You are on page 1of 5

BẢNG NỘI DUNG ĐỀ KIỂM TRA GIỮA KÌ I

MÔN: TIN HỌC, LỚP 12 – THỜI GIAN LÀM BÀI: 45 PHÚT


Số câu hỏi theo mức
Nội dung độ
nhận
T kiến thức Đơn vị thức
T Mức độ kiến thức, kĩ năng cần kiểm tra, đánh giá
(Chủ đề)/ kiến thức Nhận Vận Vận dụng
Thông
hiể dụn ca
kỹ năng biết u g o
1 Nhận biết:
- Trình bày được khái niệm CSDL.

1. Khái niệm cơ - Nêu được vai trò của CSDL trong học tập và cuộc sống.
Thông hiểu:
sở dữ liệu 4 2 0 0
Khái (CSDL) - Lấy được ví dụ về bài toán quản lí trong thực tế để minh
niệm cơ hoạ cho CSDL.
sở dữ liệu - Giải thích được vai trò của CSDL trong học tập và cuộc
và hệ sống thông qua các ví dụ cụ thể.
quản trị Nhận biết:
cơ sở dữ - Trình bày được khái niệm hệ QT CSDL.
liệu
- Nêu được các chức năng của hệ quản trị CSDL (tạo lập
2. Hệ quản trị
CSDL; cập nhật dữ liệu, tìm kiếm, kết xuất thông tin; điều 4 3 0 0
CSDL
khiển việc truy cập vào CSDL).
- Nêu được vai trò của con người khi làm việc với hệ
CSDL.

197
Thông hiểu:
- Nêu được ví dụ cụ thể về hệ QT CSDL.
- Giải thích được các chức năng của hệ QT CSDL thông
qua ví dụ minh họa.
- Giải thích được vai trò của con người khi làm việc với
hệ CSDL (theo một trong 3 vai trò: người quản trị, người
lập trình ứng dụng và người dùng).
Chỉ ra được các công việc cụ thể thường phải làm khi tạo
lập CSDL (cập nhật dữ liệu, tìm kiếm, kết xuất thông tin,
điều khiển việc truy cập vào CSDL).
2 Nhận biết:
- Nêu được khái niệm Access.
- Nêu được các chức năng chính của Access.
- Nêu được bốn đối tượng chính của CSDL: bảng, mẫu
Hệ quản hỏi, biểu mẫu và báo cáo.
trị CSDL 1. Giới thiệu MS - Nêu được hai chế độ làm việc với các đối tượng của
quan hệ CSDL: Chế độ thiết kế và chế độ trang dữ liệu. 3 2 2* 0
ACCESS
MS - Nêu được cách thực hiện các thao tác: khởi động và ra
ACCESS khỏi Access, tạo CSDL mới, mở CSDL đã có.
Thông hiểu:
- Nhận ra và nêu được tác dụng, ý nghĩa của các chức năng
chính của ACCESS: tạo lập bảng, thiết lập mối liên kết
giữa các bảng, cập nhật và kết xuất thông tin.

198
Vận dụng (Lí thuyết/Thực hành/Kĩ năng):
- Thực hiện được các thao tác: khởi động và ra khỏi
Access, tạo CSDL mới, mở CSDL đã có.
Nhận biết:
- Trình bày được các khái niệm chính sau đây trong cấu
trúc dữ liệu bảng thông qua ví dụ minh họa:
 Cột (trường/thuộc tính): tên, miền giá trị.
 Hàng (bản ghi/bộ): bộ các giá trị của các thuộc tính.
 Khoá chính.
- Nêu được cách tạo và sửa cấu trúc bảng.

2. Cấu trúc bảng Thông hiểu: 2 3


- Giải thích được tác dụng của việc liên kết giữa các bảng.
- Phân biệt được hai khái niệm cột/trường và hàng/bản 1**
ghi.
Vận dụng (Thực hành/Kĩ năng):
- Thực hiện được thao tác tạo và sửa cấu trúc bảng, cập
nhật dữ liệu.
- Thực hiện được thao tác khai báo khoá chính.
- Thực hiện được thao tác liên kết giữa hai bảng.
Nhận biết:
3. Các thao tác - Chỉ ra được các lệnh làm việc với bảng: cập nhật dữ liệu, 3 2
cơ sở sắp xếp, tìm kiếm đơn giản và tạo biểu mẫu.

199
Thông hiểu:
- Phân biệt được các thao tác làm việc với bảng (mở bảng
để chỉnh sửa cấu trúc/nội dung, cập nhật, sắp xếp và tìm
kiếm).
- Lấy được ví dụ minh họa các tình huống cần phải cập
nhật, sắp xếp, tìm kiếm đơn giản và tạo biểu mẫu.
Vận dụng (Thực hành/Kĩ năng):
- Thực hiện được các thao tác làm việc với bảng: mở bảng
ở chế độ trang dữ liệu, cập nhật dữ liệu, sắp xếp, tìm kiếm
đơn giản, tạo biểu mẫu bằng thuật sĩ (Wizard), định dạng
và in trực tiếp.
3 Thực Kiến thức
hành 1. Giới thiệu MS Vận dụng (Kĩ năng/Thực hành):
(tổng hợp ACCESS Thực hiện được khởi động và ra khỏi Access, tạo CSDL
các phần mới, mở CSDL đã có.
thực hành Vận dụng (Kĩ năng/Thực hành):
ở trên)
- Thực hiện được thao tác tạo và sửa cấu trúc bảng, nạp
X X 2* 1**
2. Cấu trúc bảng dữ liệu vào bảng, cập nhật dữ liệu.
- Thực hiện được thao tác khai báo khoá.
- Thực hiện được thao tác sắp xếp, lọc và tìm kiếm đơn giản.
Vận dụng (Thực hành/Kĩ năng):
3. Các thao tác
- Thực hiện được các thao tác làm việc với bảng: mở bảng
cơ sở
ở chế độ trang dữ liệu, cập nhật dữ liệu, sắp xếp, tìm kiếm

200
đơn giản, tạo biểu mẫu bằng thuật sĩ (Wizard), định dạng
và in trực tiếp.
Tổng 16 12 2 1
Lưu ý:
Với câu hỏi ở mức độ nhận biết và thông hiểu thì mỗi câu hỏi cần được ra ở một chỉ báo của mức độ kiến thức, kỹ năng cần
kiểm tra, đánh giá tương ứng (1 gạch đầu dòng thuộc mức độ đó).
(2* ) Giáo viên có thể ra 2 câu hỏi cho đề kiểm tra ở cấp độ vận dụng ở đơn vị kiến thức: 2.1 hoặc 2.2 hoặc 2.3
(1**) Giáo viên có thể ra 1 câu hỏi cho đề kiểm tra ở cấp độ vận dụng cao ở ở đơn vị kiến thức: 2.2 hoặc 2.3

You might also like