Professional Documents
Culture Documents
Khái niệm
Mệnh đề là câu khẳng định hoặc đúng hoặc sai chứ không
có thể vừa đúng vừa sai
P Q PQ
Bảng chân lý:
T T F
T F T
F T T
F F F
Các phép toán mệnh đề
Ví dụ: T T T
Xác định giá trị của mệnh đề sau: T F F
F T T
if (2+2=4) then x:=x+1
F F T
nếu trước câu lệnh x:=0
Các phép toán mệnh đề
- Thông tin thường biểu diễn bởi các xâu bit đó là dãy 0-1
1.1.3 Tương đương logic
Định nghĩa 1
• Một mệnh đề phức hợp mà luôn luôn đúng bất kể các giá
trị chân lý của các mệnh đề thành phần của nó gọi là hằng
đúng.
• Một mệnh đề phức hợp mà luôn luôn sai bất kể các giá trị
chân lý của các mệnh đề thành phần của nó gọi là mâu
thuẫn
• Một mệnh đề không phải hằng đúng cũng không phải mâu
thuẫn thì gọi là tiếp liên
P P PP PP
Ví dụ:
- PP: Là hằng đúng T F T F
- PP: Là mâu thuẫn F T T F
Tương đương logic
Định nghĩa 2
Các mệnh đề phức hợp luôn có cùng giá trị chân lý được gọi
là tương đương logic
Ký hiệu: PQ
Ví dụ 1:
Chứng minh: PQ và PQ là tương đương logic
P Q PQ 𝐏𝐐 𝐏 𝐐 𝐏𝐐
1 1 1 0 0 0 0
1 0 1 0 0 1 0
0 1 1 0 1 0 0
0 0 0 1 1 1 1
Tương đương logic
1 PF P
Luật đồng nhất
PT P
2 PT T
Luật nuốt
PF F
3 PP P
Luật luỹ đẳng
PP P
4 Luật phủ định kép
PP
Một số tương 5 PQ QP
Luật giao hoán
đương tiện ích PQ QP
6 (PQ)R P(Q R)
Luật kết hợp
(PQ)R P(QR)
1. P P T 7 P(QR) (PQ) (PR)
Luật phân phối
2. P P F P(QR) (PQ) (PR)
3. P Q PQ 8 PQ P Q
Luật DeMorgan
PQ P Q
Tương đương logic
Ví dụ:
Trước hết có thể chứng minh kết quả sau (Luật hấp thụ)
(A v B)A) A hoặc (A B) v A) A