Professional Documents
Culture Documents
3. Hoạt động 3
3/ Sự xuất hiện các thành thị trung đại.
- Mục tiêu: Biết được hoàn cảnh xuất hiện thành thị trung đại và các giai tầng trong
thành thị.
- Phương pháp: Trực quan, phát vấn, thuyết trình, phân tích
- Phương tiện: tranh ảnh về thành thị trung đại.
- Thời gian: 10 phút
- Tổ chức hoạt động
Bước 1. Chuyển giao nhiệm vụ học tập 3/ Sự xuất hiện các thành thị
? Nguyên nhân xuất hiện thành thi? trung đại.
? Đặc điểm của thành thị là gì?
? Thành thị trung đại xuất hiện như thế nào? -Nguyên nhân:
? Cư dân thành thị gồm những ai? Họ làm những Cuối thế kỉ XI, sản xuất phát
nghề gì? triển thợ thủ công đem hàng
? Thành thị ra đời có ý nghĩa gì? hoá ra những nơi đông người để
Bước 2. Thực hiện nhiệm vụ học tập trao đổi→ hình thành các thị
HS đọc SGK và thực hiện yêu cầu. GV khuyến khích trấn → thành thị ( thành phố).
học sinh hợp tác với nhau khi thực khi thực hiện
nhiệm vụ học tập.
Bước 3. Báo cáo kết quả hoạt động
- HS lần lượt trả lời các câu hỏi
Bước 4. Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học -Hoạt động của hành thị: Cư
tập dân chủ yếu là thợ thủ công và
HS phân tích, nhận xét, đánh giá kết quả của học sinh. thương nhân...
GV bổ sung phần phân tích nhận xét, đánh giá, kết
quả thực hiện nhiệm vụ học tập của học sinh. Chính -Vai trò: thúc đẩy sản xuất, làm
xác hóa các kiến thức đã hình thành cho học sinh. cho xã hội phong kiến phát
triển.
3.3. Hoạt động luyện tập
- Mục tiêu: Nhằm củng cố, hệ thống hóa, hoàn thiện kiến thức mới mà HS đã
được lĩnh hội ở hoạt động hình thành kiến thức về hoàn cảnh ra đời của nhà nước
phong kiến châu Âu và sự xuất hiện của thành thị trung đại
- Thời gian: 3 phút
- Phương thức tiến hành: GV giao nhiệm vụ cho HS và chủ yếu cho làm việc
cá nhân, trả lời các câu hỏi trắc nghiệm. Trong quá trình làm việc HS có thể trao
đổi với bạn hoặc thầy, cô giáo.
GV dùng hệ thống câu hỏi trắc nghiệm khách quan, tự luận và yêu cầu
học sinh chọn đáp án đúng (trắc nghiệm).
+ Phần trắc nghiệm khách quan
Câu 1. Lãnh địa phong kiến là
A. vùng đất rộng lớn của các quý tộc chiếm đoạt được.
B. vùng đất do các chủ nô cai quản.
C. vùng đất do các thương nhân và thợ thủ công xây dựng nên.
D. vùng đất đã bị bỏ hoang nay được khai phá.
Câu 2. Cuối thế kỉ V các bộ tộc nào đã đánh chiếm đế quốc Rô-ma?
A.Các bộ tộc từ vường quốc Tây Gốt.
B. Các bộ tộc từ vương quốc Đông Gốt.
C. Các bộ tộc người Giéc-man.
D. Các bộ tộc từ vương quốc Phơ-răng.
Câu 3. Giai cấp chủ yếu sống trong thành thị trung đại là
A.lãnh chúa phong kiến
B. nông nô.
C. thợ thủ công và lãnh chúa.
D. thợ thủ công và thương nhân.
I. Mục tiêu
1. Kiến thức:
- Giúp hs hiểu rõ nguyên nhân và hệ quả của các cuộc phát kiến địa lí một
trong những nhân tố quan trọng tạo tiền đề cho việc hình thành quan hệ sản
xuất TBCN
2. Kỹ năng:
- Biết xác định đường đi của 3 nhà phát kiến địa lý trên bản đồ biết sử dụng,
khai thác tranh ảnh lịch sử
3. Tư tưởng:
- H/s thấy được tính quy luật quá trình phát triển từ XHPK lên TBCN
4. Định hướng phát triển năng lực:
- Năng lực chung: Năng lực giao tiếp và hợp tác; tự học; giải quyết vấn đề.
- Năng lực chuyên biệt: Tái hiện kiến thức lịch sự, xác định mối quan hệ giữa
các sự kiện, hiện tượng lịch sử, so sánh, nhận xét, đánh giá, thực hành bộ môn
lịch sử, vận dụng liên hệ kiến thức lịch sử đã học để giải quyết những vấn đề
thực tiễn đặt ra.
II. Phương pháp: Trực quan, phát vấn, phân tích, …..
III. Phương tiện- Bản đồ thế giới
IV. Chuẩn bị:
1. Chuẩn bị của gv
- Giáo án
- Bản đồ thế giới.
- Tư liệu hoặc những câu chuyện về các cuộc phát kiến địa lí.
2. Chuẩn bị của hs
- Đọc SGK hoàn tất nhiệm vụ được giao.
- Sưu tầm tư liệu hoặc những câu chuyện về các cuộc phát kiến địa lí.
VI. Tiến trình dạy học
1.ổn định tổ chức
2. Kiển tra
XHPK hâu Âu đã được hình thành ntn?
thế nào là lãnh địa pk? Em hãy nêu những đặc điểm chính của nền KT lãnh
địa?
3. Bài mới
3.1 Hoạt động khởi động
Mục tiêu: Giúp hs nắm được những cuộc phát kiến địa lí lớn, đưa học sinh
vào tìm hiểu nội dung bài học, tạo tâm thế cho học sinh đi vào tìm hiểu bài mới.
- Phương pháp: Trực quan, phát vấn.
- Thời gian: 3 phút.
- Tổ chức hoạt động:GV trực quan H.3sgk Tàu Ca – ra – ven. Các nhà thám
hiểm đã dùng tàu này để vượt đại dương đến các châu lục. Yêu cầu học sinh trả
lời câu hỏi nguyên nhân dẫn đến các cuộc phát kiến?
- Dự kiến sản phẩm: Do SX phát triển, TN, TTC cần nguyên liệu, cần thị
trường
Trên cơ sở ý kiến GV dẫn dắt vào bài hoặc GV nhận xét và vào bài mới:Thế
kỷ XV nền KT hàng hóa phát triển. Đây là nguyên nhân thúc đẩy người
phương Tây tiến hành các cuộc phát kiến địa lí để tìm ra những vùng đất mới
và con đường mới như thế nào? Chúng ta cùng tìm hiểu nội dung bài học hôm
nay.
3.2. Hoạt động hình thành kiến thức
1. Hoạt động 1: 1. Những cuộc phát kiến lớn về địa lí.
- Mục tiêu: nắm được những cuộc phát kiến địa lí lớn về địa lí
- Phương pháp: Trực quan, phát vấn, thuyết trình, phân tích, nhóm.
- Phương tiện
+ Ti vi.
+ Máy vi tính.
- Thời gian: 18 phút
- Tổ chức hoạt động
HĐ của thầycủa trò Dự kiến sản phẩm
Bước 1. Chuyển giao nhiệm vụ học tập 1. Những cuộc phát kiến lớn
- Chia thành 6 nhóm. Các nhóm đọc mục 1 SGK về địa lí.
(6 phút), thảo luận và trả lời câu hỏi: - Nguyên nhân : do nhu cầu
- GV giải thích k/n phát kiến địa lí? phát triển sản xuất. Tiến bộ
- Nguyên nhân dẫn đến các cuộc phát kiến? về kĩ thuật hàng hải : la bàn,
Bước 2. Thực hiện nhiệm vụ học tập hải đồ, kĩ thuật đóng tàu...
HS đọc SGK và thực hiện yêu cầu. GV khuyến - Những cuộc phát kiến lớn :
khích học sinh hợp tác với nhau khi thực khi Cuối thế kỉ XV đầu thế kỉ
thực hiện nhiệm vụ học tập, GV đến các nhóm XVI, nhiều cuộc phát kiến
theo dõi, hỗ trợ HS làm việc những bằng hệ lớn về địa lí được tiến hành
thống câu hỏi gợi mở: như : B. Đi-a-xơ đến cực Nam
- Kể tên các cuộc phát kiến? châu Phi (1487) ; Va-xcô đơ
- GV nêu sơ lược hành trình đó trên bản đồ: Ga-ma đến Tây Nam Ấn Độ
? Kết quả của các cuộc phát kiến? (1498) ; C.Cô-lôm-bô tìm ra
? Các cuộc phát kiến đó có ý nghĩa gì? châu Mĩ (1492) ; Ph.Ma-gien-
thúc đẩy thương nghiệp phát triển, đem lại lan đi vòng quanh Trái Đất
nguồn lợi khổng lồ cho giai cấp tư sản châu Âu. (1519 - 1522).
Bước 3. Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận - Ý nghĩa các cuộc phát kiến
- Đại diện các nhóm trình bày. địa lí : thúc đẩy thương
Bước 4. Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học nghiệp phát triển, đem lại
tập nguồn lợi khổng lồ cho giai
HS phân tích, nhận xét, đánh giá kết quả của cấp tư sản châu Âu.
nhóm trình bày.
GV bổ sung phần phân tích nhận xét, đánh giá,
kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập của học sinh.
Chính xác hóa các kiến thức đã hình thành cho
học sinh.
Hoạt động 2. 2. Sự hình thành CNTB ở Châu Âu 2. Sự hình thành CNTB ở Châu
- Mục tiêu: Hiểu được sự hình hành CNTB ở Âu.
Châu Âu
- Phương pháp: Trực quan, phát vấn, thuyết
trình, phân tích, nhóm.
- Phương tiện
+ Ti vi.
+ Máy vi tính.
- Thời gian: 15 phút.
- Tổ chức hoạt động - Sự ra đời của giai cấp tư sản
Bước 1. Chuyển giao nhiệm vụ học tập : Quý tộc, thương nhân trở
- Chia thành 6 nhóm. Các nhóm đọc mục 2 SGK lên giàu có nhờ cướp bóc của
(4 phút), thảo luận và trả lời câu hỏi: cải và tài nguyên ở các nước
? tìm hiểu sự hình thành CNTB ở Châu Âu? thuộc địa. Họ mở rộng sản
? Những việc làm đó có tác động gì với xã hội? xuất, kinh doanh, lập đồn
? Giai cấp Tư sản và Vô sản hình thành từ điền, bóc lột sức lao động
những tầng lớp nào? người làm thuê, giai cấp tư
Bước 2. Thực hiện nhiệm vụ học tập sản ra đời.
HS đọc SGK và thực hiện yêu cầu. GV khuyến - Giai cấp vô sản được hình
khích học sinh hợp tác với nhau khi thực khi thành từ những người nông
thực hiện nhiệm vụ học tập, GV đến các nhóm nô bị tước đoạt ruộng đất,
theo dõi, hỗ trợ HS làm việc những bằng hệ buộc phải vào làm việc trong
thống câu hỏi gợi mở: các xí nghiệp của tư sản.
- Quý tộc và thương nhân Châu Âu tích lũy vốn - Quan hệ sản xuất tư bản
và giả quyết nhân công bằng cách nào? chủ nghĩa được hình thành.
? Với nguồn vốn là nhân công có được họ đã
làm gì?
? Những việc làm đó có tác động gì với xã hội?
? Giai cấp Tư sản và Vô sản hình thành từ
những tầng lớp nào?
Giai cấp vô sản được hình thành từ những
người nông nô bị tước đoạt ruộng đất, buộc phải
vào làm việc trong các xí nghiệp của tư sản.
Bước 3. Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận
- Đại diện các nhóm trình bày.
Bước 4. Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học
tập
HS phân tích, nhận xét, đánh giá kết quả của
nhóm trình bày.
GV bổ sung phần phân tích nhận xét, đánh giá,
kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập của học sinh.
Chính xác hóa các kiến thức đã hình thành cho
học sinh.
3. Hoạt động 3
Mục 3. Sự thịnh vượng của Trung Quốc dưới thời Đường.
- Mục tiêu: - Biết được]]ý nghĩa của cách mạng tư sản Anh
- Phương pháp: Trực quan, phát vấn, thuyết trình, phân tích
- Phương tiện
- Thời gian: 15 phút
- Tổ chức hoạt động
Hoạt động của thầy và trò Nội dung kiến thức
Bước 1. Chuyển giao nhiệm vụ học tập 3. Sự thịnh vượng của Trung
Cuộc cách mạng Tư sản Anh có ý nghĩa gì đối với Quốc dưới thời Đường.
nước Anh? Cuộc cách mạng này đem lại quyền lợi a. Tổ chức bộ máy nhà nước.
cho giai cấp nào? - Bộ máy nhà nước được củng cố
Phân tích điểm hạn chế của cách mạng? hoàn thiện hơn, cử người thân tín
Tại sao nói đây là cuộc cách mạng không triệt để? đi cai quản các địa phương, mở
Bước 2. Thực hiện nhiệm vụ học tập nhiều khoa thi để tuyển chọn
- Chia thành 6 nhóm. Các nhóm đọc mục 3 SGK (4 nhân tài.
phút), thảo luận và thực hiện các yêu cầu sau:
Nhóm 1+ 2: tổ chức bộ máy nhà nước thời Đường
b. Chính sách đối ngoại.
ntn?
Nhóm 3+ 4: Chính sách đối ngoại thời Đường ntn? - Tiến hành mở rộng lãnh thổ
Nhóm 5+ 6: Tình hình kinh tế thời Đường ra sao? bằng các cuộc chiến tranh xâm
Bước 2. Thực hiện nhiệm vụ học tập lược: Triều Tiên, Nội Mông, Đại
HS đọc SGK và thực hiện yêu cầu. GV khuyến khích Việt…
học sinh hợp tác với nhau khi thực khi thực hiện
nhiệm vụ học tập c. Tình hình kinh tế.
Bước 3. Báo cáo kết quả hoạt động - Thi hành nhiều biện pháp giảm
- Các nhóm trình bày kết quả tô, lấy ruộng công và ruộng bỏ
Bước 4. Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học
hoang chia cho nông dân
tập
HS phân tích, nhận xét, đánh giá kết quả của học sinh. - Thực hiện chế độ quân điền, do
GV bổ sung phần phân tích nhận xét, đánh giá, kết đó sản xuất phát triển.
quả thực hiện nhiệm vụ học tập của học sinh. Chính -> Kinh tế phồn thịnh.
xác hóa các kiến thức đã hình thành cho học sinh.
3.3. Hoạt động luyện tập
- Mục tiêu: Nhằm củng cố, hệ thống hóa, hoàn thiện kiến thức mới mà HS đã
được lĩnh hội ở hoạt động hình thành kiến thức về các triều đại phong kiến TQ mà
các em đã được tìm hiểu.
- Thời gian: 3 phút
- Phương thức tiến hành: GV giao nhiệm vụ cho HS và chủ yếu cho làm việc
cá nhân, trả lời các câu hỏi trắc nghiệm. Trong quá trình làm việc HS có thể trao đổi
với bạn hoặc thầy, cô giáo.
GV dùng hệ thống câu hỏi trắc nghiệm khách quan, tự luận và yêu cầu
học sinh chọn đáp án đúng (trắc nghiệm).
+ Phần trắc nghiệm khách quan
Câu 1: Tần Thủy Hoàng đã thi hành những chính sách gì để cai trị đất nước?(H)
A. Chia đất nước thành quận, huyện để cai trị, thi hành chế độ cai trị rất hà
khắc.
B. Giảm tô thuế cho nhân dân và nông nô.
C. Chia đất nước thành các quận, huyện để dễ quản lí, khuyến khích nhân dân.
D. Chia đất nước thành các quận, huyện ,cử quan lại trực tiếp quản lí.
Câu 2: Vì sao chế độ phong kiến nhà Tần lại bị sụp đổ?(B)
A. Vì Tần Thủy Hoàng chia đất nước thành quận huyện
B. Vì Tần Thủy Hoàng ăn chơi sa đọa
C. Vì Tần Thủy Hoàng là một ông vua tàn bạo, bóc lột nhân dân.
D. Vì Tần Thủy Hoàng bóc lột nhân dân.
Câu 3: Tại sao đến thời nhà Đường kinh tế ổn định và phát triển?(B)
A. Vì có bộ máy nhà nước được củng cố nền độc lập.
B. Vì có nhiều biện pháp để khai hoang, phát triển nông nghiệp.
C. Vì nhà nước ổn định và phát triển không ngừng
D. Vì kinh tế phát triển , xã hội được ổn định.
Câu 4. Xã hội phong kiến Trung Quốc xuất hiện hai giai cấp nào? (B)
A. Địa chủ , tá điền B. Địa chủ, nông nô.
C. Quý tộc, nông dân D. Quý tộc, nông nô
3.4. Hoạt động tìm tòi mở rộng, vận dụng
- Mục tiêu: Giúp học sinh nắm lại các kiến thức vừa tìm hiểu để vận dụng
- Phương thức tiến hành: Các câu hỏi sau khi hình thành kiến thức mới.
Câu1. Sự thịnh vượng của Trung Quốc dưới thời Đường được biểu hiện ở
những mặt nào ?
- Thời gian: 3 phút.
- Dự kiến sản phẩm:
- Sự thịnh vượng của Trung Quốc dưới thời Đường được biểu hiện :
- Xã hội ổn định, đạt đến sự phồn thịnh.
- Bờ cõi đưuọc mở rộng bằng tiến hành những cuộc chiến tranh xâm lược các
nước láng giềng.
- Bộ máy nhà nước được củng cố, hoàn thiện.
→ Dưới nhà Đường, Trung Quốc trở thành một quốc gia phong kiến cường thịnh
nhất châu Á.
- GV giao nhiệm vụ cho HS
Chuẩn bị bài 4, tiết 2, Mục 4,5,6 Trung Quốc thời phong kiến.
3. Hoạt động 3
Mục tiêu: Nắm được các thành tựu của Trung Quốc thời phong kiến.
- Phương pháp: Trực quan, phát vấn, thuyết trình, phân tích
- Phương tiện:
+ Máy chiếu
+ Máy vi tính.
- Thời gian: 12 phút
- Tổ chức hoạt động
Hoạt động của thầy và trò Nội dung kiến thức
Bước 1. Chuyển giao nhiệm vụ học tập 6/ Văn hoá, khoa học - kĩ thuật
- Yêu cầu HS đọc kênh chữ. Trung Quốc thời phong kiến.
? Trình bày những thành tựu nổi bật về văn hoá Trung a. Văn hoá.
Quốc thời phong kiến? - Nho giáo thành hệ tư tưởng và
? Kể tên 1 số tác phẩm văn học lớn mà em biết? đạo đức của giai cấp phong kiến.
? Em có nhận xét gì về trình độ sản xuất đồ gốm qua - Văn học, sử học rất phát triển.
H10? - Nghệ thuật: hội hoạ, điêu khắc,
? Kể tên 1số công trình kiến trúc lớn? kiến trúc… đều ở trình độ cao.
? Quan sát H9, em có nhận xét gì? b. Khoa học –
? Trình bày những hiểu biết của em về khoa học kĩ kĩ thuật.
thuật của Trung Quốc?
Bước 2. Thực hiện nhiệm vụ học tập Có nhiều phát minh lớn: giấy
HS đọc SGK và thực hiện yêu cầu. GV khuyến khích viết, nghề in, la bàn, thuốc
học sinh hợp tác với nhau khi thực khi thực hiện súng…, đóng tàu, khai mỏ, luyện
nhiệm vụ học tập. kim…
Bước 3. Báo cáo kết quả hoạt động
Ngày soạn:19/9/2018
Ngày dạy:21/ 9/2018
TuÇn 3 Tiết 6 Bài 5
ẤN ĐỘ THỜI PHONG KIẾN
I. Mục tiêu
1. Kiến thức: Sau khi học xong bài, học sinh
- Giúp hs nắm được các giai đoạn lớn của lịch sử ÂĐ từ thời cổ đại đến giữa TK
XIX. Những chính sách cai trị của các vương triều và những biểu hiện của sự phát
triển thịnh đạt ÂĐ thời PK
- Biết được một số thành tựu của VH ÂĐ thời cổ, trung đại
2. Kỹ năng - HS biết tổng hợp những kiến thức trong bài.
3. Thái độ - H/s thấy Ấn Độ là một trong những trung tâm của văn minh nhân loại.
Giáo dục hs yêu quý văn hóa Ấn Độ.
4. Định hướng phát triển năng lực
- Năng lực chung: Năng lực giao tiếp và hợp tác; tự học; giải quyết vấn đề.
- Năng lực chuyên biệt
+ Tái hiện kiến thức lịch sử, xác định mối quan hệ giữa các sự kiện, hiện tượng lịch
sử.
+ So sánh, nhận xét, đánh giá rút ra bài học kinh nghiệm qua thời kì phong kiến ở
Ấn Độ.
+ Vận dụng kiến thức mới mà HS đã được lĩnh hội để giải quyết những vấn đề mới
trong học tập và thực tiễn về những thành tựu văn hóa Ấn Độ thời phong kiến HS
biết nhận xét, đánh giá, rút ra bài học kinh nghiệm về quá trình phát triển của Ấn
Độ.
II. Phương pháp: Trực quan, phát vấn, thuyết trình, nhóm, phân tích, tổng hợp …
III. Phương tiện
- Ti vi.
- Máy vi tính.
IV. Chuẩn bị
1. Chuẩn bị của giáo viên
- Giáo án word
- Tư liệu, tranh ảnh về Ấn Độ thời phong kiến.
2. Chuẩn bị của học sinh
- Đọc trước sách giáo khoa và hoàn thành các nhiệm vụ được giao.
- Sưu tầm tư liệu, tranh ảnh về Ấn Độ thời phong kiến.
4. Định hướng phát triển năng lực:
- Năng lực chung: Năng lực giao tiếp và hợp tác; tự học; giải quyết vấn đề.
- Năng lực chuyên biệt: Tái hiện kiến thức lịch sự, xác định mối quan hệ giữa
các sự kiện, hiện tượng lịch sử, so sánh, nhận xét, đánh giá, thực hành bộ môn lịch
sử, vận dụng liên hệ kiến thức lịch sử đã học để giải quyết những vấn đề thực tiễn
đặt ra.
II. Phương pháp: Trực quan, phát vấn, phân tích, …..
III. Phương tiện: - Bản đồ ÂĐ thời PK
- Tranh ảnh một số công trình kiến trúc ÂĐ
IV. Chuẩn bị:
V. Tiến trình dạy học
1. Ổn định lớp
2. Kiểm tra bài cũ - Trình bày những thành tựu lớn về VH, KH-KT của TQ thời
PK?
3. Bài mới
3.1. Hoạt động khởi động
- Mục tiêu: Giúp học sinh nắm được các nội dung cơ bản của bài học cần đạt
được đó là tình hình Ấn Độ thời phong kiến, đưa học sinh vào tìm hiểu nội dung bài
học, tạo tâm thế cho học sinh đi vào tìm hiểu bài mới.
- Phương pháp: Trực quan, phát vấn.
- Thời gian: 3 phút.
- GV giới thiệu bài mới: Ấn Độ là một trong những trung tâm lớn của nhân loại
được hình thành từ rất sớm. Với một bề dày lịch sử và những thành tựu văn hóa vĩ
đại. Ấn Độ đã có những đóng góp lớn lao trong lịch sử nhân loại. Đó là nội dung bài
học hôm nay.
3.2. Hoạt động hình thành kiến thức
1. Hoạt động 1: 1.Những trang sử đầu tiên. ( Đọc thêm)
2. Ấn Độ thời phong kiến.
- Mục tiêu: Biết được những nét chính về Ấn Độ thời phong kiến.
- Phương pháp: Trực quan, phát vấn, thuyết trình, phân tích, nhóm.
- Phương tiện
+ Ti vi.
+ Máy vi tính.
- Thời gian: 15 phút
- Tổ chức hoạt động
Hoạt động của giáo viên và học sinh Dự kiến sản phẩm
Bước 1. Chuyển giao nhiệm vụ học tập 2. Ấn Độ thời phong
- Chia thành 6 nhóm. Các nhóm đọc mục 1 SGK (4 kiến.
phút), thảo luận và trả lời câu hỏi: a. Vương triều Gúp-ta :
Nhóm 1+ 2: Trình bày nhưng nét chính về vương triều - Ấn Độ trở thành một
Gúp – ta? quốc gia phong kiến
Nhóm 3+ 4: Trình bày nhưng nét chính về vương triều hùng mạnh, công cụ sắt
Hồi Giáo Đê – li? được sử dụng rộng rãi,
Nhóm 5+ 6: Trình bày nhưng nét chính về vương triều kinh tế - xã hội và văn
Ấn Độ Mô – gôn? hoá phát triển.
Bước 2. Thực hiện nhiệm vụ học tập - Thế kỉ VI, Vương triều
HS đọc SGK và thực hiện yêu cầu. GV khuyến khích Gúp-ta bị diệt vong.
học sinh hợp tác với nhau khi thực khi thực hiện b. Vương triều Hồi giáo
nhiệm vụ học tập, GV đến các nhóm theo dõi, hỗ trợ Đê-li
HS làm việc những bằng hệ thống câu hỏi gợi mở: - Thế kỉ XII, Ấn Độ bị
- Em hãy so sánh sự giống và khác nhau giữa Vương Thổ Nhĩ Kì xâm lược,
triều Hồi giáo Đê-li và Vương triều Mô-gôn. lập ra triều đại Hồi giáo
* Giống nhau: Đê-li, thi hành chính
- Cả hai vương triều đều do đế quốc bên ngoài xâm sách cướp đoạt ruộng đất
chiếm và xây dựng nên và cấm đoán đạo Hin-đu,
- Tạo điều kiện cho văn hóa phát triển mâu thuẫn dân tộc căng
- Áp bức thống trị nhân dân Ấn Độ -> sự mâu thuẫn thẳng.
giai cấp và dân tộc, làm cho cả 2 triều đại đều suy yếu c.Vương triều Ấn Độ
và sụp đổ Mô-gôn :
* Khác nhau: Thế kỉ XVI, người Mông
* Vương triều Hồi giáo Đê-li Cổ chiếm đóng Ấn Độ,
- Chính sách cai trị: lập Vương triều Mô-gôn,
+ Truyền bá, áp đặt đạo hồi, tự dành cho mình quyền xóa bỏ sự kì thị tôn giáo,
ưu tiên trong ruộng đất và địa vị quan lại khôi phục kinh tế và phát
+ Tôn giáo: thi hành chính sách mềm mỏng nhưng vẫn triển văn hoá Ấn Độ.
xuất hiện phân biệt tôn giáo - Giữa thế kỉ XIX, Ấn
* Vương triều Mô-gôn. Độ trở thành thuộc địa
- Chính sách cai trị: các vua ra sức củng cố theo của nước Anh.
hướng Ấn Độ hóa, xây dựng đất nước, đưa Ấn Độ đạt
đến bước phát triền mới dưới thời vua A – Cơ -
Ba(1556-1605)
+ Xây dựng chính quyền mạnh dựa trên liên kết quý
tộc, không phân biệt nguồn gốc
+ Xây dựng khối hòa hợp dân tộc, hạn chế sự phân
biệt chủng tộc và tôn giáo, hạn chế sự bóc lột của chủ
đất và quý tộc
+ đo đạc lại ruộng đất để định ra mức thuế đúng đắn
và hợp lí, thống nhất đơn vị đo lường
Bước 3. Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận
- Đại diện các nhóm trình bày.
Bước 4. Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập
HS phân tích, nhận xét, đánh giá kết quả của nhóm
trình bày.
GV bổ sung phần phân tích nhận xét, đánh giá, kết
quả thực hiện nhiệm vụ học tập của học sinh. Chính
xác hóa các kiến thức đã hình thành cho học sinh.
Bài 6
CÁC QUỐC GIA PHONG KIẾN ĐÔNG NAM Á
Mục tiêu: Biết được sự hình thành và phát triển của vương quốc Lào
- Phương pháp: Trực quan, phát vấn, thuyết trình, phân tích
- Phương tiện:
+ Ti vi
+ Máy vi tính.
- Thời gian: 12 phút
- Tổ chức hoạt động
Hoạt động của thầy và trò Nội dung kiến thức
Bước 1. Chuyển giao nhiệm vụ học tập 4. Vương quốc Lào
- Người Thái là ai? Cuộc sống của họ ra sao? - Trước TKXIII: người Lào
- Nước Lan Xạng được thành lập trong hoàn cảnh Thơng.
nào? - Sau TKXIII: người Thái di cư
- Nêu biểu hiện PT của nhà nước Lạn Xạng? đến gọi là người Lào Lùm
- Những chính sách đối nội, đối ngoại của Vương - Năm 1353: Nước Lạn Xạng
quốc Lạn Xạng? được thành lập.
- Kiến trúc Thạt Luổng của Lào có gì giống và khác - TKXV-XVII: Thời kì thịnh
với công rình kiến trúc của các nước trong khu vực. vượng.
Bước 2. Thực hiện nhiệm vụ học tập * Đối nội:
HS đọc SGK và thực hiện yêu cầu. GV khuyến khích Chia đất nước thành các mường
học sinh hợp tác với nhau khi thực khi thực hiện để cai trị, xây dựng quân đội do
nhiệm vụ học tập. nhà vua chỉ huy
Bước 3. Báo cáo kết quả hoạt động * Đối ngoại:
- HS lần lượt trả lời các câu hỏi Quan hệ hào hiếu với Cam-pu-
Bước 4. Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập chia và Đại Việt.
HS phân tích, nhận xét, đánh giá kết quả của học sinh. - Kiên quyết chống quân xâm
GV bổ sung phần phân tích nhận xét, đánh giá, kết lược Miến Điện.
quả thực hiện nhiệm vụ học tập của học sinh. Chính - TKXVIII-XIX: Suy yếu.
xác hóa các kiến thức đã hình thành cho học sinh.
Thế kỉ VI – Thế kỉ IX Người Khơ – me xây dựng vương quốc riêng gọi là
Chân Lạp.
Từ thế kỉ IX (năm 820) đến Thời kì phát triển của vương quốc Cam-pu-chia, còn
thế kỉ XV gọi là thời kì Ăng-co.
* Từ thế kỉ VI đến thế kỉ XIX đất nước Ấn Độ luôn bị các thế lực nước ngoài xâm
lược. Hãy ghi tiếp thông tin vào sơ đồ sau cho hoàn chỉnh.
Hoạt động 2: Tình hình chính trị cuối thời Ngô (Giảm tải)
3. Đinh Bộ Lĩnh thống nhất đất nước.
- Mục tiêu: - Phương pháp: Phát vấn, thuyết trình, phân tích, nhóm
- Phương tiện: giáo án, sách giáo khoa
- Thời gian: 17 phút
- Tổ chức hoạt động
Hoạt động của GV và HS Nội dung KT cần đạt
Bước 1. Chuyển giao nhiệm vụ học tập 2: Tình hình chính trị cuối
Yêu cầu HS đọc mục 3 SGK thời Ngô (Giảm tải)
Yêu cầu HS đọc phần chữ nhỏ đoạn : 3. Đinh Bộ Lĩnh thống nhất
“ Đinh Bộ Lĩnh.....làm cờ” đất nước.
? Đinh Bộ Lĩnh là ai? - Năm 968, Đinh Bộ
Yêu cầu HS đọc phần chữ nhỏ đoạn: Lĩnh lên ngôi Hoàng đế
“Sau này....sứ quân” (Đinh Tiên Hoàng), đặt tên
Chia nhóm thảo luận: 6 nhóm. Thời gian: 4 phút nước là Đại Cồ Việt (nước
Nhóm 1 + 2 + 3: Nêu nguyên nhân loạn 12 sứ quân? Việt lớn), đóng đô ở Hoa Lư
Nhóm 4 + 5 + 6: Nêu hậu quả của tình trạng loạn 12 sứ (Ninh Bình).
quân? - Năm 970, vua Đinh đặt
Bước 2. Thực hiện nhiệm vụ học tập niên hiệu là Thái Bình,
HS đọc SGK và thực hiện yêu cầu. GV khuyến khích học phong vương cho các con,
sinh hợp tác với nhau khi thực khi thực hiện nhiệm vụ học cử các tướng thân cận nắm
tập giữ các chức vụ chủ chốt ;
? Đinh Bộ Lĩnh đã dẹp loạn 12 sứ quân như thế nào? xây dựng cung điện, đúc tiền
? Nhờ đâu mà ông dẹp được loạn của 12 sứ quân? ... sai sứ sang giao hảo với
? Em hãy nhận xét công lao của Đinh Bộ Lĩnh đối với nhà Tống.
nước ta trong buổi đầu đọc lập?
Bước 3. Báo cáo kết quả hoạt động
- HS lần lượt trả lời các câu hỏi
- Nhận xét về công lao của Đinh Bộ Lĩnh :
+ Dẹp "Loạn12 sứ quân".
+ Đinh Bộ Lĩnh đã tiến thêm một bước trong việc xây
dựng chính quyền độc lập, tự chủ ; khẳng định chủ quyền
quốc gia (đặt tên nước, không dùng niên hiệu phong kiến
phương Bắc, chủ động bang giao với nhà Tống...).
ước 4. Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập
GV phân tích, nhận xét, đánh giá kết quả của học sinh.
GV kết luận: Đinh Bộ Lĩnh đã tiến thêm một bước
trong việc xây dựng chính quyền độc lập, tự chủ ; khẳng
định chủ quyền quốc gia (đặt tên nước, không dùng niên
hiệu phong kiến phương Bắc, chủ động bang giao với nhà
Tống...). Tạo điều kiện để xây xựng đất nước vững mạnh
chống lại âm mưu xâm lược của kẻ thù.
GDBVMT: Đất nước giành được độc lập, song lại bị chia
cắt bởi các thế lực cát cứ phong kiến.
PHỦ CHÂU
c) Quân đội: 2 bộ phận
-Cấm quân.
-Quân địa phương.
Hình Hình
Hình Hình
7. Hãy kể tên một số di tích lịch sử ở quê hương em?
- Dự kiến sản phẩm:
Câu: 1c, 2d, 3b, 4d, 5c,
Câu 6: H1: Làng nghề thuốc lá; H2: Làng chạm khắc đá; H3: Làng đúc đồng;
H4: Làng nuôi tằm
3.4. Hoạt động tìm tòi mở rộng, vận dụng
- Mục tiêu: Giúp học sinh nắm lại các kiến thức vừa tìm hiểu để vận dụng
- Phương thức tiến hành: Các câu hỏi sau khi hình thành kiến thức mới.
1. Mục tiêu: - HS biết phân tích và nhận xét sự phát triển của nền kinh tế tự chủ, sự
phân hóa các tầng lớp xã hội và những đặc trưng về văn hóa nước ta thời Đinh –
Tiền Lê. Từ đó giáo dục HS ý thức tự chủ và bảo vệ các di sản văn hóa dân tộc.
- Chuẩn bị nội dung bài mới
2. Phương thức: Giao bài tập về nhà:
- Sự thành lập nhà Lý.
- Tổ chức quân đội và luật pháp thời Lý.
3. Dự kiến sản phẩm:
- Hs tìm hiểu:
* Lý Công Uẩn là người có học, có đức và có uy tín nên được triều thần nhà Lê quý
trọng.
* Cuối năm 1009.... Lý Công Uẩn lên ngôi lập ra nhà Lý
* Thăng Long....
* Năm 1042 nhà Lý ban hành bộ Hình Thư ....
* Quân đội gồm hai bộ phận ....
NS: 17/10/2018
ND: 19/10/2018 Tuần 7 Tiết 14
Chương II
NƯỚC ĐẠI VIỆT THỜI LÝ (XI – XII)
Bài 10
NHÀ LÝ ĐẨY MẠNH CÔNG CUỘC XÂY DỰNG ĐẤT NƯỚC
I/ Mục tiêu
1/Kiến thức
Các chính sách của nhà Lý để xây dựng đất nước: dời đô về Thăng Long, đặt tên
nước “Đại Việt”, chia lại đất nước về mặt hành chính, tổ chức lại bộ máy chính
quyền trung ương và địa phương, xây dựng luật pháp chặt chẽ, quân đội vững
mạnh...
2/Thái độ
- Giáo dục cho các em lòng tự hào và tinh thần yêu nước, yêu nhân dân.
- Giáo dục học sinh hiểu pháp luật nhà nước là cơ sở cho việc xây dựng và bảo
vệ đất nước.
3/Kĩ năng
-Rèn luyện kĩ năng đánh giá công lao của nhân vật lịch sử tiêu biểu (thời Lý)
-Phân tích và nêu ý nghĩa các chính sách xây dựng và bảo vệ đất nước.
4. Định hướng phát triển năng lực
- Năng lực chung: Năng lực giao tiếp và hợp tác; tự học; giải quyết vấn đề.
- Năng lực chuyên biệt
+ Tái hiện kiến thức lịch sử, xác định mối quan hệ giữa các sự kiện, hiện
tượng lịch sử.
II. Phương pháp dạy học
- Phương pháp vấn đáp
- Phương pháp thuyết trình
- Phương pháp trực quan, nhóm
III. Phương tiện
- Ti vi.
- Máy vi tính.
IV. Chuẩn bị
1. Chuẩn bị của giáo viên
- Giáo án word
- Một số tư liệu có liên quan.
2. Chuẩn bị của học sinh
- Đọc trước sách giáo khoa và hoàn thành các nhiệm vụ được giao.
V. Tiến trình dạy - học:
1. Ổn định:
2. Bài cũ:
3.Bài mới:
3.1 Hoạt động khởi động/ Đặt vấn đề/Tình huống xuất phát
- Mục tiêu: Đưa học sinh vào tìm hiểu nội dung bài học, tạo tâm thế cho HS đi
vào tìm hiểu bài mới.
Gv cho HS quan sát các tranh ảnh sau:
Nhìn vào hình em hãy cho biết địa điểm trên thuộc thành phố nào của nước ta? ( Hà
Nội)
-GV dẫn dắt HS đi vào bài học…
3.2. Hoạt động hình thành kiến thức
Mục 1. Sự thành lập nhà Lý
- Mục tiêu: HS nắm được nguyên nhân, ý nghĩa việc dời đô ra Thăng Long, tổ chức
bộ máy nhà nước thời Lý.
- Phương pháp – kĩ thuật: trực quan, hoạt động cá nhân, trình bày, nhâ ̣n định, vấn
đáp.
- Phương tiện: phiếu học tâ ̣p, tranh ảnh.
- Thời gian: 10 phút
- Phương pháp: Trực quan, phát vấn, thuyết trình, phân tích
- Phương tiện:
- Tổ chức hoạt động
Bước 4. Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập Địa phương
HS phân tích, nhận xét, đánh giá kết quả của học sinh. 24 lộ, phủ
GV bổ sung phần phân tích nhận xét, đánh giá, kết
quả thực hiện nhiệm vụ học tập của học sinh. Chính
xác hóa các kiến thức đã hình thành cho học sinh. Huyện
Hương, xã
PHỤ LỤC 1 :
- Nhấn mạnh: Đây là cuộc tấn công tự vệ chứ không d.Ý nghĩa:
phải xâm lược. Làm thay đổi kế hoạch và làm
10/5/1075, 10 vạn quân ta chia làm 2 đạo tấn công chậm lại cuộc tấn công xâm lược
vào đất Tống: của nhà Tống vào nước ta.
+ Quân bộ do các tù trưởng Tông Đản và Thân Cảnh
Phúc chỉ huy vượt biên giới đánh vào châu Ung.
+ Quân thuỷ do Lý Thường Kiệt chỉ huy theo vùng
ven biển Quảng Ninh đổ bộ vào châu Khâm và châu
Liêm.
Để cô lập và tranh thủ sự ủng hộ của nhân dân Trung
Quốc, Lý Thường Kiệt đã cho yết bảng nói rõ mục
đích cuộc tiến quân tự vệ của mình.
Bước 3. Báo cáo kết quả hoạt động
- HS lần lượt trả lời các câu hỏi
Bước 4. Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập
HS phân tích, nhận xét, đánh giá kết quả của học sinh.
GV bổ sung phần phân tích nhận xét, đánh giá, kết
quả thực hiện nhiệm vụ học tập của học sinh. Chính
xác hóa các kiến thức đã hình thành cho học sinh.
3.3. Hoạt động luyện tập
- Mục tiêu: Nhằm củng cố, hệ thống hóa, hoàn thiện kiến thức mới mà HS đã
được lĩnh hội ở hoạt động hình thành kiến thức về………
- Thời gian: 3 phút
- Phương thức tiến hành: GV giao nhiệm vụ cho HS và chủ yếu cho làm việc
cá nhân, trả lời các câu hỏi trắc nghiệm. Trong quá trình làm việc HS có thể trao
đổi với bạn hoặc thầy, cô giáo.
GV dùng hệ thống câu hỏi trắc nghiệm khách quan, tự luận và yêu cầu học
sinh chọn đáp án đúng (trắc nghiệm).
+ Phần trắc nghiệm khách quan
Câu 1 : Nhà Tống âm mưu xâm lược Đại Việt
A. vì Lê Long Đỉnh chạy sang cầu cứu nhà Tống
B. vì nội bộ triều Lí mâu thuẩn
C. để giải quyết khủng hoảng trong nước
D. do ngân khố cạn kiệt, tài chính nguy ngập
Câu 2: Lí Thường Kiệt quyết định đánh vào Châu Ung, Châu Khâm, Châu Liêm vì
đây làA. căn cứ xuất phát của Quân TốngB. những địa điểm tập kết của quân
TốngC. nơi tích trữ lương thực và khí giới của quân Tống
D. kinh đô của nhà Tống
3. Lí Thường Kiệt được làm quan vào năm
A. 23 tuổi B. 24 tuổi
C. 25 tuổi D. 26 tuổi
*. Mức độ hiểu:
4. Lí Thường Kiệt được phong làm Thái úy dưới thời vua
A. Lí Thánh Tông B. Lí Công Uẩn
C. Lí Huệ Tông D. Lí Thái Tông
5. Những tướng nào của nhà Lí đã hạ thành Ung Châu
A. Lí Thường Kiệt, Lí Đaọ Thành, Lí Kế Nguyên
B. Thân Cảnh Phúc, Tông Đản, Lí Thường Kiệt
C. Lí Đạo Thành, Tông Đản, Lí Thường Kiệt
D. Thân Cảnh Phúc, Lí Kế Nguyên, Lí Thường Kiệt
6. Ai được nhân dân gọi là “cô Tấm lộ Bắc” ?
A. Thái hậu Dương Vân Nga
B. Lí Chiêu Hoàng
C. Nguyên phi Ỷ Lan
D. An Tư công chúa
3.4. Hoạt động tìm tòi mở rộng, vận dụng
- Mục tiêu: Giúp học sinh nắm lại các kiến thức vừa tìm hiểu để vận dụng
- Phương thức tiến hành: Các câu hỏi sau khi hình thành kiến thức mới.
Vì sao nói cuộc tiến công của Lý Thường Kiệt vào đất Tống là cuộc tiến công để
phòng vệ?
Hướng dẫn về nhà
- Làm bài tập trong vở bài tập. Học thuộc bài.
- Chuẩn bị mục II của bài 11
- Thời gian: 2 phút.
Ngày soạn: 24/10/2018 Ngày giảng:
26/10/2018
Tuần 8 TIẾT 16 Bài 11(tt)
CUỘC KHÁNG CHIẾN CHỐNG QUÂN XÂM LƯỢC TỐNG
(1075 - 1077)
I. Mục tiêu
1. Kiến thức
- Âm mưu xâm lược nước ta của nhà Tống là nhằm bành trướng lãnh thổ, đồng
thời giải quyết những khó khăn về tài chính và xã hội trong nước.
- Cuộc tiến công tập kích sang đất Tống của Lý Thường Kiệt là hành động chính
đáng.
2. Thái độ
- Giáo dục cho HS lòng tự hào dân tộc và biết ơn người anh hùng dân tộc Lý
Thường Kiệt có công lớn đối với đất nước.
- Bồi dưỡng lòng dũng cảm, nhân ái và tình đoàn kết dân tộc (thể hiện trong cuộc
tiến vào đất Tống)
3. Kỹ năng
- Sử dụng lược đồ để thuật lại cuộc chiến trên sông Như Nguyệt
- Phân tích, nhận xét, đánh giá các sự kiện, nhân vật lịch sử.
4. Định hướng phát triển năng lực
- Năng lực chung: Năng lực giao tiếp và hợp tác; tự học; giải quyết vấn đề.
- Năng lực chuyên biệt
+ Tái hiện kiến thức lịch sử, xác định mối quan hệ giữa các sự kiện, hiện
tượng lịch sử.
5. Tích hợp GDMT: Sự sáng tạo của tổ tiên ta trong việc dựa vào điều kiẹn tự
nhiên để chiến đấu bảo vệ Tổ quốc.
II. Đồ dùng dạy học
- Sử dụng các lược đồ trong SGK
- Sử dụng các kênh hình trong SGK
III. Phương pháp dạy học
- Phương pháp vấn đáp, thuyết trình, trực quan, nhóm
IV. Chuẩn bị
- Giáo viên:
+ Giáo án Word, Phương tiện tranh ảnh SGK, ti vi, máy tính.
+ Nghiên cứu tài liệu, soạn bài theo câu hỏi SGK.
- Học sinh: Đọc và tìm hiểu nội dung bài trước
V. Tiến trình lên lớp
1. Ổn định
2. Kiểm tra 1. Trình bày âm mưu xâm lược Đại Việt của nhà Tống?
2. Trước âm mưu xâm lược của quân Tống triều Lý đã làm gì?
3. Bài mới II. GIAI ĐOẠN THỨ HAI (1076- 1077)
3.1. Hoạt động khởi động
a. Mục tiêu giúp học sinh hiểu đươc trận chiến tại phong tuyến Như Nguyệt
b. Phương thức :cá nhân
Gv trình chiếu hình ảnh bản đồ trận chiến tại phong tuyến Như Nguyệt
Sau đó Gv nêu vấn đề cho Hs trả lời các câu hỏi:
Qua hình ảnh trên em biết đó là trận chiến nào? Do ai chỉ huy?
d. Thời gian 3 phút
d. Dự kiến sản phẩm; HS quan sát hình ảnh ,trao đổi,thảo luận và trả lời
Hình ảnh trận chiến trên sông Như Nguyệt trong cuộc kháng chiến chống xâm lược
Tống. Tuy nhiên, các em chưa thể hiểu cụ thể diễn biến trận đánh, là một trong
những trận đánh tuyệt vời trong lịch sử chống giặc ngoại xâm của dân tộc. Thầy và
Trò chúng ta đi vào tìm hiểu bài
3.2. Hoạt động hình thành kiến thức
Hoạt động 1: 1. Kháng chiến bùng nổ
- Mục tiêu: : HS trình bày cuộc kháng chiến bùng nổ
- Phương pháp: Cá nhân GV hỏi HS trả lời
- Phương tiện: giáo án, sách giáo khoa
- Thời gian: 15 phút
- Tổ chức hoạt động
Hoạt động của GV và HS Nội dung KT cần
đạt
Bước 1. Chuyển giao nhiệm vụ học tập 1. Kháng chiến
Gọi HS đọc bài bùng nổ
Hỏi: Sau khi rút quân khỏi Ung Châu, Lý Thường Kiệt đã làm gì? - Lý Thường Kiệt
Hạ lệnh cho các địa phương chuẩn bị bố phòng. hạ lệnh cho các địa
Giảng: Dự kiến địch kéo vào nước theo hai hướng, Lý Thường phương ráo riết
Kiệt đã bố trí ( sử dụng lược đồ): chuẩn bị bố phòng.
+ Một đạo quân chặn giặc ở vùng biển Quảng Ninh, không cho - Chọn phòng tuyến
thuỷ quân địch vượt qua. sông Cầu là nơi đối
+ Đường bộ được bố trí dọc tuyến sông Cầu qua đoạn Như nguyệt phó với quân Tống.
và xây dựng chiến tuyến Như Nguyệt không cho giặc vào sâu.
+ Ngoài ra các tù trưởng dân tộc ít người ở gần biên giới đã cho
quân mai phục những vị trí chiến lược quan trọng.
Bước 2. Thực hiện nhiệm vụ học tập
HS đọc SGK và thực hiện yêu cầu. GV khuyến khích học sinh a. Diễn biến
hợp tác với nhau khi thực khi thực hiện nhiệm vụ học tập. GV có Cuối năm 1076,
thể đưa ra hệ thống một số câu hỏi gợi mở. quân Tống kéo vào
Hỏi: Tại sao Lý Thường Kiệt chọn sông Cầu làm phòng tuyến nước ta.
chông quan Tống? Năm 1077, nhà Lý
Hỏi: Phòng tuyến sông Cầu được xây dựng như thế nào? đã đánh nhiều trận
- Vì: nhỏ cản bước tiến
+ Đây là vị trí chặn ngang các hướng tấn công cuả địch từ Quảng của quân giặc.
Tây (Trung Quốc) đến Thăng Long. - Lý Kế Nguyên đã
+ Được ví như chiến hào tự nhiên khó vượt qua. mai phụcvà đánh 10
- Được đắp bằng đất vững chắc, nhiều giậu tre dày đặc. trận liên tiếp ngăn
Hỏi: Sau thất bại ở Ung Châu, nhà Tống đã làm gì? bước tiến đạo quân
Giảng: thuỷ của giặc.
- Cuối năm 1076, 10 vạn bộ binh tinh nhuệ, một vạn ngựa chiến, b. Kết quả
20 vạn dân phu do Quách Quỳ, Triệu Tiết chỉ huy tiến vào nước Quân Tống đóng
ta. Một đạo quân do Hoà Mâu dẫn đầu tiếp ứng theo đường biển. quân ở bờ bắc sông
- Năm 1077, quân dân Đại Việt đã đánh những trận nhỏ để cản Cầu không lọt vào
bước tiến của chúng. Khi đến phòng tuyến Như Nguyệt, quân sâu được.
Tống phải đòng quân ở bên bờ Bắc chờ thuỷ quân đến. Trước mặt
chúng là sông và bờ bên kia là chiến luỹ kiên cố.
- Thuỷ quân của chúng đã bị Lý Kế Nguyên chặn đánh 10 trận tại
Quảng Ninh không thể hỗ trợ được.
Bước 3. Báo cáo kết quả hoạt động
- HS suy nghĩ lần lượt trình bày
Bước 4. Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập
GV phân tích, nhận xét, đánh giá kết quả của học sinh.
Hoạt động 2: 2. Cuộc chiến đấu trên phòng tuyến Như Nguyệt
- Mục tiêu: HS trình bày cuộc cuộc chiến đấu trên phòng tuyến Như Nguyệt
- Phương pháp: Phát vấn, thuyết trình, phân tích. Thảo luận nhóm
- Phương tiện: giáo án, sách giáo khoa
- Thời gian: 19 phút
- Tổ chức hoạt động
Hoạt động của GV và HS Nội dung KT cần
đạt
Bước 1. Chuyển giao nhiệm vụ học tập. 2. Cuộc chiến đấu
Chia nhóm thảo luận: 6 nhóm. Thời gian: 5 phút trên phòng tuyến
Nhóm 1+ 2: Dùng lược đồ trận chiến tại phòng tuyến Như Như Nguyệt
Nguyệt để miêu tả trận chiến đấu? a. Diễn biến
Nhóm 3+4: Vì sao đang ở thế thắng mà Lý Thường Kiệt lại - Quách Quỳ cho
cử người đến thương lượng giảng hoà với giặc? quân vượt sông
Vì: đánh phòng tuyến
+ Để đảm bảo mối quan hệ bang giao hoà hiếu giữa 2 nước. của ta nhưng bị
+ Để không làm tổn thương danh dự của nước lớn đảm bảo quân ta phản công
nền hoà bình lâu dài. quyết liệt.
Nhóm 5+6: Nêu những nét độc đáo trong cách đánh giặc của
Lý Thường Kiệt? - Một đêm cuối
- Cách tấn công. xuân 1077, nhà Lý
+ Phòng thủ. cho quân vượt sông
+ Cách kết thúc chiến tranh. bất ngờ đánh vào
+ Tinh thần đoàn kết và chiến đấu anh dũng của nhân dân ta. đồn giặc.
+ Sự chỉ huy tài tình của Lý Thường Kiệt. b. Kết quả
Bước 2. Thực hiện nhiệm vụ học tập + Quân giặc "mười
HS đọc SGK và thực hiện yêu cầu. GV khuyến khích học phần chết đến năm
sinh hợp tác với nhau khi thực khi thực hiện nhiệm vụ học sáu phần".
tập. + Quách Quỳ chấp
GV có thể đưa ra hệ thống một số câu hỏi gợi mở. nhận "giảng hoà" và
Bước 3. Báo cáo kết quả hoạt động rút quân về nước.
- Các nhóm lần lượt trình bày
Bước 4. Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập c. Ý nghĩa:
GV phân tích, nhận xét, đánh giá kết quả của học sinh. + Là trận đánh tuyệt
Chiến thắng ở phòng tuyến Như Nguyệt có ý nghĩa gì?- Là vời trong lịch sử
trận đánh tuyệt vời trong lịch sử chống giặc ngoại xâm của chống giặc ngoại
dân tộc. xâm của dân tộc.
+ Nền độc lập tự chủ của Đại Việt được củng cố. + Nền độc lập tự
+ Buộc nhà Tống phải từ bỏ mộng xâm lược Đại Việt chủ của Đại Việt
GDBVMT: Sự sáng tạo của tổ tiên ta trong việc dựa vào được củng cố.
điều kiẹn tự nhiên để chiến đấu bảo vệ Tổ quốc. + Nhà Tống từ bỏ
mộng xâm lược Đại
Việt
3.3. Hoạt động luyện tập
- Mục tiêu: Nhằm củng cố, hệ thống hóa, hoàn thiện kiến thức mới mà HS đã
được lĩnh hội ở hoạt động hình thành kiến thức về cuộc kháng chiến chống quân
xâm lược Tống (1075).
- Thời gian: 5 phút
- Phương thức tiến hành: GV giao nhiệm vụ cho HS và chủ yếu cho làm việc
cá nhân, trả lời các câu hỏi trắc nghiệm. Trong quá trình làm việc HS có thể trao
đổi với bạn hoặc thầy, cô giáo.
GV dùng hệ thống câu hỏi trắc nghiệm khách quan, tự luận và yêu cầu học
sinh chọn đáp án đúng (trắc nghiệm).
+ Phần trắc nghiệm khách quan
Câu 1: Sông Như Nguyệt là một khúc của sông
A. Thái Bình B. Sông Cầu C. Sông Lô D. Sông Đà
Câu 2: Lí Thường Kiệt chủ động kết thúc chiến tranh bằng giảng hòa vì
A. do quân ta yếu thế hơn giặc
B. thể hiện tinh thần nhân đạo của dân tộc
C. giữ mối quan hệ ban giao giữa hai nước
D. để tranh thủ sự ủng hộ của nhân dân Trung Quốc
Câu 3: Người chỉ huy thủy binh của quân ta là
A. Tông Đản B. Lí Thường Kiệt C. Lí Kế Nguyên D. Lí
Thánh Tông
Câu 4: Người chỉ huy bộ binh của quân ta là
A. Tông Đản B. Lí Thường Kiệt C. Lí Kế Nguyên D. Lí
Thánh Tông
* Mức độ thông hiểu:
Câu 5: Lí Thường Kiệt được phong làm Thái úy dưới thời vua
A. Lí Thánh Tông B. Lí Thái Tông C. Lí Huệ Tông D. Lí Công
Uẩn
Câu 6. Bài thơ thần được xem là bản tuyên ngôn độc lập đầu của nước ta
A. nam quốc sơn hà B. đại việt sử kí toàn thư
C. bách khoa toàn thư D. tụng giá hoàn kinh sư
Câu 7: Nguyên nhân vì sao quân dân Đại Việt chống Tống thắng lợi?
A. Sự chỉ huy tài tình của Lí Thường Kiệt
B. Nhà Lí quan tâm xây dựng, tổ chức kháng chiến
C. Ý chí đấu tranh kiên cường, đoàn kết của toàn dân
D. Thế và lực của nhà Tống còn yếu
* GV giao nhiệm vụ cho HS
+ Ôn tập lại các nội dung các bài đã học tiết sau làm bài tập lịch sử.
Tuần 8 Ngày soạn: 07/ 11/2018 Ngày dạy: 09/11 /
2018
Tiết 20 Bài 12: ĐỜI SỐNG KINH TẾ - VĂN HÓA
I. ĐỜI SỐNG KINH TẾ
I. Mục tiêu
1. Kiến thức - Trình bày được những điểm chủ yếu sau:
- Đời sống kinh tế: quyền sở hữu ruộng đất, khai hoang, đào vét kênh ngòi, một số
nghề thủ công, đúc tiền, các trung tâm buôn bán.
- Hiểu được nguyên nhân thành công trong bước đầu xây dựng nền kinh tế tự chủ.
2. Kỹ năng - Làm quen với kỹ năng quan sát tranh ảnh, phương pháp phân tích, lập
bảng so sánh, đối chiếu sơ đồ .
3. Thái độ - Giáo dục lòng tự hào dân tộc, ý thức xây dựng và bảo vệ văn hóa dân
tộc cho HS
4. Định hướng phát triển năng lực
- Năng lực chung: Năng lực giao tiếp và hợp tác; tự học; giải quyết vấn đề.
- Năng lực chuyên biệt: + So sánh, phân tích kinh tế thời Lý với các thời đại
trước.
+ Vận dụng kiến thức thực hành
II. Phương pháp: Trực quan, phát vấn, thuyết trình, nhóm, phân tích, tổng hợp …
III. Phương tiện
- Ti vi.
- Máy vi tính.
IV. Chuẩn bị
1. Chuẩn bị của giáo viên
- Giáo án word, tranh ảnh có liên quan bài học
2. Chuẩn bị của học sinh
- Đọc trước SGK
- Chuẩn bị sẵn nội dung và nội dung mà GV giao về nhà
V. Tiến trình dạy học
1. Ổn định lớp
2. Kiểm tra bài cũ (linh động)
3. Bài mới
3.1. Hoạt động khởi động
- Mục tiêu: Giáo viên cho học sinh miêu tả được những nét chính của bức
Tranh kinh tế nông nghiệp và thủ công nghiệp thời Lý
- Phương thức hoạt động: mô tả, trực quan cho các em thấy được sự chuyển
biến của nền nông nghiệp và công, thương nghiệp ở thời Lý.
- Thời gian: 2 phút
- Tổ chức hoạt động: cá nhân
- Dự kiến sản phầm : Học sinh tìm hiểu nội dung SGK và quan sát tranh ảnh trả lời.
Giáo viên nhận xét và dẫn dắt các em vào bài mới
Tình hình kinh tế thời Lý có những bước phát triển như thế nào? . Hôm nay chúng ta
tìm hiểu nội dung bài học .
1. Hoạt động 1: 1. Sự chuyển biến của nền nông nghiệp
- Mục tiêu: : - Hiểu được nguyên nhân thành công trong bước đầu xây dựng nền
kinh tế tự chủ.
b.TN:
Buôn
bán
trong &
ngoài
nước
được mở
mang
hơn
trước.Vâ
n Đồn là
nơi buôn
bán tấp
nập.
NS: 10/11/2018
ND: 12 /11/2018
Tuần : Bài 12 : ĐỜI SỐNG KINH TẾ - VĂN HÓA
11 II-SINH HOẠT XÃ HỘI VÀ VĂN
Tiết : HÓA
21
I Mục tiêu
1. Kiến thức
- Xã hội có chuyển biến , các giai tầng trong xã hội .
-Văn hóa, giáo dục phát triển, hình thành văn hóa Thăng Long .
2. Kĩ năng
: Rèn luyện cho hs kĩ năng phân tích, lập bảng so sánh, vẽ sơ đồ .
3.Thái độ
- Giáo dục lòng tự hào dân tộc , ý thức xây dựng và bảo văn hóa dân tộc cho HS .
- Bước đầu có ý thức vươn lên trong xây dựng, bảo vệ đất nước độc lập tự chủ .
4.Định hướng phát triển năng lực:
-Năng lực chung: năng lực tự học,năng lực phát hiện và giải quyết vấn đề, năng lực
sáng tạo, năng lực hợp tác…
-Năng lực chuyên biệt:
+ So sánh, phân tích tình hình văn hóa,giáo dục và xã hội thời Lý với các thời đại
trước.
+ Vận dụng kiến thức thực hành.
II. Phương pháp dạy học
- Phương pháp vấn đáp
- Phương pháp thuyết trình
- Phương pháp trực quan, nhóm
III. Phương tiện
- Ti vi.
- Máy vi tính.
IV. Chuẩn bị
1. Chuẩn bị của giáo viên
- Giáo án word
- Một số tư liệu có liên quan.
2. Chuẩn bị của học sinh
- Đọc trước sách giáo khoa và hoàn thành các nhiệm vụ được giao.
1.Ổn định:
2. Kiểm tra bài cũ
* Nhà Lý làm gì đẩy mạnh sản xuất nông nghiệp ?.
* Nêu tình hình thủ công nghiệp và thương nghiệp thời Lý ?
3. Bài mới
3.1.Hoạt động khởi động/ Đặt vấn đề/ Tình huống xuất phát:
-Mục tiêu: Giáo viên cho học sinh quan sát các kênh hình ở sách giáo khoa,qua đó
giúp các em khái quát được búc tranh xã hội ,văn hóa ,giáo dục ở thời Lý.
-Phương thức hoạt động:quan sát hình ảnh thấy được sự phát triển phong phú ,độc
dáo của văn hóa nước ta dưới thời Lý.
-Thời gian: 2 phút
-Tổ chức hoạt động: cá nhân
-Dự kiến sản phầm:Học sinh quan sát hình ảnh,kết hợp nghiên cứu sách giáo khoa
trả lời.
Giáo viên nhận xét và vào bài mới: Bên cạnh việc phát triển kinh tế thì văn hóa xã
hội thời Lý cũng đạt nhiều thành tựu rực rỡ , bài học hôm nay chúng ta sẽ tìm hiểu
điều đó .
Vua
Quan Quan võ
Địa chủ
văn
Nông dân Thợ thủ công
Thương nhân
Nô tì
Bước 4. Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm
vụ học tập
HS phân tích, nhận xét, đánh giá kết quả của
học sinh.
GV bổ sung phần phân tích nhận xét, đánh giá,
kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập của học
sinh. Chính xác hóa các kiến thức đã hình
thành cho học sinh.
I. Mục tiêu
1. Kiến thức: Sau khi học xong bài, học sinh
- Trình bày những nét chính về chính trị, kinh tế, xã hội cuối thời Lý dẫn tới sự
sụp đổ của triều đại Lý. Trần Cảnh lên ngôi vua, thiết lập triều đại Trần.
- Biết những nét chính về tổ chức bộ máy nhà nước, quân đội thời Trần (quy củ
hơn thời Lý), nông nghiệp (đắp đê, khai hoang), thủ công nghiệp (hình thành các
phường hội ở Thăng Long), thương nghiệp (hình thành nhiều chợ và trung tâm buôn
bán), văn hoá giáo dục
thời Trần.
2. Kỹ năng - Biết đánh giá các thành tựu xây dựng nhà nước & pháp luật thời Trần.
3. Thái độ - GD lòng tự hào dân tộc, ý thức tự lập tự cường của ông cha ta thời
Trần.
4. Định hướng phát triển năng lực
- Năng lực chung: Năng lực giao tiếp và hợp tác; tự học; giải quyết vấn đề.
- Năng lực chuyên biệt: Biết những nét chính về tổ chức bộ máy nhà nước
II. Phương pháp: Trực quan, phát vấn, thuyết trình, nhóm, phân tích, tổng hợp …
III. Phương tiện
- Ti vi.
- Máy vi tính.
IV. Chuẩn bị
1. Chuẩn bị của giáo viên
- Giáo án word .
- Sơ đồ bộ máy nhà nước thời Trần.
2. Chuẩn bị của học sinh
- Đọc trước sách giáo khoa và hoàn thành các nhiệm vụ được giao.
- Chuẩn bị sơ đồ bộ máy nhà nước thời Trần.
V. Tiến trình dạy học
1. Ổn định lớp
2. Kiểm tra bài cũ: (3 p)
Tình hình giáo dục & văn hóa thời Lý như thế nào?
3. Bài mới
3.1. Hoạt động khởi động
- Mục tiêu: Giúp học sinh nắm được các nội dung cơ bản bước đầu của bài
học cần đạt được đó là nhận xét được tình hình kinh tế cuối thời Lý, đưa học sinh
vào tìm hiểu nội dung bài học, tạo tâm thế cho học sinh đi vào tìm hiểu bài mới.
- Phương pháp: Trực quan, phát vấn.
- Thời gian: 2 phút.
- Tổ chức hoạt động: GV cho học sinh xem hình. Yêu cầu HS phát biểu suy
nghĩa trả lời.
12 lộ ( Chánh,phó an phủ
sứ )
Phủ Phủ
( Tri phủ ) ( Tri phủ )
Châu-Huyện Châu-Huyện
( TC-TH ) ( TC-TH )
Bước 4. Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học
tập
HS phân tích, nhận xét, đánh giá kết quả của các
nhóm.
Gv: Vua Trần thường nhường ngôi sớm cho con, tự
mình xưng là thái thượng hoàng & cùng con quản lí
đất nước. Các chức đại thần do người trong họ nắm
giữ. Đặt thêm một số cơ quan, một số chức quan, cả
nước chia làm 12 lộ
GV bổ sung phần phân tích nhận xét, đánh giá, kết
quả thực hiện
nhiệm vụ học tập của học sinh. Chính xác hóa các
kiến thức đã
hình thành cho học sinh.
3. Hoạt động 3. 3 pháp luật thời trần
- Mục tiêu: biết được những nét chính về luật pháp thời Trần
- Phương pháp: Trực quan, phát vấn, nhóm.
- Phương tiện
+ Ti vi.
+ Máy vi tính.
- Thời gian: 10 phút.
- Tổ chức hoạt động
Hoạt động của giáo viên và học sinh Dự kiến SP
Bước 1. Chuyển giao nhiệm vụ học tập 3 pháp luật thời
- HS đọc mục 3 SGK. trần
- Cho Hs thảo luận cặp đôi
Bước 2. Thực hiện nhiệm vụ học tập - Ban hành bộ luật
HS đọc SGK và thực hiện yêu cầu. GV khuyến khích học mới mang tên
sinh hợp tác với nhau khi thực khi thực hiện nhiệm vụ học Quốc triều hình
tập, GV theo dõi, hỗ trợ HS HS làm việc những bằng hệ luật, nội dung
thống câu hỏi gợi mở: giống như bộ luật
? Nhà Trần đã làm gì để ổn định xã hội? thời Lý nhưng
? Hình luật thời Trần so với Hình thư thời Lý có điểm gì được bổ sung
khác? thêm. Luật xác
GV sử dụng ghi nội dung 2 bộ luật để HS rút ra điểm khác nhận và bảo vệ
nhau quyền tư hữu tài
* Luật hình thư: - Bảo vệ vua sản.
Bước 3. Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận - Cơ quan pháp
- Các nhóm trình bày. luật được tăng
Bước 4. Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập cường và hoàn
HS phân tích, nhận xét, đánh giá kết quả của các nhóm. thiện. Thẩm hình
GV bổ sung phần phân tích nhận xét, đánh giá, kết quả thực viện là cơ quan
hiện chuyên việc xét xử
nhiệm vụ học tập của học sinh. Chính xác hóa các kiến thức kiện cáo.
đã
hình thành cho học sinh.
3.3. Hoạt động luyện tập
- Mục tiêu: Nhằm củng cố, hệ thống hóa, hoàn thiện kiến thức mới mà HS đã
được lĩnh hội ở hoạt động hình thành kiến thức là sự thành lập của nhà Trần.
- Thời gian: 3 phút
- Phương thức tiến hành: GV giao nhiệm vụ cho HS và chủ yếu cho làm việc
cá nhân, trả lời các câu hỏi trắc nghiệm. Trong quá trình làm việc HS có thể trao
đổi với bạn hoặc thầy, cô giáo.
GV dùng hệ thống câu hỏi trắc nghiệm khách quan, tự luận và yêu cầu học
sinh chọn đáp án đúng trả lời (trắc nghiệm).
4. Củng cố:
A. Trắc nghiệm:
Câu 1: Nhà Trần thành lập thời gian nào?
A. Năm 1226 B. Năm 1227 C. Năm 1228 D. Năm 1229
Câu 2: Vị Hoàng đế cuối cùng của nhà Lý là ai?
A. Lý Thánh Tông B. Lý Nhân Tông C. Lý Chiêu Hoàng D. Lý Công
Uẩn
Câu 3: Nhà Trần ban hành bộ luật nào để củng cố pháp luật?
A. Luật Hồng Đức B. Quốc triều hình luật C. Luật hình thư D. Luật Gia
Long
Câu 4: Quân đội thời Trần gồm những bộ phận nào?
A. Cấm quân và quân ở các địa phương B. Quân tinh nhuệ
C. Quân địa phương D. Quân triều đình
B. Tự Luận:
Câu 5: ? Nhà Trần đã thực hiện những biện pháp gì để phục hồi & phát triển nông
nghiệp?
- Đẩy mạnh khai hoang.
- Đắp đê,đào sông, nạo vét kênh mương..
- Đặt chức hà đê sứ để trông coi & đốc thúc việc đắp => Nông nghiệp nhanh chúng
phục hồi & phát triển.
3.4. Hoạt động tìm tòi mở rộng, vận dụng
- Mục tiêu: Rút ra được bài học kinh nghiệm qua sự suy yếu về mọi mặt cuối thời
Lý và quá trình thành lập của nhà Trần
- Phương thức tiến hành: Các câu hỏi sau khi hình thành kiến thức mới.
? So sánh bộ máy nhà nước thời Lý, bộ máy nhà nước thời Trần có điểm gì khác?
Vua Trần thường nhường ngôi sớm cho con, tự mình xưng là thái thượng hoàng &
cùng con quản lí đất nước. Các chức đại thần do người trong họ nắm giữ. Đặt thêm
một số cơ quan, một số chức quan, cả nước chia làm 12 lộ.
- Thời gian: 5 phút.
- Dự kiến sản phẩm
Vua Trần thường nhường ngôi sớm cho con, tự mình xưng là thái thượng hoàng &
cùng con quản lí đất nước. Các chức đại thần do người trong họ nắm giữ. Đặt thêm
một số cơ quan, một số chức quan, cả nước chia làm 12 lộ.
- GV giao nhiệm vụ cho HS
+ Tìm hiểu về quân đội thời Trần so sánh quân đội thời Lý.
+ Chuẩn bị bài mới
- Tìm hiểu nhà Trần Xây dựng và củng cố quốc phòng ntn ?
- Nhận xét về tình hình thủ công nghiệp và thương nghiệp thời Trần thế kỉ XIII.
I. Mục tiêu
1. Kiến thức: Sau khi học xong bài, học sinh
. Mục tiêu:
1. Kiến thức
- Thế kỉ XIII nhà Trần xây dựng quân đội và củng cố lực lượng quốc phòng.
- Thấy được quân đội có cấm quân và quân ở các lộ.
- Chính sách " ngụ binh ư nông" và "quân cốt tinh không cốt đông"
- Sự phục hồi và phát triển kinh tế dưới thời Trần
2.Kĩ năng
- Cho học sinh phân tích được hình ảnh ( hình 27 sgk), nhận xét, so sánh để
hiểu được quân đội thời Trần
3.Thái độ
- Thể hiện lòng yêu nước, niềm tự hào dân tộc. Biết yêu quý những thành quả
lao động tổ tiên xưa làm ra
4. Định hướng phát triển năng lực
- Năng lực chung: Năng lực giao tiếp và hợp tác; tự học; giải quyết vấn đề.
- Năng lực chuyên biệt
+ Tái hiện kiến thức lịch sử, xác định mối quan hệ giữa các sự kiện, hiện
tượng lịch sử.
+ So sánh, nhận xét, đánh giá rút ra bài học kinh nghiệm qua việc tổ chức
quân đội của nhà Trần so với nhà Lý trước đó.
+ Vận dụng kiến thức mới mà HS đã được lĩnh hội để giải quyết những vấn
đề mới trong học tập và thực tiễn về chính sách quốc phòng của nước ta hiện nay.
HS biết nhận xét, đánh giá, rút ra bài học kinh nghiệm về việc phát triển kinh tế đất
nước.
II. Phương pháp:
- Phát triển trí lực qua phân tích hình ảnh sgk
- Biết nhận xét, rút ra nội dung bài học
- Đàm thoại, gợi mở, phân tích, so sánh
III. Phương tiện
- Máy tính.
- Máy chiếu.
IV. Chuẩn bị
1. Chuẩn bị của giáo viên
- Giáo án word và Powerpoint.
- Một số tranh ảnh có liên quan.
2. Chuẩn bị của học sinh
- Đọc trước sách giáo khoa và hoàn thành các nhiệm vụ được giao.
- Sưu tầm tư liệu, tranh ảnh về các chiến binh thời Trần.
- Hình ảnh về đồ gốm thời Trần.
V. Tiến trình dạy học
2. Kiểm tra bài cũ: ( 5 phút )
a. Vẽ sơ đồ bộ máy tổ chức nhà nước thời Trần .
b. Nêu những nét chính của pháp luật thời Trần?
3. Bài mới:
3.1 Hoạt động khởi động
- Quan sát hình 27 sgk em có nhận xét gì? Để hiểu biết về quân đội và lực
lượng quốc phòng thời Trần chúng ta tìm hiểu nội dung: Nhà Trần xây dựng quân
đội và phát triển kinh tế
- Mục tiêu: cho hs thấy được quân đội thời Trần và lực lượng quốc phòng
được củng cố từ trung ương đến địa phương và chủ trương " quân cốt tinh không cốt
đông"
- Phương pháp: Đàm thoại, phân tích tranh ảnh, nhận xét
- Thời gian: 3 phút
- Tổ chức hoạt động:
+ Gv: đặt câu hỏi, phân tích hình ảnh sgk
+ Hs: thảo luận nhóm (tổ 1,2 nhóm lẻ; tổ 3,4 nhóm chẵn)
+ Gv: kết luận nội dung trả lời của hs, bổ sung đúng sai
+ HS: Ghi kết quả
- Dự kiến sản phẩm: khoảng 90% hs trả lời được câu hỏi
- Trên cơ sở ý kiến GV dẫn dắt vào bài hoặc GV nhận xét và vào bài mới: Sau
khi được thành lập nhà Trần đã thực hiện một loạt các chính sách để phục hồi, củng
cố và phát triển đất nước. Trong tiết học hôm nay thầy vf trò chúng ta cùng tìm hiểu
những chinhsachs về quân đội và kinh tế thời Trần.
3.2. Hoạt động hình thành kiến thức
1. Hoạt động 1
- Mục tiêu:
+ Thấy được cách tổ chức quân đội thời Trần
+ Biết so sánh quân đội thời Trần với thời Lý
+ Chính sách tích cực: '' ngụ binh ư nông''
+ Sự củng cố lực lượng quốc phòng của nhà Trần
- Phương pháp: Trực quan, phát vấn, thuyết trình, phân tích, nhóm.
- Phương tiện
+ Ti vi.
+ Máy vi tính.
- Thời gian: 17 phút
- Tổ chức hoạt động
Hoạt động của giáo viên và học sinh Dự kiến sản phẩm
(Nội dung chính)
Bước 1. Chuyển giao nhiệm vụ học tập
+ Cá nhân : tham khảo sgk trả lời
+Nhóm: 1,2: so sánh quân đội thời Trần với thời Lý 1. Quân đội thời Trần
3,4: việc làm của nhà Trần nhằm để củng cố lực - Gồm: cấm quân và
lượng quốc phòng quân các lộ
- Tổ chức hoạt động: - Cấm quân: bảo vệ kinh
+ GV: giao nhiệm vụ tổ 1,2 nội dung 1; tổ 3,4 nội dung 2 thành
+HS: trình bày nội dung thảo luận nhóm - Quân địa phương: vừa
+ GV: nhận xét, bổ sung sản xuất vừa chiến đấu
Bước 2. Thực hiện nhiệm vụ học tập - Chính sách ''ngụ binh
HS đọc SGK và thực hiện yêu cầu. GV khuyến khích học ư nông ''
sinh hợp tác với nhau khi thực khi thực hiện nhiệm vụ học - Chủ trương '' quân cốt
tập, GV đến các nhóm theo dõi, hỗ trợ HS làm việc những tinh không cốt đông''
bằng hệ thống câu hỏi gợi mở - linh hoạt). + Tổ chức: học tập
? Quân đội nhà Trần được tổ chức như thế nào? binh pháp, luyện tập võ
? Vì sao nhà Trần chỉ kén chọn những thanh niên khoẻ nghệ, xây dựng đoàn kết
mạnh ở quê họ Trần để vào cấm quân? + Củng cố quốc
? Quân đội nhà Trần được tuyển dụng theo chính sách và phòng: bố trí tướng giỏi,
chủ trương nào? đóng quân nơi hiểm
- Chính sách: ngụ binh ư nông. yếu, nhất là biên giới
- Chủ trương: quân lính cốt tinh nhuệ không cốt đông. phía Bắc
- Sử dụng H27 để minh chứng cho việc tăng cường củng
cố quốc phòng của triều Trần.
? Bên cạnh xây dựng quân đội, nhà Trần đã làm gì để
củng cố quốc phòng?
- Cử các tướng giỏi đóng giữ các vị trí hiểm yếu. Vua
thường xuyên tuần tra việc phòng bị ở các nơi này.
? Việc xây dựng quân đội nhà Trần có gì giống và khác
với nhà Lý?
- Giống: quân đội có 2 bộ phận, được tuyển dụng theo
chính sách ngụ binh ư nông.
- Khác: cấm quân được tuyển dụng những người khoẻ
mạnh ở quê nhà, theo chủ trương cốt tinh nhuệ không cốt
đông.
Bước 3. Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận
- Đại diện các nhóm trình bày.
Bước 4. Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập
HS phân tích, nhận xét, đánh giá kết quả của nhóm trình
bày.
GV bổ sung phần phân tích nhận xét, đánh giá, kết quả
thực hiện nhiệm vụ học tập của học sinh. Chính xác hóa
các kiến thức đã hình thành cho học sinh.
2. Hoạt động 2
- Mục tiêu:
+ Học sinh nắm được chủ trương của nhà Trần đối với nông nghiệp, các chính
sách về nông nghiệp của nhà Trần
+ Hiểu thủ công nghiệp, thương nghiệp thời Trần
+ Học sinh so sánh kinh tế thời Trần với thời Lý
- Phương pháp: Trực quan, phát vấn, thuyết trình, phân tích, nhóm.
- Phương tiện
+ Ti vi.
+ Máy vi tính.
- Thời gian: 16 phút
- Tổ chức hoạt động
Hoạt động của giáo viên và học sinh Dự kiến sản phẩm
(Nội dung chính)
Bước 1. Chuyển giao nhiệm vụ học tập
+ GV: giao nhiệm vụ cá nhân, nhóm; đặt câu hỏi gợi mở 2/. Phục hồi và phát
+ HS: dựa vào sgk trả lời; tìm hiểu khái niệm ''điền trang'' và triển kinh tế
chính sách khuyến nông của nhà Trần - Nông nghiệp:
Bước 2. Thực hiện nhiệm vụ học tập + Khai hoang, đắp đê,
HS đọc SGK và thực hiện yêu cầu. GV khuyến khích học đào sông, nạo vét
sinh hợp tác với nhau khi thực khi thực hiện nhiệm vụ học kênh mương.
tập, GV đến các nhóm theo dõi, hỗ trợ HS làm việc những + Đặt chức Hà đê sứ
bằng hệ thống câu hỏi gợi mở - linh hoạt). - Thủ công nghiệp:
? Nhà Trần đã làm gì để phát triển nông nghiệp? + Xưởng thủ công
- Đẩy mạnh khai hoang để mở rộng diện tích sản xuất, đắp đê nhà nước và nhân
phòng lụt, nạo vét kênh mương. được phục hồi.
+ Phát triển các nghề:
? Việc khai hoang của nhà Trần có tác dụng gì? gốm, chế tạo vũ khí,
- Vừa tăng diện tích sản xuất vừa cải tạo môi trường. đúc đồng, làm giấy...
? Tên chức quan nhà Trần đặt để coi sửa chữa đắp đê? - Thương nghiệp:
? Em có nhận xét gì về chủ trương phát triển nông nghiệp của + Chợ mọc lên nhiều
nhà Trần? + Thăng Long 61 phố
- Các chủ trương đó rất phù hợp, kịp thời để phát triển nông phường
nghiệp. + Buôn bán phát triển
? Kể tên các nghề thủ công trong nhân dân? nhất là với nước
? Nhận xét về tình hình thủ công nghiệp thời Trần? ngoài ( Bến cảng Vân
? Thương nghiệp có đặc điểm gì? Đồn)
- Phát triển mạnh mẽ, việc buôn bán với nước ngoài diễn ra
sôi nổi.
Bước 3. Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận
- Đại diện các nhóm trình bày.
Bước 4. Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập
HS phân tích, nhận xét, đánh giá kết quả của nhóm trình bày.
GV bổ sung phần phân tích nhận xét, đánh giá, kết quả thực
hiện nhiệm vụ học tập của học sinh. Chính xác hóa các kiến
thức đã hình thành cho học sinh.
2. Hoạt động 2. 2. Nhà Trần chuẩn bị và tiến hành kháng chiến chống quân
Mông Cổ.
- Mục tiêu: Biết và hiểu về sự kháng chiến của nhà Trần, trình bày trên lược đồ diễn
biến cuộc kháng chiến lần thứ nhất chống quân Mông Cổ.
- Phương pháp: Trực quan, phát vấn, nhóm.
- Phương tiện
+ Ti vi.
+ Máy vi tính.
- Thời gian: 15 phút.
- Tổ chức hoạt động
Hoạt động của giáo viên và học sinh Dự kiến sản phẩm
Bước 1. Chuyển giao nhiệm vụ học tập 2. Nhà Trần chuẩn bị và
- HS đọc SGK mục 1. tiến hành kháng chiến
? Yêu cầu HS quan sát H30 SGK/56 chống quân Mông Cổ.
- Chia lớp thành 6 nhóm thảo luận: a. Sự chuẩn bị của nhà
+ Nhóm 1,2: Khi được tin quân Mông Cổ xâm lược Trần
nước ta, vua Trần đã làm gì? - Vua Trần ban lệnh sắm
+ Nhóm 3,4: tường thuật diễn biến của cuộc kháng sửa vũ khí, quân đội ngày
chống quân Mông Cổ của nhà Trần. đêm luyện tập.
+ Nhóm 5,6: ? Vì sao quân ta đánh bại quân Mông
Cổ?
b. Diễn biến
Bước 2. Thực hiện nhiệm vụ học tập
HS đọc SGK và thực hiện yêu cầu. GV khuyến - Tháng 1/1258, 3 vạn quân
khích học sinh hợp tác với nhau khi thực khi thực Mông Cổ tiến vào nước ta
hiện nhiệm vụ học tập, GV theo dõi, hỗ trợ HS. theo đường sông Thao qua
? Vì sao quân Mông Cổ mạnh mà vẫn bị quân ta Bạch Hạc đến Bình Lệ
đánh bại? Nguyên và bị chặn lại, sau
? Bài học kinh nghiệm về cách đánh giặc của dân đó tiến vào Thăng Long.
tộc ta trong cuộc kháng chiến chống quân Mông Cổ - Ta thực hiện kế sách
lần thứ nhất là gì? “vườn không nhà trống”.
Bước 3. Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận - Ta mở cuộc phản công
- Đại diện các nhóm trình bày, phản biện. lớn ở Đông Bộ Đầu
Bước 4. Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học - Ngày 29/1/1858 quân
tập Mông Cổ rút chạy về nước.
HS phân tích, nhận xét, đánh giá kết quả. Cuộc kháng chiến lần thứ
GV bổ sung phần phân tích nhận xét, đánh giá, kết nhất chống quân xâm lược
quả thực hiện nhiệm vụ học tập của học sinh. Chính Mông Cổ kết thúc thắng
xác hóa các kiến thức đã hình thành cho học sinh. lợi.
3.3. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP
- Mục tiêu: Nhằm củng cố, hệ thống hóa, hoàn thiện kiến thức mới mà HS đã được
lĩnh hội ở hoạt động hình thành kiến thức về: âm mưu xâm lược Đại Việt của vua
Mông vào thế kỉ XIII
+ Hiểu được thái độ của của nhà Trần đối với kẻ thù.
+ Phân tích cách đánh giặc của nhân dân ta trong lần thứ nhất. HS nắm được nô ̣i
dung của bài học và vâ ̣n dụng để làm bài tâ ̣p.
- Phương thức tiến hành: GV giao nhiệm vụ cho HS (cụ thể hơn) và chủ yếu cho làm
việc cá nhân, trả lời các câu hỏi trắc nghiệm. Trong quá trình làm việc HS có thể
trao đổi với bạn hoặc thầy, cô giáo.
- Dự kiến sản phẩm: GV chuẩn bị đáp án đúng.
Nếu HS trả lời sai thì HS khác và GV nhận xét chuẩn hóa kiến thức.
Câu hỏi:trắc nghiê ̣m khách quan
Câu 1: Đầu thế kỉ XIII, quân Mông Cổ đã có âm mưu gì?(B)
A. Lo phòng thủ đất nước.
B. Mở rộng xâm lược các nước vùng lân cận.
C. Mở rộng xâm lược khắp châu Á, châu Âu.
D. Cho sứ giả sang Đại Việt, thực hiện chính sách giao bang hòa hảo.
Câu 2: Khi Mông Cổ cho sứ giả đến đưa thư dụ hàng, vua Trần có thái độ như thế
nào?(B)
A. Trả lại thư ngay. B. Bắt giam vào ngục.
C. Tỏ thái độ giảng hòa. D. Chém đầu sứ giả ngay tại chổ.
Câu 3: Vào Đại Việt, quân Mông Cổ bị chặn đánh đầu tiên tại đâu?(B)
A. Chương Dương. B. Quy Hóa. C. Bình Lệ Nguyên. D. Vạn
Kiếp.
Câu 4: Trước nguy cơ bị quân Mông Cổ xâm lược, triều đình nhà Trần đã có thái độ
như thế nào?(H)
A. Kiên quyết chống giặc và chuẩn bị kháng chiến.
B. Chấp nhận đầu hàng khi sứ giả quân Mông Cổ đến.
C. Cho sứ giả của mình sang giảng hòa.
D. Đưa quân đón đánh giặc ngay tại cửa ải.
Câu 5: Người có công lớn trong việc tổ chức cuộc kháng chiến lần thứ nhất chống
quân xâm lược Mông Cổ là ai?(H)
A. Trần Quốc Tuấn. B. Trần Thủ Độ C. Trần Thánh Tông. D. Trần
Quang Khải.
Câu 6: Tại Bình Lệ Nguyên, trước thế giặc mạnh vua Trần đã quyết điịnh như thế
nào?(vd)
A. Lui quân để bảo toàn lực lượng. B. Dân biểu xin hàng.
C. Cho sứ giả cầu hòa. D. Vừa chuẩn bị lực lượng phản công.
Câu 7: Bài học kinh nghiệm rút ra trong cuộc kháng chiến chống quân xâm lược
Mông Cổ?
A. Dốc toàn bộ lực lượng để đối phó. B. Lấy yếu đánh mạnh, lấy ít đánh
nhiều..
C. Đề nghị giảng hòa . D. Xây dựng phòng tuyến để chống
giặc.
3.4. HOẠT ĐỘNG TÌM TÒI MỞ RỘNG
1. Mục tiêu:
- Nhằm vận dụng kiến thức mới mà HS đã được lĩnh hội để giải quyết những vấn đề
mới trong học tập và thực tiễn.
- HS biết nhận xét, đánh giá, rút ra bài học kinh nghiệm về cách đánh giặc của nhân
dân.
2. Phương thức: GV giao nhiệm vụ cho HS về nhà hoàn thành
Câu hỏi: Nêu sự đúng đắn, sáng tạo trong đường lối đánh giặc của nhà Trần, trong
cuộc kháng chiến lần thứ nhất (1258)
+ HS có thể viết báo cáo trước lớp (cá nhân hoă ̣c nhóm)
- HS chia sẻ với bạn bằng việc thông qua trao đổi sản phẩm cho bạn.
- GV đánh giá sản phẩm của HS: nhận xét, tuyên dương, khen ngợi.
3. Dự kiến sản phẩm:
- Nhà Trần thực hiện chủ trương: tránh thế giặc mạnh khi chúng kéo đến xâm
lược, cho quân rút lui để bảo toàn lực lượng, thực hiện vườn không nhà trống để dồn
quân giặc vaò thế bị động, tạo thời cơ để quân dân nhà Trần phản công tiêu diệt
quân xâm lược.
- Chuẩn bị phần II.Trình bày được diễn biến trên lược đồ H.31SGK/60
Tuần 13 Ngày soạn: 24/11/18 Ngày dạy: 26/11/18
Tiết 25 Bài14.
BA LẦN KHÁNG CHIẾN CHỐNG QUÂN XÂM LƯỢC MÔNG – NGUYÊN
THẾ KỈ XIII.
II. CUỘC KHÁNG CHIẾN LẦN THỨ HAI CHỐNG QUÂN XÂM
LƯỢC NGUYÊN (1285)
I. Mục tiêu
1. Kiến thức: Sau khi học xong bài, học sinh
- Việc chuẩn bị cho cuộc xâm lước ĐV lần thứ II của nhà Nguyên chu đáo
hơn so với lần I . Nhờ sự chuẩn bị chu đáo, đường lối đánh giặc đúng đắn và với
quyết tâm cao, quân dân ĐV đã giành thắng lợi vẻ vang .
2. Kỹ năng
- Rèn luyện kĩ năng sử dụng lược đồ để thuật lại sự kiện lịch sử .
- Phân tích, đánh giá, nhận xét các sự kiện lịch sử.
3. Thái độ
- Bồi dưỡng cho HS lòng căm thù giặc ngoại xâm , niềm tự hào dân tộc và
lòng biết ơn tổ tiên đã kiên cường, mưu trí bảo vệ chủ quyền đất nước .
4. Định hướng phát triển năng lực
- Năng lực chung: Năng lực giao tiếp và hợp tác; tự học; giải quyết vấn đề.
- Năng lực chuyên biệt
+ Tái hiện kiến thức lịch sử, xác định mối quan hệ giữa các sự kiện, hiện
tượng lịch sử.
+ So sánh, nhận xét, đánh giá rút ra bài học kinh nghiệm qua công tác chuẩn
bị cảu nhà Trần trong cuốc kháng chiến chống quan Nguyên lần thứ hai.
+ Vận dụng kiến thức mới mà HS đã được lĩnh hội để giải quyết những vấn
đề mới trong học tập và thực tiễn về việc bảo vệ quốc phòng an ninh. HS biết nhận
xét, đánh giá, rút ra bài học kinh nghiệm về việc bảo về tổ quốc ta hiện nay.
II. Phương pháp: Nêu vấn đề, đàm thoại, thảo luâ ̣n nhóm, trực quan.
III. Phương tiện
Tranh ảnh, lược đồ diễn biến cuộc kháng chiến lần nhất chống quân Nguyên lần
hai, máy chiếu, bảng nhóm, phiếu học tập.
IV. Chuẩn bị
1. Chuẩn bị của giáo viên
- Giáo án word và Powerpoint.
- Lược đồ diễn biến cuộc kháng chiến chống quân xâm lược Nguyên lần hai.
- Tranh minh hoạ Thoát Hoan nằm trong ống đồng trốn về nước .
- Đoạn trích Hịch Tướng Sĩ .
- Phiếu học tập.
2. Chuẩn bị của học sinh
- Đọc trước sách giáo khoa và hoàn thành các nhiệm vụ được giao.
- Chuẩn bị nô ̣i dung sẵn nô ̣i dung mà GV giao về nhà trong tiết trước.
V. Tiến trình dạy học
1. Ổn định lớp
2. Kiểm tra bài cũ
- Quân Mông Cổ xâm lược nước ta nhằm mục đích gì?
- Em có suy nghĩ gì về cách đánh giặc của dân tộc ta qua cuộc kháng chiến?
3. Bài mới
3.1. Hoạt động khởi động
- Mục tiêu: Giúp học sinh nắm được các nội dung cơ bản của bài học cần đạt
được đó là công tác chuẩn bị của nhà Trần chống quân Nguyên, đưa học sinh vào
tìm hiểu nội dung bài học, tạo tâm thế cho học sinh đi vào tìm hiểu bài mới.
- Phương pháp: Trực quan, phát vấn.
- Thời gian: 3 phút.
- Tổ chức hoạt động
- GV cho học sinh xem tranh
Em hãy cho biết 2 bức tranh này nói lên nội dung gì ?
- Dự kiến sản phẩm: Hội nghị Bình Than, Hội nghị Diên Hồng nói lên sự
chuẩn bị của nhà Trần để đối phó với quân Nguyên.
Trên cơ sở ý kiến GV dẫn dắt vào bài hoặc GV nhận xét và vào bài mới: Sau
thất bại lần thứ nhất nhà Nguyên tiếp tục chuẩn bị xâm lược Đại Việt lần thứ hai và
để chống lại cuộc kháng chiến này nhà Trần đã có sự chuẩn bị và cuộc kháng chiến
diễn ra như thế nào chúng ta cùng tìm hiểu trong bài học hôm nay.
3.2. Hoạt động hình thành kiến thức
1. Hoạt động 1. Âm mưu xâm lược Champa và Đại Việt của nhà Nguyên.
- Mục tiêu: Hiểu và biết sự chuẩn bị kháng chiến của nhà Trần.
- PTTH : Cá nhân, nhóm
- Phương tiện: Máy tính, máy chiếu.
- Thời gian: 8 phút
- Tổ chức hoạt động
Hoạt động của giáo viên và học sinh Dự kiến sản phẩm (Nội dung
chính)
Bước 1. Chuyển giao nhiệm vụ học tập
- Hốt Tất Liệt cho quân xâm lược Champa
và Đại Việt nhằm mục đích gì ? - Sau khi thống trị toàn bộ Trung
- Nhà Nguyên cho quân đánh Champa Quốc, vua Nguyên ráo riết chuẩn bị
trước nhằm mục đích gì ? xâm lược Cham Pa và Đại Việt.
Bước 2. Thực hiện nhiệm vụ học tập
HS đọc SGK và thực hiện yêu cầu. GV
khuyến khích học sinh hợp tác với nhau - 1283, tướng Toa Đô cho quân xâm
khi thực khi thực hiện nhiệm vụ học tập, lược Cham Pa nhưng chỉ chiếm đươc
GV đến các nhóm theo dõi, hỗ trợ HS làm phần phía bắc Cham pa. Kế hoạch
việc những bằng hệ thống câu hỏi gợi mở. xâm lược Cham pa bước đầu phá sản.
? Hốt Tất Liệt cho quân xâm lược Cham
Pa và Đại Việt nhằm mục đích gì?
? Nhà Nguyên cho quân đánh Cham Pa
nhằm mục đích gì?
Bước 3. Báo cáo kết quả hoạt động và
thảo luận
- Đại diện các nhóm trình bày.
Bước 4. Đánh giá kết quả thực hiện
nhiệm vụ học tập
HS phân tích, nhận xét, đánh giá kết quả
của nhóm trình bày.
GV bổ sung phần phân tích nhận xét, đánh
giá, kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập
của học sinh. Chính xác hóa các kiến thức
đã hình thành cho học sinh.
2. Hoạt động 2. Nhà Trần chuẩn bị kháng chiến
- Mục tiêu: Biết được công tác chuẩn bị của nhà Trần.
- Phương pháp: nêu và giải quyết vấn đề,
- Phương tiện: Máy chiếu.
- Thời gian: 12 phút
- Tổ chức hoạt động
Hoạt động của giáo viên và học sinh Dự kiến sản phẩm (Nội dung
chính)
Bước 1. Chuyển giao nhiệm vụ học tập
? Sau khi biết tin quân Nguyên có ý định
xâm lược ĐV, vua Trần đã làm gì?
Bước 2. Thực hiện nhiệm vụ học tập - Hội nghị Bình Than : Bàn kế phá
HS đọc SGK và thực hiện yêu cầu. GV giặc
khuyến khích học sinh hợp tác với nhau
khi thực khi thực hiện nhiệm vụ học tập, - Trần Quốc Tuấn được giao nhiệm
GV đến các nhóm theo dõi, hỗ trợ HS làm vụ chỉ huy cuộc kháng chiến.
việc những bằng hệ thống câu hỏi gợi mở.
? Sau khi biết tin quân Nguyên có ý định
xâm lược nước ta, vua Trần đã làm gì? - 1285 : Hội nghị Diên Hồng : Ý chí
? Hội nghị này rất quan trọng, vì sao? tiêu diệt giặc của toàn dân ta
Bước 3. Báo cáo kết quả hoạt động và
thảo luận - Tổ chức cuộc tập trận lớn ở Đông
- Đại diện các nhóm trình bày. Bộ Đầu.
Bước 4. Đánh giá kết quả thực hiện
nhiệm vụ học tập - Chia quân đóng giữ những nơi
HS phân tích, nhận xét, đánh giá kết quả hiểm yếu.
của nhóm trình bày.
GV bổ sung phần phân tích nhận xét, đánh
giá, kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập
của học sinh. Chính xác hóa các kiến thức
đã hình thành cho học sinh.
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức: Giúp HS hiểu biết:
- Những nét chính về cuộc kháng chiến lần III , những trận đánh quyết định như Vân
Đồn, Bạch Đằng.
-Tinh thần toàn dân đoàn kết quyết tâm đánh giặc của quân và dân thời Trần qua các
sự kiện nhân vật lịch sử cụ thể tiêu biểu.
2. KÜ n¨ng:
Rèn luyện kĩ năng sử dụng lược đồ để thuật lại sự kiện lịch sử .
3. Th¸i ®é:
- Bồi dưỡng cho học sinh lòng yêu nước, niềm tự hào và tự cường dân tộc, biết ơn
các anh hùng dân tộc.
4. Định hướng phát triển năng lực:
- Năng lực chung: năng lực tự học, năng lực phát hiện và giải quyết vấn đề, năng
lực sáng tạo, năng lực giao tiếp, năng lực hợp tác…
- Năng lực chuyên biệt:
+ Trình bày diễn biến bằng lược đồ.
+ Phân tích, đánh giá nhận xét các nhân vật lịch sử.
+ Vận dụng kiến thức thực hành.
II. PHƯƠNG PHÁP:
Nêu vấn đề, đàm thoại, thảo luâ ̣n nhóm, trực quan.
III. PHƯƠNG TIỆN:
Tranh ảnh, lược đồ diễn biến cuộc kháng chiến lần nhất chống quân Nguyên
lần ba, máy chiếu, bảng nhóm, phiếu học tập.
IV. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH
1 Chuẩn bị của giáo viên
- Giáo án word.
- Lược đồ diễn biến cuộc kháng chiến chống quân xâm lược Nguyên lần ba, lược
đồ chiến thắng Bạch Đằng năm 1288
- Đoạn trích Hịch Tướng Sĩ .
2. Chuẩn bị của học sinh
- Đọc trước sách giáo khoa.
- Chuẩn bị nô ̣i dung sẵn nô ̣i dung mà GV giao về nhà trong tiết trước:
+ Âm mưu xâm lược Champa và Đại Việt của nhà Nguyên.
+ Tóm tắt diễn biến của cuộc kháng chiến chống quân Nguyên lần ba.
+ Tinh thần quyết tâm chiến đấu của nhân dân ta.
V. TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC DẠY HỌC:
1. Ổn định:
2. Bài cũ: Trình bày âm mưu xâm lược Cham-pa và Đại Việt của nhà Nguyên?
3.Bài mới:
3.1 Hoạt động khởi động
- Mục tiêu: Đưa học sinh vào tìm hiểu nội dung bài học, tạo tâm thế cho HS đi
vào tìm hiểu bài mới.
- GV cho học sinh xem tranh
Em hãy cho biết bức tranh này là hình ảnh của ai? ( Trần Hưng Đạo)
Em biết gì về vai trò của Trần Hưng Đạo trong ba lần kháng chiến chống quân
Mông – Nguyên?
- GV dẫn dắt HS đi vào bài học…
3.2. Hoạt động hình thành kiến thức
Hoạt động 1: Nhà Nguyên xâm lược Đại Việt .
- Mục tiêu: Âm mưu của nhà Nguyên ở lần III và sự chuẩn bị của nhà Trần
- Phương pháp: Trực quan, phát vấn, nhóm
- Phương tiện
+ Ti vi, máy vi tính.
- Thời gian: 10 phút.
- Tổ chức hoạt động
Hoạt động của giáo viên và học sinh Nội dung
Bước 1. Chuyển giao nhiệm vụ học tập 1. Nhà Nguyên xâm
- HS đọc SGK mục 1. lược Đại Việt .
- Chia lớp thành 6 nhóm và yêu cầu thảo luận câu hỏi. a. Hoàn cảnh :
Bước 2. Thực hiện nhiệm vụ học tập -Vua Nguyên quyết
HS đọc SGK và thực hiện yêu cầu. GV khuyến khích tâm xâm lược ĐV lần
học sinh hợp tác với nhau khi thực khi thực hiện nhiệm III
vụ học tập, GV đến HS theo dõi, hỗ trợ HS. - Nhà Trần khẩn
+ N1,2: Vì sao đã hai lần xâm lược ĐV đều thất bại trương chuẩn bị kháng
nhưng vua vẫn tiếp tục xâm lược lần ba ? chiến.
+ N 3,4: Nêu những dẫn chứng về việc quân Nguyên
chuẩn bị cho cuộc xâm lược ĐV ?-Cho hs đọc chữ nhỏ
và nhận xét câu nói của vua Nguyên b. Diễn biến :
+ N5,6: Qua sự chuẩn bị của vua Nguyên nói lên điều gì? -12-1287, quân
Trước nguy cơ đó, vua tôi nhà Trần đã làm gì ? Nguyên ồ ạt tấn công
Bước 3. Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận ĐV .
- Các nhóm báo báo kết quả hoạt động. -Đầu năm 1288,
Bước 4. Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập Thoát Hoan chọn Vạn
HS phân tích, nhận xét, đánh giá kết quả của của các bạn. Kiếp để xây dựng căn
GV bổ sung phần phân tích nhận xét, đánh giá, kết quả cứ .
thực hiện nhiệm vụ học tập của học sinh. Chính xác hóa
các kiến thức đã hình thành cho học sinh.
2. Hoạt động 2: 2. Chiến thắng Vân Đồn tiêu diệt đoàn thuyền lương của
Trương Văn Hổ.
- Mục tiêu: Trình bày được diễn biến của trận Vân Đồn.
- Phương pháp: Trực quan, phát vấn, hoạt động cá nhân.
- Phương tiện
+ Ti vi, máy vi tính.
- Thời gian: 10 phút.
- Tổ chức hoạt động
Hoạt động của giáo viên và học sinh Nội dung
Bước 1. Chuyển giao nhiệm vụ học tập 2. Chiến thắng
- HS đọc SGK mục 2. Vân Đồn tiêu diệt
- HS Trình bày diễn biến trận Vân Đồn theo lược đồ đoàn thuyền
Bước 2. Thực hiện nhiệm vụ học tập lương của
HS đọc SGK và thực hiện yêu cầu. GV khuyến khích học Trương Văn Hổ.
sinh hợp tác với nhau khi thực khi thực hiện nhiệm vụ học
tập, GV đến HS theo dõi, hỗ trợ các nhóm làm việc. a. Diễn biến :
- HS Trình bày diễn biến trận Vân Đồn theo lược đồ - Trần Khánh Dư
- Kết quả của trận Vân Đồn ntn? cho quân mai phục
- Chiến thắng Vân Đồn có ý nghĩa gì? - Khi đoàn thuyền
Bước 3. Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận của Trương Văn
- Các nhóm báo báo kết quả hoạt động. Hổ đến, quân ta
Bước 4. Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập đánh dữ dội.
HS phân tích, nhận xét, đánh giá kết quả của của các nhóm.
GV bổ sung phần phân tích nhận xét, đánh giá, kết quả thực b. Kết quả: Phần
hiện nhiệm vụ học tập của học sinh. Chính xác hóa các kiến lớn thuyền lương
thức đã hình thành cho học sinh bị đắm, số còn lại
bị quân ta chiếm .
3. Hoạt động 3: 3. Chiến thắng Bạch Đằng.
- Mục tiêu: Trình bày được diễn biến của trận Bạch Đằng, nhận xét cách đánh của
quân ta
- Phương pháp: Trực quan, phát vấn.
- Phương tiện
+ Ti vi, máy vi tính.
- Thời gian: 15 phút.
- Tổ chức hoạt động
Hoạt động của giáo viên và học sinh Nội dung
Bước 1. Chuyển giao nhiệm vụ học tập 3. Chiến thắng
- HS đọc SGK mục 3 và trả lời các câu hỏi: Bạch Đằng:
- Sau trận Vân Đồn tình thế của quân Nguyên ntn ? - Hoàn cảnh :
Bước 2. Thực hiện nhiệm vụ học tập - Tháng 1-1288
HS đọc SGK và thực hiện yêu cầu. GV khuyến khích học Thoát Hoan cho
sinh hợp tác với nhau khi thực khi thực hiện nhiệm vụ học quân chiếm đóng
tập, GV đến HS theo dõi, hỗ trợ HS làm việc. Thăng Long .
- Đợi mãi không thấy lương đến, Thoát Hoan đã làm gì ? - Ta thực hiện Kế
- Trước tình thế đó, vua tôi nhà Trần đã làm gì ? hoạch “vườn
- Dựa vào đâu mà vua Trần và TQT chọn sông BĐ làm nơi không nhà
mai phục ? trống” .
- HS tường thuật diễn biến qua lược đồ .
- Hãy nêu ý nghĩa của trận BĐ năm 1288 ? - Diễn biến: SGK
Nêu cách đánh giặc của nhà Trần lần III ? Có gì giống và - Kết quả: Tiêu
khác so với hai lần trước ? diệt phần lớn
- So sánh với cách đánh của Ngô Quyền năm 938? quân giặc, Ô Mã
Bước 3. Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận Nhi bị bắt sống
- Học sinh trả lời các câu hỏi của GV. - Cuộc kháng
Bước 4. Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập chiến kết thúc
HS phân tích, nhận xét, đánh giá kết quả của của các bạn. thắng lợi vẻ vang.
GV bổ sung phần phân tích nhận xét, đánh giá, kết quả thực
hiện nhiệm vụ học tập của học sinh. Chính xác hóa các kiến
thức đã hình thành cho học sinh.
A. 1-.b, 2 - a , 3 - d, 4 – c. B. 1-.a, 2 – b, 3- d, 4 – c.
C. 1-.c, 2 - a , 3 - d, 4 – b. D. 1-.d, 2 - a , 3 - b, 4 – c.
3.4. Hoạt động tìm tòi mở rộng, vận dụng
- Mục tiêu: Giúp học sinh biết vận dụng các nội dung kiến thức vào thực tiễn,
giải thích các sự kiện của thế giới ngày nay.
- Phương thức tiến hành: Các câu hỏi sau khi hình thành kiến thức mới. (tùy
theo thời gian giáo viên hỏi 1 trong các câu hỏi sau và có thể yêu cầu HS về tìm hiểu
thêm ở nhà)
2. Phương thức: GV giao nhiệm vụ cho HS về nhà hoàn thành
Câu hỏi: Cách đánh giặc của nhà Trần trong cuộc kháng chiến lần thứ ba có khác
lần hai?
- Trong ba lần kháng chiến chống quân Mông - Nguyên, Trần Quốc Tuấn đã có
những đóng góp gì?
+ HS có thể viết báo cáo trước lớp (cá nhân hoă ̣c nhóm)
- HS chia sẻ với bạn bằng việc thông qua trao đổi sản phẩm cho bạn, gửi thư điện
tử…
- GV đánh giá sản phẩm của HS: nhận xét, tuyên dương, khen ngợi.
3. Dự kiến sản phẩm:
*Cách đánh giặc của nhà Trần trong cuộc kháng chiến lần thứ ba có khác lần
hai:
- Tiêu diệt đoàn thuyền lương của Trương Văn Hổ để dồn chúng vào thế bị động
- Chủ động bố trí trận địa bãi cọc trên sông Bạch Đằng để tiêu diệt thuyền chiến
của giặc và đánh sập ý đồ xâm lược của nhà nguyên đối với nước ta.
* Công lao của Trần Quốc Tuấn:-
- Chỉ huy cuộc kháng chiến.
- Là nhà lí luận quân sự tài ba, là tác giả của bộ “Binh thư yếu lược”, “Vạn Kiếp
tông bí truyền thư”
- Là người tổ chức và chỉ đạo cuộc phản công trong cuộc kháng chiến lần hai
chống quân Nguyên.
- Là người quyết định tổ chức trận quyết chiến trên sông Bạch Đằng, đập tan
hoàn toàn âm mưu xâm lược của nhà Nguyên
- GV giao nhiệm vụ cho HS
+ Chuẩn bị bài mới
- Nêu nguyên nhân tháng lợi của ba lần kháng chiến chống quân xâm lược Mông –
Nguyên.
- Ý nghĩa lịch sử của ba lần kháng chiến chống quân xâm lược Mông – Nguyên.
Tuần 14 Ngày soạn: 01/12/18 Ngày dạy: 03/12/18
Tiết 27 Bài 14
BA LẦN KHÁNG CHIẾN CHỐNG QUÂN XÂM LƯỢC MÔNG – NGUYÊN
THẾ KỈ XIII. (tt)
IV. NGUYÊN NHÂN THẮNG LỢI VÀ Ý NGHĨA LỊCH SỬ CỦA BA
LẦN KHÁNG CHIẾN CHỐNG XÂM LƯỢC MÔNG – NGUYÊN .
I. Mục tiêu
1. Kiến thức: Hiểu được vì sao ở thế kỉ XIII, trong 3 lần kháng chiến chống
xâm lược Mông Nguyên, quân dân ĐV đều thắng lợi . Ý nghĩa lịch sử của 3 lần
kháng chiến chống xâmlược Mông Nguyên .
2. Kỹ năng: Phân tích so sánh sự kiện và nhân vật lịch sử qua ba lần kháng
chiến để rút ra nhận xét chung .
3. Thái độ
- Bồi dưỡng niềm tự hào về truyền thống đánh giặc giữ nước của dân tộc.
- Bài học kinh nghiệm lịch sử về truyền thống đoàn kết dân tộc.
4. Định hướng phát triển năng lực
- Năng lực chung: Năng lực giao tiếp và hợp tác; tự học; giải quyết vấn đề.
- Năng lực chuyên biệt
+ Tái hiện kiến thức lịch sử, xác định mối quan hệ giữa các sự kiện, hiện
tượng lịch sử.
+ So sánh, nhận xét, đánh giá rút ra bài học kinh nghiệm qua cuộc kháng
chiến chống quân Mông Nguyên.
+ Vận dụng kiến thức mới mà HS đã được lĩnh hội để giải quyết những vấn
đề mới trong học tập và thực tiễn về công cuộc bảo vệ đất nước ta hiện nay. HS biết
nhận xét, đánh giá, rút ra bài học kinh nghiệm về cuộc khãng chiến của ông cha ta.
II. Phương pháp: Nêu vấn đề, đàm thoại, thảo luâ ̣n nhóm, trực quan.
III. Phương tiện: Tranh ảnh, lược đồ diễn biến ba lần cuộc kháng chiến
chống quân Mông-Nguyên, máy chiếu, bảng nhóm, phiếu học tập.
IV. Chuẩn bị
1. Chuẩn bị của giáo viên
- Giáo án word và Powerpoint.
- Lược đồ diễn biến ba lần cuộc kháng chiến chống quân Mông-Nguyên
- Đoạn trích Hịch Tướng Sĩ.
2. Chuẩn bị của học sinh
- Đọc trước sách giáo khoa và hoàn thành các nhiệm vụ được giao.
- Sưu tầm tư liệu, tranh ảnh về các tướng của Đại Việt trong cuộc kháng chiến
chống Mông Nguyên.
V. Tiến trình dạy học
1. Ổn định lớp
2. Kiểm tra bài cũ (linh động)
3. Bài mới
3.1. Hoạt động khởi động
- Mục tiêu: Giúp học sinh nắm được các nội dung cơ bản của bài học cần đạt
được đó là nguyên nhân tháng lợi và ý nghĩa lịch sử của cuộc kháng chiến chống
quân Mông Nguyên, đưa học sinh vào tìm hiểu nội dung bài học, tạo tâm thế cho
học sinh đi vào tìm hiểu bài mới.
- Phương pháp: nêu và giải quyết vấn đề, thuyết trình
- Thời gian: 2 phút.
- Tổ chức hoạt động
- GV cho học sinh đọc câu : “ Khoan thư sức dân, để làm kế sâu rễ bền
gốc, đó là thượng sách giữ nước” Em hãy nêu ý nghĩa của câu nói này? Muốn đánh
giặc để bảo vệ đất nước phải dựa vào dân, lấy dân làm gốc vì vậy nhà Trần rất quan
tâm, chăm lo đến đời sống nhân dân, gần giũ dân
- Dự kiến sản phẩm
Tạo điều kiện để dân phát triển là kế sách lâu dài và quan trọng nhất để giữ
nước. Muốn đánh giặc để bảo vệ đất nước phải dựa vào dân, lấy dân làm gốc vì vậy
nhà Trần rất quan tâm, chăm lo đến đời sống nhân dân, gần giũ dân
Trên cơ sở ý kiến GV dẫn dắt vào bài hoặc GV nhận xét và vào bài mới: Qua
ba lần khãng chiến chống quân Mông Nguyên giành thắng lợi đã để lại cho chúng ta
nhiều bài học quý báu và mặc dù tương quan lực lượng luôn nghiên về quân giặc
nhưng quân dân nhà Trần đã giành thắng lợi vẻ vang và có ý nghĩa gì đối với đất
nước, trong tiết học hôm nay chúng ta cùng tìm hiểu trong bài học này.
3.2. Hoạt động hình thành kiến thức
1. Hoạt động 1 Nguyên nhân thắng lợi.
- Mục tiêu: Học sinh nắm được các nguyên nhân dẫn đến sự thắng lợi
của quân dân và dân ta trong cuộc kháng chiến chống quân Nguyên.
- Phương pháp: cá nhân, nhóm.
- Phương tiện: Máy chiếu
- Thời gian: 15 phút
- Tổ chức hoạt động
Hoạt động của giáo viên và học sinh Dự kiến sản phẩm (Nội dung
chính)
Bước 1. Chuyển giao nhiệm vụ học tập
GV giao nhiệm vụ cho cả lớp nghiên cứu
sgk, trả lời câu hỏi 1.Nguyên nhân thắng lợi :
Những nguyên nhân nào làm cho cả 3 lần
kháng chiến chống quân Nguyên dân tộc - Tất cả các tầng lớp nhân dân đều
ta đều thắng lợi ? tham gia .
Bước 2. Thực hiện nhiệm vụ học tập - Nhà Trần đã chuẩn bị chu đáo về
HS đọc SGK và thực hiện yêu cầu. GV mọi mặt .
khuyến khích học sinh hợp tác với nhau - Tinh thần hi sinh của toàn dân ta,
khi thực khi thực hiện nhiệm vụ học tập, đặc biệt là quân đội nhà Trần .
GV đến các nhóm theo dõi, hỗ trợ HS làm
việc những bằng hệ thống câu hỏi gợi mở - Những chiến lược, chiến thuật đúng
- linh hoạt). đắn, sáng tạo của những ngươì chỉ
? Hãy nêu 1 số dẫn chứng vế tinh thần huy .
đoàn kết của dân tộc ta?
? Nêu những việc làm của nhà Trần chuẩn
bị cho 3 lần kháng chiến?
? Trình bày những đóng góp của Trần
Quốc Tuấn
Bước 3. Báo cáo kết quả hoạt động và
thảo luận
- Đại diện các nhóm trình bày.
Bước 4. Đánh giá kết quả thực hiện
nhiệm vụ học tập
HS phân tích, nhận xét, đánh giá kết quả
của nhóm trình bày.
GV bổ sung phần phân tích nhận xét, đánh
giá, kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập
của học sinh. Chính xác hóa các kiến thức
đã hình thành cho học sinh.
2. Hoạt động 2 Ý nghĩa lịch sử.
- Mục tiêu: Hiểu được ý nghĩa của thắng lợi trong ba lần lkhangs chiến chống Mông
Nguyên.
- Phương pháp: cá nhân.
- Phương tiện: máy chiếu.
- Thời gian: 16 phút
- Tổ chức hoạt động
Hoạt động của giáo viên và học sinh Dự kiến sản phẩm (Nội dung
chính)
Bước 1. Chuyển giao nhiệm vụ học tập
GV giao nhiệm vụ cho cả lớp nghiên cứu
sgk, trả lời câu hỏi . Ý nghĩa lịch sử :
Những thắng lợi đó của quân ta trong
hoàn cảnh như vậy có ý nghĩa gì ? -Đập tan tham vọng và ý chí xâm
lược của đế chế Nguyên, bảo vệ độc
Bước 2. Thực hiện nhiệm vụ học tập lập dân tộc và toàn vẹn lãnh thổ .
HS đọc SGK và thực hiện yêu cầu. GV
khuyến khích học sinh hợp tác với nhau -Góp phần xây đắp truyền thống
khi thực khi thực hiện nhiệm vụ học tập, quân sự VN .
GV đến các nhóm theo dõi, hỗ trợ HS làm
việc những bằng hệ thống câu hỏi gợi mở -Để lại nhiều bài học vô cùng quí giá
- linh hoạt).
Hoạt động nhóm đôi -Ngăn chặn những cuộc xâm lược
B1: GV giao nhiệm vụ cả lớp. Các nhóm của quân Nguyên đối với các nước
nghiên cứu sgk, thảo luận và hoàn thành khác .
phiếu học tâ ̣p
Thảo luận : Bài học lịch sử từ 3 lần chiến
thắng xâm lược Mông Nguyên ?
B2: HS đọc SGK và thực hiện yêu cầu ,
khi thực hiện nhiệm vụ học tập, GV đến
các nhóm theo dõi, hỗ trợ HS làm việc
những nội dung khó (bằng hệ thống câu
hỏi gợi mở - linh hoạt).
B3: HS: báo cáo, thảo luận
B4: HS: phân tích, nhận xét, đánh giá kết
quả của bạn (theo kĩ thuật 3-2-1).
GV bổ sung phần phân tích nhận xét,
đánh giá, kết quả thực hiện nhiệm vụ học
tập của học sinh. (Trường hợp cần thiết).
Chính xác hóa các kiến thức đã hình thành
cho học sinh.
Bước 3. Báo cáo kết quả hoạt động và
thảo luận
- Đại diện các nhóm trình bày.
Bước 4. Đánh giá kết quả thực hiện
nhiệm vụ học tập
HS phân tích, nhận xét, đánh giá kết quả
của nhóm trình bày.
GV bổ sung phần phân tích nhận xét, đánh
giá, kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập
của học sinh. Chính xác hóa các kiến thức
đã hình thành cho học sinh.
3.3. Hoạt động luyện tập
- Mục tiêu: Nhằm củng cố, hệ thống hóa, hoàn thiện kiến thức mới mà
HS đã được lĩnh hội ở hoạt động hình thành kiến thức về nguyên nhân thắng lợi và ý
nghĩa lịch sử của ba lần kháng chiến chống quân xâm lược Nguyên Mộng.
- Thời gian: 3 phút
- Phương thức tiến hành: GV giao nhiệm vụ cho HS và chủ yếu cho làm việc
cá nhân, trả lời các câu hỏi trắc nghiệm. Trong quá trình làm việc HS có thể trao
đổi với bạn hoặc thầy, cô giáo.
GV dùng hệ thống câu hỏi trắc nghiệm khách quan, tự luận và yêu cầu học
sinh chọn đáp án đúng trả lời trên bảng con (trắc nghiệm).
+ Phần trắc nghiệm khách quan
1.Nhận biết:
Câu 1: Người đã có công lao to lớn trong ba cuộc kháng chiến chống quân Nguyên
là
A. Trần Hưng Đạo. B. Trần Quang Khải . C. Trần Thủ Độ. D. Trần Thái
Tông.
Câu 2: Cách đánh giặc của nhà Trần trong cả ba lần kháng chiến chống quân
Nguyên là
A. tự vũ trang đánh giặc
B. Bắt sứ giả của giặc .
C. Chặn đánh địch khi chúng mới đến
D. Thực hiện “ vườn không nhà trống”
2.Thông hiểu:
Câu 3: Câu nào dưới đây không nằm trong ý nghĩa của thắng lợi ba lần kháng chiến
chống Mông – Nguyên?
A. Đập tan tham vọng và ý chí xâm lược của quân Mông – Nguyên, .
B. Nâng cao lòng tự hào, tự cường của dân tộc .
C. Để lại nhiều bài học kinh nghiệm quý giá.
D. Đưa nước ta trở thành nước hùng mạnh nhất thế giới.
Câu 4: Nguyên nhân nào là cơ bản nhất trong các nguyên nhân dẫn đến thắng lợi
trong ba lần kháng chiến chống Mông – Nguyên?
A. Nhân dân có lòng yêu nước và tích cực tham gia kháng chiến .
B. Nội bộ lãnh đạo nhà Trần đoàn kết.
C. Nhà Trần có đường lối chiến lược, chiến thuật đúng đắn, sáng tạo.
D. Nhà Trần được nhân dân các dân tộc ủng hộ .
3.Vận dụng
Câu 5: Thắng lợi của 3 lần cuộc kháng chiến chống quân xâm lược Mông-Nguyên
để lại bài học quí giá là
A. dốc toàn bộ lực lượng để đối phó.
B. lấy yếu đánh mạnh, lấy ít đánh nhiều..
C. củng cố khối đoàn kết toàn dân .
D. Xây dựng phòng tuyến để chống giặc.
- Dự kiến sản phẩm
+ Phần trắc nghiệm
Câu 1 2 3 4 5
ĐA B D D C C
3.4. HOẠT ĐỘNG TÌM TÒI MỞ RỘNG
1. Mục tiêu:
- Nhằm vận dụng kiến thức mới mà HS đã được lĩnh hội để giải quyết những vấn đề
mới trong học tập và thực tiễn.
- HS biết nhận xét, phân tích nguyên nhân thắng lợi của nhân dân ta .
2. Phương thức: GV giao nhiệm vụ cho HS về nhà hoàn thành
Câu hỏi: Thắng lợi của ba lần kháng chiến chống quân xâm lược Mông – Nguyên
do chiến lược chiến thuật đúng đắn của sáng tạo của bộ chỉ huy. Bằng kiến thức đẫ
học em hãy chứng minh
+ HS có thể viết báo cáo trước lớp (cá nhân hoă ̣c nhóm)
- HS chia sẻ với bạn bằng việc thông qua trao đổi sản phẩm cho bạn, gửi thư điện
tử…
- GV đánh giá sản phẩm của HS: nhận xét, tuyên dương, khen ngợi.
3. Dự kiến sản phẩm:
* Chiến lược chiến thuật đúng đắn của bộ chỉ huy được biểu hiện là:
- Thấy được chỗ mạnh, chỗ yếu của kẻ thù, tránh chỗ mạnh và đánh vào chỗ
yếu của giặc.
- Biết phát huy chỗ mạnh, lợi thế của đất nước, của quân đội và nhân dân ta, buộc
địch phải đánh theo cách đánh của ta đã chuẩn bị từ trước.
- Buộc từ thế mạnh sang thế yếu, từ thế chủ động sang thế bị động.
Học sinh học bài cũ và chuẩn bị bài15.
Ngày soạn: 05 - 12 – 2018 Ngày dạy: 07 -
12 – 2018
TUẦN 14 TIẾT 28 BÀI 15
SỰ PHÁT TRIỂN KINH TẾ & VĂN HÓA THỜI TRẦN.
I. SỰ PHÁT TRIỂN KINH TẾ.
I. Mục tiêu
1. Kiến thức: - Biết được một số nét chủ yếu về tình hình kinh tế, xã hội của nước ta sau
chiến tranh chống xâm lược Mông- Nguyên.
- Biết được một số thành tựu phản ánh sự phát triển của văn hoá, giáo dục, khoa học
kinh tế thời Trần.
2. Kỹ năng - Nhận xét, đánh giá những thành tựu kinh tế, văn hoá.
- So sánh sự phát triển giữa thời Lý và thời Trần.
3. Thái độ - Tự hào về văn hoá dân tộc thời Trần.
- Bồi dưỡng ý thức giữ gìn phát huy nền văn hoá dân tộc.
4. Định hướng phát triển năng lực
- Năng lực chung: Năng lực giao tiếp và hợp tác; tự học; giải quyết vấn đề.
- Năng lực chuyên biệt: - Năng lực chuyên biệt, Tái tạo kiến thức năng lịch sử dụng
tranh ảnh và lược đồ rút ra nhận xét.quan sát so sánh hình vẽ
II. Phương pháp: Trực quan, phát vấn, thuyết trình, nhóm, phân tích, tổng hợp …
III. Phương tiện
- Ti vi, Máy vi tính.
IV. Chuẩn bị
1. Chuẩn bị của giáo viên
- Giáo án word .
2. Chuẩn bị của học sinh
- Đọc trước sách giáo khoa và hoàn thành các nhiệm vụ được giao.
V. Tiến trình dạy học
1. Ổn định lớp
2. Kiểm tra bài cũ: (3 p) Nêu nguyên nhân thắng lợi và ý nghĩa lịch sử của ba lần kháng
chiến chống quân xâm lược Mông – Nguyên?
3. Bài mới
3.1. Hoạt động khởi động
- Mục tiêu: Giúp học sinh nắm được các nội dung cơ bản bước đầu của bài học cần
đạt được đó là, Nền kinh tế và xã hội thời Trần sau chiến tranh đưa học sinh vào tìm hiểu
nội dung bài học, tạo tâm thế cho học sinh đi vào tìm hiểu bài mới.
- Phương pháp: Trực quan, phát vấn.
- Thời gian: 2 phút.
- Tổ chức hoạt động: Nền kinh tế sau chiến tranh về nông nghiệp .thủ công
nghiệp .thương nghiệp ?
- Dự kiến sản phẩm: HS trả lời.
Sau chiến tranh nhà Trần đã đề ra chính sách để phát triển kinh tế nền kinh tế sau chiến
tranh phục hồi nhanh chóng.
- Giaó viên nhận xét rút ra bài học mới về sự phát triển kinh tế thời trần . những chính sách
của nhà trần nhằm phát triển kinh tế: nông nghiệp thủ công nghiệp thương nghiệp. Hôm
nay chúng ta cùng tìm hiểu.
3.2. Hoạt động hình thành kiến thức
1. Hoạt động 1: 1. Nền kinh tế sau chiến tranh.
- Mục tiêu: - Sau chiến tranh nhà Trần đã đề ra chính sách gì để phát triển kinh tế ?
- Phương pháp: Trực quan, phát vấn, thuyết trình, nhóm.
- Phương tiện
+ Ti vi, Máy vi tính.
- Thời gian: 12 phút
- Tổ chức hoạt động
Hoạt động của giáo viên và học sinh Dự kiến sản phẩm
Bước 1. Chuyển giao nhiệm vụ học tập 1. Nền kinh tế sau
- HS đọc SGK mục 1. chiến tranh.
- Tìm hiểu tình hình kinh tế sau chiến trnh - Kinh tế :
? Sau chiến tranh nhà Trần đã đề ra chính sách gì để phát triển + Nông nghiệp: công
kinh tế nông nghiệp? cuộc khai khẩn đất
? Nhờ những chính sách ấy nền kinh tế thời Trần như thế nào? hoang, thành lập làng,
- Phát triển nhanh chóng xã được mở rộng, đê
? So với thời Lý ruộng đất thời Trần có gì thay đổi? điều được củng cố. Các
- Ruộng tư tăng. vương hầu, quý tộc
? Vì sao số ruộng đất tư tăng nhanh? chiêu tập dân nghèo đi
- Chính sách khai hoang, phong thưởng, mua bán ruộng đất- khai hoang lập điền
>địa chủ đông trang. Nhà Trần ban
Bước 2. Thực hiện nhiệm vụ học tập thái ấp cho quý tộc.
HS đọc SGK và thực hiện yêu cầu. GV khuyến khích học sinh + Thủ công nghiệp: do
hợp tác với nhau khi thực khi thực hiện nhiệm vụ học tập, GV nhà nước trực tiếp
theo dõi, hỗ trợ HS làm việc những bằng hệ thống câu hỏi gợi quản lí rất phát triển và
mở: ? mở rộng nhiều ngành
- Câu hỏi thảo luận nhóm: nghề : làm đồ chế tạo
Nhóm 1,2: Sau chiến tranh kinh tế nông nghiệp như thế nào? vũ khí, đóng thuyền đi
Nhóm 3,4: Trình bày tình hình thủ công nghiệp thời Trần sau biển...
chiến tranh?
+ Thương nghiệp: Chợ
Nhóm 5,6: Tình hình thương nghiệp thời Trần sau chiến tranh
búa mọc lên
như thế nào?
nhiều.Việc trao đổi
- Trình độ kĩ thuật thời Trần tinh xảo hơn
buôn bán với nước
? Thời Trần có hai nghề mới đó là nghề gì?
ngoài được đẩy mạnh
- Đóng tàu, chế tạo vũ khí
qua cảng Vân Đồn.
? Em có nhận xét gì về thủ công nghiệp thời Trần?
- Phát triển nhiều ngành nghề, kĩ thuật cao.
? Thương nghiệp thời Trần hoạt động như thế nào?
Bước 3. Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận
- Các nhóm trình bày.
Bước 4. Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập
HS phân tích, nhận xét, đánh giá kết quả.
GV bổ sung phần phân tích nhận xét, đánh giá, kết quả thực
hiện nhiệm vụ học tập của học sinh. Chính xác hóa các kiến
thức đã hình thành cho học sinh.
2. Hoạt động 2. Tình hình xã hội sau chiến tranh.
- Mục tiêu: Tình hình XH sau chiến tranh
- Phương pháp: Trực quan, phát vấn.
- Phương tiện
+ Ti vi, Máy vi tính.
- Thời gian: 12 phút.
- Tổ chức hoạt động
Hoạt động của giáo viên và học sinh Dự kiến SP
Bước 1. Chuyển giao nhiệm vụ học tập 2. Tình hình
- HS đọc mục 2 SGK. xã hội sau
- Chia lớp thành 6 nhóm và thảo luận: chiến tranh.
Bước 2. Thực hiện nhiệm vụ học tập
HS đọc SGK và thực hiện yêu cầu. GV khuyến khích học sinh hợp tác Xã hội gồm 5
với nhau khi thực khi thực hiện nhiệm vụ học tập, GV theo dõi, hỗ trợ tầng lớp.
HS HS làm việc những bằng hệ thống câu hỏi gợi mở: - Vương hầu,
? Sau chiến tranh xã hội có mấy tầng lớp cư dân? Đời sống của họ ra quý tộc.
sao? - Địa chủ.
? Sự phân hoá tầng lớp thời Trần có gì khác so với thời Lý? - Nông dân.,
- Phân hoá sâu sắc hơn: địa chủ ngày càng đông, nông nô và nô tì ngày nông dân tá
càng nhiều điền.
? Em hãy vẽ sơ đồ thể hiện sự phân hoá trong xã hội thời Trần. - Thợ thủ công,
Vua thương nhân .
vương hầu,Quý tộc - Nông nô, nô
tỳ.
Nông nô
Nô tì
I. Mục tiêu
1. Kiến thức: Sau khi học xong bài, học sinh
- Biết được đời sống tinh thần của nhân dân ta dưới thời Trần rất phong phú, đa
dạng.
- Hiểu nền văn hoá phong phú mạng đậm bản sắc dân tộc là rạng rỡ cho nền văn hoá
Đại Việt.
- Giáo dục khoa học, kĩ thuật thời Trần đạt tới trình độ cao nhiều công trình nghệ
thuật tiêu biểu.
2. Kỹ năng: Bồi dưỡng ý thức dân tộc và niềm tự hào về một thời kì lịch sử có nền
văn hoá riêng mang đạm bản sắc dân tộc.
3. Thái độ
- Giúp học sinh nhìn nhận sự phát triển về một xã hội văn hoá qua phương pháp so
sánh với thời kì trước.
- Phân tích, đánh giá, nhân xét những thành tựu văn hoá đặc sắc.
4. Định hướng phát triển năng lực
- Năng lực chung: Năng lực giao tiếp và hợp tác; tự học; giải quyết vấn đề.
- Năng lực chuyên biệt
+ Tái hiện kiến thức lịch sử, xác định mối quan hệ giữa các sự kiện, hiện
tượng lịch sử.
+ So sánh, nhận xét, đánh giá rút ra bài học kinh nghiệm qua nền giáo dục
thời Trần
+ Vận dụng kiến thức mới mà HS đã được lĩnh hội để giải quyết những vấn
đề mới trong học tập và thực tiễn về giáo dục hiện nay.
II. Phương pháp: Thảo luận nhóm.trực quan vấn đáp đàm thoại
III. Phương tiện: Tranh ảnh, các thành tựu văn hoá thời Trần.
IV. Chuẩn bị
1. Chuẩn bị của giáo viên
- Giáo án word và Powerpoint.
- Tranh ảnh có liên quan bài học.
2. Chuẩn bị của học sinh
- Đọc trước sách giáo khoa và hoàn thành các nhiệm vụ được giao.
- Sưu tầm tư liệu, tranh ảnh về kiến trúc thời Trần.
V. Tiến trình dạy học
1. Ổn định lớp
2. Kiểm tra bài cũ
(?) Nêu đặc điểm kinh tế thời Trần sau chiến tranh.
(?) Trình bày một vài nét về tình hình xã hội thời Trần.
3 Bài mới
3.1. Hoạt động khởi động
- Mục tiêu: Giúp học sinh nắm được các nội dung cơ bản của bài học cần đạt
được đó là đời sống nhân dân, văn học, giáo dục và nghệ thuật thời Trần. đưa học
sinh vào tìm hiểu nội dung bài học, tạo tâm thế cho học sinh đi vào tìm hiểu bài mới.
- Phương pháp: cá nhân
- Thời gian: 3 phút.
- Tổ chức hoạt động: giáo viên cho học sinh quan sát một số hình ảnh về
kiến trúc thời Trần và yêu cầu học sinh trả lời câu hỏi: Em có nhận xét gì về nghệ
thuật của những hình ảnh về kiến trúc trên?
- Dự kiến sản phẩm: Các hình ảnh trên có nghệ thuaatj đặc sắc, được xây
dựng có nhiều đặc điểm của ngôi chùa truyền thống của dân tộc Việt Nam.
Trên cơ sở ý kiến GV dẫn dắt vào bài hoặc GV nhận xét và vào bài mới: Cùng
với sự phục hồi và phát triển kinh tế, nền văn hóa Đại Việt thời Trần cũng đạt được
nhiều thành tựu. Vậy nền văn hóa đó có những nết gì đặc sắc chúng ta cùng tìm hiểu
trong bài học hôm nay.
3.2. Hoạt động hình thành kiến thức
1. Hoạt động 1 Đời sống văn hoá.
- Mục tiêu: Học sinh nắm được các tín ngưỡng và hình thức sinh hoạt
của nhân dân.
- Phương pháp: cá nhân, phát vấn, thuyết trình.
- Phương tiện
+ Tivi.
- Thời gian: 8 phút
- Tổ chức hoạt động
Hoạt động của giáo viên và học sinh Dự kiến sản phẩm (Nội dung
chính)
Bước 1. Chuyển giao nhiệm vụ học tập
? Em hãy kể tên một vài tín ngưỡng cổ truyền 1.Đời sống văn hoá.
trong nhân dân
Bước 2. Thực hiện nhiệm vụ học tập
HS đọc SGK và thực hiện yêu cầu. GV - Tín ngưỡng:
khuyến khích học sinh hợp tác với nhau + Thờ tổ tiên.
khi thực khi thực hiện nhiệm vụ học tập, + Thờ anh hùng.
GV đến các nhóm theo dõi, hỗ trợ HS làm + Thờ người có công.
- Đạo phật, nho giáo phát triển mạnh.
việc những bằng hệ thống câu hỏi gợi mở
- linh hoạt.
? Đạo phật thời Trần so với thời Lý ntn?
? So với đạo phật thì đạo nho có vị trí ntn?
? Em hãy nêu những tập quán sống giản dị
trong nhân dân.
Hoạt động của giáo viên và học sinh Dự kiến sản phẩm
Bước 1. Chuyển giao nhiệm vụ học tập 1. Tình hình kinh tế.
- HS đọc SGK mục 1. + Từ nửa sau thế
- Tìm hiểu tình hình kinh tế kỉ XIV, nhà nước
- Chia lớp thành 6 nhóm và yêu cầu thảo luận câu hỏi không còn quan tâm
Bước 2. Thực hiện nhiệm vụ học tập đến sản xuất nông
HS đọc SGK và thực hiện yêu cầu. GV khuyến khích học nghiệp, đê điều, các
sinh hợp tác với nhau khi thực khi thực hiện nhiệm vụ học công trình thuỷ lợi
tập, GV theo dõi, hỗ trợ HS làm việc những bằng hệ thống không được chăm lo,
câu hỏi gợi mở: ? tu sửa, nhiều năm
- Câu hỏi thảo luận nhóm: xảy ra mất mùa.
Nông dân phải bán
Nhóm 1,2: Tìm hiểu tình hình kinh tế nông nghiệp nước ta ruộng, thậm chí cả
vào nửa sau thế kỉ XIV . vợ con cho quý tộc
và địa chủ.
Nhóm 3,4 : trình bày đời sống nhân dân ta vào nửa sau thế
kỉ XIV.. ? + Quý tộc, địa chủ ra
sức cướp ruộng đất
Nhóm 5,6: để bù lại sau những năm tháng chiến tranh họ công của làng xã.
phải chịu nhiều cực khổ hi sinh, mất mác Triều đình bắt dân
nghèo mỗi năm phải
Vương Hầu, Quý Tộc nhà Trần đã làm gì. Tại sao có tình nộp ba quan tiền thuế
trạng đó ? đinh.
Bước 3. Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận
- Các nhóm trình bày.
Bước 4. Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập
HS phân tích, nhận xét, đánh giá kết quả.
GV bổ sung phần phân tích nhận xét, đánh giá, kết quả
thực hiện nhiệm vụ học tập của học sinh. Chính xác hóa
các kiến thức đã hình thành cho học sinh.
2. Hoạt động 2. Tình hình xã hội sau chiến tranh.
- Mục tiêu: Tình hình XH sau chiến tranh
- Phương pháp: Trực quan, phát vấn.
- Phương tiện
+ Ti vi, Máy vi tính.
- Thời gian: 15 phút.
- Tổ chức hoạt động
Hoạt động của giáo viên và học sinh Dự kiến SP
Bước 1. Chuyển giao nhiệm vụ học tập 2. Tình hình xã hội.
- HS đọc mục 2 SGK. + Vua, quan, quý tộc, địa chủ
- Chia lớp thành 6 nhóm và thảo luận: thả sức ăn chơi xa hoa, xây dựng
Bước 2. Thực hiện nhiệm vụ học tập nhiều dinh thự, chùa chiền...
+ Trong triều nhiều kẻ gian
HS đọc SGK và thực hiện yêu cầu. GV tham, nịnh thần làm rối loạn kỉ
khuyến khích học sinh hợp tác với nhau khi cương phép nước... Chu Văn An
thực khi thực hiện nhiệm vụ học tập, GV theo dâng sớ đòi chém 7 tên nịnh thần
dõi, hỗ trợ HS HS làm việc những bằng hệ nhưng nhà vua không nghe.
thống câu hỏi gợi mở:
+ Khi vua Trần Dụ Tông mất
Nhóm 1,2 : Trước tình hình đời sống nhân dân (1369), Dương Nhật Lễ lên thay,
như vậy vua Quan nhà Trần đã làm gì? Nêu tình hình càng trở nên rối loạn,
việc làm của Chu Văn An? Việc làm đó chứng nông dân nổi dậy khởi nghĩa
tỏ điều gì? khắp nơi.
+ Đầu năm 1344, Ngô Bệ hô
Nhóm 3,4: Lợi dụng tình hình đó các thế lực hào nông dân ở Yên Phụ (Hải
bên ngoài đã làm gì? trình bày diễn biến các Dương) đứng lên khởi nghĩa, bị
cuộc nổi dậy qua lược đồ triều đình đàn áp nên thất bại.
Nhóm 4,6 : Nguyên nhân thắng lợi và ý nghĩa + Đầu năm 1390, nhà sư Phạm
Lịch sử Sư Ôn hô hào nông dân ở Quốc
Oai (Sơn Tây) nổi dậy. Nghĩa
Bước 3. Báo cáo kết quả hoạt động và thảo quân đã chiếm thành Thăng
luận Long trong
- HS trình bày. ba ngày. Cuộc khởi nghĩa thất
Bước 4. Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ bại vì bị triều đình tập trung lực
học tập lượng đàn áp...
HS phân tích, nhận xét, đánh giá kết quả của
các nhóm.
GV bổ sung phần phân tích nhận xét, đánh giá,
kết quả thực hiện
nhiệm vụ học tập của học sinh. Chính xác hóa
các kiến thức đã
hình thành cho học sinh.
3.3. Hoạt động luyện tập
- Mục tiêu: Nhằm củng cố, hệ thống hóa, hoàn thiện kiến thức mới mà HS đã
được lĩnh hội ở hoạt động hình thành kiến thức là tình hình kinh tế, xã hội thời Trần
cuối thế kỉ XIV
- Thời gian: 3 phút
- Phương thức tiến hành: GV giao nhiệm vụ cho HS và chủ yếu cho làm việc
cá nhân, trả lời các câu hỏi trắc nghiệm. Trong quá trình làm việc HS có thể trao
đổi với bạn hoặc thầy, cô giáo.
GV dùng hệ thống câu hỏi trắc nghiệm khách quan, tự luận và yêu cầu học
sinh chọn đáp án đúng trả lời (trắc nghiệm).
4. Củng cố:
A. Trắc nghiệm:
Câu 1: : Vào nửa sau thế kỉ XIV sự ăn chơi của vua quan nhà Trần làm cho đê vỡ
mấy lần ?
A. 8 lần B. 9 lần C. 10 lần D. 11 lần
Câu 2: : Ruộng đất ngàn dặm đỏ như cháy
Đồng quê than vãn trông vào đâu
Lưới chài quan lại còn vơ vét
Máu thịt nhân dân cản nửa rồi
4 câu thơ trên của ai?
A. Chu Văn An B. Trần Dụ Tông C. Nguyễn Phi Khanh D. Trần
Khánh Dư
Câu 3: Cuộc khởi nghĩa nào đã kéo quân về đánh chiếm Thăng Long trong 3 ngày.
A. Phạm Sư Ôn B. Nguyễn Nhữ Cái C. Nguyễn Thanh D. Ngô
Đệ
Câu 4: các cuộc KN của Nông dân nửa cuối TK XIV bị thất bại nói lên điều gì?
A. Tinh thần yêu nước đấu tranh chống ngoại xâm.
B. Tinh thần đấu tranh chống áp bức bóc lột.
C. Tinh thần đấu tranh kiên quyết bảo vệ chủ quyền biển đảo
D. Tinh thần đấu tranh bảo vệ và gìn giữ nền văn hóa đậm bản sắc dân tộc
3.4. Hoạt động tìm tòi mở rộng, vận dụng
- Mục tiêu: Nhận xét tình hình xã hội nhà trần cuối thế kỉ XIV.
- Phương thức tiến hành: Các câu hỏi sau khi hình thành kiến thức mới.
- Thời gian: 5 phút.
- Dự kiến sản phẩm
+ Vua, quan, quý tộc, địa chủ thả sức ăn chơi xa hoa, xây dựng nhiều dinh thự, chùa
chiền...
+ Trong triều nhiều kẻ gian tham, nịnh thần làm rối loạn kỉ cương phép nước
+ Nhiều cuộc nổi dậy của nông dân bùng nổ
=> Tình hình xã hội bất ổn định
- GV giao nhiệm vụ cho HS
+ Chuẩn bị bài mới
chuẩn bị mục II: Nhà Hồ và những cải cách của Hồ Quý Ly.
- Nhà Hồ được thành lập trong hoang cảnh nào?
- Nội dung cải cách và tác dụng cải cách của Hồ Quý Ly.
I. Mục tiêu
1. Kiến thức: Sau khi học xong bài, học sinh
- Sự yếu kém của vua quan nhà Trần trong việc quản lí và điều hành đất nước,
tình hình kinh tế, xã hội các cuộc đấu tranh của nông nô, nô tì đã diễn ra ngày càng
rầm rộ.
- Giải thích sự sụp đổ của nhà Trần – nhà Hồ thành lập
- Nêu nội dung chính sách cải tổ của Hồ Quý Ly
- Tác dụng của cải cách này.
2. Kỹ năng
- Rèn luyện kĩ năng tư duy, logic xâu chuỗi các sự kiện vấn đề lịch sử.
- Kĩ năng thu thập và xử lí thong tin, thuyết trình, phân tích đánh giá, lien hệ
thực tế.
- Phân tích đánh giá nhân vật Hồ Quý Ly
3. Thái độ
- Bồi dưỡng tình cảm yêu thương người dân lao động thấy được vai trò quần
chúng nhân dân trong lịch sử.
- Giáo dục truyền thống yêu nước trân trọng những thành tựu mà ông cha ta
đã đạt được
- Có ý thức bảo tồn và phát huy những giá trị của dân tộc trong đời sống.
4. Định hướng phát triển năng lực
- Năng lực chung: Năng lực giao tiếp và hợp tác; tự học; giải quyết vấn đề.
- Năng lực chuyên biệt
- năng lực tái hiện :
+ nhà Trần suy yếu tột độ, không còn đủ sức điều khiển triều chính, sụp đổ là
điều tất yếu.
+ cải cách HQL bao trùm tất cả các lĩnh vực điều hành đúng thời điểm đưa đất
nước thoát khỏi khủng hoảng.
- Năng lực thực hành:
+ Sưu tầm tài liệu tranh ảnh ca dao tục ngữ nói về ưu điểm và hạn chế của cải
cách HQL
+ So sánh và phân tích tình hình chính trị, xã hôi, kinh tế, quân sự nước ta
qua các giai đoạn thăng trầm của lịch sử.
+ Vận dụng kiến thức vào giải quyết tình huống : Trong bất cứ hoàn cảnh nào
không cúi đầu cam chịu, tìm mọi cách để thoát khỏi khủng hoảng.
+ Ra sức học tập , lao động và rèn luyện để góp phần nhỏ bé của mình vào
công cuộc CMH, HĐH đất nước.
II. Phương pháp:
III. Phương tiện
IV. Chuẩn bị
1. Chuẩn bị của giáo viên
- Giáo án word và Powerpoint.
- Tranh ảnh.
2. Chuẩn bị của học sinh
- Đọc trước sách giáo khoa và hoàn thành các nhiệm vụ được giao.
- Sưu tầm tư liệu, tranh ảnh về Thành nhà Hồ.
- Soạn các câu hỏi trong sách giáo khoa.
V. Tiến trình dạy học
1. Ổn định lớp
2. Kiểm tra bài cũ
Trình bày nguyên nhân và kết quả diễn biến các cuộc nổi dậy vào nửa sau TK
XIV?
3. Bài mới
3.1. Hoạt động khởi động
- Mục tiêu: Giúp học sinh nắm được các nội dung cơ bản của bài học cần đạt
được đó là hoàn cảnh thành lập nhà Hồ, nội dung cải cách và ý nghĩa cải cách của
Hồ Quý Ly., đưa học sinh vào tìm hiểu nội dung bài học, tạo tâm thế cho học sinh đi
vào tìm hiểu bài mới.
- Phương pháp: Trực quan, nêu và giải quyết vấn đề.
- Thời gian: 3 phút.
- Tổ chức hoạt động
GV cho HS nhân xét câu trả lời của phần KTBC sau đó GV kết luận.
Do sự ăn chơi xa đọa của nhà Trần nên sự sụp để sẽ là tất yếu, giữa lúc đất nước ta
rơi vào tình trạng khủng hoảng tột độ đó, một nhân vật mới xuất hiện, ông là ai, ông
đã làm gì để đưa đất nước ta thoát khỏi sự bế tắc đó, chúng ta cùng đi vào tìm hiểu
nội dung bài học hôm nay.
- Dự kiến sản phẩm
+ Nhà Trần Suy yếu, làng xã tiêu điều
+ Khủng hoảng tột đổ, không đủ sức để tồn tại
+ Hồ Quý Ly
3.2. Hoạt động hình thành kiến thức
1. Hoạt động 1 Nhà Hồ thành lập.
- Mục tiêu:
- Sự sụp đổ của nhà Trần, Nhà Hồ thành lập là điều tất yếu
- Bối cảnh thành lập nhà Hồ
- Phương pháp: nhóm, nêu và giải quyết vấn đề.
- Phương tiện: Tivi
- Thời gian: 9 phút
- Tổ chức hoạt động
Hoạt động của giáo viên và học sinh Dự kiến sản phẩm (Nội dung
chính)
Bước 1. Chuyển giao nhiệm vụ học tập
GV chia lớp thành 4 nhóm các nhóm đọc mục I 1. Nhà Hồ thành lập.
SGK và thực hiện yêu cầu sau
-Năm 1400, nhà Trần suy sụp,
Nhóm 1. Nhà Hồ được thành lập trong bối cảnh Hồ Quý Ly lên ngôi lập ra nhà
như thế nào? Hồ.
-Đổi quốc hiệu là Đại Ngu
Nhóm 2,3 : Đọc tiểu sử HQL và cho biết HQL là
người như thế nào?
Nhóm 4: Nhận xét về thời điểm thực cải cách HQL
2. Hoạt động 2. Những biện pháp cải cách của Hồ Quý Ly.
- Mục tiêu: Học sinh nắm được những biện pháp cải cách của Hồ Quý Ly.
- Phương pháp: Thảo luận nhóm
- Phương tiện
+ Tivi.
- Thời gian: 13 phút
- Tổ chức hoạt động
Hoạt động của giáo viên và học sinh Dự kiến sản phẩm (Nội dung
chính)
Bước 1. Chuyển giao nhiệm vụ học tập
GV chia lớp thành 5 nhóm các nhóm đọc mục 2 2. Những biện pháp cải cách
SGK thảo luận và hoành thành các yêu cầu sau của Hồ Quý Ly.
3. Hoạt động 3 Ý nghĩa, tác dung của cải cách Hồ Quý Ly.
- Mục tiêu:
+ Học sinh nắm được ý nghĩa của các cải cách của Hồ Quý Ly.
+ Học sinh nhận xét được tác dụng của những cải cách và lien hệ với những chính
sách kinh tế, xã hội của nước ta hiện nay.
- Phương pháp: thảo luận nhóm
- Phương tiện
+ Tivi
- Thời gian: 10 phút
- Tổ chức hoạt động
Hoạt động của giáo viên và học sinh Dự kiến sản phẩm (Nội
dung chính)
Bước 1. Chuyển giao nhiệm vụ học tập
GV yêu cầu LPHT chia thành các cặp đôi đọc mục 3. Ý nghĩa, tác dung của cải
3 SGK thảo luận và trình bày cách Hồ Quý Ly.
Nhóm 1, 2 Nêu ý nghĩa của những cải cách của Hồ
a. Ý nghĩa, tác dung:
Quý Ly.
Nhóm 3, 4 Nêu tác động của những cải cách. - Hạn chế ruộng đất tập trung
Nhóm 5, 6 Nêu những hạn chế của những cải cách vào tay giai cấp quý tộc, địa
của Hồ Quý Ly. chủ.
HS đọc SGK liên hệ mục 2 SGK thực hiện yêu
- Làm suy yếu thế lực của
cầu GV đưa ra. quý tộc, tôn thất nhà Trần.
Bước 2. Thực hiện nhiệm vụ học tập
HS đọc SGK và thực hiện yêu cầu. GV khuyến Tăng nguồn thu nhập cho đất
khích học sinh hợp tác với nhau khi thực khi thực nước, tăng quyền lực của nhà
hiện nhiệm vụ học tập, GV đến các nhóm theo dõi, nước quân chủ TW tập
hỗ trợ HS làm việc những bằng hệ thống câu hỏi quyền.
gợi mở. b. Hạn chế:
Bước 3. Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận - Một số chính sách chưa
- Đại diện các nhóm trình bày. triệt để, chưa phù hợp với
Bước 4. Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ tình hình thực tế.
học tập - Chưa giải quyết được
HS phân tích, nhận xét, đánh giá kết quả của nhóm những yêu cầu bức thiết của
trình bày. cuộc sống đông đảo nhân
GV bổ sung phần phân tích nhận xét, đánh giá, kết dân.
quả thực hiện nhiệm vụ học tập của học sinh.
Chính xác hóa các kiến thức đã hình thành cho học
sinh.
Bài 17
ÔN TẬP CHƯƠNG II VÀ CHƯƠNG III
I/ Mục tiêu.
1/Kiến thức:
- Củng cố những kiến thức cơ bản về lịch sử dân tộc thời Lý, Trần, Hồ.
- Nắm được những thành tựu chủ yếu về các mặt: chính trị, kinh tế, văn hoá của
Đại Việt ở thời Lý, Trần, Hồ.
2/Thái độ:
-Giáo dục lòng yêu nước, niềm tự hào dân tộc, biết ơn tổ tiên.
3/Kĩ năng:
-Sử dụng lược đồ.
-Lập bảng thống kê, phên tích tranh ảnh.
4. Định hướng phát triển năng lực:
- Năng lực chung: Năng lực giao tiếp và hợp tác; tự học; giải quyết vấn đề.
- Năng lực chuyên biệt: Tái hiện kiến thức lịch sử, xác định mối quan hệ
giữa các sự kiện, hiện tượng lịch sử, so sánh, nhận xét, đánh giá, thực hành bộ môn
lịch sử, vận dụng liên hệ kiến thức lịch sử đã học để giải quyết những vấn đề thực
tiễn đặt ra.
II/ Chuẩn bị.
- GV: lược đồ Đại Việt thời Lý, Trần, Hồ, lược đồ kháng chiến chống Tống,…
- HS: soạn bài và học bài.
III/ Phương pháp: nêu và giải quyết vấn đề, thu thập thông tin, thực tế.
IV/ Tiến trình dạy - học.
1/ Ổn định.
2/ Kiểm tra bài cũ.
- Nêu những biện pháp cải cách của Hồ Quý Ly?
- Tác dụng của những cải cách đó?
3/ Bài mới.
Hoạt động dạy Hoạt động học Ghi bảng
? Dưới thời Lý - Trần
? Dưới thời Lý - Trần -Lý: 1077=>Lý Thường nhân dân ta đối đầu với
nhân dân ta đối đầu với Kiệt lãnh đạo kháng cuộc xâm lược nào?
cuộc xâm lược nào? chiến thắng lợi.
-Sử dụng bảng phụ -Trần: -Lý: 1077=>Lý Thường
thống kê các cuộc kháng +1258 => Chiến thắng Kiệt lãnh đạo kháng
chiến và gọi từng HS lên quân xâm lược Mông chiến thắng lợi.
hoàn thành. Cổ. -Trần:
+1285 => Chiến thắng +1258 => Chiến thắng
quân Nguyên lần thứ quân xâm lược Mông
hai. Cổ.
+1288 => Chiến thắng +1285 => Chiến thắng
quân Nguyên lần ba. quân Nguyên lần thứ
hai.
? Thời gian bắt đầu và +1288 => Chiến thắng
kết thúc của các cuộc quân Nguyên lần ba.
chống Tống thời Lý, -HS: Kháng chiến chống
chống Mông - Nguyên Tống: tháng 10/1075 ? Thời gian bắt đầu và
thời Trần đến tháng 3/1077 kết thúc của các cuộc
- Kháng chiến chống chống Tống thời Lý,
quân xâm lược Mông Cổ chống Mông - Nguyên
lần thứ nhất: đầu tháng thời Trần
1/1258 – 29/1/1528.
- Kháng chiến chống
quân Nguyên lần 2:
1/1285 – 6/1285.
- Chống quân Nguyên
lần thứ 3: 12/1287 –
? Đường lối chống giặc 4/1288
trong mỗi cuộc kháng ? Đường lối chống giặc
chiến thể hiện như thế -HS: Kháng chiến chống trong mỗi cuộc kháng
nào? Tống: chiến thể hiện như thế
+ Đường lối chung: chủ nào?
động đánh giặc, buộc
giặc đánh theo cách của
ta.
+ Giai đoạn 1: “ tiến
công để tự vệ”
+ Giai đoạn 2: chủ động
xây dựng phòng tuyến - Đường lối chống giặc:
Như Nguyệt, không cho + Kháng chiến chống
giặc tiến vào Thăng Tống: chủ động đánh
Long, tìm cách phản giặc, buộc giặc đánh
công tiêu hao lực lượng theo cách của ta.
địch.
- Kháng chiến chống
Mông - Nguyên.
+ Đường lối chung: thực
hiện chủ trương “ vườn
không nhà trống”, tạm
rút khỏi kinh thành
Thăng Long. + Kháng chiến chống
+ Lần thứ nhất: nhân Mông- Nguyên: “vườn
dân rút khỏi thành, quân không nhà trống”
Mông Cổ thiếu lực
lượng trầm trọng, quân
nhà Trần phản công
mạnh vào Thăng Long.
+ Lần thứ hai: làm tiêu
hao sinh lực địch rồi tổ
chức phản công, đánh
giặc ở nhiều nơi và tiến
vào giải phóng Thăng
Long.
+ Lần thứ ba: chủ động
mai phục tiêu diệt đoàn ? Những tấm gương
? Những tấm gương tiêu thuyền lương, mở cuộc tiêu biểu qua các cuộc
biểu qua các cuộc kháng phản công tiêu diệt giặc kháng chiến? Tấm
chiến? Tấm gương chỉ trên sông Bạch Đằng. gương chỉ huy nào em
huy nào em nhớ nhất? nhớ nhất? Công lao
Công lao đóng góp của - Thời Lý: Lý Thường đóng góp của các vị
các vị anh hùng tiêu Kiệt, Lý Kế Nguyên, anh hùng tiêu biểu.
biểu. Tông Đản, hoàng tử
Hoằng Chân.
- Thời Trần: Trần Thủ - Tấm gương tiêu biểu:
Độ, Trần Quốc Toản, Lý Thường Kiệt, Trần
Trần Quốc Tuấn… Quốc Tuấn…
Vai trò:
- Tập họp quần chúng
nhân dân, đoàn kết
? Em có nhận xét gì về chống giặc. ? Em có nhận xét gì về
tinh thần đoàn kết đánh - Chỉ huy nghĩa quân tài tinh thần đoàn kết
giặc trong mỗi cuộc tình, sáng suốt. đánh giặc trong mỗi
kháng chiến của dân - Kháng chiến chống cuộc kháng chiến của
tộc? Tống: sự đoàn kết chiến dân tộc?
đấu giữa quân đội triều
đình với đồng bào các
dân tộc thiểu số ở vùng
núi
- Kháng chiến chống
Mông – Nguyên: dân
nhân theo lệnh triều đình
thực hiện “ vườn không
nhà trống”, tự xây dựng
làng chiến đấu, phối hợp ? Nguyên nhân thắng
? Nguyên nhân thắng lợi với quân triều đình để lợi của các cuộc kháng
của các cuộc kháng tiêu diệt giặc. chiến?
chiến?
- HS trình bày như SGK. - Nguyên nhân thắng
Gv chốt lại: lợi:
- Các tầng lớp nhân + Sư ủng hộ của nnhân
đoàn kết, chiến đấu anh dân.
dũng. + Sự lãnh đạo tài tình,
- Sự đóng góp của các vị sáng suốt của các tướng
anh hùng tiêu biểu với lĩnh.
đường lối chiến lượt,
chiến thuật đúng đắn,
kịp thời, sáng tạo.
4/ Củng cố:
- Các triều đại phong kiến Việt Nam từ 1009 - 1407?
- Những chiến thắng tiêu biểu trong sự nghiệp chống ngoại xâm của dân tộc ta
ở thế kỉ XI; thế kỉ XIII?
- Dựa vào đâu có thể nhận định: thời Lý - Trần dân tộc ta xây dựng được nền
văn minh rực rỡ, gọi là văn minh Đại Việt?
- Theo em, trách nhiệm của chúng ta đối với những thành quả mà ông cha ta
đã làm là gì?
5/ Dặn dò:
Học bài, hướng dẫn học sinh làm phần bài tập ở nhà => Xem bài 18
Tuần 17 Ngày soạn: 22/12/18 Ngày dạy: 24/12/18
Tiết 33 Bài 18.
CUỘC KHÁNG CHIẾN CỦA NHÀ HỒ VÀ PHONG TRÀO KHỞI NGHĨA
CHỐNG QUÂN MINH ĐẦU THẾ KỈ XV
I. Mục tiêu
1. Kiến thức: Sau khi học xong bài, học sinh
- Nắm được âm mưu, những hành động bành trướng và những thủ đoạn cai trị của
nhà Minh..
- Nắm được diễn biến, kết quả, ý nghĩa các cuộc khởi nghĩa quý tộc Trần, tiêu biểu
là Trần Ngỗi và Trần Quý Kháng.
2. Kỹ năng
- Rèn luyện kĩ năng tư duy logic xâu chuỗi các sự kiện ,các vấn đề lịch sử.
- Kĩ năng thu thập và xử lí thong tin, thuyết trình, phân tích đánh giá, liên hệ thực tế.
- Đánh giá công lao các nhân vật lịch sử ý nghĩa các sự kiện lịch sử.
3. Thái độ
- Giáo dục truyền thông yêu nước của nhân dân.
- Thấy được vai trò lớn của quần chúng nhân dân trong các cuộc khởi nghĩa.
2/ Phương thức
a/ Trả lời các câu hỏi sau
Câu 1: Câu nói “ Tôi không sợ đánh, chỉ sợ long dân không theo” của ai?
a/ Hồ Quý Ly
b/ Hồ Nguyên Trừng
c/ Trần Ngỗi
d/ Trần Quý KHoáng
Câu 2: Chính sách xóa bỏ quốc hiệu nước ta đổi thành quận Giao Chỉ sát nhập vào
Trung Quốc thuộc lĩnh vực nào ?
a/ Chính trị
b/ Kinh Tế
c/ Văn hóa
d/ Quân sự
Câu 3: Độc ác thay, trúc Nam sơn không ghi hết tội
Dơ bẩn thay, nước đông Hải không rửa hết mùi
2 câu thơ trên trích từ tác phẩm nào
a/ Đại Việt sử kí toàn thư
b/ Binh thư yếu lược
c/ Vân Đài loại ngữ
d/ Bình Ngô đại cáo
Câu 4: Cuộc KN nào thất bại do nội bộ chia rẽ, mất đoàn kết
a/ Phạm Ngọc
b/ Lê Ngã
c/ Trần Ngỗi
d/ Trần Quý Khoáng
Câu 5: Tháng 12- 1408 nghĩa quân Trần Ngỗi thắng trận lớn ở đâu?
a/ Yên Mô ( Ninh Bình)
b/ Hóa Châu ( Thừa Thiên Huế)
c/ Thăng Hoa ( Quảng Nam)
d/ Bô Cô ( Nam Định)
Câu 6: Vì sao cuộc kháng chiến nhà Hồ Chống quân Minh Thất bại nhanh chóng?
a/ Nhà Minh tấn công bất ngờ
b/ Không được sự ủng hộ toàn dân
c/ Nhà Hồ chưa chuẩn bị chu đáo
d/ Lực lượng nhà Minh quá mạnh
Câu 7: Mục đích thâm độc của chính sách đồng hóa là gì?
a/ Cướp đất lâu dài
b/ Vơ vét của cải
c/ Vơ vét tài nguyên , khoáng sản
d/ Cướp dân lâu dài
- Dự kiến sản phẩm
+ Phần trắc nghiệm
Câu 1 2 3 4 5 6 7
ĐA B A D C D B D
Tuần 20 BÀI 19: Cuộc khởi nghĩa La Sơn( 1418-1427) NS: 19/01/19
Tiết 37 ND: 21/01/19
I. THỜI KÌ Ở MIỀN TÂY THANH HÓA (1418 – 1423)
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức: Sau khi học xong bài, học sinh
- Biết được những nét chính của cuộc khởi nghĩa Lam Sơn.
- Biết được những khó khăn của nghĩa quân trong những năm đầu của cuộc khởi nghĩa.
2. Kĩ năng:
- Rèn luyện cho học sinh kĩ năng sử dụng bản đồ trong học tập, tham khảo các tài liệu lịch
sử để bổ sung cho bài học.
3. Thái độ.
- Thấy được tinh thần hi sinh, vượt qua gian khổ, anh dũng bất khuất của nghĩa quân Lam
Sơn.
- Giáo dục cho học sinh lòng yêu nước, tự hào và tự cường dân tộc.
- Bồi dưỡng cho học sinh tinh thần quyết tâm vượt khó và phấn đấu vươn lên trong học
tập.
4. Định hướng phát triển năng lực:
- Năng lực chung: Năng lực giao tiếp và hợp tác; tự học; giải quyết vấn đề.
- Năng lực chuyên biệt: Tái hiện kiến thức lịch sự, xác định mối quan hệ giữa các sự
kiện, hiện tượng lịch sử, so sánh, nhận xét, đánh giá, thực hành bộ môn lịch sử, vận dụng
liên hệ kiến thức lịch sử đã học để giải quyết những vấn đề thực tiễn đặt ra.
II. Phương pháp: Trực quan, phát vấn, phân tích, kể chuyện, nhóm…..
III. Phương tiện
- Ti vi.
- Máy vi tính.
IV. Chuẩn bị
1. Chuẩn bị của giáo viên
- Giáo án word và Powerpoint.
- Tranh ảnh, sơ đồ, tranh ảnh Nguyễn Trãi, lược đồ khởi nghĩa Lam Sơn (1418 –
1427)…
2. Chuẩn bị của học sinh
- Đọc trước sách giáo khoa và hoàn thành các nhiệm vụ được giao.
- Sưu tầm tư liệu, tranh ảnh về cuộc khởi nghĩa Lam Sơn.
V. Tiến trình dạy học
1. Ổn định lớp
2. Kiểm tra bài cũ:
3. Bài mới
3.1. Hoạt động khởi động
- Mục tiêu: Giúp học sinh nắm được các nội dung cơ bản bước đầu của bài học cần
đạt được đó là nawmd được những nét chính về diễn biến cuộc khởi nghĩa, đưa học sinh
vào tìm hiểu nội dung bài học, tạo tâm thế cho học sinh đi vào tìm hiểu bài mới.
- Phương pháp: Trực quan, phát vấn.
- Thời gian: 3 phút.
- Tổ chức hoạt động: GV đặt câu hỏi: Sau khi cuộc khởi nghĩa của Trần Quý Khoáng
bị dập tắt đã nổ ra cuộc khởi nghĩa nào.
- Dự kiến sản phẩm: Cuộc khởi nghĩa Lam Sơn
Trên cơ sở ý kiến GV dẫn dắt vào bài hoặc GV nhận xét và vào bài mới : Quân
Minh đã đánh mại nhà Hồ và đặt ách thống trị lên đất nước ta. Nhân dân khắp nơi đã đứng
lên chống giặc Minh. Ngay sau khi cuộc khởi nghĩa của Trần Quý Khoáng bị dập tắt, cuộc
khởi nghĩa Lam Sơn đã bùng lên mạnh mẽ, trước hết là ở vùng núi miến Tây Thanh Hóa.
Vậy cuộc khởi nghĩa Lam Sơn đã bùng nổ và diễn ra như thế nào chúng ta cùng tìm hiểu
bài học hôm nay.
3.2. Hoạt động hình thành kiến thức
1. Hoạt động 1: 1. Lê Lợi dựng cờ khởi nghĩa
- Mục tiêu: - Biết được lê Lợi dựng cờ khởi nghĩa trong hoàn cảnh nào
- Phương pháp: Trực quan, phát vấn, thuyết trình, phân tích.
- Phương tiện
+ Ti vi.
+ Máy vi tính.
- Thời gian: 15 phút
- Tổ chức hoạt động
Hoạt động của giáo viên và học sinh Dự kiến sản phẩm
Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ:
- Yêu cầu hs đọc mục I SGK và trả lời câu
hỏi
? Lê Lợi dựng cờ khởi nghĩa trong hoàn cảnh
nào và vào thời gian nào?
Bước 2: HS đọc SGK và thực hiện yêu cầu.
GV khuyến khích học sinh hợp tác với nhau
khi thực khi thực hiện nhiệm vụ học tập, GV
theo dõi, hỗ trợ HS làm việc những bằng hệ
thống câu hỏi gợi mở:
? Hãy cho biết một vài nét về Lê Lợi?
- Ông là một hào trưởng có uy tín ở vùng
Lam Sơn ông sinh năm 1385. Là con của địa
chủ bình dân, ông là người yêu nước, cương - Lê Lợi là người yêu nước, thương dân,
trực, khẳng khái trước cảnh nước mất nhà tan có uy tín lớn.
ông đã nuôi ý trí giết giặc cứu nước. - Năm 1416 Lê Lợi cùng bộ chỉ huy tổ
? Em hiểu gì về câu nói của Lê Lợi (đoạn in chức hội thề Lũng Nhai.
nghiêng trang 85) - Năm 1418 Lê Lợi dựng cờ khởi nghĩa
- Thể hiện ý trí của người dân Đại Việt ở Lam Sơn- Lê Lợi tự xưng là Bình
? Lê Lợi đã chọn nơi nào làm căn cứ? Định Vương.
- Lam Sơn
? Em hãy cho biết một vài nét về căn cứ địa
Lam Sơn?
- Là căn cứ địa đầu tiên của cuộc khởi nghĩa,
là quê hương của Lê Lợi
- Đó là vùng đồi núi tháp xen kẽ rừng thưa và
thung lũng nằm ở tả ngạn sông Chu nơi có
dân tộc Mường- Thái sinh sống, có địa thế
hiểm trở.
Khi nghe tin Lê Lợi chuẩn bị khởi nghĩa, hào
kiệt khắp nơi hưởng ứng và về hội tụ ngày
càng đông trong đó có Nguyễn Trãi.
? Em biết gì về Nguyễn Trãi?
- Là người học rộng trí cao, có lòng yêu nước
thương dân, hết mực (mở rộng về Nguyễn
Trãi trang 147 sách thiết kế )
(Đọc phần in ngiêng đầu năm 1416….trang
85)
Bài văn thề của Lê Lợi …..
Bước 3. Báo cáo kết quả hoạt động
- Hs tình bày kết quả.
Bước 4. Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ
học tập
HS phân tích, nhận xét, đánh giá kết quả của
hs.
GV bổ sung phần phân tích nhận xét, đánh
giá, kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập của
học sinh. Chính xác hóa các kiến thức đã hình
thành cho học sinh.
2. Hoạt động 2: 2. Những năm đầu hoạt động của nghĩa quân Lam Sơn
- Mục tiêu: Biết được những khó khăn của nghĩa quân trong những năm đầu của cuộc khởi
nghĩa.
- Phương pháp: Trực quan, phát vấn, thuyết trình, phân tích.
- Phương tiện
+ Ti vi.
+ Máy vi tính.
- Thời gian: 15 phút
Hoạt động của giáo viên và học sinh Dự kiến sản phẩm
Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ:
- Yêu cầu hs đọc mục I SGK và trả lời câu
hỏi
? Trình bày những khó khăn của nghĩa quân
Lam Sơn trong những năm đầu của cuộc
khởi nghĩa?
Bước 2: HS đọc SGK và thực hiện yêu cầu.
GV khuyến khích học sinh hợp tác với nhau
khi thực khi thực hiện nhiệm vụ học tập, GV - Lực lượng còn yếu thiếu lương thực,
theo dõi, hỗ trợ HS làm việc những bằng hệ giặc tấn công. 1418-nghĩa quân phải rút
thống câu hỏi gợi mở: lên núi Chí Linh.
?Thời kỳ đầu nghĩa quân Lam Sơn đã gặp - Quân Minh đã huy động lực lượng
những khó khăn gì? mạnh để bắt và giết Lê Lợi. Lê Lai đã
- Lực lượng còn yếu cải trang làm Lê Lợi liều chết cứu chủ
- Thiếu lương thực tướng.
- Thế giặc đang mạnh - Cuối 1421 quân Minh lại mở một cuộc
Nguyễn trãi đã nhận xét: cơm ăn thì sớm tối càn quét lớn buộc quân ta phải rút lui lên
được 2 bữa, áo mặc đông hè chỉ có một manh, núi Chí Linh. (lần 2)
quân lính đã vài nghìn ... - Năm 1423 Lê Lợi quyết định hào hoãn
?Trước tình hình khó khăn đó nghĩa quân đã với quân Minh.
nghĩ cách gì để giải vây? - Năm 1424 sau nhiều lần dụ dỗ Lê Lợi
- Lê Lai đã cải trang làm Lê Lợi dẫn một toán không được quân Minh trở mặt tấn công
quân liều chết- phá vòng vây giặc. ta, ta phải rút lui lên núi Chí Linh (lần 3)
- Lê Lai cùng toán quân cảm tử hy sinh anh
dũng.Giặc tưởng đã giết được Lê Lơi nên cho
rút quân.
? Em có suy nghĩ gì về tấm gương hi sinh của
Lê Lai?
- Một tấm gương hi sinh anh dũng đã nhận
lấy cái chết về mình để cứu minh chủ
* Để ghi nhớ công lao Lê Lai. Lê Lợi đã
phong cho Lê Lai công thần hạng nhất.
* Cuối 1421. Mười vạn quân Minh lại mở
cuộc vây quyét lớn buộc quân ta phải rút lui
lên núi Chí Linh (lần 2)
? Trong lần thứ 2 này nghĩa quân đã gặp phải
khó khăn gì?
- Thiếu lương thực trầm trọng, đói rét phải
giết cả voi và ngựa chiến để nuôi quân.
* Trước tình hình đó ta đã phải hoà hoãn với
quân Minh chuẩn bị về căn cứ Lam Sơn vào
5.1423.
? Tại sao Lê Lợi đề nghị tạm hoà hoãn với
quân Minh?
- Tránh cuộc bao vây của quân Minh
- Có thời gian để củng cố lực lượng
* Cuối 1424 giặc dụ dỗ Lê Lợi không được.
Chúng trở mặt tấn công ta.
( Giai đoạn 1 kết thúc , mở ra một thời kỳ mới)
Bước 3. Báo cáo kết quả hoạt động
- Hs tình bày kết quả.
Bước 4. Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ
học tập
HS phân tích, nhận xét, đánh giá kết quả của
hs.
GV bổ sung phần phân tích nhận xét, đánh
giá, kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập của
học sinh. Chính xác hóa các kiến thức đã hình
thành cho học sinh.
3.3. Hoạt động luyện tập
- Mục tiêu: Nhằm củng cố, hệ thống hóa, hoàn thiện kiến thức mới mà HS đã được
lĩnh hội ở hoạt động hình thành kiến thức về cuộc khởi nghĩa Lam Sơn
- Thời gian: 8 phút
- Phương thức tiến hành: GV giao nhiệm vụ cho HS và chủ yếu cho làm việc cá
nhân, trả lời các câu hỏi trắc nghiệm. Trong quá trình làm việc HS có thể trao đổi với bạn
hoặc thầy, cô giáo.
GV dùng hệ thống câu hỏi trắc nghiệm khách quan, tự luận và yêu cầu học sinh chọn đáp
án đúng trả lời trên bảng con (trắc nghiệm).
Câu 1: Lê Lợi cùng 18 người trong bộ chỉ huy nghĩa quân đã tổ chức hội thề ở đâu?
A. Lam Sơn B. Khôi Huyện C. Nghệ An D. Lũng Nhai
Câu 2: Nét nổi bật của tình hình nghĩa quân Lam Sơn trong giai đoạn 1918 – 1923 là
A. liên tục bị quân Minh vây hãm và phải rút lui.
B. mở rộng địa bàn hoạt động vào phía Nam.
C. tiến quân ra Bắc và giành nhiều thắng lợi.
D. tổ chức các trận đánh lớn nhưng không thành công.
Câu 3: Ai là người đã cải trang làm lê Lợi, phá vòng vây của quân Minh cứu chúa?
A. Lê Lai B. Lê Ngân C. Trần Nguyên Hãn D. Lê Sát
Câu 4: Tại sao quân Minh lại chấp nhận đề nghị tạm hòa của Lê Lợi?
A. Vì lực lượng của nghĩa quân đang lớn mạnh rất nhanh.
B. Vì quân Minh xa nước lâu ngày, lương thực, vũ khí đều cạn kiệt.
C. Vì quân Minh muốn dụ hòa Lê Lợi, hòng làm mất ý chí chiến đấu của nghĩa quân.
D. Vì quân Minh đang tập trung lực lượng đánh Cham – pa.
3.4. Hoạt động tìm tòi mở rộng, vận dụng
- Mục tiêu: Biết nhận xét về tinh thần chiến đấu hi sinh, vượt qua gian khổ của
nghĩa quân trong những năm đầu của cuộc kháng chiến.
- Phương thức tiến hành: Các câu hỏi sau khi hình thành kiến thức mới.
? Em có nhận xét gì cuộc khởi nghĩa lam Sơn?
- Thời gian: 5 phút.
- Dự kiến sản phẩm
HS trả lời.
- GV giao nhiệm vụ cho HS
+ Học bài cũ, soạn mục II bài 20: Giải phóng Nghệ An, Tân Bình, Thuận Hóa
và tiến quân ra Bắc (1424 – 1426) và trả lời câu hỏi cuối SGK
Tuần 21 BÀI 19: CUỘC KHỞI NGHĨA LAM SƠN ( 1418-1427) NS: 26/01/19
Tiết 39 ND: 8/01/19
Tuần 22 BÀI 20: NƯỚC ĐẠI VIỆT THỜI LÊ SƠ ( 1428-1527) NS: 13/2/2019
Tiết 42 ND: 15/2/2019
III. TÌNH HÌNH VĂN HÓA, GIÁO DỤC
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức: Sau khi học xong bài, học sinh
- Chế độ giáo dục -thi cử thời Lê rất được coi trọng
2. Tư tưởng:
- Giáo dục HS niềm tự hào về thành tựu văn hoá, giáo dục của Đại Việt thời Lê sơ, ý thức
giữ gìn.
3. Kĩ năng:
- Nhận xét về thành tựu tiêu biểu về văn hoá, giáo dục thời Lê sơ
4. Định hướng phát triển năng lực:
- Năng lực chung: Năng lực giao tiếp và hợp tác; tự học; giải quyết vấn đề.
- Năng lực chuyên biệt: Tái hiện kiến thức lịch sự, xác định mối quan hệ giữa các sự
kiện, hiện tượng lịch sử, so sánh, nhận xét, đánh giá, thực hành bộ môn lịch sử, vận dụng
liên hệ kiến thức lịch sử đã học để giải quyết những vấn đề thực tiễn đặt ra.
II. Phương pháp: Trực quan, phát vấn, phân tích, kể chuyện, nhóm…..
III. Phương tiện
- Ti vi.
- Máy vi tính.
IV. Chuẩn bị
1. Chuẩn bị của giáo viên
- Giáo án word và Powerpoint.
- Tranh ảnh về các di tích lịch sử
2. Chuẩn bị của học sinh
- Đọc trước sách giáo khoa và hoàn thành các nhiệm vụ được giao.
- Sưu tầm tư liệu, tranh ảnh về các di tích lịch sử.
V. Tiến trình dạy học
1. Ổn định lớp
2. Kiểm tra bài cũ:
3. Bài mới
3.1. Hoạt động khởi động
- Mục tiêu: Giúp học sinh nắm được các nội dung cơ bản bước đầu của bài học cần
đạt được đó là n¾m ®îc nh÷ng nÐt chÝnh vÒ nước Đại Việt thời Lê sơ, đưa học sinh vào
tìm hiểu nội dung bài học, tạo tâm thế cho học sinh đi vào tìm hiểu bài mới.
- Phương pháp: Trực quan, phát vấn.
- Thời gian: 3 phút.
- Tổ chức hoạt động: GV cho hs xem một số tranh ảnh về các di tích dưới thời Lê.
- Dự kiến sản phẩm: Bia tiến sĩ trong Văn Miếu Hà Nội
Trên cơ sở ý kiến GV dẫn dắt vào bài hoặc GV nhận xét và vào bài mới : Sau cuộc
kháng chiến chống quân Minh lâu dài và gian khổ nhưng thắng lợi vẽ vang, đầu năm 1428
Lê Lợi lên ngôi hoàng đế, mở ra triều đại mới trong lịch sử Việt Nam – thời Lê sơ, khôi
phục lại quốc hiệu Đại Việt. Sử sách thường gọi là nước Đại Việt thời Lê sơ. Bài học hôm
nay sẽ giúp chúng ta tìm hiểu về những nội dung này.
3.2. Hoạt động hình thành kiến thức
1. Hoạt động 1: 1. Tình hình giáo dục và khoa cử
- Mục tiêu: - Biết được tình hình giáo dục dưới thời Lê sơ có điểm nào khác so với nhà
Trần.
- Phương pháp: Trực quan, phát vấn, thuyết trình, phân tích, nhóm.
- Phương tiện
+ Ti vi.
+ Máy vi tính.
- Thời gian: 15 phút
- Tổ chức hoạt động
Hoạt động của giáo viên và học sinh Dự kiến sản phẩm
Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ:
- Yêu cầu hs đọc mục I SGK
Bước 2: HS đọc SGK và thực hiện yêu
cầu. GV khuyến khích học sinh hợp tác
với nhau khi thực khi thực hiện nhiệm vụ -Dựng lại Quốc tử Giám.
học tập, GV theo dõi, hỗ trợ HS làm việc -Mở nhiều trường học
những bằng hệ thống câu hỏi gợi mở: -Tổ chức các khoa thi.
-GV giới thiệu sơ lược tình hình giáo dục -Nho giáo chiếm địa vị độc tôn
và khoa cử thời Lê sơ phát triển hơn thời
Trần và đạt được nhiều thành tựu.
? Dựa vào sgk, nêu dẫn chứng sự phát triển
của giáo dục và khoa cử.
? Vì sao thời Lê hạn chế Phật giáo và tôn
sùng Nho giáo?( Phục vụ giai cấp phong
kiến)
? Giáo dục và thi cử thời Lê rất quy củ và
chặt chẽ, biểu hiện như thế nào?( Muốn
làm quan phải thi rồi mới được bổ nhiệm,
thi gồm 3 kì: Hương -Hội -Đình)
? Để khuyến khích việc học và kén chọn
nhân tài, nhà Lê có chủ trương gì? (Vua
ban mũ áo, vinh quy bái tổ, khắc tên vào
bia đá)
-Gv cho HS khai thác /45: bia Tiến sĩ trong
Văn Miếu (81 bia) khắc tên người đỗ Tiến
sĩ...
-HS đọc sgk
? nhận xét tình hình thi cử -giáo dục thời
Lê? (Quy củ, chặt chẽ, đào tạo được nhiều
quan lại trung thành, nhiều nhân tài...)
Bước 3. Báo cáo kết quả hoạt động
- Hs trình bày kết quả.
Bước 4. Đánh giá kết quả thực hiện
nhiệm vụ học tập
HS phân tích, nhận xét, đánh giá kết quả
của hs.
GV bổ sung phần phân tích nhận xét, đánh
giá, kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập
của học sinh. Chính xác hóa các kiến
thức đã hình thành
2. Hoạt động 2: 2. Văn học, khoa học, nghệ thuật
- Mục tiêu: Biết được những thành tựu nổi bật về văn hóa, khoa học và nghệ thuật dưới
thời Lê sơ.
- Phương pháp: Trực quan, phát vấn, thuyết trình, phân tích.
- Phương tiện
+ Ti vi.
+ Máy vi tính.
- Thời gian: 10 phút
Hoạt động của giáo viên và học sinh Dự kiến sản phẩm
Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ:
- Yêu cầu hs đọc mục I SGK
Bước 2: HS đọc SGK và thực hiện yêu
cầu. GV khuyến khích học sinh hợp tác a-Văn học:
với nhau khi thực khi thực hiện nhiệm vụ -Gồm văn học chữ Hán và chữ Nôm
học tập, GV theo dõi, hỗ trợ HS làm việc -Nội dung yêu nước sâu sắc
những bằng hệ thống câu hỏi gợi mở:
? Nêu những thành tựu nổi bất về văn học?
Kể những tác phẩm tiêu biểu? Các tác b-Khoa học:
phẩm văn học tập trung phản ánh điều gì? * Xuất hiện nhiều tác phẩm khoa học
-GV bổ sung về tình hình văn học thời Lê
sơ, giới thiệu một số tác phẩm nổi tiếng và
lưu ý HS về sự phát triển của chữ Nôm -> c-Nghệ thuật:
thể hiện sự độc lập về mặt chữ viết. -Gồm nghệ thuật sân khấu, điêu khắc và
? Tại sao văn học thời kì này tập trung nội kiến trúc.
dung yêu nước, thể hiện niềm tự hào dân -Phát triển mạnh, phong phú và đa dạng.
tộc? (Khởi nghĩa Lam Sơn thắng lợi...)
? Nêu những thành tựu khoa học nổi tiếng?
Nhận xét?
-GV chuẩn xác kiến thức
-GV giới thiệu một số nghệ thuật trong thời
kì này.
? Nêu những nét đặc sắc của nghệ thuật sân
khấu? nghệ thuật điêu khắc, kiến trúc có gì
tiêu biểu? (quy mô đồ sộ, kĩ thuật điêu
luyện)
? Tại sao quốc gia Đại Việt đạt được
những thành tựu trên?( công lao đóng góp
xây dựng đất nước của nhân dân, triều đại
phong kiến có phương pháp cai trị đúng
đắn -> xuất hiện nhiều nhân tài)
Bước 3. Báo cáo kết quả hoạt động
- Hs trình bày kết quả.
Bước 4. Đánh giá kết quả thực hiện
nhiệm vụ học tập
HS phân tích, nhận xét, đánh giá kết quả
của hs.
GV bổ sung phần phân tích nhận xét,
đánh giá, kết quả thực hiện nhiệm vụ
học tập của học sinh. Chính xác hóa các
kiến thức đã hình thành
3.3. Hoạt động luyện tập
- Mục tiêu: Nhằm củng cố, hệ thống hóa, hoàn thiện kiến thức mới mà HS đã được
lĩnh hội ở hoạt động hình thành kiến thức về tình hình văn hóa, giáo dục dưới thời Lê sơ
- Thời gian: 8 phút
- Phương thức tiến hành: GV giao nhiệm vụ cho HS và chủ yếu cho làm việc cá
nhân, trả lời các câu hỏi trắc nghiệm. Trong quá trình làm việc HS có thể trao đổi với bạn
hoặc thầy, cô giáo.
GV dùng hệ thống câu hỏi trắc nghiệm khách quan, tự luận và yêu cầu học sinh chọn đáp
án đúng trả lời trên bảng con (trắc nghiệm).
Câu 1: Hệ tư tưởng nào chiếm địa vị độc tôn trong xã hội nước ta thời Lê sơ?
A. Nho giáo. B. Phật giáo. C. Đạo giáo. D. Thiên chúa giáo.
Câu 2. Chế độ khoa cử thời Lê sơ phát triển thịnh nhất dưới triều vua nào?
A. Lê Thái Tổ. B. Lê Thái Tông.
C. Lê Thánh Tông. D. Lê Nhân Tông.
Câu 3: Văn học dưới thời Lê sơ thể hiện nội dung
A. có nội dung yêu nước sâu sắc.
B. thể hiện tình yêu quê hương.
C. đề cao giá trị con người.
D. đề cao tính nhân văn.
Câu 4: Nghệ thuật kiến trúc điêu khắc thời Lê sơ biểu hiện rõ rệt và đặc sắc ở những công
trình nào?
A. Công trình lăng tẩm, cung điện ở Lam Kinh.
B. Kinh thành Thăng Long.
C. Các ngôi chùa lớn ở Thanh Hóa.
D. các dinh thự, phủ chúa to lớn.
3.4. Hoạt động tìm tòi mở rộng, vận dụng
- Mục tiêu: Nhận xét được những thành tựu văn hóa, giáo dục dưới thời Lê sơ.
- Phương thức tiến hành: Các câu hỏi sau khi hình thành kiến thức mới.
? nhận xét tổ chức bộ máy nhà nước thời Lê sơ?
- Thời gian: 5 phút.
- Dự kiến sản phẩm
HS trả lời.
- GV giao nhiệm vụ cho HS
+ Học bài cũ, soạn mục IV bài 20: Một số danh nhân văn hóa xuất sắc của dân
tộc và trả lời câu hỏi cuối SGK
Tuần 24 Bài 22: SỰ SUY YẾU CỦA NHÀ NƯỚC PHONG NS: 27/02/2019
Tiết 46 KIẾN TẬP QUYỀN (thế kỉ XVI - XVIII) ND: 29/02/2019
I. TÌNH HÌNH CHÍNH TRỊ - XÃ HỘI
I: MỤC TIÊU
1. Kiến thức:
- Nhà nước phong kiến tập quyền của Đại Việt phát triển hàn chỉnh và đạt đến đỉnh cao ơt
TK XV về các mặt thiết chế chính trị, pháp luật, kinh tế.
- Đầu TK XVI những biểu hiện về sự suy yếu của nhà Lê ngày càng rõ nét trên các mặt
chính trị, xa hội. Hiểu được nguyên nhân và hậu quả của tình hình đó.
2. Tư tưởng.
- Tự hào về truyền thống đấu tranh anh dũng của nhân dân.
- Hiểu được rằng nhà nước thịnh trị hay suy vong là ở lòng dân.
3. Kĩ năng:
- Đánh giá đúng nguyên nhân sự suy yếu của triều đình phong kiến Lê.
- Xác định các vị trí địa danh và trình bày diễn biến của các sự kiện lịch sử trên bản đồ.
4. Định hướng phát triển năng lực:
- Năng lực chung: Năng lực giao tiếp và hợp tác; tự học; giải quyết vấn đề.
- Năng lực chuyên biệt: Tái hiện kiến thức lịch sự, xác định mối quan hệ giữa các sự
kiện, hiện tượng lịch sử, so sánh, nhận xét, đánh giá, thực hành bộ môn lịch sử, vận dụng
liên hệ kiến thức lịch sử đã học để giải quyết những vấn đề thực tiễn đặt ra.
II. Phương pháp: Trực quan, phát vấn, phân tích, kể chuyện, nhóm…..
III. Phương tiện
- Ti vi.
- Máy vi tính.
IV. Chuẩn bị
1. Chuẩn bị của giáo viên
- Giáo án word và Powerpoint.
- Tranh ảnh, lược đồ phong trào nông dân TK XVI
2. Chuẩn bị của học sinh
- Đọc trước sách giáo khoa và hoàn thành các nhiệm vụ được giao.
- Sưu tầm tư liệu về phong trào nông dân TK XVI.
V. Tiến trình dạy học
1. Ổn định lớp
2. Kiểm tra bài cũ:
3. Bài mới
3.1. Hoạt động khởi động
- Mục tiêu: Giúp học sinh nắm được các nội dung cơ bản bước đầu của bài học cần
đạt được đó là n¾m ®îc nh÷ng nÐt chÝnh vÒ sự suy yếu của nhà nước phong kiến tập
quyền, đưa học sinh vào tìm hiểu nội dung bài học, tạo tâm thế cho học sinh đi vào tìm
hiểu bài mới.
- Phương pháp: Trực quan, phát vấn.
- Thời gian: 3 phút.
- Tổ chức hoạt động: GV đặt câu hỏi: Chính quyền thời Lê Sơ hoàn chỉnh và cực
thịnh thời vua nào
- Dự kiến sản phẩm:
Trên cơ sở ý kiến GV dẫn dắt vào bài hoặc GV nhận xét và vào bài mới :Vì sao nhà
nước phong kiến thời Lê sơ (ở TK XV) rất thịnh trị mà sang TK XVI lại suy thoái nhanh
chóng như vậy. Vậy đâu là nguyên nhân chính dẫn đến sự suy thoái đó. Bài học hôm nay
sẽ giúp chúng ta tìm hiểu về những nội dung này.
3.2. Hoạt động hình thành kiến thức
1. Hoạt động 1: 1. Triều đình nhà Lê
- Mục tiêu: - Biết được sự sa đoạ của triều đình phong kiến, những phe phái dẫn đến mâu
thuẫn xung đột, tranh giành quyền lợi ngày càng gay gắt trong nội bộ giai cấp thống trị.
- Phương pháp: Trực quan, phát vấn, thuyết trình, phân tích, nhóm.
- Phương tiện
+ Ti vi.
+ Máy vi tính.
- Thời gian: 15 phút
- Tổ chức hoạt động
Hoạt động của giáo viên và học sinh Dự kiến sản phẩm
Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ:
- Yêu cầu hs đọc mục I SGK
Nguyên nhân nào dẫn đến tình hình suy thoái
của triều đình Lê sơ.
Em có nhận xét gì về các vua Lê ở thế kỷ
XVI so với Lê Thánh Tông.
Bước 2: HS đọc SGK và thực hiện yêu cầu.
GV khuyến khích học sinh hợp tác với nhau
khi thực khi thực hiện nhiệm vụ học tập, GV
theo dõi, hỗ trợ HS làm việc những bằng hệ
thống câu hỏi gợi mở:
GV: Lê Thái Tổ: Triều đình phong kiến vững
vàng, kinh tế ổn định. Lê Thánh Tông: chế độ - Đến TK XVI, vua quan ăn chơi xa
PK đạt đến thời kỳ cực thịnh xỉ, xây dựng cung điện, lâu đài tốn
? Nguyên nhân nào dẫn đến tình hình suy kém.
thoái của triều đình Lê sơ? HS:Nội bộ triều - Triều đình rối loạn, tranh giành
đình chia bè kéo cánh tranh giành quyền lực. quyền lực lẫn nhau.
HS: Nêu những biểu hiện chứng tỏ đến đầu
thế kỉ XVI, triều Lê sơ suy yếu?
* Lê Uy Mục được gọi là vua quỷ.
“ An Nam tứ bách vận vưu trường. Thiên ý
như hà giáng quỷ vương”
* Uy Mục bị giết, Tương Dực lên thay bắt
nhân dân xây Đại Điện và Cửu Trùng Đài to
lớn chỉ mải ăn chơi trụy lạc; “Tướng hiếu
dâm như tướng lợn” gọi là vua lợn.
? Em có nhận xét gì về các vua Lê ở thế kỷ
XVI so với Lê Thánh Tông?
-HS: Các vua lê sơ ở thế kỉ XV, kém về năng
lực và nhân cách, đẩy chính quyền và đất
nước vào thế suy vong.
- GV kết luận.
Lê Thánh Tông có công xây dựng đất nước,
Uy Mục và Tương Dực, Chiêu Tông đẩy đất
nước vào thế suy vong.
? Sự suy yếu của triều đình nhà Lê dẫn đến
hậu quả gì?
HS: Nhân dân cực khổ
Quan lại địa phương mặc sức tung hoành đục
khoét của nhândân… dùng của như bùn đất
… coi dân như cỏ rác.
( HS đọc phần in nghiêng trong sgk)
? Thái độ của tầng lớp nhân dân đối với tầng
lớp quan lại thống trị như thế nào?
Bước 3. Báo cáo kết quả hoạt động
- Hs trình bày kết quả.
Bước 4. Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ
học tập
HS phân tích, nhận xét, đánh giá kết quả của
hs.
GV bổ sung phần phân tích nhận xét, đánh
giá, kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập của
học sinh. Chính xác hóa các kiến thức đã hình
thành
2. Hoạt động 2: 2. Phong trào khởi nghĩa nông dân ở đầu TK XVI
- Mục tiêu: Biết được nguyên nhân, diễn biến, kết quả và ý nghĩa của phong trào nông
dân.
- Phương pháp: Trực quan, phát vấn, thuyết trình, phân tích.
- Phương tiện
+ Ti vi.
+ Máy vi tính.
- Thời gian: 15 phút
Hoạt động của giáo viên và học sinh Dự kiến sản phẩm
Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ: a. Nguyên nhân:
- Yêu cầu hs đọc mục I SGK - Đời sống nhân dân cực khổ.
Trình bày nguyên nhân, diễn biến, kết quả - Mâu thuẩn giữa nông dân với địa chủ,
và ý nghĩa của phong trào nông dân. giữa nhân dân với nhà nước phong kiến
Bước 2: HS đọc SGK và thực hiện yêu cầu. trở nên gay gắt.
GV khuyến khích học sinh hợp tác với nhau -> Bùng nổ các cuộc khởi nghĩa.
khi thực khi thực hiện nhiệm vụ học tập, GV b. Diến biến.
theo dõi, hỗ trợ HS làm việc những bằng hệ - Đầu năm 1511 các cuộc khởi nghĩa nổ
thống câu hỏi gợi mở: ra.
GV: Lợi dụng TĐ rối loạn, quan lại ở địa - Tiêu biểu là cuộc khởi nghĩa của Trần
phương “cậy quyền thế ức hiếp dân, vật Cảo (1516) ở Đông Triều (Quảng Ninh)
dụng trong dân gian cướp lấy dến hết”, nghĩa quân cạo trọc đầu chỉ để ba chỏm
“dùng của như bùn đất ...., coi nhân dân như tóc, gọi là quân ba chỏm. Nghĩa quân ba
cỏ rác” lần tấn công Thăng Long, vua Lê phải
?Sự suy yếu của triều đình nhà Lê dẫn đến chạy vào Thanh Hóa.
hậu quả gì? c. Kết quả - Ý nghĩa.
?Vì sao đời sống nhân dân cực khổ? - Tuy thất bại nhưng làm cho nhà Lê
- Bóc lột, vơ vét -> nạn đói càng thêm suy yếu.
Hs đọc SGK phần in nghiêng
?Trước tình hình đó thái độ của nhân dân
đối với tầng lớp thống trị như thế nào?
Hs đọc SGK phần in nghiêng
Gv trình bày H.48 SGK
?Trong các cuộc khởi nghĩa trên thì cuộc
khởi nghĩa nào tiêu biểu nhất?
?Em có nhận xét gì về phong trào đấu tranh
của nông dân TK XVI?
- Rộng lớn
- Lẻ tẻ, chưa đồng loạt
?Các cuộc khởi nghĩa bị thất bại nhưng có ý
nghĩa như thế nào?
Bước 3. Báo cáo kết quả hoạt động
- Hs trình bày kết quả.
Bước 4. Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm
vụ học tập
HS phân tích, nhận xét, đánh giá kết quả của
hs.
GV bổ sung phần phân tích nhận xét, đánh
giá, kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập của
học sinh. Chính xác hóa các kiến thức đã
hình thành
3.3. Hoạt động luyện tập
- Mục tiêu: Nhằm củng cố, hệ thống hóa, hoàn thiện kiến thức mới mà HS đã được
lĩnh hội ở hoạt động hình thành kiến thức về tình hình chính trị - xã hội thời Lê ở TK XVI
- Thời gian: 8 phút
- Phương thức tiến hành: GV giao nhiệm vụ cho HS và chủ yếu cho làm việc cá
nhân, trả lời các câu hỏi trắc nghiệm. Trong quá trình làm việc HS có thể trao đổi với bạn
hoặc thầy, cô giáo.
GV dùng hệ thống câu hỏi trắc nghiệm khách quan, tự luận và yêu cầu học sinh chọn đáp
án đúng trả lời trên bảng con (trắc nghiệm).
Câu 1: Tình hình nhà Lê sơ đầu TK XVI có điểm gì nổi bật?
A. Khủng hoảng suy vong. B. Phát triển ổn định.
C. Phát triển đến đỉnh cao. D. Phát triển không ổn định.
Câu 2: Thời Lê sơ đầu TK XVI mâu thuẩn nào diễn ra gay gắt nhất?
A. Mâu thuẩn giữa nông dân với địa chủ.
B. Mâu thuẩn giữa các phe phái phong kiến.
C. Mâu thuẩn giữa bọn quan lại với nhân dân địa phương.
D. Mâu thuẩn giữa nhân dân với nhà nước phong kiến.
Câu 3: Nghĩa quân của cuộc khởi nghĩa nào được mệnh danh là "quân ba chỏm"
A. Khởi nghĩa Trần Tuân. B. Khởi nghĩa Trần Cảo.
C. KHởi nghĩa Phùng Chương. D. Khởi nghĩa Trịnh Hưng.
Câu 4: Kết quả của các cuộc khởi nghĩa đầu TK XVI.
A. Góp phần làm nhà Lê nhanh chóng sụp đổ.
B. Nhiều lần uy hiếp chiếm kinh thành.
C. Có lần khiến vua Lê hoảng sợ chạy khỏi kinh thành.
D. Trước sau đều bị dập tắt.
3.4. Hoạt động tìm tòi mở rộng, vận dụng
- Mục tiêu: Biết được nguyên nhân dẫn đến sự suy thoái của triều đình Lê sơ.
- Phương thức tiến hành: Các câu hỏi sau khi hình thành kiến thức mới.
? nhận xét gì về các vua Lê ở thế kỷ XVI so với Lê Thánh Tông?
- Thời gian: 5 phút.
- Dự kiến sản phẩm
HS trả lời.
- GV giao nhiệm vụ cho HS
+ Học bài cũ, soạn mục II bài 22: Các cuộc chiến tranh Nam Bắc triều và
Trịnh - Nguyễn và trả lời câu hỏi cuối SGK
Tuần 25 Bài 22: SỰ SUY YẾU CỦA NHÀ NƯỚC NS: 02/3/2019
Tiết 47 PHONG KIẾN TẬP QUYỀN (thế kỉ XVI - ND: 04/3/2019
XVIII)
II. CÁC CUỘC CHIẾN TRANH NAM - BẮC TRIỀU VÀ TRỊNH - NGUYỄN
I: MỤC TIÊU
1. Kiến thức:
- Biết được nguyên nhân, diễn biến, hậu quả của các cuộc chiến tranh Nam-Bắc triều
và Trịnh- Nguyễn
2. Thái độ.
- Tự hào về truyền thống đấu tranh anh dũng của nhân dân.
- Hiểu được rằng nhà nước thịnh trị hay suy vong là ở lòng dân.
3. Kĩ năng:
- Đánh giá đúng nguyên nhân sự suy yếu của triều đình phong kiến Lê.
- Xác định các vị trí địa danh và trình bày diễn biến của các sự kiện lịch sử trên bản
đồ.
4. Định hướng phát triển năng lực:
- Năng lực chung: Năng lực giao tiếp và hợp tác; tự học; giải quyết vấn đề.
- Năng lực chuyên biệt: Tái hiện kiến thức lịch sự, xác định mối quan hệ giữa các
sự kiện, hiện tượng lịch sử, so sánh, nhận xét, đánh giá, thực hành bộ môn lịch sử,
vận dụng liên hệ kiến thức lịch sử đã học để giải quyết những vấn đề thực tiễn đặt
ra.
II. Phương pháp: Trực quan, phát vấn, phân tích, kể chuyện, nhóm…..
III. Phương tiện
- Ti vi.
- Máy vi tính.
IV. Chuẩn bị
1. Chuẩn bị của giáo viên
- Giáo án word và Powerpoint.
- Bản đồ Việt Nam
2. Chuẩn bị của học sinh
- Đọc trước sách giáo khoa và hoàn thành các nhiệm vụ được giao.
- Sưu tầm tư liệu về cuộc chiến tranh Nam - Bắc triều và Trịnh - Nguyễn.
V. Tiến trình dạy học
1. Ổn định lớp
2. Kiểm tra bài cũ:
3. Bài mới
3.1. Hoạt động khởi động
- Mục tiêu: Giúp học sinh nắm được các nội dung cơ bản bước đầu của bài
học cần đạt được đó là n¾m ®îc nh÷ng nÐt chÝnh vÒ sự suy yếu của nhà nước
phong kiến tập quyền, đưa học sinh vào tìm hiểu nội dung bài học, tạo tâm thế cho
học sinh đi vào tìm hiểu bài mới.
- Phương pháp: Trực quan, phát vấn.
- Thời gian: 3 phút.
- Tổ chức hoạt động: GV đặt câu hỏi: Sự suy yếu của triều đình nhà Lê đã dẫn
đến hậu quả gì?
- Dự kiến sản phẩm: cuộc chiến tranh Nam - Bắc triều và Trịnh - Nguyễn
Trên cơ sở ý kiến GV dẫn dắt vào bài hoặc GV nhận xét và vào bài mới:
Nguyên nhân sâu xã của cuộc chiến tranh Nam-Bắc triều và Trịnh - Nguyễn phân
tranh là sự suy yếu của nhà nước phong kiến tập quyền, cụ thể là triều đình nhà Lê
từ đầu TK XV. Vậy các cuộc chiến tranh đó đã để lại hậu quả gì, chúng ta cùng tìm
hiểu nội dung bài học hôm nay.
3.2. Hoạt động hình thành kiến thức
1. Hoạt động 1: 1. Chiến tranh Nam - Bắc triều
- Mục tiêu: - Biết được nguyên nhân, diễn biến, hậu quả của cuộc chiến tranh Nam
– bắc triều
- Phương pháp: Trực quan, phát vấn, thuyết trình, phân tích, nhóm.
- Phương tiện
+ Ti vi.
+ Máy vi tính.
- Thời gian: 15 phút
- Tổ chức hoạt động
Hoạt động của giáo viên và học sinh Dự kiến sản phẩm
Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ:
- Yêu cầu hs đọc mục I SGK và trả lời câu
hỏi
Trình bày nguyên nhân, diễn biến và hậu
quả của cuộc chiến tranh Nam -bắc triều
Bước 2: HS đọc SGK và thực hiện yêu cầu. *Nguyên nhân:
GV khuyến khích học sinh hợp tác với nhau -Mạc Đăng Dung tiêu diệt các thế
khi thực khi thực hiện nhiệm vụ học tập, lực đối lập thâu tóm mọi quyền
GV theo dõi, hỗ trợ HS làm việc những hành
bằng hệ thống câu hỏi gợi mở:
?Sự suy yếu của triều đình nhà Lê được - Năm 1527 Mạc Đăng Dung cướp
biểu hiện như thế nào? ngôi nhà Lê, lập nên nhà Mạc gọi là
- Tranh chấp phe phái Bắc Triều
?Trước tình hình đó Mạc Đăng Dung đã * Diễn biến
làm gì?
- Lập ra Nam triều. - 1533 NguyÔn Kim dấy quân về
* Trực quan bản đồ Việt nam +GV chỉ vị trí Thanh hóa¸ Nam triều
trên bản đồ. - Hai tập đoàn phong kiến đánh
?Qua đó em nào có thể nói lại nguyên nhân nhau hơn liên miên hơn 50 năm ,
hình thành Ban-Bắc triều? chiến trường là vùng Thanh -Nghệ
?Sau khi thành lập 2 tập đoàn pk này đã làm ra Bắc
gì? -1592, Nam triều chiếm được Thăng
Gv trình bày sơ lược diễn biến. Long , họ Mạc rút lên Cao Bằng
?Hậu quả của cuộc chiến tranh Nam-Bắc Hậu quả : Nhân đói khổ , đất nước
triều? chia cắt.
Hs đọc SGK
Gv phân tích thêm về hậu quả của cuộc
chiến tranh Nam - Bắc triều để lại.
?Với hậu quả đó e có nhận xét gì về tính
chất của cuộc chiến tranh?
Bước 3. Báo cáo kết quả hoạt động
- Hs trình bày kết quả.
Bước 4. Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm
vụ học tập
HS phân tích, nhận xét, đánh giá kết quả
của hs.
GV bổ sung phần phân tích nhận xét, đánh
giá, kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập của
học sinh. Chính xác hóa các kiến thức đã
hình thành
2. Hoạt động 2: 2. Chiến tranh Trịnh - Nguyễn và sự chia cắt Đàng Trong -
Đàng Ngoài.
- Mục tiêu: Biết được nguyên nhân, diễn biến cuộc chiến tranh Trịnh - Nguyễn và
sự chia cắt Đàng Trong - Đàng Ngoài.
- Phương pháp: Trực quan, phát vấn, thuyết trình, phân tích.
- Phương tiện
+ Ti vi.
+ Máy vi tính.
- Thời gian: 15 phút
- Tổ chức hoạt động
Hoạt động của giáo viên và học sinh Dự kiến sản phẩm
Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ:
- Yêu cầu hs đọc mục I SGK và trả lời câu
hỏi
Trình bày nguyên nhân, diễn biến chiến
tranh Nam - Bắc triều và sự chia cắt Đàng
Trong - Đàng Ngoài.
Bước 2: HS đọc SGK và thực hiện yêu cầu. *Nguyên nhân
GV khuyến khích học sinh hợp tác với nhau - 1545, Trịnh Kiểm nắm toàn bộ
khi thực khi thực hiện nhiệm vụ học tập, binh quyền.
GV theo dõi, hỗ trợ HS làm việc những - Nguyễn Hoàng xin vào trấn thủ
bằng hệ thống câu hỏi gợi mở: Thuận Hóa - Quảng Nam -> Hình
?Sau khi chiến tranh kết thúc với phần thành thế lực họ Nguyễn.
thắng thuộc về Nam triều (Nguyễn Kim),
tình hình nước ta có gì thay đổi? *Diễn biến:
Gv trình bày: Trịnh Kiểm giết Nguyễn Kim - Đầu thế kỉ XVII , Cuộc chiến tranh
và con cả của ông là Nguyễn Uông -> Nắm Trịnh – Nguyễnbùng nổ
quyền
?Trước tình hình đó Nguyễn Hoàng đã làm - Chiến tranh diễn ra (1627-1672)
gì? Vì sao? đã 7 lần đánh nhau, chiến trường
- Con thứ của Nguyễn Kim chính là Quảng Bình – Hà Tĩnh
- lo sợ bị giết - Cuối cùng lấy sông Gianh (Quảng
Trực quan bản đồ hành chính Việt Nam Bình) làm ranh giới chia cắt đất
-> Với mâu thuẩn đó thì giữa họ Trịnh và nước.
họ Nguyễn đã bùng nổ chiến tranh.
?Hậu quả của chiến tranh? - Hậu quả: Chia cắt đất nước thành
Hs đọc SGk phần in nghiêng Đàng Trong - Đàng Ngoài.
?Tính chất của cuộc chiến tranh?
- Là cuộc chiến tranh phi nghĩa.
?Em có nhận xét gì về tình hình chính trị -
xã hội nước ta ở TK XVI - XVII?
Tình trạng chia cắt kéo dài, gây bao đau
thương cho dân tộc và tổn hại cho sự phát
triển của đất nước.
- Đàng Ngoài do vua Lê chúa Trịnh nắm
giữ - Đàng Trong do họ Nguyễn cai quản.
Bước 3. Báo cáo kết quả hoạt động
- Hs trình bày kết quả.
Bước 4. Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm
vụ học tập
HS phân tích, nhận xét, đánh giá kết quả
của hs.
GV bổ sung phần phân tích nhận xét, đánh
giá, kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập của
học sinh. Chính xác hóa các kiến thức đã
hình thành
3.3. Hoạt động luyện tập
- Mục tiêu: Nhằm củng cố, hệ thống hóa, hoàn thiện kiến thức mới mà HS đã
được lĩnh hội ở hoạt động hình thành kiến thức về các cuộc chiến tranh Nam - Bắc
triều và Trịnh - Nguyễn.
- Thời gian: 8 phút
- Phương thức tiến hành: GV giao nhiệm vụ cho HS và chủ yếu cho làm việc
cá nhân, trả lời các câu hỏi trắc nghiệm. Trong quá trình làm việc HS có thể trao
đổi với bạn hoặc thầy, cô giáo.
GV dùng hệ thống câu hỏi trắc nghiệm khách quan, tự luận và yêu cầu học sinh
chọn đáp án đúng trả lời trên bảng con (trắc nghiệm).
Câu 1: Năm 1527 đã diễn ra sự kiện quan trọng gì trong lịch sử Việt Nam?
A. Chiến tranh Trịnh - Nguyễn kết thúc.
B. Chính quyền Đàng Ngoài được thành lập.
C. Chính quyền Đàng Trong được thành lập.
D. Mạc Đăng Dung lập ra triều Mạc.
Câu 2: "Khôn ngoan qua được Thanh Hà
Dẫu rằng có cánh khó qua Lũy Thầy"
Hai câu thơ trên cho thấy vai trò gì của Lũy Thầy trong lịch sử nước ta từ TK XVII -
XVIII?
A. Là ranh giới chia cắt đất nước.
B. Là dãy núi cao nhất Thanh Hà.
C. Là vùng đất quan trọng của Đàng Trong.
D. Là nguyên nhân gây chia cắt lâu dài đất nước.
Câu 3: Chiến trường chính chiến tranh Nam - Bắc triều diễn ra ở đâu?
A. Từ Thanh Hóa ra Bắc. B. Từ Nghệ An ra Bắc.
C. Từ Thuận Hóa ra Bắc. D. Từ Quảng Bình ra Bắc.
Câu 4: Các cuộc chiến tranh Nam - Bắc triều và Trịnh - Nguyễn đã để lại cho nhân
dân hậu quả gì?
A. Nhân dân đói khổ, đất nước bị chia cắt làm hai.
B. Tình hình xã hội không ổn định.
C. Cuộc sống nhân dân có nhiều cải thiện.
D. Kinh tế 2 miền bị tàn phá nặng nề.
3.4. Hoạt động tìm tòi mở rộng, vận dụng
- Mục tiêu: Biết được nguyên nhân, diễn biến chiến tranh Nam - Bắc triều và
Trịnh Nguyễn. Hậu quả của các cuộc chiến tranh này đã để lại cho nhân dân.
- Phương thức tiến hành: Các câu hỏi sau khi hình thành kiến thức mới.
? nhận xét gì về tính chất của cuộc chiến tranh Nam - Bắc triều và Trịnh Nguyễn?
- Thời gian: 5 phút.
- Dự kiến sản phẩm
HS trả lời.
- GV giao nhiệm vụ cho HS
+ Học bài cũ, soạn mục I bài 23: Kinh tế - văn hóa TK XVI - XVIII và
trả lời câu hỏi cuối SGK
Tiết 48 BÀI 23: KINH TẾ, VĂN HÓA THẾ KỶ XVI - XVIII
I. KINH TẾ
NS : 06/3/2019
ND: 08/3/2019
I. Mục tiêu bài học:
1. Kiến thức: giúp HS :
- Trình bày được một cách tổng quát bức tranh kinh tế cả nước :
+ Sự khác nhau của kinh tế nông nghiệp và kinh tế hàng hóa ở 2 miền đất nước.
Nguyên nhân dẫn đến sự khác nhau đó.
+ Thủ công nghiệp phát triển : chợ phiên, thị tứ và sự xuất hiện thêm một số thành
thị. Sự phồn vinh của các thành thị.
2. Kỹ năng:
- So sánh sự phát triển chênh lệch nền kinh tế đất nước. Rút ra nguyên nhân và bài
học kinh nghiệm trong xây dựng nền kinh tế đất nước.
3. Tư tưởng:
- Giáo dục tinh thần đoàn kết dân tộc, đoàn kết xây dựng quê hương đất nước.
4. Định hướng phát triển năng lực:
- Năng lực chung: tự học, phát hiện và giải quyết vấn đề, sáng tạo, giao tiếp, hợp
tác…
- Năng lực chuyên biệt:
+ Năng lực tái hiện sự kiện lịch sử. Năng lực thực hành bộ môn: khai thác kênh
hình, tư liệu, tranh ảnh, sử dụng lược đồ... Phân tích, so sánh, liên hệ thực tiễn...
II. PHƯƠNG PHÁP:
Trực quan, phát vấn, phân tích, làm việc nhóm, nêu và giải quyết vấn đề, .....
III. PHƯƠNG TIỆN: Máy tính, tranh ảnh, lược đồ…
IV. CHUẨN BỊ:
1. Chuẩn bị của giáo viên
- Giáo án word và Powerpoint.
- Máy móc, phương tiện có liên quan.
2. Chuẩn bị của học sinh
- Chuẩn bị bài mới.
- Sưu tầm tư liệu, tranh ảnh liên quan đến bài cũ và bài mới (nếu có)
V. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:
1. Ổn định lớp:
2. Bài cũ: (Linh hoạt)
3. Bài mới:
3.1. Hoạt động khởi động/ Tình huống xuất phát:
- Mục tiêu: Tạo sự hứng thú tìm hiểu bài mới cho học sinh.
- Phương thức tiến hành: GV đưa một số hình ảnh trong bài, đặt câu hỏi, yêu cầu HS
trả lời.
- Dự kiến sản phẩm: HS trả lời. GV nhận xét, chốt ý và dẫn vào bài mới.
3.2. Hoạt động hình thành kiến thức
2. Hoạt động 2: Sự ra đời chữ quốc ngữ. - Thế kỷ XVII, một số giáo sĩ
- Mục tiêu: Biết được sự ra đời của chữ Phương Tây đã dùng chữ cái la tinh
Quốc ngữ. ghi âm tiếng việt -> chữ Quốc ngữ
- Phương thức tiến hành: (Cá nhân) ra đời .
- Tổ chức hoạt động:
? Chữ quốc ngữ ra đời trong hoàn cảnh nào ? - Đây là thứ chữ viết tiện lợi, khoa
HSTL – GV nhận xét, chốt ý. học, dễ phổ biến, lúc đầu chỉ dùng
Ai là người có công lao lớn trong việc tạo ra trong việc truyền đạo, sau lan rộng
chữ Quốc ngữ ? (G.sĩ A-Lếch-Xăng đơ Rốt ) ra trong nhân dân và trở thành chữ
viết chính thức của nước ta cho đến
? Vì sao chữ Quốc ngữ trở thành chữ viết ngày nay .
chính thức của nước ta cho đến nay . HSTL-
GV nhận xét, chốt ý. 3. Văn học, nghệ thuật.
2.Hoạt động 2: Những cuộc khởi nghĩa 2. Những cuộc khởi nghĩa lớn.
lớn. a. Những cuộc KN tiêu biểu :
- Mục tiêu: Kể tên được các cuộc + Khởi nghĩa Nguyễn Dương Hưng
khởi nghĩa nông dân tiêu biểu và trình (1737) ở Sơn Tây.
bày theo lược đồ một vài cuộc khởi + Nguyễn Danh Phương (1740 -
nghĩa : nguyên nhân bùng nổ và thất 1751) ở Sơn Tây, sau lan rộng ra Thái
bại, diễn biễn chính và ý nghĩa của các Nguyên và Tuyên Quang...
cuộc khởi nghĩa đó. + Tiêu biểu là cuộc khởi nghĩa
- Phương thức tiến hành: ( nhóm) Nguyễn Hữu Cầu (1741 - 1751) và
- Tổ chức hoạt động: Hoàng Công Chất (1739 - 1769) :
* Thảo luận nhóm: (5 phút) · Khởi nghĩa Nguyễn Hữu Cầu
+ Bước 1: GV: giao nhiệm vụ cho
(1741 - 1751), còn gọi là quận He.
các nhóm.
Cuộc khởi nghĩa bắt đầu từ Đồ Sơn
? Hãy kể tên và xác định những cuộc
(Hải Phòng), sau lan ra Kinh Bắc, uy
khởi nghĩa lớn tiêu biểu ở Đàng Ngoài
trên lược đồ ? hiếp Thăng Long rồi lan xuống Sơn
? Quan sát H.55. SGK và rút ra nhận Nam và Thanh Hoá -
xét về quy mô của các phong trào. Nghệ An.
? Nêu kết quả và ý nghĩa của các phong · Khởi nghĩa Hoàng Công Chất
trào. (1739 - 1769), bắt đầu ở Sơn Nam, sau
? Theo em vì sao các cuộc KN đều bị chuyển lên Tây Bắc. Các dân tộc Tây
thất bại? Bắc hết lòng ủng hộ cuộc khởi nghĩa.
+ Bước 2: HS: Thực hiện nhiêm vụ, Hoàng Công Chất có công lớn trong
có sự hỗ trợ của giáo viên bằng hệ việc bảo vệ vùng biên giới và giúp dân
thống câu hỏi gợi mở. ổn định cuộc sống.
+ Bước 3: HS báo cáo kết quả
+ Bước 4: HS góp ý đánh giá theo kỹ
thuật 3,2,1. GV bổ sung phần phân tích
nhận xét, đánh giá, kết quả thực hiện b. Kết quả và Ý nghĩa :
nhiệm vụ học tập của học sinh. GV - Các cuộc khởi nghĩa trước sau đều
chính xác hóa các kiến thức đã hình bị thất bại, nhiều thủ lĩnh bị bắt, bị xử
thành cho học sinh. tử, nhưng cũng đã góp phần làm cho cơ
- GV treo lược đồ giải thích ký hiệu. đồ họ Trịnh lung lay.
- HS dựa vào lược đồ lên bảng chỉ địa
bàn hoạt động của các cuộc khởi nghĩa.
Hoạt động 2
* Mục tiêu: HS nắm được 2. Khởi nghĩa Tây Sơn bùng nổ.
Lãnh đạo, căn cứ , lực lượng
tham gia cuộc khởi nghĩa
* Phương thức: Hoạt động cá
nhân (20 phút).
*Tổ chức hoạt động
B1: GV chia lớp thành 8 nhóm
thực hiện các yêu cầu sau:
Nhóm 1,2: Trình bày hiểu biết
của em về lãnh đạo khởi nghĩa.
- Anh em Nguyễn Nhạc đã chuẩn
bị những gì? - Lãnh đạo: Nguyễn Nhạc, Nguyễn Huệ,
Nhóm 3,4: - Căn cứ Tây Sơn. Nguyễn Lữ.
Nhóm 5,6: Những lực lượng
tham gia cuộc khởi nghĩa?HS
đọc phần chữ in nhỏ trang 122. - Căn cứ:
Nhóm 7,8: - Vì sao nhân dân + Tây Sơn Thượng Đạo (An Khê, Gia Lai)
hăng hái tham gia khởi nghĩaTây + Tây Sơn Hạ Đạo (Tây Sơn, Bình Định)
Sơn ngay từ đầu? + Lực lượng: dân nghèo, đồng bào dân
tộc: Chămpa, Ba na, thợ thủ công, thương
-B2: HS đọc SGK và thực hiện nhân…
yêu cầu. GV khuyến khích học
sinh hợp tác với nhau khi thực
hiện nhiệm vụ học tập, GV đến
các nhóm theo dõi.
- B3: HS: báo cáo, thảo luận
- B4: HS: nhận xét, đánh giá kết
quả của bạn (theo kĩ thuật 3-2-1).
- GV bổ sung phần nhận xét,
đánh giá, kết quả thực hiện
nhiệm vụ học tập của học sinh.
- Chính xác hóa các kiến thức đã
hình thành cho học sinh.
Hoạt động 1
* Mục tiêu: HS nắm được 1/. Lật đổ chính quyền họ Nguyễn
Sự lớn mạnh của nghĩa quân Tây Sơn?Tại sao -Tháng 9/1773, nghĩa quân hạ
Nguyễn Nhạc tạm hòa với quân Trịnh thành Quy Nhơn.
* Phương thức: Hoạt động cá nhân (12 -Năm 1774, mở rộng vùng kiểm
phút). sóat từ Quảng Nam đến Bình
*Tổ chức hoạt động Thuận.
B1: GV nêu câu hỏi cho lớp thực hiện các - Quân Trịnh đánh vào Phú
yêu cầu sau: Xuân.
- Sử dụng lược đồ H.57.
- Sau khi lực lượng lớn mạnh, nghĩa quân đã Nguyễn Nhạc phải tạm hòavới
làm gì? quân Trịnh để tập trung đánh
- HS dựa vào lược đồ. Nguyễn.
- Biết Tây Sơn nổi dậy chúa Trịnh có hành - Năm 1777 Tây Sơn bắt và giết
động gì? được Chúa Nguyễn ,chính quyền
- Tại sao Nguyễn Nhạc lại phải hòa hõan với họ Nguyễn bị lật đổ.
quân Trịnh?
- Tây Sơn ở vào thế bất lơi phía Bắc có quân
Trịnh, phía Nam có quân Nguyễn.
B2: HS đọc SGK và thực hiện yêu cầu.
B3: HS: báo cáo, thảo luận
B4: HS: nhận xét, đánh giá kết quả của bạn
(theo kĩ thuật 3-2-1).
- GV bổ sung phần nhận xét, đánh giá, kết
quả thực hiện nhiệm vụ học tập của học sinh.
- Chính xác hóa các kiến thức đã hình thành
cho học sinh. 2/. Chiến thắng Rạch Gầm -Xoài
Hoạt động 2 Mút (1785)
* Mục tiêu: HS nắm được
- Nguyên nhân dẫn đến quân Xiêm xâm lược
nước ta , diễn biến , kết quả , ý nghĩa
* Phương thức: Hoạt động cá nhân/ nhóm
(23 phút).
*Tổ chức hoạt động a. Nguyên nhân:
B1: GV nêu câu hỏi cho lớp thực hiện các - Nguyễn Ánh cầu cứu quân
yêu cầu sau: Xiêm.
b. Diễn biến:
-Giữa năm 1784, 5vạn quân
Xiêm tiến vào nước ta.
- 1/1785, Nguyễn Huệ chọn
Kết quả ? Rạch Gầm Xòai Mút làm trận
địa. Bị tấn công bất ngờ và mãnh
liệt quân Xiêm bị tiêu diệt gần
- Chiến thắng Rạch Gầm - Xoài Mút có ý hết,Nguyễn Ánh thóat chết,sang
nghĩa gì? Xiêm lưu vong.
Thảo luận nhóm
Nhóm 1,2: Em hãy nêu nguyên nhân thắng c. Kết quả:
lợi của chiến thắng Rạch Gầm – Xoài Mút Quân Xiêm bị đánh tan.
Nhóm 3,4: Là HS em phải làm gì để phát huy
tinh thần đoàn kết của dân tộc d. Ý nghĩa:
- Đây là một trong những trận
-B2: HS đọc SGK và thực hiện yêu cầu. GV thủy chiến lớn nhấttrong lịch sử
khuyến khích học sinh hợp tác với nhau khi chống ngoại xâm của dân tộc ta .
thực hiện nhiệm vụ học tập, GV đến các Đập tan âm mưu xâm lược của
nhóm theo dõi. phong kiến Xiêm đưa phong trào
- B3: HS: báo cáo, thảo luận Tây Sơn phát triển lên một
- B4: HS: nhận xét, đánh giá kết quả của bạn trìnhđộ mới trở thành phong trào
(theo kĩ thuật 3-2-1). quật khới của cả dân tộc
- GV bổ sung phần nhận xét, đánh giá, kết
quả thực hiện nhiệm vụ học tập của học sinh.
- Chính xác hóa các kiến thức đã hình thành
cho học sinh.
1.Kiến thức:
Mốc niên đại gắn liền với hoạt động của nghĩa quân Tây Sơn đánh đổ chính quyền
vua Lê,chúa Trịnh.
2.Kĩ năng:
Trình bày diễn biến trận đánh trên bản đồ.
3.Thái độ:
Tự hào về truyền thống đấu trang anh dũng của dân tộc,những chiến công vĩ đại của
nghĩa quân Tây Sơn.
4.Định hướng phát triển năng lực
+ Năng lực chung :Năng lực giao tiếp và hợp tác , tự học , giải quyết vấn đề
+ Năng lực chuyên biệt : Thực hành bộ môn
II. PHƯƠNG PHÁP
Trực quan, phát vấn , thảo luận nhóm
III. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC:
- Lược đồ Tây Sơn chống các thế lực phong kiến.
IV. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH
1. Chuẩn bị của giáo viên
- Giáo án word và Powerpoint.
- Tranh ảnh có liên quan.
- Phiếu học tập
2. Chuẩn bị của học sinh
- Đọc trước sách giáo khoa.
- Sưu tầm tư liệu, tranh ảnh,
V. TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC DẠY HỌC:
1.Ổn định:
2.Bài cũ: Linh hoạt
3.Bài.mới:
3.1. TÌNH HUỐNG XUẤT PHÁT.
1. Mục tiêu: GV cho HS xem lược đồ Tây Sơn chống các thế lực phong kiến
- Qua các hình ảnh trên kích thích cho học sinh tìm hiểu bài mới.
2. Phương thức:
GV cho học sinh quan sát lược đồ và trả lời các câu hỏi dưới đây:
- Em hãy cho biết nội dung của lược đồ trên
- Lược đồ trên gợi cho em suy nghĩ gì về quá trình đấu tranh chống chính quyền
phong kiến .
3. Dự kiến sản phẩm:
- Học sinh quan sát hình ảnh và trao đổi, thảo luận với nhau và trả lời:
- GV nhận xét và dẫn dắt vào bài mới: - Sau khi tiêu diệt họ Nguyễn ở Đàng Trong,
5 vạn quân Xiêm, Tây Sơn tiếp tục làm gì? Hôm nay chúng ta cùng tìm hiểu phần
III.
* Mục tiêu: HS nắm được : 1/. Phục hồi kinh tế, xây dựng văn hóa, dân
chính sách phục hồi kinh tế, xây tộc.
dựng văn hóa dân tộc của Quang
Trung + Chính trị :
* Phương thức: Hoạt động nhóm - Xây dựng chính quyền mới
- Đóng đô ở Phú Xuân
(12 phút).
*Tổ chức hoạt động
+ Kinh tế :
B1: GV chia làm 8 nhóm cho
học sinh thực hiện yêu cầu a / Nông nghiệp:
Nhóm 1,2:
? Sau khi đánh thắng giặc ngoại xâm
Quang Trung đã làm gì ?
? Vì sao Quang Trung chăm lo + Ban hành chiếu khuyến nông.
phục hồi kinh tế: Vì đất nước phải + Giải quyết tình trạng ruộng đất bỏ hoang và
trải qua chiến tranh , đồng ruộng bỏ nạn lưu vong .
hoang , xóm làng sơ xác, công Nông nghiệp được phục hồi và phát triển
thương nghiệpđình trệ nhanh chóng .
- Vì sao QT chú ýđến phát triển
nông nghiệp? ( vì nông nghiệp là bộ
phận chính của nghành kinh tế )
Nhóm 3,4: - Để phát triển nông
nghiệp, Quang Trung có những biện
pháp gì? Đạt kết quả ra sao?
Hoạt động 3.
Mục 3. Những thành tựu về kỉ thuật 3. Những thành tựu về kỉ
*Mục tiêu: Học sinh nắm được thành tựu về kỉ thuật
thuật ở nước ta TKXVIII - Làm đồng hồ, kính thiên lí
*Phương thức: cá nhân - Tàu thủy, máy xẻ gỗ chạy
* Tổ chức hoạt động bằng hơi nước.
? Nêu những thành tựu về kỉ thuật/
HS thảo luận cặp đôi: Những thành tựu về kỉ
thuật ở thời kì này phản ánh điều gì?
GV bổ sung phần phân tích nhận xét, đánh giá,
kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập của học sinh.
(Trường hợp cần thiết). Chính xác hóa các kiến
thức đã hình thành cho học sinh.
Bài 29
ÔN TẬP CHƯƠNG V VÀ VI
I/ Mục tiêu.
1.Kiến thức:
-Từ TK XVI – TK XVIII, tình hình chính trị nước ta có nhiều biến động: Nhà
nước phong kiến tập quyền thời Lê sớuy sụp, nhà Mạc thành lập, các cuộc chiến
tranh phong kiến Nam – Bắc triều, Trịnh – Nguyễn, sự chia cắt Đàng Trong – Đàng
Ngoài
-Phong trào nông dân khởi nghĩa bùng nổ và lan rộng, tiêu biểu là phong trào
Tây Sơn.
-Mặc dù tình hình chính trị có nhiều biến động nhưng tình hình kinh tế, văn
hoá có bứơc phát triển mạnh...
2.Thái độ:
-Thấy được tinh thần lao động sáng tạo, cần cù của nhân dân trong việc phát
triển nền văn hoá đất nước.
-Tự hoà về truyền thống đấu tranh anh dũng của dân tộc chống chế độ phong
kiến thối nát...
3.Kĩ năng:
Tiếp tục rèn luyê ̣n kĩ năng hê ̣ thống hóa kiến thức, phân tích, so sánh các sự
kiê ̣n lịch sử.
4. Định hướng phát triển năng lực:
- Năng lực chung: Năng lực giao tiếp và hợp tác; tự học; giải quyết vấn đề.
- Năng lực chuyên biệt: Tái hiện kiến thức lịch sử, xác định mối quan hệ
giữa các sự kiện, hiện tượng lịch sử, so sánh, nhận xét, đánh giá, thực hành bộ môn
lịch sử, vận dụng liên hệ kiến thức lịch sử đã học để giải quyết những vấn đề thực
tiễn đặt ra.
II/ Chuẩn bị.
- GV: các tài liệu liên quan.
- HS: xem lại bài.
III/ Tiến trình dạy - học.
1/ Ổn định.
2/ Kiểm tra bài cũ: lồng ghép vào phần làm bài tập.
3/ Bài mới.
Hoạt động của GV Hoạt động của HS Ghi bảng
1/ Sự suy yếu của
Hoạt động 1 nhà nước phong
kiến tập quyền.
? Biểu hiện sự suy yếu - Vua quan ăn chơi xa xỉ - Sự mục nát của
của nhà nước phong - Nội bộ trong triều mâu triều đình phong
kiến tập quyền? thuẩn kiến, tha hoá của
- Quan lại địa phương lộng tầng lớp thống trị
quyền, ức hiếp nhân dân. - Chiến tranh phong
? Những cuộc chiến kiến
tranh phong kiến nào đã Cuộc chiến tranh phong kiến:
diễn ra? + Nam – Bắc triều - Nam triều – Bắc
+ Trịnh – Nguyễn triều
? Cuộc xung đột Nam - Chiến tranh Trịnh-
-Bắc triều diễn ra lúc -Do sự tranh chấp giữa nhà Nguyễn
nào? Lê với nhà Mạc(TK XVI)
Sự tranh chấp giữa các phe
phái phong kiến diễn ra quyết
liệt.
- Năm 1527, Mạc Đăng Dung
loại bỏ triều Lê, lập ra triều
Mạc
- Năm 1522, Nguyễn Kim
chạy vào Thanh Hoá lấy danh
nghĩa “phù Lê diệt Mạc”. Hai
tập đoàn phong kiến đánh
nhau suốt 50 năm → đời sông
nhân cực khổ.
? Thời gian diễn ra cuộc - TK XVII.
xung đột Trịnh-
Nguyễn?
- Sự chia cắt đất nước Đàng
?Biểu hiện suy yếu của trong- Đàng ngoài.
nhà nước phong kiến tập - Chiến tranh liên miên (gần
quyền thời Trịnh – nửa thế kỉ) giữa họ Trịnh và
Nguyễn? họ Nguyễn.
- Ở Đàng ngoài vua Lê chỉ là
bù nhìn, quyền lực nằm trong
tay chúa Trịnh
- Gây tổn thất nặng nề cho
? Hậu quả của các cuộc nhân dân.
chiến tranh phong kiến? - Phá vỡ khối đoàn kết, thông
nhất đất nước.
I/ Mục tiêu.
- Giúp HS hệ thống các kiến thức đã học ở chương VI.
- Đánh giá sơ lược quá trình học tập của các em ở chương VI.
II/ Chuẩn bị.
- GV: hệ thống câu hỏi bài tập.
- HS: học bài.
III/ Tiến trình dạy - học.
1/ Ổn định.
2/ Kiểm tra bài cũ.
- Nêu một số thành tựu văn học, nghệ thuật và khoa học – kĩ thuật ở nước ta cuối
TK XVIII – nửa đầu TK XIX.
- Những thành tựu đó phản ánh điều gì?
3/ Bài mới.
Tình hình
chính trị,
xã hội XVI-
XVII
Giữa XVIII Cuối XVIII
Đầu XVI Nhà Chính quyền
Lê suy thoái chính
quyền Đàng Đàng Trong
Ngoài suy suy yếu dần
sụp
Đời sống nhân dân cực khổ: chết đói, tha phương
Mâu thuẫn (nông dân>< địa chủ, nhân dân>< nhà nước phong
kiến) gay gắt làm bùng nổ các cuộc khởi nghĩa.
Bài tập 2
Ít quan tâm
Nông nghiệp Sa sút
Ruộng công bị cầm bán
Đàng ngoài
Thủ công nghiệp Phát triển
Bài tập 3
Dân nghèo, thương Lấy của nhà giàu chia
Tây Sơn nhân, thợ thủ công, đồng cho dân nghèo
bào dân tộc, hào mục
Nguyễn Nhạc,
Nguyễn Huệ, Lực
Nguyễn Lữ Căn cứ Khẩu hiệu
lượng
PHONG TRÀO
Lãnh đạo TÂY SƠN
(1771-1792 Hoạt động
a. Ý nghĩa:
b. Nguyên nhân
thắng lợi 1771: Dựng cờ khởi nghĩa
1777: Lật đổ chúa Nguyễn
1785: Đánh tan quân Xiêm
- Lật đổ các chính quyền
- Ý chí đấu tranh 1786: Lật đổ chúa Trịnh
phong kiến (Nguyễn,
chống áp bức, tinh
Trịnh, Lê). 1788: Nguyễn Huệ lên ngôi
thần yêu nước cao cả
- Đặt nền tảng cho sự Hoàng đế, niên hiệu Quang
của nhân dân ta.
thống nhất đất nước Trung
- Đánh tan quân xâm lược - Sự lãnh đạo tài tình
1789: Đánh tan quân Thanh
(Xiêm, Thanh), bảo vệ độc sáng suốt của vua
lập và lãnh thổ Tổ quốc Quang Trung và bộ chỉ 1789-1792: Củng cố, xây
huy nghĩa quân. dựng đất nước
4/ Củng cố. Đánh giá kết quả làm việc của HS kết hợp cho điểm.
5/ Dặn dò. Chuẩn bị bài 30.
IV/ Rút kinh nghiệm.
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………
Ngày soạn:11/5/19 Tuần: 35
Ngày dạy: 13/5/19 Tiết: 67
Bài 30
TỔNG KẾT
I/ Mục tiêu.
- Về lịch sử trung đại giúp HS củng cố những hiểu biết đơn giản, những đặc
điểm chính của chế độ phong kiến phương Đông và phương Tây; thấy được sự khác
nhau giữa xã hội phong kiến phương Đông với phương Tây.
- Về lịch sử Việt Nam giúp HS thấy được quá trình phát triển của lịch sử nước
ta từ thế kỉ X đến thế kỉ XIX với nhiều biến cố lịch sử.
II/ Chuẩn bị.
- GV: lược đồ thế giới, Việt Nam thời trung đại.
- HS: soạn bài.
III/ Tiến trình dạy - học.
1/ Ổn định.
2/ Kiểm tra bài cũ.
3/ Bài mới.
Hoạt động dạy Hoạt động học Ghi bảng
? Xã hội phong kiến đã - Xã hội phong kiến được 1/ Những nét lớn
hình thành và phát triển hình thành trên cơ sở tan rã về chế độ phong
như thế nào? của xã hội cổ đại. kiến.
- Xã hội phong kiến phát
triển qua các giai đoan: hình - Hình thành trên cơ
thành → phát triển → suy sở tan rã của xã hội
? Cơ sở kinh tế xã hội vong. cổ đại.
của xã hội phong kiến là - Cơ sở kinh tế xã hội: nông
gì? nghiệp là nền tảng, kết hợp - Cơ sở kinh tế:
với chăn nuôi và 1 số nghề nông nghiệp.
thủ công.
? Các giai cấp cơ bản - Phương Đông: địa chủ - - Giai cấp: địa chủ
của xã hội phong kiến là nông dân lĩnh canh. mâu thuẫn với nông
gì? - Phương Tây: lãnh chúa – dân lĩnh canh, lãnh
nông nô. chúa mâu thuẫn với
- Chế độ quân chủ chuyên nông nô.
? Thể chế chính trị của chế (vua đứng đầu).
chế độ phong kiến là gì? 2. Sự khác nhau
giữa xã hội phong
kiến phương Đông
và xã hội phong
kiến châu Âu.
- Phương Đông TCN (Trung
? XHPK phương Đông Quốc), đầu Công Nguyên
và châu Âu hình thành (Đông Nam Á).
từ khi nào? - Châu Âu thế kỉ V.
- XHPK phương Đông hình
? Em có nhận xét gì về thành từ rất sớm, XHPK châu
thời gian XHPK ở 2 khu Âu hình thành muộn hơn.
vực trên? - XHPK phương Đông phát - XHPK phương
? Thời kì phát triển của triển rất chậm chạp: Trung Đông hình thành từ
XHPK phương Đông và Quốc (VII-XVI), các nước rất sớm, phát triển
châu Âu kéo dài bao ĐNÁ (X-XVI); châu Âu rất rất chậm chạp, suy
lâu? nhanh (XI-XIV). vong kéo dài.
- Phương Đông kéo dài suốt 3
thế kỉ (XVI-XIX), châu Âu
? Thời kì khủng hoảng rất nhanh (XV-XVI).
và suy vong ở phương
Đông và châu Âu diễn - Giống: nông nghiệp là chủ
ra như thế nào? yếu
? Theo em cơ sở kinh tế - Khác: phương Đông bó hẹp
của XHPK phương ở công xã nông thôn, châu
Đông và châu Âu có Âu đóng kín trong lãnh địa
điểm giống và khác phong kiến.
nhau? - Phương Đông: địa chủ và
nông dân. - XHPK châu Âu
- Châu Âu: lãnh chúa và nông hình thành muộn,
? Trình bày các giai cấp nô. phát triển rất nhanh,
cơ bản trong XHPK ở cả - Bóc lột bằng địa tô. kết thúc sớm.
phương Đông và châu
Âu? - Giao ruộng cho nông dân,
? Hình thức bóc lột chủ nông nô cày cấy nộp tô thuế
yếu trong XHPK là gì? rất nặng.
? Giai cấp lãnh chúa và - Ở châu Âu xuất hiện thành
địa chủ bóc lột địa tô thị trung đại → thương
như thế nào? nghiệp, công nghiệp phát
? Nền kinh tế phong triển.
kiến ở phương Đông và
châu Âu còn khác nhau - Vua là người đứng đầu bộ
ở điểm nào? máy nhà nước.
? Trong XHPK ai là - Châu Âu: lúc đầu hạn chế
người nắm quyền lực? trong các lãnh địa → TKXV
? Chế độ quân chủ ở quyền lực tập trung trong tay
châu Âu và phương vua
Đông có gì khác biệt? - Phương Đông: vua có rất
nhiều quyền lực → Hoàng
đế.
3. Những nét chính về sự phát triển kinh tế, văn hoá nước ta từ thế kỉ X đến
nửa đầu thế kỉ XIX.
Các giai đoạn và những điểm mới
Nội dung Ngô – Lý – Trần Lê sơ TK XVI – Nửa đầu
Đinh – XVIII TK XIX
Tiền Lê
Nông - Khuyến - Ruộng - Thực - Đàng - Khai
nghiệp khích sản đất tư hiện phép Ngoài: bị hoang, lập
xuất. ngày càng quân điền. trì trệ, ấp, lập
- Tổ chức nhiều, - Đặt ra kìm hãm; đồn điền.
lễ cày tịch xuất hiện các cơ Đàng - Việc sửa
điền. điền quan Trong: có đắp đê
- Chú ý trang, thái chuyên những không
đào vét ấp. trách như bước phát được chú
kênh ngòi. - Thi hành khuyến triển. trọng.
chính nông sứ, - Vua
sách “ngụ …. Quang
binh ư Trung ban
nông”. chiếu
khuyến
nông.
Thủ công - Xây Xuất hiện - 36 phố Nhiều Mở rộng
nghiệp dựng 1 số nghề gốm phường ở làng nghề khai thác
xưởng thủ Bát Tràng Thăng thủ công mỏ
công của Long.
nhà nước. - Nhiều
- Các làng thủ
nghề thủ công
công cổ chuyên
truyền nghiệp.
tiếp tục - Xuất
phát triển. hiện công
xưởng
nhà nước.
Thương - Đúc tiền - Đẩy - Khuyến - Xuất - Nhiều
nghiệp đồng để mạnh khích mở hiện đô thành thị,
lưu thông ngoại chợ. thị, phố thị tứ mới.
trong thương. - Hạn chế xá. - Nhiều
nước. - Thăng buôn bán - Giảm công trình
- Xuất Long là với người thuế, mở kiến trúc
hiện trung trung kinh nước cửa ải, đồ sộ, nổi
tâm buôn tế sầm ngoài. thông chợ tiếng.
bán và uất. búa.
chợ làng.
Văn học - Văn hoá - Các tác - Mở - Chữ Văn học
nghệ dân gian phẩm tiêu nhiều Quốc ngữ phát triển
thuật, là chủ biểu của trường ra đời. rực rỡ.
giáo dục yếu. Trần học, - Ban - Nhiều
- Giáo dục Quốc khuyến hành công trình
chưa phát Tuấn, khích thi “chiếu lập kiến trúc
triển. Trần cử. học”. đồ sộ, nổi
Quang - Văn học - Nhiều tiếng.
Khải, chữ Nôm truyện
Trương giữ vị trí Nôm ra
Hán Siêu. quan đời.
- Xây trọng. - Nghệ
dựng thuật sân
Quốc tử khấu đa
giám. dạng
phong
phú.
Khoa học - Cơ quan Nhiều tác - Chế tạo - Sử học,
kĩ thuật chuyên phẩm sử vũ khí. địa lí, y
viết sử ra học, địa lí - Phát học đạt
đời. học, toán triển làng nhiều
- Thầy học nghề thủ thành tựu.
thuốc nổi công.
tiếng Tuệ
Tĩnh.
4/ Củng cố
GV nêu lại những kiến cơ bản cho HS nắm vững hơn.
5/ Dặn dò.
Xem lại các bài đã học ở HKII.
IV/ Rút kinh nghiệm.
Ngày soạn:10/5/18 Tuần: 35
Ngày dạy: 12/5/18 Tiết: 68
ÔN TẬP
I/ Mục tiêu.
- Giúp HS hệ thống các kiến thức đã học ở chương IV, V, VI.
- Đánh giá sơ lược quá trình học tập của các em ở chương IV, V, VI.
II/ Chuẩn bị.
- GV: hệ thống kiến thức ôn tập.
- HS: học bài.
III/ Tiến trình dạy - học.
1/ Ổn định.
2/ Kiểm tra bài cũ.
3/ Ôn tập.
Hoạt động dạy Hoạt động học Ghi bảng
? Nêu nguyên nhân * Nguyên thắng lợi: Câu 1.
thắng lợi và ý nghĩa lịch - Lòng yêu nước nồng nàn,
sử của cuộc khởi nghĩa niềm tự hào sâu sắc, ý chí
Lam Sơn? kiên cường quyết tâm giành
độc lập của nhân dân ta.
- Sự lãnh đạo đúng đắn, tài
giỏi của bộ chỉ huy nghĩa
quân, đứng đầu là Lê Lợi,
Nguyễn Trãi.
- Chiến lược, chiến thuật
đúng đắn, sáng tạo.
- Tinh thần chiến đấu ngoan
cường của nghĩa quân.
* Ý nghĩa lịch sử:
- Cuộc khởi nghĩa Lam Sơn
thắng lợi kết thúc 2o năm đô
hộ tàn bạo của nhà Minh.
- Đất nước sạch bóng quân
thù, giành lại được độc lập tự
chủ.
- Mở ra thời kì phát triển mới
? Em hãy trình bày đôi cho xã hội, dân tộc Đại Việt. Câu 2.
nét về tình hình kinh tế - Nông nghiệp phục hồi và
thời Lê sơ? phát triển nhanh chóng nhờ
nhà nước có biện pháp tích
cực để khuyến khích nông
nghiệp phát triển.
- Thủ công nghiệp phát triển
với những nghề thủ công cổ
truyền, nhiều làng thủ công
chuyên nghiệp ra đời nhất là
Thăng Long.
- Thương nghiệp: chợ búa
được khuyến khích mở để lưu
thông hàng hoá trong và
? Hãy nêu những việc ngoài nước. Câu 3.
làm chứng tỏ nhà Lê sơ - Dựng lại Quốc tử giám ở
rất quan tâm đến giáo kinh đô Thăng Long, mở
dục, việc đào tạo quan trường ở các lộ.
lại - Mọi người đều có thể đi
học, đi thi.
- Tuyển chọn những người có
tài, có đức làm thầy giáo.
- Mở khoa thi để chọn người
tài ra làm quan.
- Những người thi đỗ tiến sĩ
trở lên được vua ban áo mũ,
phẩm tước, được vinh quy bái
tổ, được khắc tên vào bia đá
đặt ở Văn Miếu.
- Trong thi cử cách lấy đỗ
rộng rãi, cách chọn người
công bằng. Câu 4.
? Em có nhận xét gì về - Quyết tâm củng cố quân
chủ trương của nhà Lê đội, bảo vệ đất nước; thực
đối với lãnh thổ của đất hiện chính sách vừa cương
nước? vừa nhu với kẻ thù; đề cao
trách nhiệm bảo vệ Tổ quốc
đối với mỗi người dân, trừng
trị thích đáng những kẻ bán Câu 5.
nước.
? Em hãy nêu những - Là anh hùng dân tộc, là bậc
đóng góp của Nguyễn mưu lược trong khởi nghĩa
Trãi? Lam Sơn, là nhà văn hoá kiệt
xuất, là tinh hoa của thời đại
bấy giờ, tên tuổi của ông rạng Câu 6.
rỡ trong lịch sử.
- Khi triều Lê suy yếu, diễn
? Trình bày nguyên nhân ra cuộc tranh chấp giữa các
hình thành Nam – Bắc phe phái ngày càng quyết liệt.
triều? - Lợi dụng tình hình đó, 1527
Mạc Đăng Dung cướp ngôi
nhà Lê lập ra nhà Mạc (Bắc
triều).
- Các thế lực cũ của nhà Lê
không chấp nhận nhà Mạc
cho nên 1533, Nguyễn Kim
chạy vào Thanh Hoá lập 1
một người dòng dõi nhà Lê
lên làm vua, lấy danh nghĩa Câu 7.
“phù Lê diệt Mạc” (Nam
triều).
? Tham gia nghiã quân - Nông dân nghèo miền xuôi,
Tây Sơn gồm có các miền ngược, thợ thủ công,
thành phần nào? Qua đó thương nhân,…
em có nhận xét gì? - Nhận xét: cuộc khởi nghĩa
nổ ra bắt mạnh đúng nguyện
vọng đông đảo của các tầng
lớp nhân dân, nhất là nông
dân muốn lật đổ chính quyền
họ Nguyễn. Mâu thuẫn giữa
các tầng lớp nhân dân đặc
biệt là nông dân với chính
quyền thống trị sâu sắc, họ
mong muốn lật đổ ách thống
nhà Nguyễn tàn bạo. Các thủ
lĩnh khởi nghĩa khôn khéo đề Câu 8.
ra các khẩu hiệu lôi kéo nhân
dân đặc biệt là nông dân và
? Tại sao Nguyễn Huệ kể cả các tầng lớp khác.
chọn khúc sông Tiền - Đoạn sông từ Rạch Gầm
đoạn từ Rạch Gầm đến đến Xoài Mút dài khoảng 6
Xoài Mút làm trận địa km, rộng hơn 1 km. Hai bên
quyết chiến với quân bờ sông cây cối rậm rạp, giữa
Xiêm? Chiến thắng dòng có cù lao Thới Sơn, địa
Rạch Gầm – Xoài Mút hình thuận lợi cho việc đặt
có ý nghĩa gì? phục binh, dung mưu nhữ
địch vào trận địa mai phục để
tiêu diệt địch.
- Chiến thắng Rạch Gầm -
Xoài Mút là một trong những
trận thuỷ chiến lớn nhất và
lừng lẫy trong lịch sử chống
giặc ngoại xâm của dân tộc.
Chiến thắng quân xâm lược
Xiêm đã đưa phong trào Tây Câu 9.
Sơn trở thành phong trào quật
khởi của cả dân tộc và phát
huy sức mạnh của toàn dân.
? Sự thoái hoá của các - Nội bộ triều đình chia bè,
tầng lớp thống trị, triều kéo cánh tranh giành quyền
đình phong kiến phân lực: dưới triều Uy Mục quý
hoá như thế nào? tộc ngoại thích nắm hết
quyền bính, dưới triều Tương Câu 10.
Dực, Trịnh Duy Sản gây phe
phái đánh nhau liên miên.
? Sau chiến tranh Nam – - 1545, Nguyễn Kim chết con
Bắc triều, nước ta có gì rễ là Trịnh Kiểm lên thay
thay đổi? nắm binh quyền → Đàng
Ngoài.
- Con trai thứ của Nguyễn Câu 11.
Kim là Nguyễn Hoàng lo sợ,
xin vào trấn thủ Thuận Hoá,
? Tình hình chính trị - xã Quảng Nam → Đàng Trong. Câu 12.
hội nước ta thế kỉ XI – - Không ổn định do chính
XVIII? quyền luôn thay đổi và chiến
tranh liên tiếp xảy ra, đời
? Hãy phân tích tính tích sống nhân dân khổ cực.
cực của chúa Nguyễn - Lợi dụng thành quả lao
trong việc phát triển động để chống lại họ Trịnh, Câu 13.
nông nghiệp? song những biện pháp của
chúa Nguyễn thi hành có tác
dụng thúc đẩy nông nghiệp
? Việc nghĩa quân Tây Đàng Trong phát triển mạnh Câu 14.
Sơn chuyển địa bàn hoạt mẽ.
động có ý nghĩa gì? - Đánh dấu bước chuyển biến
mới của phong trào là tinh
? Nguyên nhân thắng lợi thần đoàn kết giữa nông dân
chống quân Thanh xâm miền xuôi với nông dân miền
lược của nghĩa quân Tây ngược.
Sơn? - Sự ủng hộ, hưởng ứng của
nhân dân, sự lãnh đạo tài tình
của vua Quang Trung và bộ
chỉ huy nghĩa quân.
4/ Củng cố.
Đánh giá kết quả làm việc của HS kết hợp cho điểm.
5/ Dặn dò.
Học bài.