You are on page 1of 5

Đề 1: 26/12/2017 – Môn học thông tin số, Viện ĐTVT,

ĐHBK Hà Nội

Câu 1:
G(f)

(v2/Hz) B

O f (kHz)

1.1.
Q Q 1
Có 2B( )  fe  2B( )
n n 1

Trong đó:
B  f H  f L  6  4  2(kHz)
fH 6
Q  3
B 2

n là số nguyên dương thỏa mãn: n  Q


Do sai số f s  0,5kHz nên để tín hiệu sau lấy mẫu không bị chồng phổ thì:
Q Q 1
2 B.  f s  0,5  2 B.( )
n n 1
3 3 1
 2.2.  f s  0,5  2.2.
n n 1
12 8
  f s  0,5 
n n 1

Chọn n = 3, ta có:
12 8
 f s  0,5   4  f s  0,5  4
3 3 1

 Không thỏa mãn


Chọn n = 2, ta có:
12 8
 f s  0,5 
2 2 1
 6  f s  0,5  8

68
 Chọn f s   7(kHz )
2

Vậy để G(f) không bị giới hạn chồng phổ thì f s  7(kHz)


1.2.
Tốc độ truyền tín hiệu trên đường truyền:
R  n. f s  3.7  21 (kbit/s)

1.3.
Tỉ số tín hiệu trên tạp âm lượng tử hóa:
( SNqR ) peak 3.(2n ) 2 3.(23 ) 2
SNqR   2   64
2 U peak 3
v2
SNqRdB  10 log( SNqR )  10 log(64)  18, 0618( dB)

1.4.
Ta có:
Xác suất lỗi tại mỗi chặng:
1 v 
Pe  1  erf ( )
2 2. 2 

2
Công suất nhiễu: PN in     PN  in .R
R

Công suất tín hiệu tại đầu vào bên thu và đầu vào trạm lặp:
 p(1)  p(0)  0,5

Ps in  p1. p(1)  p0 . p(0) với  v 2
 p1  ; p0  0
 R
(v)2
 PS in  p1. p(1)  p0 . p(0) 
2R
 v  2.PS in .R
v 2.PS in
 
 PN in

 Xác suất lỗi tại mỗi chặng:

1 1 PS in 
Pe  1  erf ( )
2 2 PN in 

1 1 100.106 
 1  erf ( )
2  2 10.106 
1
 1  erf (1,58) 
2
1
 (1  0,974547)
2
 0, 0127265

Xác suất lỗi tại cả 3 chặng:


Pe  3.Pe  3.0, 0127265  0, 0381795

Câu 2:
Kênh truyền có độ suy giảm 25dB
25
PT
  10  316, 23
10
PR
PT 12.103
 PR    3, 79.105 (W)
316, 23 316, 23

Do mã sử dụng là mã đường truyền RZ lưỡng cực 2 mức nên ta có công suất tín
hiệu nhận được bên thu:
 v 2 v 2 
( ) ( ) 
1 1 2
PR  PS  .   2 
2 2 R R 
 
(v) 2

8R

 v  8 PR .R
2
Công suất nhiễu: PN     PN .R
R

v 8.PR .R P
Ta có:   2 2. R
 PN .R PN

 Xác suất lỗi:

1 v 
Pe  1  erf ( )
2 2 2 
1 PR 
 1  erf ( )
2 PN 

1 3, 79.105 
 1  erf ( )
2  8.106 
1
 1  erf (2,18) 
2
1
 (1  0,997951)
2
 0, 0010245

Câu 3: Loại điều chế QPSK


3.1.
SNR
S
Có  10 10  100.3  1,995
N

Băng thông W = 10 MHz


 Tốc độ bit tối đa để hệ thống về mặt lí thuyết có thể truyền không lỗi:
S
R  C  W.log 2 (1  )  10log 2 (1  1,995)  15,826 (Mbit/s)
N

3.2.
Xác suất lỗi bit của hệ thống:
1 Eb  1  3
BER= 1  erf   1  erf 
2 N0  2  N
1 1
 1  erf 1,995   1  erf (1, 41) 
2 2
1
 (1  0,953852)  0, 023074
2

Xác suất lỗi kí tự:


Câu 5:
Ý nghĩa của việc sử dụng bộ lọc cos nâng:
Bộ lọc cos nâng là một bộ lọc điện tử đặc thù thường được sử dụng để tạo dạng
xung trong điều chế số do khả năng tối thiểu hóa nhiễu chồng phổ ISI của nó.
Câu 4: Đầu vào

You might also like