Professional Documents
Culture Documents
Đà Nẵng, 2017-2018
Phần I: NHIỆT HỌC
1
m
b. Khối lượng riêng của khối khí lý tưởng khối lượng m:
v
B. Nguyên lý thứ nhất nhiệt động học và các hệ quả
1. Nguyên lý thứ nhất nhiệt động học
U = A + Q
Nó có thể viết dưới dạng vi phân: dU = A + Q
trong đó: dU là độ biến thiên nội năng của hệ, A = -pdV là công và Q là nhiệt
lượng mà hệ nhận được trong suốt quá trình biến đổi.
2. Độ biến thiên nội năng của khí lý tưởng
mi m
dU RdT Cv dT
2
3. Công mà khối khí nhận được trong quá trình biến đổi đẳng nhiệt:
m V1 m p
A RT ln RT ln 2
V2 p1
Q
4. Nhiệt dung riêng của một chất: c trong đó m là khối lượng của hệ.
mdT
- Nhiệt dung phân tử của một chất: C = c, với là khối lượng của 1 mol chất
đó.
- Nhiệt dung phân tử đẳng tích và nhiệt dung phân tử đẳng áp của một chất khí
iR i2
Cv ; Cp R Cv R
2 2
Cp i 2
- Hệ số Poisson:
Cv i
2
II. BÀI TẬP
Bài 1. 6,5 gam Hydro ở nhiệt độ 270C, nhận được nhiệt nên thể tích giản nở gấp
đôi, trong điều kiện áp suất không đổi. Tính :
a. Công mà khí sinh ra
b. Độ biến thiên nội năng của khối khí
c. Nhiệt lượng đã cung cấp cho khối khí.
Bài 2. 10 gam khí Oxy ở nhiệt độ 100C, áp suất 3.105 N/m2. Sau khi hơ nóng đẳng
áp, thể tích khí tăng đến 10 lít. Tìm:
a. Nhiệt lượng mà khối khí nhận được
b. Nội năng của khối khí trước và sau khi hơ nóng.
Bài 3. Cho một khí lý tưởng đơn nguyên tử có thể tích 5 lít ở áp
suất 1 atm và nhiệt độ 300 K (A). Khí thực hiện quá trình
biến đổi đẳng tích đến áp suất 3 atm (B), sau đó giãn đẳng
nhiệt về áp suất 1 atm (C). Cuối cùng, khí được làm lạnh
đẳng áp đến thể tích ban đầu (A). Tính:
a. Nhiệt độ tại B và C.
b. Nhiệt hệ nhận và công khối khí thực hiện trong chu trình trên.
Bài 4. Một mol khí lý tưởng được làm nóng đẳng áp từ 170C đến 750C, khi đó khí hấp
thụ một nhiệt lượng là 1200 J. Tìm:
a. Hệ số Poátxông =Cp/CV
b. Độ biến thiên nội năng U của khối khí và công mà khí sinh ra.
Bài 5. Để nén 10 lít không khí đến thể tích 2 lít, người ta có thể tiến hành theo hai cách: nén
đẳng nhiệt hay nén đoạn nhiệt. Hỏi cách nén nào tốn công ít hơn?
Bài 6. Một mol khí lý tưởng lưỡng nguyên tử thực hiện biến đổi như sau: từ trạng thái
(1) với áp suất P1; thể tích V1 và nhiệt độ T1 = 27oC khí giãn đẳng nhiệt đến
trạng thái (2) có thể tích V2 = 2V1. Sau đó, khí lý tưởng tăng áp đẳng tích đến
trạng thái (3) có P3 = 2P1.
a. Vẽ đồ thị biến đổi trên giản đồ (P,V).
b. Tính trong toàn bộ quá trình: Nhiệt mà khối khí
nhận được và công khối khí sinh ra.
3
a. Nhiệt độ tại các trạng thái A, B, và C
b. Công hệ sinh, nhiệt hệ nhận, và độ biến thiên nội năng trong mỗi quá trình.
Bài 8. Một chất khí lưỡng nguyên tử có thể tích V1 = 0,5lít, ở áp suất p1 = 0,5 at.
Nó bị nén đoạn nhiệt tới thể tích V2 và áp suất p2. Sau đó người ta giữ nguyên
thể tích V2 và làm lạnh nó đến nhiệt độ ban đầu. Khi đó áp suất của khí là p0 =
1at.
a. Vẽ đồ thị của quá trình đó.
b. Tìm thể tích V2 và áp suất p2
Bài 9. Một lượng khí Oxy chiếm thể tích V1 = 3 lít, ở nhiệt độ
270C và áp suất p1 = 8,2.105 N/m2. Ở trạng thái thứ hai, khi
có các thông số V2 = 4,5 lít và p2 = 6.105 N/m2 (hình vẽ)
Tìm nhiệt lượng mà khí sinh ra khi giãn nở và độ biến thiên
nội năng của khối khí. Giải hai bài toán trong trường hợp
biến đổi khí từ trạng thái thứ nhất sang trạng thái thứ hai theo hai con đường.
a. ACB b. ADB
Bài 10. Một mol khí lưỡng nguyên tử thực hiện một
chu trình (như được minh họa ở hình bên) gồm 2
quá trình đẳng nhiệt ứng với nhiệt độ 𝑇1 =
700 K, 𝑇2 = 300 K; và 2 quá trình đẳng tích ứng
với thể tích 𝑉1 và 𝑉2 = 2𝑉1.
PA Pp
a. Chứng minh rằng:
PB PC
b. Tính công và nhiệt mà hệ trao đổi với môi
trường và độ biến thiên nội năng của hệ trong
mỗi quá trình.
III. HƯỚNG DẪN VÀ ĐÁP SỐ
Bài 1.
Cho: quá trình đẳng áp p=const Tìm:
6,5gam =65.10-4kg a.Công mà khối khí sinh ra: A’.
t1= 27oCT1= 300oK b.Độ biến thiên nội năng: U.
V2=2V1, =2kg/Kmol, i=5 c. Nhiệt lượng dã cung cấp cho khối
khí ( nhiệt mà khối khí nhận được) :Q.
a. Quá trình giản nở là đẳng áp nên:
m
A= p. V = pV1 = - RT1 = - 8,1.103J
4
b.Độ biến thiên nội năng của khối khí:
m i
U = R(T2 T1 )
2
V2
Tìm T2 từ phương trình của quá trình đẳng áp: T2 = T1 2T1
V1
m i
Do đó: U = RT1 20, 2.103 J
2
m RT1
; trong đó V1 = .
p1
Kết quả là: Q = 7,9.103J
b. Nội năng của khối khí trước khi hơ nóng:
m i
U1 RT1 1,8.108 J
2
m i
Và sau khi hơ nóng: U2 = RT1 7,6.103 J
2
Bài 3. ĐS:
- Nhiệt độ 𝑇𝐵 = 𝑇𝐶 = 900 K
- Công
𝐴′𝐵𝐶 = 1648 J
𝐴′𝐶𝐴 = −1000 J
- Suy ra:
5
𝐴′ = 648 J
Bài 4. ĐS:
a) Tính
𝑚 𝑄 1200 𝐽
𝑄= 𝐶𝑃 ∆𝑇 → 𝐶𝑃 = 𝑚 = = 20,69 .
𝜇 ∆𝑇 75 − 17 𝑚𝑜𝑙. 𝐾
𝜇
𝐶𝑃 𝐶𝑃 20,69
𝛾= = = = 1,67
𝐶𝑉 𝐶𝑃 − 𝑅 20,69 − 8,31
b) Tính ∆𝑈 và 𝐴′
𝑚𝑖 𝑚
∆𝑈 = 𝑅∆𝑇 = 𝐶𝑉 ∆𝑇 = 12,38(75 − 17) = 720𝐽
𝜇2 𝜇
m RT1 V 1
Nếu nén đọan nhiệt, thì A2 = 2 1
l V1
i2
Với = ; i (không khí) = 5
2
b. Tính 𝑄, 𝐴′ và ΔU
6
- Quá trình 2 (B → C): A’2 = 0; Q2 = - 795 J; ΔU2 = -795 J
- Quá trình 3 (C → C): ΔU3 = 0; A3 = - Q3 = 367 J
Bài 8.
Cho: p1=0,5at= 0,5.9,81.104N/m2 Tìm:
Po=1at= 9,81.104N/m2 a.Vẽ đồ thị của quá trình đó.
V1=0,5lit = 5.10-4m3 b. V2 , p2.
i=5.
a. Đồ thị biểu diễn quá trình
Quá trình biến đổi từ (1) đến (2) là đoạn nhiệt Q = 0, ta có:
y
V
p 2 p1 1 1,32at
V2
Bài 9.
Cho: V1=3lit=3.10-3m3, p1 = 8,2.105 N/m2 Tìm:
t1= 27oCT1=300oK = TA a.Nhiệt lượng mà khí sinh ra.
V2= 4,5lit, p2=6.105 N/m2 . b.Độ biến thiên nội năng của khối khí.
Vì nhiệt lượng trao đổi phụ thuộc vào độ biến thiên nhiệt độ, nên phải tìm nhiệt độ
của những trạng thái C, B, D.
P2
TC = T1 2200 K ; TB = T2 = TC V2 3300 K ; TD = T1
P1 V1
V2
4500 K
V1
7
Nhiệt hệ nhận được khi biến đổi khí từ trạng thái thứ nhất
sang trạng thái thứ hai theo hai con đường:
m m
QACB= QAC + QCB = CV TAC + CP TCB =1,55KJ .
Tương tự
m m
QADB= QAD + QDB = CP TAD + CV TDB =1,88KJ .
Công hệ nhận được khi biến đổi khí từ trạng thái thứ nhất sang trạng thái thứ hai theo
hai con đường:
AACB= AAC + ACB =0 –p2(VB-VC) =–p2(V2-V1)= -0,92KJ
Tương tự
AADB= AAD + ADB = –p1(VD-VA) =–p1(V2-V1)= -1,25KJ
Độ biến thiên nội năng khi biến đổi khí từ trạng thái thứ nhất sang trạng thái thứ hai
theo hai con đường:
UACB = AACB+ QACB =0,63KJ
UADB = AADB+ QADB =0,63KJ
U = UV=const + Up =const ; Q = QV= const + Qp=const ; A =-
p.V
Ta tính được: QACB = 1,55KJ : QADB = 1,88KJ ; AACB = 0,92KJ ; AADB
= 1,25KJ
UACB = 0,63KJ ; UADB = 0,63KJ
Bài 10. ĐS:
a. Đối với các quá trình đẳng nhiệt AB và CD, ta có:
PA V2 P V p P
và D 2 do đó A D
PB V1 PC V1 PB PC
b.
Quá trình từ A→ B: 𝐴𝐴𝐵 = −4,032 kJ; 𝑄𝐴𝐵 = −𝐴𝐴𝐵 = 4,032 kJ
Quá trình BC: 𝑄𝐵𝐶 = −8,31 kJ;
Quá trình từ C → D: 𝐴𝐶𝐷 = 1,728kJ; 𝑄𝐶𝐷 = −𝐴𝐶𝐷 = −1,728kJ;
Quá trình DA: 𝑄𝐷𝐴 = 8,31kJ
---------------------------------------------------------------------------
8
Chương 3: NGUYÊN LÝ II CỦA NHIỆT ĐỘNG LỰC HỌC
Trong đó Q1 là nhiệt mà tác nhân nhận được của nguồn nóng và Q'2 là nhiệt
mà tác nhân nhả cho nguồn lạnh.
T2
2. Hiệu suất của chu trình Carnot: 1
T1
Q2 Q
3. Hệ số làm lạnh của máy làm lạnh: ' 2
A Q1 Q2
Trong đó A là công tiêu tốn trong một chu trình làm lạnh, Q2 nhiệt mà tác nhân
nhận được của nguồn lạnh trong chu trình đó, Q'1 nhiệt mà tác nhân nhả cho
nguồn nóng trong 1 chu trình.
T2
Đối với máy làm lạnh hoạt động theo chu trình Carnot:
T1 T2
b. Giả sử động cơ nhiệt đó hoạt động theo chu trình Carnot thì công suất của nó
tăng lên bao nhiêu lần.
Bài 6. Một máy nhiệt lý tưởng chạy theo chu trình Carnot thuận nghịch có nguồn nóng
ở nhiệt độ 1270C và nguồn lạnh ở 270C. Máy nhận một nhiệt lượng 63 kcal từ
nguồn nóng trong 1 s. Tính:
a) Hiệu suất của máy.
b) Nhiệt lượng tỏa ra cho nguồn lạnh trong 1 giây.
c) Công suất của máy.
Bài 7. Tua bin hơi của nhà máy phát điện nguyên tử công suất 1000MW nhận nhiệt từ
nguồn hơi ở nhiệt độ 7270C và thải nhiệt ra môi trường ở nhiệt độ 1270C. Giả
thiết hiệu suất thực tế của tua bin hơi bằng 50% hiệu suất của chu trình Carnot.
Hãy tính:
a) Hiệu suất thực tế của chu trình tuabin hơi.
b) Nhiệt do nhà máy thải ra nguồn nước (sông) làm lạnh trong 1 giây.
c) Nhiệt độ tăng của nước sông nếu dòng chảy có lưu lượng 10 6kg/s. Cho nhiệt
dung riêng của nước là: c = 4,19 kJ/kg. độ.
Bài 8. Động cơ đốt trong 4 thì hoạt động theo chu trình
Otto (Đồ thị)
Hút: O→A hỗn hợp nhiên liệu và không khí hút vào
10
quá trình biến đổi là áp suất khí quyển. Nhiệt dung riêng của nước là
1,8.103J/kg độ, của nước là 4,18.103J/kg độ, nhiệt nóng chảy riêng của nước đá
là 3,35.105J/kg độ. Nhiệt hóa hơi riêng của nước là 2,26.106 J/kg.
Bài 10. Tính độ biến thiên Entrôpi khi hơ hóng đẳng áp 6,5 gam Hydro, thể tích khí
tăng gấp đôi.
Bài 11. Tính độ biến thiên Entrôpi khi biến đổi 1g nước đá ở 00C thành hơi nước ở
1000C.
Bài 12. 10 gam Oxy được hơ nóng từ t1 = 500C tới t2 = 1500C.Tính độ biên thiên
Entrôpi nếu quá trình hơ nóng là:
a. Đẳng tích b. Đẳng áp
Bài 13. Tính độ biến thiên Entrôpi của một chất khí lý tưởng khi
trạng thái của nó thay đổi từ A đến B (hình vẽ) theo:
a) Đường ACB;
b) Đường ADB. Cho biết: V1 = 3 lít, P1 = 8,31.105N/m2
t1 = 270C, V2 = 4,5 lít; P2 = 6.105 N/m2.
Bài 14: 200 gam sắt ở 1000C được bỏ vào một nhiệt lượng kế chứa 300g nước ở
120C. Entrôpi của hệ thế nào khi hệ đạt tới trạng thái cân bằng nhiệt.
III. HƯỚNG DẪN VÀ ĐÁP SỐ
Bài 1.
T1 T2 373 273
a. Hiệu suất của động cơ chạy theo chu trình Carnot: = 27%
T1 373
b. Trong 1 giây, động cơ sinh một công A’ = P.t = 73600J và nhận từ nguồn nóng nhiệt
lượng:
A'
Q1 =
Trong một phút động cơ nhận được nhiệt lượng:
A' 73600
Qlp = 60Q1 = 60 60. 16470 J
0, 27
c. Trong thời gian 1 giây tác nhân nhả cho nguồn lạnh nhiệt lượng: Q’2 = Q1 - A’
Nếu thời gian là 1 phút thì nhiệt lượng đó là: 60.Q’2 = 60 (Q1 - A') = 12054
KJ.
Bài 2.
Hiệu suất thực tế của động cơ nhiệt chạy theo chu trình Carnot với cùng 2 nguồn
nhiệt là:
11
A'
20%
Q1
Hiệu suất lý tưởng của động cơ nhiệt chạy theo chu trình Carnot với cùng 2 nguồn
nhiệt là:
T2
2 1 30%
T1
2
Vậy 1 2
3
Bài 3. Đáp số:
Q2 T2
a. 9,74
A T1 T2
m V2 m
Q' = Q '12 Q11 RT2 ln CV (T1 T2 )
V1
T1 T2 T T
X và c 1 2 ;
C (T T ) T1
T1 v 1 2
V
Rln 2
V1
Vậy x c .
12
b) Q2' Q1 1 47,25.103 cal / s.
A' Q1 Q2'
c) P 65,835 kw .
t 1s
1 T2 1 400
a) Hiệu suất thực tế: 1 1 30%
T1 2 1000
Bài 7.
2
b) Nhiệt do nhà máy thải ra trong 1 giây:
Q2' 2,33.109 J
Q2'
c) Nhiệt độ tăng: T 0,56 K
c.m
a) Tính hiệu suất: Công A Q1 Q2
' '
Bài 8.
A' Q2' T T
Hiệu suất: 1 1 D A .
Q1 Q1 TC TB
1
Do hai quá trình A → B và C → D là đoạn nhiệt nên TV const
Bài 10.
Q m
S
2
với quá trình đẳng áp thì: Q C p dT
1 T
m T2 T2 V2 m V
S Cp ln Mặt khác ta có: . Vậy : S C p ln 2 66,3J
T1 T1 V1 V1
/độ.
Bài 11.
S S1 S2
S1 = độ tăng Entrôpi trong quá trình biến đổi nước ở 00C thành nước ở 1000C.
S1 = độ tăng Entrôpi trong quá trình nước ở 1000C thành hơi nước ở 1000C.
Tương tự bài 6 ta có: S = 7,4J/độ
Bài 12.
m P2 m T
a. Sv Cv ln Cv ln 2 1,6J /độ
P1 T1
m T
b. Sp C p ln 2 2,4J /độ
T1
Bài 13.
14
Độ biến thiên của Entrôpi không phụ thuộc
đường đi mà chỉ phụ thuộc vào trạng thái đầu và
trạng thái cuối.
Q
SACB SADB
A
B T
SACB SAC SCB
m P m V
= C v ln 1 C p ln 2 5,5J /độ
P2 V1
Bài 14:
Gọi nhiệt độ lúc hệ cân bằng nhiệt là T (0C): M1C1 (100 - T) = M2C2 (T - 12)
Với M1, C1 là khối lượng và nhiệt dung riêng của sắt
M2,C2 là khối lượng và nhiệt dung riêng của nước
Rút ra : T = 190C = 2920K
Độ biến thiên Entrôpi của hệ bằng tổng độ biến thiên Entrôpi của sắt và độ biến
292 292
thiên Entrôpi của nước: S M1C1 ln M 2C2 ln 3,26J /độ.
373 285
---------------------------------------------------------------------------
Chương 4: KHÍ THỰC (SV tự đọc)
(Không có bài tập)
---------------------------------------------------------------------------
15
b. Cực tiểu: L2 - L1 = 2k 1 (k= 0,–1; 1, –2; 2, –3…)
2
Với: L1, L2 là quang lộ của tia sáng từ nguồn thứ nhất và thứ hai tới điểm quan sát
là bước sóng của ánh sáng trong chân không
k là bậc giao thoa (khái niệm bậc giao thoa chỉ dùng cho vân sáng, vân tối
không có khái niệm bậc giao thoa)
2. Giao thoa gây bởi khe Young
a. Hiệu quang lộ 2 tia giao thoa:
ax
L2 L1
D
Với: a là khoảng cách hai khe hẹp.
D là khoảng cách từ hai khe hẹp đến màn quan sát.
x là vị trí của một điểm M trên màn.
D
b. Vị trí vân sáng: xS k
a
D 1 D
c. Vị trí vân tối: xt 2k 1 k
2a 2 a
d. Khoảng cách vân (khoảng cách hai vân sáng hoặc hai vân tối kế tiếp):
D
i
a
3. Giao thoa gây bởi bản mỏng:
a. Bản mỏng có độ dày thay đổi vân cùng độ dày:
Hiệu quang lộ giữa hai tia phản xạ trên hai mặt của bản :
L2 L1 2d n2 sin 2 i
2
b. Nêm không khí và bản cho vân tròn Niutơn :
k
- Vị trí của các vân tối :d ; k = 0, 1, 2, ...
2
- Vị trí của các vân sáng: d 2k 1 ; k = 1, 2, ...
4
Với d là chiều dày của nêm.
* Đối với bản cho vân tròn Niutơn thì bán kính vân tối thứ k là :
rk R . k
16
c. Bản có độ dày không đổi - Vân cùng độ nghiêng :
Hiệu quang lộ giữa hai tia phản xạ trên hai mặt bản mỏng:
L2 L1 2d n2 sin 2 i
2
Với: d là bề dày của bản, n là chiết suất của bản, i là góc tới của ánh sáng tới mặt
bản
là bước sóng của ánh sáng tới.
II. BÀI TẬP:
Bài 1. Khoảng cách giữa hai khe trong máy giao thoa khe Young a = 1mm. Khoảng
cách từ màn quan sát E tới mặt phẳng chứa hai khe D = 1m. Đặt toàn bộ hệ
thống trong không khí, hai khe được chiếu bởi ánh sáng đơn sắc có bước sóng
= 0,49m.
a. Xác định vị trí của 3 vân sáng đầu tiên và vị trí vân tối thứ 4. Nêu nhận xét
b. Thay ánh sáng đơn sắc khác có bước sóng ’, hệ thống trên cho các vân giao thoa
với khoảng cách vân bằng 0,66mm. Tính ’.
c. Sử dụng ánh sáng có bước sóng = 0,49m. Đổ vào khoảng giữa màn ảnh và mặt
phẳng chứa hai khe một chất lỏng có chiết suất n. Tính chiết suất n của chất lỏng đó, biết
rằng khoảng cách vân trong trường hợp này bằng 0,36mm. Nêu nhận xét?
Bài 2. Trong thí nghiệm giao thoa với máy giao thoa khe Young, 2 khe cách nhau a =
1mm. Màn quan sát E đặt song song và cách mặt phẳng chứa 2 khe một đoạn D = 1m.
Nguồn S đặt cách đều hai khe và cách mặt phẳng chứa hai khe một đoạn là d = 0,5m
phát ánh sáng đơn sắc có bước sóng = 0,6m.
a. Dời khe S song song với mặt phẳng chứa hai khe S1, S2 tới vị trí S’ và SS’ = 1mm.
Xác định chiều và khoảng dịch chuyển của vân trung tâm.
b. Lại đưa khe S về vị trí cũ nhưng đặt trước S1 một bản mặt song song có chiều dày e
= 8m, chiết suất n = 1,5. Vân sáng trung tâm sẽ dời chỗ như thế nào ?
Bài 3. Trong thí nghiệm giao thoa với máy giao thoa khe Young, khoảng cách giữa hai
khe là a = 1mm, khoảng cách từ hai khe tới màn quan sát là D = 2m. Chiếu đồng thời
hai khe bởi hai bức xạ có bước sóng 1 và 2. Khoảng cách giữa 5 vân sáng liên tiếp của
bức xạ 1 là 4,8mm, khoảng cách từ vân sáng thứ 2 đến vân sáng trung tâm của bức xạ
2 là 1,92mm.
a. Tìm bước sóng của hai bức xạ trên.
b. Trong vùng có giao thoa MN = 23mm có :
- Bao nhiêu vân sáng và tối của từng bức xạ trên?
- Mấy vị trí có sự chồng nhau của vân sáng của hai loại bức xạ trên?
17
Bài 4. Chiếu một chùm ánh sáng trắng (0,4 μm ≤ λ ≤ 0,7 μm) lên một màng nước xà
phòng có chiết suất n = 1,33.
a. Chiếu theo phương vuông góc với màng xà phòng. Cho bề dày của màng xà phòng e
= 0,4 µm. Hỏi trong phạm vi quang phổ thấy được của chùm sáng trắng, những chùm
tia phản chiếu có bước sóng nào sẽ được tăng cường.
b. Chiếu theo phương xiên góc 450 lên màng xà phòng. Tìm bề dày nhỏ nhất của màng
để tia phản chiếu có màu vàng với bước sóng λ = 0,6 µm.
Bài 5. Một màng mỏng có bề dày d, chiết suất n = 1,3. Một chùm ánh sáng đơn sắc
song song có bước sóng = 0,6m chiếu vào màng mỏng dưới góc tới i = 300. Hỏi bề
dày nhỏ nhất của màng phải bằng bao nhiêu để ánh sáng phản chiếu giao thoa có
cường độ:
a. Cực đại
b. Cực tiểu
Bài 6. Trên một bản mỏng thủy tinh phẳng (có chiết suất n = 1,5), người ta phủ một
màng rất mỏng của chất có chiết suất n’ = 1,4. Một chùm tia sáng đơn sắc, song song có
bước sóng = 0,6m được chiếu thẳng góc với bản mặt. Xác định bề dày nhỏ nhất của
màng mỏng khi hiện tượng giao thoa cho chùm tia phản xạ có:
a. cường độ cực tiểu.
b. cường độ cực đại.
Bài 7. Một nêm thủy tinh có góc nghiêng =2’, chiết suất n. Người ta chiếu thẳng
góc với nêm ánh sáng đơn sắc có bước sóng 0,5216 m.
a) Vẽ hình và thiết lập biểu thức điều kiện độ dày để có vân tối
b) Tìm chiết suất của nêm, biết rằng khoảng cách giữa 2 vân tối liên tiếp trên bề
mặt của nêm bằng 0,3 mm.
c) Độ dày nêm tại vị trí có vân tối thứ 4;
Bài 8. Chiếu một chùm tia sáng đơn sắc, song song và thẳng góc với mặt dưới của một
nêm không khí. Ánh sáng tới có bước sóng λ = 0,6µm.
a. Xác định góc nghiêng của nêm, biết rằng trên 1cm chiều dài của mặt nêm, người ta
quan sát thấy 10 vân giao thoa.
b. Nếu chiếu đồng thời hai chùm tia sáng đơn sắc có bước sóng lần lượt là λ1 = 0,5 µm
và λ2 = 0,6 µm xuống mặt nêm thì hệ thống vân trên mặt nêm có gì thay đổi? Xác định
vị trí tại đó các vân tối của hai hệ thống vân trùng nhau.
Bài 9. Một thấu kính hội tụ phẳng lồi được đặt trên một bản thủy tinh để tạo thành hệ
thống cho vân tròn Newton. Mặt lồi của thấu kính có bán kính R = 4 m. Chiếu ánh
sáng đơn sắc thẳng góc vào mặt phẳng của thấu kính thì khoảng cách giữa vân tối thứ
9 và thứ 4 là 1,6 mm.
18
a. Tìm bước sóng của ánh sáng.
b. Tìm bề dày của lớp không khí tại vị trí vân tối thứ 4.
Bài 10. Một thấu kính được đặt trên một bản thủy tinh, nhưng do một hạt bụi dày nằm
giữa thấu kính và bản thủy tinh nên chúng không tiếp xúc với nhau. Đường kính của vân
tối thứ 5 và thứ 15 là 0,7mm và 1,7mm, bước sóng của ánh sáng rọi vuông góc vào mặt
phẳng của thấu kính là 0,59m. Xác định bán kính cong của thấu kính.
19
ax
- Điều kiện xác định vị trí các vân sáng: L2 L1 n k
D
D i
Tọa độ vân sáng: xk k
na n
i ki i
Khoảng cách vân (khoảng cách giữa 2 vân sáng liên tiếp) là : i ' k 1
n n n
𝑖
𝑖′ =
𝑛
i 0,49 .10 3
Do đó chiết suất chất lỏng: n 1,36
i' 0,36 .10 3
* Nhận xét: Khoảng vân giảm n lần, tức là hệ thống vân sít lại gần nhau một đoạn Δi =
i – i’ = (0,49 – 0,36).10–3 khi được đặt trong chất lỏng có chiết suất n = 1,36.
Bài 2.
Tóm tắt: O’
d1
S1 x
a = 1mm; d2
S d1’ a
D = 1m; O
S’ d2’ S
= 0,6m; 2 D
d = 0,5m. d
Hướng dẫn:
a. Khi nguồn sáng di chuyển tới vị trí mới S’ thì hiệu quang lộ của hai tia sáng xuất
phát từ S’ tới O' là:
L2 - L1 = (d2’ + d2) – (d1’ + d1) = (d2 - d1) + (d2’ - d1’)
xa
Hiệu khoảng cách từ điểm ta xét đến 2 nguồn S1 và S2: d2 - d1 =
D
x'a
Do đó: d2’ - d1’ =
d
x ' a xa
Suy ra : L2 L1
d D
20
x ' a xa
- Điều kiện để tại O' có vân sáng: L 2 - L1 = k
d D
x ' a xa
Vân sáng trung tâm ứng với k = 0: 0.
d D
D 1
Suy ra : x x ' 1. = –2mm
d 0,5
Dấu (–) chứng tỏ vân sáng trung tâm dời ngược chiều di chuyển của nguồn S,
khoảng dịch chuyển là 2mm.
b. Giả sử bản mặt song song đặt trước nguồn S1.
Hiệu quang lộ từ 2 nguồn sáng S1 và S2 đến điểm M (2 tia S2M và S1M) là:
xa
L2 – L1 = d2 – [(d1 – e) + ne)] = (d2 – d1).n – (n – 1).e = – (n – 1).e
D
xa
Điều kiện để tại M cho vân sáng: L2 – L1 = – (n – 1).e = k
D
k D n 1 eD
Suy ra công thức xác định tọa độ vân sáng: x
a a
n 1 eD 1,5 1 8. 1
Vân sáng trung tâm k = 0 x0 3
= 4.103m = 4.10-3 m
a 10
Vậy vân sáng trung tâm mới nằm cách vân sáng trung tâm cũ một đoạn:
(𝑛 − 1)𝑒𝐷
𝑥0 = = 4. 10−3 𝑚
𝑎
* Do n > 1 nên x0 > 0, nghĩa là vân sáng giữa về phía có đặt bản mặt song song, trong
trường hợp này là dời về phía nguồn S1.
Bài 3.
Tóm tắt: M
d1
a = 1mm; D = 2m; λ1 và λ2. S1 x
d2
Cho: xS(k+3) (λ1) – xSk (λ1) = 4,8mm a
O
xS2 (λ2) – xStt (λ2) = 1,92mm
S2 D
a. λ1 và λ2 = ?
b. MN = 23mm.
- Số vân sáng; vân tối?
- Vị trí trùng nhau của λ1 và λ2 trong
MN.
Hướng dẫn:
21
a. * Theo giả thiết:
xS(k+3) (λ1) – xSk (λ1) = 4.i1 = 4,8mm
Suy ra khoảng vân của bức xạ λ1: i1 = 1,2mm
𝑖1 𝑎 1,2.10−3 .1.10−3
Bước sóng λ1 = = = 0,6. 10−6 𝑚 = 0,6𝜇𝑚
𝐷 2
b. Ta có:
1 1
𝑏ề 𝑟ộ𝑛𝑔 𝑣ù𝑛𝑔 𝑔𝑖𝑎𝑜 𝑡ℎ𝑜𝑎 .23
2
= 2
= 9,58 λ1 có 19 vân sáng và 20 vân tối
𝑖1 1,2
1 1
𝑏ề 𝑟ộ𝑛𝑔 𝑣ù𝑛𝑔 𝑔𝑖𝑎𝑜 𝑡ℎ𝑜𝑎 .23
2
= 2
= 11,98 λ2 có 23 vân sáng và 24 vân tối
𝑖1 0,96
Khi k1 = k2 = 0: xStt = 0.
Khi k1 = ±4; k2 = ±5: xS1 = ±4,8mm
Khi k1 = ±8; k2 = ±10: xS2 = ± 9,6mm
Vậy có 5 vị trí trên màn ảnh cho các vân sáng trùng nhau.
Bài 4. ĐS:
a. Bước sóng: λ = 0,4256μm
b. dmin = 1,33.10-5cm.
Bài 5.
22
Tóm tắt: S R R’
Màn mỏng d; n = 1,3
N
Chiếu = 0,6m; i = 300.
i i i
H i
dmin = ? để:
I L
a. Giao thoa có cường độ cực đại r r
b. Giao thoa có cường độ cực tiểu rr
Hướng dẫn:
Đây là hiện tượng giao thoa do bản mỏng cùng độ dày gây ra.
Hiệu quang lộ của 2 tia phản chiếu từ 2 mặt màng (tia IR và LR’) là :
L2 L1 2d n 2 sin 2 i
2
a. Cường độ sáng phản chiếu cực đại khi :
2d n 2 sin 2 i k
2
Suy ra: d = (2k + 1)
4 n sin 2 i
2
* Trường hợp riêng: Khi tia sáng được chiểu vuông góc với màng mỏng góc tới i =
00 nên bề dày cực tiểu của bản mỏng khi:
𝜆
- Cường độ sáng phản chiếu cực đại: 𝑑𝑚𝑖𝑛 =
4𝑛
23
𝜆
- Cường độ sáng phản chiếu cưc tiểu: 𝑑𝑚𝑖𝑛 =
2𝑛
Bài 6.
Tóm tắt: S1 S2
Bản mỏng n = 1,5
Phủ lớp mỏng n’ = 1,4.
I1 I2
= 0,6m.
e
e = ? khi: N1 N2
a. cường độ giao thoa cực tiểu.
b. cường độ giao thoa cực đại.
Hướng dẫn:
Xét tia sáng S1I1, khi tới mặt của màng mỏng, một phần tia sáng này sẽ phản xạ
ở mặt trên của màng tại I1, một phần sẽ đi qua màng mỏng và phản xạ ở mặt dưới của
màng mỏng tại N1. Quang lộ của cả hai tia sáng phản xạ tại I1 và N1 đều bị dài thêm
𝜆
một đoạn do phản xạ trên môi trường chiết quang hơn. Hai tia phản xạ này sẽ giao
2
thoa với nhau tại mặt trên của màng mỏng.
- Quang lộ của tia S1I1S1 phản xạ tại I1:
𝜆
𝐿1 = ̅̅̅̅̅̅̅̅
𝑆1 𝐼1 𝑆1 +
2
- Quang lộ của tia S1I1N1I1S1 phản xạ N1:
𝜆 𝜆
𝐿2 = ̅̅̅̅̅̅̅̅
𝑆1 𝐼1 𝑆1 + 2𝑛′ . 𝐼̅̅̅̅̅̅
1 𝑁1 + = ̅̅̅̅̅̅̅̅
𝑆1 𝐼1 𝑆1 + 2𝑛′ 𝑒 +
2 2
Hiệu quang lộ của hai tia phản xạ: L2 – L1 = 2𝑛′ 𝑒
a. Khi cường độ sáng của chùm tia giao thoa này cực đại thì:
𝐿2 − 𝐿1 = 2𝑛′ 𝑒 = 𝑘𝜆
Do đó bề dày của màng mỏng được xác định bởi công thức:
𝑘𝜆
𝑒=
2𝑛′
𝜆 0,6
Ứng với k = 1: 𝑒1 = = = 0,214𝜇𝑚
2𝑛′ 2.1,4
2𝜆 3.0,6
Ứng với k = 2: 𝑒1 = = = 0,428𝜇𝑚
2𝑛′ 4.1,4
…
b. Khi cường độ sáng của chùm tia giao thoa này cực tiểu thì:
24
𝜆
𝐿2 − 𝐿1 = 2𝑛′ 𝑒 = (2𝑘 + 1)
2
Do đó bề dày của màng mỏng được xác định bởi công thức:
𝜆
𝑒 = (2𝑘 + 1)
4𝑛′
𝜆 0,6
Ứng với k = 0: 𝑒0 = = = 0,11𝜇𝑚
4𝑛′ 4.1,4
3𝜆 3.0,6
Ứng với k = 1: 𝑒1 = = = 0,33𝜇𝑚
4𝑛′ 4.1,4
…
Bài 7.
Tóm tắt:
S
=2’; chiết suất n
λ = 0,539m k
R k–1
x = xk – xk–1 = 0,3mm O
I α
Hướng dẫn:
a) Tia tới SI khi đến gặp mặt phân cách giữa hai môi trường trong suốt không khí-thủy
tinh thì tách làm 2 tia:
𝜆
- Tia SIR phản xạ tại I (quang lộ của tia SIR bị dài thêm một đoạn do phản xạ
2
trên thủy tinh là môi trường chiết quang hơn)
- Tia truyền qua SIKIR’. Tia IK bị phản xạ tại K và quay lại theo phương KI rồi
giao thoa với tia IR tại I.
Vân giao thoa xuất hiện ở bề mặt trên của nêm.
Tại I hiệu quang lộ của 2 tia là:
L2 – L1 = 2.IK.n – = 2dKn – (với dk = IK)
2 2
b) Các vân tối thỏa mãn: L2 – L1 = 2dKn – = (2k + 1). dK = (k + 1).
2 2 2n
25
Suy ra chiết suất của nêm là: n = 1,55
2x
4𝜆
c) Độ dày vân tối thứ 4: 𝑑4 = 2𝑛 = 0.695 m
Bài 8.
Tóm tắt: S2
Cho λ = 0,6µm S1
a. N = 10 vân/cm α = ?
I2
b. λ1 = 0,5µm; λ2 = 0,6µm
I1
- Thay đổi ntn? α
dk+10
dk
- Xác định vị trí trùng nhau? α N1 N2
Hướng dẫn:
a. Tia tới S1I1 khi đến gặp mặt phân cách giữa hai môi trường trong suốt thủy tinh-
không khí thì chia ra làm hai tia:
Vân giao thoa xuất hiện ở mặt trên của nêm không khí.
𝜆
∆𝐿 = 𝐿2 − 𝐿1 = 2. 𝑑𝑘 +
2
𝜆
* Điều kiện để cho vân sáng: ∆𝐿 = 𝐿2 − 𝐿1 = 2. 𝑑𝑘 + = 𝑘𝜆
2
Suy ra công thức xác định vị trí vân sáng thứ k của nêm không khí:
𝜆
𝑑𝑘 = (2𝑘 − 1)
4
Khoảng cách từ cạnh nêm đến vân sáng thứ k:
𝑑𝑘 𝑑𝑘 𝜆
𝑥𝑘 = ≈ = (2𝑘 − 1)
sin 𝛼 𝛼 4𝛼
𝜆
Khoảng vân: 𝑖 = 𝑥𝑘+1 − 𝑥𝑘 =
2𝛼
Lưu ý: Có thể dựa vào điều kiện cho vân tối để giải bài toán này.
𝜆
∆𝐿 = 𝐿2 − 𝐿1 = 2. 𝑑𝑘 +
2
𝜆 𝜆
* Điều kiện để cho vân tối: ∆𝐿 = 𝐿2 − 𝐿1 = 2. 𝑑𝑘 + = (2𝑘 + 1)
2 2
Suy ra công thức xác định vị trí vân tối thứ k của nêm không khí:
𝑘𝜆
𝑑𝑘 =
2
𝜆
Vân tối thứ k+1: 𝑑𝑘+1 = (𝑘 + 1)
2
𝑑𝑘+1 −𝑑𝑘 𝜆
Khoảng vân là khoảng cách giữa hai vân tối liên tiếp: 𝑖 = 𝑥𝑘+1 − 𝑥𝑘 = =
𝛼 2𝛼
𝜆1 𝜆2
Vậy, khoảng vân của bức xạ: 𝑖1 = ; 𝑖2 = . Do đó sẽ có vị trí tại đó vân giao thoa
2𝛼 2𝛼
của hai hệ thống trùng nhau.
𝜆1 𝜆2
𝑦𝑡1 = 𝑘1 ; 𝑦𝑡2 = 𝑘2
2𝛼 2𝛼
6
Khi hai vân trùng nhau: yt1 = yt2 k1λ1 = k2λ2 𝑘1 = 𝑘2
5
- k1 = k2 = 0 yt1 = yt2 = 0
Vậy cứ cách cạnh nêm một khoảng bằng một bội số nguyên lần 0,3cm thì hai vân tối
của hai hệ thống vân lại trùng nhau.
Bài 9.
27
Tóm tắt:
Hệ thống vân tròn Newton R
R = 4m
r9 – r4 = 1,6mm
a. = ? rk
M dk
b. d4 = ?
Hướng dẫn:
a. Bán kính của vân tối thứ K là : rK = KR
r9 - r4 = 6 4 2 1,6 .103 m
Tóm tắt:
Hệ thống vân tròn Newton, hạt bụi e.
k1 = 5 D1 = 0,7mm
k2 = 15 D2 = 1,7mm
λ = 0,59µm
R=?
Hướng dẫn:
Gọi e là đường kính của hạt bụi. 𝐷𝑘 là đường kính vân tròn Newton thứ k
𝜆
Hiệu quang lộ giữa hai tia phản xạ tại điểm giao thoa M: 𝐿2 − 𝐿1 = 2(𝑑𝑘 + 𝑒) +
2
𝜆 𝜆
Điều kiện cho vân tối: 𝐿2 − 𝐿1 = 2(𝑑𝑘 + 𝑒) + = (2𝑘 + 1).
2 2
28
𝜆
Suy ra: 𝑑𝑘 = 𝑘 − 𝑒 (1)
2
𝐷𝑘2
= 𝑅2 − (𝑅 − 𝑑𝑘 )2 = 𝑑𝑘 (2𝑅 − 𝑑𝑘 ) ≈ 2𝑅𝑑𝑘
4
𝐷𝑘2
Suy ra: 𝑑𝑘 = (2)
8𝑅
𝜆 𝐷𝑘2
𝑘 −𝑒 =
2 8𝑅
Thay các điều kiện trong bài toán:
𝐷22 − 𝐷12
𝑅=
4𝜆(𝑘2 − 𝑘1 )
---------------------------------------------------------------------------
Bài 5. Chiếu sáng vuông góc với mặt phẳng của một cách tử nhiễu xạ truyền qua,
quan sát hình nhiễu xạ bằng một thị kính. Khi quay thị kính một góc nào đó,
người ta quan sát thấy vạch quang phổ bậc ba ứng với bước sóng = 4,4.10-4
mm. Hỏi dưới cùng một góc đó, người ta có thể quan sát thấy vạch quang phổ
ứng với bước sóng nào nằm trong giới hạn từ 1 = 4.10-4mm đến 2 = 7.10-4mm.
Vạch đó thuộc quang phổ bậc mấy.
Bài 6. Một cách tử nhiễu xạ có chu kỳ cách tử 𝑑 = 2 × 10−6 m. Chiếu chùm tia sáng
đơn sắc song song có bước sóng bằng 0,589 µm thẳng góc với cách tử.
a) Hãy xác định số vạch cực đại chính tối đa cho bởi cách tử.
b) Nếu thay ánh sáng nói trên bằng ánh sáng khác thì bước sóng lớn nhất có thể
quan sát được nhiễu xạ là bao nhiêu?
Bài 7. Khi chiếu ánh sáng đơn sắc với bước sóng 1 = 0,6 m thẳng góc với một cách
tử phẳng thì góc lệch ứng với quang phổ bậc 1 là 1708’.
a. Tìm góc lệch ứng với vạch quang phổ bậc 2 của ánh sáng đơn sắc có bước sóng
2 = 0,5 m.
b. Tìm số vạch trên 1 cm chiều dài của cách tử.
c. Với góc lệch bằng bao nhiêu thì vạch quang phổ của 2 ánh sáng trên trùng nhau.
30
Bài 8. Khoảng cách giữa 2 cực đại ở kề hai bên cực đại giữa trên màn ảnh là 3,6cm.
Màn cách thấu kính đặt ngay sau khe hẹp một đoạn 2m và ở tiêu diện của thấu
kính này. Ánh sáng chiếu vuông góc vào khe hẹp có bước sóng 0,6 m. Tìm bề
rộng của khe hẹp.
Bài 9. Một chùm tia Rơnghen hẹp tới đập vào mặt tự nhiên của đơn tinh thể NaCl thu
được góc nhiễu xạ theo phương phản xạ gương bằng 300. Theo phương phản xạ
gương trên mặt tinh thể người ta quan sát thấy cực đại nhiễu xạ bậc hai. Xác
định khoảng cách giữa hai mặt phẳng nguyên tử liên tiếp, biết rằng ánh sáng tới
có bước sóng là 1,41.10-10m.
Bài 10. Cho một nguồn sáng song song có bước sóng 500 nm chiếu vuông với một
cách tử nhiễu xạ. Cực đại nhiễu xạ bậc 3 quan sát được ở góc lệch 32.0°. Tính:
a. Số khe trên 1 cm.
b. Số cực đại chính có thể quan sát được trong trường hợp trên.
III. HƯỚNG DẪN VÀ ĐÁP SỐ
Bài 1.
Bề rộng cực đại giữa của hình nhiễu xạ là
M
khoảng cách giữa 2 cực tiểu bậc một. Vị trí
của 2 cực tiểu đó, xác định từ:
bsin = k với k = 1
b
Bề rộng cực đại giữa là:
O B I
l = 2.OB.tg 2.OB.sin
(do nhỏ). l = 2. OB . P
b L Sin
lb
= = 0,6 m.
2OB
Bài 2.
Chu kỳ của cách tử : d = 4.10-2m/20.000 = 2.10-6m
k
Cực đại nhiễu xạ xác định từ công thức: sin =
d
1. Với quang phổ bậc 1 (k = 1) ta có: sin =
d
+ Với ánh sáng tím có t = 0,39.10-6m thì
t 0,39.10 6
sin t = = 6
= 0,195 t = 11015’
d 2.10
+ Với ánh sáng đỏ có d = 0,77.10-6m thì
31
0,77.10 6
sin đ = đ
= 6
= 0,385 đ = 22039’
d 2.10
Sự tách góc của quang phổ bậc một là đ - t = 11024’
2
2. Với quang phổ bậc 2 (k = 2) thì : Sin =
d
2 t
+ Với ánh sáng tím: Sin t = = 0,39 t = 22057’
d
2đ
+ Với ánh sáng đỏ: Sin đ = = 0,77 đ = 50021’
d
Sự tách góc của quang phổ bậc 2 là d - t = 27024’
Bài 3.
a. Tìm d: Công thức xác định vạch cực đại: dsin = k
Với quang phổ bậc 1: d =
sin M
BM l
Mà tg = với BM = và OB = f
OB 2
l
khi đó ta có tg . Do nhỏ nên tg = sin
2f
l
sin =
2f
2 f 2.0,5.104.100
Vậy: d = = 4,95.10-4cm
l 20, 2
1 1
b. Tìm n : n = = 2020 vạch/cm
d 4,95.10 4
32
Bài 5.
Vị trí vạch quang phổ xác định bởi: dsin = k = 3.4,4.10-4 mm = 13,2.10-7m
13, 2.107
Ta có : ’ = m . Trong giới hạn 1 ' 2
k'
13, 2.107 13,2.10 7
Phải có: k' 1,9 < k’ < 3,3
2 1
Do k’ nguyên, nên ta lấy: k’= 2, 3. Vậy dưới cùng một góc trên, có thể quan sát thấy
13,2.10 7
thêm vạch quang phổ bậc 2 có = = 0,66.10-6m (ngoài vạch cực đại đã cho
2
trong bài ứng với k= 3).
Bài 6. ĐS: a. Nmax=7; b. λ max=d=2µm
Bài 7.
1 1
a. Ta có góc lệch ứng với phổ bậc một của bước sóng 1: sin 1 k1
d d
2 2
Góc lệch ứng với phổ bậc hai của bước sóng 2: sin 2 k2 2
d d
sin 2 22 2.0,5 5 5.sin(1708')
sin 2 2 290 24'
sin 1 1 0,6 3 3
c. Điều kiện vạch quang phổ của hai ánh sáng trên trùng nhau:
k1 k2
sin 1 sin 2 k11 k22
5 6
Vì k1 và k2 nguyên (k1=5, k2=6); (k1=10, k2=12)…
1
(sin 1 )min 5 5.sin(1708') 1.47 1
d
Không có nào thỏa mãn để quang phổ của hai vạch sáng trùng nhau.
Bài 8.
Khoảng cách giữa hai cực đại ở kề hai bên cực đại giữa là cực đại bậc 1. Vì vậy,
ta có điều kiện cho cực đại nhiễu xạ qua 1 khe hẹp:
3
sin (2k 1)
2d 2d
Vì góc nhỏ
33
3
sin tan
2f 2b 2 f
3 f 3.0,6.106.2
b 2
104 (m) 0,1(mm)
3,6.10
---------------------------------------------------------------------------
34
(Cho biết đối với Canxit, chiết suất tia bất thường là ne = 1,4864 và đối với tia
thường là
n0 = 1,6583).
Bài 2. Một chùm ánh sáng phân cực thẳng có bước sóng trong chân không bằng
5,9.10-7m rọi vuông góc với quang trục của 1 tinh thể canxit. Tìm bước sóng của
tia thường và tia bất thường, tần số ứng với mỗi tia. Cho no = 1,658 , ne = 1,486
Bài 3. Hỏi góc nghiêng của tia sáng mặt trời so với chân trời (mặt phẳng nằm ngang)
phải bằng bao nhiêu để những tia sáng mặt trời phản chiếu trên mặt nước hồ bị
phân cực toàn phần ? Biết rằng chiết suất của nước hồ là n = 1,33.
Bài 4. Một chùm sáng tự nhiên truyền qua 2 bản Tuamalin T1 và T2 có các mặt bản
song song với nhau. Xác định góc hợp bởi hai tiết diện chính của 2 bản, nếu
cường độ sáng sau bản T2 giảm đi 4 lần so với cường độ sáng sau bản T1.
Bài 5. Dung dịch đường glucôz nồng độ C1 = 0,28g/cm3 đựng trong một bình trụ thủy
tinh sẽ làm quay mặt phẳng phân cực của ánh sáng xanh đi qua bình một góc 1
= 320. Hãy xác định nồng độ C2 của một dung dịch cũng đựng trong bình trụ
giống như trên, biết rằng nó làm quay mặt phẳng phân cực của ánh sáng một
góc 2 = 240.
Bài 6. Chất nicôtin (lỏng tinh khiết) đựng trong một bình hình trụ thủy tinh dài l =
8cm sẽ làm quay mặt phẳng phân cực của ánh sáng vàng natri một góc =
136,60. Khối lượng riêng của nicôtin là = 1,01g/cm3 . Xác định góc quay riêng
[ ] của nicôtin.
Bài 7. Một bản thạnh anh dày d = 2mm được cắt vuông góc với quang trục, sau đó được đặt
vào giữa 2 Nicôn song song. Mặt phẳng phân cực của ánh sáng bị quay 1 góc = 530.
Hỏi chiều dày của bản phải bằng bao nhiêu để ánh sáng đơn sắc dùng trong thí nghiệm
không qua được Nicôn phân tích.
III. HƯỚNG DẪN VÀ ĐÁP SỐ
Bài 1.
Anh sáng tới nằm trong mặt phẳng tới vuông góc với quang trục, nên tia tới
vuông góc với quang trục. Khi đó tia thường truyền trong tinh thể với vận tốc
v0, tia bất thường truyền trong tinh thể với vận tốc ve # v0, chiết suất của canxit
đối với hai tia là n0 và ne.
sin i sin i
Theo định luật khúc xạ : n 0 1,6583 ; n e 1,4864
sin r0 sin re
Thay i = 500, ta có : r0’ = 27030’ ; re = 31035’. Vậy góc tách giữa 2 tia là : re - ro
= 3035’
Bài 2.
35
c cT c cT
Ta có nO = o ; ne = e
v o v oT o no v e v eT e ne
Bài 6.
m V âäü.cm3
= [ ]lC = [ ]1 = [ ]1 ; = [ ]1 [ ] = 16,9
v V l g.cm
Bài 7.
Bề dày của bản phải sao cho mặt phẳng phân cực quay đi 1 góc 900. Từ hai điều
2 90
kiện đã cho ta có: 1 = [ ] d1 ; 2 = [ ] d 2 d2 = .d1 .d1 3,4mm
1 . 53
---------------------------------------------------------------------------
36
Phần IV: VẬT LÍ HIỆN ĐẠI
2. Bước sóng bức xạ mang nhiều năng lượng nhất (Định luật Wien)
b
max = với b = 2,896.10-3m K
T
3. Công thức Planck về năng suất phát xạ của vật đen tuyệt đối
h 2 h
f (v, T) = f , T 2 h
, với h = 6,625.10-34J.s : hằng số Planck; c =
c e kT 1
3.108 m/s
B. TÍNH CHẤT HẠT CỦA BỨC XẠ ĐIỆN TỪ
1. Năng lượng, khối lượng, động lượng của photôn có tần số , bước sóng
c
:
hc W h h h
W = h = ;m= ; P mc
c2 c2 c
2. Tán xạ Compton
= ’ - = 2c sin2 ;
2
là bước sóng tới, ’ là bước sóng tán xạ, là góc tán xạ.
c = 2,4.10-12m là bước sóng Compton.
3. Thuyết lượng tử ánh sáng của Einstein :
37
c 1 2
Công thức Einstein: h h Ath mvmax
2
II. BÀI TẬP
Bài 1. Một vật (xem là vật đen tuyệt đối) được nung nóng để nhiệt độ của nó tăng từ 1000 K
đến 3000 K.
a) Tính bước sóng có năng suất phát xạ cực đại của vật ở nhiệt độ ban đầu.
b) Năng suất phát xạ toàn phần của nó tăng lên bao nhiêu lần sau khi nung nóng?
Bài 2. Bước sóng của bức xạ mang nhiều năng lượng nhất được phát ra từ mặt trời là
m = 0,48 m. Xem mặt trời là một vật đen tuyệt đối. Hãy tính.
a. Nhiệt độ của mặt trời
b. Công suất phát xạ toàn phần của mặt trời
Biết rằng mặt trời có bán kính R0 = 7.105km.
Bài 3. Dây tóc Vônfram trong đèn điện có đường kính là d = 0,03cm và độ dài là l =
5cm, khi mắc vào mạch điện 127 vôn thì dòng điện qua đèn là I = 0,3Ampe. Tỉ
số giữa năng suất phát xạ toàn phần của Vônfram và năng suất phát xạ toàn
phần của vật đen tuyệt đối ở cùng một nhiệt độ là = 0,31. Giả sử ở trạng thái
cân bằng nhiệt tất cả nhiệt do đèn phát ra đều ở dạng bức xạ. Tìm nhiệt độ của
đèn.
Bài 4. Bề mặt da người có nhiệt độ trung bình 35oC, diện tích 1,6m2. Áp dụng các
công thức dùng cho vật đen tuyệt đối với giả thiết RT của người chỉ bằng 10%
vật đen tuyệt đối. Hãy tính:
a) Bước sóng bức xạ mang nhiều năng lượng nhất do con người phát xạ.
b) Tổng năng lượng phát xạ của một người trong một ngày đêm.
Bài 5. Công suất bức xạ của một vật đen tuyệt đối tăng bao nhiêu lần nếu trong quá
trình nung nóng bước sóng của bức xạ mang nhiều năng lượng nhất dịch chuyển
từ 0,6 m đến 0,5m.
Bài 6. Nhiệt độ của sợi dây tóc của bóng đèn điện luôn biến đổi vì được đốt nóng bằng
dòng điện xoay chiều. Hiệu số giữa nhiệt độ cao nhất và thấp nhất là 800K, nhiệt độ
trung bình là 23000K. Hỏi công suất bức xạ biến đổi bao nhiêu lần, nếu coi dây tóc
bóng đèn như một vật đen tuyệt đối.
Bài 7. Trong hiện tượng tán xạ Compton, chùm tia X tới có có bước sóng bằng bao
nhiêu? Nếu electron bắn ra có động năng cực đại là 0,19MeV.
Bài 8. Photon có năng lượng 0,25MeV bay đến va chạm với một electron đứng yên và
tán xạ theo góc 1200 (tán xạ Compton). Xác định năng lượng của electron tán
xạ.
Bài 9. Một tấm kim loại có diện tích bề mặt S = 10 cm2, có nhiệt độ 2500 K, trong 1 phút
phát ra một năng lượng 4.104 J dưới dạng bức xạ điện từ.
38
a. Tính năng lượng phát xạ của một vật đen tuyệt đối có cùng diện tích bề mặt và
cùng nhiệt độ với vật trên trong 1 phút.
b. Nhiệt độ của tấm kim loại giảm đi 500 K. Tính công suất phát xạ của tấm kim
loại trên.
Bài 10. Xác định năng lượng, khối lượng và xung lượng của photon có bước sóng
tương ứng : a. 1 = 0,7.10-6m; b.2 = 0,25.10-10m ; c.3 = 0,016.10-10m
III. HƯỚNG DẪN VÀ ĐÁP SỐ
Bài 1.
𝑏
a. Bước sóng ở 𝑇1 : 𝜆1 = = 2,9 × 10−3 /1000 = 2,9 𝜇m.
𝑇1
b. Năng suất bức xạ toàn phần của vật đen tuyệt đối: 𝑅(𝑇) = 𝜎𝑇 4
𝑅2 𝑇 4
Do đó: = ( 2 ) = 34 = 81
𝑅1 𝑇1
b. Công suất bức xạ của mặt trời là năng lượng do mặt trời phát ra trong một giây.
W
P = RT.S = T4 4R02
t
S = 4R02 là diện tích của mặt trời.
4
b 2 25
Ta có P = 4 .R0 = 4,9.10 W
max
Bài 3. Công suất bức xạ của dây tóc Vônfram bằng công suất tiêu thụ của đèn: P = U.I
Năng suất phát xạ toàn phần của dây tóc Vônfram hình trụ có diện tích S = dl
P UI
là năng lượng bức xạ toàn phần của một đơn vị diện tích của nó. Rv =
S dl
Năng suất phát xạ toàn phần của vật đen là RT = T4
RV UI
Từ điện kiện: =
RT dl. T 4
UI
Ta tìm được nhiệt độ của dây tóc là : T = 4
= 2620K
dl
Bài 4. ĐS:
a. λmax = 9,4.10-6m
39
b. Tổng năng lượng phát xạ: E = 7,54.103 kJ
b
Bài 5. Ta có : max = và P = .T4.S
T
4 4
P T
2 2 1 2,07 lần
P1 T1 2
4
P T
Bài 6 . P = RTS = T S; max max
4
= 1,15
Pmin Tmin
Bài 8.
a. + Năng lượng toàn phần trước tán xạ: W1 meC2 h
meC 2
+ Năng lượng toàn phần sau tán xạ là: W2 h '
v2
1 2
c
Theo định luật bảo toàn năng lượng: W2 = W1
hc me c 2hc me c 2 hc hc hc hc
me c
2
Eđ me c 2
v 2 ' v 2 '
1 2 1 2
c c
hc hc
Eđ
2 sin 2
C
2
hc hc hc 2C
Và : Eđmax khi sin 2 1 Eđ max
2 2C 2C
= 0,037A0
hc hc
Bài 8. Năng lượng của photon tán xạ : E'
'
2C sin 2
2
hc
và : ; với E là năng lượng của photon tới
E
hc
E' = 0,144MeV.
hc
2C sin 2
E 2
Bài 10.
40
Ta có : năng lượng, khối lượng và xung lượng của photon được xác định bởi các công
hc h
thức lần lượt là : h ; m 2 ; p
c
a. 1 = 0,7.10-6m : = 2,839.10-19J, m = 3,16.10-36kg, p = 9,466.10-28kgm/s
b. 2 = 0,25.10-10m : = 7,95.10-15J, m = 8,84.10-32kg, p = 2,65.10-23kgm/s
c. 3 = 0,016.10-10m : = 1,24.10-13J, m = 1,38.10-30kg, p = 4,14.10-22kgm/s
---------------------------------------------------------------------------
- Xác suất tìm hạt trong yếu tố thể tích dV là : 2 dV = *dV
b) Hạt ở trạng thái kích thích có 𝑛 = 2. Xác định những vị trí ứng với cực đại
và cực tiểu của mật độ xác suất tìm thấy hạt trong vùng 0 ≤ 𝑥 ≤ 𝑎/2.
Bài 8. Chiếu một chùm electron có năng lượng 0,083eV lên một mẫu tinh thể, người ta
quan sát thấy góc trượt ứng với nhiễu xạ bậc nhất bằng 220. Tìm hằng số mạng
d của tinh thể nói trên.
Bài 9.Một hạt bị nhốt giữa hai bức tường rắn nằm cách nhau một khoảng L. Biết rằng
hạt ở trạng thái năng lượng thấp nhất và có hàm sóng là
𝜋𝑥 2
Ψ(𝑥) = 𝐴 sin (𝑣ớ𝑖 𝐴 = √ )
𝐿 𝐿
h h h
Mặt khác, theo giả thiết Đơbrơi : P (1)
P 2m e eU
Do đó: eU = √𝑚𝑒2 𝑐 4 + 𝑝2 𝑐 2 − 𝑚𝑒 𝑐 2
⇒ 𝑚𝑒2 𝑐 4 + 𝑝2 𝑐 2 = 𝑒 2 𝑈 2 + 2𝑒𝑈𝑚𝑒 𝑐 2 + 𝑚𝑒2 𝑐 4
e2U 2 2eUmec 2
Từ đây ta rút ra được: p
c 2
1
c
p eU eU 2mec2
Do: h hc
Thay số vào ta được = 0,014A0
p eU eU 2mec 2
Bài 2.
Theo hệ thức bất định ta có : ∆𝑥. ∆𝑝𝑥 ≈ ℎ
Vì trong nguyên tử, electron chỉ chuyển động trong phạm vi kích thước nguyên
tử nên :
43
x = r0 (bán kính nguyên tử)
h
Do đó : 𝑟0 . ∆𝑝𝑥 ≈ ℎ r0 do ∆𝑝𝑥 ≤ 𝑝 =
px
√2𝑚𝑒 𝑊đ
h h 6,625.1034
Nên : romin =
pxmax 2meWđ 2.9,1.1031 .1,6.1019 .10
I B 52 N B 52 25. 60
a. Ta có : 2 NB 2 NA = 167 hạt/giây
IA 3 NA 3 9
I AB 5 32 N AB N
b. 2
AB N AB = 420 hạt/giây
IA 3 NA 60
Bài 4.
Gọi W là năng lượng toàn phần của hạt, Wđ là động năng của hạt và W0 là năng
lượng nghỉ của hạt. Ta có : Wđ = W - W0 Mà W =
c m 0 c2 P 2
2
* Đối với phôtôn do khối lượng nghỉ của hạt phôtôn m0 = 0 nên với hạt phôtôn ta
có :
𝑊đ𝑓 = 𝑐. 𝑃𝑓
h h
Nên : cPf < cPe c c . Vậy: f > e
f e
Bài 5.
Theo hệ thức bất định Heisenberg:
44
ℎ ℎ
∆𝑥. ∆𝑝 ≈ ℎ ⟹ ∆𝑝 ≈ ⟹ 𝑚𝑒 ∆𝑥 ≈
∆𝑥 ∆𝑝
ℎ ℎ 10−34
⟹ ∆𝑥 ≈ = = 6,625 .
𝑚𝑒 ∆𝑣 𝑚𝑒 . 10%. 𝑣 9,1.10−31 . 10%. 1.5.106
= 0,48.10−8 𝑚
Bài 7.
a. Biên độ sóng:
𝑎
1 2𝑛𝜋
→ 𝜓02 ∫ (1 − cos 𝑥) 𝑑𝑥 = 1
2 𝑎
0
→ 𝜓0 = √2/𝑎
b. Mật độ xác suất:
2 2𝜋
- Hàm sóng ở trạng thái 𝑛 = 2: 𝜓(𝑥) = √ sin 𝑥
𝑎 𝑎
2 2𝜋
- Mật độ xác suất: |𝜓(𝑥)|2 = sin2 𝑥
𝑎 𝑎
𝑑 8𝜋 2𝜋 2𝜋 4𝜋 4𝜋
- Cực trị: |𝜓(𝑥)|2 = cos 𝑥 sin 𝑥= sin 𝑥=0
𝑑𝑥 𝑎2 𝑎 𝑎 𝑎2 𝑎
45
4𝜋 𝑎 𝑎
→ sin 𝑥 = 0 → 𝑥 = 0, ,
𝑎 4 2
Trong vùng 0 ≤ 𝑥 ≤ 𝑎/2
Bài 8.
Năng lượng của electron chính là động năng của nó. Sử dụng cơ học cổ điển ta có:
𝑚𝑒 𝑣 2 𝑚𝑒2 𝑣 2 𝑝2
𝑊đ = = = ⟹ 𝑝 = √2𝑚𝑒 𝑊đ
2 2𝑚𝑒 2𝑚𝑒
Từ đó ta có được bước sóng Dơbrơi của chùng electron
ℎ ℎ
𝜆= =
𝑝 √2𝑚𝑒 𝑊đ
Trong chương nhiễu xạ ánh sáng ta có công thức Vunfơ-Brêgơ cho cực đại nhiễu xạ
trên mạng tinh thể: 2𝑑𝑠𝑖𝑛𝜑 = 𝑘𝜆 hay 𝑑 = 𝑘𝜆/2𝑠𝑖𝑛𝜑. Góc nhiễu xạ bậc nhất
ứng với 𝑘 = 1
𝜆 ℎ 6,625.10−34
𝑑= = =
2𝑠𝑖𝑛𝜑 2𝑠𝑖𝑛𝜑√2𝑚𝑒 𝑊đ 2𝑠𝑖𝑛22𝑜 √2.9,1.10−31 . 0.083.1,6.10−19
= 5,7.10−9 𝑚
Bài 9.
Theo có học lượng tử, bình phương modul hàm sóng tỉ lệ với mật độ xác suất tìm thấy
hạt.
Vì vậy mật độ tìm thấy hạt trong thể tích V nào đó là :
∫ | Ψ(𝑥)|2 𝑑𝑉
𝑉
Trong bài toán này hàm sóng là hàm một chiều theo x nên ta có xác suất tìm thấy hạt:
a. Từ 𝑥1 = 0 đến 𝑥2 = 𝐿/3 là:
𝐿 𝐿
3 3
𝜋𝑥 2 2 𝜋𝑥
∫ | Ψ(𝑥)|2 𝑑𝑉 = ∫ |𝐴 sin | 𝑑𝑥 = ∫ sin2 𝑑𝑥 =
𝐿 𝐿 𝐿
𝑉 0 0
46
𝐿
3
1 2𝜋𝑥 1 1 2𝜋
= ∫(1 − cos ) 𝑑𝑥 = − . sin = 0.196
𝐿 𝐿 3 2𝜋 3
0
c. Từ 𝑥1 = 2𝐿/3 đên 𝑥2 = 𝐿
𝐿
2 2 𝜋𝑥
∫ | Ψ(𝑥)|2 𝑑𝑉 = ∫ sin 𝑑𝑥 = 0.196
𝐿 𝐿
𝑉 2𝐿/3
Bài 10.
Theo cơ học tương đối tính, năng lượng toàn phần của hạt bằng tổng năng lượng
nghỉ và động năng:
𝑚𝑐 2 = 𝑚0 𝑐 2 + 𝑊đ
Theo giả thiết động năng bằng năng lượng nghỉ nên 𝑚𝑐 2 = 2𝑚0 𝑐 2 hay
𝑚 = 2𝑚0
Mặt khác ta có khối lượng tương đối của hạt
𝑚0
𝑚= 2
= 2𝑚0 suy ra 𝑐 2 = 4(𝑐 2 − 𝑣 2 )
√1−𝑣2
𝑐
---------------------------------------------------------------------------
47
a. Trạng thái của electron mô tả bởi hàm sóng :
nlm (r, , ) = Rnl (r) . Ylm (, )
n = 1, 2, 3... số lượng tử chính;
l = 0, 1, ... n - 1 : số lượng tử quỹ đạo;
m = 0, -1 . 2 . 1 : số lượng tử từ.
b. Năng lượng của vi hạt :
1 𝑒2 1 1 2 𝑚𝑒 𝑒 4 1 13,6
𝐸𝑛 = − ( 2) = − ( ) ( ) = − eV (𝑛 = 1, 2, 3, … )
4𝜋𝜖0 2𝑎0 𝑛 4𝜋𝜖0 2ℏ2 𝑛2 𝑛2
2. Nguyên tử kim loại kiềm :
a. Trạng thái electron hóa trị vẫn phụ thuộc 3 số lượng tử : n, l, m
Rh
b. Năng lượng electron hóa trị : Enl =
n l2
l là số bổ chính phụ thuộc vào 1 và phụ thuộc vào từng nguyên tử.
c. Ký hiệu năng lượng là : nx với x = S, P, D, F...
khi 1 = 0, 1, 2, 3...
Qui tắc lựa chọn khi chuyển mức năng lượng : l = 1
3. Mômen động lượng quỹ đạo của electron : L l l 1
48
Độ lớn: 𝐽 = √𝑗(𝑗 + 1)ℏ
1
Với j = l : số mô men lượng tử toàn phần
2
7. Trạng thái của electron khi kể tới spin
Phụ thuộc vào 4 số lượng tử n, 1, m, ms.
n 1
Với n xác định, có : 2 2l 1 = 2n2 trạng thái electron.
l0
8. Sự chuyển mức năng lượng phải tuân theo qui tắc lựa chọn :
n 0 ; l = 1; m = 0, 1
II BÀI TẬP :
Bài 1. Để tất cả các vạch quang phổ hyđrô đều xuất hiện, hỏi các “viên đạn” electron
kích thích nguyên tử hyđrô phải có a) động năng nhỏ nhất và b) vận tốc nhỏ
nhất bằng bao nhiêu?
Bài 2. Nguyên tử hyđrô ban đầu ở trạng thái cơ bản, hấp thụ một phôtôn để chuyển
sang trạng thái kích thích P. Hãy xác định độ biến thiên của mô men động
lượng quĩ đạo của electron trong nguyên tử đó.
Bài 3. Trong nguyên tử hyđrô, electron chuyển từ trạng thái 3p về trạng thái cơ bản.
Xác định độ biến thiên của hình chiếu mômen từ quỹ đạo của electron trong quá
trình đó.
Bài 4. Đối với electron hóa trị trong nguyên tử Na, hỏi những trạng thái năng lượng
nào có thể chuyển về trạng thái ứng với n = 3 ? Xét cho 2 trường hợp :
a. Khi không chú ý tới Spin.
b. Khi có chú ý tới Spin.
Bài 5. Electron trong nguyên tử hydro ở trạng thái có momen động lượng quỹ đạo
𝐿 = √2ℏ. Tìm :
a. Số góc định hướng của 𝐿⃗⃗ đối với phương z.
b. Mômen động lượng toàn phần của electron.
c. Độ biến thiên của hình chiếu của mômen động lượng quĩ đạo của electron khi
nó chuyển về trạng thái cơ bản.
Bài 6. a) Vẽ và giải thích sơ đồ chuyển mức của electron hóa trị trong kim loại Li ứng
với chuyển dời từ mức 3P về 2S khi tính đến spin.
b) Tìm độ biến thiên của độ lớn momen động lượng quỹ đạo và hình chiếu momen
từ quỹ đạo của electron trong các dịch chuyển được mô tả trong sơ đồ trên.
49
Bài 7. Một vạch quang phổ của nguyên tử kim loại kiềm khi chưa chú ý đến spin có
tần số : 4D 3P. Nếu chú ý đến spin thì vạch quang phổ trên có bao nhiêu
vạch? Hãy giải thích sự xuất hiện các vạch trên và vẽ sơ đồ chuyển mức.
Bài 8. Tính năng lượng ion hóa nguyên tử hyđrô khí electron chuyển động trên các quĩ
đạo K, L, M.
Bài 9. a. Gọi 1, 2 lần lượt là tần số lớn nhất của các vạch phổ trong dãy Laiman và
Banme. Tìm 1 .
2
b. Gọi 1, 2 lần lượt là bước sóng dài nhất và ngắn nhất của các vạch phổ trong
1
dãy Laiman và Banme. Tìm .
2
Bài 10. Khi nguyên tử Hydro ở trạng thái cơ bản được rọi bởi ánh sáng đơn sắc thì đã
phát ra 6 vạch quang phổ. Tính năng lượng của phô tôn tới và xác định các vạch
thuộc các dãy phổ nào.
Bài 11. Khi chiếu chùm photon đơn sắc vào nguyên tử Hydro ở trạng thái cơ bản,
người ta thấy phát ra quang phổ gồm 10 vạch.
b) Xác định các vạch quang phổ nói trên thuộc dãy phổ nào?
c) Tính tỉ số giữa bước sóng lớn nhất và bé nhất trong 10 vạch quang phổ trên.
3
Bài 12. Electron trong nguyên tử từ trạng thái có số lượng tử mômen toàn phần j
2
chuyển về trạng thái cơ bản. Tìm độ biến thiên hình chiếu của mômen động
lượng và mômen từ quĩ đạo của điện từ trong sự chuyển trạng thái trên.
III. HƯỚNG DẪN VÀ ĐÁP SỐ
Bài 1.
a. Để tất cả các vạch quang phổ hyđrô đều xuất hiện thì các “viên đạn” electron
kích thích nguyên tử hyđrô phải có năng lượng tối thiểu bằng năng lượng cần
thiết để đưa electron trong nguyên tử hyđrô nhảy từ trạng thái cơ bản ứng với
năng lượng E1, lên trạng thái kích thích ứng với năng lượng E, do đó:
13,6
𝑊đ𝑚𝑖𝑛 = 𝐸∞ − 𝐸1 = − + 13,6 = 13,6 eV
∞2
b. Vận tốc nhỏ nhất:
Bài 2.
50
Ban đầu nguyên tử hyđrô ở trạng thái cơ bản là trạng thái 1𝑠 ứng với 𝑙 = 0
Momen động lượng quĩ đạo ban đầu:
𝐿𝑠 = √𝑙(𝑙 + 1)ℏ = 0
Sau khi hấp thụ phôtôn electron ở trạng thái kích thích P ứng với 𝑙 = 1.
Momen động lượng quỹ đạo lúc sau:
51
n2S1/2 với n = 4, 5, 6 ...
n2D3/2 với n = 3, 4, 5 ...
- Về 32P3/2 là:
n2S1/2 với n = 4, 5, 6 ...
n2D3/2 với n = 3, 4, 5 ...
n2D5/2 với n = 3, 4, 5 ...
- Về 32D3/2 là :
n2P1/2 với n = 4, 5, 6 ...
n2P3/2 với n = 4, 5, 6 ... ;
n2F5/2 với n = 3, 5, 6 ...
- Về 32D5/2 là:
n2P3/2 với n = 4, 5, 6 ...
n2F5/2 với n = 3, 5, 6 ... ;
n2F7/2 với n = 3, 5, 6 ...
Bài 5.
a. Từ 𝐿 = √𝑙(𝑙 + 1)ℏ = √2ℏ. Suy ra: 𝑙 = 1 và 𝑙 = −2 (loại)
Với 𝑙 = 1 thì m = 0, 1, nên theo công thức 𝐿𝑧 = 𝑚ℏ thì có 3 trị của 𝐿𝑧 ứng
với 3 góc định hướng của 𝐿⃗⃗ đối với phương z.
1
Với 𝑚 = −1 → cos 𝜃1 = − → 𝜃1 = −450
√2
√3
𝐽1 = √𝑗1 (𝑗1 + 1)ℏ = ℏ
2
3
Với 𝑗 = 𝑗2 = , suy ra:
2
√15
𝐽2 = √𝑗2 (𝑗2 + 1)ℏ = ℏ
2
c. Ta có: 𝐿 = √𝑙 (𝑙 + 1)ℏ = √2ℏ → 𝑙 = 1 → 𝑚𝑙 = −1, 0, 1
Độ biến thiên:
𝜈1 : 42 𝐷5/2 → 32 𝑃3/2
𝜈2 : 42 𝐷3/2 → 32 𝑃3/2
𝜈3 : 42 𝐷3/2 → 32 𝑃1/2
Sơ đồ chuyển mức:
1
Bài 9. Đáp số : a. = 4; b. 1 = 3.
2 2
ΔE = 13,06eV.
53
a) Gồm: 4 vạch dãy Laiman, 3 vạch dãy Banme, 2 vạch dãy Pasen và 01 vạch dãy
Bracket.
b) * λmax (trong dãy Bracket), ν1 = R(1/42-1/52) = R.0,0225;
λmin (trong dãy Laiman), ν2 = R(1-1/52) = R.0,96 ;
* λ = c/ν → λmax / λmin = 0,96/0,0225 = 42,67
54