You are on page 1of 54

ĐỀ KIỂM TRA CUỐI NĂM CHO HỌC SINH LỚP 3 – MÔN TOÁN

Năm học…….
Giáo viên: Đinh Bích Ngọc – Lớp 3A
PHẦN I : Trắc nghiêm ̣ : ( 7 điểm )
Câu 1. Số 54 175 đọc là: (M1-0,5 điểm)
A. Năm tư nghìn một trăm bảy lăm.
B. Năm mươi tư nghìn bảy trăm mười lăm.
C. Năm mươi tư nghìn một trăm bảy mươi lăm.
D. Năm mươi tư nghìn một trăm bảy lăm.
Câu 2. Số liền sau của số 68457 là: (M1-0, 5 điểm)
A. 68467; B. 68447 C. 68456 D. 68458

Câu 3. Các số 48617; 47861; 48716; 47816 sắp xếp theo thứ tự từ bé đến lớn là:
(M1- 0, 5 điểm)
A. 48617; 48716; 47861; 47816
B. 48716; 48617; 47861; 47816
C. 47816; 47861; 48617; 48716
D. 48617; 48716; 47816; 47861
Câu 4 . Số lẻ nhỏ nhất có 5 chữ số là: (M1-0,5 điểm)
A. 11000 B. 10100 C. 10010 D. 10001
Câu 5. Kết quả của phép cộng 36528+ 49347 là: (M2-0,5 điểm)

A. 75865 B. 85865 C. 75875 D. 85875

Câu 6. Giá trị của biểu thức (98725 – 87561) x 3 là: (M2 -0, 5 điểm)

A. 32493 B.39432 C. 33492 D 34293

Câu 7. Thứ hai tuần này là ngày 26, thứ hai tuần trước là ngày:…
(M2-0,5 điểm)

A. 19 B. 18 C. 16 D. 17
Câu 8. Số 12 được viết bằng chữ số La Mã là: (M2-0,5 điểm)

A. XI B. XII C. VVII D. IIX


Câu 9. 8 hộp bút chì như nhau có 96 cái bút chì. Hỏi 6 hộp như thế có bao nhiêu cái
bút chì? (M3-1điểm)
A. 18 cái. B. 12 cái. C. 72 cái. D. 62 cái.
2
Câu 10. Diện tích một hình vuông là 9 cm . Hỏi chu vi hình vuông đó là bao nhiêu?
(M4-1điểm)
A. 3 cm B. 12 cm C. 4 cm D. 36 cm

VnDoc - Tải tài liệu, văn bản pháp luật, biểu mẫu miễn phí
Câu 11. Hình dưới đây có bao nhiêu hình tam giác, bao nhiêu hình tứ giác?
(M3-1điểm)

A. 4 hình tam giác, 5 hình tứ giác B. 4 hình tam giác, 4 hình tứ giác
C. 5 hình tam giác, 4 hình tứ giác D.5 hình tam giác,5 hình tứ giác
PHẦN II : TỰ LUẬN: ( 3 điểm )
Bài 1. Đặt tính rồi tính: (M1-1 điểm)
21628 x 3 45603 + 12908 15250 : 5 67013- 23114

Bài 2. Một người đi bộ trong 6 phút đi được 480 m. Hỏi trong 9 phút người đó đi
được bao nhiêu mét đường? (Quãng đường trong mỗi phút đi đều như nhau). (M2-2
điểm)

VnDoc - Tải tài liệu, văn bản pháp luật, biểu mẫu miễn phí
Ma trận đề kiểm tra Toán cuối năm học, lớp 3

Số câu Mức 1 Mức 2 Mức 3 Mức 4 Tổng


Mạch kiến thức, kĩ
năng và số TN TN TN TN TN
TL TL TL TL TL
điểm KQ KQ KQ KQ KQ
Số và phép tính: cộng, Số câu 4 1 3 8
trừ trong phạm vi 100
000; nhân, chia số có 0,5 1 0,5 4,5
đến năm chữ số với Số điểm
(cho) số có một chữ số.
Đại lượng và đo đại Số câu 1 1 2
lượng: ki-lô-gam, gam;
tiền Việt Nam. 0,5 1 1,5
Số điểm
Xem đồng hồ.
Yếu tố hình học: hình Số câu 1 1 2
chữ nhật, chu vi và
diện tích hình chữ 1 1 2
nhật; hình vuông, chu Số điểm
vi và diện tích hình
vuông.
Giải bài toán bằng hai Số câu 1 1 1 1
phép tính.
Số điểm 2 1 1 2

VnDoc - Tải tài liệu, văn bản pháp luật, biểu mẫu miễn phí
Tổng Số câu 4 1 4 1 3 1 11 2
Số điểm 2 1 2 2 3 1 7 3

ĐÁP ÁN MÔN TOÁN.


Phần 1: Trắc nghiêm
̣ (7 điểm)
Câu 1. (M1-0, 5 điểm) C. Năm mươi tư nghìn một trăm bảy mươi lăm.
Câu 2. (M1-0, 5 điểm) D. 68458
Câu 3. (M1- 0, 5 điểm) C. 47816; 47861; 48617; 48716
Câu 4 . (M2-0,5 điểm) D. 10001
Câu 5. (M2-0,5 điểm) A. 85875
Câu 6. (M2 -0, 5 điểm) C. 33492
Câu 7: (M2-0,5 điểm) A. 19
Câu 8. (M1-0,5 điểm) B. XII
Câu 9. (M3-1điểm) C. 72 cái
Câu 10. (M4-1điểm) B. 12 cm
Câu 11. (M3-1điểm) D.5 hình tam giác,5 hình tứ giác

PHẦN 2 : Tự luận : ( 3 điểm )


Bài 1. (M1-1 điểm) HS đặt tính và tính đúng mỗi phần được 0,25 điểm.
21628 x 3 = 64884 15250: 5 = 3050
45603 + 12908 = 32695 67013- 23114 = 43899

Bài 2. (M2-2 điểm)


Bài giải
Mỗi phút người đó đi được số mét là. (0, 25 điểm)
480: 6 = 80 (m) (0, 75 điểm)

VnDoc - Tải tài liệu, văn bản pháp luật, biểu mẫu miễn phí
Trong 9 phút người đó đi bộ được số mét là: (0, 25 điểm)
80 x 9 = 720 (m) (0,5 điểm)
Đáp số : 720 m .(0,25 điểm)

67013- 23114
ĐỀ KIỂM TRA CUỐI NĂM CHO HỌC SINH LỚP 3 – MÔN TOÁN
Năm học 2016 – 2017
Giáo viên: Trần Mai Lan – Lớp 3B
PHẦN I : Trắc nghiêm
̣ : ( 7 điểm )
Hãy khoanh vào chữ cái đặt trước kết quả đúng :

Câu 1. Trong các số: 42 078, 42 075, 42 090, 42 100, 42 099, 42 109, 43 000.
Số lớn nhất là: (M1-0, 5 điểm)
A. 42 099               B. 43 000              C. 42 075             D. 42 090
Câu 2. Số liền sau của 78999 là: (M1-0,5 điểm)

A.78901         B. 78991           C. 79000         D. 78100

Câu 3. Cho dãy số liệu: 9; 1999; 199; 2009; 1000; 79768; 9999; 17.
Dãy trên có tất cả: (M1-0,5 điểm)
A. 11 số B. 8 số C. 9 số D. 10 số

Câu 4. Giá trị của số 5 trong số 65 478 là: (M1-0, 5 điểm)


A. 5000                 B. 500                   C.   50 000           D. 50

Câu 5.   Giá trị của biểu thức 2342 + 403 x 6 là: (M2 -0, 5 điểm)
A. 4660                   B. 4960                C. 4860                 D. 4760

Câu 6. Kết quả của phép trừ 85371- 9046 là: (M2-0, 5 điểm)

VnDoc - Tải tài liệu, văn bản pháp luật, biểu mẫu miễn phí
A. 86335 B. 76325 C. 76335 D. 86325

Câu 7. 2 giờ = … phút   Số thích hợp điền vào chỗ chấm là: (M2 -0,5 điểm)

A. 120 phút           B.  110 phút           C. 60 phút D. 240 phút

Câu 8. Tìm số tròn nghìn ở giữa số 9068 và 11982 là: (M3-0, 5 điểm)

A.10000 và 12000 B. 10000 và 11000 C.11000 và 9000 D.12000 và 11000

Câu 9. Mua 2kg gạo hết 18 000 đồng. Vậy mua 5 kg gạo hết số tiền là: (M3-1 điểm)
A. 35 000 đồng        B. 40 000 đồng       C. 45 000 đồng         D. 50 000 đồng
Câu 10. Hình trên có bao nhiêu hình tam giác, bao nhiêu hình tứ giác: (M4 -1 điểm)

A. 9 hình tam giác, 2 hình tứ giác             


B.  5 hình tam giác, 4 hình tứ giác
C. 5 hình tam giác, 5 hình tứ giác
D. 9 hình tam giác, 4 hình tứ giác

Câu 11: Một miếng bìa hình chữ nhật có chiều dài là 12 cm, chiều rộng bằng 1/3 chiều
dài. Chu vi hình chữ nhật đó là:
A. 32 cm B. 16 cm C. 18 cm D. 36 cm
II: TỰ LUẬN (3 điểm)
Bài 1: Đặt tính rồi tính: (M1 -1 điểm)

a. 14 754 + 23 680 b. 15 840 – 8795 c. 12 936 x 3; d. 68325 : 8

VnDoc - Tải tài liệu, văn bản pháp luật, biểu mẫu miễn phí
Bài 2: Một ô tô đi trong 8 giờ thì được 32624 km. Hỏi ô tô đó đi trong 3 giờ được bao
nhiêu ki – lô – mét? (M2 -2 điểm)

Ma trận đề kiểm tra Toán cuối năm học, lớp 3

Số câu Mức 1 Mức 2 Mức 3 Mức 4 Tổng


Mạch kiến thức, kĩ
năng và số TN TN TN TN TN
TL TL TL TL TL
điểm KQ KQ KQ KQ KQ
Số và phép tính: cộng, Số câu 4 1 3 7
trừ trong phạm vi 100
000; nhân, chia số có 0,5 1 0,5 4,5
đến năm chữ số với Số điểm
(cho) số có một chữ số.
Đại lượng và đo đại Số câu 1 1 2

VnDoc - Tải tài liệu, văn bản pháp luật, biểu mẫu miễn phí
lượng: ki-lô-gam, gam; 0,5 1 1,5
tiền Việt Nam. Số điểm
Xem đồng hồ.
Yếu tố hình học: hình Số câu 1 1 2
chữ nhật, chu vi và
diện tích hình chữ 1 1 2
nhật; hình vuông, chu Số điểm
vi và diện tích hình
vuông.
Giải bài toán bằng hai Số câu 1 1 1 1
phép tính.
Số điểm 2 1 1 2
Tổng Số câu 4 1 4 1 3 1 11 2
Số điểm 2 1 2 2 3 1 7 3

ĐÁP ÁN MÔN TOÁN.

I.TRẮC NGHIỆM: (7 điểm)


Câu 1. (M1-0, 5 điểm) B. 43 000              
Câu 2. (M1-0, 5 điểm) C. 79000        
Câu 3. (M1-0, 5 điểm) B. 8 số
Câu 4. (M1-0, 5 điểm) A. 5000             
Câu 5.   (M2 -0, 5 điểm) D. 4760
Câu 6. (M2-0, 5 điểm) B. 76325
Câu 7. (M2 -0, 5 điểm) A. 120 phút           
Câu 8. (M3-0, 5 điểm) B. 10000 và 11000
Câu 9. (M3-1 điểm) C. 45 000 đồng        

VnDoc - Tải tài liệu, văn bản pháp luật, biểu mẫu miễn phí
Câu 10. (M4 -1 điểm) D. 9 hình tam giác, 4 hình tứ giác            
Câu 11: (M3-1 điểm) A. 32 cm

II: TỰ LUẬN (3 điểm)

Bài 1: (M1 -1 điểm)


a) 14 754 + 23 680 = 38 434
b) 15 840 – 8795 = 7045
c) 12 936 x 3 = 38 808
d) 68325 : 8 = 854 (dư 5)

Bài 2: (M2 -2 điểm)


Bài giải:
Quãng đường ô tô đi trong một giờ là: (0, 25 điểm)
32 624: 8 = 4078 (km) (0, 75 điểm)
Quãng đường ô tô đi trong 3 giờ là: (0, 25 điểm)
4078 x 3 = 12 234 (km) (0, 5 điểm)
Đáp số: 12 234 km (0, 25 điểm)

ĐỀ KIỂM TRA CUỐI NĂM CHO HỌC SINH LỚP 3 – MÔN TOÁN
Năm học 2016 – 2017
Giáo viên: Nghiêm Bích Thảo – Lớp 3B

PHẦN I : Trắc nghiêm


̣ : ( 7 điểm ) Hãy khoanh vào chữ cái đặt trước kết quả đúng :

Câu 1. Số 15027 được viết thành tổng là: (M1-0, 5 điểm)


A. 10 000 + 500 + 20 + 7
B. 10 000 + 5000 + 20 + 7
C. 1000 + 5000 + 200 + 7
D. 10 000 + 5000 + 200 + 70

Câu 2. Số nhỏ nhất có 5 chữ số khác nhau là: (M1-0,5 điểm)


A. 10123 B. 10234 C. 12345 D. 10000

Câu 3: Số dư của phép chia: 2953 : 5 là: (M1-0,5 điểm)


A. 3 B. 1 C. 2 D. 4

VnDoc - Tải tài liệu, văn bản pháp luật, biểu mẫu miễn phí
Câu 4: Đồng hồ E chỉ mấy giờ ? (M1-0,5 điểm)

A. 10 giờ 40 phút. B. 10giờ 30 phút.

C. 11 giờ 40 phút. D. 11 giờ 20 phút.

Câu 5. Điền dấu > < =? (M2-0,5 điểm)


5 m ………..540

A. < B. > C. = D. Không so sánh


được
Câu 6. 253 + 10 x 4 = ? (M2-0,5 điểm)

A. 200 B. 293 C. 300 D. 250


Câu 7: Trong các phép chia cho 4, số dư lớn nhất của các phép chia đó là:
(M2-0,5 điểm)
A. 1 B. 2 C. 3 D. 4
Câu 8. Mô ̣t hình chữ nhâ ̣t có chiều dài 38cm, chiều rô ̣ng 2dm. Tính chu vi hình chữ
nhật đó. (M2-0,5 điểm)
A.60 cm B. 80 cm C. 100 cm D. 116 cm

Câu 9: Tìm X (M3 -1 điểm)

X: 5 = 2345 (dư 3)

A. 11 728 B. 12728 C. 13 728 D. 14 728


Câu 10. Có 54 học sinh xếp thành 6 hàng đều nhau. Hỏi có 72 học sinh thì xếp thành
bao nhiêu hàng như thế? (M3 -1 điểm)

A. 6 hàng B. 7 hàng C. 8 hàng D. 9 hàng

Câu 11. Hình dưới đây có bao nhiêu hình tam giác, bao nhiêu hình tứ giác?
(M4 -1 điểm)

A. 4 hình tam giác, 6 hình tứ giác B. 5 hình tam giác, 3 hình tứ giác
C. 5 hình tam giác, 6 hình tứ giác D. 4 hình tam giác, 3 hình tứ giác

II: TỰ LUẬN (3 điểm)

Bài 1. Đặt tính rồi tính: (M1 -1 điểm)


a)47096 + 8937 b)84124 – 25067 c) 4518 x 9 d)6472 : 8

VnDoc - Tải tài liệu, văn bản pháp luật, biểu mẫu miễn phí
Bài 2. Có 6 thùng sách, mỗi thùng đựng 1236 quyển. Số sách đó được chia đều cho 4
thư viện. Hỏi mỗi thư viện nhận được bao nhiêu quyển sách?
( M3 -2 điểm )

VnDoc - Tải tài liệu, văn bản pháp luật, biểu mẫu miễn phí
Ma trận đề kiểm tra Toán cuối năm học, lớp 3

Số câu Mức 1 Mức 2 Mức 3 Mức 4 Tổng


Mạch kiến thức, kĩ
năng và số TN TN TN TN TN
TL TL TL TL TL
điểm KQ KQ KQ KQ KQ
Số và phép tính: cộng, Số câu 4 1 3 7
trừ trong phạm vi 100
000; nhân, chia số có 0,5 1 0,5 4,5
đến năm chữ số với Số điểm
(cho) số có một chữ số.
Đại lượng và đo đại Số câu 1 1 2
lượng: ki-lô-gam, gam;
tiền Việt Nam. 0,5 1 1,5
Số điểm
Xem đồng hồ.
Yếu tố hình học: hình Số câu 1 1 2
chữ nhật, chu vi và
diện tích hình chữ 1 1 2
nhật; hình vuông, chu Số điểm
vi và diện tích hình
vuông.
Giải bài toán bằng hai Số câu 1 1 1 1
phép tính.
Số điểm 2 1 1 2
Tổng Số câu 4 1 4 1 3 1 11 2
Số điểm 2 1 2 2 3 1 7 3

VnDoc - Tải tài liệu, văn bản pháp luật, biểu mẫu miễn phí
ĐÁP ÁN MÔN TOÁN.
I.TRẮC NGHIỆM: (7 điểm)
Câu 1. (M1-0, 5 điểm) C.1000 + 5000 + 200 + 7
Câu 2. (M1-0,5 điểm) B. 10234
Câu 3. (M1-0,5 điểm) A. 3
Câu 4. (M1-0,5 điểm) A. 10 giờ 40 phút.
Câu 5. (M2-0,5 điểm) D. Không so sánh được
Câu 6. (M2-0,5 điểm) B. 293
Câu 7. (M2-0,5 điểm) C. 3
Câu 8. (M2-0,5 điểm) D. 116 cm
Câu 9: (M3 -1 điểm) A.11 728
Câu 10. (M3 -1 điểm) C. 8 hàng
Câu 11. (M4 -1 điểm) C. 5 hình tam giác, 6 hình tứ
II: TỰ LUẬN (3 điểm)

Bài 1: (M1 -1 điểm)


a) 47096 + 8937 = 56 033
b) 84124 – 25067 = 59 057
c) 4518 x 9 = 40 662
d) 6472 : 8 = 809
Bài 2: (M2 -2 điểm)
Bài giải
Số sách đựng trong 6 thùng là:
1 236 x 6 = 7 416 (quyển)
Mỗi thư viện nhận được số quyển sách là:
7 416: 4 = 1 854 (quyển)
Đáp số: 1 854 quyển sách

VnDoc - Tải tài liệu, văn bản pháp luật, biểu mẫu miễn phí
ĐỀ KIỂM TRA CUỐI NĂM CHO HỌC SINH LỚP 3 – MÔN TOÁN
Năm học 2016 – 2017
Giáo viên: Lê Hồng Hà – Lớp 3D
PHẦN I : Trắc nghiêm
̣ : ( 7 điểm ) Hãy khoanh vào chữ cái đặt trước kết quả đúng :

Câu 1. Số lẻ liền sau số 20011 là: (M1- 0.5 điểm)


A. 20009 B. 20010 C. 20012 D. 20013

Câu 2. Trong một năm những tháng có 30 ngày là: (M1- 0,5 điểm)
A. Tháng: 3, 4, 6, 9, 11 B. Tháng: 4, 5, 6, 9, 11
C. Tháng: 4, 6, 9, 11 D. Tháng: 4, 6, 10, 11

Câu 3: Kết quả của phép chia 4525 : 5 là: (M1- 0,5 điểm)
A. 905 B. 95 C. 405 D. 9025

Câu 4: Số vuông đã tô màu trong hình là: (M1- 0,5 điểm)

1 1 6 1
A. 9 B. 3 C. 9 D. 12

Câu 5. 1 tuần lễ và 3 ngày = …………..ngày? (M2- 0,5 điểm)


A. 7 B. 10 C. 14 D. 9
Câu 6. 100 g + 48 g - 40 g = ? (M 2 – 0, 5 điểm)
A. 108 g B. 140 g C. 188 g D. 148 g
Câu 7. Có một tờ giấy bạc 100 000 đồng. Đổi ra được mấy tờ giấy bạc 20 000
đồng? (M 2 – 0, 5 điểm)

A. 2 tờ B. 3 tờ C. 4 tờ D. 5 tờ

Câu 8: Bốn bạn Xuân, hạ, Thu, Đông có cân nặng lần lượt là 33kg, 37kg, 35kg. 39kg.
cân nặng của các bạn xắp xếp theo thứ tự tăng dần là: ( M 2 – 0,5 điểm)
A. 33; 37; 35; 39 C. 33; 35; 37; 39
B. 37; 35; 39; 33 D. 39; 37; 35; 33
Câu 9. Một kilôgam táo giá 14000 đồng. Mẹ mua 3kg táo, mẹ phải trả cô bán hàng số
tiền là: (M 3 - 1 điểm)

A. 42000 B. 42 C. 14000 D. 14

Câu 10. Hình dưới có bao nhiêu đoạn thẳng? (M 4 - 1 điểm)

VnDoc - Tải tài liệu, văn bản pháp luật, biểu mẫu miễn phí
A. 12 đoạn thẳng. B. 15 đoạn thẳng.
C. 10 đoạn thẳng. D. 5 đoạn thẳng.
Câu 11. Hiệu của số lớn nhất có 4 chữ số khác nhau với số chẵn nhỏ nhất có 4 chữ số
giống nhau là: (M 4 - 1 điểm)
A. 8 765 B. 8 999 C. 7 654 D. 8 876
II: TỰ LUẬN (3 điểm)

Bài 1. Đặt tính rồi tính : (M2- 1 điểm)


16 427 + 8 109              93 680 – 7 2451          724 x 5              21847 : 7

Bài 2. 45 chiếc ghế được xếp thành 5 hàng. Hỏi 60 chiếc ghế như thế xếp được thành
mấy hàng? (M3- 2 điểm)

VnDoc - Tải tài liệu, văn bản pháp luật, biểu mẫu miễn phí
Ma trận đề kiểm tra Toán cuối năm học, lớp 3

Số câu Mức 1 Mức 2 Mức 3 Mức 4 Tổng


Mạch kiến thức, kĩ
năng và số TN TN TN TN TN
TL TL TL TL TL
điểm KQ KQ KQ KQ KQ
Số và phép tính: cộng, Số câu 4 1 3 7
trừ trong phạm vi 100
000; nhân, chia số có 0,5 1 0,5 4,5
đến năm chữ số với Số điểm
(cho) số có một chữ số.
Đại lượng và đo đại Số câu 1 1 2
lượng: ki-lô-gam, gam;
tiền Việt Nam. 0,5 1 1,5
Số điểm
Xem đồng hồ.
Yếu tố hình học: hình Số câu 1 1 2
chữ nhật, chu vi và
diện tích hình chữ 1 1 2
nhật; hình vuông, chu Số điểm
vi và diện tích hình
vuông.
Giải bài toán bằng hai Số câu 1 1 1 1
phép tính.
Số điểm 2 1 1 2

VnDoc - Tải tài liệu, văn bản pháp luật, biểu mẫu miễn phí
Tổng Số câu 4 1 4 1 3 1 11 2
Số điểm 2 1 2 2 3 1 7 3

ĐÁP ÁN MÔN TOÁN.


I.TRẮC NGHIỆM: (7 điểm)
Câu 1. (M1- 0.5 điểm) D. 20013
Câu 2. (M1- 0,5 điểm) C. Tháng: 4, 6, 9, 11
Câu 3. (M1- 0,5 điểm) A. 905
1
Câu 4. (M1- 0,5 điểm) B. 3
Câu 5. (M2- 0,5 điểm) B. 10
Câu 6. (M 2 – 0, 5 điểm) A. 108 g
Câu 7. (M 2 – 0, 5 điểm) D. 5 tờ
Câu 8. ( M 2 – 0,5 điểm) C. 33; 35; 37; 39
Câu 9. (M 3 - 1 điểm) A. 42000
Câu 10. (M 4 - 1 điểm) B. 15 đoạn thẳng.
Câu 11. (M 4 - 1 điểm) C. 7 654

II: TỰ LUẬN (3 điểm)


Bài 1. (M2- 1 điểm)
16 427 + 8 109 = 24 536    
93 680 – 72 451  =  21 229      
724 x 5 = 3 620             
21 847 : 7 = 3121
Bài 2. (M3- 2 điểm)

VnDoc - Tải tài liệu, văn bản pháp luật, biểu mẫu miễn phí
Bài giải:
Mỗi hàng có số chiếc ghế là:
45 : 5 = 9 (chiếc)
8 hàng như thế có số chiếc ghế là:
9 x 8 = 72 (chiếc)
Đáp số: 72 chiếc ghế

ĐỀ KIỂM TRA CUỐI NĂM CHO HỌC SINH LỚP 3 – MÔN TOÁN
Năm học 2016 – 2017
Giáo viên: Vũ Thị Hồng – Lớp 3E
PHẦN I : Trắc nghiêm
̣ : ( 7 điểm ) Hãy khoanh vào chữ cái đặt trước kết quả đúng :

Câu 1. Số 2345 được viết thành tổng các nghìn, trăm, chục và đơn vị là:
(M1- 0,5 điểm)
A. 2000 +300 +45 B. 1000 +1300 + 45 + 0
C. 2000 + 300 + 40 + 5 D. 2000 +340 +5

Câu 2. Tổng của 15586 và 57628 là: (M1- 0,5 điểm)

A. 73241 B. 73214 C. 72314 D. 73124

Câu 3. 1km = …..m ? (M1- 0, 5 điểm)


A. 1000 B. 10 000 C. 10 D. 100
Câu 4. Thứ hai tuần này là ngày 25, thứ hai tuần trước là ngày: (M1- 0,5 điểm)
A. 19 B. 18 C. 16 D. 17

Câu 5. Giá trị của biểu thức 6124 x 5 – 16075 là: (M2- 0, 5 điểm)

A. 14 445 B. 15 545 C. 14 546 D. 14 545


C
Câu 6. Các bán kính của hình tròn bên là: (M2- 0,5 điểm)
A. OC, OD
B. OA, OC, AB A B
C. OA, OB, OC O
D. OA, OB

VnDoc - Tải tài liệu, văn bản pháp luật, biểu mẫu miễn phí

A C
O B
Câu 7. Đồng hồ A chỉ mấy giờ? (M2- 0,5 điểm)

A. 2 giờ 5 phút. B. 2giờ 10 phút.

C. 5 giờ 40 phút. D. 11 giờ 20 phút

Câu 8. Mỗi giờ có 60 phút thì 1/4 giờ có: (M2- 0,5 điểm)
A. 25 phút B. 40 phút C. 4 phút D. 15 phút
Câu 9. Tìm X: X x 5+ 1264 = 5149 (M3- 1 điểm)

A. 777 B. 666 C. 555 D. 444


Câu 10. Một xe ô tô trong 4 giờ đi được 240 km. Hỏi trong 6 giờ ô tô đi được bao
nhiêu kilômét? (M3- 1 điểm)
A. 360 km B. 300 km C. 960 km D. 600 km

Câu 11. Một hình vuông có chu vi 12cm. Vậy diện tích hình vuông đó là: (M4- 1 điểm)
A. 36cm2 B. 9cm C. 9cm2 D. 36cm

II: TỰ LUẬN (3 điểm)

Bài 1. Đặt tính rồi tính : (M1- 1 điểm)


63754 + 25436 b) 93507 - 7236 c) 4726 x 4 d) 72296 : 7

VnDoc - Tải tài liệu, văn bản pháp luật, biểu mẫu miễn phí
Bài 2. Có 480 quyển sách chia đều vào 8 thùng . Hỏi 9 thùng có bao nhiêu
quyển sách ? (M2- 2 điểm)

Ma trận đề kiểm tra Toán cuối năm học, lớp 3

Số câu Mức 1 Mức 2 Mức 3 Mức 4 Tổng


Mạch kiến thức, kĩ
năng và số TN TN TN TN TN
TL TL TL TL TL
điểm KQ KQ KQ KQ KQ
Số và phép tính: cộng, Số câu 4 1 3 7
trừ trong phạm vi 100
000; nhân, chia số có 0,5 1 0,5 4,5
đến năm chữ số với Số điểm
(cho) số có một chữ số.
Đại lượng và đo đại Số câu 1 1 2
lượng: ki-lô-gam, gam;
Số điểm 0,5 1 1,5
tiền Việt Nam.

VnDoc - Tải tài liệu, văn bản pháp luật, biểu mẫu miễn phí
Xem đồng hồ.
Yếu tố hình học: hình Số câu 1 1 2
chữ nhật, chu vi và
diện tích hình chữ 1 1 2
nhật; hình vuông, chu Số điểm
vi và diện tích hình
vuông.
Giải bài toán bằng hai Số câu 1 1 1 1
phép tính.
Số điểm 2 1 1 2
Tổng Số câu 4 1 4 1 3 1 11 2
Số điểm 2 1 2 2 3 1 7 3

ĐÁP ÁN MÔN TOÁN.


I.TRẮC NGHIỆM: (7 điểm)

Câu 1. (M1- 0,5 điểm) C. 2000 + 300 + 40 + 5


Câu 2. (M1- 0,5 điểm) B. 73214
Câu 3. (M1- 0, 5 điểm) A. 1000
Câu 4. (M1- 0,5 điểm) B. 18
Câu 5. (M2- 0, 5 điểm) D. 14 545
Câu 6. (M2- 0,5 điểm) C. OA, OB, OC
Câu 7. (M2- 0,5 điểm) B. 2giờ 10 phút.
Câu 8. (M2- 0,5 điểm) D. 15 phút
Câu 9. (M3- 1 điểm) A. 777
Câu 10. (M3- 1 điểm) A. 360 km
Câu 11. (M4- 1 điểm) C. 9cm2

VnDoc - Tải tài liệu, văn bản pháp luật, biểu mẫu miễn phí
II: TỰ LUẬN (3 điểm)

Bài 1. (M1- 1 điểm)


63754 + 25436 = 89190
93507 - 7236 = 86271
4726 x 4 = 18904
72296 : 7 = 10328
Bài 2. (M2- 2 điểm)
Bài giải:
Mỗi thùng có số quyển sách là:
480 : 8 = 60 (quyển)
9 thùng có số quyển sách là:
60 x 9 = 540 (quyển)
Đáp số: 540 quyển sách

ĐỀ KIỂM TRA CUỐI NĂM CHO HỌC SINH LỚP 3 – MÔN TOÁN
Năm học 2016 – 2017
Giáo viên: Đỗ Thị Thu – Lớp 3G
PHẦN I : Trắc nghiêṃ : ( 7 điểm ) Hãy khoanh vào chữ cái đặt trước kết quả đúng :
Câu 1. Số gồm 7 chục nghìn, 8 nghìn, 3 trăm, 4 chục, 2 đơn vị được viết là:
(M1- 0, 5 điểm)
A. 75242 B. 78342 C. 57242 D. 73842
Câu 2. Kết quả của phép chia 40050: 5 là: (M1- 0, 5 điểm)
A. 810 B. 81 C. 801 D. 8010
Câu 3. Gía trị của biểu thức (4536 + 73845): 9 là: (M1- 0, 5 điểm)
A. 9709 B. 12741 C. 8709 D. 8719
Câu 4. Tìm số tròn nghìn ở giữa số 9068 và 11982 là: (M1- 0, 5 điểm)
A. 10000 và 11000 B. 10000 và 12000
C. 11000 và 9000 D. 12000 và 11000
Câu 5. 3km 12m =………………….m (M2- 0, 5 điểm)

VnDoc - Tải tài liệu, văn bản pháp luật, biểu mẫu miễn phí
A. 312 B. 3012 C. 36 D. 15
Câu 6. 4 giờ 9 phút = ………….phút (M2- 0, 5 điểm)
A. 49 phút B. 36 phút C. 396 phút D. 13 phút
Câu 7. Số 21 được viết bằng chữ số La Mã là: (M2- 0, 5 điểm)
A. XI B. XII C. XXI D. IXX
Câu 8. Hình trên có số hình tam giác và tứ giác là: (M2- 0, 5 điểm)

A. 7 tam giác, 6 tứ giác. B. 7 tam giác, 5 tứ giác.


C. 6 tam giác, 5 tứ giác D. 7 tam giác, 7 tứ giác.
Câu 9. Tìm X: (M3- 1 điểm) X: 4 = 1020 (dư 3)

A. 4083 B. 4038 C. 4080 D. 4008


Câu 10. Mẹ đem 100 000 đồng đi chợ; mẹ mua cho Mai một đôi giày hết 36500 đồng
và mua một áo phông hết 26500 đồng. Số tiền còn lại mẹ dùng để mua thức ăn. Hỏi
mẹ đã dùng bao nhiêu tiền để mua thức ăn?

A. 33000 B. 35000 C. 36000 D. 37000


1
Câu 11. Mô ̣t hình chữ nhâ ̣t có chiều dài 42m, chiều rô ̣ng bằng chiều dài. Tính chu
3
vi khu đất đó.

A. 112 B. 122 C. 56 D. 65
II: TỰ LUẬN (3 điểm)

Bài 1. Đặt tính rồi tính : (M2- 1 điểm)


2 289 x 4 63 750 : 5 63 740 + 3759 100 000 - 73 783

VnDoc - Tải tài liệu, văn bản pháp luật, biểu mẫu miễn phí
Bài 2: Một đội thuỷ lợi đào được 132 m mương trong 4 ngày . Hỏi đội đó đào được
bao nhiêu m mương trong 7 ngày? (M3- 2 điểm)

Ma trận đề kiểm tra Toán cuối năm học, lớp 3


Mạch kiến thức, kĩ Số câu Mức 1 Mức 2 Mức 3 Mức 4 Tổng

VnDoc - Tải tài liệu, văn bản pháp luật, biểu mẫu miễn phí
và số TN TN TN TN TN
năng TL TL TL TL TL
điểm KQ KQ KQ KQ KQ

Số và phép tính: cộng, Số câu 4 1 4 9


trừ trong phạm vi 100
000; nhân, chia số có 0,5 1 0,5 4,5
đến năm chữ số với Số điểm
(cho) số có một chữ số.
Đại lượng và đo đại Số câu 1 1 2
lượng: ki-lô-gam, gam;
tiền Việt Nam. 0,5 1 1,5
Số điểm
Xem đồng hồ.
Yếu tố hình học: hình Số câu 1 1 2
chữ nhật, chu vi và
diện tích hình chữ 1 1 2
nhật; hình vuông, chu Số điểm
vi và diện tích hình
vuông.
Giải bài toán bằng hai Số câu 1 1 1 1
phép tính.
Số điểm 2 1 1 2
Tổng Số câu 4 1 4 1 3 1 11 2
Số điểm 2 1 2 2 3 1 7 3

ĐÁP ÁN MÔN TOÁN.


I.TRẮC NGHIỆM: (7 điểm)
Câu 1. (M1- 0, 5 điểm) B. 78342
Câu 2. (M1- 0, 5 điểm) D. 8010

VnDoc - Tải tài liệu, văn bản pháp luật, biểu mẫu miễn phí
Câu 3. (M1- 0, 5 điểm) C. 8709
Câu 4. (M1- 0, 5 điểm) A. 10000 và 11000
Câu 5. (M2- 0, 5 điểm) B. 3012
Câu 6. (M2- 0, 5 điểm) C. 396 phút
Câu 7. (M2- 0, 5 điểm) C. XXI
Câu 8. (M2- 0, 5 điểm) D. 7 tam giác, 7 tứ giác.
Câu 9. (M3 - 1 điểm) A. 4083
Câu 10. (M3 - 1 điểm) D . 37000
Câu 11. (M4 - 1 điểm) A. 112

II: TỰ LUẬN (3 điểm)

Bài 1. Đặt tính rồi tính : (M2- 1 điểm)


2 289 x 4 = 9 156
63 750 : 5 = 12 750
63 740 + 3759 = 67 499
99 999 - 73 783 = 26 216

Bài 2: Một đội thuỷ lợi đào được 132 m mương trong 4 ngày . Hỏi đội đó đào được
bao nhiêu mét mương trong 7 ngày? (M3- 2 điểm)

Bài giải:
Một ngày đội thủy lợi đó đào được số mét mương là:
132: 4 = 33 (m)
Trong 7 ngày đội thủy lợi đó đào được số mét mương là:
33 x 7 = 231 (m)
Đáp số: 231 mét

ĐỀ KIỂM TRA CUỐI NĂM CHO HỌC SINH LỚP 3


MÔN TIẾNG VIỆT ĐỌC
Năm học 2016 – 2017
Giáo viên: Đinh Bích Ngọc – Lớp 3A
Đọc thầm và làm bài tập
Ai giỏi nhất

VnDoc - Tải tài liệu, văn bản pháp luật, biểu mẫu miễn phí
Mi-sút-ca và Xta-xích ngồi tán chuyện vui trên chiếc ghế ngoài vườn. Hai cậu thi
nhau xem ai bịa chuyện giỏi hơn.
Mi-sút-ca bảo:
- Có một lần tớ đang tắm ngoài biển, bỗng có một con cá mập hung dữ lao thẳng vào tớ.
Tớ đá cho con cá mập một cái, nó khóc thét lên và bỏ chạy mất.
Đến lượt Xta-xích:
- Một lần, tớ bay vào vũ trụ chơi một ngày trên mặt trăng.
I-go, một cậu bé hàng xóm mới đến, nghe hai bạn tán dóc, liền nói:
- Chuyện của tớ khác cơ. Tối hôm qua, tớ với em gái I-ra ở nhà. Lúc I-ra ngủ tớ lén mở
tủ để lấy mứt ăn. Sau đó, tớ bèn bôi mứt lên mép I-ra. Mẹ tớ về, tưởng I-ra ăn mứt nên
phạt I-ra đấy.
Mi-sút-ca nói: “ Bịa chuyện như cậu thì xấu quá. Đi thôi Xta-xích, chúng mình không
thể ngồi chung với một kẻ nói dối như cậu ta”.
(Theo Nô-xốp)

Khoanh tròn vào chữ cái trước câu trả lời đúng hoặc làm theo yêu cầu:

1.Chuyện của Mi-sút-ca là gì ?(0,5 đ) – M1


A. Bay vào vũ trụ chơi một ngày trên mặt trăng.
B. Ăn vụng mứt rồi bôi lên mép em gái lúc em ngủ, để đổ lỗi cho em.
C. Đá con cá mập khiến nó khóc thét lên và bỏ chạy mất.

2.Chuyện của bạn nào được cho là không tốt ?(0,5đ) – M1


A. Xta-xích
B. I-go
C. Mi-sút-ca

3.Vì sao Mi-sút-ca nói với Xta-xích: “ …chúng mình không thể ngồi chung với một kẻ
nói dối như cậu ta”. (0,5 đ) – M2
A. Vì trong câu chuyện, I-go là người nói dối.
B. Vì trong câu chuyện, I-go ăn vụng mứt.
C. Vì trong câu chuyện, I-go đổ lỗi cho em gái ăn vụng mứt.

4.Trong câu chuyện trên, sự vật nào được nhân hóa ? ( 0,5 đ) – M2
A. Cá mập
B. Vũ trụ
C. Mặt trăng.

5.Em hãy ghi lại hình ảnh nhân hóa trong bài. (1 đ ) - M 3

VnDoc - Tải tài liệu, văn bản pháp luật, biểu mẫu miễn phí
……………………………………………………………………………………………

……………………………………………………………………………………………

……………………………………………………………………………

6.Gạch chân dưới bộ phận câu trả lời cho câu hỏi Để làm gì ? trong câu sau :
(1đ) - M1
“Lúc I-ra ngủ, tớ lén mở tủ để lấy mứt ăn.”

7.Em đặt dấu phẩy , dấu chấm thích hợp vào trong các câu văn sau:
(1đ) - M3
Mi-sút-ca Xta-xích I-go cả ba bạn đều bịa chuyện Nhưng chỉ có I-go bị gọi

là kẻ nói dối xấu xa

8. Đặt câu có bộ phận trả lời câu hỏi Vì sao? Gạch chân dưới bộ phận đó
(1đ) - M4
……………………………………………………………………………………………

……………………………………………………………………………

ĐỀ KIỂM TRA CUỐI NĂM CHO HỌC SINH LỚP 3


MÔN TIẾNG VIỆT VIẾT
Năm học 2016 – 2017
Giáo viên: Đinh Bích Ngọc – Lớp 3A

1) Chính tả: Nghe – viết (4 điểm: 15 - 20 phút)


Mũi Cà Mau

VnDoc - Tải tài liệu, văn bản pháp luật, biểu mẫu miễn phí
Mũi Cà Mau quả là một kho vàng thiên nhiên của nước ta. Vào vụ thu hoạch, bí
ngô, dưa chuột, mía, sắn, khoai, dứa,…chỉ biết chất đống ngoài rẫy chứ không kho nào
chứa cho hết. Thuyền bè tấp nập đến ăn hàng, mái chèo va nhau côm cốp trên mặt kênh.
Khi bắt đầu vào mùa khô, mọi người rủ nhau đi lấy trứng chim.
(Theo Phạm Hữu Tùng)

2) Tập làm văn (6 điểm - thời gian 30 phút)


Hãy viết một đoạn văn ngắn (5-7 câu) kể về chuyến đi tham quan (nghỉ mát) của em.
Gợi ý:
1) Em đi tham quan (nghỉ mát) ở đâu? Với ai
2) Chuyến đi tham quan (nghỉ mát) diễn ra vào thời gian nào?
3) Em di chuyển bằng phương tiện gì?
4) Phong cảnh ở nơi đó có gì đẹp?
5) Em tham gia những hoạt động gì ở đó?
6) Hãy nêu suy nghĩ của em sau chuyến đi.

MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA MÔN TIẾNG VIỆT LỚP 3 – CUỐI NĂM


8 câu ( 6 đ)

Mạch kiến thức ( Chuẩn Số câu Mức 1 Mức Mức 3 Mức 4 Tổng
KTKN ) Số 2
điểm
* Đọc hiểu: - Trả lời câu Số câu 1 1
Hiểu một hỏi về nội Số 0,5 0,5
văn bản dung bài. điểm
nghệ - Nhận xét về Số câu 1 1
thuật( hành nhân vật,hình
chính, khoa ảnh, chi tiết
học thường Số 0,5 0,5
trong bài.

VnDoc - Tải tài liệu, văn bản pháp luật, biểu mẫu miễn phí
thức, báo điểm
chí…) - Hiểu ý Số câu 1 1
nghĩa của văn
bản. Số 0, 5 0,5
điểm
 KTTV: -Sử dụng dấu Số câu 1 1
câu ( . ? ! , : )
Số 1 1
điểm
-Sử dụng biện Số câu 1 1 1
pháp nhân
hóa Số 0,5 1 1,5
điểm
-Tìm bộ phận Số câu 1 1
TLCH để làm
gì ? Bằng gì? Số 1 1
điểm
Đặt câu có bộ Số câu 1 1
phận trả lời câu
hỏi Vì sao? Số 1 1
điểm
Tổng số câu 3 2 2 1 8
Tổng số điểm 2 1 2 1 6

ĐÁP ÁN
1. D (0,5 đ)
2. B (0,5đ)
3. A (0,5 đ)
4. A ( 0,5 đ)
5. Nó khóc thét lên và bỏ chạy mất. (1 đ )
6. Lúc I-ra ngủ, tớ lén mở tủ để lấy mứt ăn. (1 đ )
7. Mi-sút-ca, Xta-xích, I-go cả ba bạn đều bịa chuyện. Nhưng chỉ có I-go bị gọi là kẻ
nói dối xấu xa. (1đ)
8. VD: Nam bị ốm vì đá bóng giữa trưa nắng. (1đ)
Vì dũng cảm và nhanh nhẹn, Nai Nhỏ đã cứu được bạn của mình.

ĐỀ KIỂM TRA CUỐI NĂM CHO HỌC SINH LỚP 3


MÔN TIẾNG VIỆT ĐỌC
Năm học 2016 – 2017
Giáo viên: Trần Mai Lan – Lớp 3B

VnDoc - Tải tài liệu, văn bản pháp luật, biểu mẫu miễn phí
Đọc thầm bài văn sau:
BÀI HỌC CỦA GÀ CON
Một hôm, Vịt con và Gà con đang chơi trốn tìm trong rừng, bỗng nhiên có một con
Cáo xuất hiện. Nhìn thấy Cáo, Vịt con sợ quá khóc ầm lên. Gà con thấy thế vội bỏ mặc
bạn, nhảy phắt lên cành cây để trốn. Chú giả vờ không nghe, không thấy Vịt con đang
hoảng hốt kêu cứu.
Cáo đã đến rất gần. Vịt con sợ quá, quên mất bên cạnh mình có một hồ nước, chú vội
vàng nằm giả vờ chết. Cáo vốn chỉ thích ăn thịt tươi, nó lại gần Vịt, ngửi vài cái rồi bỏ đi.
Gà con đậu trên cây cao thấy Cáo bỏ đi, liền nhảy xuống. Ai dè “tùm” một tiếng, Gà
con rơi thẳng xuống nước. Cậu chới với kêu:
- “Cứu tôi với, tôi không biết bơi!”
Vịt con nghe tiếng kêu, không ngần ngại lao xuống cứu bạn lên bờ. Rũ bộ lông ướt
sũng, Gà con xấu hổ nói:
- Hãy tha lỗi cho tớ, sau này nhất định tớ sẽ không bao giờ bỏ rơi cậu nữa.
Theo Những câu chuyện về tình bạn

Khoanh tròn vào chữ cái trước câu trả lời đúng hoặc làm theo yêu cầu:

1. Khi thấy Vịt con kêu khóc, Gà con đã làm gì? ( M1- 0.5)
A. Gà con sợ quá khóc ầm lên.
B. Gà con vội vàng nằm giả vờ chết.
C. Gà con bay lên cành cây để trốn, bỏ mặc Vịt con.

2. Trong lúc nguy hiểm, Vịt con đã làm gì để thoát thân? (M1- 0.5)
A. Vịt con hoảng hốt kêu cứu.
B. Vịt con vội vàng nằm giả vờ chết.
C. Vịt con nhảy xuống hồ nước ngay bên cạnh.

3. Khi Gà con rơi xuống nước, Vịt đã làm gì? (M1- 0.5)
A. Vịt con sợ quá khóc ầm lên.
B. Vịt con vội vàng nằm giả vờ chết.
C. Vịt không ngần ngại lao xuống cứu bạn lên bờ.

4. Vì sao Gà con cảm thấy xấu hổ? (M2- 0.5).


A. Vì Gà con ân hận đã trót đối xử không tốt với bạn.
B. Vì Gà con thấy Vịt con bơi giỏi.
C. Vì Vịt con thông minh.

5. Theo em, cuối cùng Gà con đã rút ra được bài học gì? (M2- 0.5)

………………………………………………………………………………………………

………………………………………………………………………………

VnDoc - Tải tài liệu, văn bản pháp luật, biểu mẫu miễn phí
6. Tìm và gạch chân dưới các từ chỉ hoạt động, trạng thái có trong câu văn sau:
(M2- 1)
Gà con đậu trên cây thấy Cáo bỏ đi, liền nhảy xuống.

7. Đặt dấu câu thích hợp vào ô trống trong câu dưới đây: ( M3- 1)

Vịt con đáp


- Cậu đừng nói thế chúng mình là bạn mà

8. Đặt câu có bộ phận trả lời câu hỏi Như thế nào? Gạch chân dưới bộ phận đó.
( M4- 1)

………………………………………………………………………………………

ĐỀ KIỂM TRA CUỐI NĂM CHO HỌC SINH LỚP 3


MÔN TIẾNG VIỆT VIẾT
Năm học 2016 – 2017

1) Chính tả: Nghe – viết (4 điểm: 15 - 20 phút)


Những chú gà xóm tôi
Chợt con gà trống ở phía nhà bếp nổi gáy. Tôi biết đó là con gà của anh Bốn Linh.
Tiếng nó dõng dạc nhất xóm. Nó nhón chân bước từng bước oai vệ, ức ưỡn ra đằng trước.
Bị chó Vện đuổi, nó bỏ chạy. Đột ngột, nó quay lại nện cho chó Vện một đá vào đầu rồi
nhảy phốc lên cổng chuồng trâu đứng nhìn xuống tỏ vẻ phớt lờ.
(Theo Võ Quảng)

2) Tập làm văn (6 điểm - thời gian 30 phút)

VnDoc - Tải tài liệu, văn bản pháp luật, biểu mẫu miễn phí
Hãy viết một đoạn văn ngắn (5-7 câu) kể về một buổi thi đấu thể thao mà em
yêu thích.
Gợi ý:
1. Đó là môn thể thao nào?
2. Em tham gia hay chỉ xem thi đấu?
3. Buổi thi đấu được tổ chức ở đâu? Tổ chức khi nào?
4. Em cùng xem với những ai?
5. Buổi thi đấu diễn ra như thế nào?
6. Kết quả thi đấu ra sao?

MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA MÔN TIẾNG VIỆT LỚP 3 – CUỐI NĂM


8 câu ( 6 đ)

Mạch kiến thức ( Chuẩn Số câu Mức 1 Mức Mức 3 Mức 4 Tổng
KTKN ) Số 2
điểm
* Đọc hiểu: - Trả lời câu Số câu 1 1
Hiểu một hỏi về nội Số 0,5 0,5
văn bản dung bài. điểm
nghệ - Nhận xét về Số câu 1 1
thuật( hành nhân vật,hình
chính, khoa ảnh, chi tiết Số 0,5 0,5
học thường trong bài. điểm
thức, báo - Hiểu ý Số câu 1 1
chí…) nghĩa của câu Số 0, 5 0,5
văn, văn bản. điểm

VnDoc - Tải tài liệu, văn bản pháp luật, biểu mẫu miễn phí
 KTTV: - Tìm từ chỉ Số câu 1 1 1
hoạt động,
trạng thái, Số 0,5 1 1,5
cách quan sát điểm
-Sử dụng biện Số câu 1 1
pháp nhân
Số 1 1
hóa
điểm
-Tìm bộ phận Số câu 1 1
TLCH Cái
gì? Số 1 1
điểm
Đặt câu có bộ Số câu 1 1
phận trả lời câu
hỏi Ở đâu? Số 1 1
điểm
Tổng số câu 3 3 1 1 8
Tổng số điểm 2 2 1 1 6

ĐÁP ÁN
Môn Tiếng Việt lớp 3
1. Đọc hiểu: (6 điểm)

1. C (M1 - 0, 5)
2. B (M1 - 0, 5)
3. A (M2 – 0, 5)
4. A (M2 – 0, 5)
5. Cuối cùng Gà con đã rút ra được bài học: bạn bè phải biết giúp đỡ nhau khi hoạn
nạn. (M2 - 0,5)
6. Gà con đậu trên cây thấy Cáo bỏ đi, liền nhảy xuống. (M2 - 1)
7. Vịt con đáp:
- Cậu đừng nói thế, chúng mình là bạn mà!( M3 - 1)
8. VD: Voi kéo gỗ rất khỏe. ( M4 - 1)
ĐỀ KIỂM TRA CUỐI NĂM CHO HỌC SINH LỚP 3
MÔN TIẾNG VIỆT ĐỌC
Năm học 2016 – 2017
Giáo viên: Nghiêm Bích Thảo – 3C

Đọc thầm bài văn sau:


HÃY CHO MÌNH MỘT NIỀM TIN
Có một gia đình Én đang bay đi trú đông. Chú Én con mới tập bay. Đây là lần đầu
tiên Én con phải bay xa đến vậy. Trên đường đi, gia đình Én phải bay qua một con sông
lớn, nước chảy xiết. Chú Én con sợ hãi nhìn dòng sông. Én sẽ bị chóng mặt và rơi xuống

VnDoc - Tải tài liệu, văn bản pháp luật, biểu mẫu miễn phí
mất. Bố mẹ động viên Én rất nhiều, nhưng Én vẫn không dám bay qua. Bố liền ngắt cho
Én con một chiếc lá rồi nói:
- Con hãy cầm chiếc lá thần kì này. Nó sẽ bảo vệ con được an toàn.
Lúc qua sông rồi, Én con vui vẻ bảo bố:
- Bố ơi, chiếc lá thần kì tuyệt vời quá! Nó giúp con qua sông an toàn rồi đây này.
Bố Én ôn tồn bảo:
- Không phải chiếc lá thần kì đâu con ạ. Đó chỉ là một chiếc lá bình thường như bao
chiếc lá khác. Cái chính là con đã vững tin và rất cố gắng.
Én con thật giỏi phải không? Còn bạn, đã bao giờ bạn thấy run sợ trước một việc gì
đó chưa? Hãy tạo cho mình một niềm tin, chắc chắn bạn sẽ vượt qua.
(Theo Nguyễn Thị Thu Hà)
Khoanh tròn vào chữ cái trước câu trả lời đúng hoặc làm theo yêu cầu:
1. Trên đường bay đi trú đông, gia đình Én gặp phải những khó khăn gì?
(M 1 – 0,5 điểm)
A. Phải bay qua một con sông lớn, nước chảy xiết.
B. Phải bay qua một cánh đồng rộng bát ngát.
C. Phải bay qua một con sông nhỏ.
D. Phải bay qua một khu rừng rậm rạp.
2. Chi tiết nào cho thấy Én con rất sợ bay qua sông? (M 2 – 0,5 điểm)
A. Én con nhắm tịt mắt lại không dám nhìn.
B. Én con sợ hãi nhìn dòng sông. Nó sợ bị chóng mặt và rơi xuống. Bố mẹ động viên
nhưng Én con vẫn không dám bay qua sông.
C. Bố mẹ động viên nhưng Én con vẫn không dám bay qua sông.
D. Én con sợ hãi nhìn dòng sông.
3. Người bố đã làm gì để giúp Én con bay qua sông? (M 1 – 0,5 điểm)
A. Đưa cho Én con một chiếc lá và bảo đó là lá thần kì, giúp Én con qua sông an toàn.
B. Bay sát Én con để phòng ngừa con gặp nguy hiểm.
C. Đỡ một cánh để giúp Én con bay qua.
D. Bố động viên Én rất nhiều.

4. Nhờ đâu Én con bay được qua sông an toàn? (M 2 – 0,5 điểm)
A. Nhờ chiếc lá thần kì.
B. Nhờ được bố bảo vệ.
C. Nhờ Én con tin rằng mình sẽ bay qua được.
D. Nhờ được mẹ giúp đỡ.

VnDoc - Tải tài liệu, văn bản pháp luật, biểu mẫu miễn phí
5. Câu chuyện khuyên chúng ta điều gì ? (M 3 – 1 điểm)

………………………………………………………………………………………………

………………………………………………………………………………

6. Điền dấu câu thích hợp vào ô trống. (M 2 – 1 điểm)


Én sợ hãi kêu lên:
- Chao ôi Nước sông chảy xiết quá
- Con không dám bay qua à

7. Các từ ngữ thể hiện sự nhân hóa trong câu «Chú Én con sợ hãi nhìn dòng sông.»
là : (M 3 – 1 điểm)
A. chú, Én con
B. Én con, sợ hãi
C. chú, sợ hãi
D. dòng sông, nhìn
8. Hãy đặt một câu có hình ảnh so sánh. (M 4 – 1 điểm)

………………………………………………………………………………………

ĐỀ KIỂM TRA CUỐI NĂM CHO HỌC SINH LỚP 3


MÔN TIẾNG VIỆT VIẾT
Năm học 2016 – 2017

1. Chính tả nghe- viết ( 4 điểm ) ( 15 phút)


Mùa thu trong trẻo
Trong hồ rộng, sen đang lụi tàn. Những chiếc lá to như cái sàng màu xanh sẫm đã quăn
mép, khô dần. Họa hoằn mới còn vài lá non xanh, nho nhỏ mọc xòe trên mặt nước. Gương
sen to bằng miệng bát con, nghiêng nghiêng như muốn soi chân trời. Tiếng cuốc kêu thưa
thớt trong các lùm cây lau sậy ven hồ. Dường như chúng mỏi miệng sau một mùa hè kêu
ra rả và bây giờ muốn nghỉ ngơi cho lại sức…
Nguyễn Văn Chương

1. Tập làm văn ( 6 điểm) ( 25 phút)

Viết một đoạn văn ngắn (6 – 8 câu) kể về một người lao động trí óc mà em biết.

VnDoc - Tải tài liệu, văn bản pháp luật, biểu mẫu miễn phí
Gợi ý:
a. Người đó là ai? Làm nghề gì?
b. Người đó hằng ngày làm những việc gì?
c. Người đó làm việc như thế nào?
d. Công việc ấy quan trọng, cần thiết như thế nào đối với mọi người?
e. Em có thích làm công việc như người ấy không?

MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA MÔN TIẾNG VIỆT LỚP 3 – CUỐI NĂM

Mạch kiến thức ( Chuẩn Số câu Mức 1 Mức Mức 3 Mức 4 Tổng
KTKN ) Số 2
điểm
* Đọc hiểu: - Trả lời câu Số câu 1 1 2
Hiểu một hỏi về nội Số 0,5 0,5 1,5
văn bản dung bài. điểm
nghệ - Nhận xét về Số câu 1 1
thuật( hành nhân vật,hình
chính, khoa ảnh, chi tiết Số 0,5 0,5
học thường trong bài. điểm
thức, báo
- Hiểu ý Số câu 1 1 2
chí…)
nghĩa của văn Số 0,5 0,5 1
bản. điểm

KTTV: -Sử dụng dấu Số câu 1 1


câu ( . ? ! , : ) Số 1 1
điểm
-Sử dụng biện Số câu 1 1

VnDoc - Tải tài liệu, văn bản pháp luật, biểu mẫu miễn phí
pháp nhân Số 1 1
hóa điểm

Đặt câu hình Số câu 1 1


ảnh so sánh.
Số 1 1
điểm
Tổng số câu 2 3 2 1 8
Tổng số điểm 1 2 2 1 6

ĐÁP ÁN
Môn Tiếng Việt lớp 3
1. Đọc hiểu: (6 điểm)

Câu 1: đáp án A (M 1 – 0,5 điểm)


Câu 2: đáp án B (M 2 – 0,5 điểm)
Câu 3: đáp án A (M 2 – 0,5 điểm)
Câu 4: đáp án C (M 2– 0,5 điểm)
Câu 5: Câu chuyện khuyên chúng ta: hãy tạo cho mình một niềm tin, chắc chắn bạn sẽ
vượt qua. (M 3 – 1điểm)
Câu 6: (M 2 – 1 điểm)
Én sợ hãi kêu lên:
- Chao ôi! Nước sông chảy xiết quá!
- Con không dám bay qua à ?
Câu 7: đáp án C (M 3 – 1 điểm)
Câu 8: VD: Em để quên quyển sách trong ngăn bàn. (M 4 – 1 điểm)

ĐỀ KIỂM TRA CUỐI NĂM CHO HỌC SINH LỚP 3


MÔN TIẾNG VIỆT ĐỌC
Năm học 2016 – 2017
Giáo viên: Lê Hồng Hà – 3D
Chuyện trong vườn
Đọc thầm bài văn sau:

Cây hoa giấy và cây táo con cùng sống trong một khu vườn. Mùa xuân đến, cây hoa
giấy đâm chồi nảy lộc. Hàng trăm bông hoa giấy nở đỏ rực cả một góc vườn. Còn cây táo
thì vẫn đứng lặng lẽ, thân cành trơ trụi, nứt nẻ.
Cây hoa giấy nói :
- Táo ơi ! Cậu đã làm xấu khu vườn này. Cậu nên đi khỏi nơi đây để lấy chỗ cho tớ
trổ hoa.

VnDoc - Tải tài liệu, văn bản pháp luật, biểu mẫu miễn phí
Cây táo con vẫn nép mình im lặng. Ít lâu sau, nó bắt đầu mọc những chiếc lá tròn,
bóng láng. Rồi cây táo nở hoa, mùi thơm thoảng nhẹ trong gió. Thoáng chốc, hoa tàn và
kết thành những quả táo nhỏ màu xanh. Đầu mùa thu, những quả táo to, chín vàng. Một
hôm hai ông cháu chủ vườn đi dạo. Ông với tay trẩy cho cháu mấy quả táo. Cô bé ăn và
luôn miệng khen ngon. Cây hoa giấy buồn khi thấy không ai để ý đến mình.
Cây táo nghiêng tán lá xanh, thầm thì an ủi bạn :
- Bạn đừng buồn! Hai chúng ta mỗi người một việc. Tôi dâng trái ngon để mọi
người thưởng thức. Còn bạn thì cho sắc hoa và bóng mát.
Giờ thì cây hoa giấy đã hiểu.
(Theo Thành Tuấn)

Khoanh tròn vào chữ cái trước câu trả lời đúng hoặc làm theo yêu cầu:

1. Cây hoa giấy đâm chồi, nảy lộc vào mùa nào trong năm? (M1 - 0,5 điểm)
A. mùa xuân
B. mùa hạ
C. mùa thu

2. Khi bị hoa giấy chê, cây táo đã làm gì? (M1 - 0,5 điểm)
A. Nó ngay lập tức mọc lá, nở hoa.
B. Nó kết thành những quả táo nhỏ màu xanh.
C. Nó vẫn nép mình im lặng.

3. Khi thấy hoa giấy buồn, cây táo đã làm gì? (M2 - 0,5 điểm)
A. nép mình, im lặng
B. thầm thì an ủi bạn
C. không thèm để ý đến

4. Những từ chỉ đặc điểm của quả táo trong câu “Đầu mùa thu, những quả táo to,
chín vàng.” là: (M2 – 0,5 điểm)
A. mùa thu, to
B. chin vàng, quả táo.
C. to, chín vàng

5.Theo em, cây hoa giấy đã hiểu dược điều gì từ lời an ủi của cây táo?
(M4 - 1 điểm)

…………………………………………………………………………………………..

……………………………………………………………………………………

6. Gạch chân dưới bộ phận trả lời cho câu hỏi “Để làm gì? ” (M3 - 1 điểm)

VnDoc - Tải tài liệu, văn bản pháp luật, biểu mẫu miễn phí
“Tôi dâng trái ngon để mọi người thưởng thức .”

7. Đặt dấu câu thích hợp vào ô trống trong câu dưới đây: (M3 - 1 điểm)
Cô bé thấy táo đã chín vàng bèn nói
- Ông ơi ông trẩy cho cháu mấy quả táo đi
Cô bé ăn và luôn miệng khen
- Ôi táo ngon quá

8. Em hãy viết một câu có hình ảnh nhân hóa. ( M4 - 1 điểm)

………………………………………………………………………………………………

………………………………………………………………………………

ĐỀ KIỂM TRA CUỐI NĂM CHO HỌC SINH LỚP 3


MÔN TIẾNG VIỆT VIẾT
Năm học 2016 – 2017

1) Chính tả: Nghe – viết (2 điểm: 15 - 20 phút)

Câu chuyện của chuồn chuồn

Chú khoác lên người chiếc áo ngũ sắc rực rỡ và đôi cánh trong vắt như pha lê nhú
lên từ phía sau lưng. Chú rận nước giờ đây đã lột xác và biến thành chú chuồn chuồn ớt
xinh đẹp. Chú ta khẽ vỗ cánh và từ từ bay lên không trung. Chú vui sướng lượn vòng trên
bầu trời ngập tràn ánh nắng.

2) Tập làm văn (8 điểm - thời gian 30 phút)


Hãy viết một đoạn văn ngắn (5-7 câu) kể về một người mà em yêu quý.
Gợi ý:
1. Người đó là ai?

VnDoc - Tải tài liệu, văn bản pháp luật, biểu mẫu miễn phí
2. Người đó bao nhiêu tuổi? Làm nghề gì?
3. Hình dáng của người đó như thế nào?
4. Tính tình người đó ra sao?
5. Người đó quan tâm đến em như thế nào?
6. Em có tình cảm gì với người đó?

MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA MÔN TIẾNG VIỆT LỚP 3 – CUỐI NĂM


8 câu ( 6 đ)

Mạch kiến thức ( Chuẩn Số câu Mức 1 Mức Mức 3 Mức 4 Tổng
KTKN ) Số 2
điểm
* Đọc hiểu: - Trả lời câu Số câu 1 1
Hiểu một hỏi về nội Số 0,5 0,5
văn bản dung bài. điểm
nghệ - Nhận xét về Số câu 1 1 2
thuật( hành nhân vật,hình
chính, khoa ảnh, chi tiết Số 0,5 0,5 1
học thường trong bài. điểm
thức, báo - Hiểu ý Số câu 1 1
chí…) nghĩa của văn Số 1 1
bản. điểm

 KTTV: -Sử dụng dấu Số câu 1 1


câu ( . ? ! , : ) Số 1 1
điểm
-Sử dụng biện Số câu 1 1
pháp nhân Số 1 1
hóa điểm

VnDoc - Tải tài liệu, văn bản pháp luật, biểu mẫu miễn phí
-Tìm bộ phận Số câu 1 1
TLCH để làm Số 1 1
gì ? điểm
Tìm từ chỉ đặc Số câu 1 1
điểm
Số 0,5 0,5
điểm
Tổng số câu 2 2 2 2 8
Tổng số điểm 1 1 2 2 6

ĐÁP ÁN
Môn Tiếng Việt lớp 3
1. A. mùa xuân (M1- 0,5 điểm)
2. C.Nó vẫn nép mình im lặng. (M1- 0,5 điểm)
3. B.thầm thì an ủi bạn (M2-0, 5 điểm)
2. C. to, chín vàng (M2- 0,5 điểm)
3. Cây hoa giấy đã hiểu dược điều từ lời an ủi của cây táo là: mỗi người một việc,
táo dâng trái ngon để mọi người thưởng thức, hoa giấy thì cho sắc hoa và bóng
mát. (M4- 1 điểm)
4. “Tôi dâng trái ngon để mọi người thưởng thức.” (M3- 1 điểm)
5. (M3- 1 điểm)
Cô bé thấy táo đã chín vàng bèn nói:
- Ông ơi, ông trẩy cho cháu mấy quả táo đi!
Cô bé ăn và luôn miệng khen:
- Ôi, táo ngon quá!
8. VD: Bác mặt trời đạp xe qua ngọn núi. (M4- 1 điểm)
ĐỀ KIỂM TRA CUỐI NĂM CHO HỌC SINH LỚP 3
MÔN TIẾNG VIỆT ĐỌC
Năm học 2016 – 2017
Giáo viên: Vũ Thị Hồng – 3E
BA NGƯỜI BẠN
Chuồn Chuồn, Ong và Bướm là ba người bạn cùng sống với nhau trong một khu vườn.
Trong khi Ong suốt ngày cặm cụi tìm hoa làm mật thì Chuồn Chuồn và Bướm cứ mải miết
rong chơi.
Chuồn Chuồn chế nhạo:
- Cậu thật ngốc, chẳng biết gì là niềm vui trên đời này.
Bướm chê bai:
- Siêng năng thì được ai khen đâu chứ!
Ngày nọ, một cơn bão ập đến. Cây cỏ trong vườn bị phá tan hoang. Chuồn Chuồn và
Bướm chẳng còn gì để ăn cả, riêng Ong vẫn đầy ắp mật ngọt.
Ong rủ:
- Các cậu về sống chung với tớ đi.

VnDoc - Tải tài liệu, văn bản pháp luật, biểu mẫu miễn phí
Chuồn Chuồn và Bướm rất cảm động:
- Cảm ơn cậu. Chúng tớ ân hận lắm. Từ giờ, chúng tớ sẽ chăm chỉ làm việc.
(Theo Khuê Văn)

Dựa vào nội dung bài học, khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng nhất hoặc
thực hiện theo yêu cầu:

1. Bài văn có mấy con vật? (M1- 0,5 điểm)


A.2 con. Đó là:……………………………………………………………….
B.3 con. Đó là:…………………………………………………………………
C.4 con. Đó là:…………………………………………………………………

2. Vì sao Chuồn Chuồn và Bướm chê bai Ong? (M1- 0,5 điểm)
A. Vì Ong không biết đến niềm vui trong cuộc sống.
B. Vì Ong làm việc chăm chỉ một cách vô ích.
C. Cả hai ý trên.

3. Chuyện gì đã xảy ra với khu vườn? (M1- 0,5 điểm)


A. Bị con người tàn phá.
B. Bị hạn hán.
C. Bị bão lũ tàn phá.

4. Ong đã làm gì giúp đỡ Chuồn Chuồn và Bướm trong lúc hoạn nạn?
(M1- 0,5 điểm)
A. Giúp Chuồn Chuồn và Bướm hiểu ra lỗi lầm của mình.
B. Rủ Chuồn Chuồn và Bướm về nhà mình sống cùng.
C. Chia sẻ thức ăn cho Chuồn Chuồn và Bướm.

5. Câu chuyện trên khuyên em điều gì? (M3 - 1 điểm)

…………………………………………………………………………………….

6. Câu: “Chuồn Chuồn, Ong và Bướm là ba người bạn cùng sống với nhau trong một
khu vườn” thuộc mẫu câu nào? (M3- 1 điểm)

A. Ai – là gì?
B. Ai – thế nào?
C. Ai – làm gì”

7.Đặt câu hỏi cho bộ phận câu được gạch chân trong câu: “Ngày nọ, một cơn bão ập
đến” (M3 - 1 điểm)

…………………………………………………………………………………

8. Em hãy đặt một câu có hình ảnh nhân hóa. (M4- 1 điểm)

VnDoc - Tải tài liệu, văn bản pháp luật, biểu mẫu miễn phí
………………………………………………………………………………………

ĐỀ KIỂM TRA CUỐI NĂM CHO HỌC SINH LỚP 3


MÔN TIẾNG VIỆT VIẾT
Năm học 2016 – 2017
Giáo viên: Vũ Thị Hồng – 3E
1. Chính tả nghe- viết ( 4 điểm ) ( 15 phút)
Nói với em
…Nếu nhắm mắt nghe bà kể chuyện,
Sẽ được nhìn thấy các bà tiên,
Thấy chú bé đi hài bảy dặm,
Quả thị thơm cô Tấm rất hiền.

Nếu nhắm mắt nghĩ về cha mẹ,


Đã nuôi em khôn lớn từng ngày,
Tay bồng bế sớm khuya vất vả,
Mắt nhắm rồi lại mở ra ngay.

Theo Vũ Quần Phương

2. Tập làm văn ( 6 điểm) ( 25 phút)

Viết một đoạn văn ngắn (6 – 8 câu) kể về một cảnh đẹp đất nước em yêu thích.

Gợi ý:
a. Đó là cảnh đẹp ở đâu?

VnDoc - Tải tài liệu, văn bản pháp luật, biểu mẫu miễn phí
b. Ở đó có gì đẹp?
d. Con người ở đó có những hoạt động gì?
e. Nêu suy nghĩ của em về cảnh đẹp đó.

MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA MÔN TIẾNG VIỆT LỚP 3 – CUỐI NĂM


8 câu ( 6 đ)

Mạch kiến thức ( Chuẩn Số câu Mức 1 Mức Mức 3 Mức 4 Tổng
KTKN ) Số 2
điểm
* Đọc hiểu: - Trả lời câu Số câu 1 1
Hiểu một hỏi về nội Số 0,5 0,5
văn bản dung bài. điểm

VnDoc - Tải tài liệu, văn bản pháp luật, biểu mẫu miễn phí
nghệ - Nhận xét về Số câu 1 1 2
thuật( hành nhân vật,hình
chính, khoa ảnh, chi tiết Số 0,5 0,5 1
học thường trong bài. điểm
thức, báo - Hiểu ý Số câu 1 1
chí…) nghĩa của văn Số 1 1
bản. điểm

 KTTV: -Sử dụng dấu Số câu 1 1


câu ( . ? ! , : ) Số 1 1
điểm
-Sử dụng biện Số câu 1 1
pháp nhân Số 1 1
hóa điểm

-Tìm bộ phận Số câu 1 1


TLCH để làm Số 1 1
gì ? điểm
Tìm từ chỉ đặc Số câu 1 1
điểm
Số 0,5 0,5
điểm
Tổng số câu 2 2 2 2 8
Tổng số điểm 1 1 2 2 6

ĐÁP ÁN
Môn Tiếng Việt lớp 3
1. (M1- 0, 5 điểm) B.3 con. Đó là: Ong, Bướm và Chuồn Chuồn
2. (M1- 0, 5 điểm) A. Vì Ong không biết đến niềm vui trong cuộc sống.
3. (M1- 0, 5 điểm) C. Bị bão lũ tàn phá.
4. (M1- 0, 5 điểm) B. Rủ Chuồn Chuồn và Bướm về nhà mình sống cùng.
5. (M3 - 1 điểm) Câu chuyện trên khuyên em: phải chăm chỉ làm việc.
6. (M3- 1 điểm) A. Ai – là gì?
7. (M3 - 1 điểm)
VD : Khi nào một cơn bão ập đến ?
Một cơn bão ập đến lúc nào ?
8. (M4- 1 điểm)
VD: Chú ong chăm chỉ, cần cù lao động.
Chị Bướm và anh Chuồn Chuồn mải vui chơi, ca hát cả mùa hè.

VnDoc - Tải tài liệu, văn bản pháp luật, biểu mẫu miễn phí
ĐỀ KIỂM TRA CUỐI NĂM CHO HỌC SINH LỚP 3
MÔN TIẾNG VIỆT ĐỌC
Năm học 2016 – 2017
Giáo viên: Đỗ Thị Thu – Lớp 3G
Đọc thầm và làm bài tập

SƯ TỬ VÀ KIẾN

Sư Tử chỉ kết bạn với những loài vật nào to khỏe như mình và cho rằng những con
vật bé nhỏ chẳng có ích gì cho nó. Một lần, Kiến Càng đến xin kết bạn với Sư Tử liền bị
nó xua đuổi.
Một hôm, Sư Tử cảm thấy đau nhức trong tai, không thể ra khỏi hang đi kiếm ăn
được. Bạn bè của Sư Tử đến thăm, nó nhờ các bạn chạy chữa giúp. Nhưng Voi, Hổ, Gấu,
… đều kiếm cớ từ chối rồi ra về, mặc cho Sư Tử đau đớn.
Nghe tin Sư Tử đau tai, Kiến không để bụng chuyện cũ, vào tận hang thăm Sư Tử.
Nó bò vào tai Sư Tử và lôi ra một con rệp.
Sư Tử khỏi đau, hối hận vì đã đối xử không tốt với Kiến. Nó vội vàng xin lỗi Kiến và từ
đó coi Kiến là bạn thân nhất trên đời.
Theo Truyện cổ dân tộc Lào

Khoanh tròn vào chữ cái trước câu trả lời đúng hoặc làm theo yêu cầu:

1. Sư Tử chỉ kết bạn với những loài vật nào? (M1 – 0,5 điểm)

VnDoc - Tải tài liệu, văn bản pháp luật, biểu mẫu miễn phí
A. Những loài vật có ích.

B. Loài vật nhỏ bé.

C. Loài vật to khỏe.

2. Khi Sư Tử bị đau tai, bạn bè đã đối xử với Sư Tử như thế nào?

(M1 – 0,5 điểm)

A. Đến thăm hỏi và tìm cách chữa chạy cho Sư Tử

B. Đến thăm nhưng không giúp gì, mặc cho Sư Tử đau đớn.

C. Không đến thăm hỏi lần nào, từ chối giúp đỡ.

3. Vì sao Sư Tử coi Kiến Càng là người bạn thân nhất trên đời? (M2 – 0,5 điểm)

A. Vì Sư Tử thấy Kiến Càng là loài vật nhỏ bé.

B. Vì Kiến Càng tót bụng, đã cứu giúp Sư Tử.

C. Vì Sư Tử ân hận trót đối xử không tốt với Kiến Càng.

4. Em rút ra bài học gì cho mình từ câu chuyện trên? (M3 – 1 điểm)

………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………….

5. Câu nào dưới đây được viết theo mẫu “Ai làm gì?” (M2 – 0,5 điểm)

A. Bạn bè của Sư Tử rất đông.

B. Bạn bè của Sư Tử đến thăm rất đông.

C. Voi, Hổ, Gấu là bạn của Sư Tử.

6. Trong câu: “Sư Tử khỏi đau, hối hận vì đã đối xử không tốt với Kiến.”, có thể
thay từ hối hận bằng từ nào? (M3 – 1 điểm)
A. hối hả
B. ân cần
C. ân hận

7. Đặt dấu câu vào thích hợp: (M3 – 1 điểm)

Với tấm lòng vị tha Kiến đã giúp Sư Tử khỏi đau đớn Kiến thật tốt
bụng

VnDoc - Tải tài liệu, văn bản pháp luật, biểu mẫu miễn phí
8. Đặt câu có hình ảnh nhân hóa (M4 – 1 điểm)

……………………………………………………………………………….

MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA MÔN TIẾNG VIỆT LỚP 3 – CUỐI NĂM


8 câu ( 6 đ)

Mạch kiến thức ( Chuẩn Số câu Mức 1 Mức Mức 3 Mức 4 Tổng
KTKN ) Số 2
điểm
* Đọc hiểu: - Trả lời câu Số câu 1 1
Hiểu một hỏi về nội Số 0,5 0,5
văn bản dung bài. điểm
nghệ - Nhận xét về Số câu 1 1 2
thuật( hành nhân vật,hình
chính, khoa ảnh, chi tiết Số 0,5 0,5 1
học thường trong bài. điểm
thức, báo - Hiểu ý Số câu 1 1
chí…) nghĩa của văn Số 1 1
bản. điểm

 KTTV: -Sử dụng dấu Số câu 1 1


câu ( . ? ! , : ) Số 1 1
điểm
- Đặt câu có Số câu 1 1
sử dụng biện Số 1 1
pháp nhân điểm
hóa

-Tìm bộ phận Số câu 1 1


TLCH để làm Số 1 1
gì ?

VnDoc - Tải tài liệu, văn bản pháp luật, biểu mẫu miễn phí
điểm
Tìm câu theo Số câu 1 1
mẫu
Ai thế nào? Số 0,5 0,5
điểm
Tổng số câu 2 2 3 1 8
Tổng số điểm 1 1 3 1 6

ĐÁP ÁN
Môn Tiếng Việt lớp 3
1. (M1 – 0,5 điểm) C.Loài vật to khỏe.
2. (M1 – 0,5 điểm) B. Đến thăm nhưng không giúp gì, mặc cho Sư Tử đau đớn.
3. (M2 – 0,5 điểm) C. Vì Sư Tử ân hận trót đối xử không tốt với Kiến Càng.
4. (M3 – 1 điểm)
Em rút ra bài học cho mình từ câu chuyện trên: mỗi người đều có một thế mạnh,
không được khinh thường người nhỏ bé, yếu ớt hơn mình.
5. (M2 – 0,5 điểm) B.Bạn bè của Sư Tử đến thăm rất đông.
6. (M3 – 1 điểm) C. Ân hận
7. (M3 – 1 điểm)
Với tấm lòng vị tha, Kiến đã giúp Sư Tử khỏi đau đớn. Kiến thật tốt bụng!
8. (M4 – 1 điểm)
VD: Kiến tốt bụng, nhanh nhẹn, thông minh.
Bác sĩ Kiến chữa bệnh rất tài giỏi.

ĐỀ KIỂM TRA CUỐI NĂM CHO HỌC SINH LỚP 3


MÔN TIẾNG VIỆT VIẾT
Năm học 2016 – 2017

1. Chính tả nghe- viết ( 4 điểm ) ( 15 phút)

CÔ MÂY
Trên trời có một đám mây xinh đẹp. Khi thì cô mặc áo trắng như bông, khi thì áo xanh
biếc, lúc cô lại đổi áo màu hồng tươi. Cô mây cứ suốt ngày nhởn nhơ bay lượn. Cô lướt
trên đỉnh núi, ngọn đồi, lúc bay trên biển cả mênh mông, lúc vờn đồng quê bát ngát.
Nhưng cô buồn vì chẳng có ai chơi cùng. Bác mặt trời bận tỏa ánh nắng cho người phơi
thóc. Cô mặt trăng bận rãi ánh vàng cho trẻ em vui chơi. Thế là cô Mây quyết định theo
chị gió để hóa thành mưa giúp ao hồ, đồng ruộng, sông ngòi có nước.

Theo Ngọc Thủy

2. Tập làm văn ( 6 điểm) ( 25 phút)

VnDoc - Tải tài liệu, văn bản pháp luật, biểu mẫu miễn phí
Viết một đoạn văn ngắn (6 – 8 câu) kể về một người lao động trí óc mà em biết.

Gợi ý:
a. Người đó là ai? Làm nghề gì?
b. Người đó hằng ngày làm những việc gì?
c. Người đó làm việc như thế nào?
d. Công việc ấy quan trọng, cần thiết như thế nào đối với mọi người?
e. Em có thích làm công việc như người ấy không?

BIỂU ĐIỂM CHẤM CHÍNH TẢ - TẬP LÀM VĂN

1. Chính tả: (4 điểm : 15 - 20 phút )

– Tốc độ đạt yêu cầu: (khoảng 70 chữ /15 phút) ĐIỂM 1 ĐIỂM
– Chữ viết rõ ràng, viết đúng chữ, cỡ chữ: ĐIỂM 1 ĐIỂM
– Viết đúng chính tả (không mắc quá 5 lỗi): ĐIỂM 1 ĐIỂM
– Trình bày bài thơ, bài văn theo đúng quy định,viết sạch, đẹp: 1 ĐIỂM

* Mỗi lỗi chính tả trong bài (sai, lẫn lộn phụ âm đầu hoặc vần, thanh; chữ thường –
chữ hoa): trừ 0,5 điểm. Các lỗi giống nhau chỉ trừ điểm 1 lần.

2. Tập làm văn: (6 điểm – 30 phút)


+ Nội dung (ý): 3 điểm
Học sinh viết được đoạn văn gồm các ý theo đúng yêu cầu nêu trong đề bài.

+ Kĩ năng: 3 điểm
Điểm tối đa cho kĩ năng viết chữ, viết đúng chính tả: 1 điểm
Điểm tối đa cho kĩ năng dùng từ, đặt câu: 1 điểm

VnDoc - Tải tài liệu, văn bản pháp luật, biểu mẫu miễn phí
Điểm tối đa cho phần sáng tạo: 1điểm

PHÒNG GD & ĐT QUẬN HAI BÀ TRƯNG


TRƯỜNG TIỂU HỌC TÔ HOÀNG
ĐỀ THI ĐỌC THÀNH TIẾNG LỚP 3 CUỐI NĂM HỌC 2016 – 2017
ĐỀ 1
Đọc đoạn 4 bài “Cuộc chạy đua trong rừng” (Sách TV lớp 3 - Tập 2 - trang 81).

Trả lời câu hỏi: Ngựa Con rút ra bài học gì?

PHÒNG GD & ĐT QUẬN HAI BÀ TRƯNG


TRƯỜNG TIỂU HỌC TÔ HOÀNG
ĐỀ THI ĐỌC THÀNH TIẾNG LỚP 3 CUỐI NĂM HỌC 2016 – 2017
ĐỀ 2
Đọc thuộc bài thơ: “Cùng vui chơi” (Sách TV lớp 3 - Tập 2)

Trả lời câu hỏi: Vì sao nói “Chơi vui học càng vui”?

PHÒNG GD & ĐT QUẬN HAI BÀ TRƯNG


TRƯỜNG TIỂU HỌC TÔ HOÀNG
ĐỀ THI ĐỌC THÀNH TIẾNG LỚP 3 CUỐI NĂM HỌC 2016 – 2017
ĐỀ 3
Đọc đoạn 1 bài “Buổi học thể dục” (Sách TV lớp 3 - Tập 2 - trang 89).

Trả lời câu hỏi: Các bạn trong lớp thực hiện bài thể dục như thế nào?

PHÒNG GD & ĐT QUẬN HAI BÀ TRƯNG

VnDoc - Tải tài liệu, văn bản pháp luật, biểu mẫu miễn phí
TRƯỜNG TIỂU HỌC TÔ HOÀNG
ĐỀ THI ĐỌC THÀNH TIẾNG LỚP 3 CUỐI NĂM HỌC 2016 – 2017
ĐỀ 4
Đọc bài: “Lời kêu gọi toàn dân tập thể dục” (Sách TV lớp 3 - Tập 2 - trang 94).

Trả lời câu hỏi: Vì sao tập thể ục là bổn phận của mỗi người yêu nước?

PHÒNG GD & ĐT QUẬN HAI BÀ TRƯNG


TRƯỜNG TIỂU HỌC TÔ HOÀNG
ĐỀ THI ĐỌC THÀNH TIẾNG LỚP 3 CUỐI NĂM HỌC 2016 – 2017
ĐỀ 5
Đọc đoạn 1 bài: “Gặp gỡ ở Lúc-xăm-bua” (Sách TV lớp 3 - Tập 2 - trang 98)

Trả lời câu hỏi: Đến thăm một trường tiểu học ở Lúc-xăm-bua, đoàn cán bộ Việt Nam

gặp những điều bất ngờ gì thú vị?

PHÒNG GD & ĐT QUẬN HAI BÀ TRƯNG


TRƯỜNG TIỂU HỌC TÔ HOÀNG
ĐỀ THI ĐỌC THÀNH TIẾNG LỚP 3 CUỐI NĂM HỌC 2016 – 2017
ĐỀ 6
Đọc thuộc bài thơ: “Một mái nhà chung” (Sách TV lớp 3 - Tập 2).

Trả lời câu hỏi: Em muốn nói gì với những người bạn chung một mái nhà?

PHÒNG GD & ĐT QUẬN HAI BÀ TRƯNG


TRƯỜNG TIỂU HỌC TÔ HOÀNG
ĐỀ THI ĐỌC THÀNH TIẾNG KHỐI 3 CUỐI NĂM HỌC 2016 – 2017
ĐỀ 7
Đọc đoạn 3 bài: “Bác sĩ Y-éc-xanh” (Sách TV lớp 3 - Tập 2 - trang 106).

Trả lời câu hỏi: Theo em, vì sao bác sĩ Y-éc-xanh ở lại Nha Trang?

PHÒNG GD & ĐT QUẬN HAI BÀ TRƯNG


TRƯỜNG TIỂU HỌC TÔ HOÀNG
ĐỀ THI ĐỌC THÀNH TIẾNG LỚP 3 CUỐI NĂM HỌC 2016 – 2017
ĐỀ 8
Đọc thuộc bài thơ: “Bài hát trồng cây”. (Sách TV lớp 3 - Tập 2 - trang 109).

Trả lời câu hỏi: Cây xanh mang lại những gì cho con người?

VnDoc - Tải tài liệu, văn bản pháp luật, biểu mẫu miễn phí
PHÒNG GD & ĐT QUẬN HAI BÀ TRƯNG
TRƯỜNG TIỂU HỌC TÔ HOÀNG
ĐỀ THI ĐỌC THÀNH TIẾNG LỚP CUỐI NĂM HỌC 2016 – 2017
ĐỀ 9
Đọc đoạn 3-4 bài: “Người đi săn và con vượn” (Sách TV lớp 3 - Tập 2 - trang 113-114).

Trả lời câu hỏi: Câu chuyện muốn nói điều gì với chúng ta?

BIỂU ĐIỂM CHẤM ĐỌC THÀNH TIẾNG


LỚP 3- Năm học 2016-2017

1. Đọc thành tiếng: 4 điểm

+ Đọc đúng rõ ràng rành mạch đoạn văn,đoạn thơ (tốc độ đọc 60-70

tiếng /phút); 1 ĐIỂM

+ Đọc đúng tiếng, đúng từ (không đọc sai quá 5 tiếng) : 1 ĐIỂM

+ Ngắt nghỉ hơi đúng ở các dấu câu, các cụm từ rõ nghĩa: 1 ĐIỂM

+Trả lời đúng câu hỏi về nội dung đoạn đọc. 1 ĐIỂM

(Trả lời chưa đủ ý hoặc diễn đạt chưa rõ ràng: 0.5 điểm; trả lời sai hoặc không trả lời được:
0 điểm)
Tham khảo thêm: https://vndoc.com/de-thi-hoc-ki-2-lop-3

VnDoc - Tải tài liệu, văn bản pháp luật, biểu mẫu miễn phí

You might also like