ĐỘNG MARKETING CGV
TRONG TƯƠNG LAI................................................................................................29
3.1 Cơ sở đưa ra giải pháp...................................................................................29
3.2 Đề xuất giải pháp:...........................................................................................30
3.2.1 Đề xuất giải pháp nhằm cải thiện chiến lược Marketing cho CGV. 30
3.2.2 Đề xuất giải pháp mới nhằm phát triển Marketing cho CGV..........33
KẾT LUẬN..................................................................................................................46
TÀI LIỆU THAM KHẢO
DANH MỤC VIẾT TẮT

STT Từ viết tắt Tiếng Anh Tiếng Việt


1 GDP Gross domestic product Tổng sản phẩm nội địa
2 TNHH Trách nhiệm hữu hạn
3 VND Việt Nam đồng
4 IT Informational Technology Công nghệ thông tin
5 CSKH Chăm sóc khách hàng
6 USD United State Dollar Đô-la Mỹ
7 IMAX Image MAXimum Hình ảnh tối đa
8 VIP Very Important Person Người quan trọng
9 VVIP Very Very Important Person Người rất quan trọng
10 CMND Chứng minh nhân dân
11 HSSV Học sinh, sinh viên
12 TPHCM Thành phố Hồ Chí Minh
DANH MỤC BẢNG BIỂU

Bảng 2. 1. Tổng quan về 4 đối thủ cạnh tranh của CGV.........................................11


Bảng 2. 2. Không gian rạp chiếu................................................................................18

Bảng 3. 1. SWOT của CGV........................................................................................29


Bảng 3. 2. Kết hợp SWOT đưa ra chiến lược Marketing........................................29
Bảng 3. 3. Kế hoạch dự án “Cùng nhau tạo nên những sắc màu”..........................41
Bảng 3. 4. Dự trù chi phí của dự án “Cùng nhau tạo nên những sắc màu”..........43
Bảng 3. 5. Kế hoạch dự án “Chờ đợi là hạnh phúc”................................................44
Bảng 3. 6. Chi phí dự trù của dự án “Chờ đợi là hạnh phúc”................................45
DANH MỤC HÌNH ẢNH

Hình 1. 1. Logo CGV.....................................................................................................3


Hình 1. 2. Số lượng rạp chiếu phim tại Việt Nam năm 2023.....................................4
Hình 1. 3. Sơ đồ cơ cấu tổ chức CGV..........................................................................7

Hình 2. 1. Thống kê tỷ lệ sử dụng các ứng dụng thay thế........................................13


Hình 2. 2. Sơ đồ định vị thương hiệu - tháng 4/2022................................................16
Hình 2. 3. Sơ đồ dịch vụ tại CGV...............................................................................18
Hình 2. 4. Không gian bên trong rạp chiếu CGV.....................................................19
Hình 2. 5. Menu đồ ăn tại CGV.................................................................................20
Hình 2. 6. Thẻ thành viên của CGV...........................................................................21
Hình 2. 7. Giá vé rạp chiếu CGV cơ bản..................................................................22
Hình 2. 8. Giá vé rạp chiếu CGV Special..................................................................23
Hình 2. 9. Sơ đồ kênh phân phối trực tiếp của CGV...............................................24
Hình 2. 10. Sơ đồ kênh phân phối gián tiếp của CGV.............................................24
Hình 2. 11. Quy trình phục vụ tại CGV....................................................................27

Hình 3. 1. Một số vlog của H’Hen Niê khi vào bếp được đăng tải trên kênh
Youtube........................................................................................................................35
Hình 3. 2. Video truyền động lực tích cực cho người xem thông qua những hoạt
động gắn bó, gần gũi với thiên nhiên và con người của H’Hen Niê........................35
Hình 3. 3. Một số Vlog khác của H’Hen Niê.............................................................36
Hình 3. 4. Bằng khen "Nghệ sĩ vì cộng đồng" năm 2023 được trao cho H'hen Niê.
.......................................................................................................................................36
Hình 3. 5. Kênh TikTok chính thức của H’Hen Niê................................................37
Hình 3. 6. Instagram chính thức của H’Hen Niê......................................................37
Hình 3. 7. Fanpage chính thức của H’Hen Niê.........................................................38
Hình 3. 8. Kênh Youtube của H’Hen Nie..................................................................38
Hình 3. 9. Fanpage chính thức của CGV Việt Nam.................................................40
Hình 3. 10. Instagram chính thức của CGV Việt Nam............................................40
Hình 3. 11. Tiktok chính thức của CGV Việt Nam..................................................41
MỞ ĐẦU
1. Lý do chọn đề tài
Ngành giải trí nói chung và dịch vụ rạp chiếu nói riêng đều là những thị trường
vô cùng tiềm năng. Tại Việt Nam. Một cuộc khảo sát đã được thực hiện bởi công ty
W&S trên phạm vi 1,065 người cho thấy trong 10 người sẽ có khoảng 5 người xem
phim trên màn ảnh lớn ít nhất một lần trong thời gian 2-3 tháng trở lại. Nhận thức
được sự phát triển của dịch vụ này, CGV - đã ghi được dấu ấn của mình một cách
mạnh mẽ nhờ vào hệ thống rạp chất lượng cao, chất lượng phục vụ tốt. Cho đến hiện
nay CGV đã trở thành một trong những ông lớn trong thị trường dịch vụ chiếu phim
tại rạp.
Để đạt được kết quả vượt bậc này, không thể không kể đến sự thành công và
hiệu quả đem lại của các hoạt động Marketing. Nhận thức được tầm quan trọng, nhóm
em đã chọn đề tài “ Xây dựng chiến lược Marketing cho dịch vụ rạp chiếu phim CGV
tại Việt Nam” với mong muốn có thể học được các bài học thực tế từ các thành công
của những chiến lược trước đó, rút kinh nghiệm từ những điểm yếu. Từ đó có thể đề
xuất một số giải pháp và kiến nghị giúp công ty hoàn thiện và phát triển thêm hoạt
động Marketing của mình.
2. Mục tiêu nghiên cứu
2.1. Mục tiêu nghiên cứu
Mục tiêu cuối cùng của đề tài là đưa ra các giải pháp nhằm đẩy mạnh hoạt
động Marketing-mix của CGV
2.2. Nhiệm vụ nghiên cứu
- Phân tích đánh giá thực trạng hoạt động Marketing CGV những năm vừa qua.
- Đề xuất các giải pháp khả thi nhằm đẩy mạnh các hoạt động Marketing của
CGV trong những năm tới.
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
Đối tượng nghiên cứu: Những vấn đề lý luận về hoạt động Marketing dịch vụ
rạp chiếu phim của CGV, những vấn đề thực tiễn về hoạt động Marketing dịch vụ rạp
chiếu phim của công ty CGV tại Việt Nam.
Phạm vi nghiên cứu:

1
- Không gian: Tiểu luận nghiên cứu về hoạt động Marketing dịch vụ rạp chiếu
phim CGV tại Việt Nam
- Thời gian: Tiểu luận nghiên cứu hoạt động Marketing dịch vụ rạp chiếu phim
CGV từ năm 2018 đến năm 2025.
4. Phương pháp nghiên cứu
Tiểu luận sử dụng cách tiếp cận định tính.
Các phương pháp nghiên cứu được sử dụng trong tiểu luận này là:
- Nghiên cứu sơ cấp: thông qua việc thu thập số liệu về công ty CGV, dựa vào
các quan sát về thực tế hoạt động của công ty CGV tại Việt Nam.
- Nghiên cứu thứ cấp: sách, báo, giáo trình, tài liệu về kinh tế và Marketing, các
trang thông tin, báo mạng trên Internet.
Các phương pháp phân tích, so sánh, dự báo, đánh giá, …
5. Kết cấu tiểu luận
Tiểu luận bao gồm:
● Mở đầu
● Chương 1: Tổng quan về dịch vụ rạp chiếu phim CGV
● Chương 2: Phân tích hoạt động marketing của rạp chiếu phim CGV tại
Việt Nam
● Chương 3: Đề xuất giải pháp cho hoạt động Marketing của CGV trong
tương lai
● Kết luận
● Tài liệu tham khảo

2
CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN VỀ RẠP CHIẾU PHIM CGV VIỆT NAM

1.1 Vài nét rạp chiếu phim CGV Việt Nam


CGV là một trong những lĩnh vực tăng trưởng nhanh chóng của tập đoàn CJ
Corporation, là một tập đoàn của Hàn Quốc có trụ sở chính và kinh doanh trên nhiều
lĩnh vực và quốc gia. Tập đoàn sở hữu nhiều doanh nghiệp trong các lĩnh vực như giải
trí và truyền thông, công nghiệp và dịch vụ thực phẩm, mua sắm tại nhà và hậu cần,
dược phẩm và công nghệ sinh học.
Ý nghĩa logo: CGV là viết tắt của Culture - Văn hóa, Great - Vĩ đại, Vital - Thiết
yếu; với các chữ cái được xếp liền kề và gắn chặt với nhau biểu tượng cho những hàng
ghế dài trong rạp chiếu phim.

Hình 1. 1. Logo CGV.

Ngoài ra trên tên thương hiệu là bông hoa nhỏ, nở nhằm gây ấn tượng với khách
hàng về sự vui tươi, yêu đời đúng với tính chất giải trí của rạp phim. Bên cạnh đó,
CGV chọn màu cam tươi sáng, lôi cuốn cho toàn bộ logo của mình không chỉ nhằm
đảm bảo sự nổi bật của thương hiệu trên mọi phông nền mà còn thể hiện sự đam mê và
nhiệt huyết của hãng. Logo của CGV mang đến sự trẻ trung, hiện đại nhằm thu hút các
bạn trẻ, là khách hàng tiềm năng của hãng.
CGV nằm trong top 5 cụm rạp chiếu lớn nhất trên thế giới nói chung, đồng thời
có cụm rạp và là nhà phát hành lớn nhất tại Việt Nam nói riêng. Ngoài ra CGV đã tạo
ra một khái niệm mới, độc đáo, về sự thay đổi từ mô hình rạp chiếu truyền thống thành
tổ hợp văn hóa “Cultureplex”. Khách hàng khi đến với CGV không chỉ trải nghiệm các
bộ phim bom tấn trên nền công nghệ tiên tiến như 4DX, IMAX, SCREENX,
STARIUM, Dolby Atmos,... mà còn thưởng thức những món ăn mới và độc đáo với
chất lượng dịch vụ được đảm bảo tại CGV.

3
1.2 Lịch sử hình thành và quá trình phát triển
1.2.1 Lịch sử hình thành
● Một số thông tin cơ bản về CGV:
Tên công ty: Công ty TNHH CJ CGV Việt Nam
Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh: 0303675393
Lần đầu đăng ký: 31/07/2008
Địa chỉ: Lầu 2, số 7/28, Đường Thành Thái, Phường 14, Quận 10, Thành phố Hồ
Chí Minh, Việt Nam.
Số điện thoại: 1900 6017
Email: hoidap@cgv.vn
Website: https://www.cgv.vn/default/about-cgv
● Lịch sử hình thành
Năm 1995, CGV được khởi đầu như một nhóm nhỏ bên trong tập đoàn CJ
CheilJedang chuyên về kinh doanh lĩnh vực rạp chiếu phim.
Năm 1998, Multiplex đầu tiên được ra đời tại Gangbyeon bởi CGV, sau đó công
ty được sáp nhập vào CJ Golden Village và đổi tên thành CJ CGV.
Tháng 12/2004, CGV đã trở thành chuỗi rạp chiếu đầu tiên được niêm yết trên thị
trường chứng khoán tại Hàn Quốc. Hiện tại, CGV đã sở hữu hệ thống rạp chiếu có
phạm vi trên 27 quốc gia, tại Việt Nam sở hữu 83 rạp chiếu, chiếm khoảng 55% thị
phần.

Hình 1. 2. Số lượng rạp chiếu phim tại Việt Nam năm 2023.

4
Năm 2011, công ty CJ CGV tại Hàn Quốc đã mua lại 92% cổ phần của công ty
EMP - Envoy Media Partners, hiện đang chiếm giữ 80% cổ phần của công ty
MegaStar. Từ đó, CGV đã nắm quyền điều hành của MegaStar và EMP trở thành công
ty con con của CJ CGV.
Cuối năm 2013, CJ chính thức thay đổi thương hiệu từ MegaStar thành CGV tại
Việt Nam. Bắt đầu từ ngày 15/01/2014, tất cả các cụm rạp MegaStar được đổi tên
thành CGV.
1.2.2 Quá trình phát triển
Sau quá trình hai năm thay đổi người cầm quyền, cụm rạp chiếu đã ghi nhận mức
phát triển vượt bậc, mức doanh thu mặc dù vẫn tăng trưởng đều hằng năm nhưng lợi
nhuận của CGV gần như không đổi. Đến năm 2019, nhờ sự chủ động trong quản lý chi
tiêu và mở rộng thị trường, CGV đã nhận về lợi nhuận lên đến 15,2 triệu USD, gần
350 tỷ đồng.
Hai năm 2020 và 2021 là những năm đen tối của rạp chiếu phim khi phải hứng
chịu các ảnh hưởng nặng nề từ dịch bệnh. Năm 2020, doanh thu của CGV tại Việt
Nam ghi nhận gần 1.400 tỷ đồng, sụt giảm 60% so với năm trước, sự gia tăng của chi
phí đã đẩy khoản lỗ lên đến 304,2 triệu USD. Năm 2021, doanh thu đạt được 572 triệu
USD, tăng 26,2%, điều này đã thu hẹp khoản lỗ nhưng CGV vẫn lỗ 187,6 triệu USD.
Theo báo cáo từ công ty CJ CGV tại Hàn Quốc, quý IV năm 2022, doanh thu của
chi nhánh tại Việt Nam đã đạt 39,2 tỷ won, hơn 2,9 triệu USD, tăng gấp 7 lần so với
kỳ trước. Bên cạnh đó, lợi nhuận từ hoạt động của CGV được ghi nhận là 0,4 tỷ won,
xấp xỉ 7,4 tỷ đồng, mặc dù có dấu hiệu phục hồi nhưng đây là mức lợi nhuận thấp nhất
trong năm 2022, ngoài ra, CGV đã hứng chịu hai quý sụt giảm lợi nhuận liên tiếp.
Nhìn lại năm 2022, CGV đã tạo ra gần 150 tỷ won doanh thu và 10 tỷ won lợi nhuận,
mặc dù đã cải thiện rất nhiều nhưng lợi nhuận chỉ bằng một nửa so với năm 2019.
Theo Statistic, CGV đã có 83 rạp chiếu trên 29 tỉnh thành. Vị thế chuỗi rạp phim
lớn nhất được tuyên bố vẫn giữ vững bởi CJ CGV khi công ty nắm giữ 54% thị phần.
Doanh nghiệp chính yếu phối hợp chặt chẽ với chiến lược mở rộng mạng lưới trung
tâm phân phối của hai đối tác bán lẻ lớn là Vincom và Central Group.

5
1.3 Tầm nhìn, sứ mệnh và mục tiêu
● Tầm nhìn
Tầm nhìn của CGV muốn thể hiện có thể gói gọn trong câu nói sau đây: “Create
a new culture for healthy, happy and convenient lifestyle” - “Tạo ra một văn hóa mới
cho lối sống lành mạnh, hạnh phúc và tiện nghi”
Tại thị trường Việt Nam, CGV đặt tầm nhìn của mình là “Trở thành điểm đến số
1 dành cho hoạt động xem phim và giải trí; giữ vững vị trí dẫn đầu cung cấp các sản
phẩm “beyond cinema” - vượt xa điện ảnh, phù hợp với nhu cầu của người Việt”. Thể
hiện rằng CGV sẽ không ngừng kiên trì trên con đường sáng tạo những nét văn hóa
mới, đóng góp vào công cuộc xây dựng một nền điện ảnh ngày càng bền vững hơn
cùng với khách hàng, nhà làm phim, đối tác và xã hội.
● Sứ mệnh
Sứ mệnh mà CGV đặt ra cho bản thân là cung cấp cho khách hàng những bộ
phim điện ảnh đạt tiêu chuẩn quốc tế, những trải nghiệm dịch vụ với chất lượng cao
nhất. Vì thế, rạp chiếu phim CGV chủ động phối hợp với các ban ngành, cơ quan và
hợp tác với các đối tác uy tín cả trong và ngoài nước nhằm dồn lực đầu tư vào 3 lĩnh
vực chính: hoàn thiện các cụm rạp chiếu phim theo tiêu chuẩn quốc tế trên toàn quốc;
làm phong phú các thể loại phim; nâng đỡ các tài năng Việt cũng như nền điện ảnh
Việt. Bên cạnh đó, CGV vẫn đang cố gắng hoàn thiện bản thân trở thành công ty đóng
góp cho xã hội nói chung và nền điện ảnh nói riêng.
● Mục tiêu
CGV đang cố gắng triển khai chiến lược phát triển cụm rạp của mình dựa trên ba
yếu tố then chốt:
- Xây dựng các hệ thống rạp lên tiêu chuẩn quốc tế trên phạm vi toàn quốc, như
vậy khách hàng đến từ mọi nơi trên đất nước đều có thể thưởng thức điện ảnh
và dịch vụ của CGV.
- Tập trung vào những công nghệ tiên tiến nước ngoài nhằm mang đến cho khách
hàng trong nước những trải nghiệm chất lượng cao bằng hoặc thậm chí tốt hơn
các thị trường Hàn Quốc, Singapore, Malaysia,... Cụ thể là áp dụng các công
nghệ xem phim 3D, công nghệ chiếu phim 4DX và IMAX, hệ thống âm thanh
Dolby Atmos.

6
- Chú trọng đến việc chắc chắn khách hàng sẽ được phục vụ với các dịch vụ chất
lượng cao. Để thực hiện điều đó, CGV đã sở hữu riêng cho mình một trung tâm
đào tạo nhằm đảm bảo chất lượng nhân viên đạt chuẩn toàn cầu. Chương trình
đào tạo này không chỉ được áp dụng tại Việt Nam mà còn ở nhiều thị trường
khác như Hàn Quốc, Trung Quốc và Indonesia.
1.4 Cơ cấu tổ chức

Hình 1. 3. Sơ đồ cơ cấu tổ chức CGV.

Những cụm rạp của CGV được thành hai khối lớn là văn phòng và vận hành.
Khối vận hành thực hiện các tác vụ chung cho khu vực miền Nam, ngoài ra, khối vận
hành chắc rằng mọi công việc được diễn ra thuận lợi và hiệu quả nhất. CGV đã kết
hợp hai hình thức cơ cấu là cơ cấu theo trực tuyến và cơ cấu theo chức năng.

7
CHƯƠNG 2: PHÂN TÍCH HOẠT ĐỘNG MARKETING CỦA RẠP CHIẾU
PHIM CGV VIỆT NAM

2.1 Môi trường bên ngoài rạp chiếu phim CGV


2.1.1 Môi trường vĩ mô
● Dân số
Dân số hiện tại của Việt Nam là 99.979.942 người vào ngày 13/04/2023 theo số
liệu mới nhất từ Liên Hợp Quốc. Dân số Việt Nam hiện chiếm 1,24% dân số thế giới.
Việt Nam đang đứng thứ 15 trên thế giới trong bảng xếp hạng dân số các nước và
vùng lãnh thổ. Với tổng diện tích đất là 310.060 km2 kèm theo đó là mật độ dân số
của Việt Nam là 322 người/km2.
Với quy mô dân số lớn, độ tuổi trung bình trẻ (33,7 tuổi) và đặc biệt là người dân
có xu hướng tập trung đông tại các thành thị, các khu công nghiệp lớn (38,87% dân số
sống ở thành thị tức 38.361.911 người vào năm 2019) làm cho quy mô thị trường
những người sử dụng dịch vụ ngày càng được mở rộng, đồng nghĩa với cơ hội và
thách thức mở ra cho các nhà cung cấp dịch vụ càng lớn, đòi hỏi nhiều hơn sự đầu tư
và tài lực, vật lực và trí lực.
● Kinh tế
Nền kinh tế tăng trưởng khá nhanh, tổng thể sẽ khiến cho thu nhập của người dân
được tăng và khi đó nhu cầu chi tiêu của họ cũng cao tăng theo, trong đó có cả nhu cầu
chi tiêu cho các hoạt động dịch vụ giải trí. Nhưng bên cạnh đó giai đoạn giãn cách xã
hội do ảnh hưởng của đại dịch Covid-19 đã khiến các doanh nghiệp bị ảnh hưởng nặng
nề, thị trường lao dốc. Doanh thu từ các dự án phát hành phim gần như bằng không và
tất nhiên doanh nghiệp vẫn phải tự gồng mình chịu lỗ cùng với đó là tất cả các chi phí.
Vậy nên, giai đoạn bình thường mới như hiện nay chính là một cơ hội để các doanh
nghiệp vực dậy và tiếp tục phát triển.
Quốc hội đã chính thức thông qua Nghị quyết về Kế hoạch phát triển kinh tế - xã
hội năm 2024, trong đó, mục tiêu tăng trưởng GDP năm 2024 đạt 6-6,5%; dự báo xuất
nhập khẩu Việt Nam lần lượt sẽ ở mức tăng 5,5 - 11% và tăng 7,5% - 15%; thặng dư
cán cân thương mại thu hẹp so với 2023, ở mức 18,7 – 24,6 tỷ USD…; lạm phát được
dự báo là 5,8%.

8
● Chính trị - Pháp luật
Để giữ cho thị trường này ổn định và phát triển thì không thể thiếu sự quản lý và
điều tiết từ nhà nước. Hiện tại dịch vụ chiếu phim được quy định về quyền và nghĩa vụ
chủ yếu tại chương V/Luật Điện Ảnh năm 2020, các vấn đề như thương hiệu, quảng
cáo, đặc biệt là bản quyền và phát hành được thực hiện một cách nghiêm ngặt để vừa
không gây ảnh hưởng xấu đến khán giả vừa bảo vệ được quyền lợi của nhà phát hành.
Đặc biệt hơn, pháp luật nước ta cũng có quy định những điều khoản nhằm bảo vệ lợi
ích hợp pháp của các doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài như CGV. Theo Viện
nghiên cứu thương mại, Nhà Nước đã có các biện pháp chống đỡ cho các doanh
nghiệp bị ảnh hưởng covid-19 không bị phá sản như tái cấu trúc nợ vay, cấp tài trợ,
cấp gói tín dụng ưu đãi mới, giảm 50% thuế giá trị gia tăng các doanh nghiệp này thu
được, hoãn nộp thuế giá trị gia tăng đến ngày 31 tháng 12 năm 2021…Với việc làm
này, Chính phủ cũng đã đồng thời cấp cho hoạt động chiếu phim phục vụ nhu cầu giải
trí của người dân một vị trí quan trọng trong thời đại ngày nay.
● Văn hóa - xã hội
Thách thức lớn nhất ở đây vẫn là việc làm thế nào để thay đổi nhận thức về việc
xem phim của khán giả. Chúng ta có thể thấy tính tiết kiệm trong văn hóa người Việt
từ xưa đến nay đã khiến họ phải băn khoăn và cân nhắc rất nhiều khi có ý định lựa
chọn dịch vụ. Hay việc mọi người thường ngại mạo hiểm, tiên phong trải nghiệm
những thứ mới mẻ hoặc đơn giản chỉ là họ nghi ngờ sự mới mẻ, ở đây là chỉ những kỹ
thuật và trang thiết bị cũng như cơ sở hạ tầng của rạp chiếu phim. Bù lại, chúng ta
cũng có thể nhận thấy được những thuận lợi của người Việt như tính tò mò, khả năng
thích ứng nhanh, tập tính sống tập thể và đặc biệt là xã hội đang luôn hướng đến tăng
cường hội nhập hóa, hợp tác quốc tế. Hội nhập, giao lưu văn hóa trên toàn thế giới
nhưng vẫn giữ được bản sắc dân tộc. Đây chính là một cơ hội để dịch vụ nói chung và
dịch vụ rạp chiếu phim nói riêng tận dụng và phát triển.
● Khoa học - công nghệ
Trong thời đại công nghệ 4.0 thì yếu tố khoa học công nghệ và cơ sở vật chất là
nhân tố không thể thiếu trong sự thành bại của mỗi doanh nghiệp kinh doanh rạp chiếu
phim. Việc khách hàng có lựa chọn họ hay không phụ thuộc rất lớn vào các tiện ích và
các trải nghiệm công nghệ cũng như chất lượng phục vụ mà các rạp phim mang lại.

9
Các hệ thống rạp chiếu phim, đặc biệt là CGV đã rót một lượng vốn không hề nhỏ để
đầu tư cho hệ thống của mình như sử dụng công nghệ chiếu phim tiên tiến Imax,
ScreenX, Sweet Box - không gian ghế đôi sang trọng dành riêng cho những cặp tình
nhân; Starium - rạp chiếu phim digital với màn hình chiếu phim lớn nhất thế giới; 4DX
- rạp chiếu phim 4D thỏa mãn 5 giác quan của khách hàng; SoundX - là âm thanh vòm
sống động trung thực; Veatbox - hệ thống ghế ngồi theo cảm nhận âm thanh: Dolby
Atmos - giúp khán giả trải nghiệm những âm thanh trung thực và tự nhiên như thật của
bộ phim.
● Tự nhiên
Với một nguồn vốn vô cùng dồi dào nhưng CGV nói riêng và các doanh nghiệp
dịch vụ rạp chiếu phim nói chung đều đang gặp phải một nan đề đó là hệ thống cơ sở
vật chất hỗ trợ từ phía chủ cho thuê mặt bằng. Các mặt bằng Trung tâm thương mại
hiện nay, dù được xây dựng quy mô và hiện đại, nhưng vẫn chưa tích hợp vào bản
thiết kế xây dựng ban đầu các kỹ thuật có sẵn tích hợp cho việc lắp đặt hệ thống rạp
chiếu phim.
2.1.2 Môi trường vi mô
● Nhà cung ứng
Có thể nói, ngôi sao đang sáng nhất hiện tại trên “bầu trời” dịch vụ rạp chiếu
phim có lẽ là IMAX – công nghệ chiếu phim tiên tiến nhất hiện nay, khi mà họ cung
cấp một giải pháp công nghệ từ quay phim, trình chiếu, âm thanh cho chất lượng tổng
thể đều vượt trội so với các giải pháp thông thường. Doanh nghiệp còn phải hợp tác
cùng các công ty TNHH bao bì để mua các sản phẩm như ly, cốc giấy, túi đựng để
phục vụ các dịch vụ đi kèm. Ngoài ra, để có được những bộ phim hay thì doanh nghiệp
còn phải hợp tác và mua lại bản quyền từ các doanh nghiệp sản xuất để có thể đa dạng
hóa sản phẩm của mình, thu hút nhiều khách hàng hơn. Mỗi doanh nghiệp cần phải vô
cùng cẩn trọng trong việc lựa chọn cho mình một nhà cung ứng có độ uy tín và trách
nhiệm cao bởi quyết định này sẽ còn liên quan đến cả chi phí sản xuất, chất lượng sản
phẩm, giá thành…
● Khách hàng
Những người trẻ thì họ lại khá nhạy bén với những hình thức và dịch vụ hiện đại,
thời thượng du nhập từ nước ngoài dù cho chúng khá mới mẻ. Nhưng đối với những

10
người ở độ tuổi trung niên trở lên thì lại khác, họ hầu như không có nhu cầu hoặc ngại
thay đổi thói quen, quan điểm giải trí hằng ngày của bản thân. Họ có ít thời gian cho
giải trí vì phần lớn đã dành cho công việc và gia đình, khi rảnh, họ thường lựa chọn
những hình thức giải trí như uống cafe, hẹn bạn bè đi nhậu, đánh cờ…chứ không đưa
việc đi đến rạp xem phim vào trong danh sách những hình thức giải trí đời thường của
mình. Đó chính là một vấn đề khó khăn – thay đổi tư duy giải trí của người Việt.
Các yếu tố như chất lượng rạp, chất lượng phim và thái độ phục vụ của nhân
viên, văn hóa xem phim của khách hàng tại rạp đó cũng đóng vai trò quan trọng trong
việc thuyết phục khách hàng lựa chọn rạp phim. Ý thức khách hàng kém như la hét,
bàn tán lớn tiếng khi xem phim, đạp ghế người khác hoặc vào rạp trễ…cũng khiến các
khách hàng khác cảm thấy không thoải mái và dễ đưa ra những nhận xét không tốt về
rạp đó và từ chối sử dụng lại dịch vụ. Không xét đến chi phí phải bỏ ra và chất lượng
của phim thì các yếu tố như nhiệt độ điều hòa, nhân viên nhắc nhở các khách hàng
kém ý thức…cũng góp phần khiến khách hàng tận hưởng dịch vụ một cách tốt hơn
hơn và rạp cũng sẽ được đánh giá cao, được ưu tiên lựa chọn khi khách hàng có nhu
cầu xem phim.
● Đối thủ cạnh tranh
Hiện nay, thị trường rạp chiếu phim có rất nhiều chủ thể tham gia trong đó chủ
yếu có 4 chuỗi rạp chiếu phim lớn tại Việt Nam là CGV, Lotte Cinema, BHD, Galaxy
Cinema. Tính đến nay, số lượng rạp CGV vẫn áp đảo với hơn 80 rạp trên toàn quốc
với hơn 480 phòng chiếu. Lotte Cinema đứng thứ hai với hơn 45 rạp. Hai Hãng Việt
Nam là BHD (BHD Media JSC) và Galaxy Cinema (Galaxy Studio JSC) lần lượt có
10 và 18 rạp trên toàn quốc. Các hãng Việt Nam như Galaxy Cinema và BHD cũng
đang nỗ lực mở rộng kinh doanh.
Bảng 2. 1. Tổng quan về 4 đối thủ cạnh tranh của CGV.

Đối thủ Tổng quan Quy mô rạp

Lotte Cinema Là đối thủ cạnh tranh trực tiếp với Có khoảng 47 cụm
CGV và chiếm thị phần cao thứ 2 trên rạp tại hơn 30
thị trường. Lotte cung cấp dịch vụ xem tỉnh/thành phố.
phim với hệ thống âm thanh Dolby

11
ATMOS và chất lượng 4K đầu tiên tại
Châu Á.

Galaxy Cinema Galaxy Cinema hướng đến đối tượng Có khoảng 18 cụm
chủ yếu là giới trẻ, với chất lượng dịch rạp tại hơn 9
vụ tốt và giá thành rẻ, Galaxy đang dần tỉnh/thành phố.
đe dọa vị trí dẫn đầu của CGV.

BHD Star Với nguồn lực kinh tế mạnh, BHD Star Có khoảng 10 cụm
liên tục mở thêm các vị trí rạp mới, đẩy rạp tại 2 thành phố
mạnh truyền thông để giành thị phần lớn.

CineStar Tuy mới thành lập gần đây nhưng Có khoảng 6 cụm
CineStar cũng xây dựng được thị phần rạp tại một vài
nhất định nhờ theo đuổi chiến lược giá thành phố.
rẻ, thấp hơn gần một nửa so với CGV.

Với tiềm lực tài chính hùng mạnh, CGV và Lotte đã nhanh chân mở rộng thị
trường tại Việt Nam. Đầu tiên là Lotte, sau đó đến lượt CGV bước chân vào thị trường
đầy tiềm năng này với thị phần lần lượt là 30% và 43%. Sau đại dịch, các hệ thống rạp
phim trên cả nước đang từng bước hồi sinh. Doanh thu phục hồi nhờ các bộ phim bom
tấn trong hơn nửa năm qua. Tại Việt Nam, tính đến hết quý II, CGV tiếp tục dẫn đầu
thị trường với 54% thị phần. Doanh nghiệp này sở hữu 82 cụm rạp với tổng cộng 483
phòng chiếu.
● Sản phẩm thay thế
Việc muốn sử dụng dịch vụ rạp chiếu phim đòi hỏi khách hàng phải trả một mức
phí và đi đến rạp để trải nghiệm nhưng các dịp lễ, Tết thì ngoài đường rất đông đúc
khiến khách hàng đắn đo xem có nên đánh đổi những yếu tố đó để được trải nghiệm
dịch vụ hay không. Nếu khách hàng chỉ đơn giản là muốn xem phim thì các app xem
online như Netflix hoặc các web phim khác sẽ là một lựa chọn thay thế vô cùng tiềm
năng. Chỉ cần ngồi ở nhà, dọn một ít bánh kẹo, nước ngọt, mở điện thoại hoặc laptop
lên là đã có thể tận hưởng sự thoải mái thay vì chen chúc ngoài đường, đứng xếp hàng
chờ đợi và chưa kể đến rủi ro hết vé cho các khách hàng không đặt vé trước.

12
Hình 2. 1. Thống kê tỷ lệ sử dụng các ứng dụng thay thế.
2.2 Chiến lược STP của rạp chiếu phim CGV
2.2.1 Phân khúc thị trường
CGV đã lựa chọn 3 tiêu chí để phân tích thị trường tiêu dùng: địa lý, nhân khẩu
học (tuổi, giới tính, nghề nghiệp, thu nhập), tâm lý:
● Phân khúc thị trường theo địa lý: CGV liên tục đẩy mạnh việc thiết lập mạng
lưới rạp phim dày đặc cho mình trên khắp cả nước. CGV tập trung phát triển
mạnh nhất tại các thành phố lớn và các khu công nghiệp tập trung.
● Phân khúc thị trường theo nhân khẩu học:
- Giới tính: cả nam và nữ
- Tuổi:
+ 16 – 22 tuổi: Đây là lứa tuổi mới, nhu cầu vui chơi cùng bạn bè cũng
khá cao. Vì vậy, các hoạt động ăn uống, xem phim cũng được chú trọng
hơn. Nhưng hầu hết ở độ tuổi này chưa có thu nhập hay còn phụ thuộc
vào bố mẹ. Nên khả năng chi trả giá vé cũng ở mức vừa phải.

13
+ 23 - 29 tuổi: Ở độ tuổi này, họ đã có công việc ổn định, thu nhập hàng
tháng ổn định, không còn phụ thuộc quá nhiều vào gia đình. Nhu cầu
giải trí, xả stress trong công việc cũng tăng cao. Lứa tuổi này thường ưu
tiên chọn những phim trường có chất lượng tốt, ít quan tâm đến giá vé và
dịch vụ phải phù hợp với bản thân.
+ Từ 30 tuổi trở lên: Công việc dần ổn định, có vị trí nhất định trong xã
hội và đa phần đã có gia đình. Nhu cầu giải trí vẫn còn nhưng họ thường
đầu tư tiền bạc cho gia đình hơn là giải trí. Có xem phim tại rap nhưng
mức độ không cao.
- Học vấn/Nghề nghiệp:
+ Học sinh, sinh viên: cần những dịch vụ giải trí, vui vẻ, cơ hội gặp gỡ
bạn bè, xem những bộ phim bắt kịp xu hướng.
+ Người đi làm: cần thư giãn và thoải mái sau giờ làm việc căng thẳng
mệt mỏi.
- Thu nhập
+ 16-24 tuổi: chưa có thu nhập hoặc thu nhập thấp, là những người nhạy
cảm về giá nhưng có nhiều thời gian rảnh.
+ 24 tuổi trở lên: thu nhập trên 5 triệu đồng/tháng, nhưng là những người
bận rộn, thời gian xem phim thường vào ngày lễ, cuối tuần.
● Phân khúc theo tâm lý học
Việc nắm rõ tâm lý khách hàng sẽ giúp ích rất nhiều cho CGV. Đây là một trong
những yếu tố quan trọng quyết định đến sự thành công của doanh nghiệp. Khách hàng
luôn đòi hỏi những trải nghiệm tốt nhất mà doanh nghiệp mang lại. Khách hàng
thường có những đặc điểm về tâm lý như: thiếu sự kiên nhẫn, chưa xác định được
mình muốn gì, tâm lý tiết kiệm, tâm lý theo ý thích, mong muốn; tâm lý đắn đo và
luôn cần những thông tin đầy đủ...
CGV phân khúc tâm lý khách hàng theo những yếu tố sau:
- Cá tính: Xu hướng muốn thỏa mãn nhu cầu giải trí sau giờ học tập, làm việc,
đòi hỏi sự phục vụ chu đáo, tích hợp nhiều dịch vụ khác nhau để có thể sử dụng
dịch vụ một cách toàn diện, phù hợp với nhu cầu.
- Tâm lý khách hàng theo giới tính:

14
+ Khách nữ: Tinh tế, nhạy cảm, để ý từng chi tiết nhỏ, chịu chi, tính toán
cẩn thận trước khi quyết định...
+ Khách nam: Cởi mở, chi tiêu thoáng...
- Động cơ sử dụng dịch vụ: Khách hàng đến rạp chiếu phim nói chung và đến với
CGV đa phần với mục đích giải trí, thư giãn nên đòi hỏi một dịch vụ tích hợp
nhiều dịch vụ khác để thỏa mãn nhu cầu của họ mong muốn được thoải mái,
giải trí.
2.2.2 Thị trường mục tiêu
Dựa trên 3 tiêu chí phân tích thị trường tiêu dùng nêu trên: Địa lý, Nhân khẩu
học, Tâm lý học. CGV đã lựa chọn thị trường mục tiêu chính của mình hướng đến
nhiều đối tượng khách hàng khác nhau, đối với CGV thì đối tượng khách hàng là vô
cùng lớn, tuy nhiên yếu tố tuổi tác được CGV hướng đến chủ yếu cũng như được rất
nhiều người quan tâm và sử dụng các dịch vụ của CGV.
CGV cũng xác định rõ ràng mục tiêu là nhắm đến chính là giới trẻ và những
người có sở thích xem phim. Khách hàng mục tiêu trẻ có độ tuổi từ 16 tuổi đến 35
tuổi. Thêm vào đó, nhằm hướng tới đối tượng khách hàng đông đảo của mình là học
sinh, sinh viên, các cặp đôi, CGV còn có những ưu đãi dành riêng cho đối tượng khách
hàng này. Đây là nhóm khách hàng chiếm phần lớn thị trường người tiêu dùng có
nhiều đặc điểm phù hợp mà CGV đang nhắm đến, đó là những người năng động, nhạy
bén với những điều mới mẻ, thường xuyên cập nhật những thứ tiến bộ và hướng đến
trải nghiệm thật nhiều, có nhiều thời gian rảnh hoặc ít thời gian rảnh nhưng thường đi
xem phim vào ngày lễ hoặc cuối tuần.
- Khách hàng trong độ tuổi này bao gồm:
+ Từ 16 tuổi đến 22 tuổi: học sinh, sinh viên, có thu nhập thấp hoặc không
có (dưới 3 triệu/tháng), năng động, có sự nhạy cảm với giá cả và có
nhiều thời gian rảnh rỗi. Chủ yếu sinh sống, làm việc tại các địa điểm có
cụm rạp chiếu phim được phân bố tại các thành phố lớn.
+ Từ 23 tuổi đến 35 tuổi: nhân viên văn phòng hoặc làm nghề tự do nhưng
có thu nhập cao (trên 5 triệu/tháng), có ít thời gian rảnh rỗi nhưng
thường đi xem phim vào ngày lễ, ngày nghỉ. Chủ yếu sinh sống, làm việc

15
tại các địa điểm có cụm rạp chiếu phim được phân bố tại các thành phố
lớn.
2.2.3 Định vị thương hiệu
Với slogan “Trải nghiệm vượt xa điện ảnh”, CGV định vị bản thân là một nhà
cung cấp dịch vụ chiếu phim chất lượng. CGV định vị mình là nhà cung cấp dịch vụ
chiếu phim chất lượng cao với mức giá phù hợp với nhiều đối tượng khách hàng ở mọi
lứa tuổi, mọi tầng lớp.

Hình 2. 2. Sơ đồ định vị thương hiệu - tháng 4/2022.

● Định vị theo chiến lược sản phẩm


CGV đã mạnh tay đầu tư để nâng cấp cơ sở hạ tầng và triển khai những chiến
lược nhằm đem lại cho khách hàng đa dạng hơn sự lựa chọn, cung cấp những dịch vụ
chất lượng nhất có thể đến với khách hàng. Chất lượng phim không chỉ ở nội dung của
bộ phim mà còn là những yếu tố xoay quanh bên ngoài, đặc trưng là âm thanh, màn
ảnh…
Chất lượng của những loại phòng chiếu đáp ứng đầy đủ các nhu cầu khác nhau
của khách hàng tùy thuộc vào từng loại phim. So với xem phim tại nhà, các loại phòng
chiếu này đáp ứng đầy đủ các nhu cầu khác ngoài nhu cầu xem phim như: màn hình
rộng, âm thanh sống động, hiệu ứng 3D…
Đối với dịch vụ chăm sóc khách hàng, CGV cung cấp những dịch vụ trước suất
chiếu như ghế ngồi, quầy ăn uống… và trong suất chiếu như phục vụ tại chỗ khiến
khách hàng khi đến CGV luôn muốn quay trở lại.

16
Ngoài ra, CGV có liên kết với nhiều hãng sản xuất phim trong và ngoài nước
giúp khách hàng của CGV thường được xem trước những suất chiếu sớm. Các suất
chiếu được phân bổ rộng rãi theo thời gian và rạp, khiến khách hàng có được nhiều lựa
chọn cho suất phim của mình. Những bộ phim nổi tiếng sẽ được ưu tiên nhiều suất
chiếu và ngược lại, phục vụ được đa số khách hàng với nhu cầu xem phim của họ.
● Định vị theo chiến lược giá
CGV định vị bản thân sở hữu chất lượng dịch vụ tuyệt vời, vì thế mà họ đã sử
dụng chiến lược giá hớt váng nhằm thu hút tất cả khách hàng tiềm năng, có khả năng
chi trả và mong muốn có được trải nghiệm tốt nhất khi xem phim.
Từ trước đến nay, CGV luôn được biết đến với việc có mức giá cao hơn so với
các đối thủ. Với việc định giá vé như vậy khiến khách hàng tiềm năng của CGV là
những người không quá quan tâm đến giá cả, chỉ quan tâm đến chất lượng dịch vụ.
Còn đối với những suất chiếu ở những khung giờ ít khách hàng, CGV sẽ có chiến lược
giá, hạ giá xuống để thu hút thêm khách hàng. Với những suất chiếu ở những khung
giờ ít khách hàng.
● Định vị theo chiến lược phân phối
CGV sử dụng chiến lược phân phối chọn lọc. Tính đến tháng 04/2022, CGV hiện
đang có 77 rạp trên khắp cả nước, nhưng chỉ được đặt tại các vị trí trung tâm, nơi mà
khách hàng tiềm năng mà CGV muốn hướng đến.
Đa số những vị trí có CGV đều là tại những trung tâm mua sắm lớn, với lượng
khách hàng lớn. Với lượng khách hàng như vậy giúp CGV có thể quảng bá thương
hiệu của mình và dễ dàng thực hiện các chiến dịch khác, nhắm đến những khách hàng
ở phân khúc thấp hơn.
2.3 Phân tích hoạt động marketing mix 7Ps của dịch vụ rạp chiếu phim CGV
2.3.1 Chiến lược sản phẩm - Product:

17
Hình 2. 3. Sơ đồ dịch vụ tại CGV.

● Dịch vụ chính:
CGV hiện nay đang cung cấp cho khách hàng loại dịch vụ chính là dịch vụ xem
phim tại rạp, trong đó khách hàng sẽ được phục vụ các bộ phim hay, cực kì hấp dẫn, đi
kèm với đó là công nghệ chiếu phim tiên tiến, hiện đại, âm thanh sống động, cung cấp
cơ sở vật chất tạo cho khách hàng trải nghiệm tốt nhất.
Không gian dịch vụ rạp chiếu phim:
Bảng 2. 2. Không gian rạp chiếu.

Bên ngoài phòng chiếu Bên trong phòng chiếu

- Được thiết kế theo tông màu cổ điển, tạo cảm giác ấm - Không gian rộng rãi,
áp, sang trọng. CGV còn trang trí các khung ảnh theo khoảng cách từ các ghế
chủ đề lễ hội (Valentine, Tết,..), hoặc các phim hiện ngồi đến màn hình chiếu
đang xu hướng để khách hàng check-in. thích hợp.
- Phòng chờ có bàn, ghế để khách hàng chờ đến thời - Ghế ngồi có chỗ gác
gian xem phim. tay, chỗ để bắp nước.
- Nhà vệ sinh luôn sạch sẽ, thơm tho, tạo cảm giác thoải - Sàn rạp trải thảm lót êm
mái ái, luôn được dọn dẹp
trước khi chiếu suất phim
mới

18
- CGV áp dụng chiến
lược chất lượng cao cho
không gian dịch vụ của
mình

Ngoài không gian cơ bản mà bất kỳ rạp chiếu CGV nào cũng có, CGV còn mở
rộng dạng rạp chiếu CGV Special với 11 loại hình bao gồm: SweetBox, 4DX, Dolby
Atmos, Imax, GoldClass, L’Amour, Stardium, Premium Cinemas, Screen X, CNE &
Forest, CNE & Livingroom. Có thể thấy, CGV đã liên tục làm mới dịch vụ chính, mở
rộng dòng sản phẩm, thay đổi phong cách để thu hút khách hàng.

Hình 2. 4. Không gian bên trong rạp chiếu CGV.

● Dịch vụ phụ:
❖ Dịch vụ ăn uống:
CGV phục vụ thức ăn cho khách hàng, vì thế khách hàng sẽ không được phép
mang thức ăn bên ngoài vào rạp. Menu thức ăn ở CGV không chỉ đơn thuần là bắp và
nước ngọt, ngoài món bắp rang thương hiệu gồm 4 vị: bắp ngọt, bắp mặn, bắp phô
mai, bắp caramel. CGV còn có các loại thức ăn nhẹ khác như: hotdog, bánh bao, bánh
mì, khoai tây chiên,.. Nước uống cũng có nhiều nhiều sự lựa chọn như trà sữa, nước có
gas, nước trái cây… CGV luôn biết cách đa dạng hóa thực đơn của mình để phù hợp
với xu hướng giới trẻ. Ngoài ra CGV thường xuyên đưa ra các combo thức ăn kèm quà
tặng cực hấp dẫn, có giá trị sưu tầm, được thiết kế theo từng bộ phim bom tấn thu hút

19
các khách hàng muốn sở hữu những món quà lưu niệm liên quan đến bộ phim yêu
thích của họ, đồng thời cũng giúp tạo điểm nhấn cho CGV.

Hình 2. 5. Menu đồ ăn tại CGV.

❖ Dịch vụ đặt vé- thanh toán


- Đặt vé trực tiếp: Đối với việc mua trực tiếp, khách hàng có thể trực tiếp lựa
chọn chỗ ngồi cũng như được nhân viên tư vấn hướng dẫn chi tiết về giờ phim
chiếu, hướng dẫn mua các thêm thức ăn, nước uống.
- Đặt vé online: Bạn có thể đặt vé trực tiếp qua website: https://www.cgv.vn/
hoặc các ứng dụng như Momo, Zalopay… chỉ mất 5 phút cho việc đặt vé,
nhưng vẫn được lựa chọn chỗ ngồi theo ý muốn, xem chi tiết các thông tin như:
trailer, diễn viên, độ tuổi được phép xem phim,..
Khách hàng có thể mua vé trên điện thoại bằng các hình thức thanh toán:
+ Điểm Thưởng Thành Viên (Membership Point): Mỗi 01 điểm thưởng
tương đương với 1.000 VND. Điểm thưởng này, khách hàng có thể sử
dụng để thanh toán vé xem phim và các sản phẩm đồ ăn thức uống tại hệ
thống CGV toàn quốc.
+ Thẻ quà tặng CGV (CGV Gift Card): Bạn có thể mua thẻ quà tặng tại tất
cả các cụm rạp CGV trên toàn quốc với mệnh giá thấp nhất là 300,000
VND và có giá trị sử dụng trong vòng 1 năm kể từ ngày kích hoạt. Thẻ
có các mệnh giá 300,000 VND, 500,000 VND hoặc 1,000,000 VND.
Thẻ có thể nạp thêm tiền để tiếp tục sử dụng.

20
+ Chọn Ví MoMo làm phương thức thanh toán trên website/ ứng dụng
CGV. Hoặc nhanh chóng hơn bằng cách mở Ví MoMo và chọn mục
"Mua Vé Xem Phim”.
+ Thẻ tín dụng, thẻ thanh toán quốc tế, thẻ trả trước quốc tế: Thẻ
tín dụng/ghi nợ/trả trước VISA, MasterCard… của các Ngân hàng
trong nước và nước ngoài phát hành.
❖ Dịch vụ thẻ thành viên CGV
CGV thực hiện chương trình tích điểm dựa trên giao dịch mà khách hàng thực
hiện thanh toán, chương trình bao gồm 4 đối tượng thành viên U22, CGV
Member, CGV VIP và CGV VVIP, với những quyền lợi và mức ưu đãi khác nhau.
Mỗi khi thực hiện giao dịch tại hệ thống rạp CGV, khách hàng sẽ nhận ngay một số
điểm thưởng nhất định. Khách hàng có độ tuổi từ 12 – 22 nhanh chóng nhập hội CGV
U22 để nhận ngay ưu đãi đồng giá vô cùng hấp dẫn, áp dụng cho tất cả các suất chiếu
từ Thứ 2 đến Thứ 6 (bao gồm Happy Day, Culture Day và Lateshow) và trực tiếp tại
quầy (Không áp dụng cho đặt vé online) khi xuất trình thẻ U22 hoặc thông tin trong
ứng dụng CGV, CMND/thẻ HSSV.
- Một điểm = 1.000 VND, có giá trị như tiền mặt, dùng để mua vé xem phim,
thức uống hoặc combo tương ứng tại CGV. Ví dụ: Với giao dịch mua vé giá
100.000 VND bạn có thể:
+ Thanh toán 80.000 VND + 20 điểm thưởng
+ Thanh toán với 10.000 VND + 90 điểm thưởng

Hình 2. 6. Thẻ thành viên của CGV.

21
2.3.2 Chiến lược giá- Price:
Trong chiến lược giá, CGV sử dụng chiến lược giá cho từng dòng sản phẩm.
Dựa vào thời điểm sử dụng dịch vụ, cơ sở vật chất và những tiện ích đi kèm mà từng
loại rạp cung cấp, giá sẽ có sự khác biệt nhất định. Dưới đây là hình ảnh cung cấp các
mức giá khác nhau của các loại dịch vụ xem phim mà CGV hiện đang cung cấp.
- Giá vé rạp chiếu CGV cơ bản:

Hình 2. 7. Giá vé rạp chiếu CGV cơ bản.

22
Hình 2. 8. Giá vé rạp chiếu CGV Special.

Ngoài áp dụng chiến lược giá theo dòng sản phẩm cho dịch vụ chính, dòng dịch
vụ phụ như cung cấp thức ăn, nước uống cũng được CGV thực hiện chiến lược giá hớt
váng. Rõ ràng, CGV biết được việc kinh doanh đồ ăn tại rạp mang lại nguồn thu nhập
lớn và là một phần quan trọng trong lợi nhuận đem lại cho cửa hàng. Vì thế CGV định
giá sản phẩm ở mức cao, dành cho những đoạn thị trường mà người mua sẵn sàng
chấp nhận mức giá, khi nhận thấy lượng tiêu thụ giảm, CGV tiến hành giảm giá để thu
hút những khách hàng nhạy cảm về giá. Đặc biệt với đối tượng khách hàng U22 (dưới
22 tuổi) nhạy cảm với giá cao hoặc sau 10h tối khi nhu cầu ăn uống của khách hàng ít,
CGV áp dụng 1 combo dành cho 2 người với mức giá giảm còn khoảng một nửa (chỉ
từ 70.000-85.000 đồng). CGV mang đến cho khách hàng nhiều sản phẩm và combo
khuyến mại như:
- CGV combo Gồm 1 bỏng lớn và 2 nước lớn
+ Giá mua tại rạp: 105.000đ
+ Giá mua khi có thẻ thành viên U22 sẽ được giảm còn 89.000đ
- My combo Gồm 1 bắp vừa và 1 nước lớn
23
+ Giá mua tại rạp: 85.000đ
+ Giá mua khi có thẻ thành viên U22 sẽ được giảm còn 59.000đ
2.3.3 Chiến lược phân phối - Place.
● Phân phối trực tiếp:
CGV sử dụng kênh phân phối trực tiếp là bán vé trực tiếp tại quầy hoặc ngay
trên website của CGV. Với cách phân phối trực tiếp này, CGV đễ dàng chủ động trong
việc thực hiện dịch vụ chăm sóc khách hàng, đem lại một trải nghiệm tuyệt vời cho
khách hàng

Hình 2. 9. Sơ đồ kênh phân phối trực tiếp của CGV.

● Phân phối gián tiếp:


Đơn vị trung gian liên kết với CGV để cung cấp vé xem phim đến khách hàng
như: ví điện tử Momo, Viettelpay và Zalopay. Khi đặt vé trên các app trung gian này,
khách hàng sẽ được nhận nhiều ưu đãi do chính các đơn vị trung gian này phân phối,
hỗ trợ. Với sự kết hợp này giúp khách hàng dễ dàng đặt vé nhanh chóng và còn được
nhận nhiều ưu đãi hấp dẫn.

Hình 2. 10. Sơ đồ kênh phân phối gián tiếp của CGV.

2.3.4 Chiến lược xúc tiến - Promotion:


● Tích cực hoạt động trên social media
Với đối tượng khách hàng chủ yếu hướng vào các bạn trẻ, việc tích cực hoạt
động trên các nền tảng mạng xã hội lớn, nhiều sức hút ,độ lan tỏa cao như Facebook,
Instagram,.. là một trong những giải pháp xúc tiến quan trọng. Nắm bắt được điều đó,

24
CGV thường xuyên đăng tải các trailer phim, poster phim, thời gian suất chiếu, thông
tin phim,... kèm với đó là dòng caption hài hước, bắt kịp xu hướng giới trẻ. Hầu hết
các chương trình khuyến mãi, ưu đãi cũng được CGV quảng bá tại các trang mạng xã
hội và nhận về lượt tương tác cao.
Bên cạnh đó, CGV còn tổ chức một số minigame với các phần thưởng hấp dẫn
như voucher giảm giá, vé xem phim miễn phí,.. mục đích gợi nhớ và thúc đẩy khán
giả đến rạp chiếu phim để xem các bộ phim đình đám đang chiếu hiện nay.
● Tổ chức họp báo, offline
Tích cực tổ chức các buổi họp báo ra mắt phim để thu hút cánh báo chí. Điều này
đem đến cho CGV một lượng tương tác rất lớn trên social media. Treo các poster,
những mô hình mô phỏng sinh động ngập tràn nơi tại điểm chiếu phim. Các standee
cùng tờ rơi về các bộ phim sắp ra mắt và đang chiếu được trưng bày khắp không gian
điểm chiếu phim.
● Các hoạt động quảng bá và chương trình khuyến mãi
CGV thực hiện quảng bá phim mới qua các trang mạng xã hội, tạo ra các meme
vui nhộn tạo hiệu ứng lan truyền, đem đến cảm giác thú vị, và kích thích khách hàng
muốn đi xem phim. Ngoài ra còn thực hiện các hoạt động như gặp gỡ, giao lưu cùng
ekip làm phim, cho nhân viên cosplay thành các nhân vật trong phim,..
CGV tung ra các chương trình ưu đãi như: “CGV Culture Day”,“Thứ 4 vui vẻ”
dành cho mọi đối tượng... Hoặc các dịp lễ như Black Friday, Giáng Sinh, Tết đều có
các deal giảm giá độc quyền cực kỳ hấp dẫn. Hiểu được, rạp chiếu phim là điểm hẹn
hò lý tưởng của các cặp đôi, CGV tinh tế cho đối tượng này các chương trình riêng
như: “Hẹn hò tại CGV”. “Khoảnh khắc ngọt ngào”, “Nhật ký hẹn yêu”. Những chiến
dịch này đã có được sự thành công khi thu hút được lượng lớn các khách hàng quan
tâm.
● Quan hệ công chúng
CGV Việt Nam tài trợ kinh phí 1,5 tỷ đồng cho 5 dự án phim ngắn xuất sắc: Dự
án phim ngắn CJ 2021 do CJ Cultural Foundation (Hàn Quốc) và CJ CGV Việt Nam
phối hợp thực hiện, triển khai từ ngày 15/4/2021 đến tháng 01/2022.Chương
trình với mục đích tìm kiếm, nuôi dưỡng các tài năng điện ảnh trẻ, tài trợ kinh phí làm
phim lên đến 1,5 tỷ đồng và hỗ trợ giới thiệu các tác phẩm phim ngắn xuất sắc đến các

25
liên hoan phim quốc tế uy tín. Đây là một trong những hoạt động trách nhiệm xã
hội của CJ Cultural Foundation, CGV Việt Nam và các đạo diễn/nhà sản xuất tham
gia cuộc thi trên hành trình đồng hành cùng các nhà làm phim trẻ và giới thiệu phim
Việt đến khán giả quốc tế.
CGV - cùng Làng trẻ em SOS chăm sóc trẻ em mồ côi, cơ nhỡ: Từ năm 2017 đến
nay, Làng trẻ em SOS đã nhận được sự hỗ trợ từ CGV để đặt thùng từ thiện tại tại các
cụm rạp ở Hà Nội và TPHCM với tổng số tiền tài trợ kêu gọi trong năm 2017 và đầu
tháng 01/2018 được là 87.965.900 đồng. Lần đầu tiên các trẻ em từ làng SOS tại 10
thành phố trên khắp cả nước có dịp được xem một bộ phim hoạt hình Hollywood tại
những rạp chiếu phim hiện đại trong chương trình Trung Thu “Trăng cười” do CGV
Việt Nam tổ chức cùng lúc tại 10 thành phố gồm Hà Nội, Đà Nẵng, Biên Hòa, Hồ Chí
Minh, Hạ Long, Hải Phòng, Vũng Tàu, Cần Thơ, Bình Dương, Quy Nhơn.Trong
những năm qua, CGV còn đồng hành cùng điện ảnh Việt Nam trong việc tổ chức “Lớp
học Làm phim Toto” để ươm mầm cho các nhà làm phim tương lai.
2.3.5 Yếu tố con người - People:
Nhân lực tại CGV được chia làm 2 kiểu:
- Nhân viên toàn thời gian: Thường là các nhân viên làm việc tại văn phòng, các
quản lý cấp cao, giám đốc,..
- Nhân viên bán thời gian: Thường là nhân viên trực tiếp phục vụ cho khách hàng
( thực hiện bán vé, thức ăn, soát vé,..)
Đội ngũ nhân viên CGV được đào tạo bài bản về cách tư vấn cũng như hiểu rõ
quy trình làm việc của một ca. Về trang phục, CGV chuẩn bị kỹ lưỡng cho nhân viên
của mình đồng phục và thẻ nhân viên nhất định để đảm bảo rằng khách hàng có thể
nhận biết ngay ai là nhân viên CGV.
Ngoài ra, còn có đội thường xuyên kiểm tra quá trình phục vụ của nhân viên, đội
này có nhiệm vụ kiểm tra, giám sát quy trình phục vụ và chất lượng dịch vụ. Thông
qua báo cáo công việc hàng ngày, CGV Cinema cũng phần nào đánh giá chất lượng
làm việc của nhân viên thông qua các chỉ số. Trang phục của nhân viên cũng tạo nên
ấn tượng trong tâm trí khách hàng, với trang phục luôn gọn gàng, lịch sự được thiết kế
với nhiều mẫu đa dạng: Đồng phục áo sơ mi, đồng phục áo thun và đồng phục.
2.3.6 Quy trình phục vụ - Process:

26
Quy trình cung cấp dịch vụ cho khách hàng của CGV gồm 3 giai đoạn. Mỗi giai
đoạn được xây dựng chi tiết nhằm đáp ứng tốt nhất nhu cầu của khách hàng. Ba giai
đoạn bao gồm các nhiệm vụ cụ thể phân bố cho từng nhân sự như sau:

Hình 2. 11. Quy trình phục vụ tại CGV.

2.3.7 Dấu hiệu vật chất - Physical Evidence:


Vì đặc thù của nhóm ngành kinh doanh dịch vụ là sự trừu tượng, vì vậy việc tạo
ra một dấu hiệu để khách hàng dễ dàng nhận dạng và hình dung là rất cần thiết, đây
được xem là một yếu tố gây ấn tượng đối với khách hàng, giúp doanh nghiệp nổi bật
hơn so với các doanh nghiệp khác kinh doanh cùng dịch vụ.
Với CGV, việc đặt rạp chiếu tại các trung tâm thương mại sầm uất bậc nhất chính
là một dấu ấn điển hình, với cơ sở hạ tầng tốt, không gian rộng rãi, thoáng đãi, mát mẻ.
Thuận lợi cho khách hàng trong việc di chuyển đến các điểm giải trí gần đó ( VD:
khách hàng có thể xem phim xong sau đó đi mua sắm, ăn uống ngay tại trung tâm).
Ngoài ra ở bên ngoài các trung tâm thương mại đều được gắn logo CGV, nhờ vậy mà
khách hàng có thể dễ dàng tìm đến rạp để xem phim.
Không gian rạp CGV được trang trí với nền gạch cam, kết hợp cùng ánh sáng
đèn vàng, tạo cảm giác có chút cổ điển, ấm áp, khu vực chờ được thiết kế đẹp mắt, có
bàn, ghế cho khách hàng đến sớm có thể ngồi chờ đến lượt xem phim.
Các cụm rạp CGV luôn trang bị máy chiếu phim hiện đại, âm thanh vòm sống
động, hình ảnh sắc nét. Ngoài phòng chiếu phim 2D thông thường, CGV còn có nhiều
loại hình mới như 3D, 4DX, ScreenX, Starium, Imax...với chất lượng có thể nói là tốt
nhất Việt Nam. Trong rạp chiếu phim, ngoài máy chiếu hiện đại, thì các loại ghế ngồi,

27
hệ thống đèn cũng rất chất lượng, lắp đặt phù hợp, tạo cảm giác dễ chịu cho người
xem.

28
CHƯƠNG 3: ĐỀ XUẤT GIẢI PHÁP CHO HOẠT ĐỘNG MARKETING CGV
TRONG TƯƠNG LAI
3.1 Cơ sở đưa ra giải pháp
Thực hiện phân tích SWOT
Bảng 3. 1. SWOT của CGV.

Strengths Weaknesses Opportunities Threats

S1: Hệ thống rạp W1: Nguồn nhân O1: Tỷ lệ người đi T1: Khách hàng
được phân bổ rộng lực không ổn định xem phim rạp ngày chuyển sang xem
S2: Dịch vụ, thiết W2: Quá trình càng tăng phim trực tuyến.
bị, máy móc hiện cung cấp dịch vụ O2: Phim thế giới T2: xuất hiện nhiều
đại chưa tập trung và đến gần hơn với đối thủ cạnh tranh.
S3: Biết cách áp thiếu chuyên khán giả Việt T3: Tâm lý cân
dụng những chiến nghiệp O3: Thời đại công nhắc chi tiêu cho
lược bán hàng W3: Các dịch vụ nghệ phát triển hoạt động giải trí
thông minh nhằm tiện ích đi kèm còn O4: Ngành điện và tụ tập nơi đông
tăng doanh số ít chưa đáp ứng ảnh phát triển người của người
(combo bắp nước) được nhu cầu O5: xu hướng dân
S4: Hoạt động W4: Hoạt động tham gia các hoạt
tích cực trên các truyền thông cấp cơ động tình nguyện
nền tảng mạng xã sở còn kém. của thanh thiếu
hội W5: Thái độ phục niên ngày càng
S5: CGV còn tổ vụ của nhân viên tăng.
chức các hoạt còn kém
động từ thiện W6: thị trường hoạt
hướng đến cộng động còn hạn chế ở
đồng, xã hội. nhiều tỉnh.

Bảng 3. 2. Kết hợp SWOT đưa ra chiến lược Marketing.

SO WO ST WT

29
( S2, S4,S5 +O3, ( W4, W6+ O3, O5 (S2, S3 + T2, T1) (W1, W2, W3, W5
O5) → chiến lược ) → chiến lược tận => Xây dựng thêm + T2)=> Cải thiện
thiện nguyện kết dụng cơ hội để rạp chiếu phim tại dịch vụ kích thích
hợp với truyền khắc phục điểm các tỉnh thành khách hàng
thông trên nền tảng yếu. Bằng cách kết nhằm tạo điều kiện
mạng xã hội. hợp với tình thuận lợi cho khách
nguyện viên để tổ hàng lựa chọn địa
chức các hoạt động điểm xem
vì cộng đồng nhằm
mở rộng môi
trường kinh doanh
ở nhiều tỉnh thành
còn hạn chế về khả
năng tiếp cận.
(W2, W3 + O1) =>
chiến lược phát
triển dịch vụ đi
kèm phục vụ khách
hàng
(W1, W2, W5 +
O1, O4) => Đề
xuất chiến lược cải
thiện dịch vụ khách
hàng

3.2 Đề xuất giải pháp:


3.2.1 Đề xuất giải pháp nhằm cải thiện chiến lược Marketing cho CGV
● Xây dựng quy trình giải quyết khiếu nại
Thực trạng: Gần đây tháng 3/2023, CGV đang nổi lên khiến dư luận bức xúc
chính là vì cách xử lý chưa thỏa đáng của doanh nghiệp. Việc CGV đã không bán vé
cho hai bạn xếp hàng trước và mở một lối đi riêng cho Trấn Thành, đó chính là sai lầm
30
của CGV. CGV đã công khai lên tiếng xin lỗi sau đó, đây là điều tốt và đáng hoan
nghênh trong xử lý khủng hoảng truyền thông. Tuy nhiên, CGV chỉ đền bù cho khách
hàng 2 vé xem phim miễn phí chưa thật sự xoa dịu được những khách hàng đang bức
xúc. Vị khách không chỉ bức xúc vì không mua được 2 vé xem phim đó, mà còn là
thời gian, công sức chờ đợi đã bị lãng phí. Nếu quản lý của CGV khéo léo hơn, thì
ngoài việc chỉ đền bù hai tấm vé khác miễn phí, CGV có thể tặng lại cho 2 bạn đó một
suất vé xem phim riêng tư giống như Trấn Thành, hoặc có những ưu đãi đặc quyền
hơn như xem phim miễn phí trong vòng 1 tháng... Bởi khi khách hàng đã phản ánh
không tốt về sản phẩm hay dịch vụ của mình, tức là kỳ vọng của khách hàng chưa
được đáp ứng. Nến việc xử lý của công ty phải vượt quá kỳ vọng của khách hàng thì
mới bù đắp được những tổn thất.
Giải pháp: CGV cần mở rộng quy trình giải quyết khiếu nại cho khách hàng,
cũng như cách thức khiếu nại ngay lập tức. Ngoài việc khách hàng phản hồi qua số
hotline của CGV, doanh nghiệp cần dán mã QR code ở một vài khu vực cụ thể (tại
quầy vé, khu vực ngồi chờ...) để khách hàng có thể đưa ra những vấn đề đang gặp
phải.Quy trình giải quyết khiếu nại gồm 5 bước:
- Bước 1: Tiếp nhận yêu cầu, khiếu nại của khách hàng Nhân viên cần giữ thái độ
chuyên nghiệp và lắng nghe khách hàng, cần chú ý và tập trung vào tình huống
hiện tại, vấn đề khiếu nại nằm ở thái độ dịch vụ hay do sản phẩm cung cấp.
- Bước 2: Kiểm tra, xử lý yêu cầu, khiếu nại Sau khi nắm được tính huống của
khách hàng, nhân viên cần đưa ra thêm những câu hỏi liên quan để khai thác
vấn đề. Nhân viên cần đưa ra phương hướng giải quyết cho vấn đề, nếu vấn đề
nằm trong thẩm quyền của nhân viên, họ có thể đưa ra quyết định ngay thời
điểm đó. Tuy nhiên, nếu vấn đề nằm ở bộ phận khác, cần phải bàn bạn lại hoặc
báo cáo, xin ý kiến của cấp trên có quyền hạn, trách nhiệm phù hợp và hẹn lại
khách hàng để giải quyết nhanh nhất có thể.
- Bước 3: Nói chuyện với khách hàng và thực hiện giải pháp thông cảm cho
những cảm xúc tiêu cực của khách hàng. Đôi lúc, khách hàng cũng cũng có thể
đưa ra những thông tin sai sự thật. Tuy nhiên, sản phẩm và dịch vụ của doanh
nghiệp có vấn đề khiến khách hàng không hài lòng. Chấp nhận rủi ro có thể dẫn
đến một sự kiện tiêu cực, nhưng nếu được quản lý đúng cách và chuyên nghiệp,

31
có hình ảnh đẹp và thiện cảm với khách hàng, nó có thể lan truyền tốt. Doanh
nghiệp cần chủ động đề xuất và triển khai các giải pháp cho khách hàng phù
hợp với những gì được coi là quan trọng và cần thiết trong quy trình quản lý
khiếu nại của khách hàng.
- Bước 4: Theo dõi kết quả xử lý khiếu nại và đánh giá giải pháp. Đánh giá và
nhận xét về kết quả sau khi thực hiện giải quyết khiếu nại của khách hàng. Nếu
khách hàng chưa hài lòng với lời giải đáp, giải pháp được đưa ra,quay lại bước
3 để tiếp tục đưa ra những giải pháp khác.
- Bước 5: Đóng khiếu nại sau khi thực hiện các bước và đưa ra được giải pháp
làm thỏa mãn khách hàng,nhân viên cần đóng khiếu nại và lưu hồ sơ để thuận
lợi trong việc theo dõi công việc sau này.
● Dự án phủ sóng công nghệ chiếu phim ScreenX
Thực trạng: Khách có nhu cầu xem phim ngày càng nhiều nhưng vì rạp phim
quá xa nên trở thành bất tiện khi lựa chọn giải trí bằng hình thức xem phim
Mục tiêu: trong vòng 1 năm (1/1/2022-1/1/2023) áp dụng công nghệ ScreenX
cho 10 rạp chiếu phim tại 5 tỉnh thành nơi có lượng khách hàng đông đảo: Bình
Dương, Đà Nẵng, Hải Phòng, Cần Thơ, Nha Trang.
Các bước thực hiện:
- Bước 1: Xác định số lượng rạp chiếu phim CGV cần được trang bị công nghệ
chiếu phim ScreenX: số lượng rạp là 10.
Bước 2: Tìm hiểu về hệ thống màn hình đa chiều, âm thanh và phần mềm liên
quan.
- Bước 3: Liên hệ với nhà cung cấp công nghệ chiếu phim ScreenX để nhận
thông tin chi tiết về giá cả, báo giá và các dịch vụ đi kèm.
- Bước 4: Đánh giá kích thước và điều kiện kỹ thuật của mỗi rạp để đảm bảo khả
năng lắp đặt công nghệ chiếu phim ScreenX.
- Bước 5: Xác định kinh phí dự án:
+ Chi phí mua sắm và lắp đặt công nghệ chiếu phim ScreenX cho 10 rạp
chiếu được thực hiện trong phim khoảng 10 tháng (màn hình, hệ thống
âm thanh, máy chiếu, cấu hình hệ thống, lắp đặt phần cứng và phần
mềm, và kiểm tra hoạt động): khoảng 4 tỷ đồng.

32
+ Chi phí đào tạo nhân viên rạp chiếu phim để sử dụng công nghệ chiếu
phim ScreenX một cách hiệu quả trong vòng 1 tháng: khoảng 500 triệu
đồng.
- Bước 6: Đánh giá kinh phí dự án và điều chỉnh nếu cần thiết để đảm bảo phù
hợp với nguồn lực và ngân sách của CGV.
3.2.2 Đề xuất giải pháp mới nhằm phát triển Marketing cho CGV
● Chiến dịch “ Cùng nhau tạo nên những sắc màu mới”
Không chỉ chú tâm vào hoạt động kinh doanh mà CGV luôn xem trọng các trách
nhiệm xã hội của mình. Ngoài những thành tích mà CGV đạt được trong suốt quá trình
hoạt động được thể hiện cụ thể nhất qua những con số biết nói như: về vị thế CJ CGV
sau khi thâm nhập thị trường Việt Nam từ năm 2011, hiện sở hữu 83 cụm rạp với 483
phòng chiếu tại Việt Nam, chiếm 51% thị phần. Đồng thời, doanh thu hàng năm của
thương hiệu cũng đạt nhiều thành tựu đáng gờm, theo tờ Kinh tế Seoul, trong quý
1/2023, cụm rạp chiếu phim CGV tại Việt Nam đạt lợi nhuận hoạt động 9,3 tỷ won
(khoảng 165,8 tỷ đồng Việt Nam). So với cùng kỳ năm 2022, con số này cũng đánh
dấu mức lợi nhuận hoạt động hàng quý cao nhất từ trước đến nay tại Việt Nam của CJ
CGV.
Song song với quá trình hoạt động kinh doanh của mình, CGV vẫn không ngừng
nỗ lực thực hiện các hoạt động đem lại lợi ích chung cho cộng đồng và xã hội. Điển
hình gần đây là chiến dịch "Điện ảnh cho mọi người"- là hoạt động nằm trong chuỗi
các chương trình trách nhiệm xã hội được công ty này khởi xướng từ năm 2011.
Chương trình có mục đích mang điện ảnh chất lượng cao đến ngày càng nhiều với
khán giả Việt Nam. Những năm gần đây, chương trình diễn ra đều đặn mỗi năm và trở
thành hoạt động thường niên của công ty, được xem là một điểm cộng lớn dành cho
doanh nghiệp này trong lòng người tiêu dùng.
Thông qua 2 chiến lược ( S2, S4,S5 +O3, O5) và ( W4, W6+ O3, O5 ) cùng với
việc xem xét vấn đề thực tế của CGV, Chiến dịch “ Cùng nhau tạo nên những sắc
màu mới” là giải pháp được đề xuất và dự kiến được triển khai thực hiện trong năm
2024.
❖ Tên hoạt động: “ Cùng nhau tạo nên những sắc màu mới”
❖ Mục đích:

33
Giúp mở rộng sự nhận biết của thương hiệu CGV tại nhiều tỉnh thành khác nhau.
Vì tại một số tỉnh cách xa trung tâm thành phố có thể họ chưa biết đến hoặc chưa từng
có cơ hội nghe đến thương hiệu. Đồng thời qua chương trình góp phần gia tăng thiện
cảm của khách hàng nhờ đó mà thúc đẩy khách hàng sử dụng dịch vụ của mình. Bên
cạnh đó, cũng thực hiện được 1 phần trách nhiệm xã hội của CGV đối với cộng đồng
xã hội.
❖ Lý do lựa chọn kết hợp với Hoa hậu H'hen Niê:
Thứ nhất, H’Hen Niê sinh ngày 15/5/1992 tại buôn Sứt M’đưng, xã Cư Suê,
huyện Cư M’gar, tỉnh Đắk Lắk được biết đến với vai trò chính là hoa hậu Hoàn Vũ khi
đăng quang Hoa hậu Hoàn Vũ 2017. Hơn thế nữa, cô còn là người đồng bào dân tộc
thiểu số đầu tiên tại Việt Nam giành vương miện Hoa hậu Hoàn Vũ, sinh ra trong một
gia đình gồm có ba mẹ và 6 anh chị em (3 người con trai và 3 người con gái). Trong
đó, H’hen Niê là người con thứ 3 trong gia đình. Nghề nghiệp của yếu của cả gia đình
sống thuần nông làm ruộng, làm rẫy. Chính những điều đó, giúp cho H’Hen Niê phần
nào hiểu và đồng cảm được với những mảnh đời còn khó khăn. Đây cũng được cho là
điểm sáng giá của chiến dịch mà CGV đề ra. CGV không chỉ muốn sau mỗi lần thực
hiện chiến dịch, nó không chỉ để lại ấn tượng cho những người tham gia mà còn muốn
chiếm được cảm xúc của người xem thông qua các video được đăng tải trên nền tảng
xã hội.
Thứ hai, cô gái trẻ gây ấn tượng bằng những clip về cuộc sống thôn quê thường
nhật, bình dị và gần gũi. Đều này cũng chính là một trong các yếu tố quan trọng mà
CGV đưa ra để lựa chọn người tham gia chính của dự án “ Cùng nhau tạo nên những
sắc màu mới”. Điển hình như:

34
Hình 3. 1. Một số vlog của H’Hen Niê khi vào bếp được đăng tải trên kênh
Youtube.

Hình 3. 2. Video truyền động lực tích cực cho người xem thông qua những hoạt
động gắn bó, gần gũi với thiên nhiên và con người của H’Hen Niê.

35
Hình 3. 3. Một số Vlog khác của H’Hen Niê.

Thứ ba, bên cạnh việc phát triển sự nghiệp của mình, H'Hen Niê còn tham gia
nhiều chương trình thiện nguyện và đạt được nhiều thành tựu. Cụ thể: ngay sau khi
đăng quang Hoa hậu, H'Hen Niê đã dùng tiền thưởng để làm từ thiện, đóng góp xây
thư viện cho trẻ em nghèo, thực hiện dự án điện đường cho bản làng của mình cũng
như tham gia gây quỹ cho nhiều hoạt động từ thiện khác. Và gần đây nhất, cô đã nhận
bằng khen Nghệ sĩ vì cộng đồng năm 2023 do có những đóng góp trong các hoạt động
tình nguyện. Ngoài ra, cô còn được Hội Liên hiệp Thanh niên Việt Nam TP.HCM tặng
bằng khen vì là nghệ sĩ tích cực tham gia các chương trình, chiến dịch Thanh niên tình
nguyện hè của TP.HCM năm 2023. Thông qua những thành công trên cũng thấy sự
nhiệt huyết, hết mình của H’Hen Niê trong việc đóng góp nhiều lợi ích hơn cho xã hội.
Đó cũng chính là mục đích mà CGV hướng đến trong chiến dịch công ty.

Hình 3. 4. Bằng khen "Nghệ sĩ vì cộng đồng" năm 2023 được trao cho H'hen Niê.

36
Thứ tư, H’Hen Nie sở hữu lượt người theo dõi và tương tác khá cao trên các nền
tảng mạng xã hội: kênh TikTok đạt 1.8 triệu lượt theo dõi với 35,8 triệu lượt thích,
Kênh YouTube cùng tên của cô nàng cũng đạt hơn 33.000 lượt đăng ký, Fanpage
chính thức của cô cũng đạt hơn 2,1 triệu người theo dõi, kênh Instagram của cô nàng
cũng đạt được 976.000 theo dõi. Đó là những kênh truyền thông mà mọi đối tượng
khách hàng của CGV có thể dễ dàng tiếp cận được. Cũng như là nơi tập trung phần lớn
khách hàng mục tiêu chính mà CGV luôn hướng đến.
TikTok: https://www.tiktok.com/@hennieofficial

Hình 3. 5. Kênh TikTok chính thức của H’Hen Niê.

Instagram: https://www.instagram.com/hhennie.official/

Hình 3. 6. Instagram chính thức của H’Hen Niê.

Fanpage: https://www.facebook.com/HHennieOfficial?mibextid=LQQJ4d

37
Hình 3. 7. Fanpage chính thức của H’Hen Niê.

Youtube:https://www.youtube.com/@HHenNieOfficial

Hình 3. 8. Kênh Youtube của H’Hen Nie.

38
Vì vậy, H’Hen Nie được xem là đối tượng phù hợp với yêu cầu của chiến dịch mà
công ty CGV muốn thực hiện.
❖ Mô tả chiến dịch:
Là dự án kết hợp giữa CGV và nền tảng mạng xã hội cùng hoa hậu H'hen Niê.
Dự án được chia thành 3 hoạt động chính:
- Hoạt động 1: mang tên “ khởi động”- chính là chiến dịch "Điện ảnh cho mọi
người" nhưng có sự cải tiến về lực lượng tham gia: cụ thể là các tình nguyện
viên đã đăng ký tham gia chương trình bao gồm cả khách hàng đến từ thương
hiệu CGV hoặc là người có hứng thú với hoạt động và H'Hen Niê. Người tham
gia có thể cùng với nhân viên CGV đem các thiết bị chiếu phim đến để chiếu
cho mọi người xem như trước đó hoặc có thể sáng tạo hơn là cùng nhau đóng
kịch, đóng 1 tiểu phẩm ngắn về những đoạn phim được đánh giá cao nhưng vẫn
phù hợp với đông đảo người xem tại nơi thực hiện hoạt động.
- Hoạt động 2: với tên “ hành trình ghi dấu ấn”. Đầu tiên, “ Dấu ấn ẩm thực”- là
những bữa ăn bao gồm các món ăn khắp 3 miền mang đậm chất Việt Nam sẽ
được thực hiện tại đây với sự kết hợp giữa người tham gia sự kiện và người dân
và cả những em nhỏ ở địa phương cùng nhau nấu ăn: từ công đoạn chuẩn bị
nguyên liệu, sơ chế, chế biến cho đến khi thưởng thức. Tiếp đến “ Dấu ấn văn
hóa”, mỗi tối khi ăn uống xong, mọi người sẽ vây quầng bên nhau cùng nhau
chơi các trò chơi dân gian, tổ chức hoạt động ca hát, cùng nhau trò chuyện. Và
cuối cùng, là hoạt động dạy bổ trợ kiến thức cho các em học sinh tại địa phương
mình tham gia sự kiện, đó cũng chính là “ Dấu ấn tri thức” mà hoạt động này
mang lại. Nhìn tuy có vẻ đơn giản nhưng để thực hiện được các “ Dấu ấn” đó
thì đòi hỏi sự phối hợp chặt chẽ giữa những người tham gia với nhau và giữa
địa phương cùng với người tham gia. Đó có lẽ mới là những dấu ấn đáng quý
trong hành trình này.
- Hoạt động 3: những “ thước phim kỷ niệm”. Cả quá trình thực hiện ở giai đoạn
1 và 2 điều được nhân viên của CGV ghi hình lại. Sau đó, sẽ kết hợp với việc
quảng bá ẩm thực vùng miền bằng cách lồng ghép một cách hợp lý vào video
và sẽ được chỉnh sửa để đăng lên các nền tảng mạng xã hội của CGV Việt Nam
và H’Hen Niê. Cụ thể:

39
Fanpage: Facebook CGV Cinemas Vietnam:
https://www.facebook.com/cgvcinemavietnam?mibextid=LQQJ4d

Hình 3. 9. Fanpage chính thức của CGV Việt Nam.

Instagram: https://instagram.com/cgvcinemasvietnam?
igshid=MzRlODBiNWFlZA==

Hình 3. 10. Instagram chính thức của CGV Việt Nam.

Tiktok: https://www.tiktok.com/@cgvvietnam?_t=8gq1WBJkCX4&_r=1

40
Hình 3. 11. Tiktok chính thức của CGV Việt Nam.

Điều kiện nhận thưởng: Khi tham gia chiến dịch, mỗi người tham gia ( ngoại
trừ nhân viên của CGV) sẽ được nhận nhiều phần quà hấp dẫn khi thực hiện đủ 3
bước:
- Bước 1: tham gia đủ cả 2 lần check in và check out của hoạt động ( thiếu 1
trong 2 thì không được chấp nhận).
- Bước 2: người tham gia phải chia sẻ 1 bài viết về chiến dịch khi các trang mạng
xã hội của CGV hoặc H'Hen Niê đăng tải về chiến dịch kèm theo hashtag “
#Cungnhautaonennhungsacmaumoi #CGVVietnam xH’Hen Nie”.
- Bước 3: Chụp ảnh minh chứng gửi về Fanpage Facebook của CGV Việt Nam.
Phần thưởng:
- Đối với người tham gia đã sử dụng vụ của CGV: tặng voucher giảm giá 30%
khi xem phim tại tất cả các rạp CGV trên toàn quốc có hiệu lực đến 31/12/2024
và 50.000 điểm tương đương với 50.000 VND trên ứng dụng CGV Cinemas.
- Đối với người tham gia chưa sử dụng vụ của CGV: tặng combo 2 vé xem phim
áp dụng tại tất cả các rạp CGV trên toàn quốc có hiệu lực đến 31/12/2024 và
100.000 VNĐ tương đương với 100.000 điểm thưởng khi kích hoạt tài khoản
trên app CGV Cinemas.
❖ Kế hoạch triển khai dự án:
Bảng 3. 3. Kế hoạch dự án “Cùng nhau tạo nên những sắc màu”.

Giai đoạn Nhiệm vụ Thời gian

41
Chuẩn bị về địa điểm: chọn địa 15 ngày
điểm ( 1 - 15/3/2024)

Lập danh sách phần thưởng,


voucher 15 ngày
Chuẩn bị Lập danh sách điều kiện nhận ( 16 - 31/3/2024)

thưởng

Xây dựng content quảng cáo về


20 ngày
chương trình
(1- 20/4/2024)

Phát động chiến dịch: kêu gọi sự 41 ngày


tham gia của cộng đồng. ( 21/4/2024 -31/5/2024)

Chốt danh sách người tham gia 1 ngày ( 1/6/2024)

Thuê phương tiện đi lại và vận


chuyển cây trồng 3 ngày
(2-4/6/2024)
Thực hiện Mua nước uống và đồ ăn nhẹ

Thực hiện hoạt động 1


1 tháng
Thực hiện hoạt động 2
(5/6/2024 -5/7/2024)
Thực hiện hoạt động 3

Chỉnh sửa, edit video sau chiến 15 ngày


dịch (6-20/7/2024)

Đăng tải nội dung trong hoạt động


của chiến lược trên các nền tảng xã
hội

Kết quả Tổng kết những gì đã đạt sau khi 10 ngày


đăng tải nội dung hoạt động của (21-31/7/2024)

42
chiến dịch.

❖ Bảng dự trù kinh phí:


Bảng 3. 4. Dự trù chi phí của dự án “Cùng nhau tạo nên những sắc màu”.

Nội dung chi phí Số lượng Đơn giá Thành tiền

Chi phí giảm giá,


500.000.000 VNĐ
phần thưởng

375.000.000 VNĐ
Chi phí quảng cáo ( cho giai đoạn 21/4-
31/7/2024)

Tiền lương nhân 450.000.000 VNĐ/


30 người 15 triệu/ người
viên tháng (7 tháng)

Chi phí nguyên vật


350.000.000 VNĐ
liệu

Chi phí đi lại 200 người 100.000.000 VNĐ

Chi phí ăn uống 250.000.000 VNĐ

Tổng thành tiền


4.725.000 VNĐ
( cuối dự án)

● Dự án cải thiện dịch vụ tiện ích “ Chờ đợi là hạnh phúc”


❖ Mục đích:
Cải thiện thực trạng vào các khung giờ cao điểm trong tuần hay đặc biệt vào các
dịp lễ, tết lượng khách hàng có nhu cầu giải trí xem phim cao nhưng số lượng ghế tại
khu vực chờ thì lại rất ít, khách hàng tại CGV đứng xếp hàng dài đợi mua vé. Vì vậy
số lượng ghế ngồi không đủ, không ít người mệt mỏi vì phải chờ đợi quá lâu, nhiều
người không đủ kiên nhẫn khi phải đứng đợi 30-45p, phải bỏ về hoặc chọn hình thức
giải trí thay thế như chơi game thay vì xem phim
43
❖ Ý tưởng thực hiện: Slogan: “ Chờ đợi là hạnh phúc”
Tận dụng hết mức có thể không gian khu vực CGV.
Nếu tại khu vực chờ vẫn còn khá rộng rãi thì CGV nên cho kê thêm một số hàng
ghế nữa để phục vụ khách hàng
Tránh sự nhàm chán, CGV thực hiện bố trí thêm đa dạng thể loại sách, truyện,...
phù hợp nhiều độ tuổi từ trẻ em đến người lớn. Đồng thời, đặt thêm một số mô hình trò
chơi như lắp câu cá, xếp hình, .... thắt hạc giấy đổi voucher giảm giá
Từ đó vừa khuyến khích khách hàng tận dụng thời gian rảnh thay vì cắm mặt vào
điện thoại thì trải nghiệm cùng sách. Cùng chơi những trò chơi thực tế với bạn bè,
cùng làm điều ý nghĩa. Lượng hạt giấy đã gấp sẽ gửi tặng đến các trẻ em bị bệnh ung
thư với mơ ước gấp 1000 hạc giấy đổi lấy một ước mơ
Triển khai dự án: bắt đầu vào 1/12/2023 công tác chuẩn bị và thực hiện kéo dài
1 tháng. Dịch vụ sẽ được áp dụng ngay ngày 1/1/2024. Chương trình dược kéo dài
trong 3 năm đến năm 2027
Bảng 3. 5. Kế hoạch dự án “Chờ đợi là hạnh phúc”.

Giai đoạn Nhiệm vụ Thời gian

Mua kệ, ghế, giấy gấp 1 tuần


(1/12-7/12/2023)
Chuẩn bị
Lựa sách, truyện, mô hình 10 ngày
câu cá, ghép hình (8/12-17/12/2023)

Lắp ráp kệ 3 ngày


(18/12-20/12/2023)

sắp xếp bố trí sách, trò 10 ngày


Thực hiện chơi, khu gấp giấy (21/12-30/12/2023)

phần quà đổi bằng số hạt


giấy thắc được
5 con giảm 1K

Kết quả Tổng kết sơ bộ sau 3 tháng 5 ngày

44
áp dụng qua đánh giá sự
hài lòng của khách hàng
(2/4-6/4/2024)
(1/1-1/4/2024)

Tiến hành chỉnh sửa nếu


có khách hàng đóng góp ý
kiến cải tiến để áp dụng
mô hình cho 3 năm tiếp
theo

Dự trù kinh phí bình quân cho 1 rạp CGV


Bảng 3. 6. Chi phí dự trù của dự án “Chờ đợi là hạnh phúc”.

STT Loại chi phí Số lượng Thành tiền (VNĐ)

1 Kệ sách 2 cái 2.000.000

2 Ghế 3 cái 3.600.000

3 Giấy gấp 5*5cm 5000 tờ 200.000

4 Sách 50 quyển 2.500.000

5 Truyện 30 quyển 1.500.000

6 Mô hình câu cá 2 bộ 500.000

7 Ghép hình 5 bộ 250.000

Tổng 10.550.000

45
KẾT LUẬN
Trong tiểu luận này, chúng em đã xem xét về việc xây dựng chiến lược marketing
cho dịch vụ rạp chiếu phim CGV. CGV là một trong những chuỗi rạp chiếu phim hàng
đầu tại Việt Nam, và để đạt được sự thành công trong việc tiếp cận và thu hút khách
hàng, chiến lược marketing đóng vai trò quan trọng. Chúng em đã xem xét về việc
nghiên cứu thị trường và phân tích đối tượng khách hàng. Việc hiểu rõ về nhu cầu, sở
thích và đặc điểm của khách hàng tiềm năng là cơ sở quan trọng để xây dựng chiến
lược marketing hiệu quả. Trong tổng thể, việc xây dựng chiến lược marketing cho dịch
vụ rạp chiếu phim CGV đòi hỏi sự cân nhắc kỹ lưỡng và sự linh hoạt để đáp ứng nhu
cầu của khách hàng và thích nghi với môi trường cạnh tranh. Bằng cách nghiên cứu thị
trường, tạo trải nghiệm khách hàng tốt và xây dựng mối quan hệ đối tác, CGV có thể
tăng cường sự tương tác với khách hàng, thu hút đối tượng khách hàng mới và nâng
cao sự trung thành của khách hàng hiện tại. Điều này sẽ giúp CGV duy trì và gia tăng
vị thế của mình trong ngành dịch vụ rạp chiếu phim, đồng thời tạo ra lợi thế cạnh tranh
bền vững. Tuy nhiên, việc xây dựng chiến lược marketing không phải là một quá trình
tĩnh lặng, mà cần được liên tục đánh giá và điều chỉnh để đáp ứng sự thay đổi trong
nhu cầu và xu hướng của khách hàng, cũng như thích nghi với các biến đổi trong môi
trường kinh doanh. Tóm lại CGV phải duy trì việc nghiên cứu và theo dõi thị trường,
lắng nghe phản hồi từ khách hàng và luôn nỗ lực cải thiện và tối ưu hóa chiến lược
marketing của mình. Từ những thực trạng đó, CGV được nhóm đề xuất những giải
pháp, dự án mới nhằm phát triển hơn nữa về mảng dịch vụ rạp chiếu phim trong tương
lai.

46
TÀI LIỆU THAM KHẢO
1. Retrieved from CGV VietNam Official. Truy cập 10/10/2023 tại:
https://www.cgv.vn/
2. Trúc Anh (2021). Thời của phim trực tuyến. Retrieved from Trang tin điện tử Đảng
Bộ Thành Phố Hồ Chí Minh. Truy cập 10/10/2023 tại:
https://www.hcmcpv.org.vn/tin-tuc/thoicua-phim-truc-tuyen-1491874600
3. Retrieved from https://danso.org/viet-nam/. Truy cập 10/10/2023.
4. Retrieved from 123doc. Phân tích STP của CGV. Truy cập 11/10/2023 tại:
https://123docz.net/trich-doan/4518675-cac-loai-phing-chieu-khac-nhau-tai-cgv.htm
5. Retrieved from Studocu. Chiến lược kinh doanh của CGV Việt Nam. Truy cập
11/10/2023 tại:
https://www.studocu.com/vn/document/hoc-vien-ngan-hang/quan-tri-kinh-doanh-
quan-tri-hoc/123doc-chien-luoc-kinh-doanh-cua-cj-cgv-viet-nam/49125748
6. Hà My (2018). Doanh thu CGV lớn hơn cả 4 chuỗi rạp Lotte, Galaxy, BHD và
Trung tâm chiếu phim Quốc gia cộng lại, chi phối trên 45% thị phần chiếu phim toàn
quốc. Truy cập 11/10/2023 tại:
https://cafebiz.vn/doanh-thu-cgv-lon-hon-ca-4-chuoi-rap-lotte-galaxy-bhd-va-trung-
tam-chieu-phim-quoc-gia-cong-lai-chi-phoi-tren-45-thi-phan-chieu-phim-toan-quoc-
20180611145419734.chn
7. Retrieved from 123doc. Phân tích chiến lược Marketing - 7p dịch vụ xem phim của
CGV Việt Nam. Truy cập 12/10/2023 tại:
https://123docz.net/document/11001025-phan-tich-chien-luoc-marketing-mix-7p-dich-
vu-xem-phim-cua-cgv-viet-nam.htm
8. Khánh Linh (2018). Chiến lược Marketing đáng học hỏi của rạp chiếu phim CGV.
Truy cập 12/10/2023 tại:
https://vietads.net.vn/goc-nhin-marketing/chien-luoc-marketing-dang-hoc-hoi-cua-rap-
chieu-phim-cgv-122.html

You might also like