Professional Documents
Culture Documents
Thành viên
1.Nguyễn Như Quỳnh
2. Phạm Vũ Tú Uyên
3. Vũ Thanh Thảo
4. Nguyễn Thị Hồng
5. Nguyễn Thị Như Quỳnh
6. Doãn Hải Anh
1. Mệnh đề
• Khái niệm mệnh đề : mệnh đề là một khẳng
định và chỉ có hai kết quả. Hoặc đúng hoặc
sai
• Mệnh đề P là đúng thì ta nói P nhận giá trị là
1.
Kí hiệu: P= 1
• Mệnh đề P là sai thì ta nói P nhận giá trị là 0.
Kí hiệu : P= 0
3
2. Các phép
toán của
mệnh đề
1. Phép phủ định của mệnh đề
- Phủ định của mệnh đề P là một
mệnh đề đọc là “không P” hay “ không
phải P”
- Kí hiệu: P hoặc –P
- + Nếu P= 1 thì P= 0
- + Nếu P=0 thì P= 1
5
2. Phép
hội - Hội của hai mệnh đề P và Q là một mệnh đề , đọc
là “P và Q”
Kí hiệu :P ^ Q P Q P^Q
6
3. Phép
tuyển - Tuyển của hai mệnh đề P và Q là một
mệnh đề , đọc là “P hoặc Q”
kí hiệu: P v Q
Và có giá trị được xác định theo bảng
sau:
P Q Pv Q
0 0 0
0 1 1
1 0 1
1 1 1
4 . P h é p một mệnh đề có giá trị được xác định như bảng sau:
k éo P
0
Q
0
PQ
1
th eo 0
1
1
0
1
0
1 1 1
ư ơ n g 0 1 0
đ 1 0 0
1 1 1
10
Bài giải
*Chú ý: mệnh đề đúng thì P nhận giá trị là 1
mệnh đề sai thì P nhận giá trị là 0
1. Đây là câu mệnh đề và là câu đúng (1)
2. Đây là câu mệnh đề nhưng là câu sai (0)
3. Đây là câu mệnh đề và là câu đúng (1)
4. Đây là câu cảm thán không phải là câu mệnh đề
nên là câu sai (0)
5. đây là câu kéo theo (nếu...thì) PQ
6. đây mặc dù là câu khăng định nhưng chưa cho
kết quả là thế nào cả nên câu này là câu sai (0)
7.Đây là dạng câu hỏi không phải là câu mệnh đề
nên câu này là câu sai (0)
11
Ví dụ 2: Gọi P:” Minh giỏi toán”và Q “ Minh
yếu anh văn” là các mệnh đề. Hãy viết lại các
mệnh đề sau dưới dạng hình thức theo P và
Q. Biết rằng chỉ có hai kiểu xếp loại học lực
giỏi và yếu
a. Minh giỏi toán nhưng yếu anh văn.
b. Minh yếu cả toán lẫn anh văn.
c. Minh giỏi toán hay Minh vừa giỏi anh văn
vừa yếu toán.
d. Nếu Minh giỏi toán thì Minh giỏi anh văn.
e. Minh giỏi toán và anh văn hay Minh yếu
toán nhưng giỏi anh văn.
12
Bài giải
a. P ^ Q
b. P^ Q
c. P v ( Q ^ P )
d. P Q
e. ( P ^ Q ) v ( P ^ Q )
13
1.Khái niệm về công thức
- Mỗi biến mệnh đề là một công thức
thức - Mỗi dãy kí hiệu không xác định theo các quy tắc
trên đây đều không phải là công thức.
Ví dụ: Từ các biến mệnh đề p,q,r ta thiết lập được
các công thức
+ (pq)r
+ (p^q) v r
+(p v q) ^ r
+(pq)↔(qp)
14
Công thức :P=pq
G i á t rị
4. - G(p)=1 và G(0)=0 thì pq là mệnh đề sai .
hâ n lí
c ng
Suy ra phủ định của pq là mệnh đề đúng
a c ô
củ - G(p)=G(q)=1 thì pq là mệnh đề đúng. Suy
thức ra phủ định của pq là mệnh đề sai.
- Nếu p là mệnh đề đúng thì công thức P có
giá trị chân lí bằng 1
- Nếu p là mệnh đề sai thì công thức P có giá
trị chân lí bằng 0.
15
*Khái niệm về hàm mệnh đề:
à m
5. H h -Những câu có chứa các biến mà bản
16
1.Phép phủ định
5. 1 Cho F(x) là hàm mệnh đề xác định trên miền X ta
Các gọi phủ định của hàm mệnh đề F(x) là một hàm
phép
mệnh đề sao cho mỗi a€X, F(a) là mệnh đề phủ
định của mệnh đề F(a)
toán kí hiệu: F (x)
2. Phép hội
Cho F(x) và G(x) là hai hàm mệnh đề xác định trên
tập X ta gọi hội của hai mệnh đề F(x) và G(x) là
một hàm mệnh đề H(x) sao cho với mọi a€X ta có
mệnh đề H(a) là hội của hai mệnh đề F(a) và G(a)
kí hiệu : H(x)= F(x) ^ G(x)
17
1.Mệnh đề tồn tại
Cho T(x) là hàm mệnh đề xác định trên miền X. Nếu ta
đặt thêm cụm từ “tồn tại x € X sao cho....” vào trước hàm
19