Professional Documents
Culture Documents
Câu 1 (4 điểm)
10dB 10dB
Hình 1 Hình 2
Tín hiệu g(t) có dạng phổ là G(f) (kHz) như trên Hình 1. Tín hiệu này được truyền qua hệ thống thông tin số như
Hình 2. Giả thiết:
• Tại đầu phát, khối lấy mẫu có tần số lầy mẫu fs với bộ dao động có độ chính xác f s 0,5kHz .
• Mỗi mẫu tín hiệu sẽ được lượng tử hoá và truyền trong từ mã dài 8 bit, sử dụng phương pháp mã hoá PCM tuyến
𝑣2
tính. Quá trình này làm nảy sinh tạp âm, thể hiện bằng tỷ số SNqR. Cho biết tỷ số 𝑝𝑒𝑎𝑘⁄̅̅̅2 = 4
𝑣
• Đường truyền dài 3 chặng sử dụng mã BiPolar NRZ 4 mức (Hình 2). Độ suy giảm tín hiệu sau mỗi chặng là như
trên sơ đồ. Sau mỗi chặng, tín hiệu được cho qua một trạm lặp khôi phục (xem Hình 2). Giả thiết xác suất xuất
hiện ký tự “0” và “1” trong dòng số liệu là như nhau.
• Tại đầu vào mỗi trạm lặp cũng như đầu thu, công suất nhiễu đo được là như nhau và là 𝑃𝑁−𝑖𝑛 = 12 µ𝑊, công
suất tín hiệu đầu vào tương ứng là 𝑃𝑁−𝑖𝑛 = 125 µ𝑊.
1.1. Hãy tìm tần số lấy mẫu fs để G(f) không bị chồng phổ. (1 điểm)
1.2. Tính tốc độ truyền tín hiệu trên đường truyền. (1 điểm)
1.3. Tính tỷ số SNqR và SNqRdB. (1 điểm)
1.4. Tính xác suất bit lỗi Pe tại mỗi chặng và xác suất bit lỗi Pe tại cả 3 chặng sử dụng bảng tính. (1 điểm)
Câu 2 (2 điểm)
- Tìm công thức Pe tổng quát cho trường hợp Polar RZ M mức (M = 2, 4 , 8…), biểu diễn Pe phụ thuộc vào tỉ số
tín hiệu trên nhiễu S/N và M mức
-Tìm giá trị M để Pe < 10-3
Câu 1:
10dB 10dB
KHz
8 11.5 13
Hình 1 Hình 2
Tín hiệu g(t) có dạng phổ là G(f) (kHz) như trên Hình 1. Tín hiệu này được truyền qua hệ thống thông tin số như
Hình 2. Giả thiết:
• Tại đầu phát, khối lấy mẫu có tần số lầy mẫu fs với bộ dao động có độ chính xác f s 0,5kHz .
• Mỗi mẫu tín hiệu sẽ được lượng tử hoá và truyền trong từ mã dài 6 bit, sử dụng phương pháp mã hoá
𝑣2
PCM tuyến tính. Quá trình này làm nảy sinh tạp âm, thể hiện bằng tỷ số SNqR. Cho biết tỷ số 𝑝𝑒𝑎𝑘⁄̅̅̅2 = 9
𝑣
• Đường truyền dài 3 chặng sử dụng mã Bipolar RZ 4 mức (Hình 2). Độ suy giảm tín hiệu sau mỗi chặng
như trên hình. Sau mỗi chặng, tín hiệu được cho qua một trạm lặp khôi phục (re-generative repeater). Giả thiết
xác suất xuất hiện ký tự “0” và “1” trong dòng số liệu là như nhau
• Tại đầu vào mỗi trạm lặp cũng như đầu thu, công suất nhiễu đo được là như nhau và là. 𝑃𝑁−𝑖𝑛 = 18 µ𝑊,
công suất tín hiệu đầu vào tương ứng là 𝑃𝑁−𝑖𝑛 = 135 µ𝑊.
1.1. Hãy tìm tần số lấy mẫu fs để G(f) không bị chồng phổ. (1 điểm)
1.2. Tính tốc độ truyền tín hiệu trên đường truyền. (1 điểm)
1.3. Tính tỷ số SNqR và SNqRdB. (1 điểm)
1.4. Tính xác suất bit lỗi Pe tại mỗi chặng và xác suất bit lỗi Pe tại cả 3 chặng sử dụng bảng tính. (1 điểm)
Câu 2 (2 điểm)
Cho tín hiệu băng tần cơ sở sử dụng mã polar RZ 4 mức biên độ. Tín hiệu này được truyền trên kênh truyền chịu
nhiễu trắng với độ suy giảm 13dB/100km. Khoảng cách giữa bên phát và bên thu là 220km. Tại bên phát, tín
hiệu được phát đi với công suất là 35mW. Tại đầu thu, công suất nhiễu đo được trên đầu vào máy thu là 10µW,
trở kháng vào máy thu là 40Ω.
a. Tính xác suất lỗi ký tự Pe tại đầu thu.
b. Để giảm xác suất Pe, người ta lắp hai trạm lặp khuếch đại chia đều khoảng cách của kênh truyền. Giả thiết
công suất nhiễu đầu vào trạm lặp và bộ thu là 5µW, trở kháng vào vẫn là 40Ω. Tính Pe?
Câu 3(2 điểm)
Giả thiết hệ thống thông tin số làm việc trên kênh nhiễu Gauss, kênh truyền có độ rộng băng thông 3 MHz,
hệ thống sử dụng điều chế điều chế QPSK
a. Với tỉ số tín hiệu trên tạp âm SNR là 3 dB, tìm dung lượng kênh tối đa để hệ thống về mặt lý thuyết có
thể tin cậy.
b. Tính xác xuất lỗi ký tự SER của hệ thống