You are on page 1of 260

Phần I: KHÁI QUÁT LỊCH SỬ THẾ GIỚI TRUNG ĐẠI

Bài 1: SỰ HÌNH THÀNH VÀ PHÁT TRIỂN CỦA XÃ HỘI PHONG KIẾN


CHÂU ÂU
( Thời sơ, trung kì trung đại )

I. Mục tiêu bài học:


1.Kiến thức:
- Nắm được quá trình hình thành xã hội phong kiến châu Âu.
- Hiểu khái niệm “lãnh địa phong kiến”, đặc trưng của kinh tế lãnh địa phong
kiến.
- Biết nguyên nhân xuất hiện thành thị trung đại. Phân biệt giữa nền kinh tế lãnh
địa và nền kinh tế thành thị.
2.Thái độ:
- Thấy được sự phát triển hợp quy luật của xã hội loài người chuyển từ xã hội
chiếm hữu nô lệ sang xã hội phong kiến.
3.Kĩ năng:
- Rèn luyện kĩ năng so sánh lịch sử.
-Biết xác định các quốc gia phong kiến châu trên bản đồ.

4. Định hướng phát triển năng lực


- Năng lực chung: Năng lực giao tiếp và hợp tác; tự học; giải quyết vấn đề.
- Năng lực chuyên biệt
+ Tái hiện kiến thức lịch sử, xác định mối quan hệ giữa các sự kiện, hiện
tượng lịch sử.
II. Phương pháp dạy học
- Phương pháp vấn đáp
- Phương pháp thuyết trình
- Phương pháp trực quan, nhóm
III. Phương tiện:
- Bản đồ TG
- Lược đồ châu Âu thời phong kiến
IV. Chuẩn bị
1. Chuẩn bị của giáo viên
- Giáo án word
- Một số tư liệu có liên quan.
2. Chuẩn bị của học sinh
- Đọc trước sách giáo khoa và hoàn thành các nhiệm vụ được giao.

IV. Tiến trình dạy - học:


1. Ổn định lớp:
2. Kiểm tra: Kiểm tra sự chuẩn bị của HS
3. Bài mới
3.1. Hoạt động khởi động
- Mục tiêu: Giúp học sinh nắm được các nội dung cơ bản của bài học cần đạt
được đó là chế độ phong kiến được hình thành ở châu Âu, thành thị trung đại xuất
hiện. Sau đó đưa học sinh vào tìm hiểu nội dung bài học, tạo tâm thế cho học sinh đi
vào tìm hiểu bài mới.
- Phương pháp: Thuyết trình, trực quan, phát vấn.
- Thời gian: 3 phút.
- GV giới thiệu bài mới: Khi đế quốc Ro-ma suy yếu các dân tộc phía bắc
ngày càng lớn mạnh trong đó người Giéc-man đã đánh xuống và làm chủ hình thành
nên các vương quốc và sau này là Anh, Pháp... Họ thiết lập chế độ phong kiến và
khi sản xuất phát triển ở đây hình thành nên các thành thị trung đại.
3.2. Hoạt động hình thành kiến thức
1. Hoạt động 1
1. Sự hình thành chế độ phong kiến ở châu Âu
- Mục tiêu: Nắm được hoàn cảnh hình thành chế độ phong kiến ở châu Âu.
- Phương pháp: Trực quan, phát vấn, thuyết trình, phân tích.
- Phương tiện: lược đồ châu Âu thời phong kiến.
- Thời gian: 15 phút
- Tổ chức hoạt động
Hoạt động của thầy và trò Nội dung kiến thức
Bước 1. Chuyển giao nhiệm vụ học
tập 1/ Sự hình thành xã hội phong kiến ở
HS ñoïc phaàn 1 và trả lời các câu châu Âu.
hỏi sau:
? Sau đó người Giéc-man đã làm gì? -Cuối thế kỉ V, người Gíec-man tiêu
? Những việc làm ấy làm cho xã hội diệt các quốc gia cổ đại Hi Lạp và Rô-
phương Tây biến đổi như thế nào? ma. Thành lập nhiều vương quốc mới:
? Lãnh chúa là những người như thế Ăng-glôXắc-xông, Phơ-răng, Tây Gốt,
nào? Đông Gốt…
? Nông nô do những tầng lớp nào hình -Người Giéc-man đã chiếm ruộng đất
thành? của chủ nô, đem chia cho nhau. Phong
? Quan hệ giữa lãnh chúa với nông nô tước vị ….
như thế nào? - Biến đổi xã hội: Xuất hiện các giai cấp
Bước 2. Thực hiện nhiệm vụ học tập mới lãnh chúa và nông nô.
HS đọc SGK và thực hiện yêu cầu. GV - Nông nô phụ thuộc lãnh chúa → xã
khuyến khích học sinh hợp tác với nhau hội phong kiến hình thành.
khi thực khi thực hiện nhiệm vụ học tập
Bước 3. Báo cáo kết quả hoạt động
- HS lần lượt trả lời các câu hỏi
Bước 4. Đánh giá kết quả thực hiện
nhiệm vụ học tập
HS phân tích, nhận xét, đánh giá kết
quả của học sinh.
GV bổ sung phần phân tích nhận xét,
đánh giá, kết quả thực hiện nhiệm vụ
học tập của học sinh. Chính xác hóa
các kiến thức đã hình thành cho học
sinh.
2. Hoạt động 2
2/ Lãnh địa phong kiến.
- Mục tiêu: - Biết được thế nào là lãnh địa phong kiến và lãnh chúa phong kiến.
- Phương pháp: Trực quan, phát vấn, thuyết trình, phân tích, nhóm.
- Phương tiện: tranh ảnh về lãnh chúa phong kiến.
- Thời gian: 10 phút
- Tổ chức hoạt động
Hoạt động của thầy và trò Nội dung kiến thức
Bước 1. Chuyển giao nhiệm vụ học 2/ Lãnh địa phong kiến.
tập
? Em hiểu như thế nào là “lãnh địa” - Lãnh địa là vùng đất rộng lớn do lãnh
phong kiến? chúa làm chủ trong đó có lâu đài và
? Hãy miêu tả và nêu nhận xét về lãnh thành quách.
địa phong kiến qua H1?
?Trình bày đời sống, sinh hoạt trong
lãnh địa?
? Nền kinh tế lãnh địa có đặc điểm gì?

? Phân biệt sự khác nhau giữa xã hội cổ


đại với xã hội phong kiến?
Bước 2. Thực hiện nhiệm vụ học tập
HS đọc SGK và thực hiện yêu cầu. GV
khuyến khích học sinh hợp tác với nhau - Đời sống trong lãnh địa: lãnh chúa xa
khi thực khi thực hiện nhiệm vụ học tập hoa, đầy đủ, nông nô nghèo khổ.
Bước 3. Báo cáo kết quả hoạt động
- Các nhóm trình bày kết quả
Bước 4. Đánh giá kết quả thực hiện - Đặc điểm kinh tế: Tự cung, tự cấp
nhiệm vụ học tập không trao đổi với bên ngoài.
HS phân tích, nhận xét, đánh giá kết quả
của học sinh.
GV bổ sung phần phân tích nhận xét,
đánh giá, kết quả thực hiện nhiệm vụ
học tập của học sinh. Chính xác hóa các
kiến thức đã hình thành cho học sinh.

3. Hoạt động 3
3/ Sự xuất hiện các thành thị trung đại.
- Mục tiêu: Biết được hoàn cảnh xuất hiện thành thị trung đại và các giai tầng trong
thành thị.
- Phương pháp: Trực quan, phát vấn, thuyết trình, phân tích
- Phương tiện: tranh ảnh về thành thị trung đại.
- Thời gian: 10 phút
- Tổ chức hoạt động

Hoạt động của thầy và trò Nội dung kiến thức

Bước 1. Chuyển giao nhiệm vụ học tập 3/ Sự xuất hiện các thành thị
? Nguyên nhân xuất hiện thành thi? trung đại.
? Đặc điểm của thành thị là gì?
? Thành thị trung đại xuất hiện như thế nào? -Nguyên nhân:
? Cư dân thành thị gồm những ai? Họ làm những Cuối thế kỉ XI, sản xuất phát
nghề gì? triển thợ thủ công đem hàng
? Thành thị ra đời có ý nghĩa gì? hoá ra những nơi đông người để
Bước 2. Thực hiện nhiệm vụ học tập trao đổi→ hình thành các thị
HS đọc SGK và thực hiện yêu cầu. GV khuyến khích trấn → thành thị ( thành phố).
học sinh hợp tác với nhau khi thực khi thực hiện
nhiệm vụ học tập.
Bước 3. Báo cáo kết quả hoạt động
- HS lần lượt trả lời các câu hỏi
Bước 4. Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học -Hoạt động của hành thị: Cư
tập dân chủ yếu là thợ thủ công và
HS phân tích, nhận xét, đánh giá kết quả của học sinh. thương nhân...
GV bổ sung phần phân tích nhận xét, đánh giá, kết
quả thực hiện nhiệm vụ học tập của học sinh. Chính -Vai trò: thúc đẩy sản xuất, làm
xác hóa các kiến thức đã hình thành cho học sinh. cho xã hội phong kiến phát
triển.
3.3. Hoạt động luyện tập
- Mục tiêu: Nhằm củng cố, hệ thống hóa, hoàn thiện kiến thức mới mà HS đã
được lĩnh hội ở hoạt động hình thành kiến thức về hoàn cảnh ra đời của nhà nước
phong kiến châu Âu và sự xuất hiện của thành thị trung đại
- Thời gian: 3 phút
- Phương thức tiến hành: GV giao nhiệm vụ cho HS và chủ yếu cho làm việc
cá nhân, trả lời các câu hỏi trắc nghiệm. Trong quá trình làm việc HS có thể trao
đổi với bạn hoặc thầy, cô giáo.
GV dùng hệ thống câu hỏi trắc nghiệm khách quan, tự luận và yêu cầu
học sinh chọn đáp án đúng (trắc nghiệm).
+ Phần trắc nghiệm khách quan
Câu 1. Lãnh địa phong kiến là
A. vùng đất rộng lớn của các quý tộc chiếm đoạt được.
B. vùng đất do các chủ nô cai quản.
C. vùng đất do các thương nhân và thợ thủ công xây dựng nên.
D. vùng đất đã bị bỏ hoang nay được khai phá.
Câu 2. Cuối thế kỉ V các bộ tộc nào đã đánh chiếm đế quốc Rô-ma?
A.Các bộ tộc từ vường quốc Tây Gốt.
B. Các bộ tộc từ vương quốc Đông Gốt.
C. Các bộ tộc người Giéc-man.
D. Các bộ tộc từ vương quốc Phơ-răng.
Câu 3. Giai cấp chủ yếu sống trong thành thị trung đại là
A.lãnh chúa phong kiến
B. nông nô.
C. thợ thủ công và lãnh chúa.
D. thợ thủ công và thương nhân.

Câu 4. Vì sao xuất hiện thành thị trung đại?


A. Vì hàng thủ công sản xuất ngày càng nhiều.
B. Vì nông dân bỏ làng đi kiếm sống.
C. Vì quý tộc chiếm được những vùng đất rộng lớn.
D. vì số lượng lãnh chúa ngày càng tang.
  3.4. Hoạt động tìm tòi mở rộng, vận dụng
- Mục tiêu: Giúp học sinh nắm lại các kiến thức vừa tìm hiểu để vận dụng
- Phương thức tiến hành: Các câu hỏi sau khi hình thành kiến thức mới.
? Nền kinh tế trong các thành thị có gì khác so với nền kinh tế lãnh địa.
- Thời gian: 2 phút.
- GV giao nhiệm vụ cho HS
Chuẩn bị bài 2, tiết 2 Sự suy vong của chế độ phong kiến.
Tiết 2 BÀI 2
Sự suy vong của chế độ phong kiến & sự hình thành CNTB ở
Châu Âu

I. Mục tiêu
1. Kiến thức:
- Giúp hs hiểu rõ nguyên nhân và hệ quả của các cuộc phát kiến địa lí một
trong những nhân tố quan trọng tạo tiền đề cho việc hình thành quan hệ sản
xuất TBCN
2. Kỹ năng:
- Biết xác định đường đi của 3 nhà phát kiến địa lý trên bản đồ biết sử dụng,
khai thác tranh ảnh lịch sử
3. Tư tưởng:
- H/s thấy được tính quy luật quá trình phát triển từ XHPK lên TBCN
4. Định hướng phát triển năng lực:
- Năng lực chung: Năng lực giao tiếp và hợp tác; tự học; giải quyết vấn đề.
- Năng lực chuyên biệt: Tái hiện kiến thức lịch sự, xác định mối quan hệ giữa
các sự kiện, hiện tượng lịch sử, so sánh, nhận xét, đánh giá, thực hành bộ môn
lịch sử, vận dụng liên hệ kiến thức lịch sử đã học để giải quyết những vấn đề
thực tiễn đặt ra.
II. Phương pháp: Trực quan, phát vấn, phân tích, …..
III. Phương tiện- Bản đồ thế giới
IV. Chuẩn bị:
1. Chuẩn bị của gv
- Giáo án
- Bản đồ thế giới.
- Tư liệu hoặc những câu chuyện về các cuộc phát kiến địa lí.
2. Chuẩn bị của hs
- Đọc SGK hoàn tất nhiệm vụ được giao.
- Sưu tầm tư liệu hoặc những câu chuyện về các cuộc phát kiến địa lí.
VI. Tiến trình dạy học
1.ổn định tổ chức
2. Kiển tra
XHPK hâu Âu đã được hình thành ntn?
thế nào là lãnh địa pk? Em hãy nêu những đặc điểm chính của nền KT lãnh
địa?
3. Bài mới
3.1 Hoạt động khởi động
Mục tiêu: Giúp hs nắm được những cuộc phát kiến địa lí lớn, đưa học sinh
vào tìm hiểu nội dung bài học, tạo tâm thế cho học sinh đi vào tìm hiểu bài mới.
- Phương pháp: Trực quan, phát vấn.
- Thời gian: 3 phút.
- Tổ chức hoạt động:GV trực quan H.3sgk Tàu Ca – ra – ven. Các nhà thám
hiểm đã dùng tàu này để vượt đại dương đến các châu lục. Yêu cầu học sinh trả
lời câu hỏi nguyên nhân dẫn đến các cuộc phát kiến?
- Dự kiến sản phẩm: Do SX phát triển, TN, TTC cần nguyên liệu, cần thị
trường
Trên cơ sở ý kiến GV dẫn dắt vào bài hoặc GV nhận xét và vào bài mới:Thế
kỷ XV nền KT hàng hóa phát triển. Đây là nguyên nhân thúc đẩy người
phương Tây tiến hành các cuộc phát kiến địa lí để tìm ra những vùng đất mới
và con đường mới như thế nào? Chúng ta cùng tìm hiểu nội dung bài học hôm
nay.
3.2. Hoạt động hình thành kiến thức
1. Hoạt động 1: 1. Những cuộc phát kiến lớn về địa lí.
- Mục tiêu: nắm được những cuộc phát kiến địa lí lớn về địa lí
- Phương pháp: Trực quan, phát vấn, thuyết trình, phân tích, nhóm.
- Phương tiện
+ Ti vi.
+ Máy vi tính.
- Thời gian: 18 phút
- Tổ chức hoạt động
HĐ của thầycủa trò Dự kiến sản phẩm

Bước 1. Chuyển giao nhiệm vụ học tập 1. Những cuộc phát kiến lớn
- Chia thành 6 nhóm. Các nhóm đọc mục 1 SGK về địa lí.
(6 phút), thảo luận và trả lời câu hỏi: - Nguyên nhân : do nhu cầu
- GV giải thích k/n phát kiến địa lí? phát triển sản xuất. Tiến bộ
- Nguyên nhân dẫn đến các cuộc phát kiến? về kĩ thuật hàng hải : la bàn,
Bước 2. Thực hiện nhiệm vụ học tập hải đồ, kĩ thuật đóng tàu...
HS đọc SGK và thực hiện yêu cầu. GV khuyến - Những cuộc phát kiến lớn :
khích học sinh hợp tác với nhau khi thực khi Cuối thế kỉ XV đầu thế kỉ
thực hiện nhiệm vụ học tập, GV đến các nhóm XVI, nhiều cuộc phát kiến
theo dõi, hỗ trợ HS làm việc những bằng hệ lớn về địa lí được tiến hành
thống câu hỏi gợi mở: như : B. Đi-a-xơ đến cực Nam
- Kể tên các cuộc phát kiến? châu Phi (1487) ; Va-xcô đơ
- GV nêu sơ lược hành trình đó trên bản đồ: Ga-ma đến Tây Nam Ấn Độ
? Kết quả của các cuộc phát kiến? (1498) ; C.Cô-lôm-bô tìm ra
? Các cuộc phát kiến đó có ý nghĩa gì? châu Mĩ (1492) ; Ph.Ma-gien-
thúc đẩy thương nghiệp phát triển, đem lại lan đi vòng quanh Trái Đất
nguồn lợi khổng lồ cho giai cấp tư sản châu Âu. (1519 - 1522).
Bước 3. Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận - Ý nghĩa các cuộc phát kiến
- Đại diện các nhóm trình bày. địa lí : thúc đẩy thương
Bước 4. Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học nghiệp phát triển, đem lại
tập nguồn lợi khổng lồ cho giai
HS phân tích, nhận xét, đánh giá kết quả của cấp tư sản châu Âu.
nhóm trình bày.
GV bổ sung phần phân tích nhận xét, đánh giá,
kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập của học sinh.
Chính xác hóa các kiến thức đã hình thành cho
học sinh.

Hoạt động 2. 2. Sự hình thành CNTB ở Châu Âu 2. Sự hình thành CNTB ở Châu
- Mục tiêu: Hiểu được sự hình hành CNTB ở Âu.
Châu Âu
- Phương pháp: Trực quan, phát vấn, thuyết
trình, phân tích, nhóm.
- Phương tiện
+ Ti vi.
+ Máy vi tính.
- Thời gian: 15 phút.
- Tổ chức hoạt động - Sự ra đời của giai cấp tư sản
Bước 1. Chuyển giao nhiệm vụ học tập : Quý tộc, thương nhân trở
- Chia thành 6 nhóm. Các nhóm đọc mục 2 SGK lên giàu có nhờ cướp bóc của
(4 phút), thảo luận và trả lời câu hỏi: cải và tài nguyên ở các nước
? tìm hiểu sự hình thành CNTB ở Châu Âu? thuộc địa. Họ mở rộng sản
? Những việc làm đó có tác động gì với xã hội? xuất, kinh doanh, lập đồn
? Giai cấp Tư sản và Vô sản hình thành từ điền, bóc lột sức lao động
những tầng lớp nào? người làm thuê, giai cấp tư
Bước 2. Thực hiện nhiệm vụ học tập sản ra đời.
HS đọc SGK và thực hiện yêu cầu. GV khuyến - Giai cấp vô sản được hình
khích học sinh hợp tác với nhau khi thực khi thành từ những người nông
thực hiện nhiệm vụ học tập, GV đến các nhóm nô bị tước đoạt ruộng đất,
theo dõi, hỗ trợ HS làm việc những bằng hệ buộc phải vào làm việc trong
thống câu hỏi gợi mở: các xí nghiệp của tư sản.
- Quý tộc và thương nhân Châu Âu tích lũy vốn - Quan hệ sản xuất tư bản
và giả quyết nhân công bằng cách nào? chủ nghĩa được hình thành.
? Với nguồn vốn là nhân công có được họ đã
làm gì?
? Những việc làm đó có tác động gì với xã hội?
? Giai cấp Tư sản và Vô sản hình thành từ
những tầng lớp nào?
Giai cấp vô sản được hình thành từ những
người nông nô bị tước đoạt ruộng đất, buộc phải
vào làm việc trong các xí nghiệp của tư sản.
Bước 3. Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận
- Đại diện các nhóm trình bày.
Bước 4. Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học
tập
HS phân tích, nhận xét, đánh giá kết quả của
nhóm trình bày.
GV bổ sung phần phân tích nhận xét, đánh giá,
kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập của học sinh.
Chính xác hóa các kiến thức đã hình thành cho
học sinh.

3.3. Hoạt động luyện tập


- Mục tiêu: Nhằm củng cố, hệ thống hóa, hoàn thiện kiến thức mới mà HS
đã được lĩnh hội ở hoạt động hình thành kiến thức về những cuộc phát kiến địa
lí và sự hình thành CNTB ở Châu Âu.
- Thời gian: 5 phút
- Phương thức tiến hành: GV giao nhiệm vụ cho HS và chủ yếu cho làm việc
cá nhân, trả lời các câu hỏi trắc nghiệm. Trong quá trình làm việc HS có thể
trao đổi với bạn hoặc thầy, cô giáo.
GV dùng hệ thống câu hỏi trắc nghiệm khách quan, tự luận và yêu cầu học sinh
chọn đáp án đúng trả lời trên bảng con (trắc nghiệm).
+ Phần trắc nghiệm khách quan
Câu 1. Đâu không phải là nguyên nhân dẫn đến những cuộc phát kiến địa lí?
(B)
A. Do khát vọng muốn tìm mãnh đất có vàng. B. Do yều cầu phát triển của
sản xuất.
C. Do muốn tìm những con đường mới. D. Do nhu cầu của những
người dân.
Câu 2. Những nước nào đi đầu trong cuộc phát kiến địa lí?(vdc)
A. Anh, Tây Ban Nha. B. Pháp, Bồ Đào Nha.
C. Anh, I-ta-li-a. D. Tây Ban Nha, Bồ Đào Nha.
Câu 3. Chủ nghĩa tư bản ở Châu Âu được hình thành trên cơ sở nào?(H)
A. Thu vàng bạc, hương liệu từ Ấn Độ và phương Đông
B. Các thành thị trung đại
C. Vốn và công nhân làm thuê.
D. Sự phá sản của chế độ phong kiến.
Câu 4. Cuộc phát kiến địa lí của các thương nhân châu Âu chủ yếu hướng về
đâu?(H)
A. Ấn Độ và các nước phương Đông
B. Trung Quốc và các nước phương Đông.
C. Nhật Bản và các nước phương Đông
D. Ấn Độ và các nước phương Tây
Câu 5. Các cuộc phát kiến địa lí đã mang lại sự giàu có cho các tầng lớp nào ở
châu Âu?(H)
A. Công nhân, quý tộc. B. Thương nhân, quý tộc.
C. Tướng lĩnh, quý tộc. D. tăng lữ, quý tộc.
Câu 6. Giai cấp vô sản được hình thành từ những tầng lớp nào?
A. Nông nô B. Tư sản C. Công nhân D. Địa chủ.
+ Phần tự luận
Câu 1: Kể tên các cuộc phát kiến? Kết quả của các cuộc phát kiến?
- Dự kiến sản phẩm:
+ Phần trắc nghiệm
Câu 1 2 3 4 5 6
ĐA D A A A B A
+ Phần tự luận:
3.4. Hoạt động tìm tòi mở rộng, vận dụng
- Mục tiêu: khắc sâu kiến thức trọng tâm của bài học.
ở Châu Âu TK XIV, XV nền kinh tế hàng hóa phát triển -> cần thị trường ->
các cuộc phát kiến ra đời. Nhờ các cuộc phát kiến -> tích lũy tư bản nguyên
thủy và kinh doanh TBCN. Giai cấp mới ra đời -> Quan hệ sản xuất TBCN
xuất hiện.
- Phương thức tiến hành: Các câu hỏi sau khi hình thành kiến thức mới.
- Thời gian: 4 phút.
- Dự kiến sản phẩm
- GV giao nhiệm vụ cho HS
+ Sưu tầm tư liệu, tranh ảnh về các cuộc phát kiến địa lí.
+ Chuẩn bị bài mới
- Học bài cũ, đọc và soạn bài 3 cuộc đấu tranh.......
- Nắm được nguyên nhân xuất hiện và nội dung tư tưởng của phong trào văn
hóa phục hưng.
- Nguyên nhân dẫn đến phong trào cải cách tôn giáo và tác động trực tiếp của
phong trào này đến xã hội phong kiến Châu Âu.
NS: 09 /9/2018
ND: 11 /9/2018
Tiết 3 Bài 3
CUỘC ĐẤU TRANH CỦA GIAI CẤP TƯ SẢN CHỐNG PHONG KIẾN THỜI
HẬU KÌ TRUNG ĐẠI
I. Mục tiêu bài học
1/Kiến thức
- Nguyên nhân xuất hiện và nội dung tư tưởng của phong trào Văn hoá Phục
hưng.
- Nguyên nhân dẫn đến phong trào cải cách tôn giáo và những tác động của
phong trào này đến xã hội phong kiến châu Âu bấy giờ.
2/Thái độ
- Nhận thức được sự phát triển hợp quy luật của xã hội loài người.XHPK lạc
hậu, lỗi thời sụp đổ và thay thế vào đó là xã hội tư bản
- Thấy được phong trào Văn hoá Phục hưng đã để lại nhiều giá trị to lớn cho
nền văn hoá nhân loại.
3/Kĩ năng
Phân tích những mâu thuẩn xã hội để thấy được nguyên nhân sâu xa của cuộc
đấu tranh của giai cấp tư sản chống phong kiến.
4. Định hướng phát triển năng lực
- Năng lực chung: Năng lực giao tiếp và hợp tác; tự học; giải quyết vấn đề.
- Năng lực chuyên biệt
+ Tái hiện kiến thức lịch sử, xác định mối quan hệ giữa các sự kiện, hiện
tượng lịch sử. Phân tích được tác động của phong rào cải cách tôn giáo dếnd xã hội
châu Âu thời bây giờ.
II. Phương pháp dạy học
- Phương pháp vấn đáp
- Phương pháp thuyết trình
- Phương pháp trực quan, nhóm
III. Phương tiện: tivi, máy tính. Tranh ảnh thời kì văn hóa Phục hưng.
IV. Chuẩn bị
1. Chuẩn bị của giáo viên
- Giáo án word
- Một số tư liệu có liên quan.
2. Chuẩn bị của học sinh
- Đọc trước sách giáo khoa và hoàn thành các nhiệm vụ được giao.
IV. Tiến trình dạy - học:
1. Ổn định lớp:
2. Kiểm tra:
- Kể tên các cuộc phát kiến địa lí tiêu biểu và nêu hệ quả của các cuộc
phát kiến đó đến xã hội châu Âu?
- Sự hình thành chủ nghĩa tư bản ở châu Âu đã diễn ra như thế nào?
3. Bài mới: Ngay trong lòng xã hội phong kiến, CNTB đã được hình thành,
giai cấp tư sản ngày càng lớn mạnh, tuy nhiên, họ lại không có vị trí xã hội thích
hợp. Do đó giai cấp tư sản đã chống lại phong kiến trên nhiều lĩnh vực …
3.1. Hoạt động khởi động
- Mục tiêu: Giúp học sinh nắm được các nội dung cơ bản của bài học
cần đạt được đó là Nguyên nhân xuất hiện và nội dung tư tưởng của phong trào Văn
hoá Phục hưng. Nguyên nhân dẫn đến phong trào cải cách tôn giáo và những tác
động của phong trào này đến xã hội phong kiến châu Âu bấy giờ.
- Phương pháp: Thuyết trình, trực quan, phát vấn.
- Thời gian: 2 phút.
- GV giới thiệu bài mới:
3.2. Hoạt động hình thành kiến thức
1. Hoạt động 1
- Mục tiêu: Hiểu được nguyên nhân, trình bày được khái niệm nội dung và ý nghĩa
của Phong trào Văn hoá Phục hưng.
- Phương pháp: Trực quan, phát vấn, thuyết trình, phân tích.
- Phương tiện:
- Thời gian: 15 phút
- Tổ chức hoạt động
Hoạt động của thầy và trò Nội dung kiến thức
Bước 1. Chuyển giao nhiệm vụ học 1. Phong trào Văn hoá Phục hưng.
tập a. Nguyên nhân.
HS ñoïc phaàn 1 và trả lời các câu - Chế độ phong kiến kìm hãm sự phát
hỏi sau: triển của xã hội.
? Tại sao giai cấp tư sản lại chọn văn - Giai cấp tư sản có thế lực kinh tế
hoá làm cuộc mở đường cho đấu tranh nhưng không có địa vị xã hội
chống phong kiến? b. Nội dung tư tưởng.
? Kể tên một số nhà văn hoá, khoa học
mà em biết? - Phê phán xã hội phong kiến và Giáo
hội Ki-tô
? Thành tựu nổi bật của phong trào Văn - Đề cao giá trị con người, khoa học tự
hoá Phục hưng là gì? nhiên, xây dựng thế giới quan duy vật

Bước 2. Thực hiện nhiệm vụ học tập c.Ý nghĩa:


HS đọc SGK và thực hiện yêu cầu. GV -Phát động quần chúng đấu tranh chống
khuyến khích học sinh hợp tác với nhau phong kiến.
khi thực khi thực hiện nhiệm vụ học tập -Mở đường cho sự phát triển của văn
Bước 3. Báo cáo kết quả hoạt động hoá châu Âu và nhân loại.

- HS lần lượt trả lời các câu hỏi


Bước 4. Đánh giá kết quả thực hiện
nhiệm vụ học tập

HS phân tích, nhận xét, đánh giá kết


quả của học sinh.
GV bổ sung phần phân tích nhận xét,
đánh giá, kết quả thực hiện nhiệm vụ
học tập của học sinh. Chính xác hóa
các kiến thức đã hình thành cho học
sinh.
2. Hoạt động 2
2/ - Mục tiêu: Trình bày được Phong trào cải cách tôn giáo.
- Phương pháp: Trực quan, phát vấn, thuyết trình, phân tích, nhóm.
- Phương tiện: Tivi, máy tính.
- Thời gian: 14 phút
- Tổ chức hoạt động
Hoạt động của thầy và trò Nội dung kiến thức
Bước 1. Chuyển giao nhiệm vụ học 2 / Phong trào cải cách tôn giáo.
tập
? Nguyên nhân nào dẫn đến phong trào a. Nguyên nhân:
cải cách tôn giáo? Giáo hội bóc lột nhân nhân và cản trở sự
phát triển của giai cấp tư sản.
? Diễn biến của phong phào cải cách tôn b. Diễn biến:
giáo? - Cải cách của M.Lu-thơ ( Đức )…
? Trình bày nội dung tư tưởng cuộc cải - Cải cách của Can-Vanh ( Thuỵ Sĩ )…
cách của Lu thơ. c.Hệ quả:
Bước 2. Thực hiện nhiệm vụ học tập Đạo Ki-tô bị chia thành hai phái:Cựu
HS đọc SGK và thực hiện yêu cầu. GV giáo là Ki-tô giáo cũ và Tân giáo >< và
khuyến khích học sinh hợp tác với nhau xung đột với nhau =>Bùng lên chiến
khi thực khi thực hiện nhiệm vụ học tập tranh nông dân Đức.
Bước 3. Báo cáo kết quả hoạt động

- Các nhóm trình bày kết quả


Bước 4. Đánh giá kết quả thực hiện
nhiệm vụ học tập

HS phân tích, nhận xét, đánh giá kết quả


của học sinh.
GV bổ sung phần phân tích nhận xét,
đánh giá, kết quả thực hiện nhiệm vụ
học tập của học sinh. Chính xác hóa các
kiến thức đã hình thành cho học sinh.

3.3. Hoạt động luyện tập


- Mục tiêu: Nhằm củng cố, hệ thống hóa, hoàn thiện kiến thức mới mà HS đã
được lĩnh hội ở hoạt động hình thành kiến thức về phong trào văn hóa phục hưng và
phong trào cải cách tôn giáo.
- Thời gian: 4 phút
- Phương thức tiến hành: GV giao nhiệm vụ cho HS và chủ yếu cho làm việc
cá nhân, trả lời các câu hỏi trắc nghiệm. Trong quá trình làm việc HS có thể trao
đổi với bạn hoặc thầy, cô giáo.
GV dùng hệ thống câu hỏi trắc nghiệm khách quan, tự luận và yêu cầu
học sinh chọn đáp án đúng (trắc nghiệm).
+ Phần trắc nghiệm khách quan
Câu 1. Quê hương của phong trào văn hóa Phục hưng là
A. Đức. B. Ý. C. Pháp. D. Anh.
Câu 2. Nguyên nhân của phong trào văn hóa Phục hưng là do
A. chế độ phong kiến kìm hãm giai cấp tư sản.
B. nhân dân căm ghét sự thống trị của chế độ phong kiến.
C. giai cấp tư sản mong muốn cho xã hội ngày càng tốt đẹp hơn.
D. Nhân dân muốn khôi phục lại những gia trị tốt đẹp của xã hội thời Cổ đại.
Câu 3. Phong trào văn hóa Phục hưng đấu tranh bằng hình thức nào?
A. Vũ tráng B. Chính trị.
C. Dùng các tác phẩm. D. Dùng bạo lực.
Câu 4. Phong trào cải cách tôn giáo đã dẫn tới hệ quả gì?
A. Đạo Ki-tô bị thủ tiêu. B. Đạo Ki-tô được phát triển hơn.
C. Đạo Ki-tô bị chia thành hai phái. D. Đạo Ki-tô cải cách thành tôn giáo
mới.
  3.4. Hoạt động tìm tòi mở rộng, vận dụng
- Mục tiêu: Giúp học sinh nắm lại các kiến thức vừa tìm hiểu để vận dụng
- Phương thức tiến hành: Các câu hỏi sau khi hình thành kiến thức mới.
Phong trào cải cách tôn giáo đã có tác động trực tiếp như thế nào đến xã hội châu
Âu lúc bấy giò?
- Thời gian: 2 phút.
- GV giao nhiệm vụ cho HS
Chuẩn bị bài 4 TRUNG QUỐC THỜI PHONG KIẾN.
NS:11 /9/2018 ND: 14
/9/2018
Tuần 2 Tiết 4: Bài 4 TRUNG QUỐC THỜI PHONG KIẾN
I/ Mục tiêu bài học
1/ Kiến thức:
- Giúp hs hiểu được XHPK Trung Quốc được hình thành ntn? Thứ tự các triều đại,
tổ chức bộ máy chính quyền đặc điểm KT, VH,....
2/ Thái độ:
- H/s thấy được TQ là một quốc gia PK lớn ở Châu á
3/ Kỹ năng:
- Biết lập bảng niên biểu thứ tự các triều đại TQ.
- Biết phân tích đánh giá thành tựu VH của mỗi triều đại
4. Định hướng phát triển năng lực:
- Năng lực chung: Năng lực giao tiếp và hợp tác; tự học; giải quyết vấn đề.
- Năng lực chuyên biệt: Tái hiện kiến thức lịch sự, xác định mối quan hệ giữa các
sự kiện, hiện tượng lịch sử, so sánh, nhận xét, đánh giá, thực hành bộ môn lịch sử,
vận dụng liên hệ kiến thức lịch sử đã học để giải quyết những vấn đề thực tiễn đặt
ra.
II. Phương pháp dạy học
- Phương pháp vấn đáp
- Phương pháp thuyết trình
- Phương pháp trực quan, nhóm
III. Phương tiện: - Bản đồ TQ thời PK
- Tranh ảnh một số công trình kiến trúc TQ.
IV. Chuẩn bị:
- GV: Giáo án word , sách giáo khoa
- HS: Sách giáo khoa, bài soạn các câu hỏi….
IV. Tiến trình dạy - học:
1. Ổn định lớp:
2. Kiểm tra:
1. Phong trào VH phục hưng diễn ra ntn? Kết quả? Tác dụng?
2. Em hãy nêu nội dung tư tưởng cải cách tôn giáo của Lu-Thơ và Can-Vanh?
3. Bài mới
3.1. Hoạt động khởi động
- Mục tiêu: Giúp học sinh nắm được các nội dung cơ bản của bài học cần đạt
được đó là tìm hiểu được nét nổi bật của tình hình chính trị, kinh tế Trung Quốc thời
phong kiến :
Sau đó đưa học sinh vào tìm hiểu nội dung bài học, tạo tâm thế cho học sinh đi vào
tìm hiểu bài mới.
- Phương pháp: Thuyết trình, trực quan, phát vấn.
- Thời gian: 3 phút.
- GV giới thiệu bài mới: Là một trong những quốc gia ra đời sớm và phát
triển nhanh. TQ đã đạt được nhiều thành tựu rực rỡ trên nhiều lĩnh vực kinh tế,
chính trị thời phong kiến. Vậy bài học hôm nay chúng ta cùng tìm hiểu.
3.2. Hoạt động hình thành kiến thức
1. Hoạt động 1
Mục 1. Sự hình thành xã hội phong kiến ở Trung Quốc.
- Mục tiêu: Nắm được sự hình thành xã hội phong kiến
- Phương pháp: Trực quan, phát vấn, thuyết trình, phân tích.
- Phương tiện: Bản Trung Quốc
- Thời gian: 10 phút
- Tổ chức hoạt động
Hoạt động của thầy và trò Nội dung kiến thức
Bước 1. Chuyển giao nhiệm vụ học
tập 1. Sự hình thành xã hội phong kiến ở
HS ñoïc phaàn 1 và trả lời các câu Trung Quốc.
hỏi sau:
- Sự hình thành XHPK ở TQ như thế - Xã hội phong kiến hình thành từ thế kỉ
nào? III TCN.
- GV hd h/s quan sát bản đồ CA.
- Sản xuất thời Xuân thu chiến quốc có
gì tiến bộ?
- Phân tích tác dụng của công cụ bằng - Quan lại và nông dân giàu chiếm
sắt? nhiều ruộng, có quyền lực trở thành địa
- Những biến đổi về SX đã tác động chủ.
đến XH ntn? - Nhiều nông dân mất ruộng, phải nhận
- Giải thích: Địa chủ? ruộng của địa chủ trở thành tá điền, phải
- Giai cấp địa chủ và nông dân tá điền nộp một phần hoa lợi cho địa chủ gọi là
đã được hình thành như thế nào ở xã địa tô.
hội TQ? -> Xã hội phong kiến Trung Quốc được
Bước 2. Thực hiện nhiệm vụ học tập xác lập.
HS đọc SGK và thực hiện yêu cầu. GV
khuyến khích học sinh hợp tác với nhau
khi thực khi thực hiện nhiệm vụ học tập
Bước 3. Báo cáo kết quả hoạt động

- HS lần lượt trả lời các câu hỏi


Bước 4. Đánh giá kết quả thực hiện
nhiệm vụ học tập

HS phân tích, nhận xét, đánh giá kết


quả của học sinh.
GV bổ sung phần phân tích nhận xét,
đánh giá, kết quả thực hiện nhiệm vụ
học tập của học sinh. Chính xác hóa
các kiến thức đã hình thành cho học
sinh.
2. Hoạt động 2
Mục 2. Xã hội Trung Quốc thời Tần - Hán
- Mục tiêu: - Nắm được tổ chức bộ máy nhà nước, chính sách đối ngoại, tình hình
kinh tế của thời Tần – Hán.
- Phương pháp: Trực quan, phát vấn, thuyết trình, phân tích, nhóm.
- Phương tiện
- Thời gian: 14 phút
- Tổ chức hoạt động
Hoạt động của thầy và trò Nội dung kiến thức
Bước 1. Chuyển giao nhiệm vụ học
tập
- Những biện pháp để củng cố chính
quyền và phát triển KT thời Tần -Hán? 2. Xã hội Trung Quốc thời Tần - Hán
- ý nghĩa của những chính sách đó?
- GV giới thiệu cho hs vài nét của Tần a. Tổ chức bộ máy nhà nước.
Thủy Hoàng hậu quả của sự bạo ngược - Thời Tần: chia đất nước thành các
đó. quận, huyện và trực tiếp cử quan lại đến
- Quan sát hình 8 nêu ý nghĩa của hình cai trị , thi hành chế độ cai trị rất hà
8. khắc.
- Kể chuyện về xây dựng Vạn Lí + Nhà Hán: chế độ pháp luật hà khắc
Trường Thành được bãi bỏ.
- Vua Hán đã có những chính sách gì để b. Chính sách đối ngoại.
củng cố phát triển KT? - Tiến hành mở rộng lãnh thổ bằng các
- Những chính sách đối ngoại của nhà cuộc chiến tranh xâm lược
Hán ntn? ý nghĩa của chính sách đó?
GV liên hệ với các triều đại phong kiến c. Tình hình kinh tế.
VN - Thời Tần - Hán : ban hành chế độ đo
Bước 2. Thực hiện nhiệm vụ học tập lường thống nhất, giảm tô thuế, khuyến
HS đọc SGK và thực hiện yêu cầu. GV khích nông dân nhận ruộng cày và khẩn
khuyến khích học sinh hợp tác với nhau hoang...
khi thực khi thực hiện nhiệm vụ học tập
Bước 3. Báo cáo kết quả hoạt động

- Học sinh trình bày kết quả


Bước 4. Đánh giá kết quả thực hiện
nhiệm vụ học tập

HS phân tích, nhận xét, đánh giá kết quả


của học sinh.
GV bổ sung phần phân tích nhận xét,
đánh giá, kết quả thực hiện nhiệm vụ
học tập của học sinh. Chính xác hóa các
kiến thức đã hình thành cho học sinh.

3. Hoạt động 3
Mục 3. Sự thịnh vượng của Trung Quốc dưới thời Đường.
- Mục tiêu: - Biết được]]ý nghĩa của cách mạng tư sản Anh
- Phương pháp: Trực quan, phát vấn, thuyết trình, phân tích
- Phương tiện
- Thời gian: 15 phút
- Tổ chức hoạt động
Hoạt động của thầy và trò Nội dung kiến thức
Bước 1. Chuyển giao nhiệm vụ học tập 3. Sự thịnh vượng của Trung
Cuộc cách mạng Tư sản Anh có ý nghĩa gì đối với Quốc dưới thời Đường.
nước Anh? Cuộc cách mạng này đem lại quyền lợi a. Tổ chức bộ máy nhà nước.
cho giai cấp nào? - Bộ máy nhà nước được củng cố
Phân tích điểm hạn chế của cách mạng? hoàn thiện hơn, cử người thân tín
Tại sao nói đây là cuộc cách mạng không triệt để? đi cai quản các địa phương, mở
Bước 2. Thực hiện nhiệm vụ học tập nhiều khoa thi để tuyển chọn
- Chia thành 6 nhóm. Các nhóm đọc mục 3 SGK (4 nhân tài.
phút), thảo luận và thực hiện các yêu cầu sau:
Nhóm 1+ 2: tổ chức bộ máy nhà nước thời Đường
b. Chính sách đối ngoại.
ntn?
Nhóm 3+ 4: Chính sách đối ngoại thời Đường ntn? - Tiến hành mở rộng lãnh thổ
Nhóm 5+ 6: Tình hình kinh tế thời Đường ra sao? bằng các cuộc chiến tranh xâm
Bước 2. Thực hiện nhiệm vụ học tập lược: Triều Tiên, Nội Mông, Đại
HS đọc SGK và thực hiện yêu cầu. GV khuyến khích Việt…
học sinh hợp tác với nhau khi thực khi thực hiện
nhiệm vụ học tập c. Tình hình kinh tế.
Bước 3. Báo cáo kết quả hoạt động - Thi hành nhiều biện pháp giảm
- Các nhóm trình bày kết quả tô, lấy ruộng công và ruộng bỏ
Bước 4. Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học
hoang chia cho nông dân
tập
HS phân tích, nhận xét, đánh giá kết quả của học sinh. - Thực hiện chế độ quân điền, do
GV bổ sung phần phân tích nhận xét, đánh giá, kết đó sản xuất phát triển.
quả thực hiện nhiệm vụ học tập của học sinh. Chính -> Kinh tế phồn thịnh.
xác hóa các kiến thức đã hình thành cho học sinh.
3.3. Hoạt động luyện tập
- Mục tiêu: Nhằm củng cố, hệ thống hóa, hoàn thiện kiến thức mới mà HS đã
được lĩnh hội ở hoạt động hình thành kiến thức về các triều đại phong kiến TQ mà
các em đã được tìm hiểu.
- Thời gian: 3 phút
- Phương thức tiến hành: GV giao nhiệm vụ cho HS và chủ yếu cho làm việc
cá nhân, trả lời các câu hỏi trắc nghiệm. Trong quá trình làm việc HS có thể trao đổi
với bạn hoặc thầy, cô giáo.
GV dùng hệ thống câu hỏi trắc nghiệm khách quan, tự luận và yêu cầu
học sinh chọn đáp án đúng (trắc nghiệm).
+ Phần trắc nghiệm khách quan
Câu 1: Tần Thủy Hoàng đã thi hành những chính sách gì để cai trị đất nước?(H)
A. Chia đất nước thành quận, huyện để cai trị, thi hành chế độ cai trị rất hà
khắc.
B. Giảm tô thuế cho nhân dân và nông nô.
C. Chia đất nước thành các quận, huyện để dễ quản lí, khuyến khích nhân dân.
D. Chia đất nước thành các quận, huyện ,cử quan lại trực tiếp quản lí.
Câu 2: Vì sao chế độ phong kiến nhà Tần lại bị sụp đổ?(B)
A. Vì Tần Thủy Hoàng chia đất nước thành quận huyện
B. Vì Tần Thủy Hoàng ăn chơi sa đọa
C. Vì Tần Thủy Hoàng là một ông vua tàn bạo, bóc lột nhân dân.
D. Vì Tần Thủy Hoàng bóc lột nhân dân.
Câu 3: Tại sao đến thời nhà Đường kinh tế ổn định và phát triển?(B)
A. Vì có bộ máy nhà nước được củng cố nền độc lập.
B. Vì có nhiều biện pháp để khai hoang, phát triển nông nghiệp.
C. Vì nhà nước ổn định và phát triển không ngừng
D. Vì kinh tế phát triển , xã hội được ổn định.
Câu 4. Xã hội phong kiến Trung Quốc xuất hiện hai giai cấp nào? (B)
A. Địa chủ , tá điền B. Địa chủ, nông nô.
C. Quý tộc, nông dân D. Quý tộc, nông nô
3.4. Hoạt động tìm tòi mở rộng, vận dụng
- Mục tiêu: Giúp học sinh nắm lại các kiến thức vừa tìm hiểu để vận dụng
- Phương thức tiến hành: Các câu hỏi sau khi hình thành kiến thức mới.
Câu1. Sự thịnh vượng của Trung Quốc dưới thời Đường được biểu hiện ở
những mặt nào ?
- Thời gian: 3 phút.
- Dự kiến sản phẩm:
- Sự thịnh vượng của Trung Quốc dưới thời Đường được biểu hiện :
    - Xã hội ổn định, đạt đến sự phồn thịnh.
    - Bờ cõi đưuọc mở rộng bằng tiến hành những cuộc chiến tranh xâm lược các
nước láng giềng.
    - Bộ máy nhà nước được củng cố, hoàn thiện.
    → Dưới nhà Đường, Trung Quốc trở thành một quốc gia phong kiến cường thịnh
nhất châu Á.
- GV giao nhiệm vụ cho HS
Chuẩn bị bài 4, tiết 2, Mục 4,5,6 Trung Quốc thời phong kiến.

Ngày soạn: 16/9/18 Tuân: 3


Ngày dạy : 18/9/18 Tiết: 5
Bài 4
TRUNG QUỐC THỜI PHONG KIẾN
(Tiếp theo)

I. Mục tiêu bài học


1/Kiến thức:
- Sự hình thành xã hội phong kiến ở Trung Quốc và các triều đại phong kiến
của Trung Quốc.
- Những thành tựu lớn về văn hoá, khoa học kĩ thuật của Trung Quốc.
2/Thái độ: Nhận thức được Trung Quốc là một quốc gia phong kiến lớn ở
phương Đông, là nước láng giềng với Việt Nam, ảnh hưởng không nhỏ tới quá trình
lịch sử của Việt Nam.
3/Kỉ năng: Lập niên biểu các triều đại phong kiến Trung Quốc.
4. Định hướng phát triển năng lực
- Năng lực chung: Năng lực giao tiếp và hợp tác; tự học; giải quyết vấn đề.
- Năng lực chuyên biệt: Tái hiện kiến thức lịch sử, xác định mối quan hệ giữa
các sự kiện, hiện tượng lịch sử.
II. Phương pháp dạy học
- Phương pháp vấn đáp
- Phương pháp thuyết trình
- Phương pháp trực quan, nhóm
III. Phương tiện
IV. Chuẩn bị
+ Máy chiếu
+ Máy vi tính.
1. Giáo viên
+ Bản đồ TQ thời PK.
+ Tranh ảnh về một số công trình kiến trúc thời PK.
+ Một số tư liệu thành văn về các chính sách của nhà nước PK TQ.
2. Học sinh
- Ôn tập kiến thức đã học. Đọc và trả lời các câu hỏi trong sgk.
- Sưu tầm tư liệu liên quan.
IV. Tiến trình dạy - học
1/ Ổn định lớp. (1 phút)
2/ Kiểm tra bài cũ. (4 phút)
- Nguyên nhân hình thành xã hội phong kiến Trung Quốc?
- Nêu những nét chính trong chính sách đối nội và đối ngoại của nhà Đường?
Tác dụng của những chính sách đó?
3. Bài mới
3.1. Hoạt động khởi động
- Mục tiêu: Giúp học sinh nắm được các nội dung cơ bản bước đầu của bài
học cần đạt được đó là nắm được tình hình Trung Quốc thời Tống – Nguyên, Minh
– Thanh và khoa học – kĩ thuật, đưa học sinh vào tìm hiểu nội dung bài học, tạo tâm
thế cho học sinh đi vào tìm hiểu bài mới.
- Phương pháp: Thuyết trình, trực quan, phát vấn.
- Thời gian: 3 phút.
- Tổ chức hoạt động: Cho học sinh quan sát hình 9 và 10 SGK trang 14 và 15
và yêu cầu học sinh cho biết đây là công trình kiến trúc và sản phẩm thủ công của
những triều đại nào?
Trên cơ sở ý kiến GV dẫn dắt vào bài hoặc GV nhận xét và vào bài mới: tình hình
Trung Quốc thời Tông – Nguyên và Minh Thanh có những nét nổi bậc gì về chính
trị Và kinh tế cũng như những thành tựu về khoa học – kĩ thuật chúng ta cùng tìm
hiểu trong bài học hôm nay.
3.2. Hoạt động hình thành kiến thức
1. Hoạt động 1: Trung Quốc thời Tống - Nguyên.
Mục tiêu: Nắm được tình Trung Quốc thời Tống – Nguyên.
- Phương pháp: Trực quan, phát vấn, thuyết trình, phân tích, Nhóm
- Phương tiện
+ Máy chiếu
+ Máy vi tính.
- Thời gian: 10 phút
- Tổ chức hoạt động
Hoạt động của thầy và trò Nội dung kiến thức
Bước 1. Chuyển giao nhiệm vụ học tập 4/ Trung Quốc thời Tống -
Học sinh thảo luận nhóm theo cặp đôi. Nhóm lẻ Thảo Nguyên.
luận câu: Nhà Tống đã thi hành những chính sách gì? a. Thời Tống(960-1279)
Nhóm chẵn thảo luận câu: Những chính sách đó có
tác dụng gì? - Miễn giảm thuế, sưu dịch.
? Nhà Nguyên ở Trung Quốc được thành lập như thế - Mở mang các công trình thuỷ
nào? lợi.
?Sự phân biệt đối xử giữa người Mông Cổ và người - Khuyến khích sản xuất thủ công
Hán được biểu hiện như thế nào? nghiệp như: khai mỏ, luyện kim,
Bước 2. Thực hiện nhiệm vụ học tập dệt dụa...
HS đọc SGK và thực hiện yêu cầu. GV khuyến khích - Phát minh ra la bàn, thuốc súng,
học sinh hợp tác với nhau khi thực khi thực hiện nghề in...
nhiệm vụ học tập.
Bước 3. Báo cáo kết quả hoạt động b. Thời Nguyên(1271-1368)
- HS lần lượt trả lời các câu hỏi
Thi hành nhiều biện pháp phân
Bước 4. Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập biệt, đối xử giữa người Mông Cổ
với người Hán → nhân dân nổi
HS phân tích, nhận xét, đánh giá kết quả của học sinh. dậy khởi nghĩa.
GV bổ sung phần phân tích nhận xét, đánh giá, kết
quả thực hiện nhiệm vụ học tập của học sinh. Chính
xác hóa các kiến thức đã hình thành cho học sinh.
2. Hoạt động 2: Trung Quốc thời Minh – Thanh.
Mục tiêu: Nắm được tình hình Trung Quốc thời Minh – Thanh.
- Phương pháp: Trực quan, phát vấn, thuyết trình, phân tích
- Phương tiện:
+ Máy chiếu
+ Máy vi tính.
- Thời gian: 10 phút
- Tổ chức hoạt động
Hoạt động của thầy và trò Nội dung kiến thức
Bước 1. Chuyển giao nhiệm vụ học tập 5/ Trung Quốc thời Minh –
? Trình bày diễn biến chính trị của Trung Quốc từ sau Thanh.
nhà Nguyên đến nhà Thanh? * Chính trị.
? Xã hội, kinh tế cuối thời Minh và nhà Thanh có đặc - 1368 nhà Minh thành lập.
điểm gì? - 1644 nhà Thanh thống trị Trung
Bước 2. Thực hiện nhiệm vụ học tập Quốc.
HS đọc SGK và thực hiện yêu cầu. GV khuyến khích * Xã hội.
học sinh hợp tác với nhau khi thực khi thực hiện - Vua quan sa đoạ.
nhiệm vụ học tập. - Nông dân đói khổ.
Bước 3. Báo cáo kết quả hoạt động * Kinh tế.
- HS lần lượt trả lời các câu hỏi - Thủ công nghiệp phát triển
Bước 4. Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập - Mầm móng kinh tế tư bản chủ
HS phân tích, nhận xét, đánh giá kết quả của học sinh. nghĩa xuất hiện.
GV bổ sung phần phân tích nhận xét, đánh giá, kết
quả thực hiện nhiệm vụ học tập của học sinh. Chính - Buôn bán với nhiều nước ĐNA,
xác hóa các kiến thức đã hình thành cho học sinh. Ấn Độ, Ba Tư, Ả Rập.

3. Hoạt động 3
Mục tiêu: Nắm được các thành tựu của Trung Quốc thời phong kiến.
- Phương pháp: Trực quan, phát vấn, thuyết trình, phân tích
- Phương tiện:
+ Máy chiếu
+ Máy vi tính.
- Thời gian: 12 phút
- Tổ chức hoạt động
Hoạt động của thầy và trò Nội dung kiến thức
Bước 1. Chuyển giao nhiệm vụ học tập 6/ Văn hoá, khoa học - kĩ thuật
- Yêu cầu HS đọc kênh chữ. Trung Quốc thời phong kiến.
? Trình bày những thành tựu nổi bật về văn hoá Trung a. Văn hoá.
Quốc thời phong kiến? - Nho giáo thành hệ tư tưởng và
? Kể tên 1 số tác phẩm văn học lớn mà em biết? đạo đức của giai cấp phong kiến.
? Em có nhận xét gì về trình độ sản xuất đồ gốm qua - Văn học, sử học rất phát triển.
H10? - Nghệ thuật: hội hoạ, điêu khắc,
? Kể tên 1số công trình kiến trúc lớn? kiến trúc… đều ở trình độ cao.
? Quan sát H9, em có nhận xét gì? b. Khoa học –
? Trình bày những hiểu biết của em về khoa học kĩ kĩ thuật.
thuật của Trung Quốc?
Bước 2. Thực hiện nhiệm vụ học tập Có nhiều phát minh lớn: giấy
HS đọc SGK và thực hiện yêu cầu. GV khuyến khích viết, nghề in, la bàn, thuốc
học sinh hợp tác với nhau khi thực khi thực hiện súng…, đóng tàu, khai mỏ, luyện
nhiệm vụ học tập. kim…
Bước 3. Báo cáo kết quả hoạt động

- HS lần lượt trả lời các câu hỏi


Bước 4. Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập
HS phân tích, nhận xét, đánh giá kết quả của học sinh.
GV bổ sung phần phân tích nhận xét, đánh giá, kết
quả thực hiện nhiệm vụ học tập của học sinh. Chính
xác hóa các kiến thức đã hình thành cho học sinh.

3.3. Hoạt động luyện tập


- Mục tiêu: Nhằm củng cố, hệ thống hóa, hoàn thiện kiến thức mới mà HS đã
được lĩnh hội ở hoạt động hình thành kiến thức về tình hình Trung Quốc thời Tống –
Nguyên, Minh – Thanh và thành tưu về khoa học – kĩ thuật của Trung Quốc.
- Thời gian: 3 phút
- Phương thức tiến hành: GV giao nhiệm vụ cho HS và chủ yếu cho làm việc
cá nhân, trả lời các câu hỏi trắc nghiệm. Trong quá trình làm việc HS có thể trao
đổi với bạn hoặc thầy, cô giáo.
GV dùng hệ thống câu hỏi trắc nghiệm khách quan, tự luận và yêu cầu học
sinh chọn đáp án đúng (trắc nghiệm).
Câu 1: Trung Quốc có 4 phát minh lớn đó là
A. Gốm, giấy, la bàn, thuốc sung.
B. La bàn, thuốc súng, thuyền, giấy.
C. Giấy, la bàn, thuốc súng, nghề in.
D. La bàn, thuốc súng, nghề in, thuyền.
Câu 2: Hệ tư tưởng và đạo đức chính thống của giai cấp phong kiến Trung Quốc

A. Phật giáo.
B. Đạo giáo.
C. Lão giáo.
D. Nho giáo.
Câu 3. Vị vua đầu tiên của nhà Nguyên là
A. Tần Thủy Hoàng.
B. Hốt Tất Liệt.
C. Khang Hy.
D. Càng Long.
Câu 4. Tác giả của tác phẩm Tây Du Kí là
A. Thi Nại Am.
B. La Quán Trung.
C. Tào Tuyết Cần
D. Ngô Thừa Ân.
   3.4. Hoạt động tìm tòi mở rộng, vận dụng
- Mục tiêu: Giúp học sinh nắm lại các kiến thức vừa tìm hiểu để vận dụng
- Phương thức tiến hành: Các câu hỏi sau khi hình thành kiến thức mới.
- Thời gian: 2 phút.
- GV giao nhiệm vụ cho HS: Chính sách cai trị của nhà Tống và nhà Nguyên có
những điểm gì khác nhau?
Chuẩn bị bài 5 Ấn Độ thời phong kiến (1 phút)

Ngày soạn:19/9/2018
Ngày dạy:21/ 9/2018
TuÇn 3 Tiết 6 Bài 5
ẤN ĐỘ THỜI PHONG KIẾN

I. Mục tiêu
1. Kiến thức: Sau khi học xong bài, học sinh
- Giúp hs nắm được các giai đoạn lớn của lịch sử ÂĐ từ thời cổ đại đến giữa TK
XIX. Những chính sách cai trị của các vương triều và những biểu hiện của sự phát
triển thịnh đạt ÂĐ thời PK
- Biết được một số thành tựu của VH ÂĐ thời cổ, trung đại
2. Kỹ năng - HS biết tổng hợp những kiến thức trong bài.
3. Thái độ - H/s thấy Ấn Độ là một trong những trung tâm của văn minh nhân loại.
Giáo dục hs yêu quý văn hóa Ấn Độ.
4. Định hướng phát triển năng lực
- Năng lực chung: Năng lực giao tiếp và hợp tác; tự học; giải quyết vấn đề.
- Năng lực chuyên biệt
+ Tái hiện kiến thức lịch sử, xác định mối quan hệ giữa các sự kiện, hiện tượng lịch
sử.
+ So sánh, nhận xét, đánh giá rút ra bài học kinh nghiệm qua thời kì phong kiến ở
Ấn Độ.
+ Vận dụng kiến thức mới mà HS đã được lĩnh hội để giải quyết những vấn đề mới
trong học tập và thực tiễn về những thành tựu văn hóa Ấn Độ thời phong kiến HS
biết nhận xét, đánh giá, rút ra bài học kinh nghiệm về quá trình phát triển của Ấn
Độ.
II. Phương pháp: Trực quan, phát vấn, thuyết trình, nhóm, phân tích, tổng hợp …
III. Phương tiện
- Ti vi.
- Máy vi tính.
IV. Chuẩn bị
1. Chuẩn bị của giáo viên
- Giáo án word
- Tư liệu, tranh ảnh về Ấn Độ thời phong kiến.
2. Chuẩn bị của học sinh
- Đọc trước sách giáo khoa và hoàn thành các nhiệm vụ được giao.
- Sưu tầm tư liệu, tranh ảnh về Ấn Độ thời phong kiến.
4. Định hướng phát triển năng lực:
- Năng lực chung: Năng lực giao tiếp và hợp tác; tự học; giải quyết vấn đề.
- Năng lực chuyên biệt: Tái hiện kiến thức lịch sự, xác định mối quan hệ giữa
các sự kiện, hiện tượng lịch sử, so sánh, nhận xét, đánh giá, thực hành bộ môn lịch
sử, vận dụng liên hệ kiến thức lịch sử đã học để giải quyết những vấn đề thực tiễn
đặt ra.
II. Phương pháp: Trực quan, phát vấn, phân tích, …..
III. Phương tiện: - Bản đồ ÂĐ thời PK
- Tranh ảnh một số công trình kiến trúc ÂĐ
IV. Chuẩn bị:
V. Tiến trình dạy học
1. Ổn định lớp
2. Kiểm tra bài cũ - Trình bày những thành tựu lớn về VH, KH-KT của TQ thời
PK?
3. Bài mới
3.1. Hoạt động khởi động
- Mục tiêu: Giúp học sinh nắm được các nội dung cơ bản của bài học cần đạt
được đó là tình hình Ấn Độ thời phong kiến, đưa học sinh vào tìm hiểu nội dung bài
học, tạo tâm thế cho học sinh đi vào tìm hiểu bài mới.
- Phương pháp: Trực quan, phát vấn.
- Thời gian: 3 phút.
- GV giới thiệu bài mới: Ấn Độ là một trong những trung tâm lớn của nhân loại
được hình thành từ rất sớm. Với một bề dày lịch sử và những thành tựu văn hóa vĩ
đại. Ấn Độ đã có những đóng góp lớn lao trong lịch sử nhân loại. Đó là nội dung bài
học hôm nay.
3.2. Hoạt động hình thành kiến thức
1. Hoạt động 1: 1.Những trang sử đầu tiên. ( Đọc thêm)
2. Ấn Độ thời phong kiến.
- Mục tiêu: Biết được những nét chính về Ấn Độ thời phong kiến.
- Phương pháp: Trực quan, phát vấn, thuyết trình, phân tích, nhóm.
- Phương tiện
+ Ti vi.
+ Máy vi tính.
- Thời gian: 15 phút
- Tổ chức hoạt động
Hoạt động của giáo viên và học sinh Dự kiến sản phẩm
Bước 1. Chuyển giao nhiệm vụ học tập 2. Ấn Độ thời phong
- Chia thành 6 nhóm. Các nhóm đọc mục 1 SGK (4 kiến.
phút), thảo luận và trả lời câu hỏi: a. Vương triều Gúp-ta :
Nhóm 1+ 2: Trình bày nhưng nét chính về vương triều - Ấn Độ trở thành một
Gúp – ta? quốc gia phong kiến
Nhóm 3+ 4: Trình bày nhưng nét chính về vương triều hùng mạnh, công cụ sắt
Hồi Giáo Đê – li? được sử dụng rộng rãi,
Nhóm 5+ 6: Trình bày nhưng nét chính về vương triều kinh tế - xã hội và văn
Ấn Độ Mô – gôn? hoá phát triển.
Bước 2. Thực hiện nhiệm vụ học tập - Thế kỉ VI, Vương triều
HS đọc SGK và thực hiện yêu cầu. GV khuyến khích Gúp-ta bị diệt vong.
học sinh hợp tác với nhau khi thực khi thực hiện b. Vương triều Hồi giáo
nhiệm vụ học tập, GV đến các nhóm theo dõi, hỗ trợ Đê-li
HS làm việc những bằng hệ thống câu hỏi gợi mở: - Thế kỉ XII, Ấn Độ bị
- Em hãy so sánh sự giống và khác nhau giữa Vương Thổ Nhĩ Kì xâm lược,
triều Hồi giáo Đê-li và Vương triều Mô-gôn. lập ra triều đại Hồi giáo
* Giống nhau: Đê-li, thi hành chính
- Cả hai vương triều đều do đế quốc bên ngoài xâm sách cướp đoạt ruộng đất
chiếm và xây dựng nên và cấm đoán đạo Hin-đu,
- Tạo điều kiện cho văn hóa phát triển mâu thuẫn dân tộc căng
- Áp bức thống trị nhân dân Ấn Độ -> sự mâu thuẫn thẳng.
giai cấp và dân tộc, làm cho cả 2 triều đại đều suy yếu c.Vương triều Ấn Độ
và sụp đổ Mô-gôn :
* Khác nhau: Thế kỉ XVI, người Mông
* Vương triều Hồi giáo Đê-li Cổ chiếm đóng Ấn Độ,
- Chính sách cai trị: lập Vương triều Mô-gôn,
+ Truyền bá, áp đặt đạo hồi, tự dành cho mình quyền xóa bỏ sự kì thị tôn giáo,
ưu tiên trong ruộng đất và địa vị quan lại khôi phục kinh tế và phát
+ Tôn giáo: thi hành chính sách mềm mỏng nhưng vẫn triển văn hoá Ấn Độ.
xuất hiện phân biệt tôn giáo - Giữa thế kỉ XIX, Ấn
* Vương triều Mô-gôn. Độ trở thành thuộc địa
- Chính sách cai trị: các vua ra sức củng cố theo của nước Anh.
hướng Ấn Độ hóa, xây dựng đất nước, đưa Ấn Độ đạt
đến bước phát triền mới dưới thời vua A – Cơ -
Ba(1556-1605)
+ Xây dựng chính quyền mạnh dựa trên liên kết quý
tộc, không phân biệt nguồn gốc
+ Xây dựng khối hòa hợp dân tộc, hạn chế sự phân
biệt chủng tộc và tôn giáo, hạn chế sự bóc lột của chủ
đất và quý tộc
+ đo đạc lại ruộng đất để định ra mức thuế đúng đắn
và hợp lí, thống nhất đơn vị đo lường
Bước 3. Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận
- Đại diện các nhóm trình bày.
Bước 4. Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập
HS phân tích, nhận xét, đánh giá kết quả của nhóm
trình bày.
GV bổ sung phần phân tích nhận xét, đánh giá, kết
quả thực hiện nhiệm vụ học tập của học sinh. Chính
xác hóa các kiến thức đã hình thành cho học sinh.

2. Hoạt động 2. 3. Văn hóa Ấn Độ


- Mục tiêu: Biết được Ấn Độ có nền văn hóa lâu đời, là một trong những trung tâm
văn minh lớn của loài người, đạt nhiều thành tựu.
- Phương pháp: Trực quan, phát vấn, thuyết trình, phân tích,
- Phương tiện
+ Ti vi.
+ Máy vi tính.
- Thời gian: 15 phút
- Tổ chức hoạt động
Hoạt động của giáo viên và học sinh Dự kiến sản
phẩm
Bước 1. Chuyển giao nhiệm vụ học tập 3. Văn hóa Ấn
- Chữ viết đầu tiên của người ÂĐ là chữ gì? Độ
- Họ dùng chữ Phạn để làm gì?
- GV giới thệu về bộ kinh Vê-đa - Chữ viết : chữ
(Gồm 4 tập Vê-đa nghĩa là hiểu biết) Phạn là chữ viết
- Kể tên các tác phẩm văn học nổi tiếng của ÂĐ. riêng, dùng làm
- Kiến trúc ÂĐ có gì đặc sắc? Kể tên một số công trình kiến ngôn ngữ, văn
trúc mà em biết? tự.
Bước 2. Thực hiện nhiệm vụ học tập - Tôn giáo : Đạo
HS đọc SGK và thực hiện yêu cầu. GV khuyến khích học sinh Bà La Môn và
hợp tác với nhau khi thực khi thực hiện nhiệm vụ học tập, GV đạo Hin-đu
đến các nhóm theo dõi, hỗ trợ HS làm việc những bằng hệ + Kinh Vê-đa là
thống câu hỏi gợi mở bộ kinh cầu
Kể tên những tác phẩm văn học nổi tiếng của Ấn Độ mà em nguyện xưa nhất
biết? - Nền văn học
- Hai bộ sư thi Ma-ha-bha-ra-ta và Ra-ma-ya-na. Đến thời Hin-đu : sử thi,
Gúp-ta có Ka-li-đa-sa - ngôi sao của sân khấu và văn học Ấn thơ ca... có ảnh
Độ, tác giả của nhiều vở kịch nổi tiếng, trong đó có vở Sơ-kun- hưởng đến đời
tơ-la luôn là niềm tự hào của nhân dân An Độ trong suốt 15 thế sống xã hội.
kỉ qua. - Kiến trúc : với
Bước 3. Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận những công
- HS lần lượt trả lời các câu hỏi trình kiến trúc
- Chữ viết: Chữ Phạn. đền thờ, ngôi
- Văn học: Sử thi đồ sộ, kịch, thơ ca, ... chùa độc đáo.
- Kinh Vê-đa
- Kiến trúc: Hin-đu và kiến trúc phật giáo.
Bước 4. Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập
HS phân tích, nhận xét, đánh giá kết quả của nhóm trình bày.
GV bổ sung phần phân tích nhận xét, đánh giá, kết quả thực
hiện nhiệm vụ học tập của học sinh. Chính xác hóa các kiến
thức đã hình thành cho học sinh.
3.3. Hoạt động luyện tập
- Mục tiêu: Nhằm củng cố, hệ thống hóa, hoàn thiện kiến thức mới mà
HS đã được lĩnh hội ở hoạt động hình thành kiến thức về Ấn Độ thời phong kiến.
- Thời gian: 6 phút
- Phương thức tiến hành: GV giao nhiệm vụ cho HS và chủ yếu cho làm việc
cá nhân, trả lời các câu hỏi trắc nghiệm. Trong quá trình làm việc HS có thể trao
đổi với bạn hoặc thầy, cô giáo.
GV dùng hệ thống câu hỏi trắc nghiệm khách quan, tự luận và yêu cầu học
sinh chọn đáp án đúng trả lời trên bảng con (trắc nghiệm).
+ Phần trắc nghiệm khách quan
Câu 1. Chữ viết phổ biến của người Ấn Độ là gì?(B)
A. Chữ Hán B. Chữ Phạn C. Chữ La tinh D. Chữ Nôm
Câu 2. Tôn giáo phổ biến của Ấn Độ ngày nay là?(H)
A. Đạo Hồi và Hin đu B. Đạo Thiên Chúa và Hin đu
C. Đạo Bà La Môn và Hin đu D. Đạo Nho và Hin đu
Câu 3. Ấn Độ thời phong kiến trải qua những vương triều nào?(H)
A. Vương triều Gúp –ta, vương triều Mô – gôn, vương triều hồi giáo Đê-li
B. Vương triều Gúp –ta, vương triều Hin - đu, vương triều hồi giáo Đê-li
C Vương triều Gúp –ta, vương triều hồi giáo Đê-li, vương triều hồi giáo Đê-li
D. Vương triều Gúp –ta, vương triều hồi giáo Đê-li, vương triều hồi giáo Đê-li
Câu 4. Hoàng đế A –cơ – ba là vị vua của vương triều nào? (H)
A. Vương triều Gúp –ta B. Vương triều Mô – gôn.
C. Vương triều hồi giáo Đê-li D. Vương triều Hin – đu.
+ Phần tự luận
Câu 1: Người Ấn Độ đã đạt được những thành tựu gì về văn hóa?
Câu 2: - Em hãy so sánh sự giống và khác nhau giữa Vương triều Hồi giáo Đê-li và
Vương triều Mô-gôn.
* Giống nhau:
- Cả hai vương triều đều do đế quốc bên ngoài xâm chiếm và xây dựng nên
- Tạo điều kiện cho văn hóa phát triển
- Áp bức thống trị nhân dân Ấn Độ -> sự mâu thuẫn giai cấp và dân tộc, làm cho cả
2 triều đại đều suy yếu và sụp đổ
* Khác nhau:
* Vương triều Hồi giáo Đê-li
- Chính sách cai trị:
+ Truyền bá, áp đặt đạo hồi, tự dành cho mình quyền ưu tiên trong ruộng đất và địa
vị quan lại
+ Tôn giáo: thi hành chính sách mềm mỏng nhưng vẫn xuất hiện phân biệt tôn giáo
* Vương triều Mô-gôn.
- Chính sách cai trị: các vua ra sức củng cố theo hướng Ấn Độ hóa, xây dựng đất
nước, đưa Ấn Độ đạt đến bước phát triền mới dưới thời vua A – Cơ - Ba(1556-
1605)
+ Xây dựng chính quyền mạnh dựa trên liên kết quý tộc, không phân biệt nguồn gốc
+ Xây dựng khối hòa hợp dân tộc, hạn chế sự phân biệt chủng tộc và tôn giáo, hạn
chế sự bóc lột của chủ đất và quý tộc
+ đo đạc lại ruộng đất để định ra mức thuế đúng đắn và hợp lí, thống nhất đơn vị đo
lường
3.4. Hoạt động tìm tòi mở rộng, vận dụng
- Mục tiêu: Vận dụng kiến thức mới mà HS đã được lĩnh hội để giải quyết
những vấn đề mới trong học tập và thực tiễn về sự phát triển của Ấn Độ dưới các
vương triều.
- Phương thức tiến hành: Các câu hỏi sau khi hình thành kiến thức mới.
Người Ấn Độ đã đạt được những thành tựu gì về văn hóa, sưu tầm một vài
hình ảnh văn hóa Ân độ thời phong kiến tồn tại cho đến ngày nay?
- Thời gian: 5 phút.
- Dự kiến sản phẩm
- GV giao nhiệm vụ cho HS
+ Chuẩn bị bài mới
- Xem trước - Xem trước bài các quốc gia phong kiến Đông Nam Á.
Ngày soạn: 23/9/18 Tuần: 4
Ngày dạy : 25/9/18 Tiết: 7

Bài 6
CÁC QUỐC GIA PHONG KIẾN ĐÔNG NAM Á

Mục tiêu bài học


1/Kiến thức
- Nắm được tên gọi của các quốc gia trong khu vực ĐNÁ.
- những đặc điểm tương đồng về vị trí địa lí của các quốc gia đó.
- Các giai đoạn lịch sử quan trọng của khu vực ĐNÁ.
2/Thái độ
- Nhận thức được lịch sử sự gắn bó lâu đời giữa các dân tộc ĐNÁ, trong lịch sử các
quốc gia ĐNÁ cũng có những thành tựu đóng góp cho văn minh nhân loại.
3/Kĩ năng
- Lập niên biểu các giai đoạn phát triển chủ yếu của lịch sử ĐNÁ.
4. Định hướng phát triển năng lực
- Năng lực chung: Năng lực giao tiếp và hợp tác; tự học; giải quyết vấn đề.
- Năng lực chuyên biệt
+ Tái hiện kiến thức lịch sử, xác định mối quan hệ giữa các sự kiện, hiện tượng lịch
sử.
II. Phương pháp dạy học
- Phương pháp vấn đáp
- Phương pháp thuyết trình
- Phương pháp trực quan, nhóm
III. Phương tiện
- Ti vi.
- Máy vi tính.
IV. Chuẩn bị
1. Chuẩn bị của giáo viên
- Giáo án word
- lược đồ ĐNÁ, tranh ảnh liên quan đến bài học.
2. Chuẩn bị của học sinh
- Đọc trước sách giáo khoa và hoàn thành các nhiệm vụ được giao.
- Soạn bài mới.
IV. Tiến trình dạy - học:
1. Ổn định lớp. 1 phút.
2. Kiểm tra bài cũ. 4 phút
- Sự phát triển của Ấn Độ dưới vương triều Gúp-ta được biểu hiện như thế nào?
- Trình bày những thành tựu về văn hoá mà Ấn Độ đã đạt được dưới thời trung đại?
3. Bài mới
3.1. Hoạt động khởi động
- Mục tiêu: Nắm được phạm vi lãnh thổ và những nét chung cơ bản về văn hóa của
các nước Đông Nam Á.
- Phương pháp: Thuyết trình, trực quan, phát vấn.
- Thời gian: 3 phút.
- Tổ chức hoạt động: Chiếu lược đồ ĐNÁ và yêu cầu học sinh cho biết:
+ Hãy nêu tên các nước ở khu vực Đông Nam Á. Xác định trên lược đồ lãnh thổ
Việt Nam.
+ Hiện nay khu vực có một tổ chức chung và em hãy cho biết tên của tổ chức đó.
- Trên cơ sở ý kiến GV dẫn dắt vào bài hoặc GV nhận xét và vào bài mới: ĐNA từ
lâu đã được coi là một khu vực có bề dày văn hoá, lịch sử. ngay từ những thế kỉ đầu
Công nguyên, các quốc gia đầu tiên ở ĐNA đã bắt đầu xuất hiện. Trải qua hàng
ngàn năm lịch sử, các quốc gia đó đã có nhiều biến chuyển.
3.2. Hoạt động hình thành kiến thức
1. Hoạt động 1: Sự hình thành các vương quốc cổ Đông Nam Á.
Mục tiêu: Trình bày được sự hình thành các vương quốc cổ Đông Nam Á.
- Phương pháp: Trực quan, phát vấn, thuyết trình, phân tích
- Phương tiện: Lược đồ Đông Nam Á.
- Thời gian: 15 phút.
- Tổ chức hoạt động

Hoạt động của thầy và trò Nội dung kiến thức


Bước 1. Chuyển giao nhiệm vụ học tập 1 / Sự hình thành các
GV: hướng dẫn HS tìm hiểu lược đồ Đông Nam Á. vương quốc cổ Đông Nam
- Yêu cầu HS xác định các quốc gia Đông Nam Á Á.
trên lược đồ.
? Đặc điểm chung về tự nhiên? - Đến những thế kỉ đầu Công
? Điều kiện tự nhiên có những thuận lợi và khó khăn nguyên, cư dân ở đây biết sử
gì cho sự phát triển nông nghiệp? dụng công cụ sắt → các quốc
? Các quốc gia cổ ĐNÁ cổ xuất hiện từ bao giờ? gia đầu tiên ở ĐNÁ xuất hiện
? Trong khoảng 10 thế kỉ đầu SCN tình hình ĐNÁ
ntn? -Trong khoảng 10 thế kỉ đầu
Bước 2. Thực hiện nhiệm vụ học tập CN, hàng loạt các quốc gia
HS đọc SGK và thực hiện yêu cầu. GV khuyến khích nhỏ được hình thành: Cham-
học sinh hợp tác với nhau khi thực khi thực hiện pa ở Trung bộ VN, vương
nhiệm vụ học tập. quốc Phù Nam ở lưu vực
Bước 3. Báo cáo kết quả hoạt động sông Mê Công...
- HS lần lượt trả lời các câu hỏi
Bước 4. Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập
HS phân tích, nhận xét, đánh giá kết quả của học sinh.
GV bổ sung phần phân tích nhận xét, đánh giá, kết
quả thực hiện nhiệm vụ học tập của học sinh. Chính
xác hóa các kiến thức đã hình thành cho học sinh.
2. Hoạt động 2: Sự hình thành và phát triển của các quốc gia phong kiến Đông Nam
Á.
Mục tiêu: Nắm được sự hình thành và phát triển của các quốc gia phong kiến Đông
Nam Á
- Phương pháp: Trực quan, phát vấn, thuyết trình, phân tích
- Phương tiện:
- Thời gian: 17 phút
- Tổ chức hoạt động

Hoạt động của thầy và trò Nội dung kiến thức


Bước 1. Chuyển giao nhiệm vụ học tập. 2/ Sự hình thành và phát
? Trình bày sự hình thành của quốc gia phong kiến In- triển của các quốc gia phong
đô-nê-xi-a? kiến Đông Nam Á.
? Kể tên 1 số quốc gia phong kiến ĐNÁ và thời điểm - Từ TK X → TK XVIII là
hình thành của các quốc gia đó? thời kì thịnh vượng của cá
? Nêu 1 số thành tựu thời phong kiến của các quốc gia quốc gia phong kiến Đông
ĐNÁ. Nam Á.
? Em có nhận xét gì về kiến trúc ĐNÁ qua H12, H13? - Các quốc gia phong kiến
Bước 2. Thực hiện nhiệm vụ học tập Đông Nam Á:
HS đọc SGK và thực hiện yêu cầu. GV khuyến khích + In-đô-nê-xi-a: vương triều
học sinh hợp tác với nhau khi thực khi thực hiện Mô-giô Pa-hít (1213-1527).
nhiệm vụ học tập. + Cam Pu Chia: thời kì Ăng
Bước 3. Báo cáo kết quả hoạt động co (IX-XV).
- HS lần lượt trả lời các câu hỏi + Mianma: vương quốc Pa gan
Bước 4. Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập (XI).
HS phân tích, nhận xét, đánh giá kết quả của học sinh. + Thái Lan: vương quốc Su
GV bổ sung phần phân tích nhận xét, đánh giá, kết khô thay (XIII).
quả thực hiện nhiệm vụ học tập của học sinh. Chính + Lào: vương quốc Lạn Xạng
xác hóa các kiến thức đã hình thành cho học sinh. (TK XIV).
+ Đại Việt (X), Cham Pa (II).
- Nửa sau thế kỉ XVIII các
quốc gia phong kiến Đông
Nam Á suy yếu, giữa thế kỉ
XIX trở thành thuộc địa của tư
bản phương Tây.
3.3. Hoạt động luyện tập
- Mục tiêu: Nhằm củng cố, hệ thống hóa, hoàn thiện kiến thức mới mà HS đã
được lĩnh hội ở hoạt động hình thành kiến thức về sự hình thành các vương quốc cổ
và thời phong kiến ở Đông Nam Á và vương quốc Cam – Pu – Chia.
- Thời gian: 3 phút
- Phương thức tiến hành: GV giao nhiệm vụ cho HS và chủ yếu cho làm việc
cá nhân, trả lời các câu hỏi trắc nghiệm. Trong quá trình làm việc HS có thể trao
đổi với bạn hoặc thầy, cô giáo.
GV dùng hệ thống câu hỏi trắc nghiệm khách quan, tự luận và yêu cầu học sinh
chọn đáp án đúng (trắc nghiệm).
+ Phần trắc nghiệm khách quan
Câu 1. Dựa vào yếu tố tự nhiên nào, cư dân Đông Nam Á từ xa xưa đã biết trồng
lúa và nhiều loại cây ăn quả, ăn củ khác?
A. Mùa khô tương đối lạnh, mát. B. Mùa mưa tương đối nóng.
C. Gió mùa kèm theo mưa D. Khí hậu mát, ẩm.
Câu 2. Quốc gia nào có lịch sử lâu đời và phát triển nhất Đông Nam Á thời cổ- trung
đại?
A.Việt Nam. B. Lào. C. Cam-pu-chia. D. Thái Lan.
Câu 3, Nét đặc sắc trong kiến trúc của các quốc gia phong kiến ở Đông Nam Á ?
A. Các đền, chùa với kiến trúc độc đáo. B. Ảnh hưởng kiến trúc Ấn Độ.
C. Có nhiều đền, chùa đẹp. D. Có nhiều đền, tháp nổi tiếng.
Câu 4. Đặc điểm của quá trình phát triển xã hội phong kiến phương Đông?
A. Hình thành sớm, phát triển chậm, quá trình khủng hoảng, suy vong kéo dài.
B. Hình thành muộn, phát triển chậm, quá trình khủng hoảng, suy vong kéo dài.
C. Hình thành muộn, phát triển nhanh, quá trình khủng hoảng, suy vong nhanh.
D. Hình thành sớm, phát triển nhanh, quá trình khủng hoảng, suy vong nhanh.
3.4. Hoạt động tìm tòi mở rộng, vận dụng
- Mục tiêu: Giúp học sinh nắm lại các kiến thức vừa tìm hiểu để vận dụng qua việc
tìm hiểu tự nhiên ảnh hưởng đến nền kinh tế nông nghiệp ở Đông Nam Á.
- Phương thức tiến hành: Các câu hỏi sau khi hình thành kiến thức mới: Điều kiện
tự nhiên có những thuận lợi và khó khan gì cho sự phát triển nông nghiệp ở Đông
Nam Á?
- Thời gian: 2 phút.
Chuẩn bị bài: Học sinh về nhà học bài cũ và chuẩn bị mục 3 và 4 bài Các quốc gia
phong kiến Đông Nam Á.
Ngày soạn: 26 /9/2018 Ngày giảng: 28/9/2018
TUẦN 4: TIẾT 8 BÀI 06
CÁC QUỐC GIA PHONG KIẾN ĐNÁ
I. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT
I/ Mục tiêu bài học
1/ Kiến thức:
- Giúp hs nắm được các quốc gia PK ĐNA hiện nay gồm những nước nào? Tên gọi,
vị trí địa lí của các nước khu vực ĐNA.
- Các giai đoạn phát triển lịch sử lớn của khu vực.
2/ Thái độ: Bồi dưỡng tình cảm tốt đẹp với các nước trong khu vực.
3/ Kỹ năng: HS biết tổng hợp những kiến thức trong bài.
Biết sử dụng bản đồ, lập biểu đồ
4. Định hướng phát triển năng lực:
- Năng lực chung: Năng lực giao tiếp và hợp tác; tự học; giải quyết vấn đề.
- Năng lực chuyên biệt: Tái hiện kiến thức lịch sự, xác định mối quan hệ giữa các
sự kiện, hiện tượng lịch sử, so sánh, nhận xét, đánh giá, thực hành bộ môn lịch sử,
vận dụng liên hệ kiến thức lịch sử đã học để giải quyết những vấn đề thực tiễn đặt
ra.
II. Đồ dùng dạy học:
- Sử dụng các BĐ trong SGK
- Sử dụng các kênh hình trong SGK
III. Phương pháp dạy học
- Phương pháp vấn đáp, thuyết trình, trực quan, nhóm
IV. CHUẨN BỊ
1. Giáo viên: Nghiên cứu tài liệu, soạn bài theo câu hỏi SGK. Tìm hiểu nội dung
các kênh hình trong bài, lược đồ ĐNÁ thế kỉ XIII - XV.
2. Học sinh: Đọc và tìm hiểu nội dung bài trước.
V. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP
1. Ổn định
2. Kiểm tra: 4 phút
? Khu vực ĐNÁ ngày nay bao gồm bao nhiêu nước? Hãy kể tên từng nước?
3. Bài mới
3.1. Hoạt động khởi động
- Mục tiêu: Giúp học sinh nắm được các nội dung cơ bản bước đầu về các
quốc gia phong kiến ĐNÁ tạo tâm thế cho học sinh đi vào tìm hiểu bài mới.
- Phương pháp: Trực quan, phát vấn.
- Thời gian: 5 phút.
- Tổ chức hoạt động: GV dùng bản đồ ĐNÁ và trả lời câu hỏi sau
Nêu tên và xác định vị trí các nước Cam - pu – chia và Lào?
- Dự kiến sản phẩm: HS xác định được vị trí các nước đã nêu.
* Giới thiệu bài: Trải qua hàng nghìn năm lịch sử các quốc gia Cam - pu – chia và
Lào đã có nhiều biến chuyển. Vậy hôm nay chúng ta cùng tìm hiểu sự hình thành và
phát triển của hai quốc gia này.
3.2. Hoạt động hình thành kiến thức
Hoạt động 1: 3. Vương quốc Cam-pu-chia.
- Mục tiêu: Biết được sự hình thành và phát triển của vương quốc Cam-Pu-chia
- Phương pháp: Phát vấn, thuyết trình, phân tích.
- Phương tiện:
+ Ti vi
+ Máy vi tính.
- Thời gian: 12 phút
- Tổ chức hoạt động
Hoạt động của thầy và trò Nội dung kiến thức
Bước 1. Chuyển giao nhiệm vụ học tập 3. Vương quốc Cam-pu-chia.
HS đọc SGK và thực hiện yêu cầu. GV khuyến khích
học sinh hợp tác với nhau khi thực khi thực hiện a/ Từ TKI - VI: Nước Phù Nam.
nhiệm vụ học tập b/ TK VI - IX: Nước Chân lạp
- Từ khi thành lập đến 1863 lịch sử Cam-pu-chia chia c/ TK IX - XV: Thời kì Ăng-co.
thành mấy giai đoạn? - Là thời kì phát triển huy hoàng
- Cư dân Cam-pu-chia do tộc người nào hình thành? của chế độ phong kiến Cam-pu-
- Tại sao thời kỳ PT của Cam-pu-chia lại được gọi là chia :
thời kì Ăng co? + Nông nghiệp phát triển.
- Nêu các chính sách đói nội, đối ngoại của các vua
thời ăng co? + Lãnh thổ mở rộng.
Bước 2. Thực hiện nhiệm vụ học tập + Văn hoá độc đáo, mà tiêu biểu
HS đọc SGK và thực hiện yêu cầu. GV khuyến khích nhất là kiến trúc đền tháp như
học sinh hợp tác với nhau khi thực khi thực hiện Ăng-co Vát, Ăng-co Thom.
nhiệm vụ học tập d/ Từ TKXVI-1863: Thời kì suy
Bước 3. Báo cáo kết quả hoạt động yếu thực dân Pháp xâm lược biến
- HS lần lượt trả lời các câu hỏi Cam-pu-chia thành thuộc địa.
Bước 4. Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học
tập
GV phân tích, nhận xét, đánh giá kết quả của học
sinh.
2. Hoạt động 2: 4. Vương quốc Lào

Mục tiêu: Biết được sự hình thành và phát triển của vương quốc Lào
- Phương pháp: Trực quan, phát vấn, thuyết trình, phân tích
- Phương tiện:
+ Ti vi
+ Máy vi tính.
- Thời gian: 12 phút
- Tổ chức hoạt động
Hoạt động của thầy và trò Nội dung kiến thức
Bước 1. Chuyển giao nhiệm vụ học tập 4. Vương quốc Lào
- Người Thái là ai? Cuộc sống của họ ra sao? - Trước TKXIII: người Lào
- Nước Lan Xạng được thành lập trong hoàn cảnh Thơng.
nào? - Sau TKXIII: người Thái di cư
- Nêu biểu hiện PT của nhà nước Lạn Xạng? đến gọi là người Lào Lùm
- Những chính sách đối nội, đối ngoại của Vương - Năm 1353: Nước Lạn Xạng
quốc Lạn Xạng? được thành lập.
- Kiến trúc Thạt Luổng của Lào có gì giống và khác - TKXV-XVII: Thời kì thịnh
với công rình kiến trúc của các nước trong khu vực. vượng.
Bước 2. Thực hiện nhiệm vụ học tập * Đối nội:
HS đọc SGK và thực hiện yêu cầu. GV khuyến khích Chia đất nước thành các mường
học sinh hợp tác với nhau khi thực khi thực hiện để cai trị, xây dựng quân đội do
nhiệm vụ học tập. nhà vua chỉ huy
Bước 3. Báo cáo kết quả hoạt động * Đối ngoại:
- HS lần lượt trả lời các câu hỏi Quan hệ hào hiếu với Cam-pu-
Bước 4. Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập chia và Đại Việt.
HS phân tích, nhận xét, đánh giá kết quả của học sinh. - Kiên quyết chống quân xâm
GV bổ sung phần phân tích nhận xét, đánh giá, kết lược Miến Điện.
quả thực hiện nhiệm vụ học tập của học sinh. Chính - TKXVIII-XIX: Suy yếu.
xác hóa các kiến thức đã hình thành cho học sinh.

3.3. Hoạt động luyện tập


- Mục tiêu: Nhằm củng cố, hệ thống hóa, hoàn thiện kiến thức mới mà HS đã
được lĩnh hội ở hoạt động hình thành kiến thức về các quốc gia phong kiến ĐNÁ
- Thời gian: 5 phút
- Phương thức tiến hành: GV giao nhiệm vụ cho HS và chủ yếu cho làm việc
cá nhân, trả lời các câu hỏi trắc nghiệm. Trong quá trình làm việc HS có thể trao
đổi với bạn hoặc thầy, cô giáo.
GV dùng hệ thống câu hỏi trắc nghiệm khách quan, tự luận và yêu cầu học
sinh chọn đáp án đúng (trắc nghiệm).
+ Phần trắc nghiệm khách quan
Câu 1: Quốc gia nào có lịch sử lâu đời và phát triển nhất ở Đông Nam Á thời trung
đại?(H)
A. Việt Nam B. Lào C. Cam - pu –chia D. Thái Lan
Câu 2: Thời kì thịnh vượng của Lào thời phong kiến là (B)
A. thời kì Ăng – co B. thời vương triều Mô- giô-pa- hít
C. thời vương quốc Pa – gan C. vương quốc Lạn Xạng
Câu 3: Thời kì Ăng – co là thời kì thịnh vượng của nước nào?(B)
A. Việt Nam B. Lào C. Cam - pu –chia D. Thái Lan
Câu 4: Cư dân Cam - pu –chia do tộc người nào hình thành (H)
A. Tộc người Khơ – me B. Tộc người Ba – na
C. Tộc người Mường D. Tộc người Thái
 3.4. Hoạt động tìm tòi mở rộng, vận dụng
- Mục tiêu: Giúp học sinh nắm lại các kiến thức vừa tìm hiểu để vận dụng
- Phương thức tiến hành: Các câu hỏi sau khi hình thành kiến thức mới.
Câu 1: Hãy lập niên biểu các giai đoạn phát triển chính của lịch sử Cam- pu – chia
đến giữa thế kỉ XIX?
Câu 2:Kiến trúc Thạt Luổng của Lào có gì giống và khác với các công trình kiến
trúc của các nước trong khu vực?(VDC)
- Thời gian: 7 phút.
- Dự kiến sản phẩm:
Câu 1:
Thời gian Các giai đoạn lịch sử lớn

Thế kỉ VI – Thế kỉ IX Người Khơ – me xây dựng vương quốc riêng gọi là
Chân Lạp.

Từ thế kỉ IX (năm 820) đến Thời kì phát triển của vương quốc Cam-pu-chia, còn
thế kỉ XV gọi là thời kì Ăng-co.

Thế kỉ XV - 1863 Cam-pu-chia bước vào thời kì suy thoái.

Năm 1863 Thực dân Pháp xâm lược Cam-pu-chia.


Câu 2: Uy nghi đồ sộ, có kiến trúc nhiều tầng lớp, có một tháp chính và nhiều tháp
phụ nhỏ hơn ở xung quanh, không cầu kì, phứt tạp như các công trình của Cam – pu
– chia.
*GV giao nhiệm vụ cho HS
- Về nhà học bài đầy đủ
- Đọc và tìm hiểu bài 7: Những nét chung về xã hội phong kiến.
NS: 29/9/2018 ND: 01/10/2018
Tuần 5. Tiết 9
Bài 7
NHỮNG NÉT CHUNG VỀ XÃ HỘI PHONG KIẾN
I. Mục tiêu bài học
1/Kiến thức
- Thời gian hình thành và tồn tại của xã hội phong kiến.
- Nền tảng kinh tế và các giai cấp cơ bản trong xã hội.
- thể chế chính trị của nhà nước phong kiến.
2/Thái độ
Giáo dục niềm tin, long tự hào và truyền thống lịch sử, thành tựu văn hoá, khoa học
kĩ thuật mà các dân tộc đã đạt được trong thời phong kiến.
3/Kĩ năng
Làm quen với phương pháp tổng hợp, khái quát hoá các sự kiện, biến cố lịch sử, từ
đó rút ra nhận xét, kết luận càn thiết.
4. Định hướng phát triển năng lực
- Năng lực chung: Năng lực giao tiếp và hợp tác; tự học; giải quyết vấn đề.
- Năng lực chuyên biệt
+ Tái hiện kiến thức lịch sử, xác định mối quan hệ giữa các sự kiện, hiện tượng lịch
sử.
II. Phương pháp dạy học
- Phương pháp vấn đáp
- Phương pháp thuyết trình
- Phương pháp trực quan, nhóm
III. Phương tiện
- Ti vi.
- Máy vi tính.
IV. Chuẩn bị
1. Chuẩn bị của giáo viên
- Giáo án word
- Bản đồ thế giới
2. Chuẩn bị của học sinh
- Đọc trước sách giáo khoa và hoàn thành các nhiệm vụ được giao.
IV. Tiến trình dạy - học:
1. Ổn định lớp: 1 phút
2. Kiểm tra 4 phút
- Sự phát triển của vương quốc Cam Pu Chia thời Ăng co được biểu hiện như thế
nào?
- Trình bày chính sách đối nội và đối ngoại của các vua Lạn Xạng?
3. Bài mới
3.1. Hoạt động khởi động
- Mục tiêu: Giúp học sinh nắm được các nội dung cơ bản bước đầu của bài học cần
đạt được đó là thời gian tồn tại và nền kinh tế của các nước phong kiến, đưa học sinh
vào tìm hiểu nội dung bài học, tạo tâm thế cho học sinh đi vào tìm hiểu bài mới.
- Phương pháp: Thuyết trình, trực quan, phát vấn.
- Thời gian: 3 phút.
- Tổ chức hoạt động: Giáo viên yêu cầu học sinh cho biết quá trình hình thành và
phát triển của chế độ phong kiến ở châu Âu và phương Đông có gì khác nhau.
Dụ kiến sản phẩm: Châu Âu chế độ phong kiến hình thành muộn hơn phương Đông
nhưng lại phát triển sớm hơn và suy vong sụp đổ diễn ra nhanh còn phương Đông
phát triển muộn và suy yếu kéo dài.
- Trên cơ sở ý kiến GV dẫn dắt vào bài hoặc GV nhận xét và vào bài mới: Qua
các tiết học trước, chúng ta đã biết được sự hình thành, phát triển của chế độ phong
kiến ở cả phương Đông và phương Tây. Chế độ phong kiến là một giai đoạn quan
trọng trong quá trình phát triển của xã hội loài người.
3.2. Hoạt động hình thành kiến thức
1. Hoạt động 1 Cơ sở kinh tế - xã hội của xã hội phong kiến.
Mục tiêu: Trình bày được những nét chính Cơ sở kinh tế - xã hội của xã hội phong
kiến.
- Phương pháp: Trực quan, phát vấn, thuyết trình, phân tích
- Phương tiện: máy chiếu
- Thời gian: 18 phút
- Tổ chức hoạt động
Hoạt động của thầy và trò Nội dung kiến thức
Bước 1. Chuyển giao nhiệm vụ học tập 1 / Sự hình thành xã hội phong
-Yêu cầu HS đọc kênh chữ. kiến. ( Không dạy )
GV tổ chức học sinh thảo luận nhóm: chia lớp thành 2/ Cơ sở kinh tế - xã hội của xã
bốn nhóm, mỗi nhóm đảm nhận giải quyết một vấn đề hội phong kiến.
giáo viên chuyển giao
?cơ sở kinh tế của XHPK phương Đông và phương
Tây là gì? - Cơ sở kinh tế chủ yếu là nông
? Trình bày các giai cấp cơ bản trong XHPK ở cả nghiệp, kết hợp với chăn nuôi và
phương Đông và châu Âu? một số nghề thủ công.
? Hình thức bóc lột chủ yếu trong XHPK là gì?
? Giai cấp lãnh chúa và địa chủ bóc lột địa tô như thế - Xã hội gồm hai giai cấp cơ bản:
nào?
+ Phương Đông: địa chủ và nông
? Nền kinh tế phong kiến ở phương Đông và phương
Tây còn khác nhau ở điểm nào? dân.
GV: sau khi học sinh thảo luận và trình bày xong giáo + Phương Tây: lãnh chúa và
viên tiếp tục giao nhiệm vụ cho học sinh thực hiện. nông nô
? Theo em cơ sở kinh tế của XHPK phương Đông và
châu Âu có điểm giống và khác nhau? - Phương thức bóc lột bằng địa
Dự kiến sản phẩm. tô.
- Giống: nông nghiệp là chủ yếu. phương Đông đóng
kín ở các công xã nông thôn – phương Tây lãnh địa
- Khác: Phương Tây xuất hiện thành thị trung đại->
thương nhân, thủ công nghiệp phát triển-> chủ nghĩa
tư bản...
Bước 2. Thực hiện nhiệm vụ học tập
HS đọc SGK và thực hiện yêu cầu. GV khuyến khích
học sinh hợp tác với nhau khi thực khi thực hiện
nhiệm vụ học tập.
Bước 3. Báo cáo kết quả hoạt động
- HS lần lượt trả lời các câu hỏi
Bước 4. Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập
HS phân tích, nhận xét, đánh giá kết quả của học sinh.
GV bổ sung phần phân tích nhận xét, đánh giá, kết
quả thực hiện nhiệm vụ học tập của học sinh. Chính
xác hóa các kiến thức đã hình thành cho học sinh.
2. Hoạt động 2
Mục tiêu: nắm được thể chế chính trị của nhà nước phong kiến.
- Phương pháp: Trực quan, phát vấn, thuyết trình, phân tích
- Phương tiện: máy chiếu
- Thời gian: 14 phút
- Tổ chức hoạt động
Hoạt động của thầy và trò Nội dung kiến thức
Bước 1. Chuyển giao nhiệm vụ học tập 3.Nhà nước phong kiến.
? Trong xã hội phong kiến ai là người nắm quyền? - Thể chế nhà nước: Vua đứng
? Chế độ phong kiến phương Đông và Châu Âu có gì đầu -> Chế độ quân chủ
khác biệt.
Bước 2. Thực hiện nhiệm vụ học tập - Chế độ quân chủ phương Đông
HS đọc SGK và thực hiện yêu cầu. GV khuyến khích và châu Âu có sự khác biệt:
học sinh hợp tác với nhau khi thực khi thực hiện + Phương Đông quyền lực tập
nhiệm vụ học tập. trung vào tay vua nhưng đến thời
Bước 3. Báo cáo kết quả hoạt động phong kiến vua được tăng thêm
- HS lần lượt trả lời các câu hỏi quyền lực gọi là Hoàng đế hoặc
Bước 4. Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập Đại vương.
+ Phương Tây lúc đầu quyền lực
HS phân tích, nhận xét, đánh giá kết quả của học sinh. của vua bị hạn chế trong các lãnh
GV bổ sung phần phân tích nhận xét, đánh giá, kết địa nhưng sau đócàng được tập
quả thực hiện nhiệm vụ học tập của học sinh. Chính trung cao hơn.
xác hóa các kiến thức đã hình thành cho học sinh.
3.3. Hoạt động luyện tập
- Mục tiêu: Nhằm củng cố, hệ thống hóa, hoàn thiện kiến thức mới mà HS đã
được lĩnh hội ở hoạt động hình thành kiến thức về cơ sở kinh tế và thể chế chính trị
của nhà nước phong kiến.
- Thời gian: 3 phút
- Phương thức tiến hành: GV giao nhiệm vụ cho HS và chủ yếu cho làm việc
cá nhân, trả lời các câu hỏi trắc nghiệm. Trong quá trình làm việc HS có thể trao
đổi với bạn hoặc thầy, cô giáo.
GV dùng hệ thống câu hỏi trắc nghiệm khách quan, tự luận và yêu cầu
học sinh chọn đáp án đúng (trắc nghiệm).
+ Phần trắc nghiệm khách quan
Câu 1. Đặc điểm của quá trình phát triển xã hội phong kiến phương Đông là
A. hình thành sớm, phát triển chậm, quá trình khủng hoảng, suy vong kéo dài.
B. hình thành muộn, phát triển chậm, quá trình khủng hoảng, suy vong kéo dài.
C. hình thành muộn, phát triển nhanh, quá trình khủng hoảng, suy vong nhanh.
D. hình thành sớm, phát triển nhanh, quá trình khủng hoảng, suy vong nhanh.
Câu 2. Đặc điểm của quá trình phát triển xã hội phong kiến châu Âu là
A. hình thành sớm, phát triển nhanh, kết thúc sớm, nhường chỗ cho chủ nghĩa tư
bản.
B. hình thành muộn, phát triển nhanh, ngắn, kết thúc sớm.
C. hình thành muộn, phát triển nhanh, kết thúc muộn.
D. hình thành sớm, phát triển muộn, kết thúc chậm.
Câu 3. Cơ sở kinh tế của Xã hội phong kiến phương Đông là.
A. sản xuất nông nghiệp bị bó hẹp, đóng kín trong các công xã nông thôn.
B. nghề nông trồng lúa nước.
C. kinh tế nông nghiệp lãnh địa phong kiến.
D. nghề nông trồng lúa và chăn nuôi.
Câu 4. Cơ sở kinh tế của Xã hội phong kiến châu Âu là
A. nghề nông trồng lúa nước.
B. kinh tế nông nghiệp đóng kín trong các lãnh địa phong kiến.
C. sản xuất nông nghiệp bị bó hẹp, đóng kín trong các công xã nông thôn.
D. nghề nông trồng lúa và chăn nuôi gia súc.
Câu 5.Các giai cấp cơ bản trong Xã hội phong kiến phương Đông là
A. địa chủ và nông nô. B. lãnh chúa phong kiến và nông nô.
C. địa chủ và nông dân lĩnh canh. D. lãnh chúa phong kiến và nông dân lĩnh canh.
Câu 6. Các giai cấp cơ bản trong Xã hội phong kiến châu Âu là
A. địa chủ và nông nô. B. lãnh chúa phong kiến và nông dân lĩnh canh.
C. địa chủ và nông dân lĩnh canh. D. lãnh chúa phong kiến và nông nô.
  3.4. Hoạt động tìm tòi mở rộng, vận dụng
- Mục tiêu: Giúp học sinh nắm lại các kiến thức vừa tìm hiểu để vận dụng
- Phương thức tiến hành: Các câu hỏi sau khi hình thành kiến thức mới.
Thế nào là chế độ quân chủ?
- Thời gian: 2 phút.
- GV giao nhiệm vụ cho HS
Chuẩn bị bài 8 Nước ta buổi đầu độc lập.

Ngày soạn: 03/10/2018


Ngày dạy: 05/10/2018 Tuần 5
Tiết 10

LÀM BÀI TẬP LỊCH SỬ


I/ Mục tiêu.
- Hệ thống các kiến thức về lịch sử XHPK châu Âu và phương Đông: sự hình thành
và phát triển của XHPK.
- Rèn luyện kĩ năng phân tích và so sánh các sự kiện lịch sử.
II/ Chuẩn bị.
- GV: hệ thống câu hỏi bài tập.
- HS: soạn và học bài.
III/ Các bước lên lớp:
1/ Ổn định lớp:
2/ Kiểm tra bài cũ.
- Cơ sở kinh tế của XHPK là gì?
- Trong XHPK có những giai cấp nào? Quan hệ ra sao?
3/ Bài mới.

Hoạt động GV Hoạt động HS Ghi bảng


1/ Xã hội phong kiến
Hoạt động 1:1/ Xã hội châu Âu.
phong kiến châu Âu.
? XHPK châu Âu được - Cuối Tkv, người Giéc
hình thành như thế nào? man từ phương Bắc tràn - XHPK hình thành vào
xuống xâm chiếm, tiêu cuối TK V.
diệt đế quốc Hi Lạp Rô
ma cổ, lập ra nhiều
vương quốc mới →
XHPK hình thành.
*HS:
? XHPK châu Âu có - Lãnh chúa: tướng lĩnh,
những giai cấp nào? quý tộc. - Giai cấp: lãnh chúa và
Được hình thành từ - Nông nô: nô lệ. nông nô.
những tầng lớp nào?

? Nguyên nhân nào dẫn - Sản xuất phát triển đòi


đến các cuộc phát kiến hỏi cần nguyên liệu và
địa lí? thị trường.

? Các cuộc phát kiến địa - Thúc đẩy thương


lí có tác dụng gì? nghiệp phát triển, tìm ra
những con đường mới,
vùng đất mới. - Vào TK XVI XHPK
châu Âu sụp đổ.
? Quan hệ sản xuất tư - Cuối TKXV XHPK bị
bản được hình thành như suy thoái, xã hội lúc bây
thế nào? giờ hình thành 2 giai cấp
mới: tư sản và vô sản →
quan hệ sản xuất tư bản
chủ nghĩa hình thành.

? Nội dung tư tưởng của - Lên án nghiêm khắc


phong trào Văn hoá Phục Giáo hội Ki tô, đã phá
hưng là gì? trật tự phong kiến, đề cao
giá trị con người và khoa
học tự nhiên.
2/ Xã hội phong kiến
? XHPK Trung Quốc - Công cụ bằng sắt xuất phương Đông.
được hình thành như thế hiện → diện tích gieo
nào? trồng tăng → xã hội có - XHPK phương Đông
nhiều biến đổi → 2 giai được hình thành TCN.
cấp mới hình thành: địa
chủ và nông dân
→XHPK hình thành.

- Đối nội: cử người cai - Giai cấp: địa chủ và


? Thời Đường, xã hội quản các địa phương, mở nông dân.
Trung Quốc phát triển khoa thi chọn nhân tài,
như thế nào? giảm thuế, chia ruộng đất
cho nông dân; đối ngoại:
tiến hành chiến tranh
xâm lược mở rộng bờ - Từ TKXIX, hầu hết các
cõi. quốc gia phong kiến
phương Đông chịu lệ
? Người Ấn Độ đạt - có chữ viết riêng (chữ thuộc các nước tư bản.
những thành tựu gì về Phạn), kinh Vê đa, thơ
văn hoá? ca, sử thi, chính luận,…,
kiến trúc độc đáo ảnh
hưởng sâu sắc của tôn
giáo.

? Hãy nhận xét chung về - Cũng như các quốc gia


XHPK ở ĐNÁ? khác, cũng có thời kì
hình thành (X), hưng
thịnh (X-XVIII) và suy
vong (XVIII-XIX).
*Lập bảng so sánh chế độ phong kiến phương Đông và châu Âu theo mẫu sau :
Phong kiến phương Đông Phong kiến châu Âu
- Thời gian hình thành:......... - Thời gian hình thành:.........

- Thời kì phát triểnThời kì:......... - Thời kì phát triểnThời kì:.........

- Thời kì khủng hoảng và suy - Thời kì khủng hoảng và suy


vong. vong.
:......... :.........
- Cơ sở kinh tế - xã hội:......... - Cơ sở kinh tế - xã hội

- Nhà nước:......... - Nhà nước:.........

* Từ thế kỉ VI đến thế kỉ XIX đất nước Ấn Độ luôn bị các thế lực nước ngoài xâm
lược. Hãy ghi tiếp thông tin vào sơ đồ sau cho hoàn chỉnh.

CN TKVI TKXII TKXVI TKXIX


4/Củng cố:
V lập bảng niên biểu các giai đoạn phát triển của XHPK phương Đông và châu
Âu.
5/ Dặn dò.
Học bài, xem bài 8 và soạn các câu hỏi giữa bài.
IV/ Rút kinh nghiệm:

Ngày soạn: 06 /10/2018 Ngày dạy:


08/10/2018
Phần Hai : LỊCH SỬ VIỆT NAM TỪ THẾ KỈ X ĐẾN GIỮA THẾ KỈ XIX
CHƯƠNG I BUỔI ĐẦU ĐỘC LẬP THỜI NGÔ-ĐINH-TIỀN LÊ (TK X )
Tuần 6 TIẾT 11 BÀI 8
NƯỚC TA BUỔI ĐẦU ĐỘC LẬP.
I. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT
1. Kiến thức: Giúp HS nắm được sự ra đời của triều đại nhà Ngô - Đinh, tổ chức
nhà nước thời Ngô - Đinh.Công lao của Ngô Quyền, Đinh bộ Lĩnh trong công cuộc
củng cố nền độc lập & bước đầu xây dựng đất nước về đời sống, kinh tế xã hội.
GDBVMT: Đất nước giành được độc lập, song lại bị chia cắt bởi các thế lực cát cứ
phong kiến.
2.Thái độ: GD HS ý thức độc lập tự chủ, thống nhất đất nước của mọi người dân.
Biết ơn các bậc tiền bối đã có công xây dựng đất nước.
3. Kĩ năng: Rèn kĩ năng vẽ sơ đồ.
4. Định hướng phát triển năng lực:
- Năng lực chung: Năng lực giao tiếp và hợp tác; tự học; giải quyết vấn đề.
- Năng lực chuyên biệt: Tái hiện kiến thức lịch sự, xác định mối quan hệ giữa các
sự kiện, hiện tượng lịch sử, so sánh, nhận xét, đánh giá, thực hành bộ môn lịch sử,
vận dụng liên hệ kiến thức lịch sử đã học để giải quyết những vấn đề thực tiễn đặt
ra.
II. Đồ dùng dạy học:
- Sử dụng các kênh hình trong SGK
- Sơ đồ bộ máy nhà nước thời Ngô
III. Phương pháp dạy học
- Phương pháp vấn đáp, thuyết trình, trực quan, nhóm
IV. CHUẨN BỊ
1. Giáo viên: Nghiên cứu tài liệu, soạn bài theo câu hỏi SGK. các tài liệu về Ngô
Quyền & Đinh Bộ Lĩnh..
2. Học sinh: Đọc và tìm hiểu nội dung bài trước.
V. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP
1. Ổn định
2. Kiểm tra: linh hoạt 3 phút
3. Bài mới
3.1. Hoạt động khởi động
- Mục tiêu: Giúp học sinh nắm được các nội dung cơ bản bước đầu về nước ta
buổi đầu độc lập, tạo tâm thế cho học sinh đi vào tìm hiểu bài mới.
- Phương pháp: Trực quan, phát vấn.
- Thời gian: 5 phút.
- Tổ chức hoạt động: HS trả lời câu hỏi sau
Tại sao Ngô Quyền lại bãi bỏ bộ máy cai trị của họ Khúc để thiết lập triều
đình mới?
- Dự kiến sản phẩm: Họ Khúc mới chỉ giành được quyền tự chủ trên danh
nghĩa-> Ngô Quyền quyết tâm xây dựng chính quyền độc lập.
* Giới thiệu bài: Sau hơn 1000 năm đấu tranh chống đô hộ phong kiến phương
Bắc. Nhân dân ta đã giành được độc lập và bước vào thời kì độc lập tự chủ.
3.2. Hoạt động hình thành kiến thức
Hoạt động 1: 1. Buổi đầu độc lập thời Ngô
- Mục tiêu: biết được những nét lớn về mặt chính trị của buổi đầu độc lập thời Ngô,
Đinh
- Phương pháp: Phát vấn, thuyết trình, phân tích.
- Phương tiện: giáo án, sách giáo khoa
- Thời gian: 20 phút
- Tổ chức hoạt động
Hoạt động của GV và HS Nội dung KT cần đạt
Bước 1. Chuyển giao nhiệm vụ học tập 1. Buổi đầu độc lập thời Ngô
Yêu cầu HS đọc nội dung mục 1 SGK - Tổ chức nhà nước :
? Nêu những việc làm của Ngô Quyền sau chiến thắng + Năm 939, Ngô Quyền lên
Bạch Đằng? ngôi vua, chọn Cổ Loa làm
? Những việc làm trên của Ngô Quyền chứng tỏ điều gì? kinh đô.
GV bổ sung: ông muốn xây dựng một quốc gia độc lập,
+ Xây dựng chính quyền :
tự chủ ,không phụ thuộc vào nước khác.
? Ngô quyền đã xây dựng chính quyền mới như thế nào? Trung ương : Vua đứng đầu
Bước 2. Thực hiện nhiệm vụ học tập quyết định mọi việc, đặt các
HS đọc SGK và thực hiện yêu cầu. GV khuyến khích học chức quan văn, võ, quy định
sinh hợp tác với nhau khi thực khi thực hiện nhiệm vụ lễ nghi, sắc phục của quan lại
học tập các cấp.
HD hs vẽ sơ đồ nhà nước thời Ngô Ở địa phương : cử các tướng
GV treo bảng phụ vẽ sơ đồ( để trống ) có công coi giữ các châu quan
? Em có nhận xét gì về tổ chức nhà nước thời Ngô? trọng.
Còn đơn giản, sơ sài nhưng bước đầu đó thể hiện ý thức
độc lập tự chủ của Ngô Quyền.
GV dẫn dắt để HS hiểu: Năm 944, Ngô Quyền mất,hai
con ông còn nhỏ nên không đủ năng lực & uy tín để giữ
chính quyền ,một viên quan là Dương Tam Kha chiếm
quyền, các phe phái nổi lên, đất nước lâm vào tình trạng
không ổn định, bị chia cắt,hỗn loạn bởi 12 sứ quân.Trong
hoàn cảnh đó tại Hoa Lư - Ninh Bình xuất hiện một nhân
vật .Đó là Đinh Bộ Lĩnh.Vậy Đinh Bộ Lĩnh là ai? Ông đã
có công lao gì?
Bước 3. Báo cáo kết quả hoạt động
- HS lần lượt trả lời các câu hỏi
Bước 4. Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập
GV phân tích, nhận xét, đánh giá kết quả của học sinh.

Hoạt động 2: Tình hình chính trị cuối thời Ngô (Giảm tải)
3. Đinh Bộ Lĩnh thống nhất đất nước.
- Mục tiêu: - Phương pháp: Phát vấn, thuyết trình, phân tích, nhóm
- Phương tiện: giáo án, sách giáo khoa
- Thời gian: 17 phút
- Tổ chức hoạt động
Hoạt động của GV và HS Nội dung KT cần đạt
Bước 1. Chuyển giao nhiệm vụ học tập 2: Tình hình chính trị cuối
Yêu cầu HS đọc mục 3 SGK thời Ngô (Giảm tải)
Yêu cầu HS đọc phần chữ nhỏ đoạn : 3. Đinh Bộ Lĩnh thống nhất
“ Đinh Bộ Lĩnh.....làm cờ” đất nước.
? Đinh Bộ Lĩnh là ai? - Năm 968, Đinh Bộ
Yêu cầu HS đọc phần chữ nhỏ đoạn: Lĩnh lên ngôi Hoàng đế
“Sau này....sứ quân” (Đinh Tiên Hoàng), đặt tên
Chia nhóm thảo luận: 6 nhóm. Thời gian: 4 phút nước là Đại Cồ Việt (nước
Nhóm 1 + 2 + 3: Nêu nguyên nhân loạn 12 sứ quân? Việt lớn), đóng đô ở Hoa Lư
Nhóm 4 + 5 + 6: Nêu hậu quả của tình trạng loạn 12 sứ (Ninh Bình).
quân? - Năm 970, vua Đinh đặt
Bước 2. Thực hiện nhiệm vụ học tập niên hiệu là Thái Bình,
HS đọc SGK và thực hiện yêu cầu. GV khuyến khích học phong vương cho các con,
sinh hợp tác với nhau khi thực khi thực hiện nhiệm vụ học cử các tướng thân cận nắm
tập giữ các chức vụ chủ chốt ;
? Đinh Bộ Lĩnh đã dẹp loạn 12 sứ quân như thế nào? xây dựng cung điện, đúc tiền
? Nhờ đâu mà ông dẹp được loạn của 12 sứ quân? ... sai sứ sang giao hảo với
? Em hãy nhận xét công lao của Đinh Bộ Lĩnh đối với nhà Tống.
nước ta trong buổi đầu đọc lập?
Bước 3. Báo cáo kết quả hoạt động
- HS lần lượt trả lời các câu hỏi
- Nhận xét về công lao của Đinh Bộ Lĩnh :
+ Dẹp "Loạn12 sứ quân".
+ Đinh Bộ Lĩnh đã tiến thêm một bước trong việc xây
dựng chính quyền độc lập, tự chủ ; khẳng định chủ quyền
quốc gia (đặt tên nước, không dùng niên hiệu phong kiến
phương Bắc, chủ động bang giao với nhà Tống...).
ước 4. Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập
GV phân tích, nhận xét, đánh giá kết quả của học sinh.
GV kết luận: Đinh Bộ Lĩnh đã tiến thêm một bước
trong việc xây dựng chính quyền độc lập, tự chủ ; khẳng
định chủ quyền quốc gia (đặt tên nước, không dùng niên
hiệu phong kiến phương Bắc, chủ động bang giao với nhà
Tống...). Tạo điều kiện để xây xựng đất nước vững mạnh
chống lại âm mưu xâm lược của kẻ thù.
GDBVMT: Đất nước giành được độc lập, song lại bị chia
cắt bởi các thế lực cát cứ phong kiến.

3.3. Hoạt động luyện tập


- Mục tiêu: Nhằm củng cố, hệ thống hóa, hoàn thiện kiến thức mới mà HS đã
được lĩnh hội ở hoạt động hình thành kiến thức về nước ta buổi đầu độc lập.
- Thời gian: 12 phút
- Phương thức tiến hành: GV giao nhiệm vụ cho HS và chủ yếu cho làm việc
cá nhân, trả lời các câu hỏi trắc nghiệm. Trong quá trình làm việc HS có thể trao
đổi với bạn hoặc thầy, cô giáo.
GV dùng hệ thống câu hỏi trắc nghiệm khách quan, tự luận và yêu cầu học
sinh chọn đáp án đúng (trắc nghiệm).
+ Phần trắc nghiệm khách quan
Câu 1. Bộ máy nhà nước thời Ngô, ở các địa phương do ai đứng đầu?( B )
A. Vua. B. Các quan văn. C. Các quan võ. D. Các quan thứ sử.
Câu 2. ‘Loạn 12 sứ quân’’ gây ran guy cơ lớn nhất cho đất nước là?(H )
A. Kinh tế suy sụp. B. Ngoại xâm đe dọa. C. Nhân dân đói khổ. D. Đất
nước bất ổn
Câu 3.Thời nhà Ngô giúp việc cho vua được gọi là gì?( B )
A. Quan văn, nô tì. B. Quan võ, gia nhân. C. Quan võ, nô lệ. D. Quan văn,
quan võ.
Câu 4. Việc làm nào dưới đây của Ngô Quyền chứng tỏ ông nêu cao ý chí xây dựng
chính quyền độc lập?( Vd )
A. Bãi bỏ chức tiết độ sứ. B. Đóng đô ở cổ Loa.
C. Xưng vương. D. Lập triều đình quân chủ.
Câu 5. Công lao to lớn của Ngô Quyền là ( H )
A. đặt nền móng xây dựng chính quyền độc lập
B. thống nhất toàn vẹn lãnh thổ.
C. chấm dứt loạn 2 sứ quân.
D. đánh tan quân xâm lược.
 3.4. Hoạt động tìm tòi mở rộng, vận dụng
- Mục tiêu: Giúp học sinh nắm lại các kiến thức vừa tìm hiểu để vận dụng
- Phương thức tiến hành: Các câu hỏi sau khi hình thành kiến thức mới.
Câu 1: ? Em có nhận xét gì về tổ chức nhà nước thời Ngô?
Còn đơn giản, sơ sài nhưng bước đầu đó thể hiện ý thức độc lập tự chủ của Ngô
Quyền.
Câu 2: Nêu công lao to lớn của Đinh Bộ Lĩnh?
- Thời gian: 8 phút.
- Dự kiến sản phẩm:
Câu 1: Còn đơn giản, sơ sài nhưng bước đầu đó thể hiện ý thức độc lập tự chủ của
Ngô Quyền.
Câu 2: công lao to lớn của Đinh Bộ Lĩnh
+ Dẹp "Loạn12 sứ quân".
+ Đinh Bộ Lĩnh đã tiến thêm một bước trong việc xây dựng chính quyền độc lập,
tự chủ ; khẳng định chủ quyền quốc gia (đặt tên nước, không dùng niên hiệu phong
kiến phương Bắc, chủ động bang giao với nhà Tống...).
*GV giao nhiệm vụ cho HS
- Về nhà học bài đầy đủ
- Đọc và tìm hiểu bài 9: Nước Đại Cồ Việt thời Đinh – Tiền Lê.

Tuần 6 Bài :9 Ngày soạn : 10/10/18


Tiết:12 NƯỚC ĐẠI CỒ VIỆT THỜI ĐINH-TIỀN LÊ Ngày giảng:12/10/18
TÌNH HÌNH CHÍNH TRỊ- QUÂN SỰ
I/ MỤC TIÊU BÀI HỌC:
1/ Kiến thức: Giúp HS nắm được
 Thời Đinh - Tiền Lê , bộ máy nhà nước đã xây dựng tương đối hồn chỉnh,
khơng cịn đơn
 Nhà Tống tiến hành chiến tranh xâm lược và bị quân ta đánh bại.
2/ Thái độ
 Lịng tự hào , tự tơn dân tộc.
 Biết ơn các anh hùng cĩ cơng xây dựng và bảo vệ Tổ quốc.
 Giáo dục biết bảo vệ mơi trường vùng đất ven biển khơng những cĩ ý nghĩa
về măt quân sự mà ngày nay cịn phát triển kinh tế và đời sống con người.
3/ Kĩ năng
 Bồi dưỡng kĩ năng vẽ sơ đồ, lập biểu đồ trong quá trình học bài.
4/ Định hướng các năng lực hình thành
- Năng lực chung: Giải quyết vấn đề, quan sát, nhận xét, đánh giá.
- Năng lực chuyên biệt: Năng lực đánh giá, nhận xét nhân vật lịch sử, trình bày lược đồ,
vẽ sơ đồ.
II/ PHƯƠNG PHÁP: Trực quan, vấn đáp, đàm thoại:
III/ PHƯƠNG TIỆN: Máy chiếu, giáo án word
IV/ CHUẨN BỊ
GV
 Lược đồ cuộc kháng chiến lần thứ nhất chống Tống.
 Tranh ảnh và tài liệu lịch sử.
HS: soạn bài mới
V/ TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC DẠY HỌC:
1/ Ổn định lớp: Ổn định lớp.
2/ KTBC :
 Hãy vẽ sơ đồ bộ máy nhà nước thời Ngô ?
 Đinh Bộ Lĩnh đã làm gì để thống nhất đất nước ?
 Hãy nêu công lao của Ngô Quyền và Đinh Bộ
Lĩnh ?
3/ Bài mới:
3.1 Tình huống xuất phát ( 2 phút)
1 Mục Tiêu:
GV đưa lược đồ 12 sứ quân, yêu cầu học sinh quan sát và trả lời:
- Em hãy quan sát lược đồ và cho biết lược đồ phản ánh tình trạng gì của nước ta
cuối thời Ngô?
- Vậy ai là người có công dẹp loạn 12 sứ quân?
- Vậy sau khi dẹp loạn thống nhất đất nước, Đinh Bộ Lĩnh làm gì, tình hình đất
nước như thế nào, hôm nay cô và các em cùng đi vào tìm hiểu...
2 Hình thức: HS quan sát và trả lời câu hỏi – GV dẫn dắt vào bài
3 Dự kiến sản phẩm:
1 Nhà Đinh xây dựng đất nước
2 Tổ chức chính quyền nhà Tiền Lê
3 Cuộc kháng chiến chông Tống của Lê Hoàn
3.2 Hoạt động hình thành kiến thức:

HĐ 1 ( 9 Phút): Nhà Đinh xây dựng đất nước.


 Mục Tiêu: Nắm được những việc làm của Đinh Bộ Lĩnh nhằm xây dựng đất
nước sau khi thống nhất
 Phương thức: Hoạt động cá nhân

HOẠT ĐỘNG THẦY VÀ TRÒ SẢN PHẨM HÌNH


THÀNH
 Tổ chức hoạt động: GV yêu cầu HS quan sát -Năm 968 Đinh Bộ Lĩnh
phần 1 SGK và trả lời câu hỏi lên ngơi hoàng đế (Đinh
B1: Yêu cầu HS đọc thầm SGK phần 1 và trả lời Tiên Hồng) lấy niên hiệu
các câu hỏi sau: Thái Bình.
- Hỏi: Sau khi thống nhất đất nước, Đinh Bộ Lĩnh -Đặt tên nước là Đại Cồ
đã làm gì ? Việt và đĩng đơ ở Hoa
- Hỏi: Tại sao Đinh Tiên Hồng lại đĩng đơ ở Hoa Lư.
Lư ?
- Hỏi: Việc nhà Đinh khơng dùng niên hiệu của
Trung Quốc để đặt tên nước nĩi lên điều gì ?
- Hỏi: Đinh Tiên Hồng đã thi những biện pháp gì
để xây dựng đất nước ?
- Hỏi: Những việc làm đĩ cĩ ý nghĩa gì?
B2: HS đọc SGK thực hiện yêu cầu - GV gợi ý -Phong vương cho các
B3: HS trả lời các câu hỏi theo nội dung SGK con.
B4 HS nhận xét câu trả lời của bạn và bổ sung -Cắt cử quan lại
* GV giải thích một số từ -Dựng cung điện, đúc
- GV giải thích tên nước “Đại Cồ Việt”. tiền ,xử phạt nghiêm kẻ
- GV giải thích từ Vương và Đế phạm tội.
- GV giảng: Thời kì này chưa cĩ pháp luật cụ thể
mà việc xử tội bằng những biện pháp như vạc dầu  Ổn định đời sống xã
hay chuồng cọp để ren đe kẻ phản loạn. hội

HĐ 2 ( 10 phút):Tổ chức chính quyền thời Tiền Lê.


- Mục tiêu: Nắm được hồn cảnh thành lập và việc thiết lập bộ máy chính quyền, quân
đội của thời Tiền Lê
- Phương thức: Hoạt động nhóm

a) Sự thành lập nhà Tiền Lê.


- Tổ chức hoạt động: GV chia lớp làm 4 nhóm -Năm 979 Đinh Bộ Lĩnh bị
B1: Yêu cầu HS thảo luận theo nhóm: giết  nội bộ lục đục
B2: HS làm việc theo nhóm, thảo luận nội dung -Nhà Tống lăm le xâm lược
theo PHT – GV gợi ý, kích thích các nhóm làm 
việc. Lê Hồn được suy tơn lê làm
- Nhóm 1: Nhà Tiền Lê được thành lập trong hoàn vua.
cảnh nào ? Vì sao Lê Hồn được suy tơn lên làm b/Tổ chức chính quyền:
vua? Việc bà Thái hậu Dương Vân Nga trao áo - Trung ương
bào nói lên điều gì ?
- Nhóm 2,3: Nhà Tiền Lê tổ chức bộ máy nhà nước VUA
như thế nào ? Vẽ sơ đồ?
- Nhóm 4: Quân đội thời Tiền Lê được tổ chức như
thế nào ? THÁI SƯ – ĐẠI
B3: Đại diện các nhóm báo cáo. SƯ
B4: Các nhóm nhận xét, so sánh kết quả và bổ
sung.
* GV Nhận xét, chuẩn xác kiến thức và so sánh
với sơ đồ minh họa của GV
- GV giảng thêm về cái chết của Đinh Tiên
Hoàn, mở rộng QUAN
QUAN về hành động của thái hậu họ - Địa phương

Dương. VĂN
LỘ

PHỦ CHÂU
c) Quân đội: 2 bộ phận
-Cấm quân.
-Quân địa phương.

HĐ3: Cuộc kháng chiến chống Tống của Lê Hoàn .( 13’ )


 Mục tiêu: Nắm được hoàn cảnh, diễn biến và ý nghĩa của cuộc kháng chiến
chống Tống thời Tiền Lê
 Phương thức hoạt động:Trực quan – Vấn đáp đàm thoại

 Tổ chức hoạt động:GV yêu cầu HS quan sát a) Hoàn cảnh:


SGK và trả lời câu hỏi, quan sát lược đồ -Nhà Đinh rối loạn Nhà
+B1: Yêu cầu HS quan sát SGK và trả lời câu hỏi: Tống đem quân xâm lược.
- Hỏi: Quân Tống xâm lược nước ta trong hoàn b) Diễn biến.
cảnh nào ? - Năm 981 quân Tống xâm
-GV treo lược đồ và tường thuật diễn biến cuộc lược nước ta bằng 2 đường
kháng chiến chống Tống. thuỷ và bộ.
- Yêu cầu HS quan sát lược đồ: - Lê Hồn trực tiếp chỉ huy
cuộc kháng chiến
c) Kết quả:
- Tướng giặc Hầu Nhân Bảo
bị giết.
- Cuộc kháng chiến thắng lợi
d) Ý nghĩa:
-Khẳng định quyền làm chủ
đất nước.
-Đánh bại âm mưu xâm lược
-Hỏi: Thắng lợi này có ý nghĩa gì?
quân Tống.
+ B2: HS thực hiện các yêu cầu:
+ B3: -HS trả lời câu hỏi.
-GV hướng dẫn HS quan sát lược đồ và trình
bày diễn biến.
+ B4: -HS nhận xét, bổ sung
-GV chuẩn xác kiến thức và trình bày diễn
biến bằng lược đồ

3.3. Hoạt động luyện tập: (5 Phút)


- Mục tiêu: Củng cố để HS nắm được hoàn cảnh thành lập nhà Đinh, Tiền Lê, tổ
chức chính quyền thời Đinh- Tiền Lê và hoàn cảnh, diễn biến, kết quả ý nghĩa cuộc
kháng chiến chống Tống năm 981 do Lê Hoàng lãnh đạo.
- Phương thức: Hoạt động cá nhân, thảo luận bàn, trình bày lược đồ.
Câu hỏi:
1.Đinh Tiên Hoàng lên ngôi vua đặt tên nước là gì?Đóng đô ở đâu?
a.Đại Việt. Ở Hoa Lư b.Đại Cồ Việt. Ở Hoa Lư
c.Đại Cồ Việt.Ở Cổ Loa d.Đại Việt.Ở Đại La
2. Khi Lê Hoàn lên ngôi vua, nước ta phải đối phó với bọn xâm lược nào?
a.Nhà Minh ở Trung Quốc b. Nhà Hán ở Trung Quốc
c.Nhà Đường ở Trung Quốc d.Nhà Tống ở Trung Quốc
3, Lê Hoàn lên ngôi vua vào năm nào? Đặt niên hiệu là gì?
a.Năm 980.Niên hiệu Thái Bình
b. Năm 979 Niên hiệu Hưng Thống
c. Năm 980 Niên hiệu Thiên Phúc.
d. Năm 981. Niên hiệu Ứng Thiên
4. Thời kì Tiền Lê có mấy đời vua? Vị vua nào tồn tại lâu nhất?
a. 4 đời vua . Lê Long Đỉnh lâu nhất
b. 3 đời vua. Lê Đại Hành lâu nhất
c. 2 đời vua . Lê Long Việt lâu nhất
d. 3 đời vua . Lê Long Việt lâu nhất
5. Lập bảng so sánh giữa 2 nhà Đinh và Tiền Lê theo yêu cầu sau đây:
Nội dung so Nhà Đinh Nhà Tiền Lê
sánh
Người làm
vua
Tên nước
Niên hiệu
Đời vua
Thời gian
tồn tại
6. Gọi 2 HS trình bày diễn biến cuộc kháng chiến chống Tống năm 981 bằng lược
đồ:
- Dự kiến sản phẩm:
1b, 2d,, 3c, 4b
5
Nội dung so Nhà Đinh Nhà Tiền Lê
sánh
Người làm Đinh Bộ Lê
vua Lĩnh Hoàn( Lê
( Đinh Tiên Đại Hành)
Hoàng)
Tên nước Đại Cồ Việt Đại Cồ Việt
Niên hiệu Thái Bình Thiên Phúc
Đời vua 2 đời vua 3 đời vua
Thời gian 12 năm 29 năm
tồn tại
6. HS trình bày, GV đánh giá, tuyên dương
3.4. Vận dụng và mở rộng. ( 3 Phút)
1. Mục tiêu:
- GD cho HS ý thức bảo vệ môi trường vùng đất đất ven biển khơng những có ý
nghĩa về mặt quân sự mà ngày nay còn phát triển kinh tế và đời sống con người.
- HS biết nhận xét, đánh giá và trình bày diễn biến bằng lược đồ. Từ đó rút ra
được lòng biết ơn đối với các vị anh hùng dân tộc, niềm tự hào. . .
- Chuẩn bị nội dung bài mới:
2. Phương thức:
- Giao bài tập về nhà
- Nêu câu hỏi ( HS thảo luận bàn)
* Em thử đánh giá công lao của Đinh Bộ Lĩnh và Lê Hoàn đối với nước ta trong
buổi đầu độc lập.
* Tìm hiểu sự phát triễn về kinh tế, văn hóa nước ta thời kì Đinh Tiền Lê
3. Dự kiến sản phẩm
- Đinh Bộ Lĩnh: Dẹp loạn. . .đất nước
- Lê Hoàn: Tổ chức chính quyền . . . lãnh đạo . . . năm 981 thắng lợi
- Tình hình kinh tế:
Nông nghiệp (. . . )
Thủ công nghiệp ( .. . )
Các tầng lớp xã hội (. . . )
Văn hóa (. . . )
- GV nhận xét câu trả lời của HS bổ sung, tuyên dương
- Rút kinh nghiệm
Ngày soạn: 13/10/2018 Ngày dạy:
15/10/2018
Tuần 7 TIẾT 13 Bài : 9(tt)
NƯỚC ĐẠI CỒ VIỆT THỜI ĐINH-TIỀN LÊ
II. SỰ PHÁT TRIỂN KINH TẾ - VĂN HÓA
I. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT
1. Kiến thức Giúp HS nắm được:
 Các vua thời Đinh - Tiền Lê bước đầu xây dựng một nền kinh tế tự chủ bằng sự
phát triển nơng nghiệp, thủ cơng và thương nghiệp.
 Cùng với sự phát triển kinh tế, xã hội, văn hóa cũng có nhiều thay đổi.
2. Thái độ
 Giáo dục cho HS ý thức độc lập tự chủ trong xây dựng đất nước trong truyền
thống văn hóa của ông cha ta từ thời Đinh - Tiền Lê.
3. Kĩ năng
 Rèn kĩ năng phân tích và rút ra ý nghĩa thành tựu kinh tế, văn hóa thời Đinh -
Tiền Lê.
4. Định hướng phát triển năng lực
- Năng lực chung: Năng lực giao tiếp và hợp tác; tự học; giải quyết vấn đề.
- Năng lực chuyên biệt: Tái hiện kiến thức lịch sự, xác định mối quan hệ giữa các
sự kiện, hiện tượng lịch sử, so sánh, nhận xét, đánh giá, thực hành bộ môn lịch sử,
vận dụng liên hệ kiến thức lịch sử đã học để giải quyết những vấn đề thực tiễn đặt
ra.
II. Đồ dùng dạy học:
- Sử dụng các kênh hình trong SGK
III. Phương pháp dạy học
- Phương pháp vấn đáp, thuyết trình, trực quan, nhóm
IV. CHUẨN BỊ
1. Giáo viên: Nghiên cứu tài liệu, soạn bài theo câu hỏi SGK. Tranh ảnh di tích các
công trình văn hóa, kiến trúc thời Đinh - Tiền Lê.
2. Học sinh: Đọc và tìm hiểu nội dung bài trước.
V. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP
1. Ổn định
2. Kiểm tra: linh hoạt 3 phút
3. Bài mới
3.1. Hoạt động khởi động
- Mục tiêu: Giúp học sinh nắm được các nội dung cơ bản bước đầu về sự phát
triển văn hóa buổi đầu độc lập, tạo tâm thế cho học sinh đi vào tìm hiểu bài mới.
- Phương pháp: Trực quan, phát vấn.
- Thời gian: 5 phút.
- Tổ chức hoạt động:
- Mục tiêu: GV yêu cầu HS liên hệ bài cũ trả lời câu hỏi:
Nêu kết quả cuộc kháng chiến chống Tống do Lê Hoàn lãnh đạo? Thắng lợi đó có ý
nghĩa gì?
GV: Vậy đất nước được độc lập nhân dân làm chủ đó là cơ sở để xây dựng nền kinh
tế, văn hóa buổi đầu độc lập. Và nền kinh tế tự chủ bước đầu được xây dựng ra sao,
tình hình văn hóa xã hội như thế nào? Hôm nay cô cùng các em cùng tìm hiểu...
- Hình thức: HS liên hệ bài cũ và trả lời câu hỏi – GV dẫn dắt vào bài.
- Dự kiến sản phẩm:
1. Bước đầu xây dựng nền kinh tế tự chủ.
2. Đời sống xã hội và văn hóa.
3.2. Hoạt động hình thành kiến thức
Hoạt động 1: 1. Bước đầu xây dựng nền kinh tế tự chủ
- Mục tiêu: HS nắm được những biện pháp vua Đinh và Tiền Lê thực hiện xây
dựng nền KT tự chủ.
- Phương pháp: Trực quan - Vấn đáp đàm thoại- Thảo luận.
- Phương tiện: giáo án, sách giáo khoa
- Thời gian: 20 phút
- Tổ chức hoạt động
Hoạt động của GV và HS Nội dung KT cần đạt
Bước 1. Chuyển giao nhiệm vụ học tập II. SỰ PHÁT TRIỂN
Yêu cầu HS đọc nội dung mục 1 SGK KINH TẾ - VĂN HÓA
- Hỏi: Em có suy nghĩ gì về tình hình nơng nghiệp thời 1. Bước đầu xây dựng
Đinh-Tiền Lê ? nền kinh tế tự chủ
- Hỏi: Vua Lê tổ chức lễ cày tịch điền để làm gì ? a. Nông nghiệp:
- Hỏi: Sự phát triển của thủ công nghiệp thể hiện những - Ruộng đất thuộc quyền
mặt nào ? sở hữu của nhà nước chia
- Hỏi: Thương nghiệp có gì đáng chú ý ? cho nông dân sản xuất.
- Hỏi: Việc thiết lập ban giao với nhà Tống có ý nghĩa - Tổ chức Lễ cày tịch điền
gì ? - Khai khẩn đất hoang.
Bước 2. Thực hiện nhiệm vụ học tập - Chú trọng thuỷ lợi.
HS đọc SGK và thực hiện yêu cầu. GV khuyến khích học Ổn định phát triển.
sinh hợp tác với nhau khi thực khi thực hiện nhiệm vụ b. Thủ công nghiệp:
học tập - Lập nhiều xưởng mới.
Bước 3. Báo cáo kết quả hoạt động - Nghề cổ truyền phát
- HS lần lượt trả lời các câu hỏi triển.
Bước 4. Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập
GV phân tích, nhận xét, đánh giá kết quả của học sinh. c. Thương nghiệp:
 GV giảng và chốt kiến thức. - Đúc tiền đồng.
- GV giảng: Đất nước độc lập các nghề có điều kiện tự - Chợ được hình thành.
do phát triển và các thợ thủ công khéo tay cũng không bị - Buôn bán với nước
cống nộp sang Trung Quốc như trước đây. ngoài
- GV chốt ý: Nguyên nhân thành công trong bước đầu
xây dựng nền KT tự chủ đó là có các biện pháp khuyến
nông , đất nước được độc lập các thợ thủ công không bị
bắt đưa sang TQ.

Hoạt động 2: Đời sống xã hội và văn hóa


- Mục tiêu: HS nắm được các giai tầng trong xã hơi và biết vẽ sơ đồ tổ chức xã hội,
đặc điểm đời sống kinh tế.
- Phương pháp: Trưc quan và đàm thoại.
- Phương tiện: giáo án, sách giáo khoa
- Thời gian: 17 phút
- Tổ chức hoạt động
Hoạt động của GV và HS Nội dung KT cần đạt
Bước 1. Chuyển giao nhiệm vụ học tập 2. Đời sống xã hội và
Yêu cầu HS đọc mục 3 SGK văn hóa
Yêu cầu HS quan sát sơ đồ và SGK phần 2 để trả lời câu a. Xã hội: Chia thành
hỏi. ba tầng lớp
Bước 2. Thực hiện nhiệm vụ học tập - Tầng lớp thống trị gồm
HS đọc SGK và thực hiện yêu cầu. GV khuyến khích học vua, quan văn, quan võ
sinh hợp tác với nhau khi thực khi thực hiện nhiệm vụ học (cùng một số nhà sư)
tập - Tầng lớp bị trị đa số là
GV giới thiệu sơ đồ các tầng lớp xã hội - HS quan sát trả nông dân tự do, cày
lời GV gợi ý. ruộng công làng xã
- GV giới thiệu sơ đồ
- Tầng lớp cuối cùng là
VUA
nô tì (số lượng không
VĂN VÕ TĂNG nhiều).
QUAN
b. Văn hóa:
- Giáo dục chưa phát
triển.
Nơn Thợ Buơn Địa - Đạo Phật được truyền
g dân thủ bán chủ bá rộng rãi.
cơng - Nhà sư được coi trọng.
- Chùa chiền được xây
dựng nhiều .
Nô tỳ
- Các loại hình văn hóa
- Hỏi: Xã hội có những tầng lớp nào ? nhân gian khá phát triển.
- Hỏi: Tầng lớp thống trị bao gồm những ai ?
- Hỏi: Những người nào thuộc tầng lớp bị trị ?
- Hỏi: Đời sống văn họ ntn ?
- Hỏi: Vì sao các nhà sư được trọng dụng?
- Hỏi: Nghệ thuật kiến trúc ra sao ?
- Hỏi: Đời sống tinh thần ntn ?
Bước 3. Báo cáo kết quả hoạt động
- HS lần lượt trả lời các câu hỏi
Bước 4. Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập
GV phân tích, nhận xét, đánh giá kết quả của học sinh.
GV kết luận: GV giải thích.... và lồng ghép giáo dục học
sinh ý thức bảo vệ di sản văn hóa dân tộc.
GV kể thêm về nhà sư Đổ Thuận.
- GDBVMT: Giáo dục biết tôn trọng và bảo vệ các công
trình văn hóa trên.

3.3. Hoạt động luyện tập


- Mục tiêu: Nhằm củng cố, hệ thống hóa, hoàn thiện kiến thức mới mà HS đã
được lĩnh hội ở hoạt động hình thành kiến thức về sự phát triển văn hóa buổi đầu
độc lập
- Thời gian: 12 phút
- Phương thức tiến hành: GV giao nhiệm vụ cho HS và chủ yếu cho làm việc
cá nhân, trả lời các câu hỏi trắc nghiệm. Trong quá trình làm việc HS có thể trao
đổi với bạn hoặc thầy, cô giáo.
GV dùng hệ thống câu hỏi trắc nghiệm khách quan, tự luận và yêu cầu học
sinh chọn đáp án đúng (trắc nghiệm).
+ Phần trắc nghiệm khách quan
Câu 1: Dưới thời Đinh – Tiền Lê, ruộng đất trong làng xã thuộc quyền sở hữu của
ai?
A. Của Vua B. Của quý tộc C. Của làng xã D. Của binh
lính
Câu 2: Dưới thời Đinh – Tiền Lê, tầng lớp nào là tầng lớp dưới cùng của xã hội?
A. Nông dân B. Công nhân C. Thợ thủ công D. Nô tỳ
Câu 3: Dưới thời Đinh – Tiền Lê, tôn giáo nào được truyền bá rộng rãi?
A. Nho giáo B. Phật giáo C. Thiên chúa giáo D. Đạo tin
lành
Câu 4: Trò chơi nào dưới đây không phải là trò chơi dân gian?
A. Đánh cầu, nhảy dây B. Kéo co, đánh đu C. Nhảy sạp, múa lân D.
Internet
Câu 5: Thời Đinh – Tiền Lê, các nhà sư được Vua trọng dụng
A. vì họ là những người theo đạo phật C. vì họ là những người có học, giỏi
chữ Hán
B. vì họ là những người hiền lành D. vì họ là những người được vua
yêu mến
6. Giới thiệu một số bức tranh về các làng nghề truyền thống – yêu cầu HS quan
sát và xác định tên làng nghề đó?

Hình Hình

Hình Hình
7. Hãy kể tên một số di tích lịch sử ở quê hương em?
- Dự kiến sản phẩm:
Câu: 1c, 2d, 3b, 4d, 5c,
Câu 6: H1: Làng nghề thuốc lá; H2: Làng chạm khắc đá; H3: Làng đúc đồng;
H4: Làng nuôi tằm
 3.4. Hoạt động tìm tòi mở rộng, vận dụng
- Mục tiêu: Giúp học sinh nắm lại các kiến thức vừa tìm hiểu để vận dụng
- Phương thức tiến hành: Các câu hỏi sau khi hình thành kiến thức mới.
1. Mục tiêu: - HS biết phân tích và nhận xét sự phát triển của nền kinh tế tự chủ, sự
phân hóa các tầng lớp xã hội và những đặc trưng về văn hóa nước ta thời Đinh –
Tiền Lê. Từ đó giáo dục HS ý thức tự chủ và bảo vệ các di sản văn hóa dân tộc.
- Chuẩn bị nội dung bài mới
2. Phương thức: Giao bài tập về nhà:
- Sự thành lập nhà Lý.
- Tổ chức quân đội và luật pháp thời Lý.
3. Dự kiến sản phẩm:
- Hs tìm hiểu:
* Lý Công Uẩn là người có học, có đức và có uy tín nên được triều thần nhà Lê quý
trọng.
* Cuối năm 1009.... Lý Công Uẩn lên ngôi lập ra nhà Lý
* Thăng Long....
* Năm 1042 nhà Lý ban hành bộ Hình Thư ....
* Quân đội gồm hai bộ phận ....
NS: 17/10/2018
ND: 19/10/2018 Tuần 7 Tiết 14
Chương II
NƯỚC ĐẠI VIỆT THỜI LÝ (XI – XII)
Bài 10
NHÀ LÝ ĐẨY MẠNH CÔNG CUỘC XÂY DỰNG ĐẤT NƯỚC
I/ Mục tiêu
1/Kiến thức
Các chính sách của nhà Lý để xây dựng đất nước: dời đô về Thăng Long, đặt tên
nước “Đại Việt”, chia lại đất nước về mặt hành chính, tổ chức lại bộ máy chính
quyền trung ương và địa phương, xây dựng luật pháp chặt chẽ, quân đội vững
mạnh...
2/Thái độ
- Giáo dục cho các em lòng tự hào và tinh thần yêu nước, yêu nhân dân.
- Giáo dục học sinh hiểu pháp luật nhà nước là cơ sở cho việc xây dựng và bảo
vệ đất nước.
3/Kĩ năng
-Rèn luyện kĩ năng đánh giá công lao của nhân vật lịch sử tiêu biểu (thời Lý)
-Phân tích và nêu ý nghĩa các chính sách xây dựng và bảo vệ đất nước.
4. Định hướng phát triển năng lực
- Năng lực chung: Năng lực giao tiếp và hợp tác; tự học; giải quyết vấn đề.
- Năng lực chuyên biệt
+ Tái hiện kiến thức lịch sử, xác định mối quan hệ giữa các sự kiện, hiện
tượng lịch sử.
II. Phương pháp dạy học
- Phương pháp vấn đáp
- Phương pháp thuyết trình
- Phương pháp trực quan, nhóm
III. Phương tiện
- Ti vi.
- Máy vi tính.
IV. Chuẩn bị
1. Chuẩn bị của giáo viên
- Giáo án word
- Một số tư liệu có liên quan.
2. Chuẩn bị của học sinh
- Đọc trước sách giáo khoa và hoàn thành các nhiệm vụ được giao.
V. Tiến trình dạy - học:
1. Ổn định:
2. Bài cũ:
3.Bài mới:
3.1 Hoạt động khởi động/ Đặt vấn đề/Tình huống xuất phát
- Mục tiêu: Đưa học sinh vào tìm hiểu nội dung bài học, tạo tâm thế cho HS đi
vào tìm hiểu bài mới.
Gv cho HS quan sát các tranh ảnh sau:

Nhìn vào hình em hãy cho biết địa điểm trên thuộc thành phố nào của nước ta? ( Hà
Nội)
-GV dẫn dắt HS đi vào bài học…
3.2. Hoạt động hình thành kiến thức
Mục 1. Sự thành lập nhà Lý
- Mục tiêu: HS nắm được nguyên nhân, ý nghĩa việc dời đô ra Thăng Long, tổ chức
bộ máy nhà nước thời Lý.
- Phương pháp – kĩ thuật: trực quan, hoạt động cá nhân, trình bày, nhâ ̣n định, vấn
đáp.
- Phương tiện: phiếu học tâ ̣p, tranh ảnh.
- Thời gian: 10 phút
- Phương pháp: Trực quan, phát vấn, thuyết trình, phân tích
- Phương tiện:
- Tổ chức hoạt động

Hoạt động của thầy và trò Nội dung kiến thức


Bước 1. Chuyển giao nhiệm vụ học tập - Năm 1005, Lê Hoàn mất → Lê
? Khi Long Đĩnh chết quan lại trong triều tôn ai làm Long Đỉnh nối ngôi → Năm1009,
vua? Lê Long Đĩnh mất → triều Lê
? Tại sao Lý Công Uẩn được tôn làm vua? chấm dứt → Lý Công Uẩn được
? Tại sao Lý Công Uẩn quyết định dời đô về Thăng suy tôn làm vua.→ Nhà Lý thành
Long? lập.

-HS đọc phần chữ nhỏ SGK


- Năm 1010, Lý Công Uẩn dời
? Việc dời đô về Thăng Long nói lên ước nguyện gì đô về Đại La, đổi tên thành là
của ông cha ta? Thăng Long.
? Tại sao Lý Công Uẩn quyết định dời đô về Thăng - 1054, nhà Lý đổi tên nước là
Long? Đại Việt.
- Sơ đồ tổ chức chính quyền.
-HS đọc phần chữ nhỏ SGK
Vua
? Việc dời đô về Thăng Long nói lên ước nguyện gì
của ông cha ta?
Trung ương
Bước 2. Thực hiện nhiệm vụ học tập
HS đọc SGK và thực hiện yêu cầu. GV khuyến khích
học sinh hợp tác với nhau khi thực khi thực hiện
nhiệm vụ học tập. Quan Quan
Bước 3. Báo cáo kết quả hoạt động văn võ

- HS lần lượt trả lời các câu hỏi

Bước 4. Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập Địa phương

HS phân tích, nhận xét, đánh giá kết quả của học sinh. 24 lộ, phủ
GV bổ sung phần phân tích nhận xét, đánh giá, kết
quả thực hiện nhiệm vụ học tập của học sinh. Chính
xác hóa các kiến thức đã hình thành cho học sinh. Huyện

Hương, xã

Hoạt động 2 : Luật pháp và quân đội


-Mục tiêu: Biết được những nét chính về luật pháp, quân đội và chính sách đối
nội, đối ngoại của nhà Lý.
- PTTH : Cá nhân, nhóm
- Thời gian: phút
- Tổ chức hoạt động

Hoạt động của thầy và trò Nội dung kiến thức


Bước 1. Chuyển giao nhiệm vụ học tập 2. Luật pháp và quân đội.
Nêu nội dung chủ yếu của bộ hình thư ? -Luật pháp :
? Bộ hình thư bảo vệ ai? Bảo vệ cái gì?
? Quân đội nhà lý gồm mấy bộ phận? + 1042, nhà Lý ban hành bộ
? Nhà Lý ban hành chính sách đối nội , đối ngoại như Hình thư.
thế nào ? *Nội dung :
? Em có nhận xét gì về các chủ trương trên? +Bảo vệ vua và cung điện.
+Bảo vệ của công và tài sản của
Bước 2. Thực hiện nhiệm vụ học tập nhân dân
HS đọc SGK và thực hiện yêu cầu. GV khuyến khích +Nghiêm cấm giết mổ trâu, bò.
học sinh hợp tác với nhau khi thực khi thực hiện +Bảo vệ sản xuất nông nghiệp.
nhiệm vụ học tập. +Sử phạt nghiêm khắc với kẻ
Bước 3. Báo cáo kết quả hoạt động phạm tội.
-Quân đội:
- HS lần lượt trả lời các câu hỏi +Gồm có quân bộ và quân thủy.
+chia làm hai loại: cấm quân và
Bước 4. Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập quân địa phương.
-Chính sách đối nội, đối ngoại :
HS phân tích, nhận xét, đánh giá kết quả của học sinh. + Đối nội : Gả công chúa, ban
GV bổ sung phần phân tích nhận xét, đánh giá, kết quan tước cho các tù trưởng dân
quả thực hiện nhiệm vụ học tập của học sinh. Chính tộc; trấn áp những người có ý
xác hóa các kiến thức đã hình thành cho học sinh. định tách khỏi Đại Việt.
+ Đối ngoại : Giữ quan hệ với
bình thường nhà Tống và Cham
Pa.

3.3. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP


- Mục tiêu: HS hê ̣ thống kiến thức đã học, vâ ̣n dụng kiến thức để thực hành
+HS xác định biết được nhà Lý được thành lập ntn, bộ máy nhà nước ra sao? Tình
hình luật pháp, quân đội , đối ngoại, đối nội được tổ chức ntn?
+ HS nắm được nô ̣i dung của bài học và vâ ̣n dụng để làm bài tâ ̣p.
- Phương thức tiến hành: thực hành.
- Dự kiến sản phẩm: GV chuẩn bị đáp án đúng.
Nếu HS trả lời sai thì HS khác và GV nhận xét chuẩn hóa kiến thức.
Câu hỏi:
- GV treo bảng phụ, câu hỏi trắc nghiê ̣m khách quan
1.Nhận biết:
Câu 1: Lý Công Uẩn lên ngôi vua lập ra nhà Lý vào năm nào ?
A. Năm 1054. B. Năm 1009.
C. Năm 1010. D. Năm 1042.
Câu 2: Dưới thời nhà Lý, đến năm 1054, tên nước ta là gì ?
A. Đại Việt. B. Đại Cồ Việt.
B. Đại Nam. D. Việt Nam.
Câu 3: Nhà Lý chia nước ta ra bao nhiêu lộ, phủ ?
A. 24 lộ, phủ.
B. 22 lộ, phủ.
C. 40 lộ, phủ.
D.42 lộ phủ.
Câu 4: Nhiệm vụ của cấm quân là gì ?
A.Bảo vệ triều đình và hoàng tộc.
B.Bảo vệ vua và kinh thành.
C.Bảo vệ vua, hoàng hậu, thái tử và tể tướng.
D.Bảo vệ vua, thái tử, công chúa và các quan đại thần.
2.Thông hiểu:
Câu 5: Lý Công Uẩn dời đô về Đại La vì
A.đây là quê hương của vua Lý.
B.đây là vị trí thuận lợi để phát triển đất nước.
C.đây là vị trí phòng thủ.
D.được sự nhất trí cao của các quan lại trong triều.
Câu 6: Tại sao pháp luật thời Lý nghiêm cấm việc giết mổ trâu bò?
A. Để bảo vệ sản xuất nông nghiệp.
B.Đạo Phật được đề cao nên cấm sát sinh.
C.Trâu bò là động vật quý hiếm.
D.Trâu bò là động vật linh thiêng.
Câu 7: Dưới thời nhà Lý, cơ cấu hành chính được sắp xếp như thế nào?
A.Lộ-Huyện-Hương, xã.
B.Lộ- Phủ- Châu, xã.
C.Lộ- Phủ- Châu- Hương, xã.
D.Lộ- Phủ- Huyện- Hương, xã.
3.Vận dụng:
Câu 8: Nhà Lý gả công chúa và ban chức tước cho các tù trưởng dân tộc nhằm mục
đích gì ?
A. Củng cố khối đoàn kết dân tộc.
B.Chia sẻ quyền lực cho các tù trưởng.
C.Ưu tiên khuyến khích cho các công chúa.
D.Mở rộng quyền lực lên miền núi.
Câu 9: Nguyên tắc nhà Lý luôn kiến quyết giữ vững trong việc duy trì mối bang
giao với các nước láng giềng.
A.hòa hảo, thân thiện.
B.đoàn kết tránh xung đột.
C.giữ vững chủ quyền và toàn vẹn lãnh thổ.
D.mở cửa trao đổi lưu thông hàng hóa.
Câu 10: Bộ luật Hình thư đầu tiên ra đời có tác dụng gì?
A. Để khỏi bị oan ức cho nhân dân.
B. Xử phạt nghiêm khắc những kẻ phạm tội.
C. Ổn định xã hội, nâng cao uy tín của nhà Lý.
D.Bảo vệ quyền lợi phụ nữ.

3.4. HOẠT ĐỘNG TÌM TÒI MỞ RỘNG


1. Mục tiêu: HS trình bày được âm mưu xâm lược của nhà Tống. Nhà Lý đã
chủ động tiến công để phòng vệ ntn? Việc tấn công phòng vệ đó có ý nghĩa ra sao?
2. Phương thức: GV giao nhiệm vụ cho HS về nhà hoàn thành
+ HS có thể viết báo cáo trước lớp (cá nhân hoă ̣c nhóm)
- HS chia sẻ với bạn bằng việc thông qua trao đổi sản phẩm cho bạn, gửi thư điện
tử…
- GV đánh giá sản phẩm của HS: nhận xét, tuyên dương, khen gợi.
---------------------- Hết -------------------------

PHỤ LỤC 1 :

Hình ảnh Thăng Long phồn thịnh thời Lý


TUẦN 8 Ngày soạn: 20/10/18
Tiết 15 Bài 11. CUỘC KHÁNG CHIẾN CHỐNG Ngày dạy: 22/10/18
QUÂN XÂM LƯỢC TỐNG (1075 - 1077)

I. GIAI ĐOẠN THỨ NHẤT (1075 - 1076)


I. MỤC TIÊU BÀI HỌC
1. Kiến thức
Âm mưu xâm lược nước ta của nhà Tống là nhằm bành trướng lãnh thổ, đồng
thời giải quyết những khó khăn về tài chính và xã hội trong nước.
Cuộc tiến công tập kích sang đất Tống của Lý Thường Kiệt là hành động
chính đáng.
2. Kĩ năng
Sử dụng lược đồ để tường thuật cuộc tiến công vào đất Tống do Lý Thường
Kiệt chỉ huy.
Phân tích, nhận xét, đánh giá các sự kiện, nhân vật lịch sử.
3. Thái độ
Giáo dục cho HS lòng tự hào dân tộc và biết ơn người anh hùng dân tộc Lý
Thường Kiệt có công lớn đối với đất nước.
Bồi dưỡng lòng dũng cảm, nhân ái và tình đoàn kết dân tộc (thể hiện trong
cuộc tiến vào đất Tống)
4. Định hướng phát triển năng lực
- Năng lực chung : Hợp tác, giải quyết vấn đề, tự học
- Năng lực chuyên biệt: Lí giải, phân tích được việc chủ động tấn công để tự vệ của
nhà lí. Đọc và trình bày diễn biến trên bản đồ
II. Phương pháp dạy học
- Phương pháp vấn đáp
- Phương pháp thuyết trình
- Phương pháp trực quan, nhóm
III. Phương tiện
- Máy chiếu.
- Máy vi tính.
IV. Chuẩn bị
1. Chuẩn bị của giáo viên
- Giáo án word
- Một số tư liệu có liên quan.
2. Chuẩn bị của học sinh
- Đọc trước sách giáo khoa và hoàn thành các nhiệm vụ được giao.
V. Tiến trình tổ chức dạy học :
1. Ổn định lớp (1 phút)
2. Kiểm tra bài cũ (4 phút)
- Nhà Lý được thành lập như thế nào?
- Vẽ sơ đồ bộ máy chính quyền ở trung ương và địa phương?
- Nhà Lý đã làm gì để củng cố đất nước?
3. Bài mới (3 phút)
3.1 Hoạt động khởi động
a. Mục tiêu giúp học sinh hiểu được âm xâm lược nước ta của nhà Tống
b. Phương thức Gv trình chiếu hình ảnh Lí Thường Kiệt, qua đó Gv nêu vấn đề cho
Hs trả lời các câu hỏi:
Qua hình ảnh trên em biết đó là ai,? em biết gì về Li Thường Kiệt ?
c. Thời gian 3 phút
d.Dự kiến sản phẩm; HS quan sát hình ảnh, trao đổi, thảo luận và trả lời
Hình ảnh của Lý Thường Kiệt gợi cho các em biết về vai trò chỉ huy của Lý Thường
Kiệt trong cuộc kháng chiến chống Tống.Tuy nhiên, các em chưa thể hiểu cụ thể taì
năng phi thường, cách dánh giặc độc đáo của ông . Thầy và Trò chúng ta đi vào tìm
hiểu bài
3.2. Hoạt động hình thành kiến thức
1. Hoạt động 1. Nhà Tống âm mưu xâm lược nước ta
Mục tiêu: Giúp học sinh nắm được các nội dung cơ bản bước đầu của bài học cần
đạt được đó là nhà Tống âm mưu xâm lược nước ta, đưa học sinh vào tìm hiểu nội
dung bài học, tạo tâm thế cho học sinh đi vào tìm hiểu bài mới.
- Phương pháp: Trực quan, phát vấn, thuyết trình, phân tích
- Phương tiện: máy chiếu
- Thời gian: 15 phút
- Tổ chức hoạt động
Hoạt động của thầy và trò Nội dung kiến thức
Bước 1. Chuyển giao nhiệm vụ học tập - Để giải quyết tình hình khó
Tình hình nhà Tống trước khi xâm lược Đại Việt như khăn trong nước.
thế nào?
? Nhà Tống xâm lược Đại Việt nhằm mục đích gì? - Xúi giục vua Cham pa đánh lên
? Để chiếm được Đại Việt nhà Tống đã làm gì? từ phía Nam; phía Bắc nhà Tống
? Chúng xúi giục Cham Pa đánh lên từ phía Nam ngăn cản việc trao đổi, buôn bán
nhằm mục đích gì? giữa hai nước, dụ dỗ các tù
? Đứng trước âm mưu xâm lược, nhà Lý đã đối phó trưởng dân tộc.
bằng cách nào?
? Cho biết 1 vài nét về Lý Thường Kiệt?
Bước 2. Thực hiện nhiệm vụ học tập
HS đọc SGK và thực hiện yêu cầu. GV khuyến khích
học sinh hợp tác với nhau khi thực khi thực hiện
nhiệm vụ học tập.
HS thực hiện nhiệm vụ, GV hướng dẫn bằng những
câu hỏi gợi mở:
? Nhà Tống xâm lược Đại Việt nhằm mục đích gì?
HS: Giải quyết tính trạng khủng hoảng trong nước.

? Để chiếm được Đại Việt nhà Tống đã làm gì?


HS: Xúi giục vua Cham pa đánh lên từ phía Nam;
phía Bắc nhà Tống ngăn cản việc trao đổi, buôn bán
giữa hai nước, dụ dỗ các tù trưởng dân tộc.

? Chúng xúi giục Cham Pa đánh lên từ phía Nam


nhằm mục đích gì?
HS:...
? Đứng trước âm mưu xâm lược, nhà Lý đã đối phó
bằng cách nào?
HS: Cử thái uý Lý Thường Kiệt làm tổng chỉ huy tổ
chức kháng chiến.
? Cho biết 1 vài nét về Lý Thường Kiệt?
HS:...

- Giảng: Lý Thường Kiệt cùng quân sĩ ngày đêm


luyện tập, mộ thêm binh lính, quyết làm thất bại âm
mưu xâm lược của nhà Tống, Lý Thường Kiệt đưa Lý
Đạo Thành, 1 đại thần có uy tín cùng làm việc nước;
vua Lý Thánh Tông và thái uý Lý Thường Kiệt chỉ
huy 5 vạn quân đánh Cham Pa, vua Cham Pa bị bắt
làm tù binh buộc Cham Pa cắt 3 châu ( Thuộc vùng
đất Quảng Bình, Quảng Trị ngày nay ) chuộc vua.
Bước 3. Báo cáo kết quả hoạt động
- HS lần lượt trả lời các câu hỏi
Bước 4. Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập
HS phân tích, nhận xét, đánh giá kết quả của học sinh.
GV bổ sung phần phân tích nhận xét, đánh giá, kết
quả thực hiện nhiệm vụ học tập của học sinh. Chính
xác hóa các kiến thức đã hình thành cho học sinh.
2. Hoạt động 2. Nhà Lý chủ động tấn công để phòng vệ.
Mục tiêu: Hiểu được nhà Lý đứng trước âm mưu xâm lược của nhàTốngđã chuẩn
bị kháng chiến ra sao
- Phương pháp: Trực quan, phát vấn, thuyết trình, phân tích
- Phương tiện: máy chiếu
- Thời gian: 18 phút
- Tổ chức hoạt động
Hoạt động của thầy và trò Nội dung kiến thức
Bước 1. Chuyển giao nhiệm vụ học tập
? Trước tình hình như vậy, Lý Thường Kiệt chủ a. Hoàn cảnh.
trương đánh giặc như thế nào? - Nhà Tống ráo riết xâm lược Đại
? Việc chủ động tấn công có ý nghĩa như thế nào? Việt.
? Tại sao nói đây là cuộc tấn công tự vệ mà không b. Diễn biến.
phải là xâm lược?
Bước 2. Thực hiện nhiệm vụ học tập - 10/1075, Lý Thường Kiệt và
HS đọc SGK và thực hiện yêu cầu. GV khuyến khích Tông Đản chỉ huy hơn 10 vạn
học sinh hợp tác với nhau khi thực khi thực hiện quân thuỷ, bộ chia làm 2 đạo tiến
nhiệm vụ học tập. vào đất Tống.
- Giảng: “ngồi yên đợi giặc … chặn thế mạnh của
giặc”.
? Câu nói trên thể hiện điều gì? c. Kết quả: Sau 42 ngày, đêm
HS: Thể hiện chủ trương táo bạo, giành thế chủ động quân ta làm chủ thành Ung Châu,
tiêu hao sinh lực địch ngay từ lúc chúng chưa tiến tướng giặc phải tự tử.
hành xâm lược.

- Nhấn mạnh: Đây là cuộc tấn công tự vệ chứ không d.Ý nghĩa:
phải xâm lược. Làm thay đổi kế hoạch và làm
10/5/1075, 10 vạn quân ta chia làm 2 đạo tấn công chậm lại cuộc tấn công xâm lược
vào đất Tống: của nhà Tống vào nước ta.
+ Quân bộ do các tù trưởng Tông Đản và Thân Cảnh
Phúc chỉ huy vượt biên giới đánh vào châu Ung.
+ Quân thuỷ do Lý Thường Kiệt chỉ huy theo vùng
ven biển Quảng Ninh đổ bộ vào châu Khâm và châu
Liêm.
Để cô lập và tranh thủ sự ủng hộ của nhân dân Trung
Quốc, Lý Thường Kiệt đã cho yết bảng nói rõ mục
đích cuộc tiến quân tự vệ của mình.
Bước 3. Báo cáo kết quả hoạt động
- HS lần lượt trả lời các câu hỏi
Bước 4. Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập
HS phân tích, nhận xét, đánh giá kết quả của học sinh.
GV bổ sung phần phân tích nhận xét, đánh giá, kết
quả thực hiện nhiệm vụ học tập của học sinh. Chính
xác hóa các kiến thức đã hình thành cho học sinh.
3.3. Hoạt động luyện tập
- Mục tiêu: Nhằm củng cố, hệ thống hóa, hoàn thiện kiến thức mới mà HS đã
được lĩnh hội ở hoạt động hình thành kiến thức về………
- Thời gian: 3 phút
- Phương thức tiến hành: GV giao nhiệm vụ cho HS và chủ yếu cho làm việc
cá nhân, trả lời các câu hỏi trắc nghiệm. Trong quá trình làm việc HS có thể trao
đổi với bạn hoặc thầy, cô giáo.
GV dùng hệ thống câu hỏi trắc nghiệm khách quan, tự luận và yêu cầu học
sinh chọn đáp án đúng (trắc nghiệm).
+ Phần trắc nghiệm khách quan
Câu 1 : Nhà Tống âm mưu xâm lược Đại Việt
A. vì Lê Long Đỉnh chạy sang cầu cứu nhà Tống
B. vì nội bộ triều Lí mâu thuẩn
C. để giải quyết khủng hoảng trong nước
D. do ngân khố cạn kiệt, tài chính nguy ngập
Câu 2: Lí Thường Kiệt quyết định đánh vào Châu Ung, Châu Khâm, Châu Liêm vì
đây làA. căn cứ xuất phát của Quân TốngB. những địa điểm tập kết của quân
TốngC. nơi tích trữ lương thực và khí giới của quân Tống
D. kinh đô của nhà Tống
3. Lí Thường Kiệt được làm quan vào năm
A. 23 tuổi B. 24 tuổi
C. 25 tuổi D. 26 tuổi
*. Mức độ hiểu:
4. Lí Thường Kiệt được phong làm Thái úy dưới thời vua
A. Lí Thánh Tông B. Lí Công Uẩn
C. Lí Huệ Tông D. Lí Thái Tông
5. Những tướng nào của nhà Lí đã hạ thành Ung Châu
A. Lí Thường Kiệt, Lí Đaọ Thành, Lí Kế Nguyên
B. Thân Cảnh Phúc, Tông Đản, Lí Thường Kiệt
C. Lí Đạo Thành, Tông Đản, Lí Thường Kiệt
D. Thân Cảnh Phúc, Lí Kế Nguyên, Lí Thường Kiệt
6. Ai được nhân dân gọi là “cô Tấm lộ Bắc” ?
A. Thái hậu Dương Vân Nga
B. Lí Chiêu Hoàng
C. Nguyên phi Ỷ Lan
D. An Tư công chúa
  3.4. Hoạt động tìm tòi mở rộng, vận dụng
- Mục tiêu: Giúp học sinh nắm lại các kiến thức vừa tìm hiểu để vận dụng
- Phương thức tiến hành: Các câu hỏi sau khi hình thành kiến thức mới.
Vì sao nói cuộc tiến công của Lý Thường Kiệt vào đất Tống là cuộc tiến công để
phòng vệ?
Hướng dẫn về nhà
- Làm bài tập trong vở bài tập. Học thuộc bài.
- Chuẩn bị mục II của bài 11
- Thời gian: 2 phút.
Ngày soạn: 24/10/2018 Ngày giảng:
26/10/2018
Tuần 8 TIẾT 16 Bài 11(tt)
CUỘC KHÁNG CHIẾN CHỐNG QUÂN XÂM LƯỢC TỐNG
(1075 - 1077)
I. Mục tiêu
1. Kiến thức
- Âm mưu xâm lược nước ta của nhà Tống là nhằm bành trướng lãnh thổ, đồng
thời giải quyết những khó khăn về tài chính và xã hội trong nước.
- Cuộc tiến công tập kích sang đất Tống của Lý Thường Kiệt là hành động chính
đáng.
2. Thái độ
- Giáo dục cho HS lòng tự hào dân tộc và biết ơn người anh hùng dân tộc Lý
Thường Kiệt có công lớn đối với đất nước.
- Bồi dưỡng lòng dũng cảm, nhân ái và tình đoàn kết dân tộc (thể hiện trong cuộc
tiến vào đất Tống)
3. Kỹ năng
- Sử dụng lược đồ để thuật lại cuộc chiến trên sông Như Nguyệt
- Phân tích, nhận xét, đánh giá các sự kiện, nhân vật lịch sử.
4. Định hướng phát triển năng lực
- Năng lực chung: Năng lực giao tiếp và hợp tác; tự học; giải quyết vấn đề.
- Năng lực chuyên biệt
+ Tái hiện kiến thức lịch sử, xác định mối quan hệ giữa các sự kiện, hiện
tượng lịch sử.
5. Tích hợp GDMT: Sự sáng tạo của tổ tiên ta trong việc dựa vào điều kiẹn tự
nhiên để chiến đấu bảo vệ Tổ quốc.
II. Đồ dùng dạy học
- Sử dụng các lược đồ trong SGK
- Sử dụng các kênh hình trong SGK
III. Phương pháp dạy học
- Phương pháp vấn đáp, thuyết trình, trực quan, nhóm
IV. Chuẩn bị
- Giáo viên:
+ Giáo án Word, Phương tiện tranh ảnh SGK, ti vi, máy tính.
+ Nghiên cứu tài liệu, soạn bài theo câu hỏi SGK.
- Học sinh: Đọc và tìm hiểu nội dung bài trước
V. Tiến trình lên lớp
1. Ổn định
2. Kiểm tra 1. Trình bày âm mưu xâm lược Đại Việt của nhà Tống?
2. Trước âm mưu xâm lược của quân Tống triều Lý đã làm gì?
3. Bài mới II. GIAI ĐOẠN THỨ HAI (1076- 1077)
3.1. Hoạt động khởi động
a. Mục tiêu giúp học sinh hiểu đươc trận chiến tại phong tuyến Như Nguyệt
b. Phương thức :cá nhân
Gv trình chiếu hình ảnh bản đồ trận chiến tại phong tuyến Như Nguyệt
Sau đó Gv nêu vấn đề cho Hs trả lời các câu hỏi:
Qua hình ảnh trên em biết đó là trận chiến nào? Do ai chỉ huy?
d. Thời gian 3 phút
d. Dự kiến sản phẩm; HS quan sát hình ảnh ,trao đổi,thảo luận và trả lời
Hình ảnh trận chiến trên sông Như Nguyệt trong cuộc kháng chiến chống xâm lược
Tống. Tuy nhiên, các em chưa thể hiểu cụ thể diễn biến trận đánh, là một trong
những trận đánh tuyệt vời trong lịch sử chống giặc ngoại xâm của dân tộc. Thầy và
Trò chúng ta đi vào tìm hiểu bài
3.2. Hoạt động hình thành kiến thức
Hoạt động 1: 1. Kháng chiến bùng nổ
- Mục tiêu: : HS trình bày cuộc kháng chiến bùng nổ
- Phương pháp: Cá nhân GV hỏi HS trả lời
- Phương tiện: giáo án, sách giáo khoa
- Thời gian: 15 phút
- Tổ chức hoạt động
Hoạt động của GV và HS Nội dung KT cần
đạt
Bước 1. Chuyển giao nhiệm vụ học tập 1. Kháng chiến
Gọi HS đọc bài bùng nổ
Hỏi: Sau khi rút quân khỏi Ung Châu, Lý Thường Kiệt đã làm gì? - Lý Thường Kiệt
Hạ lệnh cho các địa phương chuẩn bị bố phòng. hạ lệnh cho các địa
Giảng: Dự kiến địch kéo vào nước theo hai hướng, Lý Thường phương ráo riết
Kiệt đã bố trí ( sử dụng lược đồ): chuẩn bị bố phòng.
+ Một đạo quân chặn giặc ở vùng biển Quảng Ninh, không cho - Chọn phòng tuyến
thuỷ quân địch vượt qua. sông Cầu là nơi đối
+ Đường bộ được bố trí dọc tuyến sông Cầu qua đoạn Như nguyệt phó với quân Tống.
và xây dựng chiến tuyến Như Nguyệt không cho giặc vào sâu.
+ Ngoài ra các tù trưởng dân tộc ít người ở gần biên giới đã cho
quân mai phục những vị trí chiến lược quan trọng.
Bước 2. Thực hiện nhiệm vụ học tập
HS đọc SGK và thực hiện yêu cầu. GV khuyến khích học sinh a. Diễn biến
hợp tác với nhau khi thực khi thực hiện nhiệm vụ học tập. GV có Cuối năm 1076,
thể đưa ra hệ thống một số câu hỏi gợi mở. quân Tống kéo vào
Hỏi: Tại sao Lý Thường Kiệt chọn sông Cầu làm phòng tuyến nước ta.
chông quan Tống? Năm 1077, nhà Lý
Hỏi: Phòng tuyến sông Cầu được xây dựng như thế nào? đã đánh nhiều trận
- Vì: nhỏ cản bước tiến
+ Đây là vị trí chặn ngang các hướng tấn công cuả địch từ Quảng của quân giặc.
Tây (Trung Quốc) đến Thăng Long. - Lý Kế Nguyên đã
+ Được ví như chiến hào tự nhiên khó vượt qua. mai phụcvà đánh 10
- Được đắp bằng đất vững chắc, nhiều giậu tre dày đặc. trận liên tiếp ngăn
Hỏi: Sau thất bại ở Ung Châu, nhà Tống đã làm gì? bước tiến đạo quân
Giảng: thuỷ của giặc.
- Cuối năm 1076, 10 vạn bộ binh tinh nhuệ, một vạn ngựa chiến, b. Kết quả
20 vạn dân phu do Quách Quỳ, Triệu Tiết chỉ huy tiến vào nước Quân Tống đóng
ta. Một đạo quân do Hoà Mâu dẫn đầu tiếp ứng theo đường biển. quân ở bờ bắc sông
- Năm 1077, quân dân Đại Việt đã đánh những trận nhỏ để cản Cầu không lọt vào
bước tiến của chúng. Khi đến phòng tuyến Như Nguyệt, quân sâu được.
Tống phải đòng quân ở bên bờ Bắc chờ thuỷ quân đến. Trước mặt
chúng là sông và bờ bên kia là chiến luỹ kiên cố.
- Thuỷ quân của chúng đã bị Lý Kế Nguyên chặn đánh 10 trận tại
Quảng Ninh không thể hỗ trợ được.
Bước 3. Báo cáo kết quả hoạt động
- HS suy nghĩ lần lượt trình bày
Bước 4. Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập
GV phân tích, nhận xét, đánh giá kết quả của học sinh.

Hoạt động 2: 2. Cuộc chiến đấu trên phòng tuyến Như Nguyệt
- Mục tiêu: HS trình bày cuộc cuộc chiến đấu trên phòng tuyến Như Nguyệt
- Phương pháp: Phát vấn, thuyết trình, phân tích. Thảo luận nhóm
- Phương tiện: giáo án, sách giáo khoa
- Thời gian: 19 phút
- Tổ chức hoạt động
Hoạt động của GV và HS Nội dung KT cần
đạt
Bước 1. Chuyển giao nhiệm vụ học tập. 2. Cuộc chiến đấu
Chia nhóm thảo luận: 6 nhóm. Thời gian: 5 phút trên phòng tuyến
Nhóm 1+ 2: Dùng lược đồ trận chiến tại phòng tuyến Như Như Nguyệt
Nguyệt để miêu tả trận chiến đấu? a. Diễn biến
Nhóm 3+4: Vì sao đang ở thế thắng mà Lý Thường Kiệt lại - Quách Quỳ cho
cử người đến thương lượng giảng hoà với giặc? quân vượt sông
Vì: đánh phòng tuyến
+ Để đảm bảo mối quan hệ bang giao hoà hiếu giữa 2 nước. của ta nhưng bị
+ Để không làm tổn thương danh dự của nước lớn đảm bảo quân ta phản công
nền hoà bình lâu dài. quyết liệt.
Nhóm 5+6: Nêu những nét độc đáo trong cách đánh giặc của
Lý Thường Kiệt? - Một đêm cuối
- Cách tấn công. xuân 1077, nhà Lý
+ Phòng thủ. cho quân vượt sông
+ Cách kết thúc chiến tranh. bất ngờ đánh vào
+ Tinh thần đoàn kết và chiến đấu anh dũng của nhân dân ta. đồn giặc.
+ Sự chỉ huy tài tình của Lý Thường Kiệt. b. Kết quả
Bước 2. Thực hiện nhiệm vụ học tập + Quân giặc "mười
HS đọc SGK và thực hiện yêu cầu. GV khuyến khích học phần chết đến năm
sinh hợp tác với nhau khi thực khi thực hiện nhiệm vụ học sáu phần".
tập. + Quách Quỳ chấp
GV có thể đưa ra hệ thống một số câu hỏi gợi mở. nhận "giảng hoà" và
Bước 3. Báo cáo kết quả hoạt động rút quân về nước.
- Các nhóm lần lượt trình bày
Bước 4. Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập c. Ý nghĩa:
GV phân tích, nhận xét, đánh giá kết quả của học sinh. + Là trận đánh tuyệt
Chiến thắng ở phòng tuyến Như Nguyệt có ý nghĩa gì?- Là vời trong lịch sử
trận đánh tuyệt vời trong lịch sử chống giặc ngoại xâm của chống giặc ngoại
dân tộc. xâm của dân tộc.
+ Nền độc lập tự chủ của Đại Việt được củng cố. + Nền độc lập tự
+ Buộc nhà Tống phải từ bỏ mộng xâm lược Đại Việt chủ của Đại Việt
GDBVMT: Sự sáng tạo của tổ tiên ta trong việc dựa vào được củng cố.
điều kiẹn tự nhiên để chiến đấu bảo vệ Tổ quốc. + Nhà Tống từ bỏ
mộng xâm lược Đại
Việt
3.3. Hoạt động luyện tập
- Mục tiêu: Nhằm củng cố, hệ thống hóa, hoàn thiện kiến thức mới mà HS đã
được lĩnh hội ở hoạt động hình thành kiến thức về cuộc kháng chiến chống quân
xâm lược Tống (1075).
- Thời gian: 5 phút
- Phương thức tiến hành: GV giao nhiệm vụ cho HS và chủ yếu cho làm việc
cá nhân, trả lời các câu hỏi trắc nghiệm. Trong quá trình làm việc HS có thể trao
đổi với bạn hoặc thầy, cô giáo.
GV dùng hệ thống câu hỏi trắc nghiệm khách quan, tự luận và yêu cầu học
sinh chọn đáp án đúng (trắc nghiệm).
+ Phần trắc nghiệm khách quan
Câu 1: Sông Như Nguyệt là một khúc của sông
A. Thái Bình B. Sông Cầu C. Sông Lô D. Sông Đà
Câu 2: Lí Thường Kiệt chủ động kết thúc chiến tranh bằng giảng hòa vì
A. do quân ta yếu thế hơn giặc
B. thể hiện tinh thần nhân đạo của dân tộc
C. giữ mối quan hệ ban giao giữa hai nước
D. để tranh thủ sự ủng hộ của nhân dân Trung Quốc
Câu 3: Người chỉ huy thủy binh của quân ta là
A. Tông Đản B. Lí Thường Kiệt C. Lí Kế Nguyên D. Lí
Thánh Tông
Câu 4: Người chỉ huy bộ binh của quân ta là
A. Tông Đản B. Lí Thường Kiệt C. Lí Kế Nguyên D. Lí
Thánh Tông
* Mức độ thông hiểu:
Câu 5: Lí Thường Kiệt được phong làm Thái úy dưới thời vua
A. Lí Thánh Tông B. Lí Thái Tông C. Lí Huệ Tông D. Lí Công
Uẩn
Câu 6. Bài thơ thần được xem là bản tuyên ngôn độc lập đầu của nước ta
A. nam quốc sơn hà B. đại việt sử kí toàn thư
C. bách khoa toàn thư D. tụng giá hoàn kinh sư
Câu 7: Nguyên nhân vì sao quân dân Đại Việt chống Tống thắng lợi?
A. Sự chỉ huy tài tình của Lí Thường Kiệt
B. Nhà Lí quan tâm xây dựng, tổ chức kháng chiến
C. Ý chí đấu tranh kiên cường, đoàn kết của toàn dân
D. Thế và lực của nhà Tống còn yếu
* GV giao nhiệm vụ cho HS
+ Ôn tập lại các nội dung các bài đã học tiết sau làm bài tập lịch sử.
Tuần 8 Ngày soạn: 07/ 11/2018 Ngày dạy: 09/11 /
2018
Tiết 20 Bài 12: ĐỜI SỐNG KINH TẾ - VĂN HÓA
I. ĐỜI SỐNG KINH TẾ
I. Mục tiêu
1. Kiến thức - Trình bày được những điểm chủ yếu sau:
- Đời sống kinh tế: quyền sở hữu ruộng đất, khai hoang, đào vét kênh ngòi, một số
nghề thủ công, đúc tiền, các trung tâm buôn bán.
- Hiểu được nguyên nhân thành công trong bước đầu xây dựng nền kinh tế tự chủ.
2. Kỹ năng - Làm quen với kỹ năng quan sát tranh ảnh, phương pháp phân tích, lập
bảng so sánh, đối chiếu sơ đồ .
3. Thái độ - Giáo dục lòng tự hào dân tộc, ý thức xây dựng và bảo vệ văn hóa dân
tộc cho HS
4. Định hướng phát triển năng lực
- Năng lực chung: Năng lực giao tiếp và hợp tác; tự học; giải quyết vấn đề.
- Năng lực chuyên biệt: + So sánh, phân tích kinh tế thời Lý với các thời đại
trước.
+ Vận dụng kiến thức thực hành
II. Phương pháp: Trực quan, phát vấn, thuyết trình, nhóm, phân tích, tổng hợp …
III. Phương tiện
- Ti vi.
- Máy vi tính.
IV. Chuẩn bị
1. Chuẩn bị của giáo viên
- Giáo án word, tranh ảnh có liên quan bài học
2. Chuẩn bị của học sinh
- Đọc trước SGK
- Chuẩn bị sẵn nội dung và nội dung mà GV giao về nhà
V. Tiến trình dạy học
1. Ổn định lớp
2. Kiểm tra bài cũ (linh động)
3. Bài mới
3.1. Hoạt động khởi động
- Mục tiêu: Giáo viên cho học sinh miêu tả được những nét chính của bức
Tranh kinh tế nông nghiệp và thủ công nghiệp thời Lý
- Phương thức hoạt động: mô tả, trực quan cho các em thấy được sự chuyển
biến của nền nông nghiệp và công, thương nghiệp ở thời Lý.
- Thời gian: 2 phút
- Tổ chức hoạt động: cá nhân
- Dự kiến sản phầm : Học sinh tìm hiểu nội dung SGK và quan sát tranh ảnh trả lời.
Giáo viên nhận xét và dẫn dắt các em vào bài mới
Tình hình kinh tế thời Lý có những bước phát triển như thế nào? . Hôm nay chúng ta
tìm hiểu nội dung bài học .
1. Hoạt động 1: 1. Sự chuyển biến của nền nông nghiệp
- Mục tiêu: : - Hiểu được nguyên nhân thành công trong bước đầu xây dựng nền
kinh tế tự chủ.

- Phương pháp: Hoạt động cá nhân.


- Phương tiện
+ Ti vi.
+ Máy vi tính.
- Thời gian: 18 phút
- Tổ chức hoạt động
Hoạt động của giáo viên và học sinh Dự kiến sản phẩm
Bước 1. Chuyển giao nhiệm vụ học tập 1. Sự chuyển biến
- HS đọc SGK mục 1. của nền nông
- H S làm việc cá nhân trả lời các câu hỏi nghiệp.
Bước 2. Thực hiện nhiệm vụ học tập
HS đọc SGK và thực hiện yêu cầu. GV khuyến khích học - Nhà nước có nhiều
sinh hợp tác với nhau khi thực khi thực hiện nhiệm vụ học biện pháp quan tâm
tập, GV theo dõi, hỗ trợ HS làm việc những bằng hệ thống đến sản xuất nông
câu hỏi gợi mở: nghiệp, đề ra nhiều
- Theo em ruộng đất thời Lý thuộc quyền sở hữu của ai biện pháp khuyến
Được sử dụng như thế nào? khích nông nghiệp
- Vì sao vua Lý rất quan tâm đến sản xuất nông nghiệp? phát triển như đắp
- Những việc làm nào chứng tỏ nhà Lý rất quan tâm đến đê, đào vét kênh
sản xuất nông nghiệp? mương , khai khẩn
- Việc cày ruộng tịch điền của nhà vua có ý nghĩa gì? đất hoang, cấm giết
- Ngoài việc cày tịch điền nhà Lý còn có biện pháp gì để trâu bò.
khuyến khích sản xuất nông nghiệp phát triển? - Nông nghiệp ổn
Bước 3. Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận định và bước đầu
- HS trình bày. phát triển. Nhiều
Bước 4. Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập năm được mùa.
HS phân tích, nhận xét, đánh giá kết quả.
GV bổ sung phần phân tích nhận xét, đánh giá, kết quả
thực hiện nhiệm vụ học tập của học sinh. Chính xác hóa
các kiến thức đã hình thành cho học sinh.
2. Hoạt động 2. 2. Thủ công nghiệp và thương nghiệp
- Mục tiêu: Hiểu được nguyên nhân phát triển thủ công nghiệp. Biết quan
sát hình ở SGK và nhận xét.
- Phương pháp: Trực quan, phát vấn, nhóm.
- Phương tiện
+ Ti vi.
+ Máy vi tính.
- Thời gian: 17 phút.
- Tổ chức hoạt động
Hoạt động của giáo viên và học sinh Dự kiến
SP
Bước 1. Chuyển giao nhiệm vụ học tập 2. Thủ
- HS đọc mục 2 SGK. công
- Chia lớp thành 6 nhóm và thảo luận: Các nhóm nghiên cứu sgk, thảo nghiệp
luận và hoàn thành phiếu học tập. và
Bước 2. Thực hiện nhiệm vụ học tập thương
HS đọc SGK và thực hiện yêu cầu. GV khuyến khích học sinh hợp tác nghiệp
với nhau khi thực khi thực hiện nhiệm vụ học tập, GV theo dõi, hỗ trợ a. TCN:
HS HS làm việc những bằng hệ thống câu hỏi gợi mở: - Nghề
Hãy hoàn thành bảng sau dệt, làm
Thủ công nghiệp Thương nghiệp đồ gốm,
…………………………… ………………………… xây dựng
……… ……….. đền đài,
…………………………… ………………………… cung
Đặ ……....... ………... điện....rấ
c …………………………… ………………………… t phát
điể ………… ……….. triển.
m …………………………… ………………………… - Nghề
……..... ………... làm đồ
…………………………… ………………………… trang
………… ……….. sức, làm
………………………… giấy, đúc
………... đông...đ
…………………………… ………………………… ược mở
………… ……….. rộng. Có
Nh …………………………… ………………………… nhiều
ận ……........ ………... công
xét …………………………… ………………………… trình độc
………… ……….. đáo như
…………………………… ………………………… Vạc Phổ
………… ………... Minh,
chuông
Quy
Bước 3. Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận Điền,
- Các nhóm trình bày. Tháp
Bước 4. Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập Báo
HS phân tích, nhận xét, đánh giá kết quả của các nhóm. Thiên...d
GV bổ sung phần phân tích nhận xét, đánh giá, kết quả thực hiện o bàn tay
nhiệm vụ học tập của học sinh. Chính xác hóa các kiến thức đã hình của thợ
thành cho học sinh. thủ công
nước ta
tạo
dựng.

b.TN:
Buôn
bán
trong &
ngoài
nước
được mở
mang
hơn
trước.Vâ
n Đồn là
nơi buôn
bán tấp
nập.

3.3. Hoạt động luyện tập


- Mục tiêu: Nhằm củng cố, hệ thống hóa, hoàn thiện kiến thức mới mà HS đã được
lĩnh hội ở hoạt động hình thành kiến thức là biết được sự phát kinh tế nông nghiệp,
thủ công nghiệp, thương nghiệp nhà Lý.
- Thời gian: 7 phút
- Phương thức tiến hành: GV giao nhiệm vụ cho HS và chủ yếu cho làm việc
cá nhân, trả lời các câu hỏi trắc nghiệm. Trong quá trình làm việc HS có thể trao
đổi với bạn hoặc thầy, cô giáo.
GV dùng hệ thống câu hỏi trắc nghiệm khách quan, tự luận và yêu cầu học
sinh chọn đáp án đúng trả lời (trắc nghiệm).
* Nhận biết:
Câu 1. Các Vua nhà Lý thương về các địa phương để làm gì?
A. Thăm hỏi nhân dân. B. Cày tịch điền.
B. Thị sát tình hình sản xuất. C. Đốc thuốc việc thu thuế.
Câu 2. thời Lý ruộng đất thuộc quyền sở hữu tối cao của ai?
A. Nông dân B. Nhà chùa C. Nhà vua D. Địa chủ
Câu 3. Một bến cảng nổi tiếng được thành lập ở thời nhà Lý là:
A. Cửa Đại B. Vân Đồn C. Cam Ranh D. Cửa Ông
Câu 4. Chuông Quy Điền được chế tác dưới thời:
A. Nhà Đinh B. Nhà Lê C. Nhà Lý D. Nhà Trần
* Thông hiểu:
Câu 5. Dưới thời Lý nghề thủ công nào phát triển nhất?
A. Đúc đồng B. Làm gốm C. Làm giấy D. Dệt vải
Câu 6. Bến cảng Vân Đồn thuộc tỉnh nào ngày nay?
A. Quảng Bình B. Quảng Ninh C. Quảng Trị D. Hà Tĩnh
Câu 7. Ý nào không phản ảnh những biện pháp để nông nghiệp thời Lý phát triển?
A. Khuyến khích khai khẩn đất hoang
B. Cấm giết hại trâu bò
C. Hạn chế việc đào kênh mương, khai ngòi
D. Đắp đê phòng chống ngập lụt
3.Vận dụng:
Câu 8. Việc cày ruộng tịch điền của nhà vua có ý nghĩa là
A. khuyến khích nhân dân tích cực sản xuất
B. cầu cho mưa thuận gió hòa
C. tế lễ thần Nông
D. khuyến khích khai khẩn đất hoang
3.4.Hoạt động tìm tòi mở rộng:
- Mục tiêu: Học sinh trình bày được các tầng lớp xã hội, những thành tựu văn hóa,
giáo dục ở thời Lý
- phương thức tiến hành: GV giao nhiệm vụ cho HS về nhà hoàn thành.
+ HS có thể viết báo cáo( cá nhân hoăc nhóm)
Dự kiến sản phẩm: Trình bày được các tầng lớp xã hội bằng sơ đồ, những thành
tựu văn hóa, giáo dục ở thời Lý.
- Thời gian: 2 phút
*GV giao nhiệm vụ cho HS
Học và trả lời các câu hỏi trong SGK- Đọc trước phần II. Sinh hoạt xã hội và văn
hóa.

NS: 10/11/2018
ND: 12 /11/2018
Tuần : Bài 12 : ĐỜI SỐNG KINH TẾ - VĂN HÓA
11 II-SINH HOẠT XÃ HỘI VÀ VĂN
Tiết : HÓA
21
I Mục tiêu
1. Kiến thức
- Xã hội có chuyển biến , các giai tầng trong xã hội .
-Văn hóa, giáo dục phát triển, hình thành văn hóa Thăng Long .
2. Kĩ năng
: Rèn luyện cho hs kĩ năng phân tích, lập bảng so sánh, vẽ sơ đồ .
3.Thái độ
- Giáo dục lòng tự hào dân tộc , ý thức xây dựng và bảo văn hóa dân tộc cho HS .
- Bước đầu có ý thức vươn lên trong xây dựng, bảo vệ đất nước độc lập tự chủ .
4.Định hướng phát triển năng lực:
-Năng lực chung: năng lực tự học,năng lực phát hiện và giải quyết vấn đề, năng lực
sáng tạo, năng lực hợp tác…
-Năng lực chuyên biệt:
+ So sánh, phân tích tình hình văn hóa,giáo dục và xã hội thời Lý với các thời đại
trước.
+ Vận dụng kiến thức thực hành.
II. Phương pháp dạy học
- Phương pháp vấn đáp
- Phương pháp thuyết trình
- Phương pháp trực quan, nhóm
III. Phương tiện
- Ti vi.
- Máy vi tính.
IV. Chuẩn bị
1. Chuẩn bị của giáo viên
- Giáo án word
- Một số tư liệu có liên quan.
2. Chuẩn bị của học sinh
- Đọc trước sách giáo khoa và hoàn thành các nhiệm vụ được giao.
1.Ổn định:
2. Kiểm tra bài cũ
* Nhà Lý làm gì đẩy mạnh sản xuất nông nghiệp ?.
* Nêu tình hình thủ công nghiệp và thương nghiệp thời Lý ?
3. Bài mới
3.1.Hoạt động khởi động/ Đặt vấn đề/ Tình huống xuất phát:
-Mục tiêu: Giáo viên cho học sinh quan sát các kênh hình ở sách giáo khoa,qua đó
giúp các em khái quát được búc tranh xã hội ,văn hóa ,giáo dục ở thời Lý.
-Phương thức hoạt động:quan sát hình ảnh thấy được sự phát triển phong phú ,độc
dáo của văn hóa nước ta dưới thời Lý.
-Thời gian: 2 phút
-Tổ chức hoạt động: cá nhân
-Dự kiến sản phầm:Học sinh quan sát hình ảnh,kết hợp nghiên cứu sách giáo khoa
trả lời.
Giáo viên nhận xét và vào bài mới: Bên cạnh việc phát triển kinh tế thì văn hóa xã
hội thời Lý cũng đạt nhiều thành tựu rực rỡ , bài học hôm nay chúng ta sẽ tìm hiểu
điều đó .

3.2.Hoạt động hình thành kiến thức:


Hoạt động 1: Những thay đổi về mặt xã hội :
a.Mục tiêu: Biết được các tầng lớp xã hội thời Lý.Vẽ được sơ đồ phân hoá XH.
b.Phương thức: cá nhân/ nhóm (10 phút)
c.Tổ chức hoạt động:

HOẠT ĐỘNG THẦY VÀ TRÒ NỘI DUNG


Bước 1. Chuyển giao nhiệm vụ học tập 1. Những thay đổi về mặt xã
hội :
.Hoạt động nhóm: - Vua quan là bộ phận chính trong
.GV giao nhiệm vụ cả lớp chia thành 4 nhóm. giai cấp thống trị,một số quan lại.
Các nhóm đọc mục 1 SGK, thảo luận và hoàn một số ít dân thường có nhiều
thành phiếu học tập. ruộng cũng trở thành địa chủ.
-Vẽ sơ đồ phân hóa xã hội thời Lý? -Nông dân chiếm đa số, là lực
-Nêu đặc điểm của các tầng lớp? Tại sao tầng lượng sản xuất chủ yếu.
lớp địa chủ ngày càng đông? -Thợ thủ công, thương nhân phải
Bước 2. Thực hiện nhiệm vụ học tập nộp thuế và làm nghĩa vụ cho nhà
HS đọc SGK và thực hiện yêu cầu. GV Vua.
khuyến khích học sinh hợp tác với nhau khi -Nô tì phục vụ trong cung điện,
thực khi thực hiện nhiệm vụ học tập. các nhà quan.
Bước 3. Báo cáo kết quả hoạt động
- HS lần lượt trả lời các câu hỏi
Dự kiến sản phẩm

Vua
Quan Quan võ
Địa chủ
văn
Nông dân Thợ thủ công
Thương nhân
Nô tì
Bước 4. Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm
vụ học tập
HS phân tích, nhận xét, đánh giá kết quả của
học sinh.
GV bổ sung phần phân tích nhận xét, đánh giá,
kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập của học
sinh. Chính xác hóa các kiến thức đã hình
thành cho học sinh.

Hoạt động 2. Giáo dục và văn hóa :


Mục tiêu: HS quan sát kênh hình ở SGK nhận biết về những thành tựu văn hoá-
nghệ thuật đã đánh dấu sự ra đời của một nền văn hoá riêng biệt của dân tộc-VH
Thăng Long.
Phương thức: Hoạt động cá nhân
Bước 1. Chuyển giao nhiệm vụ học tập 2. Giáo dục và văn hóa :
- Nêu những việc làm thể hiện nhà Lý rất
quan tâm đến giáo dục?
- Em có nhận xét gì về nền giáo dục Đại
Việt? - 1070 xây dựng Văn Miếu .
- Nêu những dẫn chứng chứng tỏ dưới -1075 mở khoa thi đầu tiên .
thời Lý đạo phật rất được coi trọng ?
- Cho HS đọc SGK/48 chữ in nghiêng .
- Giới thiệu cho HS xem các công trình -1076 mở Quốc tử Giám .
thời Lý H.24, H.25 SGK
- Kể những hoạt động văn hóa dân gian -Văn học chữ Hán bước đầu phát triển
và những trò chơi dân gian mà nhân dân
ưa thích ?Ngày nay các trò chơi nào còn -Các Vua Lý rất tôn sùng đạo phật .
tồn tại ?
- Kiến trúc và điêu khắc thời kì này như - Ca hát nhảy múa... kiến trúc điêu
thế nào ? khắc rất phát triển.
- Kể tên những công trình có qui mô lớn
và độc đáo? -Văn hóa mang tính dân tộc (văn hóa
_ GV cho HS quan sát hình rồng thời Lý Thăng Long )
và cho các em nhận xét .
Bước 2. Thực hiện nhiệm vụ học tập
HS đọc SGK và thực hiện yêu cầu. GV
khuyến khích học sinh hợp tác với nhau
khi thực khi thực hiện nhiệm vụ học tập.
Bước 3. Báo cáo kết quả hoạt động
- HS lần lượt trả lời các câu hỏi.
Bước 4. Đánh giá kết quả thực hiện
nhiệm vụ học tậpHS phân tích, nhận xét,
đánh giá kết quả của học sinh. GV bổ
sung phần phân tích nhận xét, đánh giá,
kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập của
học sinh. Chính xác hóa các kiến thức đã
hình thành cho học sinh.
3.3. Hoạt động luyện tập:
-Mục tiêu: HS hệ thống kiến thức đã học, vận dụng kiến thức để thực hành.
+HS xác định biết được các tầng lớp xã hội ở thời Lý, cũng như những thành tựu
giáo dục,văn hóa và vai trò của đạo Phật dưới thời Lý như thế nào?
+HS nắm được nội dung bài học và vận dụng để làm bài tập.
-Phương thức tiến hành: thực hành.
-Dự kiến sản phẩm : GV chuẩn bị đáp án đúng.
Câu hỏi: GV treo bảng phụ, câu hỏi TNKQ
1.Nhận biết:
Câu 1. Lực lượng sản xuất chủ yếu của xã hội thời Lý là:
A. thợ thủ công B. nông dân C. nông nô D. thương nhân
Câu 2.Văn Miếu được xây dựng vào năm:
A. 1070 B. 1071 C. 1072 D. 1073
Câu 3. Chùa Một Cột được xây dựng dưới thời:
A. Nhà Ngô B. Nhà Đinh C. Nhà Tiền Lê D. Nhà Lý
Câu 4. Nhà Lý xây dựng Văn Miếu- Quốc Tử Giám để:
A. Thờ Phật Tổ B. Nơi dạy cho các con vua
C. Thờ Lão Tử D. Lễ tế trời đất
2. Thông hiểu:
Câu 5. Kể tên các tầng lớp cư dân trong xã hội thời Lý?
A. Địa chủ, nông dân, thợ thủ công, thương nhân, nô tỳ
B. Lãnh chúa, thương nhân, nô lệ, nông nô
C. Vua, địa chủ, nông dân, tá điền
D. vua, binh lính, hiệp sĩ, nô tỳ
Câu 6.Các vua nhà Lý sùng bái tôn giáo nào nhất?
A. Đạo Nho B. Đạo Lão C. Đạo Phật D. Đạo Hồi
Câu 7. Nhà Lý mở khoa thi đầu tiên để tuyển chọn quan lại vào năm nào?
A. Năm 1075 B. Năm 1076 C. Năm 1077 D. Năm 1078
3. Vận dụng:
Câu 8. Văn hóa- nghệ thuật phong phú, độc đáo, sáng tạo và linh hoạt của nhân dân
ta bắt đầu hình thành rõ nét vào
A. thời Tiền Lê B. thời Hậu Lê C. thời Lý D. thời Đinh
3.4.Hoạt động tìm tòi mở rộng:
1.Mục tiêu: Học sinh trình bày được hoàn cảnh sụp đổ của nhà Lý.
2.phương thức: GV giao nhiệm vụ cho HS về nhà hoàn thành.
+HS có thể viết báo cáo( cá nhân hoăc nhóm)
? Xã hội thời Lý có sự thay đổi như thế nào so với thời Đinh - Tiền Lê?

Ngày soạn: 14 - 11 – 2018 Ngày dạy: 16 - 11 – 2018


CHƯƠNG III: NƯỚC ĐẠI VIỆT THỜI TRẦN ( Thế kỉ XIII-
XIV )
Tuần 11. Tiết 22 BÀI 13 NƯỚC ĐẠI VIỆT Ở THẾ KỈ XIII
I. NHÀ TRẦN THÀNH LẬP

I. Mục tiêu
1. Kiến thức: Sau khi học xong bài, học sinh
- Trình bày những nét chính về chính trị, kinh tế, xã hội cuối thời Lý dẫn tới sự
sụp đổ của triều đại Lý. Trần Cảnh lên ngôi vua, thiết lập triều đại Trần.
- Biết những nét chính về tổ chức bộ máy nhà nước, quân đội thời Trần (quy củ
hơn thời Lý), nông nghiệp (đắp đê, khai hoang), thủ công nghiệp (hình thành các
phường hội ở Thăng Long), thương nghiệp (hình thành nhiều chợ và trung tâm buôn
bán), văn hoá giáo dục
thời Trần.
2. Kỹ năng - Biết đánh giá các thành tựu xây dựng nhà nước & pháp luật thời Trần.
3. Thái độ - GD lòng tự hào dân tộc, ý thức tự lập tự cường của ông cha ta thời
Trần.
4. Định hướng phát triển năng lực
- Năng lực chung: Năng lực giao tiếp và hợp tác; tự học; giải quyết vấn đề.
- Năng lực chuyên biệt: Biết những nét chính về tổ chức bộ máy nhà nước
II. Phương pháp: Trực quan, phát vấn, thuyết trình, nhóm, phân tích, tổng hợp …
III. Phương tiện
- Ti vi.
- Máy vi tính.
IV. Chuẩn bị
1. Chuẩn bị của giáo viên
- Giáo án word .
- Sơ đồ bộ máy nhà nước thời Trần.
2. Chuẩn bị của học sinh
- Đọc trước sách giáo khoa và hoàn thành các nhiệm vụ được giao.
- Chuẩn bị sơ đồ bộ máy nhà nước thời Trần.
V. Tiến trình dạy học
1. Ổn định lớp
2. Kiểm tra bài cũ: (3 p)
Tình hình giáo dục & văn hóa thời Lý như thế nào?
3. Bài mới
3.1. Hoạt động khởi động
- Mục tiêu: Giúp học sinh nắm được các nội dung cơ bản bước đầu của bài
học cần đạt được đó là nhận xét được tình hình kinh tế cuối thời Lý, đưa học sinh
vào tìm hiểu nội dung bài học, tạo tâm thế cho học sinh đi vào tìm hiểu bài mới.
- Phương pháp: Trực quan, phát vấn.
- Thời gian: 2 phút.
- Tổ chức hoạt động: GV cho học sinh xem hình. Yêu cầu HS phát biểu suy
nghĩa trả lời.

- Dự kiến sản phẩm: HS trả lời.


Trên cơ sở đó GV dẫn dắt vào bài mới: Cuối thế kỷ XII- đầu XIII nhà Lý ngày càng
suy yếu:
Chính trị Vua quan ăn chơi, triều chính lục đục, Kinh tế suy sụp, mất mùa đói kém
xảy ra liên miên, Xã hội rối loạn, nhân dân nổi dậy ở nhiều nơi.
- Đầu 1226 nhà Lý sụp đổ, nhà Trần thành lập vua quan rất chăm lo đến phát triển
đất nước. Vì vậy ở thời Trần đã đạt nhiều thành tựu rực rõ trên các lĩnh vực. vậy
hôm nay chúng ta cùng tìm hiểu
3.2. Hoạt động hình thành kiến thức
1. Hoạt động 1: 1. Nhà Lý sụy đổ.
- Mục tiêu: - Biết được bối cảnh thành lập triều đại Trần
- Phương pháp: Trực quan, phát vấn, thuyết trình, nhóm.
- Phương tiện
+ Ti vi.
+ Máy vi tính.
- Thời gian: 10 phút
- Tổ chức hoạt động
Hoạt động của giáo viên và học sinh Dự kiến sản phẩm
Bước 1. Chuyển giao nhiệm vụ học tập - Từ cuối thế kỉ XII,
- HS đọc SGK mục 1. nhà Lý suy yếu,
- Tìm hiểu tình hình cuối thời Lý chính quyền không
- Yêu cầu HS đọc phần chữ nhỏ chăm lo đời sống
Bước 2. Thực hiện nhiệm vụ học tập nhân dân, quan lại ăn
HS đọc SGK và thực hiện yêu cầu. GV khuyến khích học chơi sa đoạ.
sinh hợp tác với nhau khi thực khi thực hiện nhiệm vụ học - Kinh tế khủng
tập, GV theo dõi, hỗ trợ HS làm việc những bằng hệ thống hoảng, mất mùa, dân
câu hỏi gợi mở: li tán.
? Nêu những biểu hiện về sự suy yếu của nhà Lý?
- Một số thế lực
GV: Yêu cầu HS đọc phần chữ nhỏ
phong kiến địa
? Việc làm nói trên của vua quan nhà Lý dẫn tới hậu quả
phương nổi dậy, nhà
gì?
Lý buộc phải dựa vào
GV: các thế lực p.kiến địa phương đánh giết lẫn nhau,
thế lực họ Trần để
quấy phá nhân dân chống lại triều đình
chống lại các lực
? Trước tình hình đó nhà Lý đã làm gì?
lượng nổi loạn.
GV: nhân cơ hội đó nhà Trần buộc nhà Lý phải nhường
ngôi. - Đầu năm 1226,
Yêu cầu HS đọc phần chữ nhỏ Lý Chiêu Hoàng
Bước 3. Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận nhường ngôi cho
- HS trình bày. chồng là Trần Cảnh.
Bước 4. Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập Nhà Trần được thành
HS phân tích, nhận xét, đánh giá kết quả. lập.
GV bổ sung phần phân tích nhận xét, đánh giá, kết quả
thực hiện nhiệm vụ học tập của học sinh. Chính xác hóa
các kiến thức đã hình thành cho học sinh.
2. Hoạt động 2. 2. Nhà Trần củng cố chế độ phong kiến tập quyền
- Mục tiêu: Biết được những nét chính về tổ chức bộ máy nhà nước thời Trần
- Phương pháp: Trực quan, phát vấn, nhóm.
- Phương tiện
+ Ti vi.
+ Máy vi tính.
- Thời gian: 12 phút.
- Tổ chức hoạt động
Hoạt động của giáo viên và học sinh Dự kiến SP
Bước 1. Chuyển giao nhiệm vụ học tập 2. Nhà Trần củng cố chế
- HS đọc mục 2 SGK. độ phong kiến tập quyền
- Chia lớp thành 6 nhóm và thảo luận:
Bước 2. Thực hiện nhiệm vụ học tập - Bộ máy quan lại thời
HS đọc SGK và thực hiện yêu cầu. GV khuyến khích Trần cũng giống như thời
học sinh hợp tác với nhau khi thực khi thực hiện Lý, được tổ chức theo chế
nhiệm vụ học tập, GV theo dõi, hỗ trợ HS HS làm độ quân chủ trung ương
việc những bằng hệ thống câu hỏi gợi mở: tập quyền, gồm 3 cấp :
- Câu hỏi thảo luận nhóm: triều đình, các đơn vị
Nhóm 1,2: Vẽ sơ đồ bộ máy nhà nước thời Trần? hành chính trung gian từ
Nhóm 3,4: Em có nhận xét gì về bộ máy chính quyền lộ, phủ, huyện, châu và
trung ương thời Trần so với thời Lý? cấp hành chính cơ sở là
Nhóm 5,6: So với bộ máy nhà nước thời Lý, bộ máy xã. Thời Trần thực hiện
nhà nước thời Trần có điểm gì khác? chế độ Thái thượng
- Tổ chức bộ máy quan lại và các đơn vị hành chính hoàng.
thời Trần được hoàn chỉnh và chặt chẽ hơn thời Lý ;
- Đặt thêm một số cơ
chế độ tập quyền thời Trần được củng cố hơn thời Lý.
quan như Quốc sử viện,
Bước 3. Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận
Thái y viện, Hà đê sứ,
- Các nhóm trình bày.
Khuyến nông sứ, Đồn
điền sứ...
* Sơ đồ bộ máy nhà nước:
- Cả nước chia lại
Vua ( Thái thượng
thành 12 lộ.
hoàng )
- Các quý tộc họ Trần
Đại thần Đại thần được phong vương hầu và
văn võ ban thái ấp.

Quốc sử viện - Thái y viện -


Tôn nhân phủ - Hà đê sứ -
Khuyến nông sứ - Đồn điền

* Sơ đồ chính bộ máy hành

12 lộ ( Chánh,phó an phủ
sứ )

Phủ Phủ
( Tri phủ ) ( Tri phủ )

Châu-Huyện Châu-Huyện
( TC-TH ) ( TC-TH )
Bước 4. Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học
tập
HS phân tích, nhận xét, đánh giá kết quả của các
nhóm.
Gv: Vua Trần thường nhường ngôi sớm cho con, tự
mình xưng là thái thượng hoàng & cùng con quản lí
đất nước. Các chức đại thần do người trong họ nắm
giữ. Đặt thêm một số cơ quan, một số chức quan, cả
nước chia làm 12 lộ
GV bổ sung phần phân tích nhận xét, đánh giá, kết
quả thực hiện
nhiệm vụ học tập của học sinh. Chính xác hóa các
kiến thức đã
hình thành cho học sinh.
3. Hoạt động 3. 3 pháp luật thời trần
- Mục tiêu: biết được những nét chính về luật pháp thời Trần
- Phương pháp: Trực quan, phát vấn, nhóm.
- Phương tiện
+ Ti vi.
+ Máy vi tính.
- Thời gian: 10 phút.
- Tổ chức hoạt động
Hoạt động của giáo viên và học sinh Dự kiến SP
Bước 1. Chuyển giao nhiệm vụ học tập 3 pháp luật thời
- HS đọc mục 3 SGK. trần
- Cho Hs thảo luận cặp đôi
Bước 2. Thực hiện nhiệm vụ học tập - Ban hành bộ luật
HS đọc SGK và thực hiện yêu cầu. GV khuyến khích học mới mang tên
sinh hợp tác với nhau khi thực khi thực hiện nhiệm vụ học Quốc triều hình
tập, GV theo dõi, hỗ trợ HS HS làm việc những bằng hệ luật, nội dung
thống câu hỏi gợi mở: giống như bộ luật
? Nhà Trần đã làm gì để ổn định xã hội? thời Lý nhưng
? Hình luật thời Trần so với Hình thư thời Lý có điểm gì được bổ sung
khác? thêm. Luật xác
GV sử dụng ghi nội dung 2 bộ luật để HS rút ra điểm khác nhận và bảo vệ
nhau quyền tư hữu tài
* Luật hình thư: - Bảo vệ vua sản.
Bước 3. Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận - Cơ quan pháp
- Các nhóm trình bày. luật được tăng
Bước 4. Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập cường và hoàn
HS phân tích, nhận xét, đánh giá kết quả của các nhóm. thiện. Thẩm hình
GV bổ sung phần phân tích nhận xét, đánh giá, kết quả thực viện là cơ quan
hiện chuyên việc xét xử
nhiệm vụ học tập của học sinh. Chính xác hóa các kiến thức kiện cáo.
đã
hình thành cho học sinh.
3.3. Hoạt động luyện tập
- Mục tiêu: Nhằm củng cố, hệ thống hóa, hoàn thiện kiến thức mới mà HS đã
được lĩnh hội ở hoạt động hình thành kiến thức là sự thành lập của nhà Trần.
- Thời gian: 3 phút
- Phương thức tiến hành: GV giao nhiệm vụ cho HS và chủ yếu cho làm việc
cá nhân, trả lời các câu hỏi trắc nghiệm. Trong quá trình làm việc HS có thể trao
đổi với bạn hoặc thầy, cô giáo.
GV dùng hệ thống câu hỏi trắc nghiệm khách quan, tự luận và yêu cầu học
sinh chọn đáp án đúng trả lời (trắc nghiệm).
4. Củng cố:
A. Trắc nghiệm:
Câu 1: Nhà Trần thành lập thời gian nào?
A. Năm 1226 B. Năm 1227 C. Năm 1228 D. Năm 1229
Câu 2: Vị Hoàng đế cuối cùng của nhà Lý là ai?
A. Lý Thánh Tông B. Lý Nhân Tông C. Lý Chiêu Hoàng D. Lý Công
Uẩn
Câu 3: Nhà Trần ban hành bộ luật nào để củng cố pháp luật?
A. Luật Hồng Đức B. Quốc triều hình luật C. Luật hình thư D. Luật Gia
Long
Câu 4: Quân đội thời Trần gồm những bộ phận nào?
A. Cấm quân và quân ở các địa phương B. Quân tinh nhuệ
C. Quân địa phương D. Quân triều đình
B. Tự Luận:
Câu 5: ? Nhà Trần đã thực hiện những biện pháp gì để phục hồi & phát triển nông
nghiệp?
- Đẩy mạnh khai hoang.
- Đắp đê,đào sông, nạo vét kênh mương..
- Đặt chức hà đê sứ để trông coi & đốc thúc việc đắp => Nông nghiệp nhanh chúng
phục hồi & phát triển.
3.4. Hoạt động tìm tòi mở rộng, vận dụng
- Mục tiêu: Rút ra được bài học kinh nghiệm qua sự suy yếu về mọi mặt cuối thời
Lý và quá trình thành lập của nhà Trần
- Phương thức tiến hành: Các câu hỏi sau khi hình thành kiến thức mới.
? So sánh bộ máy nhà nước thời Lý, bộ máy nhà nước thời Trần có điểm gì khác?
Vua Trần thường nhường ngôi sớm cho con, tự mình xưng là thái thượng hoàng &
cùng con quản lí đất nước. Các chức đại thần do người trong họ nắm giữ. Đặt thêm
một số cơ quan, một số chức quan, cả nước chia làm 12 lộ.
- Thời gian: 5 phút.
- Dự kiến sản phẩm
Vua Trần thường nhường ngôi sớm cho con, tự mình xưng là thái thượng hoàng &
cùng con quản lí đất nước. Các chức đại thần do người trong họ nắm giữ. Đặt thêm
một số cơ quan, một số chức quan, cả nước chia làm 12 lộ.
- GV giao nhiệm vụ cho HS
+ Tìm hiểu về quân đội thời Trần so sánh quân đội thời Lý.
+ Chuẩn bị bài mới
- Tìm hiểu nhà Trần Xây dựng và củng cố quốc phòng ntn ?
- Nhận xét về tình hình thủ công nghiệp và thương nghiệp thời Trần thế kỉ XIII.

Tuần 12 Ngày soạn: 17/11/2018 Ngày dạy:


19/11/2018
Tiết 23 Bài. NƯỚC ĐẠI VIỆT Ở THẾ KỈ XIII
II. NHÀ TRẦN XÂY DỰNG QUÂN ĐỘI VÀ PHÁT TRIỂN KINH TẾ

I. Mục tiêu
1. Kiến thức: Sau khi học xong bài, học sinh
. Mục tiêu:
1. Kiến thức
- Thế kỉ XIII nhà Trần xây dựng quân đội và củng cố lực lượng quốc phòng.
- Thấy được quân đội có cấm quân và quân ở các lộ.
- Chính sách " ngụ binh ư nông" và "quân cốt tinh không cốt đông"
- Sự phục hồi và phát triển kinh tế dưới thời Trần
2.Kĩ năng
- Cho học sinh phân tích được hình ảnh ( hình 27 sgk), nhận xét, so sánh để
hiểu được quân đội thời Trần
3.Thái độ
- Thể hiện lòng yêu nước, niềm tự hào dân tộc. Biết yêu quý những thành quả
lao động tổ tiên xưa làm ra
4. Định hướng phát triển năng lực
- Năng lực chung: Năng lực giao tiếp và hợp tác; tự học; giải quyết vấn đề.
- Năng lực chuyên biệt
+ Tái hiện kiến thức lịch sử, xác định mối quan hệ giữa các sự kiện, hiện
tượng lịch sử.
+ So sánh, nhận xét, đánh giá rút ra bài học kinh nghiệm qua việc tổ chức
quân đội của nhà Trần so với nhà Lý trước đó.
+ Vận dụng kiến thức mới mà HS đã được lĩnh hội để giải quyết những vấn
đề mới trong học tập và thực tiễn về chính sách quốc phòng của nước ta hiện nay.
HS biết nhận xét, đánh giá, rút ra bài học kinh nghiệm về việc phát triển kinh tế đất
nước.
II. Phương pháp:
- Phát triển trí lực qua phân tích hình ảnh sgk
- Biết nhận xét, rút ra nội dung bài học
- Đàm thoại, gợi mở, phân tích, so sánh
III. Phương tiện
- Máy tính.
- Máy chiếu.
IV. Chuẩn bị
1. Chuẩn bị của giáo viên
- Giáo án word và Powerpoint.
- Một số tranh ảnh có liên quan.
2. Chuẩn bị của học sinh
- Đọc trước sách giáo khoa và hoàn thành các nhiệm vụ được giao.
- Sưu tầm tư liệu, tranh ảnh về các chiến binh thời Trần.
- Hình ảnh về đồ gốm thời Trần.
V. Tiến trình dạy học
2. Kiểm tra bài cũ: ( 5 phút )
a. Vẽ sơ đồ bộ máy tổ chức nhà nước thời Trần .
b. Nêu những nét chính của pháp luật thời Trần?
3. Bài mới:
3.1 Hoạt động khởi động
- Quan sát hình 27 sgk em có nhận xét gì? Để hiểu biết về quân đội và lực
lượng quốc phòng thời Trần chúng ta tìm hiểu nội dung: Nhà Trần xây dựng quân
đội và phát triển kinh tế
- Mục tiêu: cho hs thấy được quân đội thời Trần và lực lượng quốc phòng
được củng cố từ trung ương đến địa phương và chủ trương " quân cốt tinh không cốt
đông"
- Phương pháp: Đàm thoại, phân tích tranh ảnh, nhận xét
- Thời gian: 3 phút
- Tổ chức hoạt động:
+ Gv: đặt câu hỏi, phân tích hình ảnh sgk
+ Hs: thảo luận nhóm (tổ 1,2 nhóm lẻ; tổ 3,4 nhóm chẵn)
+ Gv: kết luận nội dung trả lời của hs, bổ sung đúng sai
+ HS: Ghi kết quả
- Dự kiến sản phẩm: khoảng 90% hs trả lời được câu hỏi
- Trên cơ sở ý kiến GV dẫn dắt vào bài hoặc GV nhận xét và vào bài mới: Sau
khi được thành lập nhà Trần đã thực hiện một loạt các chính sách để phục hồi, củng
cố và phát triển đất nước. Trong tiết học hôm nay thầy vf trò chúng ta cùng tìm hiểu
những chinhsachs về quân đội và kinh tế thời Trần.
3.2. Hoạt động hình thành kiến thức
1. Hoạt động 1
- Mục tiêu:
+ Thấy được cách tổ chức quân đội thời Trần
+ Biết so sánh quân đội thời Trần với thời Lý
+ Chính sách tích cực: '' ngụ binh ư nông''
+ Sự củng cố lực lượng quốc phòng của nhà Trần
- Phương pháp: Trực quan, phát vấn, thuyết trình, phân tích, nhóm.
- Phương tiện
+ Ti vi.
+ Máy vi tính.
- Thời gian: 17 phút
- Tổ chức hoạt động
Hoạt động của giáo viên và học sinh Dự kiến sản phẩm
(Nội dung chính)
Bước 1. Chuyển giao nhiệm vụ học tập
+ Cá nhân : tham khảo sgk trả lời
+Nhóm: 1,2: so sánh quân đội thời Trần với thời Lý 1. Quân đội thời Trần
3,4: việc làm của nhà Trần nhằm để củng cố lực - Gồm: cấm quân và
lượng quốc phòng quân các lộ
- Tổ chức hoạt động: - Cấm quân: bảo vệ kinh
+ GV: giao nhiệm vụ tổ 1,2 nội dung 1; tổ 3,4 nội dung 2 thành
+HS: trình bày nội dung thảo luận nhóm - Quân địa phương: vừa
+ GV: nhận xét, bổ sung sản xuất vừa chiến đấu
Bước 2. Thực hiện nhiệm vụ học tập - Chính sách ''ngụ binh
HS đọc SGK và thực hiện yêu cầu. GV khuyến khích học ư nông ''
sinh hợp tác với nhau khi thực khi thực hiện nhiệm vụ học - Chủ trương '' quân cốt
tập, GV đến các nhóm theo dõi, hỗ trợ HS làm việc những tinh không cốt đông''
bằng hệ thống câu hỏi gợi mở - linh hoạt). + Tổ chức: học tập
? Quân đội nhà Trần được tổ chức như thế nào? binh pháp, luyện tập võ
? Vì sao nhà Trần chỉ kén chọn những thanh niên khoẻ nghệ, xây dựng đoàn kết
mạnh ở quê họ Trần để vào cấm quân? + Củng cố quốc
? Quân đội nhà Trần được tuyển dụng theo chính sách và phòng: bố trí tướng giỏi,
chủ trương nào? đóng quân nơi hiểm
- Chính sách: ngụ binh ư nông. yếu, nhất là biên giới
- Chủ trương: quân lính cốt tinh nhuệ không cốt đông. phía Bắc
- Sử dụng H27 để minh chứng cho việc tăng cường củng
cố quốc phòng của triều Trần.
? Bên cạnh xây dựng quân đội, nhà Trần đã làm gì để
củng cố quốc phòng?
- Cử các tướng giỏi đóng giữ các vị trí hiểm yếu. Vua
thường xuyên tuần tra việc phòng bị ở các nơi này.
? Việc xây dựng quân đội nhà Trần có gì giống và khác
với nhà Lý?
- Giống: quân đội có 2 bộ phận, được tuyển dụng theo
chính sách ngụ binh ư nông.
- Khác: cấm quân được tuyển dụng những người khoẻ
mạnh ở quê nhà, theo chủ trương cốt tinh nhuệ không cốt
đông.
Bước 3. Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận
- Đại diện các nhóm trình bày.
Bước 4. Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập
HS phân tích, nhận xét, đánh giá kết quả của nhóm trình
bày.
GV bổ sung phần phân tích nhận xét, đánh giá, kết quả
thực hiện nhiệm vụ học tập của học sinh. Chính xác hóa
các kiến thức đã hình thành cho học sinh.

2. Hoạt động 2
- Mục tiêu:
+ Học sinh nắm được chủ trương của nhà Trần đối với nông nghiệp, các chính
sách về nông nghiệp của nhà Trần
+ Hiểu thủ công nghiệp, thương nghiệp thời Trần
+ Học sinh so sánh kinh tế thời Trần với thời Lý
- Phương pháp: Trực quan, phát vấn, thuyết trình, phân tích, nhóm.
- Phương tiện
+ Ti vi.
+ Máy vi tính.
- Thời gian: 16 phút
- Tổ chức hoạt động
Hoạt động của giáo viên và học sinh Dự kiến sản phẩm
(Nội dung chính)
Bước 1. Chuyển giao nhiệm vụ học tập
+ GV: giao nhiệm vụ cá nhân, nhóm; đặt câu hỏi gợi mở 2/. Phục hồi và phát
+ HS: dựa vào sgk trả lời; tìm hiểu khái niệm ''điền trang'' và triển kinh tế
chính sách khuyến nông của nhà Trần - Nông nghiệp:
Bước 2. Thực hiện nhiệm vụ học tập + Khai hoang, đắp đê,
HS đọc SGK và thực hiện yêu cầu. GV khuyến khích học đào sông, nạo vét
sinh hợp tác với nhau khi thực khi thực hiện nhiệm vụ học kênh mương.
tập, GV đến các nhóm theo dõi, hỗ trợ HS làm việc những + Đặt chức Hà đê sứ
bằng hệ thống câu hỏi gợi mở - linh hoạt). - Thủ công nghiệp:
? Nhà Trần đã làm gì để phát triển nông nghiệp? + Xưởng thủ công
- Đẩy mạnh khai hoang để mở rộng diện tích sản xuất, đắp đê nhà nước và nhân
phòng lụt, nạo vét kênh mương. được phục hồi.
+ Phát triển các nghề:
? Việc khai hoang của nhà Trần có tác dụng gì? gốm, chế tạo vũ khí,
- Vừa tăng diện tích sản xuất vừa cải tạo môi trường. đúc đồng, làm giấy...
? Tên chức quan nhà Trần đặt để coi sửa chữa đắp đê? - Thương nghiệp:
? Em có nhận xét gì về chủ trương phát triển nông nghiệp của + Chợ mọc lên nhiều
nhà Trần? + Thăng Long 61 phố
- Các chủ trương đó rất phù hợp, kịp thời để phát triển nông phường
nghiệp. + Buôn bán phát triển
? Kể tên các nghề thủ công trong nhân dân? nhất là với nước
? Nhận xét về tình hình thủ công nghiệp thời Trần? ngoài ( Bến cảng Vân
? Thương nghiệp có đặc điểm gì? Đồn)
- Phát triển mạnh mẽ, việc buôn bán với nước ngoài diễn ra
sôi nổi.
Bước 3. Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận
- Đại diện các nhóm trình bày.
Bước 4. Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập
HS phân tích, nhận xét, đánh giá kết quả của nhóm trình bày.
GV bổ sung phần phân tích nhận xét, đánh giá, kết quả thực
hiện nhiệm vụ học tập của học sinh. Chính xác hóa các kiến
thức đã hình thành cho học sinh.

3.3 Hoạt động luyện tập


- Mục tiêu: Nhằm củng cố, hệ thống hóa, hoàn thiện kiến thức mới mà
HS đã được lĩnh hội ở hoạt động hình thành kiến thức về quân đội nhà Trần và tình
hình kinh té thời Trần.
- Thời gian: 3 phút
- Phương thức tiến hành: GV giao nhiệm vụ cho HS và chủ yếu cho làm
việc cá nhân, trả lời các câu hỏi trắc nghiệm. Trong quá trình làm việc HS có thể
trao đổi với bạn hoặc thầy, cô giáo.
+ Phần trắc nghiệm khách quan
Câu 1: Quân đội thời Trần được tuyển chọn theo chủ trương nào?
A. Quân đội đông. mạnh
B. Quân cốt tinh nhuệ không cốt đông
C. Quân vừa đông vừa tinh nhuệ
D. Quân văn võ song toàn
Câu 2: Thời Trần chức quan nào trông coi việc đắp đê?
A. Đồn điền sứ
B. Khuyến nông sứ
C. Hà đê sứ
D. Không có chức quan nào
Câu 3: Các loại quân dưới thời nhà Trần?
A. Cấm quân
B. Quân địa phương và quân ở các phủ, lộ
C. Cấm quân và quân địa phương
D. Quân địa phương
Câu 4: Điểm giống nhau về cơ cấu tổ chức bộ máy quan lại thời Trần với thời

A. Nhà nước tổ chức theo chế độ quân chủ tập quyền
B. Đứng đầu nhà nước là vua và Thái thượng hoàng
C. Đều có chức Hà đê sứ
D. Giúp việc cho vua có quan đại thần, quan văn. quan võ
Câu 5: Việc nhà Trần khôi phục và phát triển kinh tế có tác dụng như thế nào
đối với sự tồn tại và phát triển của đất nước?
A. Đất nước đổi mới
B. Quân đội và lực lượng quốc phòng phát triển
C. Kinh tế nhanh chóng phục hồi, nhân dân tin tưởng vào nhà nước thời Trần
D. Làm giàu cho vua, quan lại và địa chủ
- Dự kiến sản phẩm
+ Phần trắc nghiệm
Câu 1 2 3 4 5
ĐA B C C D C
3.4. Hoạt động tìm tòi mở rộng, vận dụng
- Mục tiêu: Vận dụng kiến thức mới mà HS đã được lĩnh hội để giải quyết
những vấn đề mới trong học tập và thực tiễn về việc tổ chức và chính sách quân sự
của nước ta hiện nay. HS biết nhận xét, đánh giá, rút ra bài học kinh nghiệm về
chính sách kinh tế của nước ta trong giai đoạn hiện nay..
- Phương thức tiến hành: Các câu hỏi sau khi hình thành kiến thức mới.
Em hãy cho biết việc tổ chức quân đội của nước ta hiện nay có điểm gì giống
so với thời Trần?
- Thời gian: 2 phút.
- Dự kiến sản phẩm
Hiện nay nhà nước ta thực hiện tổ chức quân đội có một số đặc điểm giống
với thời Trần đó là thanh niên nhập ngũ sau hai năm tập trung nếu không tiếp tục đi
theo quân đội thì sẽ về quê sản xuất, phát triển kinh tế và sẽ được huấn luyện một
thời gian nhất định trong một năm và khi cần thì quân đội sẽ triệu tập tương tự như
chính sách ngụ binh ư nông thời Trần.
+ Chuẩn bị bài mới
- Xem trước bài 14 mục I.
- Sưu tầm tranh ảnh về quân Mông Cổ.

Ngày soạn: 21/11/18 Ngày dạy: 23/11/18


Tiết 24: Bài 14:
BA LẦN KHÁNG CHIẾN CHỐNG QUÂN XÂM LƯỢC MÔNG -
NGUYÊN THẾ KỈ XIII.
I. CUỘC KHÁNG CHIẾN LẦN THỨ NHẤT CHỐNG QUÂN XÂM LƯỢC MÔNG CỔ
( 1258)
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức: Giúp HS hiểu biết:
- Âm mưu xâm lược của quân Mông Cổ.
- Chủ trương, chính sách và những việc làm của vua quan nhà Trần để đối phó với
quân Mông Cổ.
- Giáo dục ý thức kiên cường, bất khuất, mưu trí của quân và dân ta trong cuộc
kháng chiến.
- Giáo dục ý thức cho HS về việc lợi dụng tự nhiên để chống giặc ngoại xâm.
2. Kĩ năng
- Học diễn biến các trận đánh bằng cách chỉ lược đồ.
- Đọc và vẽ lược đồ.
- Phân tích, đánh giá, nhận xét các sự kiện lịch sử.
3. Thái độ
-Giaos dục cho học sinh ý chí kiên cường, bất khuất, mưu trí dũng cảm của quân và
dân ta trong cuộc kháng chiến.
- Giáo dục lòng tự hào về truyền thống của dân tộc ta.
4. Định hướng phát triển năng lực:
- Năng lực chung: năng lực tự học, năng lực phát hiện và giải quyết vấn đề, năng
lực sáng tạo, năng lực giao tiếp, năng lực hợp tác…
- Năng lực chuyên biệt
+ Trình bày diễn biến bằng lược đồ.
+ Phân tích, đánh giá nhận xét các nhân vật lịch sử.
+ Vận dụng kiến thức thực hành.
II. PHƯƠNG PHÁP
Nêu vấn đề, đàm thoại, thảo luâ ̣n nhóm, trực quan.
III. PHƯƠNG TIỆN:
Tranh ảnh, lược đồ diễn biến cuộc kháng chiến lần nhất chống quân Mông Cổ,
Ti vi, máy tính, bảng nhóm.
IV. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH
1 Chuẩn bị của giáo viên
- Giáo án word .
- Lược đồ diễn biến cuộc kháng chiến chống quân xâm lược Mông Cổ
2. Chuẩn bị của học sinh
- Đọc trước sách giáo khoa.
- Chuẩn bị nô ̣i dung sẵn nô ̣i dung mà GV giao về nhà trong tiết trước:
+ Âm mưu xâm lược Đại Việt của quân Mông Cổ.
+ Tóm tắt diễn biến của cuộc kháng chiến chống quân Mông Cổ lần nhất.
V. TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC DẠY HỌC
1. Ổn định
2. Bài cũ
3.Bài mới
3.1 Hoạt động khởi động.
- Mục tiêu: Giúp học sinh nắm được các nội dung cơ bản bước đầu của bài học
cần đạt được đó là chủ trương, chính sách và những việc làm của vua quan nhà Trần
để đối phó với quân Mông Cổ để, đưa học sinh vào tìm hiểu nội dung bài học, tạo
tâm thế cho học sinh đi vào tìm hiểu bài mới.
- Phương pháp: Trực quan, phát vấn.
- Thời gian: 3 phút.
- Tổ chức hoạt động: Gv cho HS đọc câu nói sau: “Đầu thần chưa rơi xuống
đất xin bệ hạ đừng lo”
Em hãy cho biết câu nói này của ai, câu nói trên nói lên điều gì? ( Trần Thủ Độ, lúc
bấy giờ quân Nguyên vào nước ta, quân giặc quá mạnh vua Trần lo lắng hỏi ý kiến
của Thái sư Trần Thủ Độ, nói lên niềm tin chiến thắng của quân và dân ta.)
- GV dẫn dắt HS đi vào bài học…
3.2. Hoạt động hình thành kiến thức
1. Hoạt động 1: 1. Âm mưu xâm lược Đại Việt của Mông Cổ.
- Mục tiêu: Biết được sức mạnh quân sự của quân Mông Cổ và âm mưu xâm
lược Đại Việt của quân Mông Cổ.
- Phương pháp: Trực quan, phát vấn, thuyết trình, nhóm.
- Phương tiện
+ Ti vi.
+ Máy vi tính.
- Thời gian: 10 phút
- Tổ chức hoạt động
Hoạt động của giáo viên và học sinh Dự kiến sản phẩm
Bước 1. Chuyển giao nhiệm vụ học tập 1. Âm mưu xâm
- HS đọc SGK mục 1. lược Đại Việt của
? Yêu cầu HS quan sát H29 Mông Cổ.
Bước 2. Thực hiện nhiệm vụ học tập
HS đọc SGK và thực hiện yêu cầu. GV khuyến khích học - Năm 1257,
sinh hợp tác với nhau khi thực khi thực hiện nhiệm vụ học Mông Cổ tiến đánh
tập, GV theo dõi, hỗ trợ HS. Nam Tống nhằm
? Yêu cầu HS quan sát H29 và nêu hiểu biết của em về xâm chiếm toàn bộ
quân Mông Cổ. Trung Quốc. Để đạt
? Tại sao quân Mông Cổ đánh Đại Việt trước? được mục đích, quân
? Trước khi vào nước ta, tướng Mông Cổ đã làm gì? Mông Cổ quyết định
? Vua Trần đã làm gì khi các sứ giả Mông Cổ đến? xâm lược Đại Việt
? Quân MC xâm lược Đại Việt nhằm mục đích gì? rồi đánh thẳng lên
Bước 3. Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận phía nam Trung
- Hs trình bày, phản biện. Quốc.
Bước 4. Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập
HS phân tích, nhận xét, đánh giá kết quả.
GV bổ sung phần phân tích nhận xét, đánh giá, kết quả
thực hiện nhiệm vụ học tập của học sinh. Chính xác hóa
các kiến thức đã hình thành cho học sinh.

2. Hoạt động 2. 2. Nhà Trần chuẩn bị và tiến hành kháng chiến chống quân
Mông Cổ.
- Mục tiêu: Biết và hiểu về sự kháng chiến của nhà Trần, trình bày trên lược đồ diễn
biến cuộc kháng chiến lần thứ nhất chống quân Mông Cổ.
- Phương pháp: Trực quan, phát vấn, nhóm.
- Phương tiện
+ Ti vi.
+ Máy vi tính.
- Thời gian: 15 phút.
- Tổ chức hoạt động

Hoạt động của giáo viên và học sinh Dự kiến sản phẩm
Bước 1. Chuyển giao nhiệm vụ học tập 2. Nhà Trần chuẩn bị và
- HS đọc SGK mục 1. tiến hành kháng chiến
? Yêu cầu HS quan sát H30 SGK/56 chống quân Mông Cổ.
- Chia lớp thành 6 nhóm thảo luận: a. Sự chuẩn bị của nhà
+ Nhóm 1,2: Khi được tin quân Mông Cổ xâm lược Trần
nước ta, vua Trần đã làm gì? - Vua Trần ban lệnh sắm
+ Nhóm 3,4: tường thuật diễn biến của cuộc kháng sửa vũ khí, quân đội ngày
chống quân Mông Cổ của nhà Trần. đêm luyện tập.
+ Nhóm 5,6: ? Vì sao quân ta đánh bại quân Mông
Cổ?
b. Diễn biến
Bước 2. Thực hiện nhiệm vụ học tập
HS đọc SGK và thực hiện yêu cầu. GV khuyến - Tháng 1/1258, 3 vạn quân
khích học sinh hợp tác với nhau khi thực khi thực Mông Cổ tiến vào nước ta
hiện nhiệm vụ học tập, GV theo dõi, hỗ trợ HS. theo đường sông Thao qua
? Vì sao quân Mông Cổ mạnh mà vẫn bị quân ta Bạch Hạc đến Bình Lệ
đánh bại? Nguyên và bị chặn lại, sau
? Bài học kinh nghiệm về cách đánh giặc của dân đó tiến vào Thăng Long.
tộc ta trong cuộc kháng chiến chống quân Mông Cổ - Ta thực hiện kế sách
lần thứ nhất là gì? “vườn không nhà trống”.
Bước 3. Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận - Ta mở cuộc phản công
- Đại diện các nhóm trình bày, phản biện. lớn ở Đông Bộ Đầu
Bước 4. Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học - Ngày 29/1/1858 quân
tập Mông Cổ rút chạy về nước.
HS phân tích, nhận xét, đánh giá kết quả. Cuộc kháng chiến lần thứ
GV bổ sung phần phân tích nhận xét, đánh giá, kết nhất chống quân xâm lược
quả thực hiện nhiệm vụ học tập của học sinh. Chính Mông Cổ kết thúc thắng
xác hóa các kiến thức đã hình thành cho học sinh. lợi.
3.3. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP
- Mục tiêu: Nhằm củng cố, hệ thống hóa, hoàn thiện kiến thức mới mà HS đã được
lĩnh hội ở hoạt động hình thành kiến thức về: âm mưu xâm lược Đại Việt của vua
Mông vào thế kỉ XIII
+ Hiểu được thái độ của của nhà Trần đối với kẻ thù.
+ Phân tích cách đánh giặc của nhân dân ta trong lần thứ nhất. HS nắm được nô ̣i
dung của bài học và vâ ̣n dụng để làm bài tâ ̣p.
- Phương thức tiến hành: GV giao nhiệm vụ cho HS (cụ thể hơn) và chủ yếu cho làm
việc cá nhân, trả lời các câu hỏi trắc nghiệm. Trong quá trình làm việc HS có thể
trao đổi với bạn hoặc thầy, cô giáo.
- Dự kiến sản phẩm: GV chuẩn bị đáp án đúng.
Nếu HS trả lời sai thì HS khác và GV nhận xét chuẩn hóa kiến thức.
Câu hỏi:trắc nghiê ̣m khách quan
Câu 1: Đầu thế kỉ XIII, quân Mông Cổ đã có âm mưu gì?(B)
A. Lo phòng thủ đất nước.
B. Mở rộng xâm lược các nước vùng lân cận.
C. Mở rộng xâm lược khắp châu Á, châu Âu.
D. Cho sứ giả sang Đại Việt, thực hiện chính sách giao bang hòa hảo.
Câu 2: Khi Mông Cổ cho sứ giả đến đưa thư dụ hàng, vua Trần có thái độ như thế
nào?(B)
A. Trả lại thư ngay. B. Bắt giam vào ngục.
C. Tỏ thái độ giảng hòa. D. Chém đầu sứ giả ngay tại chổ.
Câu 3: Vào Đại Việt, quân Mông Cổ bị chặn đánh đầu tiên tại đâu?(B)
A. Chương Dương. B. Quy Hóa. C. Bình Lệ Nguyên. D. Vạn
Kiếp.
Câu 4: Trước nguy cơ bị quân Mông Cổ xâm lược, triều đình nhà Trần đã có thái độ
như thế nào?(H)
A. Kiên quyết chống giặc và chuẩn bị kháng chiến.
B. Chấp nhận đầu hàng khi sứ giả quân Mông Cổ đến.
C. Cho sứ giả của mình sang giảng hòa.
D. Đưa quân đón đánh giặc ngay tại cửa ải.
Câu 5: Người có công lớn trong việc tổ chức cuộc kháng chiến lần thứ nhất chống
quân xâm lược Mông Cổ là ai?(H)
A. Trần Quốc Tuấn. B. Trần Thủ Độ C. Trần Thánh Tông. D. Trần
Quang Khải.
Câu 6: Tại Bình Lệ Nguyên, trước thế giặc mạnh vua Trần đã quyết điịnh như thế
nào?(vd)
A. Lui quân để bảo toàn lực lượng. B. Dân biểu xin hàng.
C. Cho sứ giả cầu hòa. D. Vừa chuẩn bị lực lượng phản công.
Câu 7: Bài học kinh nghiệm rút ra trong cuộc kháng chiến chống quân xâm lược
Mông Cổ?
A. Dốc toàn bộ lực lượng để đối phó. B. Lấy yếu đánh mạnh, lấy ít đánh
nhiều..
C. Đề nghị giảng hòa . D. Xây dựng phòng tuyến để chống
giặc.
3.4. HOẠT ĐỘNG TÌM TÒI MỞ RỘNG
1. Mục tiêu:
- Nhằm vận dụng kiến thức mới mà HS đã được lĩnh hội để giải quyết những vấn đề
mới trong học tập và thực tiễn.
- HS biết nhận xét, đánh giá, rút ra bài học kinh nghiệm về cách đánh giặc của nhân
dân.
2. Phương thức: GV giao nhiệm vụ cho HS về nhà hoàn thành
Câu hỏi: Nêu sự đúng đắn, sáng tạo trong đường lối đánh giặc của nhà Trần, trong
cuộc kháng chiến lần thứ nhất (1258)
+ HS có thể viết báo cáo trước lớp (cá nhân hoă ̣c nhóm)
- HS chia sẻ với bạn bằng việc thông qua trao đổi sản phẩm cho bạn.
- GV đánh giá sản phẩm của HS: nhận xét, tuyên dương, khen ngợi.
3. Dự kiến sản phẩm:
- Nhà Trần thực hiện chủ trương: tránh thế giặc mạnh khi chúng kéo đến xâm
lược, cho quân rút lui để bảo toàn lực lượng, thực hiện vườn không nhà trống để dồn
quân giặc vaò thế bị động, tạo thời cơ để quân dân nhà Trần phản công tiêu diệt
quân xâm lược.
- Chuẩn bị phần II.Trình bày được diễn biến trên lược đồ H.31SGK/60
Tuần 13 Ngày soạn: 24/11/18 Ngày dạy: 26/11/18
Tiết 25 Bài14.
BA LẦN KHÁNG CHIẾN CHỐNG QUÂN XÂM LƯỢC MÔNG – NGUYÊN
THẾ KỈ XIII.
II. CUỘC KHÁNG CHIẾN LẦN THỨ HAI CHỐNG QUÂN XÂM
LƯỢC NGUYÊN (1285)
I. Mục tiêu
1. Kiến thức: Sau khi học xong bài, học sinh
- Việc chuẩn bị cho cuộc xâm lước ĐV lần thứ II của nhà Nguyên chu đáo
hơn so với lần I . Nhờ sự chuẩn bị chu đáo, đường lối đánh giặc đúng đắn và với
quyết tâm cao, quân dân ĐV đã giành thắng lợi vẻ vang .
2. Kỹ năng
- Rèn luyện kĩ năng sử dụng lược đồ để thuật lại sự kiện lịch sử .
- Phân tích, đánh giá, nhận xét các sự kiện lịch sử.
3. Thái độ
- Bồi dưỡng cho HS lòng căm thù giặc ngoại xâm , niềm tự hào dân tộc và
lòng biết ơn tổ tiên đã kiên cường, mưu trí bảo vệ chủ quyền đất nước .
4. Định hướng phát triển năng lực
- Năng lực chung: Năng lực giao tiếp và hợp tác; tự học; giải quyết vấn đề.
- Năng lực chuyên biệt
+ Tái hiện kiến thức lịch sử, xác định mối quan hệ giữa các sự kiện, hiện
tượng lịch sử.
+ So sánh, nhận xét, đánh giá rút ra bài học kinh nghiệm qua công tác chuẩn
bị cảu nhà Trần trong cuốc kháng chiến chống quan Nguyên lần thứ hai.
+ Vận dụng kiến thức mới mà HS đã được lĩnh hội để giải quyết những vấn
đề mới trong học tập và thực tiễn về việc bảo vệ quốc phòng an ninh. HS biết nhận
xét, đánh giá, rút ra bài học kinh nghiệm về việc bảo về tổ quốc ta hiện nay.
II. Phương pháp: Nêu vấn đề, đàm thoại, thảo luâ ̣n nhóm, trực quan.
III. Phương tiện
Tranh ảnh, lược đồ diễn biến cuộc kháng chiến lần nhất chống quân Nguyên lần
hai, máy chiếu, bảng nhóm, phiếu học tập.
IV. Chuẩn bị
1. Chuẩn bị của giáo viên
- Giáo án word và Powerpoint.
- Lược đồ diễn biến cuộc kháng chiến chống quân xâm lược Nguyên lần hai.
- Tranh minh hoạ Thoát Hoan nằm trong ống đồng trốn về nước .
- Đoạn trích Hịch Tướng Sĩ .
- Phiếu học tập.
2. Chuẩn bị của học sinh
- Đọc trước sách giáo khoa và hoàn thành các nhiệm vụ được giao.
- Chuẩn bị nô ̣i dung sẵn nô ̣i dung mà GV giao về nhà trong tiết trước.
V. Tiến trình dạy học
1. Ổn định lớp
2. Kiểm tra bài cũ
- Quân Mông Cổ xâm lược nước ta nhằm mục đích gì?
- Em có suy nghĩ gì về cách đánh giặc của dân tộc ta qua cuộc kháng chiến?

3. Bài mới
3.1. Hoạt động khởi động
- Mục tiêu: Giúp học sinh nắm được các nội dung cơ bản của bài học cần đạt
được đó là công tác chuẩn bị của nhà Trần chống quân Nguyên, đưa học sinh vào
tìm hiểu nội dung bài học, tạo tâm thế cho học sinh đi vào tìm hiểu bài mới.
- Phương pháp: Trực quan, phát vấn.
- Thời gian: 3 phút.
- Tổ chức hoạt động
- GV cho học sinh xem tranh
Em hãy cho biết 2 bức tranh này nói lên nội dung gì ?
- Dự kiến sản phẩm: Hội nghị Bình Than, Hội nghị Diên Hồng nói lên sự
chuẩn bị của nhà Trần để đối phó với quân Nguyên.
Trên cơ sở ý kiến GV dẫn dắt vào bài hoặc GV nhận xét và vào bài mới: Sau
thất bại lần thứ nhất nhà Nguyên tiếp tục chuẩn bị xâm lược Đại Việt lần thứ hai và
để chống lại cuộc kháng chiến này nhà Trần đã có sự chuẩn bị và cuộc kháng chiến
diễn ra như thế nào chúng ta cùng tìm hiểu trong bài học hôm nay.
3.2. Hoạt động hình thành kiến thức
1. Hoạt động 1. Âm mưu xâm lược Champa và Đại Việt của nhà Nguyên.
- Mục tiêu: Hiểu và biết sự chuẩn bị kháng chiến của nhà Trần.
- PTTH : Cá nhân, nhóm
- Phương tiện: Máy tính, máy chiếu.
- Thời gian: 8 phút
- Tổ chức hoạt động
Hoạt động của giáo viên và học sinh Dự kiến sản phẩm (Nội dung
chính)
Bước 1. Chuyển giao nhiệm vụ học tập
- Hốt Tất Liệt cho quân xâm lược Champa
và Đại Việt nhằm mục đích gì ? - Sau khi thống trị toàn bộ Trung
- Nhà Nguyên cho quân đánh Champa Quốc, vua Nguyên ráo riết chuẩn bị
trước nhằm mục đích gì ? xâm lược Cham Pa và Đại Việt.
Bước 2. Thực hiện nhiệm vụ học tập
HS đọc SGK và thực hiện yêu cầu. GV
khuyến khích học sinh hợp tác với nhau - 1283, tướng Toa Đô cho quân xâm
khi thực khi thực hiện nhiệm vụ học tập, lược Cham Pa nhưng chỉ chiếm đươc
GV đến các nhóm theo dõi, hỗ trợ HS làm phần phía bắc Cham pa. Kế hoạch
việc những bằng hệ thống câu hỏi gợi mở. xâm lược Cham pa bước đầu phá sản.
? Hốt Tất Liệt cho quân xâm lược Cham
Pa và Đại Việt nhằm mục đích gì?
? Nhà Nguyên cho quân đánh Cham Pa
nhằm mục đích gì?
Bước 3. Báo cáo kết quả hoạt động và
thảo luận
- Đại diện các nhóm trình bày.
Bước 4. Đánh giá kết quả thực hiện
nhiệm vụ học tập
HS phân tích, nhận xét, đánh giá kết quả
của nhóm trình bày.
GV bổ sung phần phân tích nhận xét, đánh
giá, kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập
của học sinh. Chính xác hóa các kiến thức
đã hình thành cho học sinh.
2. Hoạt động 2. Nhà Trần chuẩn bị kháng chiến
- Mục tiêu: Biết được công tác chuẩn bị của nhà Trần.
- Phương pháp: nêu và giải quyết vấn đề,
- Phương tiện: Máy chiếu.
- Thời gian: 12 phút
- Tổ chức hoạt động
Hoạt động của giáo viên và học sinh Dự kiến sản phẩm (Nội dung
chính)
Bước 1. Chuyển giao nhiệm vụ học tập
? Sau khi biết tin quân Nguyên có ý định
xâm lược ĐV, vua Trần đã làm gì?
Bước 2. Thực hiện nhiệm vụ học tập - Hội nghị Bình Than : Bàn kế phá
HS đọc SGK và thực hiện yêu cầu. GV giặc
khuyến khích học sinh hợp tác với nhau
khi thực khi thực hiện nhiệm vụ học tập, - Trần Quốc Tuấn được giao nhiệm
GV đến các nhóm theo dõi, hỗ trợ HS làm vụ chỉ huy cuộc kháng chiến.
việc những bằng hệ thống câu hỏi gợi mở.
? Sau khi biết tin quân Nguyên có ý định
xâm lược nước ta, vua Trần đã làm gì? - 1285 : Hội nghị Diên Hồng : Ý chí
? Hội nghị này rất quan trọng, vì sao? tiêu diệt giặc của toàn dân ta
Bước 3. Báo cáo kết quả hoạt động và
thảo luận - Tổ chức cuộc tập trận lớn ở Đông
- Đại diện các nhóm trình bày. Bộ Đầu.
Bước 4. Đánh giá kết quả thực hiện
nhiệm vụ học tập - Chia quân đóng giữ những nơi
HS phân tích, nhận xét, đánh giá kết quả hiểm yếu.
của nhóm trình bày.
GV bổ sung phần phân tích nhận xét, đánh
giá, kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập
của học sinh. Chính xác hóa các kiến thức
đã hình thành cho học sinh.

3. Hoạt động 3. Cuộc kháng chiến bùng nổ và thắng lợi


- Mục tiêu: Trình bày trên lược đồ nét chính diễn biến cuộc kháng chiến
chống quân Nguyên lần hai.
- Phương pháp: Thảo luận cá nhân, nhóm.
- Thời gian: 12 phút
- Tổ chức hoạt động
Hoạt động của giáo viên và học sinh Dự kiến sản phẩm (Nội
dung chính)
Bước 1. Chuyển giao nhiệm vụ học tập
- Yêu cầu HS tường thuật diễn biến của cuộc kháng a. Diễn biến: (sgk)
chống quân Nguyên lần hai.
- Không thực hiện được âm mưu bắt sống vua Trần và
quân chủ lực, Thoát Hoan đã làm gì ?
Bước 2. Thực hiện nhiệm vụ học tập b. Kết quả:
HS đọc SGK và thực hiện yêu cầu. GV khuyến khích
học sinh hợp tác với nhau khi thực khi thực hiện - Nhân lúc quân giặc gặp
nhiệm vụ học tập, GV đến các nhóm theo dõi, hỗ trợ khó khăn, nhà Trần cho
HS làm việc những bằng hệ thống câu hỏi gợi mở. quân tổ chức phản công
? Trận chiến này ta đạt được những kết quả gì? đánh bại quân giặc ở nhiều
? Nêu cách đánh của quân và dân ta trong cuộc kháng nơi .
chiến chống quân Mông – Nguyên lần 2? - Quân giặc phần bị chết,
Bước 3. Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận phần còn lại chạy về nước .
- Đại diện các nhóm trình bày. - Thoát Hoán chui vào ống
Bước 4. Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học đồng trốn về nước, Toa đô
tập bị chém đầu.
HS phân tích, nhận xét, đánh giá kết quả của nhóm
trình bày.
GV bổ sung phần phân tích nhận xét, đánh giá, kết quả
thực hiện nhiệm vụ học tập của học sinh. Chính xác
hóa các kiến thức đã hình thành cho học sinh.

3.3. Hoạt động luyện tập


- Mục tiêu: Nhằm củng cố, hệ thống hóa, hoàn thiện kiến thức mới mà
HS đã được lĩnh hội ở hoạt động hình thành kiến thức về âm mưu xâm lược Cham
pha và Đại Việt của quân Nguyên, công tác chuẩn bị và cuộc kháng chiến của nhà
Trần chống quân Nguyên.
- Thời gian: 3 phút
- Phương thức tiến hành: GV giao nhiệm vụ cho HS và chủ yếu cho làm việc
cá nhân, trả lời các câu hỏi trắc nghiệm. Trong quá trình làm việc HS có thể trao
đổi với bạn hoặc thầy, cô giáo.
GV dùng hệ thống câu hỏi trắc nghiệm khách quan, tự luận và yêu cầu học
sinh chọn đáp án đúng trả lời trên bảng con (trắc nghiệm).
1.Nhận biết:
Câu 1: Trong cuộc kháng chiến chống quân Nguyên lần thứ hai, người tự
giương lá cờ “Phá cường địch báo hoàng ân” là
A.Trần Quốc Tuấn. B. Phạm Ngũ Lão
C.Trần Khánh Dư. D.Trần Quốc Toản .
Câu 2: Bài “Hịch tướng sĩ” của Trần Quốc Tuấn được viết vào thời điểm
nào:?
A. Kháng chiến chống quân Nguyên lần I.
B. Kháng chiến chống quân Nguyên lần II.
C. Kháng chiến chống quân Nguyên lần III.
D. Vào thời điểm sau khi đánh tan quân Nguyên.
Câu 3: Tháng 5-1288, quân Trần tổ chức phản công đánh bại giặc Nguyên ở
đâu?
A. Tây Kết, Hàm Tử, Chương Dương. B.Tây Kết, Thăng Long, Chương
Dương
C. Vạn Kiếp, Hàm Tử, Đông Bộ Đầu. D.Tây Kết, Chương Dương, sông
Bạch Đằng.
2.Thông hiểu:
Câu 4: Hành động thể hiện ý chí quyết chiến của quân đội nhà Trần là
A. tổ chức duyệt binh.
B. tổ chức hội nghị Bình Than .
C. các chiến sĩ đều thích trên tay hai chữ “Sát Thát”
D. tổ chức hội nghị Diên Hồng.
Câu 5: Sát thát” có nghĩa là
A. quyết chiến . B. đoàn kết.
C. chiến đấu đến hơi thở cuối cùng. D. giết giặc Mông Cổ.
3.Vận dụng:
Câu 6: Một trong các cách đánh giặc của nhà Trần ở lần hai giống lần nhất là
A. tiến công để tự vệ.
B. dân biểu xin hàng.
C. cho sứ giả cầu hòa, vừa chuẩn bị lực lượng phản công.
D. thực hiện ‘vườn không nhà trống” ở kinh thành Thăng Long
- Dự kiến sản phẩm
Câu 1 2 3 4 5 6
ĐA D B A C D D
3.4. HOẠT ĐỘNG TÌM TÒI MỞ RỘNG
1. Mục tiêu:
- Nhằm vận dụng kiến thức mới mà HS đã được lĩnh hội để giải quyết những
vấn đề mới trong học tập và thực tiễn.
- HS biết nhận xét, đánh giá về sự chuẩn bị của nhà Trần để chống quân
Nguyên thắng lợi. Cách đánh giặc của nhà Trần trong lần hai
2. Phương thức: GV giao nhiệm vụ cho HS về nhà hoàn thành
Câu hỏi: - Việc chuẩn bị của nhà Trần chống quân xâm lược có tác dụng
như thế nào đối với cuộc kháng chiến? (1258)
- Em hãy nhận xét cách đánh giặc của nhà Trần trong cuộc kháng chiến
chống quân nguyên lần hai.
+ HS có thể viết báo cáo trước lớp (cá nhân hoă ̣c nhóm)
- HS chia sẻ với bạn bằng việc thông qua trao đổi sản phẩm cho bạn, gửi thư
điện tử…
- GV đánh giá sản phẩm của HS: nhận xét, tuyên dương, khen ngợi.
3. Dự kiến sản phẩm:
- Việc chuẩn bị chu đáo về mọi mặt của nhà Trần đã góp phần quan trọng đưa
cuộc kháng chiến đến thắng lợi. Nhà Trần có quân đội mạnh, có tinh thần chiến đấu
cao, có nền kinh tế hùng hậu để cung cấp cho cuộc kháng chiến, các tầng lớp nhân
dân đoàn kết chặt chẽ với triều đình nên một lực lượng cả nước đánh giặc.
- Cách đánh giặc của nhà Trần trong lần hai:
+ Chỉ tổ chức chặn giặc ở vùng biên giới rồi rút quân để bảo toàn lực lượng.
+ Thực hiện vườn không nhà trống ở kinh thành Thăng Long.
+ Phá vỡ thế gọng kìm của chúng và đẩy chúng vào thế bị động.

Học sinh về chuẩn bị mục III.


Tuần 13 Ngày soạn: 28 – 11 – 2018 Ngày dạy: 30 – 11 –
2018
Tiết 26 Bài 14
BA LẦN KHÁNG CHIẾN CHỐNG QUÂN XÂM LƯỢC MÔNG - NGUYÊN
THẾ KỈ XIII
III. CUỘC KHÁNG CHIẾN LẦN THỨ BA CHỐNG QUÂN XÂM LƯỢC
NGUYÊN (1288)

I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức: Giúp HS hiểu biết:
- Những nét chính về cuộc kháng chiến lần III , những trận đánh quyết định như Vân
Đồn, Bạch Đằng.
-Tinh thần toàn dân đoàn kết quyết tâm đánh giặc của quân và dân thời Trần qua các
sự kiện nhân vật lịch sử cụ thể tiêu biểu.
2. KÜ n¨ng:
Rèn luyện kĩ năng sử dụng lược đồ để thuật lại sự kiện lịch sử .
3. Th¸i ®é:
- Bồi dưỡng cho học sinh lòng yêu nước, niềm tự hào và tự cường dân tộc, biết ơn
các anh hùng dân tộc.
4. Định hướng phát triển năng lực:
- Năng lực chung: năng lực tự học, năng lực phát hiện và giải quyết vấn đề, năng
lực sáng tạo, năng lực giao tiếp, năng lực hợp tác…
- Năng lực chuyên biệt:
+ Trình bày diễn biến bằng lược đồ.
+ Phân tích, đánh giá nhận xét các nhân vật lịch sử.
+ Vận dụng kiến thức thực hành.
II. PHƯƠNG PHÁP:
Nêu vấn đề, đàm thoại, thảo luâ ̣n nhóm, trực quan.
III. PHƯƠNG TIỆN:
Tranh ảnh, lược đồ diễn biến cuộc kháng chiến lần nhất chống quân Nguyên
lần ba, máy chiếu, bảng nhóm, phiếu học tập.
IV. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH
1 Chuẩn bị của giáo viên
- Giáo án word.
- Lược đồ diễn biến cuộc kháng chiến chống quân xâm lược Nguyên lần ba, lược
đồ chiến thắng Bạch Đằng năm 1288
- Đoạn trích Hịch Tướng Sĩ .
2. Chuẩn bị của học sinh
- Đọc trước sách giáo khoa.
- Chuẩn bị nô ̣i dung sẵn nô ̣i dung mà GV giao về nhà trong tiết trước:
+ Âm mưu xâm lược Champa và Đại Việt của nhà Nguyên.
+ Tóm tắt diễn biến của cuộc kháng chiến chống quân Nguyên lần ba.
+ Tinh thần quyết tâm chiến đấu của nhân dân ta.
V. TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC DẠY HỌC:
1. Ổn định:
2. Bài cũ: Trình bày âm mưu xâm lược Cham-pa và Đại Việt của nhà Nguyên?
3.Bài mới:
3.1 Hoạt động khởi động
- Mục tiêu: Đưa học sinh vào tìm hiểu nội dung bài học, tạo tâm thế cho HS đi
vào tìm hiểu bài mới.
- GV cho học sinh xem tranh

Em hãy cho biết bức tranh này là hình ảnh của ai? ( Trần Hưng Đạo)
Em biết gì về vai trò của Trần Hưng Đạo trong ba lần kháng chiến chống quân
Mông – Nguyên?
- GV dẫn dắt HS đi vào bài học…
3.2. Hoạt động hình thành kiến thức
Hoạt động 1: Nhà Nguyên xâm lược Đại Việt .
- Mục tiêu: Âm mưu của nhà Nguyên ở lần III và sự chuẩn bị của nhà Trần
- Phương pháp: Trực quan, phát vấn, nhóm
- Phương tiện
+ Ti vi, máy vi tính.
- Thời gian: 10 phút.
- Tổ chức hoạt động
Hoạt động của giáo viên và học sinh Nội dung
Bước 1. Chuyển giao nhiệm vụ học tập 1. Nhà Nguyên xâm
- HS đọc SGK mục 1. lược Đại Việt .
- Chia lớp thành 6 nhóm và yêu cầu thảo luận câu hỏi. a. Hoàn cảnh :
Bước 2. Thực hiện nhiệm vụ học tập -Vua Nguyên quyết
HS đọc SGK và thực hiện yêu cầu. GV khuyến khích tâm xâm lược ĐV lần
học sinh hợp tác với nhau khi thực khi thực hiện nhiệm III
vụ học tập, GV đến HS theo dõi, hỗ trợ HS. - Nhà Trần khẩn
+ N1,2: Vì sao đã hai lần xâm lược ĐV đều thất bại trương chuẩn bị kháng
nhưng vua vẫn tiếp tục xâm lược lần ba ? chiến.
+ N 3,4: Nêu những dẫn chứng về việc quân Nguyên
chuẩn bị cho cuộc xâm lược ĐV ?-Cho hs đọc chữ nhỏ
và nhận xét câu nói của vua Nguyên b. Diễn biến :
+ N5,6: Qua sự chuẩn bị của vua Nguyên nói lên điều gì? -12-1287, quân
Trước nguy cơ đó, vua tôi nhà Trần đã làm gì ? Nguyên ồ ạt tấn công
Bước 3. Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận ĐV .
- Các nhóm báo báo kết quả hoạt động. -Đầu năm 1288,
Bước 4. Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập Thoát Hoan chọn Vạn
HS phân tích, nhận xét, đánh giá kết quả của của các bạn. Kiếp để xây dựng căn
GV bổ sung phần phân tích nhận xét, đánh giá, kết quả cứ .
thực hiện nhiệm vụ học tập của học sinh. Chính xác hóa
các kiến thức đã hình thành cho học sinh.
2. Hoạt động 2: 2. Chiến thắng Vân Đồn tiêu diệt đoàn thuyền lương của
Trương Văn Hổ.
- Mục tiêu: Trình bày được diễn biến của trận Vân Đồn.
- Phương pháp: Trực quan, phát vấn, hoạt động cá nhân.
- Phương tiện
+ Ti vi, máy vi tính.
- Thời gian: 10 phút.
- Tổ chức hoạt động
Hoạt động của giáo viên và học sinh Nội dung
Bước 1. Chuyển giao nhiệm vụ học tập 2. Chiến thắng
- HS đọc SGK mục 2. Vân Đồn tiêu diệt
- HS Trình bày diễn biến trận Vân Đồn theo lược đồ đoàn thuyền
Bước 2. Thực hiện nhiệm vụ học tập lương của
HS đọc SGK và thực hiện yêu cầu. GV khuyến khích học Trương Văn Hổ.
sinh hợp tác với nhau khi thực khi thực hiện nhiệm vụ học
tập, GV đến HS theo dõi, hỗ trợ các nhóm làm việc. a. Diễn biến :
- HS Trình bày diễn biến trận Vân Đồn theo lược đồ - Trần Khánh Dư
- Kết quả của trận Vân Đồn ntn? cho quân mai phục
- Chiến thắng Vân Đồn có ý nghĩa gì? - Khi đoàn thuyền
Bước 3. Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận của Trương Văn
- Các nhóm báo báo kết quả hoạt động. Hổ đến, quân ta
Bước 4. Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập đánh dữ dội.
HS phân tích, nhận xét, đánh giá kết quả của của các nhóm.
GV bổ sung phần phân tích nhận xét, đánh giá, kết quả thực b. Kết quả: Phần
hiện nhiệm vụ học tập của học sinh. Chính xác hóa các kiến lớn thuyền lương
thức đã hình thành cho học sinh bị đắm, số còn lại
bị quân ta chiếm .
3. Hoạt động 3: 3. Chiến thắng Bạch Đằng.
- Mục tiêu: Trình bày được diễn biến của trận Bạch Đằng, nhận xét cách đánh của
quân ta
- Phương pháp: Trực quan, phát vấn.
- Phương tiện
+ Ti vi, máy vi tính.
- Thời gian: 15 phút.
- Tổ chức hoạt động
Hoạt động của giáo viên và học sinh Nội dung
Bước 1. Chuyển giao nhiệm vụ học tập 3. Chiến thắng
- HS đọc SGK mục 3 và trả lời các câu hỏi: Bạch Đằng:
- Sau trận Vân Đồn tình thế của quân Nguyên ntn ? - Hoàn cảnh :
Bước 2. Thực hiện nhiệm vụ học tập - Tháng 1-1288
HS đọc SGK và thực hiện yêu cầu. GV khuyến khích học Thoát Hoan cho
sinh hợp tác với nhau khi thực khi thực hiện nhiệm vụ học quân chiếm đóng
tập, GV đến HS theo dõi, hỗ trợ HS làm việc. Thăng Long .
- Đợi mãi không thấy lương đến, Thoát Hoan đã làm gì ? - Ta thực hiện Kế
- Trước tình thế đó, vua tôi nhà Trần đã làm gì ? hoạch “vườn
- Dựa vào đâu mà vua Trần và TQT chọn sông BĐ làm nơi không nhà
mai phục ? trống” .
- HS tường thuật diễn biến qua lược đồ .
- Hãy nêu ý nghĩa của trận BĐ năm 1288 ? - Diễn biến: SGK
Nêu cách đánh giặc của nhà Trần lần III ? Có gì giống và - Kết quả: Tiêu
khác so với hai lần trước ? diệt phần lớn
- So sánh với cách đánh của Ngô Quyền năm 938? quân giặc, Ô Mã
Bước 3. Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận Nhi bị bắt sống
- Học sinh trả lời các câu hỏi của GV. - Cuộc kháng
Bước 4. Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập chiến kết thúc
HS phân tích, nhận xét, đánh giá kết quả của của các bạn. thắng lợi vẻ vang.
GV bổ sung phần phân tích nhận xét, đánh giá, kết quả thực
hiện nhiệm vụ học tập của học sinh. Chính xác hóa các kiến
thức đã hình thành cho học sinh.

3.3. Hoạt động luyện tập


- Mục tiêu: Nhằm củng cố, hệ thống hóa, hoàn thiện kiến thức mới mà HS đã được
lĩnh hội ở hoạt động hình thành kiến thức về: diễn biến của cuộc kháng chiến lần ba
+ Hiểu được thái độ của của nhà Trần đối với kẻ thù.
+ Phân tích cách đánh giặc của nhân dân ta trong lần thứ ba so sánh với lần hai. HS
nắm được nô ̣i dung của bài học và vâ ̣n dụng để làm bài tâ ̣p.
- Thời gian: 5 phút
- Phương thức tiến hành: GV giao nhiệm vụ cho HS và chủ yếu cho làm việc cá
nhân, trả lời các câu hỏi trắc nghiệm. Trong quá trình làm việc HS có thể trao đổi
với bạn hoặc thầy, cô giáo.
GV dùng hệ thống câu hỏi trắc nghiệm khách quan, tự luận và yêu cầu học
sinh chọn đáp án đúng trả lời trên bảng con (trắc nghiệm).
1.Nhận biết:
Câu 1: Bị thất bại sau hai lần xâm lược Đại Việt, thái độ của vua Nguyên là
A. không dám xâm lược Đại việt. B. cho sứ sang cống nạp
C. đề nghị cho con trai sang ở rể. D. quyết tâm đánh Đại Việt
lần ba.
Câu 2: Cuộc kháng chiến lần thứ ba chống quân xâm lược Nguyên của quân dân
nhà Trần diễn ra trong những năm
A. 1285 - 1286. B. 1286 - 1287 . C. 1287 - 1288 D. 1288
- 1289
Câu 3: Tác giả của khúc khải hoàn ca “Tụng giá hoàn kinh sư” là
A. Trần Hưng Đạo. B. Trần Quang Khải . C. Trần Thủ Độ. D. Trần Thái
Tông.
Câu 3: Với chiến thắng Bạch Đằng năm 1288, quân ta đã bắt sống tướng nào của
quân Nguyên?
A. Hốt Tất Liệt. B. Toa Đô . C. Thoát Hoan. D. Ô Mã Nhi.
Câu 4: Hãy chọn đáp án nối đúng
Nhân vật Sự kiện
1. Trần Khánh Dư a. Chỉ huy trận Bạch Đằng
2. Trần Hưng Đạo b.“ Lá cờ thêu 6 chữ vàng”
3. Trần Quốc Toản c.“Đầu thần chưa rơi xuống đất, xin bệ hạ đừng
lo”
4. Trần Thủ Độ d.Tiêu diệt đoàn thuyền lương

A. 1-.b, 2 - a , 3 - d, 4 – c. B. 1-.a, 2 – b, 3- d, 4 – c.
C. 1-.c, 2 - a , 3 - d, 4 – b. D. 1-.d, 2 - a , 3 - b, 4 – c.
3.4. Hoạt động tìm tòi mở rộng, vận dụng
- Mục tiêu: Giúp học sinh biết vận dụng các nội dung kiến thức vào thực tiễn,
giải thích các sự kiện của thế giới ngày nay.
- Phương thức tiến hành: Các câu hỏi sau khi hình thành kiến thức mới. (tùy
theo thời gian giáo viên hỏi 1 trong các câu hỏi sau và có thể yêu cầu HS về tìm hiểu
thêm ở nhà)
2. Phương thức: GV giao nhiệm vụ cho HS về nhà hoàn thành
Câu hỏi: Cách đánh giặc của nhà Trần trong cuộc kháng chiến lần thứ ba có khác
lần hai?
- Trong ba lần kháng chiến chống quân Mông - Nguyên, Trần Quốc Tuấn đã có
những đóng góp gì?
+ HS có thể viết báo cáo trước lớp (cá nhân hoă ̣c nhóm)
- HS chia sẻ với bạn bằng việc thông qua trao đổi sản phẩm cho bạn, gửi thư điện
tử…
- GV đánh giá sản phẩm của HS: nhận xét, tuyên dương, khen ngợi.
3. Dự kiến sản phẩm:
*Cách đánh giặc của nhà Trần trong cuộc kháng chiến lần thứ ba có khác lần
hai:
- Tiêu diệt đoàn thuyền lương của Trương Văn Hổ để dồn chúng vào thế bị động
- Chủ động bố trí trận địa bãi cọc trên sông Bạch Đằng để tiêu diệt thuyền chiến
của giặc và đánh sập ý đồ xâm lược của nhà nguyên đối với nước ta.
* Công lao của Trần Quốc Tuấn:-
- Chỉ huy cuộc kháng chiến.
- Là nhà lí luận quân sự tài ba, là tác giả của bộ “Binh thư yếu lược”, “Vạn Kiếp
tông bí truyền thư”
- Là người tổ chức và chỉ đạo cuộc phản công trong cuộc kháng chiến lần hai
chống quân Nguyên.
- Là người quyết định tổ chức trận quyết chiến trên sông Bạch Đằng, đập tan
hoàn toàn âm mưu xâm lược của nhà Nguyên
- GV giao nhiệm vụ cho HS
+ Chuẩn bị bài mới
- Nêu nguyên nhân tháng lợi của ba lần kháng chiến chống quân xâm lược Mông –
Nguyên.
- Ý nghĩa lịch sử của ba lần kháng chiến chống quân xâm lược Mông – Nguyên.
Tuần 14 Ngày soạn: 01/12/18 Ngày dạy: 03/12/18
Tiết 27 Bài 14
BA LẦN KHÁNG CHIẾN CHỐNG QUÂN XÂM LƯỢC MÔNG – NGUYÊN
THẾ KỈ XIII. (tt)
IV. NGUYÊN NHÂN THẮNG LỢI VÀ Ý NGHĨA LỊCH SỬ CỦA BA
LẦN KHÁNG CHIẾN CHỐNG XÂM LƯỢC MÔNG – NGUYÊN .

I. Mục tiêu
1. Kiến thức: Hiểu được vì sao ở thế kỉ XIII, trong 3 lần kháng chiến chống
xâm lược Mông Nguyên, quân dân ĐV đều thắng lợi . Ý nghĩa lịch sử của 3 lần
kháng chiến chống xâmlược Mông Nguyên .
2. Kỹ năng: Phân tích so sánh sự kiện và nhân vật lịch sử qua ba lần kháng
chiến để rút ra nhận xét chung .
3. Thái độ
- Bồi dưỡng niềm tự hào về truyền thống đánh giặc giữ nước của dân tộc.
- Bài học kinh nghiệm lịch sử về truyền thống đoàn kết dân tộc.
4. Định hướng phát triển năng lực
- Năng lực chung: Năng lực giao tiếp và hợp tác; tự học; giải quyết vấn đề.
- Năng lực chuyên biệt
+ Tái hiện kiến thức lịch sử, xác định mối quan hệ giữa các sự kiện, hiện
tượng lịch sử.
+ So sánh, nhận xét, đánh giá rút ra bài học kinh nghiệm qua cuộc kháng
chiến chống quân Mông Nguyên.
+ Vận dụng kiến thức mới mà HS đã được lĩnh hội để giải quyết những vấn
đề mới trong học tập và thực tiễn về công cuộc bảo vệ đất nước ta hiện nay. HS biết
nhận xét, đánh giá, rút ra bài học kinh nghiệm về cuộc khãng chiến của ông cha ta.
II. Phương pháp: Nêu vấn đề, đàm thoại, thảo luâ ̣n nhóm, trực quan.
III. Phương tiện: Tranh ảnh, lược đồ diễn biến ba lần cuộc kháng chiến
chống quân Mông-Nguyên, máy chiếu, bảng nhóm, phiếu học tập.
IV. Chuẩn bị
1. Chuẩn bị của giáo viên
- Giáo án word và Powerpoint.
- Lược đồ diễn biến ba lần cuộc kháng chiến chống quân Mông-Nguyên
- Đoạn trích Hịch Tướng Sĩ.
2. Chuẩn bị của học sinh
- Đọc trước sách giáo khoa và hoàn thành các nhiệm vụ được giao.
- Sưu tầm tư liệu, tranh ảnh về các tướng của Đại Việt trong cuộc kháng chiến
chống Mông Nguyên.
V. Tiến trình dạy học
1. Ổn định lớp
2. Kiểm tra bài cũ (linh động)
3. Bài mới
3.1. Hoạt động khởi động
- Mục tiêu: Giúp học sinh nắm được các nội dung cơ bản của bài học cần đạt
được đó là nguyên nhân tháng lợi và ý nghĩa lịch sử của cuộc kháng chiến chống
quân Mông Nguyên, đưa học sinh vào tìm hiểu nội dung bài học, tạo tâm thế cho
học sinh đi vào tìm hiểu bài mới.
- Phương pháp: nêu và giải quyết vấn đề, thuyết trình
- Thời gian: 2 phút.
- Tổ chức hoạt động
- GV cho học sinh đọc câu : “ Khoan thư sức dân, để làm kế sâu rễ bền
gốc, đó là thượng sách giữ nước” Em hãy nêu ý nghĩa của câu nói này? Muốn đánh
giặc để bảo vệ đất nước phải dựa vào dân, lấy dân làm gốc vì vậy nhà Trần rất quan
tâm, chăm lo đến đời sống nhân dân, gần giũ dân
- Dự kiến sản phẩm
Tạo điều kiện để dân phát triển là kế sách lâu dài và quan trọng nhất để giữ
nước. Muốn đánh giặc để bảo vệ đất nước phải dựa vào dân, lấy dân làm gốc vì vậy
nhà Trần rất quan tâm, chăm lo đến đời sống nhân dân, gần giũ dân
Trên cơ sở ý kiến GV dẫn dắt vào bài hoặc GV nhận xét và vào bài mới: Qua
ba lần khãng chiến chống quân Mông Nguyên giành thắng lợi đã để lại cho chúng ta
nhiều bài học quý báu và mặc dù tương quan lực lượng luôn nghiên về quân giặc
nhưng quân dân nhà Trần đã giành thắng lợi vẻ vang và có ý nghĩa gì đối với đất
nước, trong tiết học hôm nay chúng ta cùng tìm hiểu trong bài học này.
3.2. Hoạt động hình thành kiến thức
1. Hoạt động 1 Nguyên nhân thắng lợi.
- Mục tiêu: Học sinh nắm được các nguyên nhân dẫn đến sự thắng lợi
của quân dân và dân ta trong cuộc kháng chiến chống quân Nguyên.
- Phương pháp: cá nhân, nhóm.
- Phương tiện: Máy chiếu
- Thời gian: 15 phút
- Tổ chức hoạt động
Hoạt động của giáo viên và học sinh Dự kiến sản phẩm (Nội dung
chính)
Bước 1. Chuyển giao nhiệm vụ học tập
GV giao nhiệm vụ cho cả lớp nghiên cứu
sgk, trả lời câu hỏi 1.Nguyên nhân thắng lợi :
Những nguyên nhân nào làm cho cả 3 lần
kháng chiến chống quân Nguyên dân tộc - Tất cả các tầng lớp nhân dân đều
ta đều thắng lợi ? tham gia .
Bước 2. Thực hiện nhiệm vụ học tập - Nhà Trần đã chuẩn bị chu đáo về
HS đọc SGK và thực hiện yêu cầu. GV mọi mặt .
khuyến khích học sinh hợp tác với nhau - Tinh thần hi sinh của toàn dân ta,
khi thực khi thực hiện nhiệm vụ học tập, đặc biệt là quân đội nhà Trần .
GV đến các nhóm theo dõi, hỗ trợ HS làm
việc những bằng hệ thống câu hỏi gợi mở - Những chiến lược, chiến thuật đúng
- linh hoạt). đắn, sáng tạo của những ngươì chỉ
? Hãy nêu 1 số dẫn chứng vế tinh thần huy .
đoàn kết của dân tộc ta?
? Nêu những việc làm của nhà Trần chuẩn
bị cho 3 lần kháng chiến?
? Trình bày những đóng góp của Trần
Quốc Tuấn
Bước 3. Báo cáo kết quả hoạt động và
thảo luận
- Đại diện các nhóm trình bày.
Bước 4. Đánh giá kết quả thực hiện
nhiệm vụ học tập
HS phân tích, nhận xét, đánh giá kết quả
của nhóm trình bày.
GV bổ sung phần phân tích nhận xét, đánh
giá, kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập
của học sinh. Chính xác hóa các kiến thức
đã hình thành cho học sinh.
2. Hoạt động 2 Ý nghĩa lịch sử.
- Mục tiêu: Hiểu được ý nghĩa của thắng lợi trong ba lần lkhangs chiến chống Mông
Nguyên.
- Phương pháp: cá nhân.
- Phương tiện: máy chiếu.
- Thời gian: 16 phút
- Tổ chức hoạt động
Hoạt động của giáo viên và học sinh Dự kiến sản phẩm (Nội dung
chính)
Bước 1. Chuyển giao nhiệm vụ học tập
GV giao nhiệm vụ cho cả lớp nghiên cứu
sgk, trả lời câu hỏi . Ý nghĩa lịch sử :
Những thắng lợi đó của quân ta trong
hoàn cảnh như vậy có ý nghĩa gì ? -Đập tan tham vọng và ý chí xâm
lược của đế chế Nguyên, bảo vệ độc
Bước 2. Thực hiện nhiệm vụ học tập lập dân tộc và toàn vẹn lãnh thổ .
HS đọc SGK và thực hiện yêu cầu. GV
khuyến khích học sinh hợp tác với nhau -Góp phần xây đắp truyền thống
khi thực khi thực hiện nhiệm vụ học tập, quân sự VN .
GV đến các nhóm theo dõi, hỗ trợ HS làm
việc những bằng hệ thống câu hỏi gợi mở -Để lại nhiều bài học vô cùng quí giá
- linh hoạt).
Hoạt động nhóm đôi -Ngăn chặn những cuộc xâm lược
B1: GV giao nhiệm vụ cả lớp. Các nhóm của quân Nguyên đối với các nước
nghiên cứu sgk, thảo luận và hoàn thành khác .
phiếu học tâ ̣p
Thảo luận : Bài học lịch sử từ 3 lần chiến
thắng xâm lược Mông Nguyên ?
B2: HS đọc SGK và thực hiện yêu cầu ,
khi thực hiện nhiệm vụ học tập, GV đến
các nhóm theo dõi, hỗ trợ HS làm việc
những nội dung khó (bằng hệ thống câu
hỏi gợi mở - linh hoạt).
B3: HS: báo cáo, thảo luận
B4: HS: phân tích, nhận xét, đánh giá kết
quả của bạn (theo kĩ thuật 3-2-1).
GV bổ sung phần phân tích nhận xét,
đánh giá, kết quả thực hiện nhiệm vụ học
tập của học sinh. (Trường hợp cần thiết).
Chính xác hóa các kiến thức đã hình thành
cho học sinh.
Bước 3. Báo cáo kết quả hoạt động và
thảo luận
- Đại diện các nhóm trình bày.
Bước 4. Đánh giá kết quả thực hiện
nhiệm vụ học tập
HS phân tích, nhận xét, đánh giá kết quả
của nhóm trình bày.
GV bổ sung phần phân tích nhận xét, đánh
giá, kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập
của học sinh. Chính xác hóa các kiến thức
đã hình thành cho học sinh.
3.3. Hoạt động luyện tập
- Mục tiêu: Nhằm củng cố, hệ thống hóa, hoàn thiện kiến thức mới mà
HS đã được lĩnh hội ở hoạt động hình thành kiến thức về nguyên nhân thắng lợi và ý
nghĩa lịch sử của ba lần kháng chiến chống quân xâm lược Nguyên Mộng.
- Thời gian: 3 phút
- Phương thức tiến hành: GV giao nhiệm vụ cho HS và chủ yếu cho làm việc
cá nhân, trả lời các câu hỏi trắc nghiệm. Trong quá trình làm việc HS có thể trao
đổi với bạn hoặc thầy, cô giáo.
GV dùng hệ thống câu hỏi trắc nghiệm khách quan, tự luận và yêu cầu học
sinh chọn đáp án đúng trả lời trên bảng con (trắc nghiệm).
+ Phần trắc nghiệm khách quan
1.Nhận biết:
Câu 1: Người đã có công lao to lớn trong ba cuộc kháng chiến chống quân Nguyên

A. Trần Hưng Đạo. B. Trần Quang Khải . C. Trần Thủ Độ. D. Trần Thái
Tông.
Câu 2: Cách đánh giặc của nhà Trần trong cả ba lần kháng chiến chống quân
Nguyên là
A. tự vũ trang đánh giặc
B. Bắt sứ giả của giặc .
C. Chặn đánh địch khi chúng mới đến
D. Thực hiện “ vườn không nhà trống”
2.Thông hiểu:
Câu 3: Câu nào dưới đây không nằm trong ý nghĩa của thắng lợi ba lần kháng chiến
chống Mông – Nguyên?
A. Đập tan tham vọng và ý chí xâm lược của quân Mông – Nguyên, .
B. Nâng cao lòng tự hào, tự cường của dân tộc .
C. Để lại nhiều bài học kinh nghiệm quý giá.
D. Đưa nước ta trở thành nước hùng mạnh nhất thế giới.
Câu 4: Nguyên nhân nào là cơ bản nhất trong các nguyên nhân dẫn đến thắng lợi
trong ba lần kháng chiến chống Mông – Nguyên?
A. Nhân dân có lòng yêu nước và tích cực tham gia kháng chiến .
B. Nội bộ lãnh đạo nhà Trần đoàn kết.
C. Nhà Trần có đường lối chiến lược, chiến thuật đúng đắn, sáng tạo.
D. Nhà Trần được nhân dân các dân tộc ủng hộ .
3.Vận dụng
Câu 5: Thắng lợi của 3 lần cuộc kháng chiến chống quân xâm lược Mông-Nguyên
để lại bài học quí giá là
A. dốc toàn bộ lực lượng để đối phó.
B. lấy yếu đánh mạnh, lấy ít đánh nhiều..
C. củng cố khối đoàn kết toàn dân .
D. Xây dựng phòng tuyến để chống giặc.
- Dự kiến sản phẩm
+ Phần trắc nghiệm
Câu 1 2 3 4 5
ĐA B D D C C
3.4. HOẠT ĐỘNG TÌM TÒI MỞ RỘNG
1. Mục tiêu:
- Nhằm vận dụng kiến thức mới mà HS đã được lĩnh hội để giải quyết những vấn đề
mới trong học tập và thực tiễn.
- HS biết nhận xét, phân tích nguyên nhân thắng lợi của nhân dân ta .
2. Phương thức: GV giao nhiệm vụ cho HS về nhà hoàn thành
Câu hỏi: Thắng lợi của ba lần kháng chiến chống quân xâm lược Mông – Nguyên
do chiến lược chiến thuật đúng đắn của sáng tạo của bộ chỉ huy. Bằng kiến thức đẫ
học em hãy chứng minh
+ HS có thể viết báo cáo trước lớp (cá nhân hoă ̣c nhóm)
- HS chia sẻ với bạn bằng việc thông qua trao đổi sản phẩm cho bạn, gửi thư điện
tử…
- GV đánh giá sản phẩm của HS: nhận xét, tuyên dương, khen ngợi.
3. Dự kiến sản phẩm:
* Chiến lược chiến thuật đúng đắn của bộ chỉ huy được biểu hiện là:
- Thấy được chỗ mạnh, chỗ yếu của kẻ thù, tránh chỗ mạnh và đánh vào chỗ
yếu của giặc.
- Biết phát huy chỗ mạnh, lợi thế của đất nước, của quân đội và nhân dân ta, buộc
địch phải đánh theo cách đánh của ta đã chuẩn bị từ trước.
- Buộc từ thế mạnh sang thế yếu, từ thế chủ động sang thế bị động.
Học sinh học bài cũ và chuẩn bị bài15.
Ngày soạn: 05 - 12 – 2018 Ngày dạy: 07 -
12 – 2018
TUẦN 14 TIẾT 28 BÀI 15
SỰ PHÁT TRIỂN KINH TẾ & VĂN HÓA THỜI TRẦN.
I. SỰ PHÁT TRIỂN KINH TẾ.

I. Mục tiêu
1. Kiến thức: - Biết được một số nét chủ yếu về tình hình kinh tế, xã hội của nước ta sau
chiến tranh chống xâm lược Mông- Nguyên.
- Biết được một số thành tựu phản ánh sự phát triển của văn hoá, giáo dục, khoa học
kinh tế thời Trần.
2. Kỹ năng - Nhận xét, đánh giá những thành tựu kinh tế, văn hoá.
- So sánh sự phát triển giữa thời Lý và thời Trần.
3. Thái độ - Tự hào về văn hoá dân tộc thời Trần.
- Bồi dưỡng ý thức giữ gìn phát huy nền văn hoá dân tộc.
4. Định hướng phát triển năng lực
- Năng lực chung: Năng lực giao tiếp và hợp tác; tự học; giải quyết vấn đề.
- Năng lực chuyên biệt: - Năng lực chuyên biệt, Tái tạo kiến thức năng lịch sử dụng
tranh ảnh và lược đồ rút ra nhận xét.quan sát so sánh hình vẽ
II. Phương pháp: Trực quan, phát vấn, thuyết trình, nhóm, phân tích, tổng hợp …
III. Phương tiện
- Ti vi, Máy vi tính.
IV. Chuẩn bị
1. Chuẩn bị của giáo viên
- Giáo án word .
2. Chuẩn bị của học sinh
- Đọc trước sách giáo khoa và hoàn thành các nhiệm vụ được giao.
V. Tiến trình dạy học
1. Ổn định lớp
2. Kiểm tra bài cũ: (3 p) Nêu nguyên nhân thắng lợi và ý nghĩa lịch sử của ba lần kháng
chiến chống quân xâm lược Mông – Nguyên?
3. Bài mới
3.1. Hoạt động khởi động
- Mục tiêu: Giúp học sinh nắm được các nội dung cơ bản bước đầu của bài học cần
đạt được đó là, Nền kinh tế và xã hội thời Trần sau chiến tranh đưa học sinh vào tìm hiểu
nội dung bài học, tạo tâm thế cho học sinh đi vào tìm hiểu bài mới.
- Phương pháp: Trực quan, phát vấn.
- Thời gian: 2 phút.
- Tổ chức hoạt động: Nền kinh tế sau chiến tranh về nông nghiệp .thủ công
nghiệp .thương nghiệp ?
- Dự kiến sản phẩm: HS trả lời.
Sau chiến tranh nhà Trần đã đề ra chính sách để phát triển kinh tế nền kinh tế sau chiến
tranh phục hồi nhanh chóng.
- Giaó viên nhận xét rút ra bài học mới về sự phát triển kinh tế thời trần . những chính sách
của nhà trần nhằm phát triển kinh tế: nông nghiệp thủ công nghiệp thương nghiệp. Hôm
nay chúng ta cùng tìm hiểu.
3.2. Hoạt động hình thành kiến thức
1. Hoạt động 1: 1. Nền kinh tế sau chiến tranh.
- Mục tiêu: - Sau chiến tranh nhà Trần đã đề ra chính sách gì để phát triển kinh tế ?
- Phương pháp: Trực quan, phát vấn, thuyết trình, nhóm.
- Phương tiện
+ Ti vi, Máy vi tính.
- Thời gian: 12 phút
- Tổ chức hoạt động
Hoạt động của giáo viên và học sinh Dự kiến sản phẩm
Bước 1. Chuyển giao nhiệm vụ học tập 1. Nền kinh tế sau
- HS đọc SGK mục 1. chiến tranh.
- Tìm hiểu tình hình kinh tế sau chiến trnh - Kinh tế :
? Sau chiến tranh nhà Trần đã đề ra chính sách gì để phát triển + Nông nghiệp: công
kinh tế nông nghiệp? cuộc khai khẩn đất
? Nhờ những chính sách ấy nền kinh tế thời Trần như thế nào? hoang, thành lập làng,
- Phát triển nhanh chóng xã được mở rộng, đê
? So với thời Lý ruộng đất thời Trần có gì thay đổi? điều được củng cố. Các
- Ruộng tư tăng. vương hầu, quý tộc
? Vì sao số ruộng đất tư tăng nhanh? chiêu tập dân nghèo đi
- Chính sách khai hoang, phong thưởng, mua bán ruộng đất- khai hoang lập điền
>địa chủ đông trang. Nhà Trần ban
Bước 2. Thực hiện nhiệm vụ học tập thái ấp cho quý tộc.
HS đọc SGK và thực hiện yêu cầu. GV khuyến khích học sinh + Thủ công nghiệp: do
hợp tác với nhau khi thực khi thực hiện nhiệm vụ học tập, GV nhà nước trực tiếp
theo dõi, hỗ trợ HS làm việc những bằng hệ thống câu hỏi gợi quản lí rất phát triển và
mở: ? mở rộng nhiều ngành
- Câu hỏi thảo luận nhóm: nghề : làm đồ chế tạo
Nhóm 1,2: Sau chiến tranh kinh tế nông nghiệp như thế nào? vũ khí, đóng thuyền đi
Nhóm 3,4: Trình bày tình hình thủ công nghiệp thời Trần sau biển...
chiến tranh?
+ Thương nghiệp: Chợ
Nhóm 5,6: Tình hình thương nghiệp thời Trần sau chiến tranh
búa mọc lên
như thế nào?
nhiều.Việc trao đổi
- Trình độ kĩ thuật thời Trần tinh xảo hơn
buôn bán với nước
? Thời Trần có hai nghề mới đó là nghề gì?
ngoài được đẩy mạnh
- Đóng tàu, chế tạo vũ khí
qua cảng Vân Đồn.
? Em có nhận xét gì về thủ công nghiệp thời Trần?
- Phát triển nhiều ngành nghề, kĩ thuật cao.
? Thương nghiệp thời Trần hoạt động như thế nào?
Bước 3. Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận
- Các nhóm trình bày.
Bước 4. Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập
HS phân tích, nhận xét, đánh giá kết quả.
GV bổ sung phần phân tích nhận xét, đánh giá, kết quả thực
hiện nhiệm vụ học tập của học sinh. Chính xác hóa các kiến
thức đã hình thành cho học sinh.
2. Hoạt động 2. Tình hình xã hội sau chiến tranh.
- Mục tiêu: Tình hình XH sau chiến tranh
- Phương pháp: Trực quan, phát vấn.
- Phương tiện
+ Ti vi, Máy vi tính.
- Thời gian: 12 phút.
- Tổ chức hoạt động
Hoạt động của giáo viên và học sinh Dự kiến SP
Bước 1. Chuyển giao nhiệm vụ học tập 2. Tình hình
- HS đọc mục 2 SGK. xã hội sau
- Chia lớp thành 6 nhóm và thảo luận: chiến tranh.
Bước 2. Thực hiện nhiệm vụ học tập
HS đọc SGK và thực hiện yêu cầu. GV khuyến khích học sinh hợp tác Xã hội gồm 5
với nhau khi thực khi thực hiện nhiệm vụ học tập, GV theo dõi, hỗ trợ tầng lớp.
HS HS làm việc những bằng hệ thống câu hỏi gợi mở: - Vương hầu,
? Sau chiến tranh xã hội có mấy tầng lớp cư dân? Đời sống của họ ra quý tộc.
sao? - Địa chủ.
? Sự phân hoá tầng lớp thời Trần có gì khác so với thời Lý? - Nông dân.,
- Phân hoá sâu sắc hơn: địa chủ ngày càng đông, nông nô và nô tì ngày nông dân tá
càng nhiều điền.
? Em hãy vẽ sơ đồ thể hiện sự phân hoá trong xã hội thời Trần. - Thợ thủ công,
Vua thương nhân .
vương hầu,Quý tộc - Nông nô, nô
tỳ.

Quan lai địa chủ

-Tầng lớp bị trị:

Thương nhân,Thợ thủ công

Nông dân, tá điền

Nông nô
Nô tì

Bước 3. Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận


- HS trình bày.
Bước 4. Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập
HS phân tích, nhận xét, đánh giá kết quả của các nhóm.
GV bổ sung phần phân tích nhận xét, đánh giá, kết quả thực hiện
nhiệm vụ học tập của học sinh. Chính xác hóa các kiến thức đã
hình thành cho học sinh.
3.3. Hoạt động luyện tập
- Mục tiêu: Nhằm củng cố, hệ thống hóa, hoàn thiện kiến thức mới mà HS đã được
lĩnh hội ở hoạt động hình thành kiến thức là tình hình kinh tế, xã hội thời Trần sau chiến
tranh.
- Thời gian: 3 phút
- Phương thức tiến hành: GV giao nhiệm vụ cho HS và chủ yếu cho làm việc cá
nhân, trả lời các câu hỏi trắc nghiệm. Trong quá trình làm việc HS có thể trao đổi với bạn
hoặc thầy, cô giáo.
GV dùng hệ thống câu hỏi trắc nghiệm khách quan, tự luận và yêu cầu học sinh
chọn đáp án đúng trả lời (trắc nghiệm).
4. Củng cố:
A. Trắc nghiệm:
Câu 1: Sau chiến tranh nhà Trần làm gì để phát triển nông nghiệp?(B)
A. Thực hiện chính sách phát triển kinh tế B. Khai hoang
C. Khuyến khích sản xuất, mở rộng diện tích trồng trọt D. Lập đồn điền
Câu 2: Thủ công nghiệp do nhà nước quản lý gồm:(B)
A. nghề làm đồ gốm tráng men, nghề dệt vải, lụa, chế tạo vũ khí, đóng thuyền đi biển
B. nghề làm đồ gốm tráng men
C. nghề dệt vải,lụa, chế tạo vũ khí
D. đóng thuyền đi biển
Câu 3:Thủ công nghiệp trong nhân dân, nổi bật là nghề:(B)
A. Làm đồ gốm. Đúc đồng, xây dựng
B. Làm đồ gốm, rèn sắt, nghề đúc đồng, làm giấy và khắc bản in, nghề mộc và xây
dựng..
C. nghề đúc đồng, làm giấy và khắc bản in
D. nghề mộc và xây dựng, làm gốm, dệt
Câu 4 : Sự phát triển kinh tế thời trần nguyên nhân nhờ vào đâu (vd)
A. Khuyến khích sản xuất B. Đẩy mạnh khai hoang
C. Mở rộng ruộng đất công D. Mở rộng ruộng đất tư
Câu 5: Tầng lớp nào đông đảo nhất trong xã hội
A. Quan lại B. Địa chủ C. Qúy tộc D. Nông dân
Tự Luận:
Câu 4: Thủ công nghiệp & thương nghiệp thời Trần sau chiến tranh có gì mới?(vd)
* TCN thời Trần sau chiến tranh:
- TCN do nhà nước quản lý được mở rộng ( nhiều ngành nghề )
- TCN trong nhân dân rất phổ biến & phát triển.
- Xuất hiện các làng nghề ( một số người tới T.Long lập ra các phường nghề )
- Sản phẩm thủ công ngày càng tốt, đẹp hơn.
* Tình hình TN thời Trần sau chiến tranh: - Buôn bán tấp nập, chợ búa mọc lên nhiều nơi (
xuất hiện một số thương nhân )
- T.Long là trung tâm k. tế khá sầm uất ( có nhiều phường TC, nhiều chợ thu hút người
buôn bán các nơi )
- Trao đổi, buôn bán với thương nhân nước ngoài được đẩy mạnh ( thương cảng Vân Đồn )
3.4. Hoạt động tìm tòi mở rộng, vận dụng
- Mục tiêu: Nhận xét được tình hình kinh tế nhà trần sau chiến tranh có điểm gì mới.
- Phương thức tiến hành: Các câu hỏi sau khi hình thành kiến thức mới.
? Thủ công nghiệp & thương nghiệp thời Trần sau chiến tranh có gì mới?
- Thời gian: 5 phút.
- Dự kiến sản phẩm
* TCN thời Trần sau chiến tranh:
- TCN do nhà nước quản lý được mở rộng ( nhiều ngành nghề )
- TCN trong nhân dân rất phổ biến & phát triển.
- Xuất hiện các làng nghề ( một số người tới T.Long lập ra các phường nghề )
- Sản phẩm thủ công ngày càng tốt, đẹp hơn.
* Tình hình TN thời Trần sau chiến tranh: - Buôn bán tấp nập, chợ búa mọc lên nhiều nơi (
xuất hiện một số thương nhân )
- T.Long là trung tâm k. tế khá sầm uất ( có nhiều phường TC, nhiều chợ thu hút người
buôn bán các nơi )
- Trao đổi, buôn bán với thương nhân nước ngoài được đẩy mạnh ( thương cảng Vân Đồn )
- GV giao nhiệm vụ cho HS
+ Chuẩn bị bài mới
chuẩn bị mục II: Sự phát triển văn hóa ( Sinh hoạt văn hóa được thể hiện ntn? )

Tuần 15 Ngày soạn: 08/12/18 Ngày dạy: 10/12/18


Tiết 29 Bài 15
SỰ PHÁT TRIỂN KINH TẾ VĂN HÓA THỜI TRẦN (tt)
II. SỰ PHÁT TRIỂN VĂN HÓA

I. Mục tiêu
1. Kiến thức: Sau khi học xong bài, học sinh
- Biết được đời sống tinh thần của nhân dân ta dưới thời Trần rất phong phú, đa
dạng.
- Hiểu nền văn hoá phong phú mạng đậm bản sắc dân tộc là rạng rỡ cho nền văn hoá
Đại Việt.
- Giáo dục khoa học, kĩ thuật thời Trần đạt tới trình độ cao nhiều công trình nghệ
thuật tiêu biểu.
2. Kỹ năng: Bồi dưỡng ý thức dân tộc và niềm tự hào về một thời kì lịch sử có nền
văn hoá riêng mang đạm bản sắc dân tộc.
3. Thái độ
- Giúp học sinh nhìn nhận sự phát triển về một xã hội văn hoá qua phương pháp so
sánh với thời kì trước.
- Phân tích, đánh giá, nhân xét những thành tựu văn hoá đặc sắc.
4. Định hướng phát triển năng lực
- Năng lực chung: Năng lực giao tiếp và hợp tác; tự học; giải quyết vấn đề.
- Năng lực chuyên biệt
+ Tái hiện kiến thức lịch sử, xác định mối quan hệ giữa các sự kiện, hiện
tượng lịch sử.
+ So sánh, nhận xét, đánh giá rút ra bài học kinh nghiệm qua nền giáo dục
thời Trần
+ Vận dụng kiến thức mới mà HS đã được lĩnh hội để giải quyết những vấn
đề mới trong học tập và thực tiễn về giáo dục hiện nay.
II. Phương pháp: Thảo luận nhóm.trực quan vấn đáp đàm thoại
III. Phương tiện: Tranh ảnh, các thành tựu văn hoá thời Trần.
IV. Chuẩn bị
1. Chuẩn bị của giáo viên
- Giáo án word và Powerpoint.
- Tranh ảnh có liên quan bài học.
2. Chuẩn bị của học sinh
- Đọc trước sách giáo khoa và hoàn thành các nhiệm vụ được giao.
- Sưu tầm tư liệu, tranh ảnh về kiến trúc thời Trần.
V. Tiến trình dạy học
1. Ổn định lớp
2. Kiểm tra bài cũ
(?) Nêu đặc điểm kinh tế thời Trần sau chiến tranh.
(?) Trình bày một vài nét về tình hình xã hội thời Trần.
3 Bài mới
3.1. Hoạt động khởi động
- Mục tiêu: Giúp học sinh nắm được các nội dung cơ bản của bài học cần đạt
được đó là đời sống nhân dân, văn học, giáo dục và nghệ thuật thời Trần. đưa học
sinh vào tìm hiểu nội dung bài học, tạo tâm thế cho học sinh đi vào tìm hiểu bài mới.
- Phương pháp: cá nhân
- Thời gian: 3 phút.
- Tổ chức hoạt động: giáo viên cho học sinh quan sát một số hình ảnh về
kiến trúc thời Trần và yêu cầu học sinh trả lời câu hỏi: Em có nhận xét gì về nghệ
thuật của những hình ảnh về kiến trúc trên?
- Dự kiến sản phẩm: Các hình ảnh trên có nghệ thuaatj đặc sắc, được xây
dựng có nhiều đặc điểm của ngôi chùa truyền thống của dân tộc Việt Nam.
Trên cơ sở ý kiến GV dẫn dắt vào bài hoặc GV nhận xét và vào bài mới: Cùng
với sự phục hồi và phát triển kinh tế, nền văn hóa Đại Việt thời Trần cũng đạt được
nhiều thành tựu. Vậy nền văn hóa đó có những nết gì đặc sắc chúng ta cùng tìm hiểu
trong bài học hôm nay.
3.2. Hoạt động hình thành kiến thức
1. Hoạt động 1 Đời sống văn hoá.
- Mục tiêu: Học sinh nắm được các tín ngưỡng và hình thức sinh hoạt
của nhân dân.
- Phương pháp: cá nhân, phát vấn, thuyết trình.
- Phương tiện
+ Tivi.
- Thời gian: 8 phút
- Tổ chức hoạt động
Hoạt động của giáo viên và học sinh Dự kiến sản phẩm (Nội dung
chính)
Bước 1. Chuyển giao nhiệm vụ học tập
? Em hãy kể tên một vài tín ngưỡng cổ truyền 1.Đời sống văn hoá.
trong nhân dân
Bước 2. Thực hiện nhiệm vụ học tập
HS đọc SGK và thực hiện yêu cầu. GV - Tín ngưỡng:
khuyến khích học sinh hợp tác với nhau + Thờ tổ tiên.
khi thực khi thực hiện nhiệm vụ học tập, + Thờ anh hùng.
GV đến các nhóm theo dõi, hỗ trợ HS làm + Thờ người có công.
- Đạo phật, nho giáo phát triển mạnh.
việc những bằng hệ thống câu hỏi gợi mở
- linh hoạt.
? Đạo phật thời Trần so với thời Lý ntn?
? So với đạo phật thì đạo nho có vị trí ntn?
? Em hãy nêu những tập quán sống giản dị
trong nhân dân.

? Trong nhân dân có những hình thức sinh


hoạt văn hoá nào?
? Em có nhận xét gì về các hoạt động văn hoá
- Tập quán: Nhân dân đi chân đất, quần
thời Trần?
đen, áo tứ thân, cạo trọc đầu.
Bước 3. Báo cáo kết quả hoạt động và
thảo luận - Hình thức sinh hoạt:
- Đại diện các nhóm trình bày. + Nhân dân thích ca hát, nhảy múa.
Bước 4. Đánh giá kết quả thực hiện + Tập võ nghệ.
nhiệm vụ học tập + Đấu vật...
HS phân tích, nhận xét, đánh giá kết quả
của nhóm trình bày.
GV bổ sung phần phân tích nhận xét, đánh
giá, kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập
của học sinh. Chính xác hóa các kiến thức
đã hình thành cho học sinh. Thời Trần các
tín ngưỡng cổ truyền vẫn phổ biến trong nhân
dân.
- Đạo được nâng cao, chú ý hơn do nhu cầu
xây dựng bộ máy nhà nước của g/c thống trị
- Các nhà nho giữ vị trí cao trong bộ máy nhà
nước được trọng dụng<Trương Hán Siêu,
Chu Văn An>...
2. Hoạt động 2.Văn học
- Mục tiêu: nội dung cơ bản và một số tác phẩm tiêu biểu của nền văn
học thời Trần.
- Phương pháp: Thảo luận nhóm, nêu và giải quyết vấn đề, thuyết trình, trực
quan.
- Phương tiện
+ tivi.
+ máy tính.
- Thời gian: 9 phút
- Tổ chức hoạt động
Hoạt động của giáo viên và học sinh Dự kiến sản phẩm (Nội dung
chính)
Bước 1. Chuyển giao nhiệm vụ học tập
Học sinh thảo luận nhóm. 2.Văn học
?Văn học thời Trần có đặc điểm gì?
? Các tác phẩm văn học thời kì này nội dung
ntn? -Văn học gồm chữ Hán và chữ Nôm.
? Em hãy kể tên 1 số TP mà em biết. - Chứa đựng nhiều nội dung phong phú
Bước 2. Thực hiện nhiệm vụ học tập làm rạng rỡ văn hoá Đại Việt
HS đọc SGK và thực hiện yêu cầu. GV
khuyến khích học sinh hợp tác với nhau - Hịch tướng sĩ, Phò giá về kinh...
khi thực khi thực hiện nhiệm vụ học tập,
GV đến các nhóm theo dõi, hỗ trợ HS làm
việc những bằng hệ thống câu hỏi gợi mở
Bước 3. Báo cáo kết quả hoạt động và
thảo luận
- Đại diện các nhóm trình bày.
Bước 4. Đánh giá kết quả thực hiện
nhiệm vụ học tập
HS phân tích, nhận xét, đánh giá kết quả
của nhóm trình bày.
GV bổ sung phần phân tích nhận xét, đánh
giá, kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập
của học sinh. Chính xác hóa các kiến thức
đã hình thành cho học sinh.
- Phong phú mang đậm bản sắc văn hoá dân
tộc
- Tinh thần yêu nước và niềm tự hào dân tộc
- Hịch tướng sĩ, Phò giá về kinh, Phú sông

“Ta thường tới bữa quên ăn nửa đêm vỗ
gối...”.

3. Hoạt động 3.Giáo dục và khoa học, kĩ thuật.


- Mục tiêu: Nắm được tình hình giáo dục nước ta thời Trần. Thành tựu
về khoa học – thuật thời Trần.
- Phương pháp: Cá nhân, phát vấn, giải thích.
- Phương tiện
+ Tivi.
+ Máy tính.
- Thời gian: 9 phút
- Tổ chức hoạt động
Hoạt động của giáo viên và học sinh Dự kiến sản phẩm (Nội dung
chính)
Bước 1. Chuyển giao nhiệm vụ học tập
? Giáo dục thời Trần có đặc điểm gì?
Bước 2. Thực hiện nhiệm vụ học tập
HS đọc SGK và thực hiện yêu cầu. GV 3.Giáo dục và khoa học, kĩ thuật.
khuyến khích học sinh hợp tác với nhau - Giáo dục:
khi thực khi thực hiện nhiệm vụ học tập, + Mở trường học nhiều nơi.
GV đến các nhóm theo dõi, hỗ trợ HS làm + Tổ chức thi thường xuyên.
việc những bằng hệ thống câu hỏi gợi mở + Lập cơ quan “Quốc sử viện”.
- linh hoạt). + 1272 “Đại Việt sử kí” 30 quyển của
? Quốc sử viện có nhiệm vụ gì? Ai đứng đầu? Lê Văn Hưu.
? Em có nhận xét gì về tình hình phát triển - Quân sự, y học, khoa học, kĩ thuật đạt
giáo dục, khoa học, kĩ thuật, kinh tế thời nhiều thành tựu.
Trần?
Bước 3. Báo cáo kết quả hoạt động và
thảo luận
- Đại diện các nhóm trình bày.
Bước 4. Đánh giá kết quả thực hiện
nhiệm vụ học tập
HS phân tích, nhận xét, đánh giá kết quả
của nhóm trình bày.
GV bổ sung phần phân tích nhận xét, đánh
giá, kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập
của học sinh. Chính xác hóa các kiến thức
đã hình thành cho học sinh.
- Cơ quan viết sử của nước ta
- Lê Văn Hưu đứng đầu
- Phát triển mạnh trên mọi lĩnh vực và có
nhiều đóng góp cho nền văn hoá dân tộc. Tạo
bước phát triển cao cho nền văn minh Đại
Việt.
4. Hoạt động 4 Nghệ thuật kiến trúc và điêu khắc.
- Mục tiêu:Nắm được nghệ thuật kiến trúc và điêu khắc cũng như đặc
điểm kiến trúc và biết các công trình kiến trúc.
- Phương pháp: cá nhân, nêu và giải quyết vấn đề, thuyết trình.
- Phương tiện: tranh ảnh về các công trình kiến trúc thời Trần.
- Thời gian: 9 phút
- Tổ chức hoạt động
Hoạt động của giáo viên và học sinh Dự kiến sản phẩm (Nội dung
chính)
Bước 1. Chuyển giao nhiệm vụ học tập
Hãy kể tên các công trình kiến trúc, điêu khắc
thời Trần?
? Quan sát H rồng thời thời Trần và hãy so 4.Nghệ thuật kiến trúc và điêu khắc.
sánh với hình rồng thời Lý. - Tháp phổ Minh, chùa thành Tây Đô.
Bước 2. Thực hiện nhiệm vụ học tập - Nghệ thuật chạm khắc rồng...
HS đọc SGK và thực hiện yêu cầu. GV
khuyến khích học sinh hợp tác với nhau
khi thực khi thực hiện nhiệm vụ học tập,
GV đến các nhóm theo dõi, hỗ trợ HS làm
việc những bằng hệ thống câu hỏi gợi mở
- linh hoạt).
Bước 3. Báo cáo kết quả hoạt động và
thảo luận
- Đại diện các nhóm trình bày.
Bước 4. Đánh giá kết quả thực hiện
nhiệm vụ học tập
HS phân tích, nhận xét, đánh giá kết quả
của nhóm trình bày.
GV bổ sung phần phân tích nhận xét, đánh
giá, kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập
của học sinh. Chính xác hóa các kiến thức
đã hình thành cho học sinh.
- Rồng thời Trần tinh xảo, rõ nét hơn có sừng
vảy bệ vệ, uy nghi hơn Lý.

3.3. Hoạt động luyện tập


- Mục tiêu: Nhằm củng cố, hệ thống hóa, hoàn thiện kiến thức mới mà
HS đã được lĩnh hội ở hoạt động hình thành kiến thức về đời sống văn hóa, giáo
dục, khoa học kĩ thuật và nghệ thuật kiến trúc và điêu khắc thời Trần..
- Thời gian: 3 phút
- Phương thức tiến hành: GV giao nhiệm vụ cho HS và chủ yếu cho làm việc
cá nhân, trả lời các câu hỏi trắc nghiệm. Trong quá trình làm việc HS có thể trao
đổi với bạn hoặc thầy, cô giáo.
GV dùng hệ thống câu hỏi trắc nghiệm khách quan, tự luận và yêu cầu học
sinh chọn đáp án đúng trả lời trên bảng con (trắc nghiệm).
+ Phần trắc nghiệm khách quan
* Nhận biết
Câu1 : Tín ngưỡng cổ truyền phổ biến trong nhân dân
A Phật giáo
B Nho giáo
C Thiên chúa giáo
D Thờ cúng tổ tiên và các anh hùng dân tộc
* Câu 2: Bộ Đại Việt sử kí gồm
A 50 quyển
B 40 quyển
C 20 quyển
D 30 quyển
* Thông hiểu
Câu 3:Vì sao địa vị của nhà nho ngày càng được nâng cao ?
A Nho giáo ngày càng phát triển
B Nhà nho giữ những chức vụ quan trọng
C Nhu cầu xây dựng bộ máy nhà nước
D Nhà nho được trọng dụng
* Vận dụng :
Câu 4 :Câu nhận xét của của nhà nho Lê Văn Hưu : Nhân dân quá nữa làm sư . vào thế kỉ
thứ mấy ?
A Thế kỉ XIV
B Thế tỉ XV
C Thế kỉ XVI
D Thế kỉ XVII.
- Dự kiến sản phẩm
+ Phần trắc nghiệm
Câu 1 2 3 4
ĐA A D C A
3.4. Hoạt động tìm tòi mở rộng, vận dụng
- Mục tiêu: Vận dụng kiến thức mới mà HS đã được lĩnh hội để giải quyết
những vấn đề mới trong học tập và thực tiễn về nền giáo dục thời trần so với nền
giáo dục của nước ta hiện nay. HS biết nhận xét, đánh giá, rút ra bài học kinh
nghiệm về việc tuyển chọn quan lịa thời Trần.
- Phương thức tiến hành: Các câu hỏi sau khi hình thành kiến thức mới.
Em có nhận xét gì về tình hình phát triển giáo dục, khoa học, kĩ thuật, kinh tế thời Trần?
- Thời gian: 2 phút.
- Dự kiến sản phẩm
Phát triển mạnh trên mọi lĩnh vực và có nhiều đóng góp cho nền văn hoá dân tộc. Tạo bước
phát triển cao cho nền văn minh Đại Việt.
G:GT tranh, ảnh.?
- GV giao nhiệm vụ cho HS: Xem trước bài 16 Sự suy sụp của nhà Trần cuối
thế kỉ XIV.

Ngày soạn: 12 - 12 – 2018 Ngày dạy: 14 - 12 –


2018
TUẦN 15 TIẾT 30 BÀI 16
SỰ SUY SỤP CỦA NHÀ TRẦN CUỐI THẾ KỈ XIV
I. TÌNH HÌNH KINH – XÃ HỘI
I. Mục tiêu
1. Kiến thức:
- Sự yếu kém của vua quan nhà Trần trong việc quản lí và điều hành đất nước, tình
hình kinh tế, xã hội các cuộc đấu tranh của nông nô, nô tì đã diễn ra ngày càng rầm
rộ
- Giải thích sự sụp đổ của nhà Trần – nhà Hồ thành lập
- Nêu nội dung chính sách cải tổ của Hồ Quý Ly. Tác dụng của cải cách này.

2. Kỹ năng - phân tích và đánh giá các sự kiện lịch sử.


- Rèn luyện kĩ năng tư duy, logic xâu chuỗi các sự kiện vấn đề lịch sử
- Kĩ năng thu thập và xử lí thông tin, thuyết trình, phân tích đánh giá, liên hệ thực tế
3. Thái độ Bồi dưỡng tình cảm yêu thương người dân lao động thấy được vai trò
quần chúng nhân dân trong lịch sử.
- Giáo dục truyền thống yêu nước trân trọng những thành tựu mà ông cha ta đã đạt
được

4. Định hướng phát triển năng lực


- Năng lực chung: Năng lực giao tiếp và hợp tác; tự học; giải quyết vấn đề.
- Năng lực chuyên biệt: sự ăn chơi xa đọa của vua quan nhà Trần, đời sống lam lũ
bần cùng của nhân dân ta và những cuộc nổi dạy của nông dân và nô tì cuối thế kỉ
XIV.
II. Phương pháp: Trực quan, phát vấn, thuyết trình, nhóm, phân tích, tổng hợp …
III. Phương tiện
- Ti vi, Máy vi tính.
IV. Chuẩn bị
1. Chuẩn bị của giáo viên
- Giáo án word .
2. Chuẩn bị của học sinh
- Đọc trước sách giáo khoa và hoàn thành các nhiệm vụ được giao.
V. Tiến trình dạy học
1. Ổn định lớp
2. Kiểm tra bài cũ: (3 p) trình bày những thành tựu văn hóa và KHKT của dân ta
dưới thời trần?
3. Bài mới
3.1. Hoạt động khởi động
- Mục tiêu: Giúp học sinh nắm được các nội dung cơ bản bước đầu của bài
học cần đạt được đó là, Nền kinh tế và xã hội cuối thời Trần sau đưa học sinh vào
tìm hiểu nội dung bài học, tạo tâm thế cho học sinh đi vào tìm hiểu bài mới.
- Phương pháp: Trực quan, phát vấn.
- Thời gian: 2 phút.
- Tổ chức hoạt động: GV cho HS đọc đoạn chữ nhỏ SGK từ vào nữa sau thế
kỉ XIV
+ Em hãy cho biết nội dung đoạn sử liệu trên
+ Nguyên nhân nào dẫn đến hậu quả như vậy?
+ Vào nửa sau thế kỉ XIV, Vua Quan nhà Trần đã lao vào con đương ăn chơi như
thế nào?
- HS suy nghĩ trả lời.

- Dự kiến sản phẩm: HS trả lời.


- Kinh tế xơ xác tiêu điều , nhân dân đói khổ, phiêu tán.
- Sự ăn chơi xa đọa của vua quan nhà Trần
- Vương hầu, Quý tộc nhà chùa, địa chủ chiếm đoạt ruộng công, tăng thuế đinh
HS trả lời GV nhận xét và vào bài mới. Sự ăn chơi xa đọa của vua quan nhà Trần
làm cho nhân dân đói khổ, họ vùng dậy đấu tranh chống lại nhà Trần đó là nội dung
của bài học hôm nay.
3.2. Hoạt động hình thành kiến thức
1. Hoạt động 1: 1. Tình hình kinh tế.
- Mục tiêu: Tình hình KT nước ta đời sống nhân dân vào nửa sau TK XIV
- Phương pháp: Trực quan, phát vấn, thuyết trình, nhóm.
- Phương tiện: + Ti vi, Máy vi tín
- Thời gian: 15 phút
- Tổ chức hoạt động

Hoạt động của giáo viên và học sinh Dự kiến sản phẩm
Bước 1. Chuyển giao nhiệm vụ học tập 1. Tình hình kinh tế.
- HS đọc SGK mục 1. + Từ nửa sau thế
- Tìm hiểu tình hình kinh tế kỉ XIV, nhà nước
- Chia lớp thành 6 nhóm và yêu cầu thảo luận câu hỏi không còn quan tâm
Bước 2. Thực hiện nhiệm vụ học tập đến sản xuất nông
HS đọc SGK và thực hiện yêu cầu. GV khuyến khích học nghiệp, đê điều, các
sinh hợp tác với nhau khi thực khi thực hiện nhiệm vụ học công trình thuỷ lợi
tập, GV theo dõi, hỗ trợ HS làm việc những bằng hệ thống không được chăm lo,
câu hỏi gợi mở: ? tu sửa, nhiều năm
- Câu hỏi thảo luận nhóm: xảy ra mất mùa.
Nông dân phải bán
Nhóm 1,2: Tìm hiểu tình hình kinh tế nông nghiệp nước ta ruộng, thậm chí cả
vào nửa sau thế kỉ XIV . vợ con cho quý tộc
và địa chủ.
Nhóm 3,4 : trình bày đời sống nhân dân ta vào nửa sau thế
kỉ XIV.. ? + Quý tộc, địa chủ ra
sức cướp ruộng đất
Nhóm 5,6: để bù lại sau những năm tháng chiến tranh họ công của làng xã.
phải chịu nhiều cực khổ hi sinh, mất mác Triều đình bắt dân
nghèo mỗi năm phải
Vương Hầu, Quý Tộc nhà Trần đã làm gì. Tại sao có tình nộp ba quan tiền thuế
trạng đó ? đinh.
Bước 3. Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận
- Các nhóm trình bày.
Bước 4. Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập
HS phân tích, nhận xét, đánh giá kết quả.
GV bổ sung phần phân tích nhận xét, đánh giá, kết quả
thực hiện nhiệm vụ học tập của học sinh. Chính xác hóa
các kiến thức đã hình thành cho học sinh.
2. Hoạt động 2. Tình hình xã hội sau chiến tranh.
- Mục tiêu: Tình hình XH sau chiến tranh
- Phương pháp: Trực quan, phát vấn.
- Phương tiện
+ Ti vi, Máy vi tính.
- Thời gian: 15 phút.
- Tổ chức hoạt động
Hoạt động của giáo viên và học sinh Dự kiến SP
Bước 1. Chuyển giao nhiệm vụ học tập 2. Tình hình xã hội.
- HS đọc mục 2 SGK. + Vua, quan, quý tộc, địa chủ
- Chia lớp thành 6 nhóm và thảo luận: thả sức ăn chơi xa hoa, xây dựng
Bước 2. Thực hiện nhiệm vụ học tập nhiều dinh thự, chùa chiền...
+ Trong triều nhiều kẻ gian
HS đọc SGK và thực hiện yêu cầu. GV tham, nịnh thần làm rối loạn kỉ
khuyến khích học sinh hợp tác với nhau khi cương phép nước... Chu Văn An
thực khi thực hiện nhiệm vụ học tập, GV theo dâng sớ đòi chém 7 tên nịnh thần
dõi, hỗ trợ HS HS làm việc những bằng hệ nhưng nhà vua không nghe.
thống câu hỏi gợi mở:
+ Khi vua Trần Dụ Tông mất
Nhóm 1,2 : Trước tình hình đời sống nhân dân (1369), Dương Nhật Lễ lên thay,
như vậy vua Quan nhà Trần đã làm gì? Nêu tình hình càng trở nên rối loạn,
việc làm của Chu Văn An? Việc làm đó chứng nông dân nổi dậy khởi nghĩa
tỏ điều gì? khắp nơi.
+ Đầu năm 1344, Ngô Bệ hô
Nhóm 3,4: Lợi dụng tình hình đó các thế lực hào nông dân ở Yên Phụ (Hải
bên ngoài đã làm gì? trình bày diễn biến các Dương) đứng lên khởi nghĩa, bị
cuộc nổi dậy qua lược đồ triều đình đàn áp nên thất bại.
Nhóm 4,6 : Nguyên nhân thắng lợi và ý nghĩa + Đầu năm 1390, nhà sư Phạm
Lịch sử Sư Ôn hô hào nông dân ở Quốc
Oai (Sơn Tây) nổi dậy. Nghĩa
Bước 3. Báo cáo kết quả hoạt động và thảo quân đã chiếm thành Thăng
luận Long trong
- HS trình bày. ba ngày. Cuộc khởi nghĩa thất
Bước 4. Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ bại vì bị triều đình tập trung lực
học tập lượng đàn áp...
HS phân tích, nhận xét, đánh giá kết quả của
các nhóm.
GV bổ sung phần phân tích nhận xét, đánh giá,
kết quả thực hiện
nhiệm vụ học tập của học sinh. Chính xác hóa
các kiến thức đã
hình thành cho học sinh.
3.3. Hoạt động luyện tập
- Mục tiêu: Nhằm củng cố, hệ thống hóa, hoàn thiện kiến thức mới mà HS đã
được lĩnh hội ở hoạt động hình thành kiến thức là tình hình kinh tế, xã hội thời Trần
cuối thế kỉ XIV
- Thời gian: 3 phút
- Phương thức tiến hành: GV giao nhiệm vụ cho HS và chủ yếu cho làm việc
cá nhân, trả lời các câu hỏi trắc nghiệm. Trong quá trình làm việc HS có thể trao
đổi với bạn hoặc thầy, cô giáo.
GV dùng hệ thống câu hỏi trắc nghiệm khách quan, tự luận và yêu cầu học
sinh chọn đáp án đúng trả lời (trắc nghiệm).
4. Củng cố:
A. Trắc nghiệm:
Câu 1: : Vào nửa sau thế kỉ XIV sự ăn chơi của vua quan nhà Trần làm cho đê vỡ
mấy lần ?
A. 8 lần B. 9 lần C. 10 lần D. 11 lần
Câu 2: : Ruộng đất ngàn dặm đỏ như cháy
Đồng quê than vãn trông vào đâu
Lưới chài quan lại còn vơ vét
Máu thịt nhân dân cản nửa rồi
4 câu thơ trên của ai?
A. Chu Văn An B. Trần Dụ Tông C. Nguyễn Phi Khanh D. Trần
Khánh Dư
Câu 3: Cuộc khởi nghĩa nào đã kéo quân về đánh chiếm Thăng Long trong 3 ngày.
A. Phạm Sư Ôn B. Nguyễn Nhữ Cái C. Nguyễn Thanh D. Ngô
Đệ
Câu 4: các cuộc KN của Nông dân nửa cuối TK XIV bị thất bại nói lên điều gì?
A. Tinh thần yêu nước đấu tranh chống ngoại xâm.
B. Tinh thần đấu tranh chống áp bức bóc lột.
C. Tinh thần đấu tranh kiên quyết bảo vệ chủ quyền biển đảo
D. Tinh thần đấu tranh bảo vệ và gìn giữ nền văn hóa đậm bản sắc dân tộc
3.4. Hoạt động tìm tòi mở rộng, vận dụng
- Mục tiêu: Nhận xét tình hình xã hội nhà trần cuối thế kỉ XIV.
- Phương thức tiến hành: Các câu hỏi sau khi hình thành kiến thức mới.
- Thời gian: 5 phút.
- Dự kiến sản phẩm
+ Vua, quan, quý tộc, địa chủ thả sức ăn chơi xa hoa, xây dựng nhiều dinh thự, chùa
chiền...
+ Trong triều nhiều kẻ gian tham, nịnh thần làm rối loạn kỉ cương phép nước
+ Nhiều cuộc nổi dậy của nông dân bùng nổ
=> Tình hình xã hội bất ổn định
- GV giao nhiệm vụ cho HS
+ Chuẩn bị bài mới
chuẩn bị mục II: Nhà Hồ và những cải cách của Hồ Quý Ly.
- Nhà Hồ được thành lập trong hoang cảnh nào?
- Nội dung cải cách và tác dụng cải cách của Hồ Quý Ly.

Tuần 16 Ngày soạn: 15/12/18 Ngày dạy: 17/12/18


Tiết 31 Bài 16: SỰ SUY SỤP CỦA NHÀ TRẦN CUỐI THẾ KỈ XIV
II/ NHÀ HỒ VÀ CẢI CÁCH HỒ QUÝ LY

I. Mục tiêu
1. Kiến thức: Sau khi học xong bài, học sinh
- Sự yếu kém của vua quan nhà Trần trong việc quản lí và điều hành đất nước,
tình hình kinh tế, xã hội các cuộc đấu tranh của nông nô, nô tì đã diễn ra ngày càng
rầm rộ.
- Giải thích sự sụp đổ của nhà Trần – nhà Hồ thành lập
- Nêu nội dung chính sách cải tổ của Hồ Quý Ly
- Tác dụng của cải cách này.
2. Kỹ năng
- Rèn luyện kĩ năng tư duy, logic xâu chuỗi các sự kiện vấn đề lịch sử.
- Kĩ năng thu thập và xử lí thong tin, thuyết trình, phân tích đánh giá, lien hệ
thực tế.
- Phân tích đánh giá nhân vật Hồ Quý Ly
3. Thái độ
- Bồi dưỡng tình cảm yêu thương người dân lao động thấy được vai trò quần
chúng nhân dân trong lịch sử.
- Giáo dục truyền thống yêu nước trân trọng những thành tựu mà ông cha ta
đã đạt được
- Có ý thức bảo tồn và phát huy những giá trị của dân tộc trong đời sống.
4. Định hướng phát triển năng lực
- Năng lực chung: Năng lực giao tiếp và hợp tác; tự học; giải quyết vấn đề.
- Năng lực chuyên biệt
- năng lực tái hiện :
+ nhà Trần suy yếu tột độ, không còn đủ sức điều khiển triều chính, sụp đổ là
điều tất yếu.
+ cải cách HQL bao trùm tất cả các lĩnh vực điều hành đúng thời điểm đưa đất
nước thoát khỏi khủng hoảng.
- Năng lực thực hành:
+ Sưu tầm tài liệu tranh ảnh ca dao tục ngữ nói về ưu điểm và hạn chế của cải
cách HQL
+ So sánh và phân tích tình hình chính trị, xã hôi, kinh tế, quân sự nước ta
qua các giai đoạn thăng trầm của lịch sử.
+ Vận dụng kiến thức vào giải quyết tình huống : Trong bất cứ hoàn cảnh nào
không cúi đầu cam chịu, tìm mọi cách để thoát khỏi khủng hoảng.
+ Ra sức học tập , lao động và rèn luyện để góp phần nhỏ bé của mình vào
công cuộc CMH, HĐH đất nước.
II. Phương pháp:
III. Phương tiện
IV. Chuẩn bị
1. Chuẩn bị của giáo viên
- Giáo án word và Powerpoint.
- Tranh ảnh.
2. Chuẩn bị của học sinh
- Đọc trước sách giáo khoa và hoàn thành các nhiệm vụ được giao.
- Sưu tầm tư liệu, tranh ảnh về Thành nhà Hồ.
- Soạn các câu hỏi trong sách giáo khoa.
V. Tiến trình dạy học
1. Ổn định lớp
2. Kiểm tra bài cũ
Trình bày nguyên nhân và kết quả diễn biến các cuộc nổi dậy vào nửa sau TK
XIV?
3. Bài mới
3.1. Hoạt động khởi động
- Mục tiêu: Giúp học sinh nắm được các nội dung cơ bản của bài học cần đạt
được đó là hoàn cảnh thành lập nhà Hồ, nội dung cải cách và ý nghĩa cải cách của
Hồ Quý Ly., đưa học sinh vào tìm hiểu nội dung bài học, tạo tâm thế cho học sinh đi
vào tìm hiểu bài mới.
- Phương pháp: Trực quan, nêu và giải quyết vấn đề.
- Thời gian: 3 phút.
- Tổ chức hoạt động
GV cho HS nhân xét câu trả lời của phần KTBC sau đó GV kết luận.
Do sự ăn chơi xa đọa của nhà Trần nên sự sụp để sẽ là tất yếu, giữa lúc đất nước ta
rơi vào tình trạng khủng hoảng tột độ đó, một nhân vật mới xuất hiện, ông là ai, ông
đã làm gì để đưa đất nước ta thoát khỏi sự bế tắc đó, chúng ta cùng đi vào tìm hiểu
nội dung bài học hôm nay.
- Dự kiến sản phẩm
+ Nhà Trần Suy yếu, làng xã tiêu điều
+ Khủng hoảng tột đổ, không đủ sức để tồn tại
+ Hồ Quý Ly
3.2. Hoạt động hình thành kiến thức
1. Hoạt động 1 Nhà Hồ thành lập.
- Mục tiêu:
- Sự sụp đổ của nhà Trần, Nhà Hồ thành lập là điều tất yếu
- Bối cảnh thành lập nhà Hồ
- Phương pháp: nhóm, nêu và giải quyết vấn đề.
- Phương tiện: Tivi
- Thời gian: 9 phút
- Tổ chức hoạt động
Hoạt động của giáo viên và học sinh Dự kiến sản phẩm (Nội dung
chính)
Bước 1. Chuyển giao nhiệm vụ học tập
GV chia lớp thành 4 nhóm các nhóm đọc mục I 1. Nhà Hồ thành lập.
SGK và thực hiện yêu cầu sau
-Năm 1400, nhà Trần suy sụp,
Nhóm 1. Nhà Hồ được thành lập trong bối cảnh Hồ Quý Ly lên ngôi lập ra nhà
như thế nào? Hồ.
-Đổi quốc hiệu là Đại Ngu
Nhóm 2,3 : Đọc tiểu sử HQL và cho biết HQL là
người như thế nào?
Nhóm 4: Nhận xét về thời điểm thực cải cách HQL

Bước 2. Thực hiện nhiệm vụ học tập


HS đọc SGK và thực hiện yêu cầu. GV khuyến
khích học sinh hợp tác với nhau khi thực khi thực
hiện nhiệm vụ học tập, GV đến các nhóm theo dõi,
hỗ trợ HS làm việc những bằng hệ thống câu hỏi
gợi mở.
Bước 3. Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận
- Đại diện các nhóm trình bày.
Bước 4. Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ
học tập
HS phân tích, nhận xét, đánh giá kết quả của nhóm
trình bày.
GV bổ sung phần phân tích nhận xét, đánh giá, kết
quả thực hiện nhiệm vụ học tập của học sinh. Chính
xác hóa các kiến thức đã hình thành cho học sinh.

2. Hoạt động 2. Những biện pháp cải cách của Hồ Quý Ly.
- Mục tiêu: Học sinh nắm được những biện pháp cải cách của Hồ Quý Ly.
- Phương pháp: Thảo luận nhóm
- Phương tiện
+ Tivi.
- Thời gian: 13 phút
- Tổ chức hoạt động
Hoạt động của giáo viên và học sinh Dự kiến sản phẩm (Nội dung
chính)
Bước 1. Chuyển giao nhiệm vụ học tập
GV chia lớp thành 5 nhóm các nhóm đọc mục 2 2. Những biện pháp cải cách
SGK thảo luận và hoành thành các yêu cầu sau của Hồ Quý Ly.

Thời Lĩnh Nội - Chính trị:


gian Vực Dung +Thay thế dần các võ quan cao
cấp do quý tộc, tôn thất nhà Trần
= những người không phải nhà
Trần thân cận với mình.
+Đổi tên 1 số đơn vị hành chính
cấp trấn và quy định cách làm
việc của bộ máy chính quyền các
Nhóm 1 : lĩnh vực chính trị cấp
+ Quy định cách làm việc của bộ
Nhóm 2: Kinh tế_ tài chính máy chínhQuyền các cấp.
Nhóm 3: Xã Hội
Nhóm 4: Văn hóa, Giáo dục -Kinh tế:
+Ban hành chính sách hạn điền,
Nhóm 5: Quân sự
phát hành tiền giấy thay tiền
Bước 2. Thực hiện nhiệm vụ học tập đồng, quy định lại biểu thuế
HS đọc SGK và thực hiện yêu cầu. GV khuyến đinh, thuế ruộng.
khích học sinh hợp tác với nhau khi thực khi
thực hiện nhiệm vụ học tập, GV đến các nhóm - Xã hội:
theo dõi, hỗ trợ HS làm việc những bằng hệ Thực hiện chính sách hạn nô.
thống câu hỏi gợi mở.
Bước 3. Báo cáo kết quả hoạt động và thảo - Văn hoá, giáo dục:
luận +Dịch chữ Hán ra chữ Nôm, sửa
- Đại diện các nhóm trình bày. đổi quy chế học tập, thi cử.
Bước 4. Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ +Các nhà sư dưới 50 tuổi phải
học tập hoàn tục.
HS phân tích, nhận xét, đánh giá kết quả của
nhóm trình bày. - Quốc phòng:
GV bổ sung phần phân tích nhận xét, đánh giá, Tăng cường củng cố quân đội,
kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập của học sinh. quốc phòng, chế tạo nhiều vũ khí
Chính xác hóa các kiến thức đã hình thành cho mới….
học sinh.

3. Hoạt động 3 Ý nghĩa, tác dung của cải cách Hồ Quý Ly.
- Mục tiêu:
+ Học sinh nắm được ý nghĩa của các cải cách của Hồ Quý Ly.
+ Học sinh nhận xét được tác dụng của những cải cách và lien hệ với những chính
sách kinh tế, xã hội của nước ta hiện nay.
- Phương pháp: thảo luận nhóm
- Phương tiện
+ Tivi
- Thời gian: 10 phút
- Tổ chức hoạt động
Hoạt động của giáo viên và học sinh Dự kiến sản phẩm (Nội
dung chính)
Bước 1. Chuyển giao nhiệm vụ học tập
GV yêu cầu LPHT chia thành các cặp đôi đọc mục 3. Ý nghĩa, tác dung của cải
3 SGK thảo luận và trình bày cách Hồ Quý Ly.
Nhóm 1, 2 Nêu ý nghĩa của những cải cách của Hồ
a. Ý nghĩa, tác dung:
Quý Ly.
Nhóm 3, 4 Nêu tác động của những cải cách. - Hạn chế ruộng đất tập trung
Nhóm 5, 6 Nêu những hạn chế của những cải cách vào tay giai cấp quý tộc, địa
của Hồ Quý Ly. chủ.
HS đọc SGK liên hệ mục 2 SGK thực hiện yêu
- Làm suy yếu thế lực của
cầu GV đưa ra. quý tộc, tôn thất nhà Trần.
Bước 2. Thực hiện nhiệm vụ học tập
HS đọc SGK và thực hiện yêu cầu. GV khuyến Tăng nguồn thu nhập cho đất
khích học sinh hợp tác với nhau khi thực khi thực nước, tăng quyền lực của nhà
hiện nhiệm vụ học tập, GV đến các nhóm theo dõi, nước quân chủ TW tập
hỗ trợ HS làm việc những bằng hệ thống câu hỏi quyền.
gợi mở. b. Hạn chế:
Bước 3. Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận - Một số chính sách chưa
- Đại diện các nhóm trình bày. triệt để, chưa phù hợp với
Bước 4. Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ tình hình thực tế.
học tập - Chưa giải quyết được
HS phân tích, nhận xét, đánh giá kết quả của nhóm những yêu cầu bức thiết của
trình bày. cuộc sống đông đảo nhân
GV bổ sung phần phân tích nhận xét, đánh giá, kết dân.
quả thực hiện nhiệm vụ học tập của học sinh.
Chính xác hóa các kiến thức đã hình thành cho học
sinh.

3.3. Hoạt động luyện tập


- Mục tiêu: Nhằm củng cố, hệ thống hóa, hoàn thiện kiến thức mới mà
HS đã được lĩnh hội ở hoạt động hình thành kiến thức về nhà Hồ thành lập, những
chính sách cải cách của Hồ Quý Ly và đánh giá được những ưu điểm và Hhạn chế
của những chính sách đố.
- Thời gian: 3 phút
- Phương thức tiến hành: GV giao nhiệm vụ cho HS và chủ yếu cho làm việc
cá nhân, trả lời các câu hỏi trắc nghiệm. Trong quá trình làm việc HS có thể trao
đổi với bạn hoặc thầy, cô giáo.
GV dùng hệ thống câu hỏi trắc nghiệm khách quan, tự luận và yêu cầu học
sinh chọn đáp án đúng trả lời trên bảng con (trắc nghiệm).
+ Phần trắc nghiệm khách quan
Câu 1: Nhà Hồ thành lập trong hoàn cảnh nào?
A/ Nhà Minh xâm lược nước ta. B/ Champa đem quân tấn công.
C/ Nông dân và nô tì nổi dậy. D/ Nhà Trần quá suy yếu.
Câu 2: Những cải cách HQL thực hiện vào thời điểm nào?
A/ Nhà Trần suy yếu tột độ. B/ Trước khi ông lên ngôi.
C/ Sau khi ông lên ngôi. D/ Trước và sau khi ông lên ngôi
Câu 3: Cải cách nào của HQL đã chặn đứng tệ tập trung ruộng đất vào tay địa chủ
PK nguồn thu nhập nhà nước tăng lên.
A/ Hạn điều. B/ Hận nô. C/ Quân sự. D/ Xã hội.
Câu 4: Chính sách nào của HQL cho ta thấy ông luôn để cao tinh thần dân tộc
A/ Cải tổ hàng ngũ võ quan. B/ Ban hành tiền giấy
C/ Dịch sách chữ hán ra chữ nôm. D/ Tích cực sản xuất vũ khí
Câu 5: Di tích thành nhà hồ được xây dựng ở đâu ?
Â/ Cao Bằng. B/ Lạng Sơn. C/ Thanh Hóa. D/ Bắc giang
Câu 6: Qua cải cách HQL cho ta thấy ông là người như thế nào?
A/ Cơ hội.
B/ Có tài và yêu nước thiết tha
c/ Bất tài, tiến than được nhờ vào sự ưu ái của 2 người cô
d/ Chỉ biết nghĩ đến quyền lợi của mình và dòng họ
- Dự kiến sản phẩm
+ Phần trắc nghiệm
Câu 1 2 3 4 5 6
ĐA D D A C C B
+ Phần tự luận: Em có nhận xét gì về các cải cách của Hồ Quý Ly?
Dự kiến sản phẩm: Làm ổn định tình hình đất nước, hạn chế ruộng đất trong tay
quý tộc. Tuy nhiên 1 số chính sách chưa phù hợp.
3.4. Hoạt động tìm tòi mở rộng, vận dụng
- Mục tiêu: Vận dụng kiến thức mới mà HS đã được lĩnh hội để giải quyết
những vấn đề mới trong học tập và thực tiễn về chính sách kinh tế của nhà nước ta
hiện nay. HS biết nhận xét, đánh giá, rút ra bài học kinh nghiệm về những chính
sách của nhà nước để phát triển đất nước.
- Phương thức tiến hành: Các câu hỏi sau khi hình thành kiến thức mới.
Em có nhận xét, đánh gí gì về nhân vật Hồ Quý Ly.
- Thời gian: 2 phút.
- Dự kiến sản phẩm
Hồ Quý Ly là người có tai năng và là người hết lòng vì đất nước.
+ Chuẩn bị bài mới
- Xem trước bài 17 Ôn tập.

Ngày soạn: 19/12/18 Tuần:


16
Ngày dạy : 21/12/18 Tiết: 32

Bài 17
ÔN TẬP CHƯƠNG II VÀ CHƯƠNG III
I/ Mục tiêu.
1/Kiến thức:
- Củng cố những kiến thức cơ bản về lịch sử dân tộc thời Lý, Trần, Hồ.
- Nắm được những thành tựu chủ yếu về các mặt: chính trị, kinh tế, văn hoá của
Đại Việt ở thời Lý, Trần, Hồ.
2/Thái độ:
-Giáo dục lòng yêu nước, niềm tự hào dân tộc, biết ơn tổ tiên.
3/Kĩ năng:
-Sử dụng lược đồ.
-Lập bảng thống kê, phên tích tranh ảnh.
4. Định hướng phát triển năng lực:
- Năng lực chung: Năng lực giao tiếp và hợp tác; tự học; giải quyết vấn đề.
- Năng lực chuyên biệt: Tái hiện kiến thức lịch sử, xác định mối quan hệ
giữa các sự kiện, hiện tượng lịch sử, so sánh, nhận xét, đánh giá, thực hành bộ môn
lịch sử, vận dụng liên hệ kiến thức lịch sử đã học để giải quyết những vấn đề thực
tiễn đặt ra.
II/ Chuẩn bị.
- GV: lược đồ Đại Việt thời Lý, Trần, Hồ, lược đồ kháng chiến chống Tống,…
- HS: soạn bài và học bài.
III/ Phương pháp: nêu và giải quyết vấn đề, thu thập thông tin, thực tế.
IV/ Tiến trình dạy - học.
1/ Ổn định.
2/ Kiểm tra bài cũ.
- Nêu những biện pháp cải cách của Hồ Quý Ly?
- Tác dụng của những cải cách đó?
3/ Bài mới.
Hoạt động dạy Hoạt động học Ghi bảng
? Dưới thời Lý - Trần
? Dưới thời Lý - Trần -Lý: 1077=>Lý Thường nhân dân ta đối đầu với
nhân dân ta đối đầu với Kiệt lãnh đạo kháng cuộc xâm lược nào?
cuộc xâm lược nào? chiến thắng lợi.
-Sử dụng bảng phụ -Trần: -Lý: 1077=>Lý Thường
thống kê các cuộc kháng +1258 => Chiến thắng Kiệt lãnh đạo kháng
chiến và gọi từng HS lên quân xâm lược Mông chiến thắng lợi.
hoàn thành. Cổ. -Trần:
+1285 => Chiến thắng +1258 => Chiến thắng
quân Nguyên lần thứ quân xâm lược Mông
hai. Cổ.
+1288 => Chiến thắng +1285 => Chiến thắng
quân Nguyên lần ba. quân Nguyên lần thứ
hai.
? Thời gian bắt đầu và +1288 => Chiến thắng
kết thúc của các cuộc quân Nguyên lần ba.
chống Tống thời Lý, -HS: Kháng chiến chống
chống Mông - Nguyên Tống: tháng 10/1075 ? Thời gian bắt đầu và
thời Trần đến tháng 3/1077 kết thúc của các cuộc
- Kháng chiến chống chống Tống thời Lý,
quân xâm lược Mông Cổ chống Mông - Nguyên
lần thứ nhất: đầu tháng thời Trần
1/1258 – 29/1/1528.
- Kháng chiến chống
quân Nguyên lần 2:
1/1285 – 6/1285.
- Chống quân Nguyên
lần thứ 3: 12/1287 –
? Đường lối chống giặc 4/1288
trong mỗi cuộc kháng ? Đường lối chống giặc
chiến thể hiện như thế -HS: Kháng chiến chống trong mỗi cuộc kháng
nào? Tống: chiến thể hiện như thế
+ Đường lối chung: chủ nào?
động đánh giặc, buộc
giặc đánh theo cách của
ta.
+ Giai đoạn 1: “ tiến
công để tự vệ”
+ Giai đoạn 2: chủ động
xây dựng phòng tuyến - Đường lối chống giặc:
Như Nguyệt, không cho + Kháng chiến chống
giặc tiến vào Thăng Tống: chủ động đánh
Long, tìm cách phản giặc, buộc giặc đánh
công tiêu hao lực lượng theo cách của ta.
địch.
- Kháng chiến chống
Mông - Nguyên.
+ Đường lối chung: thực
hiện chủ trương “ vườn
không nhà trống”, tạm
rút khỏi kinh thành
Thăng Long. + Kháng chiến chống
+ Lần thứ nhất: nhân Mông- Nguyên: “vườn
dân rút khỏi thành, quân không nhà trống”
Mông Cổ thiếu lực
lượng trầm trọng, quân
nhà Trần phản công
mạnh vào Thăng Long.
+ Lần thứ hai: làm tiêu
hao sinh lực địch rồi tổ
chức phản công, đánh
giặc ở nhiều nơi và tiến
vào giải phóng Thăng
Long.
+ Lần thứ ba: chủ động
mai phục tiêu diệt đoàn ? Những tấm gương
? Những tấm gương tiêu thuyền lương, mở cuộc tiêu biểu qua các cuộc
biểu qua các cuộc kháng phản công tiêu diệt giặc kháng chiến? Tấm
chiến? Tấm gương chỉ trên sông Bạch Đằng. gương chỉ huy nào em
huy nào em nhớ nhất? nhớ nhất? Công lao
Công lao đóng góp của - Thời Lý: Lý Thường đóng góp của các vị
các vị anh hùng tiêu Kiệt, Lý Kế Nguyên, anh hùng tiêu biểu.
biểu. Tông Đản, hoàng tử
Hoằng Chân.
- Thời Trần: Trần Thủ - Tấm gương tiêu biểu:
Độ, Trần Quốc Toản, Lý Thường Kiệt, Trần
Trần Quốc Tuấn… Quốc Tuấn…
Vai trò:
- Tập họp quần chúng
nhân dân, đoàn kết
? Em có nhận xét gì về chống giặc. ? Em có nhận xét gì về
tinh thần đoàn kết đánh - Chỉ huy nghĩa quân tài tinh thần đoàn kết
giặc trong mỗi cuộc tình, sáng suốt. đánh giặc trong mỗi
kháng chiến của dân - Kháng chiến chống cuộc kháng chiến của
tộc? Tống: sự đoàn kết chiến dân tộc?
đấu giữa quân đội triều
đình với đồng bào các
dân tộc thiểu số ở vùng
núi
- Kháng chiến chống
Mông – Nguyên: dân
nhân theo lệnh triều đình
thực hiện “ vườn không
nhà trống”, tự xây dựng
làng chiến đấu, phối hợp ? Nguyên nhân thắng
? Nguyên nhân thắng lợi với quân triều đình để lợi của các cuộc kháng
của các cuộc kháng tiêu diệt giặc. chiến?
chiến?
- HS trình bày như SGK. - Nguyên nhân thắng
Gv chốt lại: lợi:
- Các tầng lớp nhân + Sư ủng hộ của nnhân
đoàn kết, chiến đấu anh dân.
dũng. + Sự lãnh đạo tài tình,
- Sự đóng góp của các vị sáng suốt của các tướng
anh hùng tiêu biểu với lĩnh.
đường lối chiến lượt,
chiến thuật đúng đắn,
kịp thời, sáng tạo.

4/ Củng cố:
- Các triều đại phong kiến Việt Nam từ 1009 - 1407?
- Những chiến thắng tiêu biểu trong sự nghiệp chống ngoại xâm của dân tộc ta
ở thế kỉ XI; thế kỉ XIII?
- Dựa vào đâu có thể nhận định: thời Lý - Trần dân tộc ta xây dựng được nền
văn minh rực rỡ, gọi là văn minh Đại Việt?
- Theo em, trách nhiệm của chúng ta đối với những thành quả mà ông cha ta
đã làm là gì?
5/ Dặn dò:
Học bài, hướng dẫn học sinh làm phần bài tập ở nhà => Xem bài 18
Tuần 17 Ngày soạn: 22/12/18 Ngày dạy: 24/12/18
Tiết 33 Bài 18.
CUỘC KHÁNG CHIẾN CỦA NHÀ HỒ VÀ PHONG TRÀO KHỞI NGHĨA
CHỐNG QUÂN MINH ĐẦU THẾ KỈ XV

I. Mục tiêu
1. Kiến thức: Sau khi học xong bài, học sinh
- Nắm được âm mưu, những hành động bành trướng và những thủ đoạn cai trị của
nhà Minh..
- Nắm được diễn biến, kết quả, ý nghĩa các cuộc khởi nghĩa quý tộc Trần, tiêu biểu
là Trần Ngỗi và Trần Quý Kháng.

2. Kỹ năng
- Rèn luyện kĩ năng tư duy logic xâu chuỗi các sự kiện ,các vấn đề lịch sử.
- Kĩ năng thu thập và xử lí thong tin, thuyết trình, phân tích đánh giá, liên hệ thực tế.
- Đánh giá công lao các nhân vật lịch sử ý nghĩa các sự kiện lịch sử.

3. Thái độ
- Giáo dục truyền thông yêu nước của nhân dân.
- Thấy được vai trò lớn của quần chúng nhân dân trong các cuộc khởi nghĩa.

4. Định hướng phát triển năng lực


- Năng lực chung: Năng lực giao tiếp và hợp tác; tự học; giải quyết vấn đề.
- Năng lực chuyên biệt
+ Năng lực tái hiện lại những cuộc kháng chiến của khởi nghĩa chống quân Minh
+ Năng lực thực hành bộ môn: Sưu tầm tài liệu tranh ảnh, ca dao, tục ngữ nói về tội
ác của nhà Minh và cuộc kháng chiến nhà Hồ chống quân Minh.
+ So sánh phân tích tình hình chính trị xã hội nước ta qua các giai đoạn thăng trầm
của lịch sử.
+ Vận dụng kiến thức vào giải quyết tình huống, căm thù sự thống trị nhà Minh yêu
quý các anh hung dân tộc, ra sức học tập để góp công sức nhỏ của mình vào sự
nghiệp CNH HĐH đất nước.
II. Phương pháp:
III. Phương tiện
IV. Chuẩn bị
1. Chuẩn bị của giáo viên
- Giáo án word và Powerpoint.
- Tivi
2. Chuẩn bị của học sinh
- Đọc trước sách giáo khoa và hoàn thành các nhiệm vụ được giao.
- Sưu tầm tư liệu, tranh ảnh về cuộc kháng chiến chống quân Minh.
V. Tiến trình dạy học
1. Ổn định lớp
2. Kiểm tra bài cũ
3. Bài mới
3.1. Hoạt động khởi động
- Mục tiêu: Giúp học sinh nắm được các nội dung cơ bản của bài học cần đạt
được đó là sự xâm lược của nhà Minh và cuộc kháng chiến của nhà Hồ, đưa học
sinh vào tìm hiểu nội dung bài học, tạo tâm thế cho học sinh đi vào tìm hiểu bài mới.
- Phương pháp: Trực quan.
- Thời gian: 3 phút.
- Tổ chức hoạt động:
GV treo bảng lược đồ: cuộc xâm lược của nhà Minh vào đầu thế kỉ XV và đặt
câu hỏi vịn vào cớ nào, nhà Minh xâm lược nước ta?
Diễn biến cuộc kháng chiến chống quân Minh vào đầu thế kỉ XV?
Kết quả?
Vì sao nhà Hồ chống quân Minh thất bại nhanh chóng?
- HS suy nghĩa trả lời

- Dự kiến sản phẩm


- Vịn vào cớ nhà Hồ cướp ngôi nhà Trần
- HS dựa vào SGK trả lời
- Không được sự ủng hộ toàn dân
GV minh họa câu nói con trai HQL Hồ Nguyên Trường “ Tôi không sợ đánh, chỉ sợ
lòng dân không theo”.
Trên cơ sở ý kiến GV dẫn dắt vào bài hoặc GV nhận xét và vào bài mới: Sau 3
lần kháng chiến chống MN, nhà Trần lao vào con đường ăn chơi truy lạc ,sự ăn chơi
vô độ của vua quan nhà Trần, làm cho nhà Trần đi vào con đường suy yếu, không đủ
sức điều khiển triều chính lợi dụng tình hình đó nhà Minh đem quân hạch sách đủ
điều. Đằng sau những đòi hỏi ngang ngược vô lí nhà Minh muốn xâm lược nước ta
nhà Hồ lên thay nhà Trần năm 1400 nhà Minh càng xúc tiến hơn nữa âm mưu xâm
lược của mình. Để biết được nhà Hồ đã đối phó như thế nào trước sự xâm lược của
nhà Minh, chúng ta cùng tìm hiểu nội dung bài học hôm nay.
3.2. Hoạt động hình thành kiến thức
1. Hoạt động 1 Cuộc xâm lược của quân Minh và sự thất bại của nhà Hồ:
- Mục tiêu: nắm được diễn biến cuộc xâm lược nhà Minh và sự thất bại
nhanh chóng của nhà Hồ
- Phương pháp: hoạt động nhóm
- Phương tiện
+ Tivi
+ Tranh ảnh
- Thời gian: 12 phút
- Tổ chức hoạt động
Hoạt động của giáo viên và học sinh Dự kiến sản phẩm (Nội dung
chính)
Bước 1. Chuyển giao nhiệm vụ học tập
GV giao nhiệm vụ cho HS, chia cả lớp
thành 4 nhóm các nhóm đọc nội dung và 1/ Cuộc xâm lược của quân Minh và
mục I SGK thảo luận và thực hiện các yêu sự thất bại của nhà Hồ:
cầu sau.
a/ nguyên nhân: vịn vào cớ nhà Hồ
Nhóm 1: Vịn vào cớ nào nhà Minh xâm
cướp ngôi nhà Trần
lược nước ta? Đó có phải là nguyên nhân
chính không?
Nhóm 2: Trình bày diễn biến cuộc kháng
chiến chống Quân Minh của nhà Hồ qua
lược đồ?
Nhóm 3: kết quả? Nguyên nhân thất bại.
b/ Diễn biến SGK
Nhóm 4: vì sao nhà trần 3 lần chống Mn
đều thắng lợi , mà nhà Hồ chống quân C/ kết quả: thất bại
Minh lại thất bại nhanh chóng..
d/ Nguyên nhân: không được sự ủng
Bước 2. Thực hiện nhiệm vụ học tập hộ toàn dân
HS đọc SGK và thực hiện yêu cầu. GV
khuyến khích học sinh hợp tác với nhau
khi thực khi thực hiện nhiệm vụ học tập,
GV đến các nhóm theo dõi, hỗ trợ HS làm
việc những bằng hệ thống câu hỏi gợi mở.
Bước 3. Báo cáo kết quả hoạt động và
thảo luận
- Đại diện các nhóm trình bày.
Bước 4. Đánh giá kết quả thực hiện
nhiệm vụ học tập
HS phân tích, nhận xét, đánh giá kết quả
của nhóm trình bày.
GV bổ sung phần phân tích nhận xét, đánh
giá, kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập
của học sinh. Chính xác hóa các kiến thức
đã hình thành cho học sinh.
2. Hoạt động 2 Chính sách ca trị của nhà Minh
- Mục tiêu: Nắm được chính sách cai trị cùng với những thủ đoạn vô cùng tàn ác và
thâm độc của nhà Minh
- Phương pháp: thảo luận nhóm
- Phương tiện
+ Tivi.
- Thời gian: 12 phút
- Tổ chức hoạt động
Hoạt động của giáo viên và học sinh Dự kiến sản phẩm (Nội
dung chính)
Bước 1. Chuyển giao nhiệm vụ học tập
 cả lớp chia thành 4 nhóm , các nhóm đọc nội dung
mục 2 SGK thảo luận và hoành thành các câu hỏi
sau 2/ Chính sách ca trị của nhà
 Nhóm 1 :trình bày những chính sách về KT Minh.
 Nhóm 2: trình bày những chính sách về Văn hóa - Về KT đặt ra hàng trăm thứ
 Nhóm 3: trình bày những chính sách về Chính trị thuế bắt phụ nữ và trẻ em đưa
 Nhóm 4: nhận xét các chính sách đó? về TQ làm nô tì
- Về CT Xóa bỏ quốc hiệu đổi
Bước 2. Thực hiện nhiệm vụ học tập thành quận Giao Chỉ, xác
HS đọc SGK và thực hiện yêu cầu. GV khuyến nhập vào đất đai TQ
khích học sinh hợp tác với nhau khi thực khi thực - Về văn hóa: thi hành chính
hiện nhiệm vụ học tập, GV đến các nhóm theo sách đồng hóa, thiêu hủy
dõi, hỗ trợ HS làm việc những bằng hệ thống câu sách quý
hỏi gợi mở.
Bước 3. Báo cáo kết quả hoạt động và thảo
luận
- Đại diện các nhóm trình bày.
Bước 4. Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ
học tập
HS phân tích, nhận xét, đánh giá kết quả của
nhóm trình bày.
GV bổ sung phần phân tích nhận xét, đánh giá, -
kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập của học sinh.
Chính xác hóa các kiến thức đã hình thành cho
học sinh.
3. Hoạt động 3 Những cuộc KN của quý tộc Trần.
- Mục tiêu: nắm được sau kháng chiến của nhà Hồ nắm được diễn biến KN Trần
Ngỗi và Trần Quý Kháng.
- Phương pháp: Thảo luận nhóm.
- Phương tiện
+ Tivi
- Thời gian: 7 phút
- Tổ chức hoạt động
Hoạt động của giáo viên và học sinh Dự kiến sản phẩm (Nội dung
chính)
Bước 1. Chuyển giao nhiệm vụ học tập
GV chia cả lớp thành 4 nhóm , cả lớp đọc mục 3
SGK thảo luận nhóm
 Nhóm 1: Nêu các cuộc KB của nhân dân sau sự thất 3/ Những cuộc KN của quý tộc
bại của nhà Hồ? Trần
 Nhóm 2: Trình bày diễn biến KN Trần Ngỗi a/ KN Trần Ngỗi _( 1407 –
 Nhóm 3: Trình bày diễn biến khởi nghĩa Trần Quý 1409)
Kháng
- Tháng 10 -1407 Trần Ngỗi tự
 Nhóm 4 : Nguyên nhân thất bại các cuộc KN trên ?
Bước 2. Thực hiện nhiệm vụ học tập xưng Giản Định Hoàng Đế
- Tháng 1 -1408 được sự ủng hộ của
HS đọc SGK và thực hiện yêu cầu. GV khuyến Đặng Tất, Nguyễn Cảnh Chân ,
khích học sinh hợp tác với nhau khi thực khi thực nghĩa quân đánh thắng trận ở Bô
hiện nhiệm vụ học tập, GV đến các nhóm theo dõi,
cô ( 12- 1408)
hỗ trợ HS làm việc những bằng hệ thống câu hỏi
gợi mở. - Nội bộ chia rẽ, thất bại
Bước 3. Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận
b/ KN Trần Quý Kháng ( 1409-
- Đại diện các nhóm trình bày.
Bước 4. Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ 1414)
học tập - Cuộc khởi nghĩa phát triển
HS phân tích, nhận xét, đánh giá kết quả của nhóm nhanh chóng, từ Thanh Hoá đến
trình bày. Hoá Châu
GV bổ sung phần phân tích nhận xét, đánh giá, kết - 8/1413 cuộc khởi nghĩa thất
quả thực hiện nhiệm vụ học tập của học sinh.
Chính xác hóa các kiến thức đã hình thành cho học bại.
sinh.

3.3. Hoạt động luyện tập


- Mục tiêu: Nhằm củng cố, hệ thống hóa, hoàn thiện kiến thức mới mà
HS đã được lĩnh hội ở hoạt động hình thành kiến thức về cuộc xâm lược của nhà
Minh, chính sách cai trị của nhà Minh và những cuộc khởi nghĩa tiêu biểu của quý
tộc Trần.
- Thời gian: 3 phút
- Phương thức tiến hành: GV giao nhiệm vụ cho HS và chủ yếu cho làm việc
cá nhân, trả lời các câu hỏi trắc nghiệm. Trong quá trình làm việc HS có thể trao
đổi với bạn hoặc thầy, cô giáo.
GV dùng hệ thống câu hỏi trắc nghiệm khách quan, tự luận và yêu cầu học
sinh chọn đáp án đúng trả lời trên bảng con (trắc nghiệm).
+ Phần trắc nghiệm khách quan
Câu 1: Câu nói “ Tôi không sợ đánh, chỉ sợ long dân không theo” của ai?
a/ Hồ Quý Ly
b/ Hồ Nguyên Trừng
c/ Trần Ngỗi
d/ Trần Quý KHoáng
Câu 2: Chính sách xóa bỏ quốc hiệu nước ta đổi thành quận Giao Chỉ sát nhập vào
Trung Quốc thuộc lĩnh vực nào ?
a/ Chính trị
b/ Kinh Tế
c/ Văn hóa
d/ Quân sự
Câu 3: Độc ác thay, trúc Nam sơn không ghi hết tội
Dơ bẩn thay, nước đông Hải không rửa hết mùi
2 câu thơ trên trích từ tác phẩm nào
a/ Đại Việt sử kí toàn thư
b/ Binh thư yếu lược
c/ Vân Đài loại ngữ
d/ Bình Ngô đại cáo
3. Dự kiến sản phẩm
Câu 1: B
Câu 2: a
Câu 3 : B
D/ Vận dụng và mở rộng
1/ Mục tiêu
- Nhằm vận dụng kiến thức mới mà HS đã lĩnh hội được để giải quyết vấn đề trong học
tập và thực tiễn
- HS biết nhận xét ,đánh giá, rút ra bài học kinh nghiệm trong đấu tranh tự phát

2/ Phương thức
a/ Trả lời các câu hỏi sau
Câu 1: Câu nói “ Tôi không sợ đánh, chỉ sợ long dân không theo” của ai?
a/ Hồ Quý Ly
b/ Hồ Nguyên Trừng
c/ Trần Ngỗi
d/ Trần Quý KHoáng
Câu 2: Chính sách xóa bỏ quốc hiệu nước ta đổi thành quận Giao Chỉ sát nhập vào
Trung Quốc thuộc lĩnh vực nào ?
a/ Chính trị
b/ Kinh Tế
c/ Văn hóa
d/ Quân sự
Câu 3: Độc ác thay, trúc Nam sơn không ghi hết tội
Dơ bẩn thay, nước đông Hải không rửa hết mùi
2 câu thơ trên trích từ tác phẩm nào
a/ Đại Việt sử kí toàn thư
b/ Binh thư yếu lược
c/ Vân Đài loại ngữ
d/ Bình Ngô đại cáo
Câu 4: Cuộc KN nào thất bại do nội bộ chia rẽ, mất đoàn kết
a/ Phạm Ngọc
b/ Lê Ngã
c/ Trần Ngỗi
d/ Trần Quý Khoáng
Câu 5: Tháng 12- 1408 nghĩa quân Trần Ngỗi thắng trận lớn ở đâu?
a/ Yên Mô ( Ninh Bình)
b/ Hóa Châu ( Thừa Thiên Huế)
c/ Thăng Hoa ( Quảng Nam)
d/ Bô Cô ( Nam Định)
Câu 6: Vì sao cuộc kháng chiến nhà Hồ Chống quân Minh Thất bại nhanh chóng?
a/ Nhà Minh tấn công bất ngờ
b/ Không được sự ủng hộ toàn dân
c/ Nhà Hồ chưa chuẩn bị chu đáo
d/ Lực lượng nhà Minh quá mạnh
Câu 7: Mục đích thâm độc của chính sách đồng hóa là gì?
a/ Cướp đất lâu dài
b/ Vơ vét của cải
c/ Vơ vét tài nguyên , khoáng sản
d/ Cướp dân lâu dài
- Dự kiến sản phẩm
+ Phần trắc nghiệm
Câu 1 2 3 4 5 6 7
ĐA B A D C D B D

3.4. Hoạt động tìm tòi mở rộng, vận dụng


- Mục tiêu: Vận dụng kiến thức mới mà HS đã được lĩnh hội để giải quyết
những vấn đề mới trong học tập và thực tiễn về cuộc đấu tranh bảo vệ tổ quốc. HS
biết nhận xét, đánh giá, rút ra bài học kinh nghiệm về cuộc kháng chiến nhà Hồ bị
thất bại.
- Phương thức tiến hành: Các câu hỏi sau khi hình thành kiến thức mới
Đường lối kháng chiến của nhà Trần khác gì so với cuộc kháng chiến của nhà Hồ.
- Thời gian: 2 phút.
- Dự kiến sản phẩm
- GV giao nhiệm vụ cho HS
+ Chuẩn bị bài mới Ôn tập học kì I.

Tuần 20 BÀI 19: Cuộc khởi nghĩa La Sơn( 1418-1427) NS: 19/01/19
Tiết 37 ND: 21/01/19
I. THỜI KÌ Ở MIỀN TÂY THANH HÓA (1418 – 1423)
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức: Sau khi học xong bài, học sinh
- Biết được những nét chính của cuộc khởi nghĩa Lam Sơn.
- Biết được những khó khăn của nghĩa quân trong những năm đầu của cuộc khởi nghĩa.
2. Kĩ năng:
- Rèn luyện cho học sinh kĩ năng sử dụng bản đồ trong học tập, tham khảo các tài liệu lịch
sử để bổ sung cho bài học.
3. Thái độ.
- Thấy được tinh thần hi sinh, vượt qua gian khổ, anh dũng bất khuất của nghĩa quân Lam
Sơn.
- Giáo dục cho học sinh lòng yêu nước, tự hào và tự cường dân tộc.
- Bồi dưỡng cho học sinh tinh thần quyết tâm vượt khó và phấn đấu vươn lên trong học
tập.
4. Định hướng phát triển năng lực:
- Năng lực chung: Năng lực giao tiếp và hợp tác; tự học; giải quyết vấn đề.
- Năng lực chuyên biệt: Tái hiện kiến thức lịch sự, xác định mối quan hệ giữa các sự
kiện, hiện tượng lịch sử, so sánh, nhận xét, đánh giá, thực hành bộ môn lịch sử, vận dụng
liên hệ kiến thức lịch sử đã học để giải quyết những vấn đề thực tiễn đặt ra.
II. Phương pháp: Trực quan, phát vấn, phân tích, kể chuyện, nhóm…..
III. Phương tiện
- Ti vi.
- Máy vi tính.
IV. Chuẩn bị
1. Chuẩn bị của giáo viên
- Giáo án word và Powerpoint.
- Tranh ảnh, sơ đồ, tranh ảnh Nguyễn Trãi, lược đồ khởi nghĩa Lam Sơn (1418 –
1427)…
2. Chuẩn bị của học sinh
- Đọc trước sách giáo khoa và hoàn thành các nhiệm vụ được giao.
- Sưu tầm tư liệu, tranh ảnh về cuộc khởi nghĩa Lam Sơn.
V. Tiến trình dạy học
1. Ổn định lớp
2. Kiểm tra bài cũ:
3. Bài mới
3.1. Hoạt động khởi động
- Mục tiêu: Giúp học sinh nắm được các nội dung cơ bản bước đầu của bài học cần
đạt được đó là nawmd được những nét chính về diễn biến cuộc khởi nghĩa, đưa học sinh
vào tìm hiểu nội dung bài học, tạo tâm thế cho học sinh đi vào tìm hiểu bài mới.
- Phương pháp: Trực quan, phát vấn.
- Thời gian: 3 phút.
- Tổ chức hoạt động: GV đặt câu hỏi: Sau khi cuộc khởi nghĩa của Trần Quý Khoáng
bị dập tắt đã nổ ra cuộc khởi nghĩa nào.
- Dự kiến sản phẩm: Cuộc khởi nghĩa Lam Sơn
Trên cơ sở ý kiến GV dẫn dắt vào bài hoặc GV nhận xét và vào bài mới : Quân
Minh đã đánh mại nhà Hồ và đặt ách thống trị lên đất nước ta. Nhân dân khắp nơi đã đứng
lên chống giặc Minh. Ngay sau khi cuộc khởi nghĩa của Trần Quý Khoáng bị dập tắt, cuộc
khởi nghĩa Lam Sơn đã bùng lên mạnh mẽ, trước hết là ở vùng núi miến Tây Thanh Hóa.
Vậy cuộc khởi nghĩa Lam Sơn đã bùng nổ và diễn ra như thế nào chúng ta cùng tìm hiểu
bài học hôm nay.
3.2. Hoạt động hình thành kiến thức
1. Hoạt động 1: 1. Lê Lợi dựng cờ khởi nghĩa
- Mục tiêu: - Biết được lê Lợi dựng cờ khởi nghĩa trong hoàn cảnh nào
- Phương pháp: Trực quan, phát vấn, thuyết trình, phân tích.
- Phương tiện
+ Ti vi.
+ Máy vi tính.
- Thời gian: 15 phút
- Tổ chức hoạt động
Hoạt động của giáo viên và học sinh Dự kiến sản phẩm
Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ:
- Yêu cầu hs đọc mục I SGK và trả lời câu
hỏi
? Lê Lợi dựng cờ khởi nghĩa trong hoàn cảnh
nào và vào thời gian nào?
Bước 2: HS đọc SGK và thực hiện yêu cầu.
GV khuyến khích học sinh hợp tác với nhau
khi thực khi thực hiện nhiệm vụ học tập, GV
theo dõi, hỗ trợ HS làm việc những bằng hệ
thống câu hỏi gợi mở:
? Hãy cho biết một vài nét về Lê Lợi?
- Ông là một hào trưởng có uy tín ở vùng
Lam Sơn ông sinh năm 1385. Là con của địa
chủ bình dân, ông là người yêu nước, cương - Lê Lợi là người yêu nước, thương dân,
trực, khẳng khái trước cảnh nước mất nhà tan có uy tín lớn.
ông đã nuôi ý trí giết giặc cứu nước. - Năm 1416 Lê Lợi cùng bộ chỉ huy tổ
? Em hiểu gì về câu nói của Lê Lợi (đoạn in chức hội thề Lũng Nhai.
nghiêng trang 85) - Năm 1418 Lê Lợi dựng cờ khởi nghĩa
- Thể hiện ý trí của người dân Đại Việt ở Lam Sơn- Lê Lợi tự xưng là Bình
? Lê Lợi đã chọn nơi nào làm căn cứ? Định Vương.
- Lam Sơn
? Em hãy cho biết một vài nét về căn cứ địa
Lam Sơn?
- Là căn cứ địa đầu tiên của cuộc khởi nghĩa,
là quê hương của Lê Lợi
- Đó là vùng đồi núi tháp xen kẽ rừng thưa và
thung lũng nằm ở tả ngạn sông Chu nơi có
dân tộc Mường- Thái sinh sống, có địa thế
hiểm trở.
Khi nghe tin Lê Lợi chuẩn bị khởi nghĩa, hào
kiệt khắp nơi hưởng ứng và về hội tụ ngày
càng đông trong đó có Nguyễn Trãi.
? Em biết gì về Nguyễn Trãi?
- Là người học rộng trí cao, có lòng yêu nước
thương dân, hết mực (mở rộng về Nguyễn
Trãi trang 147 sách thiết kế )
(Đọc phần in ngiêng đầu năm 1416….trang
85)
Bài văn thề của Lê Lợi …..
Bước 3. Báo cáo kết quả hoạt động
- Hs tình bày kết quả.
Bước 4. Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ
học tập
HS phân tích, nhận xét, đánh giá kết quả của
hs.
GV bổ sung phần phân tích nhận xét, đánh
giá, kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập của
học sinh. Chính xác hóa các kiến thức đã hình
thành cho học sinh.
2. Hoạt động 2: 2. Những năm đầu hoạt động của nghĩa quân Lam Sơn
- Mục tiêu: Biết được những khó khăn của nghĩa quân trong những năm đầu của cuộc khởi
nghĩa.
- Phương pháp: Trực quan, phát vấn, thuyết trình, phân tích.
- Phương tiện
+ Ti vi.
+ Máy vi tính.
- Thời gian: 15 phút
Hoạt động của giáo viên và học sinh Dự kiến sản phẩm
Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ:
- Yêu cầu hs đọc mục I SGK và trả lời câu
hỏi
? Trình bày những khó khăn của nghĩa quân
Lam Sơn trong những năm đầu của cuộc
khởi nghĩa?
Bước 2: HS đọc SGK và thực hiện yêu cầu.
GV khuyến khích học sinh hợp tác với nhau
khi thực khi thực hiện nhiệm vụ học tập, GV - Lực lượng còn yếu thiếu lương thực,
theo dõi, hỗ trợ HS làm việc những bằng hệ giặc tấn công. 1418-nghĩa quân phải rút
thống câu hỏi gợi mở: lên núi Chí Linh.
?Thời kỳ đầu nghĩa quân Lam Sơn đã gặp - Quân Minh đã huy động lực lượng
những khó khăn gì? mạnh để bắt và giết Lê Lợi. Lê Lai đã
- Lực lượng còn yếu cải trang làm Lê Lợi liều chết cứu chủ
- Thiếu lương thực tướng.
- Thế giặc đang mạnh - Cuối 1421 quân Minh lại mở một cuộc
Nguyễn trãi đã nhận xét: cơm ăn thì sớm tối càn quét lớn buộc quân ta phải rút lui lên
được 2 bữa, áo mặc đông hè chỉ có một manh, núi Chí Linh. (lần 2)
quân lính đã vài nghìn ... - Năm 1423 Lê Lợi quyết định hào hoãn
?Trước tình hình khó khăn đó nghĩa quân đã với quân Minh.
nghĩ cách gì để giải vây? - Năm 1424 sau nhiều lần dụ dỗ Lê Lợi
- Lê Lai đã cải trang làm Lê Lợi dẫn một toán không được quân Minh trở mặt tấn công
quân liều chết- phá vòng vây giặc. ta, ta phải rút lui lên núi Chí Linh (lần 3)
- Lê Lai cùng toán quân cảm tử hy sinh anh
dũng.Giặc tưởng đã giết được Lê Lơi nên cho
rút quân.
? Em có suy nghĩ gì về tấm gương hi sinh của
Lê Lai?
- Một tấm gương hi sinh anh dũng đã nhận
lấy cái chết về mình để cứu minh chủ
* Để ghi nhớ công lao Lê Lai. Lê Lợi đã
phong cho Lê Lai công thần hạng nhất.
* Cuối 1421. Mười vạn quân Minh lại mở
cuộc vây quyét lớn buộc quân ta phải rút lui
lên núi Chí Linh (lần 2)
? Trong lần thứ 2 này nghĩa quân đã gặp phải
khó khăn gì?
- Thiếu lương thực trầm trọng, đói rét phải
giết cả voi và ngựa chiến để nuôi quân.
* Trước tình hình đó ta đã phải hoà hoãn với
quân Minh chuẩn bị về căn cứ Lam Sơn vào
5.1423.
? Tại sao Lê Lợi đề nghị tạm hoà hoãn với
quân Minh?
- Tránh cuộc bao vây của quân Minh
- Có thời gian để củng cố lực lượng
* Cuối 1424 giặc dụ dỗ Lê Lợi không được.
Chúng trở mặt tấn công ta.
( Giai đoạn 1 kết thúc , mở ra một thời kỳ mới)
Bước 3. Báo cáo kết quả hoạt động
- Hs tình bày kết quả.
Bước 4. Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ
học tập
HS phân tích, nhận xét, đánh giá kết quả của
hs.
GV bổ sung phần phân tích nhận xét, đánh
giá, kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập của
học sinh. Chính xác hóa các kiến thức đã hình
thành cho học sinh.
3.3. Hoạt động luyện tập
- Mục tiêu: Nhằm củng cố, hệ thống hóa, hoàn thiện kiến thức mới mà HS đã được
lĩnh hội ở hoạt động hình thành kiến thức về cuộc khởi nghĩa Lam Sơn
- Thời gian: 8 phút
- Phương thức tiến hành: GV giao nhiệm vụ cho HS và chủ yếu cho làm việc cá
nhân, trả lời các câu hỏi trắc nghiệm. Trong quá trình làm việc HS có thể trao đổi với bạn
hoặc thầy, cô giáo.
GV dùng hệ thống câu hỏi trắc nghiệm khách quan, tự luận và yêu cầu học sinh chọn đáp
án đúng trả lời trên bảng con (trắc nghiệm).
Câu 1: Lê Lợi cùng 18 người trong bộ chỉ huy nghĩa quân đã tổ chức hội thề ở đâu?
A. Lam Sơn B. Khôi Huyện C. Nghệ An D. Lũng Nhai
Câu 2: Nét nổi bật của tình hình nghĩa quân Lam Sơn trong giai đoạn 1918 – 1923 là
A. liên tục bị quân Minh vây hãm và phải rút lui.
B. mở rộng địa bàn hoạt động vào phía Nam.
C. tiến quân ra Bắc và giành nhiều thắng lợi.
D. tổ chức các trận đánh lớn nhưng không thành công.
Câu 3: Ai là người đã cải trang làm lê Lợi, phá vòng vây của quân Minh cứu chúa?
A. Lê Lai B. Lê Ngân C. Trần Nguyên Hãn D. Lê Sát
Câu 4: Tại sao quân Minh lại chấp nhận đề nghị tạm hòa của Lê Lợi?
A. Vì lực lượng của nghĩa quân đang lớn mạnh rất nhanh.
B. Vì quân Minh xa nước lâu ngày, lương thực, vũ khí đều cạn kiệt.
C. Vì quân Minh muốn dụ hòa Lê Lợi, hòng làm mất ý chí chiến đấu của nghĩa quân.
D. Vì quân Minh đang tập trung lực lượng đánh Cham – pa.
3.4. Hoạt động tìm tòi mở rộng, vận dụng
- Mục tiêu: Biết nhận xét về tinh thần chiến đấu hi sinh, vượt qua gian khổ của
nghĩa quân trong những năm đầu của cuộc kháng chiến.
- Phương thức tiến hành: Các câu hỏi sau khi hình thành kiến thức mới.
? Em có nhận xét gì cuộc khởi nghĩa lam Sơn?
- Thời gian: 5 phút.
- Dự kiến sản phẩm
HS trả lời.
- GV giao nhiệm vụ cho HS
+ Học bài cũ, soạn mục II bài 20: Giải phóng Nghệ An, Tân Bình, Thuận Hóa
và tiến quân ra Bắc (1424 – 1426) và trả lời câu hỏi cuối SGK

Tuần 21 BÀI 19: CUỘC KHỞI NGHĨA LAM SƠN ( 1418-1427) NS: 26/01/19
Tiết 39 ND: 8/01/19

III. KHỞI NGHĨA LAM SƠN TOÀN THẮNG


(CUỐI NĂM 1426 – CUỐI NĂM 1427)
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức: Sau khi học xong bài, học sinh
- Biết được những nét chính của cuộc khởi nghĩa Lam Sơn.
- Biết được những khó khăn của nghĩa quân trong những năm đầu của cuộc khởi nghĩa, từ
chổ bị động đối phó với quân Minh ban đầu đến thời kì chủ động tiến quân giải phóng đất
nước. Nắm vững được những nguyên nhân thắng lợi và ý nghĩa lịch sử của cuocj khởi
nghĩa.
2. Kĩ năng:
- Rèn luyện cho học sinh kĩ năng sử dụng bản đồ trong học tập, tham khảo các tài liệu lịch
sử để bổ sung cho bài học.
3. Thái độ.
- Thấy được tinh thần hi sinh, vượt qua gian khổ, anh dũng bất khuất của nghĩa quân Lam
Sơn.
- Giáo dục cho học sinh lòng yêu nước, tự hào và tự cường dân tộc.
- Bồi dưỡng cho học sinh tinh thần quyết tâm vượt khó và phấn đấu vươn lên trong học
tập.
4. Định hướng phát triển năng lực:
- Năng lực chung: Năng lực giao tiếp và hợp tác; tự học; giải quyết vấn đề.
- Năng lực chuyên biệt: Tái hiện kiến thức lịch sự, xác định mối quan hệ giữa các sự
kiện, hiện tượng lịch sử, so sánh, nhận xét, đánh giá, thực hành bộ môn lịch sử, vận dụng
liên hệ kiến thức lịch sử đã học để giải quyết những vấn đề thực tiễn đặt ra.
II. Phương pháp: Trực quan, phát vấn, phân tích, kể chuyện, nhóm…..
III. Phương tiện
- Ti vi.
- Máy vi tính.
IV. Chuẩn bị
1. Chuẩn bị của giáo viên
- Giáo án word và Powerpoint.
- Tranh ảnh, sơ đồ, lược đồ chiên thắng Tôt Động – Chúc Động.
- Lực đồ trận Chi Lăng – Xương Giang.
2. Chuẩn bị của học sinh
- Đọc trước sách giáo khoa và hoàn thành các nhiệm vụ được giao.
- Sưu tầm tư liệu, tranh ảnh về chiến thắng Tôt Động – Chúc Động và Chi Lăng –
Xương Giang.
V. Tiến trình dạy học
1. Ổn định lớp
2. Kiểm tra bài cũ:
3. Bài mới
3.1. Hoạt động khởi động
- Mục tiêu: Giúp học sinh nắm được các nội dung cơ bản bước đầu của bài học cần
đạt được đó là nắm được nhuengx nét chính của quá trình giành thắng lợi của khởi nghĩa,
đưa học sinh vào tìm hiểu nội dung bài học, tạo tâm thế cho học sinh đi vào tìm hiểu bài
mới.
- Phương pháp: Trực quan, phát vấn.
- Thời gian: 3 phút.
- Tổ chức hoạt động: GV đặt câu hỏi: Sau khi cuộc khởi giành được thắng lợi
Nguyễn Trãi đã viết bài cáo nào được xem là bản “Tuyên ngôn Độc lập” thứ 2 của dân tộc.
- Dự kiến sản phẩm: Bài “Bình Ngô đại cáo”
Trên cơ sở ý kiến GV dẫn dắt vào bài hoặc GV nhận xét và vào bài mới : Cuộc
khởi nghĩa Lam Sơn, sau nhiều năm chiến đấu gian lao, trãi qua nhiều thử thách đã bước
vào giai đoạn toàn thắng từ cuối năm 1426 đến cuối năm 1427. Giai đoạn này đã diễn ra
như thế nào chúng ta cùng tìm hiểu trong bài hôm nay.
3.2. Hoạt động hình thành kiến thức
1. Hoạt động 1: 1. Trận Tốt Động – Chúc Động (cuối năm 1426)
- Mục tiêu: - Biết được diễn biến, kết qủa của trận Tôt Động – Chúc Động
- Phương pháp: Trực quan, phát vấn, thuyết trình, phân tích.
- Phương tiện
+ Ti vi.
+ Máy vi tính.
- Thời gian: 10 phút
- Tổ chức hoạt động
Hoạt động của giáo viên và học sinh Dự kiến sản phẩm
Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ:
- Yêu cầu hs đọc mục I SGK
? Trình bày diễn biến, kết quả trận Tốt Động
– Chúc Động?
Bước 2: HS đọc SGK và thực hiện yêu cầu.
GV khuyến khích học sinh hợp tác với nhau
khi thực khi thực hiện nhiệm vụ học tập, GV
theo dõi, hỗ trợ HS làm việc những bằng hệ
thống câu hỏi gợi mở:
Gv nhắc lại bài trước -> Địch cố thủ trong
thành Đông Quan.
?Với sự thất bại đó quân Minh đã làm gì?
?Sau khi đến Đông Quan, Vương thông đã
làm gì?
- Phản công quân ta. - Địch:
?Trước tình hình đó ta đối phó như thế nào? + 10 – 1426, Vương Thông cùng 5 vạn
Gv trình bày trên lược đồ viện binh đến Đông Quan.
Gv cho hs trình bày diễn biến trận Tôt Động – + 7 – 11 – 1426, tiến đánh Cao Bộ.
Chúc Động trên lược đồ. -Ta: Đặt phục binh ở Tôt Động – Chúc
? Trận thắng này có ý nghĩa như thế nào? Động.
- Thay đổi tương quan lực lượng. - Diến biến – Kết quả: SGK
- Ý đồ củ địch bị thất bại.
Bước 3. Báo cáo kết quả hoạt động
- Hs tình bày kết quả.
Bước 4. Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm
vụ học tập
HS phân tích, nhận xét, đánh giá kết quả
của hs.
GV bổ sung phần phân tích nhận xét, đánh
giá, kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập
của học sinh. Chính xác hóa các kiến thức
đã hình thành cho học sinh.
2. Hoạt động 2: 2. Trận Chi Lăng – Xương Giang (tháng 10 – 1427)
- Mục tiêu: Biết được diến biến, kết quả trận Chi Lăng – Xương Giang.
- Phương pháp: Trực quan, phát vấn, thuyết trình, phân tích.
- Phương tiện
+ Ti vi.
+ Máy vi tính.
- Thời gian: 10 phút
Hoạt động của giáo viên và học sinh Dự kiến sản phẩm
Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ:
- Yêu cầu hs đọc mục II SGK
? Trình bày diễn biến, kết quả trận Chi Lăng
– Xương Giang?
Bước 2: HS đọc SGK và thực hiện yêu cầu.
GV khuyến khích học sinh hợp tác với nhau
khi thực khi thực hiện nhiệm vụ học tập, GV
theo dõi, hỗ trợ HS làm việc những bằng hệ - Địch: 10 – 1427, 15 vạn viện binh
thống câu hỏi gợi mở: kéo vào nước ta.
? Sau thất bại ở Tôt Động – Chúc Động quân - Ta: Tập trung lục lượng tiêu diệt
Minh có kế hoạch ntn? quân Liếu Thăng trước.
? Trước tình hình đó, nghĩa quân đối phó như * Diến biến:
thế nào? - 8 – 10 – 1427, Liễu Thăng tiến vào
?Tại sao ta đánh Liếu Thăng trước? nước ta, bị giết tại Chi Lăng.
- Vì tiêu diệt quân của Liếu Thăng (10 vạn) sẽ - Lương Minh lên thay bị phục kích tại
diệt số lượng lớn địch -> Lúc đó cánh quân Cần Trạm, Phố Cát.
của Mộc Thạnh sẽ hoang mang lo sợ. * Kết quả:
Hs đọc phần in nghiêng SGK - Vương Thông mở hội thề Đông Quan
Gv trình bày trên lược đồ và rút về nước.
?Liễu Thăng chết, quân Minh đã làm gì?
Gv trình bày
Hs đọc phần in nghiêng
?Em có nhận xét gì về những thắng lợi chúng
ta đã đạt được qua đoạn Bình Ngô đại cáo?
- Thời gian đồn dập.
? Với sự thất bại của Liễu Thăng và Mộc
Thạnh thì Vương Thông đã làm gi?
?Kết quả?
Bước 3. Báo cáo kết quả hoạt động
- Hs tình bày kết quả.
Bước 4. Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm
vụ học tập
HS phân tích, nhận xét, đánh giá kết quả
của hs.
GV bổ sung phần phân tích nhận xét, đánh
giá, kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập
của học sinh. Chính xác hóa các kiến thức
đã hình thành cho học sinh.
3. Hoạt động 3: 3. Nguyên nhân thắng lợi và ý nghĩa lịch sử
- Mục tiêu: BIết được nguyên nhân thắng lợi và hiểu được ý nghĩa lịch sử của cuộc khởi
nghĩa Lam Sơn.
- Phương pháp: Trực quan, phát vấn, thuyết trình, phân tích, nhóm.
- Phương tiện
+ Ti vi.
+ Máy vi tính.
- Thời gian: 8 phút
Hoạt động của giáo viên và học sinh Dự kiến sản phẩm
Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ: -Nguyên nhân thắng lợi:
- Gv chia lớp thành 6 nhóm và yêu cầu hs + Nhân dân ta có lòng yêu nước, ý chí bất
đọc mục III SGK khuất, quyết tâm giành lại độc lập tự do.
Nhóm chẵn: Trình bày nguyên nhân thắng + Tất cả cá tầng lớp nhân dân đều đoàn kết
lợi của khởi ngĩa Lam Sơn. đánh giặc, đoàn kết, ủng hộ nghĩa quân.
Nhóm lẻ: Nêu ý ngĩa lịch sử của cuộc khởi + Nhờ có chiến lược, chiến thuật đúng
nghĩa Lam Sơn. đắn, sáng tạo của bộ chỉ huy, đứng đầu là
Bước 2: HS đọc SGK và thực hiện yêu Lê Lợi, Nguyễn Trãi.
cầu. GV khuyến khích học sinh hợp tác - Ý nghĩa lịch sử:
với nhau khi thực khi thực hiện nhiệm vụ + Cuộc KN LS thắng lợi đã kết thúc 20
học tập, GV theo dõi, hỗ trợ các nhóm làm năm đô hộ tàn bạo của nhà Minh.
việc những bằng hệ thống câu hỏi gợi mở. + Mở ra thời kỳ phát triển mới của dân
Gv cho hs đọc SGK tộc-thời Lê sơ.
“Đất nước ……khởi nghĩa đó”
?Nội dung của Bình Ngô đại cáo là gì?
- Tuyên ngôn độc lập lần II
?
Nguyên nhân thắng lợi của cuộc khởi
nghĩa?
?Ý nghĩa lịch sử của cuộc khởi nghĩa?
Bước 3. Báo cáo kết quả hoạt động của
nhóm
- Hs tình bày kết quả.
Bước 4. Đánh giá kết quả thực hiện
nhiệm vụ học tập
HS phân tích, nhận xét, đánh giá kết
quả của hs.
GV bổ sung phần phân tích nhận xét,
đánh giá, kết quả thực hiện nhiệm vụ
học tập của học sinh. Chính xác hóa các
kiến thức đã hình thành cho học sinh.
3.3. Hoạt động luyện tập
- Mục tiêu: Nhằm củng cố, hệ thống hóa, hoàn thiện kiến thức mới mà HS đã được
lĩnh hội ở hoạt động hình thành kiến thức về cuộc khởi nghĩa Lam Sơn
- Thời gian: 8 phút
- Phương thức tiến hành: GV giao nhiệm vụ cho HS và chủ yếu cho làm việc cá
nhân, trả lời các câu hỏi trắc nghiệm. Trong quá trình làm việc HS có thể trao đổi với bạn
hoặc thầy, cô giáo.
GV dùng hệ thống câu hỏi trắc nghiệm khách quan, tự luận và yêu cầu học sinh chọn đáp
án đúng trả lời trên bảng con (trắc nghiệm).
Câu 1: Tháng 11-1426, nghĩa quân Lam Sơn đã tiêu diệt quân Minh và giành thắng lợi
vang dội ở
A. Cao Bộ. B. Đông Quan.
C.Tốt Động - Chúc Động. D. Ninh Kiều.
Câu 2. Viên tướng Minh bị quân ta phục kích và giết ở ải Chi Lăng (Lạng Sơn) là
A. Liễu Thăng. B. Vương Thông.
C. Mộc Thạnh. D. Lương Minh.
Câu 3: Với sự thất bại của Liễu Thăng và Mộc Thạnh thì Vương Thông đã làm gi?
A. Tiếp tục cho quân chiến đấu với quân ta.
B. Mở hội thề Đông Quan và rút quân về nước.
C. Cố thủ trong thành chờ viện binh.
D. Hòa hoãn với quân ta.
Câu 4: Cuộc khởi nghĩa Lam Sơn thắng lợi có ý nghĩa lịch sử gì?
A. Tạo đà cho thương nghiệp trong nước phát triển mạnh.
B. Kết thúc 20 năm đô hộ tàn bạo của phong kiến nhà Minh.
C. Kết thúc 20 năm đô hộ tàn bạo của phong kiến nhà Nguyên.
D. Thúc đẩy mối quan hệ giữa Đại Việt và Trung Quốc.
3.4. Hoạt động tìm tòi mở rộng, vận dụng
- Mục tiêu: Biết được nguyên nhân thắng lợi và hiểu được ý nghĩa lịch sử của cuộc
khởi nghĩa Lam Sơn.
- Phương thức tiến hành: Các câu hỏi sau khi hình thành kiến thức mới.
? Đâu được xem là bản Tuyên ngôn Độc lập thứ 2 của dân tộc?
- Thời gian: 5 phút.
- Dự kiến sản phẩm
HS trả lời.
- GV giao nhiệm vụ cho HS
+ Học bài cũ, soạn mục I bài 20: Tình hình chính trị, quân sự và pháp luật và
trả lời câu hỏi cuối SGK

Tuần 22 BÀI 20: NƯỚC ĐẠI VIỆT THỜI LÊ SƠ ( 1428-1527) NS: 13/2/2019
Tiết 42 ND: 15/2/2019
III. TÌNH HÌNH VĂN HÓA, GIÁO DỤC
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức: Sau khi học xong bài, học sinh
- Chế độ giáo dục -thi cử thời Lê rất được coi trọng
2. Tư tưởng:
- Giáo dục HS niềm tự hào về thành tựu văn hoá, giáo dục của Đại Việt thời Lê sơ, ý thức
giữ gìn.
3. Kĩ năng:
- Nhận xét về thành tựu tiêu biểu về văn hoá, giáo dục thời Lê sơ
4. Định hướng phát triển năng lực:
- Năng lực chung: Năng lực giao tiếp và hợp tác; tự học; giải quyết vấn đề.
- Năng lực chuyên biệt: Tái hiện kiến thức lịch sự, xác định mối quan hệ giữa các sự
kiện, hiện tượng lịch sử, so sánh, nhận xét, đánh giá, thực hành bộ môn lịch sử, vận dụng
liên hệ kiến thức lịch sử đã học để giải quyết những vấn đề thực tiễn đặt ra.
II. Phương pháp: Trực quan, phát vấn, phân tích, kể chuyện, nhóm…..
III. Phương tiện
- Ti vi.
- Máy vi tính.
IV. Chuẩn bị
1. Chuẩn bị của giáo viên
- Giáo án word và Powerpoint.
- Tranh ảnh về các di tích lịch sử
2. Chuẩn bị của học sinh
- Đọc trước sách giáo khoa và hoàn thành các nhiệm vụ được giao.
- Sưu tầm tư liệu, tranh ảnh về các di tích lịch sử.
V. Tiến trình dạy học
1. Ổn định lớp
2. Kiểm tra bài cũ:
3. Bài mới
3.1. Hoạt động khởi động
- Mục tiêu: Giúp học sinh nắm được các nội dung cơ bản bước đầu của bài học cần
đạt được đó là n¾m ®îc nh÷ng nÐt chÝnh vÒ nước Đại Việt thời Lê sơ, đưa học sinh vào
tìm hiểu nội dung bài học, tạo tâm thế cho học sinh đi vào tìm hiểu bài mới.
- Phương pháp: Trực quan, phát vấn.
- Thời gian: 3 phút.
- Tổ chức hoạt động: GV cho hs xem một số tranh ảnh về các di tích dưới thời Lê.
- Dự kiến sản phẩm: Bia tiến sĩ trong Văn Miếu Hà Nội
Trên cơ sở ý kiến GV dẫn dắt vào bài hoặc GV nhận xét và vào bài mới : Sau cuộc
kháng chiến chống quân Minh lâu dài và gian khổ nhưng thắng lợi vẽ vang, đầu năm 1428
Lê Lợi lên ngôi hoàng đế, mở ra triều đại mới trong lịch sử Việt Nam – thời Lê sơ, khôi
phục lại quốc hiệu Đại Việt. Sử sách thường gọi là nước Đại Việt thời Lê sơ. Bài học hôm
nay sẽ giúp chúng ta tìm hiểu về những nội dung này.
3.2. Hoạt động hình thành kiến thức
1. Hoạt động 1: 1. Tình hình giáo dục và khoa cử
- Mục tiêu: - Biết được tình hình giáo dục dưới thời Lê sơ có điểm nào khác so với nhà
Trần.
- Phương pháp: Trực quan, phát vấn, thuyết trình, phân tích, nhóm.
- Phương tiện
+ Ti vi.
+ Máy vi tính.
- Thời gian: 15 phút
- Tổ chức hoạt động
Hoạt động của giáo viên và học sinh Dự kiến sản phẩm
Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ:
- Yêu cầu hs đọc mục I SGK
Bước 2: HS đọc SGK và thực hiện yêu
cầu. GV khuyến khích học sinh hợp tác
với nhau khi thực khi thực hiện nhiệm vụ -Dựng lại Quốc tử Giám.
học tập, GV theo dõi, hỗ trợ HS làm việc -Mở nhiều trường học
những bằng hệ thống câu hỏi gợi mở: -Tổ chức các khoa thi.
-GV giới thiệu sơ lược tình hình giáo dục -Nho giáo chiếm địa vị độc tôn
và khoa cử thời Lê sơ phát triển hơn thời
Trần và đạt được nhiều thành tựu.
? Dựa vào sgk, nêu dẫn chứng sự phát triển
của giáo dục và khoa cử.
? Vì sao thời Lê hạn chế Phật giáo và tôn
sùng Nho giáo?( Phục vụ giai cấp phong
kiến)
? Giáo dục và thi cử thời Lê rất quy củ và
chặt chẽ, biểu hiện như thế nào?( Muốn
làm quan phải thi rồi mới được bổ nhiệm,
thi gồm 3 kì: Hương -Hội -Đình)
? Để khuyến khích việc học và kén chọn
nhân tài, nhà Lê có chủ trương gì? (Vua
ban mũ áo, vinh quy bái tổ, khắc tên vào
bia đá)
-Gv cho HS khai thác /45: bia Tiến sĩ trong
Văn Miếu (81 bia) khắc tên người đỗ Tiến
sĩ...
-HS đọc sgk
? nhận xét tình hình thi cử -giáo dục thời
Lê? (Quy củ, chặt chẽ, đào tạo được nhiều
quan lại trung thành, nhiều nhân tài...)
Bước 3. Báo cáo kết quả hoạt động
- Hs trình bày kết quả.
Bước 4. Đánh giá kết quả thực hiện
nhiệm vụ học tập
HS phân tích, nhận xét, đánh giá kết quả
của hs.
GV bổ sung phần phân tích nhận xét, đánh
giá, kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập
của học sinh. Chính xác hóa các kiến
thức đã hình thành
2. Hoạt động 2: 2. Văn học, khoa học, nghệ thuật
- Mục tiêu: Biết được những thành tựu nổi bật về văn hóa, khoa học và nghệ thuật dưới
thời Lê sơ.
- Phương pháp: Trực quan, phát vấn, thuyết trình, phân tích.
- Phương tiện
+ Ti vi.
+ Máy vi tính.
- Thời gian: 10 phút
Hoạt động của giáo viên và học sinh Dự kiến sản phẩm
Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ:
- Yêu cầu hs đọc mục I SGK
Bước 2: HS đọc SGK và thực hiện yêu
cầu. GV khuyến khích học sinh hợp tác a-Văn học:
với nhau khi thực khi thực hiện nhiệm vụ -Gồm văn học chữ Hán và chữ Nôm
học tập, GV theo dõi, hỗ trợ HS làm việc -Nội dung yêu nước sâu sắc
những bằng hệ thống câu hỏi gợi mở:
? Nêu những thành tựu nổi bất về văn học?
Kể những tác phẩm tiêu biểu? Các tác b-Khoa học:
phẩm văn học tập trung phản ánh điều gì? * Xuất hiện nhiều tác phẩm khoa học
-GV bổ sung về tình hình văn học thời Lê
sơ, giới thiệu một số tác phẩm nổi tiếng và
lưu ý HS về sự phát triển của chữ Nôm -> c-Nghệ thuật:
thể hiện sự độc lập về mặt chữ viết. -Gồm nghệ thuật sân khấu, điêu khắc và
? Tại sao văn học thời kì này tập trung nội kiến trúc.
dung yêu nước, thể hiện niềm tự hào dân -Phát triển mạnh, phong phú và đa dạng.
tộc? (Khởi nghĩa Lam Sơn thắng lợi...)
? Nêu những thành tựu khoa học nổi tiếng?
Nhận xét?
-GV chuẩn xác kiến thức
-GV giới thiệu một số nghệ thuật trong thời
kì này.
? Nêu những nét đặc sắc của nghệ thuật sân
khấu? nghệ thuật điêu khắc, kiến trúc có gì
tiêu biểu? (quy mô đồ sộ, kĩ thuật điêu
luyện)
? Tại sao quốc gia Đại Việt đạt được
những thành tựu trên?( công lao đóng góp
xây dựng đất nước của nhân dân, triều đại
phong kiến có phương pháp cai trị đúng
đắn -> xuất hiện nhiều nhân tài)
Bước 3. Báo cáo kết quả hoạt động
- Hs trình bày kết quả.
Bước 4. Đánh giá kết quả thực hiện
nhiệm vụ học tập
HS phân tích, nhận xét, đánh giá kết quả
của hs.
GV bổ sung phần phân tích nhận xét,
đánh giá, kết quả thực hiện nhiệm vụ
học tập của học sinh. Chính xác hóa các
kiến thức đã hình thành
3.3. Hoạt động luyện tập
- Mục tiêu: Nhằm củng cố, hệ thống hóa, hoàn thiện kiến thức mới mà HS đã được
lĩnh hội ở hoạt động hình thành kiến thức về tình hình văn hóa, giáo dục dưới thời Lê sơ
- Thời gian: 8 phút
- Phương thức tiến hành: GV giao nhiệm vụ cho HS và chủ yếu cho làm việc cá
nhân, trả lời các câu hỏi trắc nghiệm. Trong quá trình làm việc HS có thể trao đổi với bạn
hoặc thầy, cô giáo.
GV dùng hệ thống câu hỏi trắc nghiệm khách quan, tự luận và yêu cầu học sinh chọn đáp
án đúng trả lời trên bảng con (trắc nghiệm).
Câu 1: Hệ tư tưởng nào chiếm địa vị độc tôn trong xã hội nước ta thời Lê sơ?
A. Nho giáo. B. Phật giáo. C. Đạo giáo. D. Thiên chúa giáo.
Câu 2. Chế độ khoa cử thời Lê sơ phát triển thịnh nhất dưới triều vua nào?
A. Lê Thái Tổ. B. Lê Thái Tông.
C. Lê Thánh Tông. D. Lê Nhân Tông.
Câu 3: Văn học dưới thời Lê sơ thể hiện nội dung
A. có nội dung yêu nước sâu sắc.
B. thể hiện tình yêu quê hương.
C. đề cao giá trị con người.
D. đề cao tính nhân văn.
Câu 4: Nghệ thuật kiến trúc điêu khắc thời Lê sơ biểu hiện rõ rệt và đặc sắc ở những công
trình nào?
A. Công trình lăng tẩm, cung điện ở Lam Kinh.
B. Kinh thành Thăng Long.
C. Các ngôi chùa lớn ở Thanh Hóa.
D. các dinh thự, phủ chúa to lớn.
3.4. Hoạt động tìm tòi mở rộng, vận dụng
- Mục tiêu: Nhận xét được những thành tựu văn hóa, giáo dục dưới thời Lê sơ.
- Phương thức tiến hành: Các câu hỏi sau khi hình thành kiến thức mới.
? nhận xét tổ chức bộ máy nhà nước thời Lê sơ?
- Thời gian: 5 phút.
- Dự kiến sản phẩm
HS trả lời.
- GV giao nhiệm vụ cho HS
+ Học bài cũ, soạn mục IV bài 20: Một số danh nhân văn hóa xuất sắc của dân
tộc và trả lời câu hỏi cuối SGK

Tuần 24 Bài 22: SỰ SUY YẾU CỦA NHÀ NƯỚC PHONG NS: 27/02/2019
Tiết 46 KIẾN TẬP QUYỀN (thế kỉ XVI - XVIII) ND: 29/02/2019
I. TÌNH HÌNH CHÍNH TRỊ - XÃ HỘI
I: MỤC TIÊU
1. Kiến thức:
- Nhà nước phong kiến tập quyền của Đại Việt phát triển hàn chỉnh và đạt đến đỉnh cao ơt
TK XV về các mặt thiết chế chính trị, pháp luật, kinh tế.
- Đầu TK XVI những biểu hiện về sự suy yếu của nhà Lê ngày càng rõ nét trên các mặt
chính trị, xa hội. Hiểu được nguyên nhân và hậu quả của tình hình đó.
2. Tư tưởng.
- Tự hào về truyền thống đấu tranh anh dũng của nhân dân.
- Hiểu được rằng nhà nước thịnh trị hay suy vong là ở lòng dân.
3. Kĩ năng:
- Đánh giá đúng nguyên nhân sự suy yếu của triều đình phong kiến Lê.
- Xác định các vị trí địa danh và trình bày diễn biến của các sự kiện lịch sử trên bản đồ.
4. Định hướng phát triển năng lực:
- Năng lực chung: Năng lực giao tiếp và hợp tác; tự học; giải quyết vấn đề.
- Năng lực chuyên biệt: Tái hiện kiến thức lịch sự, xác định mối quan hệ giữa các sự
kiện, hiện tượng lịch sử, so sánh, nhận xét, đánh giá, thực hành bộ môn lịch sử, vận dụng
liên hệ kiến thức lịch sử đã học để giải quyết những vấn đề thực tiễn đặt ra.
II. Phương pháp: Trực quan, phát vấn, phân tích, kể chuyện, nhóm…..
III. Phương tiện
- Ti vi.
- Máy vi tính.
IV. Chuẩn bị
1. Chuẩn bị của giáo viên
- Giáo án word và Powerpoint.
- Tranh ảnh, lược đồ phong trào nông dân TK XVI
2. Chuẩn bị của học sinh
- Đọc trước sách giáo khoa và hoàn thành các nhiệm vụ được giao.
- Sưu tầm tư liệu về phong trào nông dân TK XVI.
V. Tiến trình dạy học
1. Ổn định lớp
2. Kiểm tra bài cũ:
3. Bài mới
3.1. Hoạt động khởi động
- Mục tiêu: Giúp học sinh nắm được các nội dung cơ bản bước đầu của bài học cần
đạt được đó là n¾m ®îc nh÷ng nÐt chÝnh vÒ sự suy yếu của nhà nước phong kiến tập
quyền, đưa học sinh vào tìm hiểu nội dung bài học, tạo tâm thế cho học sinh đi vào tìm
hiểu bài mới.
- Phương pháp: Trực quan, phát vấn.
- Thời gian: 3 phút.
- Tổ chức hoạt động: GV đặt câu hỏi: Chính quyền thời Lê Sơ hoàn chỉnh và cực
thịnh thời vua nào
- Dự kiến sản phẩm:
Trên cơ sở ý kiến GV dẫn dắt vào bài hoặc GV nhận xét và vào bài mới :Vì sao nhà
nước phong kiến thời Lê sơ (ở TK XV) rất thịnh trị mà sang TK XVI lại suy thoái nhanh
chóng như vậy. Vậy đâu là nguyên nhân chính dẫn đến sự suy thoái đó. Bài học hôm nay
sẽ giúp chúng ta tìm hiểu về những nội dung này.
3.2. Hoạt động hình thành kiến thức
1. Hoạt động 1: 1. Triều đình nhà Lê
- Mục tiêu: - Biết được sự sa đoạ của triều đình phong kiến, những phe phái dẫn đến mâu
thuẫn xung đột, tranh giành quyền lợi ngày càng gay gắt trong nội bộ giai cấp thống trị.
- Phương pháp: Trực quan, phát vấn, thuyết trình, phân tích, nhóm.
- Phương tiện
+ Ti vi.
+ Máy vi tính.
- Thời gian: 15 phút
- Tổ chức hoạt động
Hoạt động của giáo viên và học sinh Dự kiến sản phẩm
Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ:
- Yêu cầu hs đọc mục I SGK
Nguyên nhân nào dẫn đến tình hình suy thoái
của triều đình Lê sơ.
Em có nhận xét gì về các vua Lê ở thế kỷ
XVI so với Lê Thánh Tông.
Bước 2: HS đọc SGK và thực hiện yêu cầu.
GV khuyến khích học sinh hợp tác với nhau
khi thực khi thực hiện nhiệm vụ học tập, GV
theo dõi, hỗ trợ HS làm việc những bằng hệ
thống câu hỏi gợi mở:
GV: Lê Thái Tổ: Triều đình phong kiến vững
vàng, kinh tế ổn định. Lê Thánh Tông: chế độ - Đến TK XVI, vua quan ăn chơi xa
PK đạt đến thời kỳ cực thịnh xỉ, xây dựng cung điện, lâu đài tốn
? Nguyên nhân nào dẫn đến tình hình suy kém.
thoái của triều đình Lê sơ? HS:Nội bộ triều - Triều đình rối loạn, tranh giành
đình chia bè kéo cánh tranh giành quyền lực. quyền lực lẫn nhau.
HS: Nêu những biểu hiện chứng tỏ đến đầu
thế kỉ XVI, triều Lê sơ suy yếu?
* Lê Uy Mục được gọi là vua quỷ.
“ An Nam tứ bách vận vưu trường. Thiên ý
như hà giáng quỷ vương”
* Uy Mục bị giết, Tương Dực lên thay bắt
nhân dân xây Đại Điện và Cửu Trùng Đài to
lớn chỉ mải ăn chơi trụy lạc; “Tướng hiếu
dâm như tướng lợn” gọi là vua lợn.
? Em có nhận xét gì về các vua Lê ở thế kỷ
XVI so với Lê Thánh Tông?
-HS: Các vua lê sơ ở thế kỉ XV, kém về năng
lực và nhân cách, đẩy chính quyền và đất
nước vào thế suy vong.
- GV kết luận.
Lê Thánh Tông có công xây dựng đất nước,
Uy Mục và Tương Dực, Chiêu Tông đẩy đất
nước vào thế suy vong.
? Sự suy yếu của triều đình nhà Lê dẫn đến
hậu quả gì?
HS: Nhân dân cực khổ
Quan lại địa phương mặc sức tung hoành đục
khoét của nhândân… dùng của như bùn đất
… coi dân như cỏ rác.
( HS đọc phần in nghiêng trong sgk)
? Thái độ của tầng lớp nhân dân đối với tầng
lớp quan lại thống trị như thế nào?
Bước 3. Báo cáo kết quả hoạt động
- Hs trình bày kết quả.
Bước 4. Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ
học tập
HS phân tích, nhận xét, đánh giá kết quả của
hs.
GV bổ sung phần phân tích nhận xét, đánh
giá, kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập của
học sinh. Chính xác hóa các kiến thức đã hình
thành
2. Hoạt động 2: 2. Phong trào khởi nghĩa nông dân ở đầu TK XVI
- Mục tiêu: Biết được nguyên nhân, diễn biến, kết quả và ý nghĩa của phong trào nông
dân.
- Phương pháp: Trực quan, phát vấn, thuyết trình, phân tích.
- Phương tiện
+ Ti vi.
+ Máy vi tính.
- Thời gian: 15 phút
Hoạt động của giáo viên và học sinh Dự kiến sản phẩm
Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ: a. Nguyên nhân:
- Yêu cầu hs đọc mục I SGK - Đời sống nhân dân cực khổ.
Trình bày nguyên nhân, diễn biến, kết quả - Mâu thuẩn giữa nông dân với địa chủ,
và ý nghĩa của phong trào nông dân. giữa nhân dân với nhà nước phong kiến
Bước 2: HS đọc SGK và thực hiện yêu cầu. trở nên gay gắt.
GV khuyến khích học sinh hợp tác với nhau -> Bùng nổ các cuộc khởi nghĩa.
khi thực khi thực hiện nhiệm vụ học tập, GV b. Diến biến.
theo dõi, hỗ trợ HS làm việc những bằng hệ - Đầu năm 1511 các cuộc khởi nghĩa nổ
thống câu hỏi gợi mở: ra.
GV: Lợi dụng TĐ rối loạn, quan lại ở địa - Tiêu biểu là cuộc khởi nghĩa của Trần
phương “cậy quyền thế ức hiếp dân, vật Cảo (1516) ở Đông Triều (Quảng Ninh)
dụng trong dân gian cướp lấy dến hết”, nghĩa quân cạo trọc đầu chỉ để ba chỏm
“dùng của như bùn đất ...., coi nhân dân như tóc, gọi là quân ba chỏm. Nghĩa quân ba
cỏ rác” lần tấn công Thăng Long, vua Lê phải
?Sự suy yếu của triều đình nhà Lê dẫn đến chạy vào Thanh Hóa.
hậu quả gì? c. Kết quả - Ý nghĩa.
?Vì sao đời sống nhân dân cực khổ? - Tuy thất bại nhưng làm cho nhà Lê
- Bóc lột, vơ vét -> nạn đói càng thêm suy yếu.
Hs đọc SGK phần in nghiêng
?Trước tình hình đó thái độ của nhân dân
đối với tầng lớp thống trị như thế nào?
Hs đọc SGK phần in nghiêng
Gv trình bày H.48 SGK
?Trong các cuộc khởi nghĩa trên thì cuộc
khởi nghĩa nào tiêu biểu nhất?
?Em có nhận xét gì về phong trào đấu tranh
của nông dân TK XVI?
- Rộng lớn
- Lẻ tẻ, chưa đồng loạt
?Các cuộc khởi nghĩa bị thất bại nhưng có ý
nghĩa như thế nào?
Bước 3. Báo cáo kết quả hoạt động
- Hs trình bày kết quả.
Bước 4. Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm
vụ học tập
HS phân tích, nhận xét, đánh giá kết quả của
hs.
GV bổ sung phần phân tích nhận xét, đánh
giá, kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập của
học sinh. Chính xác hóa các kiến thức đã
hình thành
3.3. Hoạt động luyện tập
- Mục tiêu: Nhằm củng cố, hệ thống hóa, hoàn thiện kiến thức mới mà HS đã được
lĩnh hội ở hoạt động hình thành kiến thức về tình hình chính trị - xã hội thời Lê ở TK XVI
- Thời gian: 8 phút
- Phương thức tiến hành: GV giao nhiệm vụ cho HS và chủ yếu cho làm việc cá
nhân, trả lời các câu hỏi trắc nghiệm. Trong quá trình làm việc HS có thể trao đổi với bạn
hoặc thầy, cô giáo.
GV dùng hệ thống câu hỏi trắc nghiệm khách quan, tự luận và yêu cầu học sinh chọn đáp
án đúng trả lời trên bảng con (trắc nghiệm).
Câu 1: Tình hình nhà Lê sơ đầu TK XVI có điểm gì nổi bật?
A. Khủng hoảng suy vong. B. Phát triển ổn định.
C. Phát triển đến đỉnh cao. D. Phát triển không ổn định.
Câu 2: Thời Lê sơ đầu TK XVI mâu thuẩn nào diễn ra gay gắt nhất?
A. Mâu thuẩn giữa nông dân với địa chủ.
B. Mâu thuẩn giữa các phe phái phong kiến.
C. Mâu thuẩn giữa bọn quan lại với nhân dân địa phương.
D. Mâu thuẩn giữa nhân dân với nhà nước phong kiến.
Câu 3: Nghĩa quân của cuộc khởi nghĩa nào được mệnh danh là "quân ba chỏm"
A. Khởi nghĩa Trần Tuân. B. Khởi nghĩa Trần Cảo.
C. KHởi nghĩa Phùng Chương. D. Khởi nghĩa Trịnh Hưng.
Câu 4: Kết quả của các cuộc khởi nghĩa đầu TK XVI.
A. Góp phần làm nhà Lê nhanh chóng sụp đổ.
B. Nhiều lần uy hiếp chiếm kinh thành.
C. Có lần khiến vua Lê hoảng sợ chạy khỏi kinh thành.
D. Trước sau đều bị dập tắt.
3.4. Hoạt động tìm tòi mở rộng, vận dụng
- Mục tiêu: Biết được nguyên nhân dẫn đến sự suy thoái của triều đình Lê sơ.
- Phương thức tiến hành: Các câu hỏi sau khi hình thành kiến thức mới.
? nhận xét gì về các vua Lê ở thế kỷ XVI so với Lê Thánh Tông?
- Thời gian: 5 phút.
- Dự kiến sản phẩm
HS trả lời.
- GV giao nhiệm vụ cho HS
+ Học bài cũ, soạn mục II bài 22: Các cuộc chiến tranh Nam Bắc triều và
Trịnh - Nguyễn và trả lời câu hỏi cuối SGK
Tuần 25 Bài 22: SỰ SUY YẾU CỦA NHÀ NƯỚC NS: 02/3/2019
Tiết 47 PHONG KIẾN TẬP QUYỀN (thế kỉ XVI - ND: 04/3/2019
XVIII)
II. CÁC CUỘC CHIẾN TRANH NAM - BẮC TRIỀU VÀ TRỊNH - NGUYỄN
I: MỤC TIÊU
1. Kiến thức:
- Biết được nguyên nhân, diễn biến, hậu quả của các cuộc chiến tranh Nam-Bắc triều
và Trịnh- Nguyễn
2. Thái độ.
- Tự hào về truyền thống đấu tranh anh dũng của nhân dân.
- Hiểu được rằng nhà nước thịnh trị hay suy vong là ở lòng dân.
3. Kĩ năng:
- Đánh giá đúng nguyên nhân sự suy yếu của triều đình phong kiến Lê.
- Xác định các vị trí địa danh và trình bày diễn biến của các sự kiện lịch sử trên bản
đồ.
4. Định hướng phát triển năng lực:
- Năng lực chung: Năng lực giao tiếp và hợp tác; tự học; giải quyết vấn đề.
- Năng lực chuyên biệt: Tái hiện kiến thức lịch sự, xác định mối quan hệ giữa các
sự kiện, hiện tượng lịch sử, so sánh, nhận xét, đánh giá, thực hành bộ môn lịch sử,
vận dụng liên hệ kiến thức lịch sử đã học để giải quyết những vấn đề thực tiễn đặt
ra.
II. Phương pháp: Trực quan, phát vấn, phân tích, kể chuyện, nhóm…..
III. Phương tiện
- Ti vi.
- Máy vi tính.
IV. Chuẩn bị
1. Chuẩn bị của giáo viên
- Giáo án word và Powerpoint.
- Bản đồ Việt Nam
2. Chuẩn bị của học sinh
- Đọc trước sách giáo khoa và hoàn thành các nhiệm vụ được giao.
- Sưu tầm tư liệu về cuộc chiến tranh Nam - Bắc triều và Trịnh - Nguyễn.
V. Tiến trình dạy học
1. Ổn định lớp
2. Kiểm tra bài cũ:
3. Bài mới
3.1. Hoạt động khởi động
- Mục tiêu: Giúp học sinh nắm được các nội dung cơ bản bước đầu của bài
học cần đạt được đó là n¾m ®îc nh÷ng nÐt chÝnh vÒ sự suy yếu của nhà nước
phong kiến tập quyền, đưa học sinh vào tìm hiểu nội dung bài học, tạo tâm thế cho
học sinh đi vào tìm hiểu bài mới.
- Phương pháp: Trực quan, phát vấn.
- Thời gian: 3 phút.
- Tổ chức hoạt động: GV đặt câu hỏi: Sự suy yếu của triều đình nhà Lê đã dẫn
đến hậu quả gì?
- Dự kiến sản phẩm: cuộc chiến tranh Nam - Bắc triều và Trịnh - Nguyễn
Trên cơ sở ý kiến GV dẫn dắt vào bài hoặc GV nhận xét và vào bài mới:
Nguyên nhân sâu xã của cuộc chiến tranh Nam-Bắc triều và Trịnh - Nguyễn phân
tranh là sự suy yếu của nhà nước phong kiến tập quyền, cụ thể là triều đình nhà Lê
từ đầu TK XV. Vậy các cuộc chiến tranh đó đã để lại hậu quả gì, chúng ta cùng tìm
hiểu nội dung bài học hôm nay.
3.2. Hoạt động hình thành kiến thức
1. Hoạt động 1: 1. Chiến tranh Nam - Bắc triều
- Mục tiêu: - Biết được nguyên nhân, diễn biến, hậu quả của cuộc chiến tranh Nam
– bắc triều
- Phương pháp: Trực quan, phát vấn, thuyết trình, phân tích, nhóm.
- Phương tiện
+ Ti vi.
+ Máy vi tính.
- Thời gian: 15 phút
- Tổ chức hoạt động
Hoạt động của giáo viên và học sinh Dự kiến sản phẩm
Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ:
- Yêu cầu hs đọc mục I SGK và trả lời câu
hỏi
Trình bày nguyên nhân, diễn biến và hậu
quả của cuộc chiến tranh Nam -bắc triều
Bước 2: HS đọc SGK và thực hiện yêu cầu. *Nguyên nhân:
GV khuyến khích học sinh hợp tác với nhau -Mạc Đăng Dung tiêu diệt các thế
khi thực khi thực hiện nhiệm vụ học tập, lực đối lập thâu tóm mọi quyền
GV theo dõi, hỗ trợ HS làm việc những hành
bằng hệ thống câu hỏi gợi mở:
?Sự suy yếu của triều đình nhà Lê được - Năm 1527 Mạc Đăng Dung cướp
biểu hiện như thế nào? ngôi nhà Lê, lập nên nhà Mạc gọi là
- Tranh chấp phe phái Bắc Triều
?Trước tình hình đó Mạc Đăng Dung đã * Diễn biến
làm gì?
- Lập ra Nam triều. - 1533 NguyÔn Kim dấy quân về
* Trực quan bản đồ Việt nam +GV chỉ vị trí Thanh hóa¸  Nam triều
trên bản đồ. - Hai tập đoàn phong kiến đánh
?Qua đó em nào có thể nói lại nguyên nhân nhau hơn liên miên hơn 50 năm ,
hình thành Ban-Bắc triều? chiến trường là vùng Thanh -Nghệ
?Sau khi thành lập 2 tập đoàn pk này đã làm ra Bắc
gì? -1592, Nam triều chiếm được Thăng
Gv trình bày sơ lược diễn biến. Long , họ Mạc rút lên Cao Bằng
?Hậu quả của cuộc chiến tranh Nam-Bắc Hậu quả : Nhân đói khổ , đất nước
triều? chia cắt.
Hs đọc SGK
Gv phân tích thêm về hậu quả của cuộc
chiến tranh Nam - Bắc triều để lại.
?Với hậu quả đó e có nhận xét gì về tính
chất của cuộc chiến tranh?
Bước 3. Báo cáo kết quả hoạt động
- Hs trình bày kết quả.
Bước 4. Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm
vụ học tập
HS phân tích, nhận xét, đánh giá kết quả
của hs.
GV bổ sung phần phân tích nhận xét, đánh
giá, kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập của
học sinh. Chính xác hóa các kiến thức đã
hình thành
2. Hoạt động 2: 2. Chiến tranh Trịnh - Nguyễn và sự chia cắt Đàng Trong -
Đàng Ngoài.
- Mục tiêu: Biết được nguyên nhân, diễn biến cuộc chiến tranh Trịnh - Nguyễn và
sự chia cắt Đàng Trong - Đàng Ngoài.
- Phương pháp: Trực quan, phát vấn, thuyết trình, phân tích.
- Phương tiện
+ Ti vi.
+ Máy vi tính.
- Thời gian: 15 phút
- Tổ chức hoạt động
Hoạt động của giáo viên và học sinh Dự kiến sản phẩm
Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ:
- Yêu cầu hs đọc mục I SGK và trả lời câu
hỏi
Trình bày nguyên nhân, diễn biến chiến
tranh Nam - Bắc triều và sự chia cắt Đàng
Trong - Đàng Ngoài.
Bước 2: HS đọc SGK và thực hiện yêu cầu. *Nguyên nhân
GV khuyến khích học sinh hợp tác với nhau - 1545, Trịnh Kiểm nắm toàn bộ
khi thực khi thực hiện nhiệm vụ học tập, binh quyền.
GV theo dõi, hỗ trợ HS làm việc những - Nguyễn Hoàng xin vào trấn thủ
bằng hệ thống câu hỏi gợi mở: Thuận Hóa - Quảng Nam -> Hình
?Sau khi chiến tranh kết thúc với phần thành thế lực họ Nguyễn.
thắng thuộc về Nam triều (Nguyễn Kim),
tình hình nước ta có gì thay đổi? *Diễn biến:
Gv trình bày: Trịnh Kiểm giết Nguyễn Kim - Đầu thế kỉ XVII , Cuộc chiến tranh
và con cả của ông là Nguyễn Uông -> Nắm Trịnh – Nguyễnbùng nổ
quyền
?Trước tình hình đó Nguyễn Hoàng đã làm - Chiến tranh diễn ra (1627-1672)
gì? Vì sao? đã 7 lần đánh nhau, chiến trường
- Con thứ của Nguyễn Kim chính là Quảng Bình – Hà Tĩnh
- lo sợ bị giết - Cuối cùng lấy sông Gianh (Quảng
Trực quan bản đồ hành chính Việt Nam Bình) làm ranh giới chia cắt đất
-> Với mâu thuẩn đó thì giữa họ Trịnh và nước.
họ Nguyễn đã bùng nổ chiến tranh.
?Hậu quả của chiến tranh? - Hậu quả: Chia cắt đất nước thành
Hs đọc SGk phần in nghiêng Đàng Trong - Đàng Ngoài.
?Tính chất của cuộc chiến tranh?
- Là cuộc chiến tranh phi nghĩa.
?Em có nhận xét gì về tình hình chính trị -
xã hội nước ta ở TK XVI - XVII?
Tình trạng chia cắt kéo dài, gây bao đau
thương cho dân tộc và tổn hại cho sự phát
triển của đất nước.
- Đàng Ngoài do vua Lê chúa Trịnh nắm
giữ - Đàng Trong do họ Nguyễn cai quản.
Bước 3. Báo cáo kết quả hoạt động
- Hs trình bày kết quả.
Bước 4. Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm
vụ học tập
HS phân tích, nhận xét, đánh giá kết quả
của hs.
GV bổ sung phần phân tích nhận xét, đánh
giá, kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập của
học sinh. Chính xác hóa các kiến thức đã
hình thành
3.3. Hoạt động luyện tập
- Mục tiêu: Nhằm củng cố, hệ thống hóa, hoàn thiện kiến thức mới mà HS đã
được lĩnh hội ở hoạt động hình thành kiến thức về các cuộc chiến tranh Nam - Bắc
triều và Trịnh - Nguyễn.
- Thời gian: 8 phút
- Phương thức tiến hành: GV giao nhiệm vụ cho HS và chủ yếu cho làm việc
cá nhân, trả lời các câu hỏi trắc nghiệm. Trong quá trình làm việc HS có thể trao
đổi với bạn hoặc thầy, cô giáo.
GV dùng hệ thống câu hỏi trắc nghiệm khách quan, tự luận và yêu cầu học sinh
chọn đáp án đúng trả lời trên bảng con (trắc nghiệm).
Câu 1: Năm 1527 đã diễn ra sự kiện quan trọng gì trong lịch sử Việt Nam?
A. Chiến tranh Trịnh - Nguyễn kết thúc.
B. Chính quyền Đàng Ngoài được thành lập.
C. Chính quyền Đàng Trong được thành lập.
D. Mạc Đăng Dung lập ra triều Mạc.
Câu 2: "Khôn ngoan qua được Thanh Hà
Dẫu rằng có cánh khó qua Lũy Thầy"
Hai câu thơ trên cho thấy vai trò gì của Lũy Thầy trong lịch sử nước ta từ TK XVII -
XVIII?
A. Là ranh giới chia cắt đất nước.
B. Là dãy núi cao nhất Thanh Hà.
C. Là vùng đất quan trọng của Đàng Trong.
D. Là nguyên nhân gây chia cắt lâu dài đất nước.
Câu 3: Chiến trường chính chiến tranh Nam - Bắc triều diễn ra ở đâu?
A. Từ Thanh Hóa ra Bắc. B. Từ Nghệ An ra Bắc.
C. Từ Thuận Hóa ra Bắc. D. Từ Quảng Bình ra Bắc.
Câu 4: Các cuộc chiến tranh Nam - Bắc triều và Trịnh - Nguyễn đã để lại cho nhân
dân hậu quả gì?
A. Nhân dân đói khổ, đất nước bị chia cắt làm hai.
B. Tình hình xã hội không ổn định.
C. Cuộc sống nhân dân có nhiều cải thiện.
D. Kinh tế 2 miền bị tàn phá nặng nề.
3.4. Hoạt động tìm tòi mở rộng, vận dụng
- Mục tiêu: Biết được nguyên nhân, diễn biến chiến tranh Nam - Bắc triều và
Trịnh Nguyễn. Hậu quả của các cuộc chiến tranh này đã để lại cho nhân dân.
- Phương thức tiến hành: Các câu hỏi sau khi hình thành kiến thức mới.
? nhận xét gì về tính chất của cuộc chiến tranh Nam - Bắc triều và Trịnh Nguyễn?
- Thời gian: 5 phút.
- Dự kiến sản phẩm
HS trả lời.
- GV giao nhiệm vụ cho HS
+ Học bài cũ, soạn mục I bài 23: Kinh tế - văn hóa TK XVI - XVIII và
trả lời câu hỏi cuối SGK
Tiết 48 BÀI 23: KINH TẾ, VĂN HÓA THẾ KỶ XVI - XVIII
I. KINH TẾ
NS : 06/3/2019
ND: 08/3/2019
I. Mục tiêu bài học:
1. Kiến thức: giúp HS :
- Trình bày được một cách tổng quát bức tranh kinh tế cả nước :
+ Sự khác nhau của kinh tế nông nghiệp và kinh tế hàng hóa ở 2 miền đất nước.
Nguyên nhân dẫn đến sự khác nhau đó.
+ Thủ công nghiệp phát triển : chợ phiên, thị tứ và sự xuất hiện thêm một số thành
thị. Sự phồn vinh của các thành thị.
2. Kỹ năng:
- So sánh sự phát triển chênh lệch nền kinh tế đất nước. Rút ra nguyên nhân và bài
học kinh nghiệm trong xây dựng nền kinh tế đất nước.
3. Tư tưởng:
- Giáo dục tinh thần đoàn kết dân tộc, đoàn kết xây dựng quê hương đất nước.
4. Định hướng phát triển năng lực:
- Năng lực chung: tự học, phát hiện và giải quyết vấn đề, sáng tạo, giao tiếp, hợp
tác…
- Năng lực chuyên biệt:
+ Năng lực tái hiện sự kiện lịch sử. Năng lực thực hành bộ môn: khai thác kênh
hình, tư liệu, tranh ảnh, sử dụng lược đồ... Phân tích, so sánh, liên hệ thực tiễn...
II. PHƯƠNG PHÁP:
Trực quan, phát vấn, phân tích, làm việc nhóm, nêu và giải quyết vấn đề, .....
III. PHƯƠNG TIỆN: Máy tính, tranh ảnh, lược đồ…
IV. CHUẨN BỊ:
1. Chuẩn bị của giáo viên
- Giáo án word và Powerpoint.
- Máy móc, phương tiện có liên quan.
2. Chuẩn bị của học sinh
- Chuẩn bị bài mới.
- Sưu tầm tư liệu, tranh ảnh liên quan đến bài cũ và bài mới (nếu có)
V. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:
1. Ổn định lớp:
2. Bài cũ: (Linh hoạt)
3. Bài mới:
3.1. Hoạt động khởi động/ Tình huống xuất phát:
- Mục tiêu: Tạo sự hứng thú tìm hiểu bài mới cho học sinh.
- Phương thức tiến hành: GV đưa một số hình ảnh trong bài, đặt câu hỏi, yêu cầu HS
trả lời.
- Dự kiến sản phẩm: HS trả lời. GV nhận xét, chốt ý và dẫn vào bài mới.
3.2. Hoạt động hình thành kiến thức

HĐ của GV và HS Nội dung cần đạt


1. Hoạt động 1: Nông nghiệp. 1. Nông nghiệp.
- Mục tiêu: Nông nghiệp Đàng Trong phát * Đàng ngoài:
triển hơn nông nghiệp Đàng Ngoài. Nguyên + Cuộc chiến tranh Nam - Bắc
nhân của sự khác nhau đó. triều đã phá hoại nghiêm trọng nền
- Phương thức tiến hành: (nhóm/cá nhân) sản xuất nông nghiệp. Chính quyền
- Tổ chức hoạt động: Lê - Trịnh ít quan tâm đến công tác
* Thảo luận nhóm: thuỷ lợi và tổ chức khai hoang.
+ Bước 1: GV: giao nhiệm vụ cho các + Ruộng đất công làng xã bị
nhóm. cường hào đem cầm bán.
? Trình bày tình hình nông nghiệp ở Đàng + Ruộng đất bỏ hoang, mất mùa,
Ngoài. Nêu nhận xét và cho biết vì sao nền đói kém xảy ra dồn dập, nhất là
nông nghiệp ở Đàng Ngoài lại như vậy. vùng Sơn Nam và Thanh - Nghệ,
? Trình bày tình hình nông nghiệp ở Đàng nông dân phải bỏ làng đi phiêu tán.
Trong. Nêu nhận xét và cho biết vì sao nền => Kinh tế nông nghiệp giảm sút,
nông nghiệp ở Đàng Trong lại có được sự đời sống nông dân đói khổ.
phát triển như vậy. * Đàng trong:
(GV gợi ý, hướng dẫn HS thảo luận). + Các chúa Nguyễn tổ chức di
+ Bước 2: HS: Thực hiện nhiêm vụ, có sự dân khai hoang, cấp lương ăn, nông
hỗ trợ của giáo viên bằng hệ thống câu hỏi cụ, thành lập làng ấp mới ở khắp
gợi mở. vùng Thuận - Quảng.
+ Bước 3: HS báo cáo kết quả + Năm 1698, Nguyễn Hữu Cảnh
+ Bước 4: HS góp ý đánh giá theo kỹ thuật khi kinh lí phía Nam đã đặt phủ Gia
3,2,1. GV bổ sung phần phân tích nhận xét, Định.
đánh giá, kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập
của học sinh. GV chính xác hóa các kiến + Nhờ khai hoang và điều kiện
thức đã hình thành cho học sinh. tự nhiên nên nông nghiệp phát triển
nhanh, nhất là vùng đồng bằng sông
Cửu Long.
2. Hoạt động 2: Sự phát triển của nghề thủ
công và buôn bán. => Nông nghiệp phát triển, đời sống
- Mục tiêu: Thủ công nghiệp phát triển, chợ nhân dân ổn định.
phiên, thị tứ và sự xuất hiện thêm một số
thành thị. Sự phồn vinh của các thành thị. 2/. Sự phát triển của nghề thủ
- Phương thức tiến hành: (nhóm/cá nhân…) công và buôn bán.
- Tổ chức hoạt động: - Thủ công nghiệp : Từ thế kỉ
XVII, xuất hiện thêm nhiều làng thủ
* Thảo luận nhóm : công, trong đó có nhiều làng thủ
+ Bước 1: GV: giao nhiệm vụ cho các công nổi tiếng : gốm Thổ Hà (Bắc
nhóm. Giang), Bát Tràng (Hà Nội), dệt La
1. Trình bày tình hình thủ công nghiệp nước Khê (Hà Nội), rèn sắt ở Nho Lâm
ta TK XVI-XVIII và nhận xét...? (Nghệ An)...
2. Trình bày tình hình buôn bán trong nước. - Thương nghiệp :
Tại sao trong thế kỉ XVII, ở nước ta lại xuất + Buôn bán phát triển, nhất là ở
hiện thêm một số thành thị. các vùng đồng bằng và ven biển,
3. Kể tên các đô thị lớn ở Đàng Ngoài và các thương nhân châu Á và châu Âu
Đàng Trong ? Tại sao Hội An trở thành thành thường đến phố Hiến và Hội An
phố cảng lớn nhất ở Đàng Trong lúc bấy buôn bán tấp nập.
giờ ?
+ Xuất hiện thêm một số đô thị,
4. Tình hình buôn bán với nước ngoài (ngoại
ngoài Thăng Long còn có Phố Hiến
thương) diễn ra như thế nào? Chúa Trịnh và
(Hưng Yên), Thanh Hà (Thừa Thiên
chúa Nguyễn có thái độ như thế nào trong
- Huế ), Hội An (Quảng Nam), Gia
việc buôn bán với nước ngoài. Vì sao về sau Định (Thành phố Hồ Chí Minh ngày
chúa Nguyễn-Trịnh chủ trương hạn chế ngoại nay).
thương ?
+ Bước 2: HS: Thực hiện nhiêm vụ, có sự + Các chúa Trịnh và chúa
Nguyễn cho thương nhân nước
hỗ trợ của giáo viên bằng hệ thống câu hỏi
ngoài vào buôn bán để nhờ họ mua
gợi mở. vũ khí. Về sau, các chúa thi hành
+ Bước 3: HS báo cáo kết quả chính sách hạn chế ngoại thương, do
+ Bước 4: HS góp ý đánh giá theo kỹ thuật vậy từ nửa sau thế kỉ XVIII, các
3,2,1. GV bổ sung phần phân tích nhận xét, thành thị suy tàn dần.
đánh giá, kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập
của học sinh. GV chính xác hóa các kiến
thức đã hình thành cho học sinh.

3.3. Hoạt động luyện tập:


- Mục tiêu:
+ Nhằm củng cố, hệ thống hóa, hoàn thiện kiến thức mới mà HS vừa được lĩnh hội.
- Phương thức tiến hành:
+ GV đưa ra các câu hỏi trắc nghiệm hoặc tự luận. HS trả lời.
GV cho HS làm một số bài tập trắc nghiệm
? Hãy so sánh kinh tế nông nghiệp giữa Đàng trong - Đàng ngoài ? Vì sao có sự
khác nhau đó.
- Dự kiến sản phẩm: HS trả lời. GV nhận xét chuẩn hóa kiến thức.
3.4. Hoạt động vận dụng và mở rộng:
- Mục tiêu:
+ Nhằm vận dụng kiến thức mới mà HS đã được lĩnh hội để giải quyết những vấn đề
mới trong học tập và thực tiễn.
+ HS biết nhận xét, đánh giá, rút ra bài học kinh nghiệm, liên hệ thực tế…
- Phương thức tiến hành:
Nêu câu hỏi sau khi đã hình thành kiến thức:
? Kể các ngành nghề thủ công ở địa phương Quảng Nam thời kỳ này .
- Dự kiến sản phẩm: HS trả lời. GV nhận xét chuẩn hóa kiến thức.
* Dặn dò:
GV giao nhiệm vụ về nhà cho HS:
+ Học bài cũ, nắm kiến thức của bài vừa học.
+ Tiếp tục sưu tầm các tư liệu, tranh ảnh có liên quan đến bài cũ và bài mới.
+ Chuẩn bị nội dung bài mới.

Tiết 49 BÀI 23 : KINH TẾ , VĂN HÓA NƯỚC TA TK XVI - XVIII


(tt)
II. VĂN HÓA
NS: 09/3/2019
ND: 11/3/2019
I. Mục tiêu bài học:
1. Kiến thức : HS nắm được :
- Những nét chính về tình hình văn hóa nước ta ở các thế kỉ XVI – XVII. Chú ý nêu
được những điểm mới về mặt tư tưởng, tôn giáo và văn học, nghệ thuật.
- Sự ra đời chữ Quốc ngữ.
2. Kĩ năng: Phân biệt các tôn giáo .
- Mô tả lễ hội hoặc vai trò chơi tiêu biểu trong lễ hội của làng mình….
3. Tư tưởng: Hiểu được truyền thống văn hoá của dân tộc luôn phát triển trong bất
kì hoàn cảnh nào.
- Bồi dưỡng ý thức bảo vệ truyền thống văn hoá dân tộc.
4. Định hướng phát triển năng lực:
- Năng lực chung: tự học, phát hiện và giải quyết vấn đề, sáng tạo, giao tiếp, hợp
tác…
- Năng lực chuyên biệt:
+ Năng lực tái hiện sự kiện lịch sử. Năng lực thực hành bộ môn: khai thác kênh
hình, tư liệu, tranh ảnh, sử dụng lược đồ... Phân tích, so sánh, liên hệ thực tiễn...
II. PHƯƠNG PHÁP:
Trực quan, phát vấn, phân tích, làm việc nhóm, nêu và giải quyết vấn đề, .....
III. PHƯƠNG TIỆN: Máy tính, tranh ảnh, lược đồ…
IV. CHUẨN BỊ:
1. Chuẩn bị của giáo viên
- Giáo án word và Powerpoint.
- Máy móc, phương tiện có liên quan.
2. Chuẩn bị của học sinh
- Chuẩn bị bài mới.
- Sưu tầm tư liệu, tranh ảnh liên quan đến bài cũ và bài mới (nếu có)
V. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:
1. Ổn định lớp:
2. Bài cũ: (Linh hoạt)
3. Bài mới:
3.1. Hoạt động khởi động/ Tình huống xuất phát:
- Mục tiêu: Tạo sự hứng thú tìm hiểu bài mới cho học sinh.
- Phương thức tiến hành: GV đưa một số hình ảnh trong bài, đặt câu hỏi, yêu cầu HS
trả lời.
- Dự kiến sản phẩm: HS trả lời. GV nhận xét, chốt ý và dẫn vào bài mới.
3.2. Hoạt động hình thành kiến thức

HĐ của GV và HS ND cần đạt


1. Hoạt động 1: Tôn giáo: 1. Tôn giáo:
- Mục tiêu: Trình bày được nét chính về + Nho giáo vẫn được chính
tình hình văn hoá ở các thế kỉ XVI - XVII. quyền phong kiến đề cao trong học
Chú ý nêu được những điểm mới về mặt tư tập, thi cử và tuyển lựa quan lại.
tưởng, tôn giáo và văn học, nghệ thuật : + Phật giáo và Đạo giáo thời Lê
- Phương thức tiến hành: ( cặp đôi…) sơ bị hạn chế, đến lúc này được
- Tổ chức hoạt động: phục hồi.
* Thảo luận cặp: + Nhân dân vẫn giữ nếp sống
+ Bước 1: GV: giao nhiệm vụ cho HS. văn hoá truyền thống, qua các lễ hội
? Ở thế kỷ XVI - XVII nước ta có những tôn đã thắt chặt tình đoàn kết làng xóm
giáo nào ? Em biết gì về các tôn giáo đó ? và bồi dưỡng tinh thần yêu quê
? Ngoài các tôn giáo thì ở nước ta các TK hương, đất nước.
XVI-XVII tồn tại các tín ngưỡng nào ? Các + Từ năm 1533, các giáo sĩ (Bồ
tín ngưỡng nào hiện nay vẫn được duy trì. Đào Nha) theo thuyền buôn đến
? Quan sát H.53 và những hiểu biết của em, nước ta truyền bá đạo Thiên Chúa.
kể tên các hình thức sinh hoạt văn hóa ? Các Sang thế kỉ XVII - XVIII, hoạt động
hình thức sinh hoạt văn hóa có tác dụng gì ? của các giáo sĩ ngày càng tăng.
+ Bước 2: HS: Thực hiện nhiêm vụ, có sự + Hoạt động của đạo Thiên
hỗ trợ của giáo viên bằng hệ thống câu hỏi Chúa không hợp với cách cai trị của
gợi mở. các chúa Trịnh - Nguyễn nên nhiều
+ Bước 3: HS báo cáo kết quả lần bị cấm, nhưng các giáo sĩ vẫn
+ Bước 4: HS góp ý đánh giá theo kỹ thuật tìm cách để truyền đạo.
3,2,1. GV bổ sung phần phân tích nhận xét,
đánh giá, kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập
của học sinh. GV chính xác hóa các kiến
thức đã hình thành cho học sinh.
2. Sự ra đời chữ quốc ngữ.

2. Hoạt động 2: Sự ra đời chữ quốc ngữ. - Thế kỷ XVII, một số giáo sĩ
- Mục tiêu: Biết được sự ra đời của chữ Phương Tây đã dùng chữ cái la tinh
Quốc ngữ. ghi âm tiếng việt -> chữ Quốc ngữ
- Phương thức tiến hành: (Cá nhân) ra đời .
- Tổ chức hoạt động:
? Chữ quốc ngữ ra đời trong hoàn cảnh nào ? - Đây là thứ chữ viết tiện lợi, khoa
HSTL – GV nhận xét, chốt ý. học, dễ phổ biến, lúc đầu chỉ dùng
Ai là người có công lao lớn trong việc tạo ra trong việc truyền đạo, sau lan rộng
chữ Quốc ngữ ? (G.sĩ A-Lếch-Xăng đơ Rốt ) ra trong nhân dân và trở thành chữ
viết chính thức của nước ta cho đến
? Vì sao chữ Quốc ngữ trở thành chữ viết ngày nay .
chính thức của nước ta cho đến nay . HSTL-
GV nhận xét, chốt ý. 3. Văn học, nghệ thuật.

3. Hoạt động 3: Văn học, nghệ thuật. a. Văn học :


- Mục tiêu: nêu được những điểm mới về + Các thế kỉ XVI - XVII, tuy
văn học, nghệ thuật. văn học chữ Hán chiếm ưu thế,
- Phương thức tiến hành: (nhóm…) nhưng văn học chữ Nôm cũng phát
- Tổ chức hoạt động: triển mạnh, có truyện Nôm dài hơn
* Thảo luận nhóm: 8.000 câu như bộ Thiên Nam ngữ
+ Bước 1: GV: giao nhiệm vụ cho các nhóm. lục. Nội dung truyện Nôm thường
? Trình bày sự phát triển của nền văn học viết về hạnh phúc con người, tố cáo
nước ta trong các gđ từ các TK XVI - XVII những bất công xã hội... các nhà thơ
và nữa đầu TK XVIII . Nôm nổi tiếng như Nguyễn Bỉnh
? Trình bày những nét chính về nghệ thuật Khiêm, Đào Duy Từ...
dân gian, nghệ thuật và sân khấu ở nước ta + Sang thế kỉ XVIII, văn học
vào các TK XVII-XVIII và nhận xét.. dân gian phát triển mạnh mẽ, bên
? Vì sao ở thời kì này nghệ thuật dân gian lại cạnh truyện Nôm dài như Phan
phát triển cao ? Trần, Nhị Độ Mai... còn có truyện
+ Bước 2: HS: Thực hiện nhiêm vụ, có sự Trạng Quỳnh, truyện Trạng Lợn...
hỗ trợ của giáo viên bằng hệ thống câu hỏi
gợi mở. b. Nghệ thuật:
+ Bước 3: HS báo cáo kết quả + Nghệ thuật dân gian như múa
+ Bước 4: HS góp ý đánh giá theo kỹ thuật trên dây, múa đèn, ảo thuật, điêu
3,2,1. GV bổ sung phần phân tích nhận xét, khắc... nghệ thuật sân khấu như
đánh giá, kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập chèo, tuồng, hát ả đào... được phục
của học sinh. GV chính xác hóa các kiến hồi và phát triển.
thức đã hình thành cho học sinh.

3.3. Hoạt động luyện tập:


- Mục tiêu:
+ Nhằm củng cố, hệ thống hóa, hoàn thiện kiến thức mới mà HS vừa được lĩnh hội.
- Phương thức tiến hành:
+ GV đưa ra các câu hỏi trắc nghiệm hoặc tự luận. HS trả lời.
* BT : chọn câu trả lời đúng nhất
1) Thế kỉ XVI - XVII nước ta có các tôn giáo nào ?
a. Nho giáo, Phật giáo , Thiên Chúa giáo .
b. Phật giáo, Đạo giáo, Nho giáo .
c. Phật giáo, Đạo giáo, Nho giáo, Đạo Cao Đài .
d. Nho giáo, Phật giáo, Đạo giáo, Thiên Chúa giáo .
2) Chữ Quốc ngữ ra đời vào thời gian nào ? Ai là người có công lao lớn trong việc
tạo ra chữ quốc ngữ . ( TK XVII - Giáo sĩ A-Lếch-Xăng đơ Rốt )
- Dự kiến sản phẩm: HS trả lời. GV nhận xét chuẩn hóa kiến thức.
3.4. Hoạt động vận dụng và mở rộng:
- Mục tiêu:
+ Nhằm vận dụng kiến thức mới mà HS đã được lĩnh hội để giải quyết những vấn đề
mới trong học tập và thực tiễn.
+ HS biết nhận xét, đánh giá, rút ra bài học kinh nghiệm, liên hệ thực tế…
- Phương thức tiến hành: Nêu câu hỏi sau khi đã hình thành kiến thức.
? Hiện nay nước ta có các tôn giáo nào ? Kể các loại hình nghệ thuật dân gian và sân
khấu ở địa phương mà em biết.
- Dự kiến sản phẩm: HS trả lời. GV nhận xét chuẩn hóa kiến thức.
* Dặn dò:
GV giao nhiệm vụ về nhà cho HS:
+ Học bài cũ, nắm kiến thức của bài vừa học.
+ Tiếp tục sưu tầm các tư liệu, tranh ảnh có liên quan đến bài cũ và bài mới.
+ Chuẩn bị nội dung bài mới.
Tuần 26 BÀI 24: KHỞI NGHĨA NÔNG DÂN ĐÀNG NGOÀI
Tiết 50 THẾ KỶ XVIII
NS : 13/3/2019
ND: 15/3/2019
I. Mục tiêu bài học:
1. Kiến thức:
- Nêu những biểu hiện về đời sống khổ cực của nông dân và giải thích nguyên nhân
chính của tình trạng đó.
- Kể tên các cuộc khởi nghĩa nông dân tiêu biểu và trình bày trên lược đồ một vài
cuộc khởi nghĩa : nguyên nhân bùng nổ và thất bại, diễn biến chính và ý nghĩa của
các cuộc khởi nghĩa đó.
2. Kỹ năng:
- Sưu tầm ca dao, tục ngữ, phản ánh sự căm phẫn của nông dân và các tầng lớp bị trị
đối với chính quyền phong kiến.
- Tập vẽ bản đồ, xác định địa danh ( đối chiếu với địa danh hiện nay) hình dung địa
bàn hoạt động và qui mô của từng cuộc khởi nghĩa lớn.
3. Tư tưởng:
- Bồi dưỡng ý thức căm ghét sự áp bức, cầm quyền đồng cảm với nỗi khổ cực của
nông dân, buộc họ phải vùng lên đấu tranh giành quyền sống, khắc phục tinh thần
đấu tranh kiên cường của NN và các thủ lĩnh chống chính quyền phong kiến thối
nát.
4. Định hướng phát triển năng lực:
- Năng lực chung: tự học, phát hiện và giải quyết vấn đề, sáng tạo, giao tiếp, hợp
tác…
- Năng lực chuyên biệt:
+ Năng lực tái hiện sự kiện lịch sử. Năng lực thực hành bộ môn: khai thác kênh
hình, tư liệu, tranh ảnh, sử dụng lược đồ... Phân tích, so sánh, liên hệ thực tiễn...
II. PHƯƠNG PHÁP:
Trực quan, phát vấn, phân tích, làm việc nhóm, nêu và giải quyết vấn đề, .....
III. PHƯƠNG TIỆN: Máy tính, tranh ảnh, lược đồ…
- Lược đồ phong trào khởi nghĩa nông dân ở thế kỷ XVIII.
IV. CHUẨN BỊ:
1. Chuẩn bị của giáo viên
- Giáo án word và Powerpoint.
- Máy móc, phương tiện có liên quan.
2. Chuẩn bị của học sinh
- Chuẩn bị bài mới.
- Sưu tầm tư liệu, tranh ảnh liên quan đến bài cũ và bài mới (nếu có)
V. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:
1. Ổn định lớp:
2. Bài cũ: (Linh hoạt)
? Chữ quốc ngữ ra đời trong hoàn cảnh nào ? Ai là người có công lao lớn trong việc
tạo ra chữ Quốc ngữ ?
3. Bài mới:
3.1. Hoạt động khởi động/ Tình huống xuất phát:
- Mục tiêu: Tạo sự hứng thú tìm hiểu bài mới cho học sinh.
- Phương thức tiến hành: GV đưa một số hình ảnh trong bài, đặt câu hỏi, yêu cầu HS
trả lời.
- Dự kiến sản phẩm: HS trả lời. GV nhận xét, chốt ý và dẫn vào bài mới.
3.2. Hoạt động hình thành kiến thức

HĐ của GV và HS ND cần đạt


1. Hoạt động 1: Tình hình chính trị: 1. Tình hình chính trị:
- Mục tiêu: Biết được những nét + Giữa TK XVIII, chính quyền ở Đàng
chính về tình hình chính trị ở Đàng ngoài mục nát cực độ.
Ngoài vào giữa TK XVIII. + Vua Lê Chỉ là bù nhìn. Chúa Trịnh
- Phương thức tiến hành: (Cá nhân) quanh năm hội hè, yến tiệc.
- Tổ chức hoạt động: + Quan lại, binh lính, địa chủ hoành
? Cho biết tình hình chính trị ở Đàng hành, đục khoét nhân dân.
Ngoài giữa thế kỷ XVIII ? HSTL- + Sản xuất nông nghiệp đình đốn, thiên
GVKL tai, hạn hán xảy ra liên tiếp ; công
? Sự mục nát của chính quyền họ Trịnh thương nghiệp sa sút, chợ phố điêu tàn.
đã dẫn đến hậu quả gì ? HSTL –
+ Vào những năm 40 của thế kỉ XVIII,
GVKL.
hàng chục vạn nông dân chết đói, nhiều
người phải bỏ làng đi phiêu tán.

2.Hoạt động 2: Những cuộc khởi nghĩa 2. Những cuộc khởi nghĩa lớn.
lớn. a. Những cuộc KN tiêu biểu :
- Mục tiêu: Kể tên được các cuộc + Khởi nghĩa Nguyễn Dương Hưng
khởi nghĩa nông dân tiêu biểu và trình (1737) ở Sơn Tây.
bày theo lược đồ một vài cuộc khởi + Nguyễn Danh Phương (1740 -
nghĩa : nguyên nhân bùng nổ và thất 1751) ở Sơn Tây, sau lan rộng ra Thái
bại, diễn biễn chính và ý nghĩa của các Nguyên và Tuyên Quang...
cuộc khởi nghĩa đó. + Tiêu biểu là cuộc khởi nghĩa
- Phương thức tiến hành: ( nhóm) Nguyễn Hữu Cầu (1741 - 1751) và
- Tổ chức hoạt động: Hoàng Công Chất (1739 - 1769) :
* Thảo luận nhóm: (5 phút) · Khởi nghĩa Nguyễn Hữu Cầu
+ Bước 1: GV: giao nhiệm vụ cho
(1741 - 1751), còn gọi là quận He.
các nhóm.
Cuộc khởi nghĩa bắt đầu từ Đồ Sơn
? Hãy kể tên và xác định những cuộc
(Hải Phòng), sau lan ra Kinh Bắc, uy
khởi nghĩa lớn tiêu biểu ở Đàng Ngoài
trên lược đồ ? hiếp Thăng Long rồi lan xuống Sơn
? Quan sát H.55. SGK và rút ra nhận Nam và Thanh Hoá -
xét về quy mô của các phong trào. Nghệ An.
? Nêu kết quả và ý nghĩa của các phong · Khởi nghĩa Hoàng Công Chất
trào. (1739 - 1769), bắt đầu ở Sơn Nam, sau
? Theo em vì sao các cuộc KN đều bị chuyển lên Tây Bắc. Các dân tộc Tây
thất bại? Bắc hết lòng ủng hộ cuộc khởi nghĩa.
+ Bước 2: HS: Thực hiện nhiêm vụ, Hoàng Công Chất có công lớn trong
có sự hỗ trợ của giáo viên bằng hệ việc bảo vệ vùng biên giới và giúp dân
thống câu hỏi gợi mở. ổn định cuộc sống.
+ Bước 3: HS báo cáo kết quả
+ Bước 4: HS góp ý đánh giá theo kỹ
thuật 3,2,1. GV bổ sung phần phân tích
nhận xét, đánh giá, kết quả thực hiện b. Kết quả và Ý nghĩa :
nhiệm vụ học tập của học sinh. GV - Các cuộc khởi nghĩa trước sau đều
chính xác hóa các kiến thức đã hình bị thất bại, nhiều thủ lĩnh bị bắt, bị xử
thành cho học sinh. tử, nhưng cũng đã góp phần làm cho cơ
- GV treo lược đồ giải thích ký hiệu. đồ họ Trịnh lung lay.
- HS dựa vào lược đồ lên bảng chỉ địa
bàn hoạt động của các cuộc khởi nghĩa.

3.3. Hoạt động luyện tập:


- Mục tiêu:
+ Nhằm củng cố, hệ thống hóa, hoàn thiện kiến thức mới mà HS vừa được lĩnh hội.
- Phương thức tiến hành:
+ GV đưa ra các câu hỏi trắc nghiệm hoặc tự luận.
? Nêu những nét chính về tình hình chính trị ở Đàng Ngoài ở nửa sau thế kỷ XVIII?
? Kể tên những cuộc khởi nghĩa tiêu biểu ở Đàng Ngoài ở nửa sau thế kỷ XVIII.
Nêu kết quả và ý nghĩa.
- Dự kiến sản phẩm: HS trả lời. GV nhận xét chuẩn hóa kiến thức.
3.4. Hoạt động vận dụng và mở rộng:
- Mục tiêu:
+ Nhằm vận dụng kiến thức mới mà HS đã được lĩnh hội để giải quyết những vấn đề
mới trong học tập và thực tiễn.
+ HS biết nhận xét, đánh giá, rút ra bài học kinh nghiệm, liên hệ thực tế…
- Phương thức tiến hành:
Nêu câu hỏi sau khi đã hình thành kiến thức.
? Nguyên nhân thất bại của các cuộc KN. Qua đó rút ra bài học kinh nghiệm.
- Dự kiến sản phẩm: HS trả lời. GV nhận xét chuẩn hóa kiến thức.
* Dặn dò:
GV giao nhiệm vụ về nhà cho HS:
+ Học bài cũ, nắm kiến thức của bài vừa học.
+ Tiếp tục sưu tầm các tư liệu, tranh ảnh có liên quan đến bài cũ và bài mới.
+ Chuẩn bị nội dung bài mới.

Ngày soạn : 16/3/2019


Ngày dạy : 18/3/2019

Tiết 51 : BÀI: 25 PHONG TRÀO TÂY SƠN


I. KHỞI NGHĨA NÔNG DÂN TÂY SƠN

I. MỤC TIÊU BÀI HỌC:


1. Kiến thức:
- Sự mục nát của chính quyền họ Nguyễn ở Đàng Trong nửa sau thế kỷ XVIII, từ đó
dẫn đến phong trào nông dân ởĐàng Trong mà đỉnh cao là cuộc khởi nghĩa Tây Sơn.
- Anh em Nguyễn Nhạc lập căn cứ Tây Sơn và sự ủng hộ của đồng bào Tây Nguyên.
2. Kỹ năng:
- Sử dụng lược đồ kết hợp với tường thuật sự kiện.
3. Thái độ:
- Sức mạnh quật khởi, ý chí kiên cường của nhân dân chống lại ách áp bức bóc lột.
4.Định hướng phát triển năng lực
+ Năng lực chung :Năng lực giao tiếp và hợp tác , tự học , giải quyết vấn đề
+ Năng lực chuyên biệt : Thực hành bộ môn
II. PHƯƠNG PHÁP
Trực quan, phát vấn , thảo luận nhóm
III. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC:
-Lược đồ căn cứ địa của nghĩa quân Tây Sơn
IV. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH
1. Chuẩn bị của giáo viên
- Giáo án word và Powerpoint.
- Tranh ảnh có liên quan.
- Phiếu học tập
2. Chuẩn bị của học sinh
- Đọc trước sách giáo khoa.
- Sưu tầm tư liệu, tranh ảnh,
V. TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC DẠY HỌC:
1.Ổn định:
2.Bài cũ:
3.Bài.mới:
3.1. TÌNH HUỐNG XUẤT PHÁT.
1. Mục tiêu: GV cho HS xem hình ảnh về 3 anh em Tây Sơn
- Qua các hình ảnh trên kích thích cho học sinh tìm hiểu bài mới.
2. Phương thức:
GV cho học sinh quan sát hình ảnh và trả lời các câu hỏi dưới đây:
- Em hãy cho biết nội dung của các hình ảnh?
- Những hình ảnh đó gợi cho em suy nghĩ gì về cuộc khởi nghĩa Tây Sơn

3. Dự kiến sản phẩm:


- Học sinh quan sát hình ảnh và trao đổi, thảo luận với nhau và trả lời:
Hình ảnh ba anh em Tây Sơn dựng cờ khởi nghĩa chống lại sự thống trị của nhà
Nguyễn .
- GV nhận xét và dẫn dắt vào bài mới: Tình hình đàng ngòai nhân dân bị bóc lột
nhiều cuộc khởi nghĩa bùng nổ? Vậy tình hình Đàng Trong như thế nào chúng ta
hãy cùng tìm hiểu cụ thể ở bài học hôm nay

BÀI: 25 PHONG TRÀO TÂY SƠN


I. KHỞI NGHĨA NÔNG DÂN TÂY SƠN
3.2. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC:
HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC NỘI DUNG
Hoạt động 1 1/. Xã hội đàng trong nửa sau thế kỷ
* Mục tiêu: HS nắm được XVIII.
Tình hình xã hội Đàng Trong . a.Tình hình xã hội Đàng Trong:
Cuộc khởi nghĩa Chàng Lía - Chính quyền họ Nguyễn suy yếu, mục
* Phương thức: Hoạt động cá nát.
nhân (12 phút).
*Tổ chức hoạt động
B1: GV nêu câu hỏi cho lớp
thực hiện các yêu cầu sau:

- Xã hội đàng trong nửa sau thế


kỷ XVIII như thế nào? Nêu
những biểu hiện?
- Quan lại ngày càng gia tăng
nhất là quan thu thuế -Ở triều đình Trương Phúc Loan , nắm
GV : ở triều đình lúc bấy giờ như mọi quyền hành tự xưng là quốc phó khét
thế nào ? tiếng tham nhũng
- HS đọc phần chữ in nhỏ, đoạn
trích trên khiến em hình dung - Quan lại cường hào đua nhau ăn chơi xa
như thế nào về quan lại thống trị? xỉ đàn áp bóc lột nhân dân

GV : Ở địa phương lúc bấy giờ


ra sao ?
GV : Nông dân lúc bấy giờ bị
bóc lột ra sao ?
- Hậu quả của nó ra sao?
+ Mâu thuẫn giữa các tầng lớp xã
hội đối với chính quyền họ
Nguyễn ngày càng dâng
cao,Nhiều cuộc khởi nghĩa nổ ra.
- Đời sống của nhân dân Đàng
Trong có gì khác với nông dân
Đàng Ngoài ?
- B2: HS đọc SGK và thực hiện
yêu cầu.
- B3: HS: báo cáo, thảo luận
-B4: HS: nhận xét, đánh giá kết
quả của bạn (theo kĩ thuật 3-2-1).
- GV bổ sung phần nhận xét,
đánh giá, kết quả thực hiện
nhiệm vụ học tập của học sinh.
- Chính xác hóa các kiến thức đã
hình thành cho học sinh.

- Cho biết vài nét tiêu biểu về


Chàng Lía. b. Khởi nghĩa của Chàng Lía
- Cuộc khởi nghĩa nổ ra ở đâu, - Căn cứ: Truông Mây (Bình Định)
chủ trương của cuộc khởi nghĩa - Chủ trương: Lấy của nhà giàu, chia cho
là gì? người nghèo.
-HS Đọc SGK trang120
- Kết quả của cuộc khởi nghĩa
như thế nào? Ý nghĩa?

Hoạt động 2
* Mục tiêu: HS nắm được 2. Khởi nghĩa Tây Sơn bùng nổ.
Lãnh đạo, căn cứ , lực lượng
tham gia cuộc khởi nghĩa
* Phương thức: Hoạt động cá
nhân (20 phút).
*Tổ chức hoạt động
B1: GV chia lớp thành 8 nhóm
thực hiện các yêu cầu sau:
Nhóm 1,2: Trình bày hiểu biết
của em về lãnh đạo khởi nghĩa.
- Anh em Nguyễn Nhạc đã chuẩn
bị những gì? - Lãnh đạo: Nguyễn Nhạc, Nguyễn Huệ,
Nhóm 3,4: - Căn cứ Tây Sơn. Nguyễn Lữ.
Nhóm 5,6: Những lực lượng
tham gia cuộc khởi nghĩa?HS
đọc phần chữ in nhỏ trang 122. - Căn cứ:
Nhóm 7,8: - Vì sao nhân dân + Tây Sơn Thượng Đạo (An Khê, Gia Lai)
hăng hái tham gia khởi nghĩaTây + Tây Sơn Hạ Đạo (Tây Sơn, Bình Định)
Sơn ngay từ đầu? + Lực lượng: dân nghèo, đồng bào dân
tộc: Chămpa, Ba na, thợ thủ công, thương
-B2: HS đọc SGK và thực hiện nhân…
yêu cầu. GV khuyến khích học
sinh hợp tác với nhau khi thực
hiện nhiệm vụ học tập, GV đến
các nhóm theo dõi.
- B3: HS: báo cáo, thảo luận
- B4: HS: nhận xét, đánh giá kết
quả của bạn (theo kĩ thuật 3-2-1).
- GV bổ sung phần nhận xét,
đánh giá, kết quả thực hiện
nhiệm vụ học tập của học sinh.
- Chính xác hóa các kiến thức đã
hình thành cho học sinh.

3.3. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP:


1. Mục tiêu:
Nhằm củng cố, hệ thống hóa, hoàn thiện kiến thức mới mà HS đã được lĩnh hội
ở nội dung bài học
2.Phương thức: GV đặt lại 1 số câu hỏi để học sinh nắm vững nội dung bài học.
-Sự mục nát của chính quyền họ Nguyễn dẫn đến hậu quả gì?
- Cuộc K/N chàng Lía có ý nghĩa gì ?
3. Dự kiến sản phẩm
GV chuẩn bị đáp án đúng. Nếu HS trả lời sai thì HS khác và GV nhận xét chuẩn
hóa kiến thức.
3.4. VẬN DỤNG VÀ MỞ RỘNG:
1. Mục tiêu:
- HS biết nhận xét, đánh giá, rút ra bài học kinh nghiệm trong công cuộc xây dựng
đất nước hiện nay.
2. Phương thức:
a. Nêu câu hỏi sau khi đã hình thành kiến thức (củng cố mở rộng, liên hệ):
- Nhân dân ta đã thể hiện lòng biết ơn đối với anh em Tây Sơn bằng những việc làm
như thế nào?
b. GV giao nhiệm vụ cho HS (học sinh có thể làm bài tập ở nhà):
+ Học bài cũ, nắm kiến thức của bài vừa học.
+ Chuẩn bị nội dung, tư liệu, tranh ảnh của bài học sau.
- GV đánh giá sản phẩm của HS: nhận xét, tuyên dương, khen gợi…
3. Dự kiến sản phẩm:
- Bộ sưu tập hình ảnh, tư liệu về anh em nhà Tây Sơn
- Qua việc chuẩn bị bài mới, HS có được một số kiến thức nhất định về bài mới.
Ngày soạn : 20/3/2019
Ngày dạy : 22/3/2019

Tiết: 52 BÀI 25 PHONG TRÀO TÂY SƠN


II. TÂY SƠN LẬT ĐỔ CHÍNH QUYỀN HỌ NGUYỄN VÀ ĐÁNH TAN QUÂN XÂM
LƯỢC XIÊM ( TT )

I. MỤC TIÊU BÀI HỌC:


1.Kiến thức:
-Các mốc quan trọng của phong trào Tây Sơn nhằm đánh đổ tập đòan phong kiến
phản động,tiêu diệt quân Xiêm,từng bước thống nhất đất nước.
-Tài chỉ huy quân sự của Nguyễn Huệ.
2.Kĩ năng:
-Trình bày diễn biến phong trào Tây Sơn trên lược đồ.
-Trình bày chiến thắng Rạch Gầm-Xòai Mút trên lược đồ.
3.Thái độ:
-Tự hào về truyền thống đấu tranh anh dũng của dân tộc,những chiến công vĩđại
của nghĩa quân Tây Sơn.
4.Định hướng phát triển năng lực
+ Năng lực chung :Năng lực giao tiếp và hợp tác , tự học , giải quyết vấn đề
+ Năng lực chuyên biệt : Thực hành bộ môn
II. PHƯƠNG PHÁP
Trực quan, phát vấn , thảo luận nhóm
III. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC:
- Lược đồ Tây Sơn khởi nghĩa chống các thế lực phong kiến và chống quân xâm
lược nước ngoài
- Lược đồ chiến thắng Rạch Gầm -Xòai Mút?

IV. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH


1. Chuẩn bị của giáo viên
- Giáo án word và Powerpoint.
- Tranh ảnh có liên quan.
- Phiếu học tập
2. Chuẩn bị của học sinh
- Đọc trước sách giáo khoa.
- Sưu tầm tư liệu, tranh ảnh,
V. TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC DẠY HỌC:
1.Ổn định:
2.Bài cũ: Linh hoạt
3.Bài.mới:
3.1. TÌNH HUỐNG XUẤT PHÁT.
1. Mục tiêu: GV cho HS xem lược đồ về chiến thắng Rạch Gầm Xoài Mút trong
SGK
- Qua các hình ảnh trên kích thích cho học sinh tìm hiểu bài mới.
2. Phương thức:
GV cho học sinh quan sát lược đồ và trả lời các câu hỏi dưới đây:
- Em hãy cho biết nội dung của lược đồ trên
- Lược đồ trên gợi cho em suy nghĩ gì về quá trình đấu tranh chống quân Xiêm.
3. Dự kiến sản phẩm:
- Học sinh quan sát hình ảnh và trao đổi, thảo luận với nhau và trả lời:
- GV nhận xét và dẫn dắt vào bài mới: - Sau khi xây dựng căn cứ nghĩa quân Tây
Sơn ngày càng vững, phát triển lực lượng nghĩa quân 3 anh em Nguyễn Nhạc làm
gì, chúng ta cùng tìm hiểu bài học hôm nay.

BÀI: 25 PHONG TRÀO TÂY SƠN


II. TÂY SƠN LẬT ĐỔ CHÍNH QUYỀN HỌ NGUYỄN VÀ ĐÁNH TAN QUÂN
XÂM LƯỢC XIÊM ( TT )
3.2. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC:

HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC NỘI DUNG

Hoạt động 1
* Mục tiêu: HS nắm được 1/. Lật đổ chính quyền họ Nguyễn
Sự lớn mạnh của nghĩa quân Tây Sơn?Tại sao -Tháng 9/1773, nghĩa quân hạ
Nguyễn Nhạc tạm hòa với quân Trịnh thành Quy Nhơn.
* Phương thức: Hoạt động cá nhân (12 -Năm 1774, mở rộng vùng kiểm
phút). sóat từ Quảng Nam đến Bình
*Tổ chức hoạt động Thuận.
B1: GV nêu câu hỏi cho lớp thực hiện các - Quân Trịnh đánh vào Phú
yêu cầu sau: Xuân.
- Sử dụng lược đồ H.57.
- Sau khi lực lượng lớn mạnh, nghĩa quân đã Nguyễn Nhạc phải tạm hòavới
làm gì? quân Trịnh để tập trung đánh
- HS dựa vào lược đồ. Nguyễn.
- Biết Tây Sơn nổi dậy chúa Trịnh có hành - Năm 1777 Tây Sơn bắt và giết
động gì? được Chúa Nguyễn ,chính quyền
- Tại sao Nguyễn Nhạc lại phải hòa hõan với họ Nguyễn bị lật đổ.
quân Trịnh?
- Tây Sơn ở vào thế bất lơi phía Bắc có quân
Trịnh, phía Nam có quân Nguyễn.
B2: HS đọc SGK và thực hiện yêu cầu.
B3: HS: báo cáo, thảo luận
B4: HS: nhận xét, đánh giá kết quả của bạn
(theo kĩ thuật 3-2-1).
- GV bổ sung phần nhận xét, đánh giá, kết
quả thực hiện nhiệm vụ học tập của học sinh.
- Chính xác hóa các kiến thức đã hình thành
cho học sinh. 2/. Chiến thắng Rạch Gầm -Xoài
Hoạt động 2 Mút (1785)
* Mục tiêu: HS nắm được
- Nguyên nhân dẫn đến quân Xiêm xâm lược
nước ta , diễn biến , kết quả , ý nghĩa
* Phương thức: Hoạt động cá nhân/ nhóm
(23 phút).
*Tổ chức hoạt động a. Nguyên nhân:
B1: GV nêu câu hỏi cho lớp thực hiện các - Nguyễn Ánh cầu cứu quân
yêu cầu sau: Xiêm.

- Vì sao quân Xiêm xâm lược nước ta?em có


nhận xét gì về hành động của Nguyễn Ánh?
GV cho HS quan sát Lược đồ 57
- Thái độ của chúng như thế nào? ( Kiêu
căng,hung bạo , mặc sứcđốt phá, giết
người .. )
- Vì sao Nguyễn Huệ chọn đoạn sông này làm
trận địa quyết chiến?
- HS dựa vào SGK trả lời.
GV cho HS lên chỉ diễn biến trên bản đồ

b. Diễn biến:
-Giữa năm 1784, 5vạn quân
Xiêm tiến vào nước ta.
- 1/1785, Nguyễn Huệ chọn
Kết quả ? Rạch Gầm Xòai Mút làm trận
địa. Bị tấn công bất ngờ và mãnh
liệt quân Xiêm bị tiêu diệt gần
- Chiến thắng Rạch Gầm - Xoài Mút có ý hết,Nguyễn Ánh thóat chết,sang
nghĩa gì? Xiêm lưu vong.
Thảo luận nhóm
Nhóm 1,2: Em hãy nêu nguyên nhân thắng c. Kết quả:
lợi của chiến thắng Rạch Gầm – Xoài Mút Quân Xiêm bị đánh tan.
Nhóm 3,4: Là HS em phải làm gì để phát huy
tinh thần đoàn kết của dân tộc d. Ý nghĩa:
- Đây là một trong những trận
-B2: HS đọc SGK và thực hiện yêu cầu. GV thủy chiến lớn nhấttrong lịch sử
khuyến khích học sinh hợp tác với nhau khi chống ngoại xâm của dân tộc ta .
thực hiện nhiệm vụ học tập, GV đến các Đập tan âm mưu xâm lược của
nhóm theo dõi. phong kiến Xiêm đưa phong trào
- B3: HS: báo cáo, thảo luận Tây Sơn phát triển lên một
- B4: HS: nhận xét, đánh giá kết quả của bạn trìnhđộ mới trở thành phong trào
(theo kĩ thuật 3-2-1). quật khới của cả dân tộc
- GV bổ sung phần nhận xét, đánh giá, kết
quả thực hiện nhiệm vụ học tập của học sinh.
- Chính xác hóa các kiến thức đã hình thành
cho học sinh.

3.3. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP:


1. Mục tiêu:
Nhằm củng cố, hệ thống hóa, hoàn thiện kiến thức mới mà HS đã được lĩnh hội
ở nội dung bài học
2.Phương thức: GV đặt lại 1 số câu hỏi để học sinh nắm vững nội dung bài học.
- Tại sao Nguyễn Nhạc lại phải hòa hõan với quân Trịnh?
-Em hãy nêu nguyên nhân thắng lợi của chiến thắng Rạch Gầm – Xoài Mút
3. Dự kiến sản phẩm
GV chuẩn bị đáp án đúng. Nếu HS trả lời sai thì HS khác và GV nhận xét chuẩn
hóa kiến thức.
3.4. VẬN DỤNG VÀ MỞ RỘNG:
1. Mục tiêu:
- HS biết nhận xét, đánh giá, rút ra bài học kinh nghiệm trong công cuộc xây dựng
đất nước hiện nay.
2. Phương thức:
a. Nêu câu hỏi sau khi đã hình thành kiến thức (củng cố mở rộng, liên hệ):
- Là HS em phải làm gì để phát huy tinh thần đoàn kết
- Để tỏ lòng biết ơn các vị anh hùng đi trước nhân dân ta đã làm gì ?
b. GV giao nhiệm vụ cho HS (học sinh có thể làm bài tập ở nhà):
+ Học bài cũ, nắm kiến thức của bài vừa học.
+ Chuẩn bị nội dung, tư liệu, tranh ảnh của bài học sau.
- GV đánh giá sản phẩm của HS: nhận xét, tuyên dương, khen gợi…
3. Dự kiến sản phẩm:
- Bộ sưu tập hình ảnh, tư liệu về anh em nhà Tây Sơn
- Qua việc chuẩn bị bài mới, HS có được một số kiến thức nhất định về bài mới.
…………. Hết …………

Ngày soạn : 21/3/2019


Ngày dạy : 23/3/2019

Tiết 53 BÀI 25 : PHONG TRÀO TÂY SƠN

III. TÂY SƠN LẬT ĐỔ CHÍNH QUYỀN HỌ TRỊNH(TT)


I .MỤC TIÊU BÀI HỌC

1.Kiến thức:
Mốc niên đại gắn liền với hoạt động của nghĩa quân Tây Sơn đánh đổ chính quyền
vua Lê,chúa Trịnh.
2.Kĩ năng:
Trình bày diễn biến trận đánh trên bản đồ.
3.Thái độ:
Tự hào về truyền thống đấu trang anh dũng của dân tộc,những chiến công vĩ đại của
nghĩa quân Tây Sơn.
4.Định hướng phát triển năng lực
+ Năng lực chung :Năng lực giao tiếp và hợp tác , tự học , giải quyết vấn đề
+ Năng lực chuyên biệt : Thực hành bộ môn
II. PHƯƠNG PHÁP
Trực quan, phát vấn , thảo luận nhóm
III. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC:
- Lược đồ Tây Sơn chống các thế lực phong kiến.
IV. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH
1. Chuẩn bị của giáo viên
- Giáo án word và Powerpoint.
- Tranh ảnh có liên quan.
- Phiếu học tập
2. Chuẩn bị của học sinh
- Đọc trước sách giáo khoa.
- Sưu tầm tư liệu, tranh ảnh,
V. TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC DẠY HỌC:
1.Ổn định:
2.Bài cũ: Linh hoạt
3.Bài.mới:
3.1. TÌNH HUỐNG XUẤT PHÁT.
1. Mục tiêu: GV cho HS xem lược đồ Tây Sơn chống các thế lực phong kiến
- Qua các hình ảnh trên kích thích cho học sinh tìm hiểu bài mới.
2. Phương thức:
GV cho học sinh quan sát lược đồ và trả lời các câu hỏi dưới đây:
- Em hãy cho biết nội dung của lược đồ trên
- Lược đồ trên gợi cho em suy nghĩ gì về quá trình đấu tranh chống chính quyền
phong kiến .
3. Dự kiến sản phẩm:
- Học sinh quan sát hình ảnh và trao đổi, thảo luận với nhau và trả lời:
- GV nhận xét và dẫn dắt vào bài mới: - Sau khi tiêu diệt họ Nguyễn ở Đàng Trong,
5 vạn quân Xiêm, Tây Sơn tiếp tục làm gì? Hôm nay chúng ta cùng tìm hiểu phần
III.

III. TÂY SƠN LẬT ĐỔ CHÍNH QUYỀN HỌ TRỊNH(TT)


3.2. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC:

HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC NỘI DUNG

Hoạt động 1 1. Hạ thành Phú Xuân, tiến ra Bắc Hà


* Mục tiêu: HS nắm được : Thái độ diệt họ Trịnh.
của quân Trịnh ,Nguyễn Huệ ra Bắc Tháng 6 -1786 được sự giúp sức của
Hà diệt họ Trịnh Nguyễn Hữu Chỉnh , nghĩa quân Tây
* Phương thức: Hoạt động cá nhân Sơn nhanh chóng hạ được thành Phú
(12 phút). Xuân rồi giải phóng toàn bộ đất Đàng
*Tổ chức hoạt động Trong
B1: GV giao nhiệm vụ học sinh
thực hiện yêu cầu
GV dùng lược đồ => HS xácđịnh -Với khẩu hiệu “phù Lê diệt
vùng kiểm sóat của Tây Sơn. Trịnh” , Tây Sơn tiến quân ra Bắc
-Thái độ của quân Trịnh ở thành Phú -Giữa 1786 Nguyễn Huệ đánh vào
Xuân như thế nào? (Kiêu căng , sách Thăng Long chúa Trịnh bị bắt.Nguyễn
nhiễu khiến dân chúng rất căm Huệ giao chính quyền cho vua Lê,rồi
giận ) trở vào nam.
-Nguyễn Huệ ra Bắc tại sao phải lấy
danh nghĩa “phù Lê, diệt Trịnh”?
(để kêu gọi nhân dân hưởngứng )

-Hai tập đoàn phong kiến Trịnh -


Nguyễn bị tiêu diệt có ý nghĩa gì?
- Tạo ra những điều kiện cơ bản cho
sự thống nhất đất nước
- Đáp ứng nguyện vọng nhân dân
của cả nước
-B2: HS đọc SGK và thực hiện yêu
cầu. GV khuyến khích học sinh hợp
tác với nhau khi thực hiện nhiệm vụ
học tập, GV đến các nhóm theo dõi.
- B3: HS: báo cáo, thảo luận
- B4: HS: nhận xét, đánh giá kết quả
của bạn (theo kĩ thuật 3-2-1).
- GV bổ sung phần nhận xét, đánh
giá, kết quả thực hiện nhiệm vụ học
tập của học sinh.
- Chính xác hóa các kiến thức đã
hình thành cho học sinh.
Hoạt động 2
* Mục tiêu: HS nắm được : Thái độ 2. Nguyễn Hữu Chỉnh mưu phản-
của quân Trịnh ,Nguyễn Huệ ra Bắc Nguyễn Huệ thu phục Bắc Hà.
Hà diệt họ Trịnh -Bắc Hà rối loạn. Lê Chiêu Thống không
* Phương thức: Hoạt động cá dẹp nổi nên mời Nguyễn Hũư Chỉnh ra
nhân,nhóm (12 phút). giúp và đánh tan họ Trịnh.
*Tổ chức hoạt động
B1: GV giao nhiệm vụ học sinh
thực hiện yêu cầu - Nguyễn Hữu Chỉnh lộng quyền chống
Tây Sơn, Nguyễn Huệ cử Vũ Văn Nhậm ra
-Sau khi trở vào Nam tình hình Bắc Bắc diệt Chỉnh, nhưng sau đó Nguyễn Huệ
Hà như thế nào? ra Bắc diệt Nhậm.
-Nguyễn Hữu Chỉnh có thái độ ra sao?
GV chỉ lược đồ sự phân chia cai quản - Các sĩ phu nổi tiếng như Ngô Thì
của 3 anh em Tây Sơn. Nhậm , Phan Huy Ích , Nguyễn Thiếp hết
Thảo luận nhóm lòng giúp Nguyễn Huệ xây dựng chính
Nhóm 1,2: Vì sao Nguyễn Huệ thu quyền.
phục được Bắc Hà ?
Cả 3 lần tiến quân ra Bắc , Nguyễn Huệ
đều được nhân dân hưởng ứng và các sĩ
phu nổi tiếng như Ngô Thì Nhậm ,
Phan Huy ích ... hết lòng giúp sức
trong việc xây dựngchính quyền ở Bắc
Hà . Nguyễn Huệ đã biết trọng dụng họ
phong chức tước cho họ .
Nhóm 3,4: Tại sao Tây Sơn lại lật đổ
các chính quyền một cách nhanh
chóng. ?
HS thảo luận:
+Đựơc nhân dân,nhiều sĩ phu nổi tiếng
giúp đỡ.
+Lực lượng Tây Sơn hùng mạnh.
+Chính quyền phong kiến Trịnh-Lê
quá thối nát.
-B2: HS đọc SGK và thực hiện yêu
cầu. GV khuyến khích học sinh hợp
tác với nhau khi thực hiện nhiệm vụ
học tập, GV đến các nhóm theo dõi.
- B3: HS: báo cáo, thảo luận
- B4: HS: nhận xét, đánh giá kết quả
của bạn (theo kĩ thuật 3-2-1).
- GV bổ sung phần nhận xét, đánh
giá, kết quả thực hiện nhiệm vụ học
tập của học sinh.
- Chính xác hóa các kiến thức đã
hình thành cho học sinh.

3.3. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP:


1. Mục tiêu:
Nhằm củng cố, hệ thống hóa, hoàn thiện kiến thức mới mà HS đã được lĩnh hội
ở nội dung bài học
2.Phương thức: GV đặt lại 1 số câu hỏi để học sinh nắm vững nội dung bài học.
-Vì sao Nguyễn Huệ thu phục được Bắc Hà ?
-Tại sao Tây Sơn lại lật đổ các chính quyền một cách nhanh chóng. ?
3. Dự kiến sản phẩm
GV chuẩn bị đáp án đúng. Nếu HS trả lời sai thì HS khác và GV nhận xét chuẩn
hóa kiến thức.
3.4. VẬN DỤNG VÀ MỞ RỘNG:
1. Mục tiêu:
- HS biết nhận xét, đánh giá, rút ra bài học kinh nghiệm
2. Phương thức:
a. Nêu câu hỏi sau khi đã hình thành kiến thức (củng cố mở rộng, liên hệ):
- Là HS em phải làm gì để phát huy tinh thần đoàn kết
- Kể những hoạt động của Nguyễn Huệ ở Bắc Hà từ năm 1786 - 1788?
b. GV giao nhiệm vụ cho HS (học sinh có thể làm bài tập ở nhà):
+ Học bài cũ, nắm kiến thức của bài vừa học.
+ Chuẩn bị nội dung, tư liệu, tranh ảnh của bài học sau.
- GV đánh giá sản phẩm của HS: nhận xét, tuyên dương, khen gợi…
3. Dự kiến sản phẩm:
- Bộ sưu tập hình ảnh, tư liệu về anh em nhà Tây Sơn
- Qua việc chuẩn bị bài mới, HS có được một số kiến thức nhất định về bài mới.

Ngày soạn : 27/3/2019


Ngày dạy : 29/3/2019

Tiết 54 BÀI 25 : PHONG TRÀO TÂY SƠN(TT)

IV. TÂY SƠN ĐÁNH TAN QUÂN THANH


I. MỤC TIÊU BÀI HỌC:
1.Kiến thức:
-Tài thao lược quân sự của Quang Trung và danh tướng Ngô Thì Nhậm.
-Những sự kiện lớn trong chiến dịch phá quânThanh,đặc biệt làđại thắng ở trận Ngọc Hồi-
Đống Đa xuân kỉ dậu (1789)
2.Kĩ năng:
-Sử dụng lược đồđể thuật lại cuộc đại phá quân Thanh.
-Đánh giá tầm vóc lịch sử của sự kiện mùa xuân Kỉ dậu (1789)
3.Thái độ:
-Giáo dục lòng yêu nước và tự hào về trang sử vẻ vang của dân tộc ta trong cuộc đại phá
quân Thanh xâm lược.
-Cảm phục tài quân sự của Nguễn Huệ.
4.Định hướng phát triển năng lực
+ Năng lực chung :Năng lực giao tiếp và hợp tác , tự học , giải quyết vấn đề
+ Năng lực chuyên biệt : Thực hành bộ môn : Sử dụng lược đồ
II. PHƯƠNG PHÁP
Trực quan, phát vấn , thảo luận nhóm
III. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC:
- Lược đồ Tây Sơn chống các thế lực phong kiến và ngoại xâm.
- Lược đồ trận đánh Ngọc Hồi - Đống Đa.
IV. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH
1. Chuẩn bị của giáo viên
- Giáo án word và Powerpoint.
- Tranh ảnh có liên quan.
- Phiếu học tập
2. Chuẩn bị của học sinh
- Đọc trước sách giáo khoa.
- Sưu tầm tư liệu, tranh ảnh,
V. TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC DẠY HỌC:
1.Ổn định:
2.Bài cũ: Linh hoạt
3.Bài.mới:
3.1. TÌNH HUỐNG XUẤT PHÁT.
1. Mục tiêu: GV cho HS xem lược đồ diễn biến trận Ngọc Hồi - Đống Đa
- Qua các lược đồ trên kích thích cho học sinh tìm hiểu bài mới.
2. Phương thức:
GV cho học sinh quan sát lược đồ và trả lời các câu hỏi dưới đây:
- Em hãy cho biết nội dung của lược đồ trên
- Lược đồ trên gợi cho em suy nghĩ gì về quá trình đại phá quân Thanh của Quang
Trung 3. Dự kiến sản phẩm:
- Học sinh quan sát hình ảnh và trao đổi, thảo luận với nhau và trả lời:
- GV nhận xét và dẫn dắt vào bài mới: Quân Thanh xâm lược nước ta như thế nào ?
Quang Trung đại phá quân Thanh ra sao cô và các em tìm hiểu qua nội dung bài học hôm
nay .
Tiết 55 BÀI 25 : PHONG TRÀO TÂY SƠN(TT)

IV. TÂY SƠN ĐÁNH TAN QUÂN THANH


3.2. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC:

HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC NỘI DUNG


* Mục tiêu: HS nắm được : Hoàn 1. Quân Thanh xâm lược nước ta.
cảnh, sự chuẩn bị của nghĩa quân a. Hoàn cảnh:
* Phương thức: Hoạt động nhóm - Lê Chiêu Thống cầu cứu nhà Thanh. . Vua Càn Long
(12 phút). nhân cơ hội này thực hiện âm mưu xâm lược nước ta
*Tổ chức hoạt động để mở rộng lãnh thổ về phía nam
- 1788 Tôn Sĩ Nghị, đem 29 vạn quân chia làm 4 đạo
B1: GV chia làm 4 nhóm cho học
tiến vào nước ta.
sinh thực hiện yêu cầu

Nhóm 1: Sau khi Nguyễn Huệ thu


phục Bắc Hà, Lê Chiêu Thống đã có
hành động gì?
Em có nhận xét gì về bè lũ Lê Chiêu
Thống? ( Cõng rắn cắn gà nhà , rước
voi về giày mã tổ )
- GV dùng lược đồ H.57 - HS chỉ
các đạo quân tiến vào nước ta.
Nhóm 2: Em có nhận xét gì về sự
chuẩn bị của nhà Thanh cho cuộc
b. Chuẩn bị của nghĩa quân.
xâm lược nước ta ?
- Cho quân rút khỏi Thăng Long
- Chuẩn bị chu đáo, lực lượng mạnh
- Lập phòng tuyến Tam Điệp , Biện Sơn
bao gồm bộ binh , thủy binh , tượng
binh được bè lũ Lê Chiêu Thống dẫn
đường , tướng giặc giỏi hiếu chiến
Nhóm 3: Trước thế mạnh của quân
giặc, quân Tây Sơn đã làm gì?
- Nhìn vào lược đồ - vì sao nghĩa quân
rút khỏi Thang Long và lập phòng
tuyến Tam Điệp Biện Sơn. ( Để có
thời gian chuẩn bị lực lượng , so sánh
lưc lượng bất lợi cho ta , thủy bộ liên
kết vững chắc )
Nhóm 4: Thái độ của quân Thanh khi
vào XL nước ta như thế nào ?
( Cho quân lính cướp bóc giết người
tàn bạo )
? Còn Lê Chiêu Thống ra sao? ( Đê
hèn, luồn cúi)
- Nhận được tin cấp báo, Nguyễn Huệ
đã làm gì? Có ý nghĩa gì? ( Phải có
người kêu gọi quần chúng đánh giăc
chứng tỏ nước nam có chủ )
B2: HS đọc SGK và thực hiện yêu
cầu. GV khuyến khích học sinh hợp
tác với nhau khi thực hiện nhiệm
vụ học tập, GV đến các nhóm theo
dõi.
- B3: HS: báo cáo, thảo luận
- B4: HS: nhận xét, đánh giá kết
quả của bạn (theo kĩ thuật 3-2-1).
- GV bổ sung phần nhận xét, đánh
giá, kết quả thực hiện nhiệm vụ học
tập của học sinh.
- Chính xác hóa các kiến thức đã
hình thành cho học sinh
2. Quang Trung đại phá quân Thanh (1789)
Hoạt động 2
* Mục tiêu: HS nắm được : Sự
chuẩn bị , diễn biến , kết quả a/ Sự chuẩn bị
* Phương thức: Hoạt động nhóm - Năm 1788 Nguyễn Huệ lên ngôi Hòang Đế lấy niên
(12 phút). hiệu là Quang Trung và tiến quân ra Bắc.
*Tổ chức hoạt động - Trên đường đi đến nghệ An – Thanh Hóa Quang
B1: GV giao nhiệm vụ học sinh Trung tuyển thêm quân
thực hiện yêu cầu
? - Việc tiến quân ra Bắc của Quang
Trung diễn ra như thế nào? - Từ Tam Điệp, QuangTrung chia làm 5 đạo.
GV: Chỉ 5 đạo quân của Quang
Trung
- Quang Trung đã chuẩn bị cho cuộc
đại phá quân Thanh như thế nào?
- Lên ngôi Hoàng Đế
-Đến nghệ an tuyển thêm quân mở
cuộc duyệt binh lớn ở Vĩnh doanh
Đến Thanh Hóa làm lễ tuyên thề . Tổ
chức cho binh línhăn tết trướcđểđộng
viên tinh thần của họ . Phân chia làm
5 đạo quân , đánh địch trong đêm 30
tết
- Trình bày cuộc tiến công của
Quang Trung đánh Quân Thanh
? Chiến thắng Ngọc Hồi có ý nghĩa gì
?
Đồn Ngọc Hồi giữ vị trí quan trọng b/Diễn biến
nhất của địch ,mất Ngọc Hồi giặc mất - Đêm 30 vượt sông Gián Khẩu tiêu diệt đồn tiền tiêu
1 lực lượng tinh nhuệ gồm 3 vạn quân của địch.
đóng giữ ở đây - Sáng mồng 5 tết đánh đồn Ngọc Hồi.
- Chiến thắng Ngọc Hồi cùng với - Trưa mùng 5 tết, Quang Trung cùng đoàn quân chiến
chiến thắng Đống Đa làm cho giặc thắng tiến vàoThăng Long.
không còn khả năng chiến đấu
? Kết quả Quang Trung đại phá quân
Thanh?
- Vì sao ông quyết định tiêu diệt quân
Thanh vào dịp tết Kỷ Dậu? ( ví chúng c/Kết quả :Ta giành thắng lợi
lo ăn tết nên chủ quan , kiêu ngạo mặc
sức cho quân lính làm điều phi pháp ,
QT muốn đánh vào yếu tố bất ngờ ,
chủ quan , làm cho chúng không kịp
trở tay , nhanh chóng thất bại
Thảo luận nhóm :
Em có nhận xét gì về cách đánh giặc
của vua Quang Trung trong trận đại
phá quân Thanh
-Sự chuẩn bị chu đáo , khích lệ tinh
thần chiến đấu của binh sĩ
- Thời điểm tấn công vào dịp tết bất
ngờ
- Cách đánh giặc : Thần tốc , táo bạo ,
bất ngờ ,chắc thắng )
- Vì sao Tây Sơn giành được nhiều
thắng lợi như vậy?
B2: HS đọc SGK và thực hiện yêu
cầu. GV khuyến khích học sinh hợp
tác với nhau khi thực hiện nhiệm
vụ học tập, GV đến các nhóm theo
dõi.
- B3: HS: báo cáo, thảo luận
- B4: HS: nhận xét, đánh giá kết
quả của bạn (theo kĩ thuật 3-2-1).
- GV bổ sung phần nhận xét, đánh
giá, kết quả thực hiện nhiệm vụ học
tập của học sinh.
- Chính xác hóa các kiến thức đã 3. Nguyên nhân thắng lợi và ý nghĩa lịch sử của
hình thành cho học sinh phong trào Tây Sơn.
Hoạt động 3 a. Nguyên nhân.
* Mục tiêu: HS nắm được : - Nhờý chíđấu tranh chốngáp bức bóc lột , tinh thần
Nguyên nhân , ý nghĩa của phong yêu nước , đoàn kết và hy sinh cao cả của nhân dân
trào Tây Sơn ta .
* Phương thức: Hoạt động cá - Sự lãnh đạo tài tình sáng suốt của Quang Trung và
nhân (12 phút). bộ chỉ huy.
b. Ý nghĩa :
*Tổ chức hoạt động
- Lật đổ các tập đoàn phong kiến Nguyễn - Trịnh, Lê
B1: GV giao nhiệm vụ học sinh
xóa bỏ ranh giới chia cắtđất nước , đặt nền tảng cho
thực hiện yêu cầu việc thống nhất quốc gia
-Nêu nguyên nhân thắng lợi của -Đánh tan quân xâm lược của quân Xiêm, Thanh. giải
phong trào Tây Sơn? phóng đất nước giữ vững nền độc lập của Tổ Quốc
Nêu Ý nghĩa ? một lần nửa đập tan tham vọng xâm lược nước ta của
- Nêu thành quả Tây Sơn thu được từ đế chế quân chủ Phương Bắc
1771 - 1789?
-B2: HS đọc SGK và thực hiện yêu
cầu. GV khuyến khích học sinh hợp
tác với nhau khi thực hiện nhiệm
vụ học tập, GV đến các nhóm theo
dõi.
- B3: HS: báo cáo, thảo luận
- B4: HS: nhận xét, đánh giá kết
quả của bạn (theo kĩ thuật 3-2-1).
- GV bổ sung phần nhận xét, đánh
giá, kết quả thực hiện nhiệm vụ học
tập của học sinh.
- Chính xác hóa các kiến thức đã
hình thành cho học sinh

3.3. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP:


1. Mục tiêu:
Nhằm củng cố, hệ thống hóa, hoàn thiện kiến thức mới mà HS đã được lĩnh hội
ở nội dung bài học
2.Phương thức: GV đặt lại 1 số câu hỏi để học sinh nắm vững nội dung bài học.
- Thái độ của quân Thanh khi vào XL nước ta như thế nào ?
- Vì sao Tây Sơn giành được nhiều thắng lợi như vậy?
3. Dự kiến sản phẩm
GV chuẩn bị đáp án đúng. Nếu HS trả lời sai thì HS khác và GV nhận xét chuẩn
hóa kiến thức.
3.4. VẬN DỤNG VÀ MỞ RỘNG:
1. Mục tiêu:
- HS biết nhận xét, đánh giá, rút ra bài học kinh nghiệm
2. Phương thức:
a. Nêu câu hỏi sau khi đã hình thành kiến thức (củng cố mở rộng, liên hệ):
- Trình bày công lao của phong trào Tây Sơn từ năm 1771 - 1789.
b. GV giao nhiệm vụ cho HS (học sinh có thể làm bài tập ở nhà):
+ Học bài cũ, nắm kiến thức của bài vừa học.
+ Chuẩn bị nội dung, tư liệu, tranh ảnh của bài học sau.
- GV đánh giá sản phẩm của HS: nhận xét, tuyên dương, khen gợi…
3. Dự kiến sản phẩm:
- Qua việc chuẩn bị bài mới, HS có được một số kiến thức nhất định về bài mới.
…………. Hết …………

Ngày soạn : 30/3/2019


Ngày dạy : 01/4/2019
Tiết 55: BÀI: 26 QUANG TRUNG XÂY DỰNG ĐẤT NƯỚC

I. MỤC TIÊU BÀI HỌC:


1. Kiến thức:
- Thấy được việc làm của Quang Trung về chính trị, kinh tế, văn hóa đã góp phần tích cực
ổn định trật tự xã hội, bảo vệ tổ quốc.
2. Kỹ năng:
- Bồi dưỡng năng lực đánh giá nhân vật lịch sử.
3. Thái độ:
- Biết ơn người anh hùng áo vải Quang Trung.
4.Định hướng phát triển năng lực
+ Năng lực chung :Năng lực giao tiếp và hợp tác , tự học , giải quyết vấn đề
+ Năng lực chuyên biệt : Thực hành bộ môn
II. PHƯƠNG PHÁP
Trực quan, phát vấn , thảo luận nhóm
III. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC:
- Ảnh tượng đài Quang Trung.
-Tranh ảnh, câu chuyện về người anh hùng Quang Trung.

IV. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH


1. Chuẩn bị của giáo viên
- Giáo án word và Powerpoint.
- Tranh ảnh có liên quan.
- Phiếu học tập
2. Chuẩn bị của học sinh
- Đọc trước sách giáo khoa.
- Sưu tầm tư liệu, tranh ảnh,
V. TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC DẠY HỌC:
1.Ổn định:
2.Bài cũ: Linh hoạt
3.Bài.mới:
3.1. TÌNH HUỐNG XUẤT PHÁT.
1. Mục tiêu: GV cho HS xem ảnh tượng đài Quang Trung trong SGK
- Qua hình ảnh trên kích thích cho học sinh tìm hiểu bài mới.
2. Phương thức:
GV cho học sinh xem ảnh và trả lời các câu hỏi dưới đây:
- Em hãy cho biết nội dung của hình ảnh trên
-Hình ảnh trên gợi cho em suy nghĩ gì về công cuộc xây dựng đất nước của Quang
Trung 3. Dự kiến sản phẩm:
- Học sinh quan sát hình ảnh , trao đổi, thảo luận với nhau và trả lời:
- GV nhận xét và dẫn dắt vào bài mới: Quang Trung có chính sách gì để phục hồi, xây
dựng văn hóa dân tộc và chính sách quốc phòng , ngoại giao đó là nội dung của bài học
hôm nay cô và các em tìm hiểu.

Tiết 55: BÀI: 26 QUANG TRUNG XÂY DỰNG ĐẤT NƯỚC

3.2. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC:

HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC NỘI DUNG

* Mục tiêu: HS nắm được : 1/. Phục hồi kinh tế, xây dựng văn hóa, dân
chính sách phục hồi kinh tế, xây tộc.
dựng văn hóa dân tộc của Quang
Trung + Chính trị :
* Phương thức: Hoạt động nhóm - Xây dựng chính quyền mới
- Đóng đô ở Phú Xuân
(12 phút).
*Tổ chức hoạt động
+ Kinh tế :
B1: GV chia làm 8 nhóm cho
học sinh thực hiện yêu cầu a / Nông nghiệp:
Nhóm 1,2:
? Sau khi đánh thắng giặc ngoại xâm
Quang Trung đã làm gì ?
? Vì sao Quang Trung chăm lo + Ban hành chiếu khuyến nông.
phục hồi kinh tế: Vì đất nước phải + Giải quyết tình trạng ruộng đất bỏ hoang và
trải qua chiến tranh , đồng ruộng bỏ nạn lưu vong .
hoang , xóm làng sơ xác, công Nông nghiệp được phục hồi và phát triển
thương nghiệpđình trệ nhanh chóng .
- Vì sao QT chú ýđến phát triển
nông nghiệp? ( vì nông nghiệp là bộ
phận chính của nghành kinh tế )
Nhóm 3,4: - Để phát triển nông
nghiệp, Quang Trung có những biện
pháp gì? Đạt kết quả ra sao?

- Nhận xét về chính sách nông


nghiệp của Quang Trung?
b / Công thương nghiệp.
Nhóm 5,6 - Quang Trung đã làm gì + Bãi bỏ hoặc giảm nhiều loại thuế
để phát triển công thương nghiệp? + Mở cửa ải thông thương chợ búa.
- Tại sao “mở cửa ải, thông thương
chợ búa” thì công thương nghiệp
phát triển?
? Em có nhận xét gì về công thương Nghề thủ công và buôn bán được phục hồi
nghiệp ? dần
Nhóm 7,8: - Quang Trung đã thi
hành những biện pháp gì phát triển c/ Văn hóa, giáo dục.
văn hóa, giáo dục? + Ban bốchiếu lập học.
-Chiếu lập học nói lên hoài bão gì + Các huyện ,xã được nhà nước khuyến khích mở
của Quang Trung ( vìông muốn xây trường học
dựng một nền văn hóa , giáo dục + Dùng chữ nôm làm chữ viết chính thức của nhà
phát triểnđểđào tạo con người phục nước .
vụ cho đất nước )
Việc sử dụng chữ nôm cóý nghĩa
như thế nào? ( QT muốn tiến tới
thay thế tài liệu học tập bằng tiếng
mẹ đẻ , thoát ly hẳn sự lệ thuộc vào
văn tự nước ngoài )
Thảo luận nhóm : -> Những việc
làm của Quang Trung có tác dụng
gì? Kinh tế được phục hồi nhanh chóng
-B2: HS đọc SGK và thực hiện - Xã hội dần dần ổn định
yêu cầu. GV khuyến khích học
sinh hợp tác với nhau khi thực
hiện nhiệm vụ học tập, GV đến
các nhóm theo dõi.
- B3: HS: báo cáo, thảo luận
- B4: HS: nhận xét, đánh giá kết
quả của bạn (theo kĩ thuật 3-2-1).
- GV bổ sung phần nhận xét,
đánh giá, kết quả thực hiện nhiệm
vụ học tập của học sinh.
- Chính xác hóa các kiến thức đã 2/. Chính sách quốc phòng, ngoại giao.
hình thành cho học sinh
Hoạt động 2
* Mục tiêu: HS nắm được : âm
mưu của kẻ thù , chính sách quốc
phòng ngoại giao của Quang
Trung
* Phương thức: Hoạt động cá
nhân (12 phút).
a / Âm mưu của kẻ thù :
*Tổ chức hoạt động
- Phía Bắc: Lê Duy Chỉ lén lút hoạt động ở biên
B1: GV giao nhiệm vụ cho học giới .
sinh thực hiện yêu cầu - Phía Nam Nguyễn Ánh cầu viện Pháp chiếm lại
gia định
- Nhà nước thống nhất song vua
Quang Trung gặp phải khó khăn gì? b/ Quốc phòng:
+ Thi hành chế độ quân dịch.
+ Củng cố quân đội về mọi mặt
- Trước âm mưu của kẻ thù, Quang + Chế tạo chiến thuyền lớn
Trung đã có những biện pháp gì về c/ Ngoại giao:
quốc phòng ? + Đối với nhà Thanh mềm dẻo nhưng kiên quyết
bảo vệ từng tấcđất của Tổ Quốc .
- Em hãy cho biế tđường lối
ngoại giao của QT ?
- Em có nhận xét gì về chính
sách quốc phòng ngoại giao của
QT ? ( luôn đề phòng giặc ngọai
xâm , nội phản , muốn cho nhân dân
2 nước qua lại giao lưu buôn bán
nhưng kiên quyết bảo vệ từng tấcđất + Quyết định tiêu diệt Nguyễn Ánh lấy lại Gia
- Định
? Để củng cố nền độc lập trong nước
, QT đã làm gì ? + 16/9/1792 Quang Trung qua đời.
- Kế hoạch đánh Gia Định của
Quang Trung có thực hiện được
không? Vì sao?
? Nhận xét về chính sách của QT
trên các lĩnh vực chính trị , kinh
tế ,văn hoá giáo dục , quốc phòng
ngoại giao.
Tiến bộ , tích cực , phù hợp với xu
thế thờiđại
GV cho HS quan sát hình 60 SGK .
Công lao của quang trung đối với
đất nước như thế nào?
-B2: HS đọc SGK và thực hiện
yêu cầu. GV khuyến khích học
sinh hợp tác với nhau khi thực
hiện nhiệm vụ học tập, GV đến
các nhóm theo dõi.
- B3: HS: báo cáo, thảo luận
- B4: HS: nhận xét, đánh giá kết
quả của bạn (theo kĩ thuật 3-2-1).
- GV bổ sung phần nhận xét,
đánh giá, kết quả thực hiện nhiệm
vụ học tập của học sinh.
- Chính xác hóa các kiến thức đã
hình thành cho học sinh
3.3. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP:
1. Mục tiêu:
Nhằm củng cố, hệ thống hóa, hoàn thiện kiến thức mới mà HS đã được lĩnh hội
ở nội dung bài học
2.Phương thức: GV đặt lại 1 số câu hỏi để học sinh nắm vững nội dung bài học.
- Tại sao “mở cửa ải, thông thương chợ búa” thì công thương nghiệp phát triển?
? Em có nhận xét gì về công thương nghiệp ?

3. Dự kiến sản phẩm


GV chuẩn bị đáp án đúng. Nếu HS trả lời sai thì HS khác và GV nhận xét chuẩn
hóa kiến thức.
3.4. VẬN DỤNG VÀ MỞ RỘNG:
1. Mục tiêu:
- HS biết nhận xét, đánh giá, rút ra bài học kinh nghiệm
2. Phương thức:
a. Nêu câu hỏi sau khi đã hình thành kiến thức (củng cố mở rộng, liên hệ):
- Tóm tắt sự nghiệp, cuộc đời của Quang Trung. Nêu cảm nghĩ của em ?
- Để tỏ lòng biết ơn các vị anh hùng đã đi trước nhân dân ta đã làm gì?
b. GV giao nhiệm vụ cho HS (học sinh có thể làm bài tập ở nhà):
+ Học bài cũ, nắm kiến thức của bài vừa học.
+ Chuẩn bị nội dung, tư liệu, tranh ảnh của bài học sau.
- GV đánh giá sản phẩm của HS: nhận xét, tuyên dương, khen gợi…
3. Dự kiến sản phẩm:
- Qua việc chuẩn bị bài mới, HS có được một số kiến thức nhất định về bài mới.
Ngày soạn: 15/4/2019
Ngày dạy: 17/4/2019
CHƯƠNG VI: VIỆT NAM NỮA ĐẦU THẾ KỈ XIX
BÀI 27: CHẾ ĐỘ PHONG KIẾN NHÀ NGUYỄN
I. TÌNH HÌNH CHÍNH TRỊ- KINH TẾ
I. MỤC TIÊU BÀI HỌC
1. Kiến thức
Sau khi học xong bài, học sinh:
- Nhà Nguyễn lập lại chế độ phong kiến tập quyền. Các vua Nguyễn thuần
phục nhà Thanh và khước từ mọi tiếp xúc với các nước phương tây.
- Các ngành kinh tế thời Nguyễn còn có nhiều hạn chế
2. Kĩ năng:
- Rèn luyện kĩ năng tư duy lô gic, xâu chuỗi sự kiện, các vấn đề lịch sử.
- Kĩ năng thu thập và xử lý thông tin, thuyết trình, phân tích đánh giá, liên hệ
thực tế.
3. Thái độ:
- Thấy được chính sách của triều đình không phù hợp với yêu cầu lịch sử, nền
kinh tế- xã hội không có điều kiện phát triển
4. Định hướng các năng lực hình thành:
- Năng lực chung: năng lực tự học, năng lực phát hiện và giải quyết vấn đề,
năng lực sáng tạo, năng lực giao tiếp, năng lực hợp tác…
- Năng lực chuyên biệt:
+ Năng lực tái hiện tình hình chính trị- kinh tế dưới thời Nguyễn
+ Năng lực thực hành bộ môn: sưu tầm tư liệu, tranh ảnh, các câu ca dao, tục
ngữ về chế độ phong kiến nhà Nguyễn
+ So sánh, phân tích tình hình chính trị- kinh tế qua từng thời kì
+ Vận dụng kiến thức vào giải quyết tình huống: có ý thức về tình đoàn kết và
tình yêu quê hương đất nước.
II.PHƯƠNG PHÁP: Nêu vấn đề, .....
III.PHƯƠNG TIỆN: Tranh ảnh
IV. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH
1. Chuẩn bị của giáo viên
- Bản đồ Việt Nam.
- Lược đồ đơn vị hành chính Việt Nam thời Nguyễn (1832)
- Tranh ảnh về quân đội thời Nguyễn
- Tư liện có liên quan
2. Chuẩn bị của học sinh
- Đọc trước sách giáo khoa.
- Sưu tầm tư liệu, tranh ảnh
V. TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC DẠY HỌC
1.Ổn định:
2.Bài cũ: Linh hoạt
3.Bài.mới:
3.1. TÌNH HUỐNG XUẤT PHÁT.
1. Mục tiêu: GV cho HS quan sát những hình ảnh H6.1, 6.2, 6.3 trong sgk
Qua các hình ảnh trên kích thích cho học sinh tìm hiểu bài học.
2. Phương thức:
- Giáo viên cho học sinh quan sát các hình ảnh và yêu cầu trả lời câu hỏi dưới
đây:
+Em hãy cho biết nội dung của các bức tranh.
+ Những hình ảnh đó gợi cho em suy nghĩ gì về tình hình kinh tế- chính trị
của nước ta thời Nguyễn.
- HS quan sát, trả lời
3. Dự kiến sản phẩm
- Học sinh quan sát hình ảnh, trao đổi, thảo luận với nhau và trả lời:
+ Ba hình ảnh này là: Lược đồ các đơn vị hành chính Việt Nam thời Nguyễn,
Quan võ thời Nguyễn, Lính cận vệ thời Nguyễn.
+ Tuy nhiên, các em chưa nắm được tình hình chính trị- kinh tế dưới thời
Nguyễn thế nào:
- Giáo viên nhận xét và vào bài mới: Vua Quang Trung mất đi là một tổn thất
lớn cho cả đất nước. Thái tử Quang Toản lên ngôi đã không đập tan âm mưu xâm
lược của Nguyễn Anhs, triều Tây Sơn tồn tại được 25 năm thì sụp đổ. Chế độ phong
kiến nhà Nguyễn được thiết lập. Để rõ hơn chúng ta sẽ cùng nhau tìm hiểu qua bài
27
Bài 27. Chế độ phong kiến nhà Nguyễn( TIẾT 1)
3.2. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC.

Hoạt động của thầy và trò Nội Dung


Hoạt động 1
Mục 1. Nhà Nguyễn lập lại chế độ
phong kiến tập quyền
* Mục tiêu: HS nắm được nhà Nguyễn lập lại 1. Nhà Nguyễn lập lại chế
chế độ phong kiến tập quyền như thế nào? độ phong kiến tập quyền
* Phương thức: Hoạt động nhóm.(12-14 - Năm 1802 Nguyễn Ánh đặt niên
phút) hiệu Gia Long, chọn Phú
* Tổ chức hoạt động: Xuân( Huế) làm kinh đô.
- GV: giới thiệu cho Hs triều Tây Sơn - Năm 1806 lên ngôi hoàng đế, nhà
sau khi Quang Trung mất, Quang Toản không nước quân chủ tập quyền được củng
đủ sức gánh vác công việc đất nước, Nguyễn cố.
Nhạc an phận không lo việc đất nước về sau. -Năm 1815 nhà Nguyễn ban hành
? Nhân cơ hội triều Tây Sơn suy yếu, lậu Gia Long.
Nguyễn Ánh đã có hành động gì? - Năm 1931 chia nước ta thành 30
- GV: dùng lược độ tường thuật lại trận tỉnh và 1 phủ trực thuộc.
chiến Nguyễn Ánh đánh đổ Tây Sơn -Quân đội: nhiều binh chủng, xây
? Sau khi Nguyễn Ánh đánh đổ triều dựng thành trì vững chắc
Tây Sơn đã có hành động gì? -> Quan tâm và củng cố quân đội.
- Hoạt động nhóm - Đối ngoại: thần phục nhà Thanh
-B1: GV giao nhiệm vụ cả lớp chia
thành 4 nhóm. Các nhóm đọc mục 1 SGK (4
phút), thảo luận và thực hiện các yêu cầu sau:
Nhóm 1:Nhìn trên lược đồ cách tổ chức đơn
vị hành chính dưới triều Nguyễn. Kể tên 1 số
đơn vị tỉnh và ohur trực thuộc?
Nhóm 2: Vua Gia Long củng cố luật pháp thế
nào?Em biết gì về nội dung bộ luật
Nhóm 3: Nhà Nguyễn thi hành biện pháp gì
để củng cố quân đội?Mô tả hình 6.2, 6.3
trong sgk?
Nhóm 4: Về ngoại giao nhà Nguyễn đã làm
gì?
-B2: HS đọc SGK và thực hiện yêu cầu.
GV khuyến khích học sinh hợp tác với nhau
khi thực khi thực hiện nhiệm vụ học tập, GV
đến các nhóm theo dõi, hỗ trợ HS làm việc
những nội dung khó (bằng hệ thống câu hỏi
gợi mở - linh hoạt).
-B3: HS: báo cáo, thảo luận
-B4: HS: phân tích, nhận xét, đánh giá kết
quả của bạn (theo kĩ thuật 3-2-1). HS nhóm
khác có thể chất vấn nhóm bạn với việc đặt
câu hỏi: vì sao, như thế nào.
Ví dụ:
+ Nhóm 1: Nhóm bạn hỏi: Bạn có nhận xét gì
về cách tổ chức đơn vị hành chính?
+ Nhóm 2: nhóm bạn hỏi: bạn có biết bộ
hoàng triều hình luật có bao nhiêu quyển , bao
nhiêu điều?
+ Nhóm 3: nhóm bạn hỏi: Qua hình 6.2, 6.3
bạn thấy nhà nước ta thời kì đó như thế nào?
+ Nhóm bạn hỏi: Hậu quả của chính sách đó
là gì?
GV bổ sung phần phân tích nhận xét, đánh
giá, kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập của
học sinh. (Trường hợp cần thiết). Chính xác
hóa các kiến thức đã hình thành cho học sinh.

Hoạt động của thầy và trò Nội dung


Hoạt động 2.
Mục 2. Kinh tế dưới triều Nguyễn 2. Kinh tế dưới triều
*Mục tiêu: Học sinh thấy được tình hình nông Nguyễn
nghiệp, thủ công nghiệp, thương nghiệp dưới triều a. Nông nghiệp:
Nguyễn. - Chú trọng khai hoang
*Phương thức: Hoạt động nhóm. (12 phút) - Lập ấp, đồn điền
* Tổ chức hoạt động - Đê điều không được quan
-B1: GV giao nhiệm vụ cả lớp chia thành 4 tâm tu sửa, nạn tham nhũng
nhóm. Các nhóm đọc mục 2 SGK (4 phút), thảo phổ biến
luận và thực hiện các yêu cầu sau: b. Thủ công nghiệp:
Nhóm 1:Công cuộc khai hoang ở thời Nguyễn có - Thợ thủ công có điều kiện
tác dụng như thế nào? phát triển nhưng không bị kìm
Nhóm 2: Thời Nguyễn có quan tâm tu sửa đê điều hãm.
không? Tại sao việc đê điều gặp khó khăn? c. Thương nghiệp:
Nhóm 3: Tình hình thủ công nghiệp ở triều - Nội thương: Buôn bán phát
Nguyễn như thế nào? triển
Nhóm 4: Tình hình thương nghiệp ở triều Nguyễn - Ngoại thương: Hạn chế buôn
như thế nào? bán với người phương tây
-B2: HS đọc SGK và thực hiện yêu cầu. GV
khuyến khích học sinh hợp tác với nhau khi thực
khi thực hiện nhiệm vụ học tập, GV đến các nhóm
theo dõi, hỗ trợ HS làm việc những nội dung khó
(bằng hệ thống câu hỏi gợi mở - linh hoạt).
-B3: HS: báo cáo, thảo luận
-B4: HS: phân tích, nhận xét, đánh giá kết quả
của bạn (theo kĩ thuật 3-2-1). HS nhóm khác có thể
chất vấn nhóm bạn với việc đặt câu hỏi: vì sao,
như thế nào.
Ví dụ:
+ Nhóm 1: Nhóm bạn hỏi: vì sao diện tích canh tác
được tăng thêm nhưng vẫn còn tình trạng dân lưu
vong?
+ Nhóm 3: nhóm bạn hỏi: bạn có suy nghĩ gì về tài
năng của thợ thủ công nước ta đầu thế kỉ XIX?
GV bổ sung phần phân tích nhận xét, đánh giá,
kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập của học sinh.
(Trường hợp cần thiết). Chính xác hóa các kiến
thức đã hình thành cho học sinh.

C. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP.


1. Mục tiêu: Nhằm củng cố, hệ thống hóa, hoàn thiện kiến thức mới mà HS
đã được lĩnh hội ở hoạt động hình thành kiến thức về: tình hình chính trị, kinh tế
dưới triều Nguyễn.
2. Phương thức: GV giao nhiệm vụ cho HS (cụ thể hơn) và chủ yếu cho làm
việc cá nhân, trả lời các câu hỏi trắc nghiệm. Trong quá trình làm việc HS có thể
trao đổi với bạn hoặc thầy, cô giáo.
3. Dự kiến sản phẩm
GV chuẩn bị đáp án đúng. Nếu HS trả lời sai thì HS khác và GV nhận xét chuẩn hóa
kiến thức.
D. VẬN DỤNG VÀ MỞ RỘNG
1. Mục tiêu:
- Nhằm vận dụng kiến thức mới mà HS đã được lĩnh hội để giải quyết những
vấn đề mới trong học tập và thực tiễn.
- HS biết nhận xét, đánh giá về sự phát triển kinh tế nước ta và địa phương
hiện nay.
2. Phương thức:
a. Nêu câu hỏi sau khi đã hình thành kiến thức:
Câu 1 Tình hình kinh tế nước ta nữa đầu thế kỉ XIX so với kinh tế nước ta
hiện nay như thế nào?
Câu 2.Liên hệ suy nghĩ của mình cần làm gì để đấ nước giàu mạnh.
b. GV giao nhiệm vụ cho HS (học sinh có thể làm bài tập ở nhà):
+ Sưu tầm các hình ảnh tiêu biểu về tình hình chính trị- kinh tế nước ta dưới
triều Nguyễn.
+ Liên hệ với tình hình thực tế nước ta và địa phương hiện nay, nhận xét,
đánh giá, rút ra bài học kinh nghiệm (VD: Bằng những hiểu biết của bản thân em
hãy đánh giá thực trạng kinh tế, chính trị hiện nay như thế nào?
- HS có thể viết báo cáo (đoạn văn hay trình chiếu hay bộ sưu tập ảnh…).
VD: Viết một đoạn văn ngắn khoảng 200 từ miêu tả về nông nghiệp ở địa phương
em.
- HS chia sẻ với bạn bằng việc thông qua trao đổi sản phẩm cho bạn, gửi thư
điện tử…
- GV đánh giá sản phẩm của HS: nhận xét, tuyên dương, khen gợi…
3. Dự kiến sản phẩm:
- Thực trạng kinh tế, chính trị của nước ta hiện nay:
- Đề xuất một số biện pháp:
+ Có cơ chế chính sách hợp lý…

Ngày soạn: 20/4/2019


Ngày day: 22/4/2019
CHƯƠNG VI: VIỆT NAM NỮA ĐẦU THẾ KỈ XIX
BÀI 27: CHẾ ĐỘ PHONG KIẾN NHÀ NGUYỄN (tt)
II. CÁC CUỘC NỔI DẬY CỦA NHÂN DÂN
I. MỤC TIÊU BÀI HỌC
1. Kiến thức
Sau khi học xong bài, học sinh:
- đời sống cơ cực của nông dân và nhân dân các dân tộc dưới triều Nguyễn là
nguyên nhân dẫn đến sự bùng nổ hàng trăm cuộc nổi dậy trên khắp cả nước.
2. Kĩ năng:
- Rèn luyện kĩ năng tư duy lô gic, xâu chuỗi sự kiện, các vấn đề lịch sử.
- Kĩ năng thu thập và xử lý thông tin, thuyết trình, phân tích đánh giá, liên hệ
thực tế.
- Xác định trên lược đồ địa bàn diễn ra các cuộc khởi nghĩa lớn.
3. Thái độ:
- Hiểu được triều đại nào để cho dân cực khổ tất yếu sẽ dẫn đến cuộc đấu
tranh nhân dân chống lại triều đại đó
4. Định hướng các năng lực hình thành:
- Năng lực chung: năng lực tự học, năng lực phát hiện và giải quyết vấn đề,
năng lực sáng tạo, năng lực giao tiếp, năng lực hợp tác…
- Năng lực chuyên biệt:
+ Năng lực tái hiện các cuộc nổi dậy của nhân dân dưới thời Nguyễn
+ Năng lực thực hành bộ môn: sưu tầm tư liệu, tranh ảnh, các câu ca dao, tục
ngữ về các cuộc nổi dậy của nhân dân
+ So sánh, phân tích các cuộc nổi dậy của nhân dân qua từng thời kì
+ Vận dụng kiến thức vào giải quyết tình huống: có ý thức về tình đoàn kết và
tình yêu quê hương đất nước.
II.PHƯƠNG PHÁP: Nêu vấn đề, .....
III.PHƯƠNG TIỆN: Tranh ảnh
IV. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH
2. Chuẩn bị của giáo viên
- Lược đồ những nơi bùng bổ những cuộc đấu tranh lớn của nhân dân chống
vương triều Nguyễn nữa đầu TKXIX
- Tư liệu có liên quan
2. Chuẩn bị của học sinh
- Đọc trước sách giáo khoa.
- Sưu tầm tư liệu, tranh ảnh
V. TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC DẠY HỌC
1.Ổn định:
2.Bài cũ: Nhà Nguyễn đã làm gì để lập lại chế độ phong kiến tập quyền?
3.Bài.mới:
3.1. TÌNH HUỐNG XUẤT PHÁT.
1. Mục tiêu: GV cho HS quan sát những hình ảnh H6.5 trong sgk Qua các
hình ảnh trên kích thích cho học sinh tìm hiểu bài học.
2. Phương thức:
- Giáo viên cho học sinh quan sát các hình ảnh và yêu cầu trả lời câu hỏi dưới
đây:
+Em hãy cho biết nội dung của các bức tranh.
+ Những hình ảnh đó gợi cho em suy nghĩ gì về tình hình kinh tế- chính trị
của nước ta thời Nguyễn.
- HS quan sát, trả lời
3. Dự kiến sản phẩm
- Học sinh quan sát hình ảnh, trao đổi, thảo luận với nhau và trả lời:
+ Hình ảnh này là: Lược đồ những nơi bùng nổ cuộc nổi dậy của nhân dân
chống vương triều Nguyễn nữa đầu thế kỉ XIX
+ Tuy nhiên, các em chưa nắm được các cuộc nổi dậy của nhân dân diễn ra
thế nào dưới thời Nguyễn thế nào:
- Giáo viên nhận xét và vào bài mới: Chính quyền phong kiến nhà Nguyễn
thiết lập nhưng chưa quan tâm thực sự đến đời sống nhân dân. Nhà Nguyễn xóa bỏ
những chính sách tiến bộ của triều Tây Sơn, ban hành những chính sách nhằm siết
chặt ách thống trị, duy trì nền kinh tế trong vòng bảo thủ lạc hậu, cô laaoj với thế
giới bên ngoài. Những chính sách bảo thủ đó ảnh hưởng đến đời sống nhân dân như
thế nào và họ phản ứng ra sao. Để rõ hơn chúng ta sẽ cùng nhau tìm hiểu qua bài
27(tt)
Bài 27. Chế độ phong kiến nhà Nguyễn( TIẾT 2)
3.2. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC.
Hoạt động của thầy và trò Nội Dung
Hoạt động 1
Mục 1. Đời sống nhân
dân dưới triều Nguyễn
* Mục tiêu: HS nắm được đời 1. Đời sống nhân dân dưới triều
sống nhân dân dưới triều Nguyễn
Nguyễn như thế nào? - Đời sống nhân dân ( nhất là nông dân) cực khổ
* Phương thức: Hoạt động cá -> Họ vùng dậy đấu tranh
nhân
* Tổ chức hoạt động:
- GV: cho hs đọc sgk và
thực hiện nội dung mục 1.
? Dưới chính sách bảo
thủ của triều Nguyễn, đời sống
nhân dân ta như thế nào?
? Đọc in nghiêng và cho
biết nhận xét của em về chính
sách nhà nguyễn?
? Thái độ của nhân dân
với chế độ phong kiến nhà
nguyễn như thế nào?
kì đó như thế nào?
+ HS suy nghĩ trả lời
GV bổ sung phần phân tích
nhận xét, đánh giá, kết quả thực
hiện nhiệm vụ học tập của học
sinh. (Trường hợp cần thiết).
Chính xác hóa các kiến thức đã
hình thành cho học sinh.

Hoạt động của thầy và trò Nội dung


Hoạt động 2.
Mục 2. Các cuộc nổi dậy 2. Các cuộc nổi dậy
*Mục tiêu: Học sinh thấy được nguyên a. Khởi nghĩa Phan Bá Vành (1821-
nhân, kết quả, ý nghĩa của các cuộc khởi 1827)
nghĩa nông dân - Năm 1821 ông kêu gọi nông dân khởi
*Phương thức: Hoạt động nhóm. (12 nghĩa
phút) - Căn cứ: Trà Lũ( Nam Định)
* Tổ chức hoạt động - Năm 1827 quân triều đình bao vây đàn
-GV: chỉ trên bản đồ các cuộc khởi áp. Cuộc khở nghĩa bị dập tắt.
nghĩa ( năm, thủ lĩnh, nơi hoạt động). b. Khởi nghĩa Nông Văn Vân (1833-
? Nhìn trên lược đồ em có nhận xét 1835)
gì về địa bàn các cuộc khởi nghĩa nhân - Địa bàn: miền núiViệt bắc
dân - Năm 1835 cuộc khởi nghĩa bị dập tắt.
-B1: GV giao nhiệm vụ cả lớp chia c. Khởi nghĩa Lê Văn Khôi (1833-
thành 4 nhóm. Các nhóm đọc mục 2 1835)
SGK (4 phút), thảo luận và thực hiện các - 6/1833 ông khởi nghĩa chiếm thành
yêu cầu sau: Phiên An.
Nhóm 1:Tìm hiếu cuộc khởi nghĩa của - Năm 1834 Lê Văn Khôi qua đời con
Phan Bá Vành? trai lên thay
Nhóm 2 Tìm hiếu cuộc khởi nghĩa của - Năm 1835 cuộc khởi nghĩa bị đàn áp
Nông Văn Vân? c. Khởi nghĩa Cao Bá Quát (1854-
Nhóm 3: Tìm hiếu cuộc khởi nghĩa của 1856)
Lê Văn Khôi? - Đầu năm 1855 trận chiến ác liệt ở
Nhóm 4: Tìm hiếu cuộc khởi nghĩa của vùng Sơn Tây ( Hà Tây), Cao Bá Quát
Cao bá Quát? hi sinh
-B2: HS đọc SGK và thực hiện yêu - Năm 1856 cuộc khởi nghĩa bị dập tắc
cầu. GV khuyến khích học sinh hợp tác
với nhau khi thực khi thực hiện nhiệm vụ
học tập, GV đến các nhóm theo dõi, hỗ
trợ HS làm việc những nội dung khó
(bằng hệ thống câu hỏi gợi mở - linh
hoạt).
-B3: HS: báo cáo, thảo luận
-B4: HS: phân tích, nhận xét, đánh giá
kết quả của bạn (theo kĩ thuật 3-2-1). HS
nhóm khác có thể chất vấn nhóm bạn với
việc đặt câu hỏi: vì sao, như thế nào.
GV bổ sung phần phân tích nhận xét,
đánh giá, kết quả thực hiện nhiệm vụ học
tập của học sinh. (Trường hợp cần thiết).
Chính xác hóa các kiến thức đã hình
thành cho học sinh.
? Các cuộc khởi nghĩa trên có điểm gì
giống và khác nhau?
- Giong: Nổ ra rầm rộ, rộng khắp, tinh thần
đấu tranh anh dũng của tầng lớp chống
lại triều đình phong kiến
- Khác: Mỗi cuộc khởi nghĩa đại diện cho
tầng lớp khác nhau.
? Vì sao các cuộc khởi nghĩa đều thất bại
?Hàng trăm các cuộc khởi nghĩa nổ ra nói lên
thực trạng xã hội bấy giờ thế nào?

C. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP.


1. Mục tiêu: Nhằm củng cố, hệ thống hóa, hoàn thiện kiến thức mới mà HS
đã được lĩnh hội ở hoạt động hình thành kiến thức về: các cuộc nổi dậy của nhân
dân.
2. Phương thức: GV giao nhiệm vụ cho HS (cụ thể hơn) và chủ yếu cho làm
việc cá nhân, trả lời các câu hỏi trắc nghiệm. Trong quá trình làm việc HS có thể
trao đổi với bạn hoặc thầy, cô giáo.
3. Dự kiến sản phẩm
GV chuẩn bị đáp án đúng. Nếu HS trả lời sai thì HS khác và GV nhận xét chuẩn hóa
kiến thức.
D. VẬN DỤNG VÀ MỞ RỘNG
1. Mục tiêu:
- Nhằm vận dụng kiến thức mới mà HS đã được lĩnh hội để giải quyết những
vấn đề mới trong học tập và thực tiễn.
- HS biết nhận xét, đánh giá về các cuộc khởi nghĩa nông dân trong thời kì
nay
2. Phương thức:
a. Nêu câu hỏi sau khi đã hình thành kiến thức:
Câu 1 So sánh các cuộc khởi nghĩa nông dân trong giai đoạn này và thời kì
trước đó
Câu 2.Liên hệ suy nghĩ của mình cần làm gì để đất nước giàu mạnh.
b. GV giao nhiệm vụ cho HS (học sinh có thể làm bài tập ở nhà):
+ Sưu tầm các hình ảnh tiêu biểu về các cuộc khởi nghĩa nông dân nước ta
dưới triều Nguyễn.
- HS chia sẻ với bạn bằng việc thông qua trao đổi sản phẩm cho bạn, gửi thư
điện tử…
- GV đánh giá sản phẩm của HS: nhận xét, tuyên dương, khen gợi…
3. Dự kiến sản phẩm:
Ngày soạn: 24/4/2019
Ngày dạy: 26/4/2019
CHƯƠNG VI: VIỆT NAM NỮA ĐẦU THẾ KỈ XIX
BÀI 28: SỰ PHÁT TRIỂN VỀ VĂN HÓA DÂN TỘC
CUỐI THẾ KỈ XVIII- NỮA ĐẦU THẾ KỈ XIX
I. VĂN HỌC NGHỆ THUẬT
I. MỤC TIÊU BÀI HỌC
1. Kiến thức
Sau khi học xong bài, học sinh:
-Sự phát triển cao hơn của nền văn hóa dân tộc với nhiều thể loại, phong phú,
nhiều tác giả nổi tiếng.
- Văn học dân gian phát triển, các thành tựu về hội họa dân gian, kiến trúc.
- Sự chuyển biến về khoa học kic thuật: Sử học, địa lí, y học, cơ khí đạt những
thành tựu đáng kể
2. Kĩ năng:
- Rèn luyện kĩ năng tư duy lô gic, xâu chuỗi sự kiện, các vấn đề lịch sử.
- Kĩ năng thu thập và xử lý thông tin, thuyết trình, phân tích đánh giá, liên hệ
thực tế.
- Suy nghĩ của bản thân về tác phẩm nghệ thuật trong bài học.
3. Thái độ:
- Trân trọng, ngưỡng mộ, tự hào đối với những thành tựu văn hóa, khoa học
ông cha ta sáng tạo. Góp phân fhinhf thành ý thức thái độ bảo vệ và phát huy các di
sản văn hóa.
4. Định hướng các năng lực hình thành:
- Năng lực chung: năng lực tự học, năng lực phát hiện và giải quyết vấn đề,
năng lực sáng tạo, năng lực giao tiếp, năng lực hợp tác…
- Năng lực chuyên biệt:
+ Năng lực tái hiện những thành tựu văn học, nghệ thuật
+ Năng lực thực hành bộ môn: sưu tầm tư liệu, tranh ảnh, các câu ca dao, tục
ngữ về các các thành tựu trong giai đoạn cuối XVIII- Nữa đầu TK XIX
II.PHƯƠNG PHÁP: Nêu vấn đề, .....
III.PHƯƠNG TIỆN: Tranh ảnh
IV. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH
3. Chuẩn bị của giáo viên
- Tranh ảnh các thành tựu văn hóa
- Tư liệu có liên quan
2. Chuẩn bị của học sinh
- Đọc trước sách giáo khoa.
- Sưu tầm tư liệu, tranh ảnh
V. TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC DẠY HỌC
1.Ổn định:
2.Bài cũ: Đời sống của nhân dân ta dưới triều Nguyễn như thế nào
3.Bài.mới:
3.1. TÌNH HUỐNG XUẤT PHÁT.
1. Mục tiêu: GV cho HS quan sát những hình ảnh H6.6, 6.7, 6.8 trong sgk
Qua các hình ảnh trên kích thích cho học sinh tìm hiểu bài học.
2. Phương thức:
- Giáo viên cho học sinh quan sát các hình ảnh và yêu cầu trả lời câu hỏi dưới
đây:
+Em hãy cho biết nội dung của các bức tranh.
+ Những hình ảnh đó gợi cho em suy nghĩ gì về thành tựu văn học- nghệ
thuật cuối thế kỉ XVIII- nữa đầu TKXIX
- HS quan sát, trả lời
3. Dự kiến sản phẩm
- Học sinh quan sát hình ảnh, trao đổi, thảo luận với nhau và trả lời:
+ Ba hình ảnh này là: Tranh dân gian chăn trâu thổi sáo, chùa Tây Phương,
Ngọ Môn
+ Tuy nhiên, các em chưa nắm được hết các thành tựu văn học nghệ thuật thời
kì này như thế nào?
- Giáo viên nhận xét và vào bài mới: Mặc dù dưới triều Nguyễn đời sống nhân
dân cực khổ nhiều cuộc khởi nghĩa liên tục nổ ra vì những chinhsachs lỗi thời lạc
hậu, nhưng nền văn học nghệ thuật phát triển mạnh mẽ. Để rõ hơn chúng ta sẽ cùng
nhau tìm hiểu qua bài 28
Bài 28. Sự phát triển của văn hóa dân tộc cuối TKXVIII- nữa đầu TKXIX
3.2. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC.

Hoạt động của thầy và trò Nội Dung


Hoạt động 1
Mục 1. Văn học
* Mục tiêu: HS nắm được Văn
học Việt Nam thời kì này phản 1. Văn học
ánh phong phú và sâu sắc xã a. Văn học dân gian:
hội đương thời - Tục ngữ, ca dao, truyện, thơ…
* Phương thức: Hoạt động b. Văn học bác học: Truyện Nôm: truyện kiều
nhóm (10- 14p) của Nguyễn Du, Ngoài ra có thơ của Hồ Xuân
* Tổ chức hoạt động hương….
-B1: GV giao nhiệm vụ =>> Phản ánh phong phú và sâu sắc cuộc sống
cả lớp chia thành 4 nhóm. Các xã hội đương thời, những thay đổi trong tuaam
nhóm đọc mục 1 SGK (4 phút), tư tình cảm nguyện vọng của con người
thảo luận và thực hiện các yêu
cầu sau:
Nhóm 1:Văn học chữ Nôm đạt
đến đỉnh cao, em hãy kể tên 1
số tp tiêu biểu?
Nhóm 2 Sự phát triển của văn
học chữ Nôm nói lên điều gì?
Nhóm 3: Trong số tác giả, tác
phẩm văn học điểm mới là gì?
Nói lên điều gì?
Nhóm 4: Văn học thời kì này
phản ánh điều gì?
-B2: HS đọc SGK và thực
hiện yêu cầu. GV khuyến khích
học sinh hợp tác với nhau khi
thực khi thực hiện nhiệm vụ
học tập, GV đến các nhóm theo
dõi, hỗ trợ HS làm việc những
nội dung khó (bằng hệ thống
câu hỏi gợi mở - linh hoạt).
-B3: HS: báo cáo, thảo luận
-B4: HS: phân tích, nhận xét,
đánh giá kết quả của bạn (theo
kĩ thuật 3-2-1). HS nhóm khác
có thể chất vấn nhóm bạn với
việc đặt câu hỏi: vì sao, như thế
nào.
GV bổ sung phần phân tích
nhận xét, đánh giá, kết quả thực
hiện nhiệm vụ học tập của học
sinh. (Trường hợp cần thiết).
Chính xác hóa các kiến thức đã
hình thành cho học sinh.

Hoạt động của thầy và trò Nội dung


Hoạt động 2.
Mục 2. Nghệ thuật 2. Các cuộc nổi dậy
*Mục tiêu: Học sinh nắm được nét đặc a. Khởi nghĩa Phan Bá Vành (1821-
sắc của nghệ thuật nước ta cuối TK 1827)
XVIII- nữa đầu TKXIX - Năm 1821 ông kêu gọi nông dân khởi
*Phương thức: Hoạt động nhóm. (12 nghĩa
phút) - Căn cứ: Trà Lũ( Nam Định)
* Tổ chức hoạt động - Năm 1827 quân triều đình bao vây đàn
-B1: GV giao nhiệm vụ cả lớp chia áp. Cuộc khở nghĩa bị dập tắt.
thành 4 nhóm. Các nhóm đọc mục 2 b. Khởi nghĩa Nông Văn Vân (1833-
SGK (4 phút), thảo luận và thực hiện các 1835)
yêu cầu sau: - Địa bàn: miền núiViệt bắc
Nhóm 1:Về văn nghệ dân gian thời kì - Năm 1835 cuộc khởi nghĩa bị dập tắt.
này thế nào?Que em có điệu hát dân ca c. Khởi nghĩa Lê Văn Khôi (1833-
nào không? 1835)
Nhóm 2 Em hãy kể tên tranh dân gian? - 6/1833 ông khởi nghĩa chiếm thành
Nhận xét về đề tài tranh dân gian? Phiên An.
Nhóm 3: Những thành tựu nổi bật về - Năm 1834 Lê Văn Khôi qua đời con
kiến trúc?Em nhận xét nghệ thuật kiến trai lên thay
trúc ở chùa Tây Phương? - Năm 1835 cuộc khởi nghĩa bị đàn áp
Nhóm 4: Em có nhận xét gì về nghề đúc c. Khởi nghĩa Cao Bá Quát (1854-
đồng tạc tượng? Hãy kể tên 1 số công 1856)
trình điêu khắc tiêu biểu tỏng thời kì - Đầu năm 1855 trận chiến ác liệt ở
này? vùng Sơn Tây ( Hà Tây), Cao Bá Quát
-B2: HS đọc SGK và thực hiện yêu hi sinh
cầu. GV khuyến khích học sinh hợp tác - Năm 1856 cuộc khởi nghĩa bị dập tắc
với nhau khi thực khi thực hiện nhiệm vụ
học tập, GV đến các nhóm theo dõi, hỗ
trợ HS làm việc những nội dung khó
(bằng hệ thống câu hỏi gợi mở - linh
hoạt).
-B3: HS: báo cáo, thảo luận
-B4: HS: phân tích, nhận xét, đánh giá
kết quả của bạn (theo kĩ thuật 3-2-1). HS
nhóm khác có thể chất vấn nhóm bạn với
việc đặt câu hỏi: vì sao, như thế nào.
GV bổ sung phần phân tích nhận xét,
đánh giá, kết quả thực hiện nhiệm vụ học
tập của học sinh. (Trường hợp cần thiết).
Chính xác hóa các kiến thức đã hình
thành cho học sinh.
? Nghệ thuật nước ta cuối TKXVIII-
Nữa đầu TKXIX có đặc sắc gì so với
thế kỉ trước đó ?

C. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP.


1. Mục tiêu: Nhằm củng cố, hệ thống hóa, hoàn thiện kiến thức mới mà HS
đã được lĩnh hội ở hoạt động hình thành kiến thức về: các thành tựu văn học nghệ
thuật
2. Phương thức: GV giao nhiệm vụ cho HS (cụ thể hơn) và chủ yếu cho làm
việc cá nhân, trả lời các câu hỏi trắc nghiệm. Trong quá trình làm việc HS có thể
trao đổi với bạn hoặc thầy, cô giáo.
3. Dự kiến sản phẩm
GV chuẩn bị đáp án đúng. Nếu HS trả lời sai thì HS khác và GV nhận xét chuẩn hóa
kiến thức.
D. VẬN DỤNG VÀ MỞ RỘNG
1. Mục tiêu:
- Nhằm vận dụng kiến thức mới mà HS đã được lĩnh hội để giải quyết những
vấn đề mới trong học tập và thực tiễn.
- HS biết nhận xét, đánh giá về các thành tựu văn học nghệ thuật trong thời kì
nay
2. Phương thức:
a. Nêu câu hỏi sau khi đã hình thành kiến thức:
.Liên hệ suy nghĩ của mình cần làm gì để gìn giữ thành tựu văn học nghệ
thuật giai đoạn cuối TKXVIII- nữa đầu TKXIX
b. GV giao nhiệm vụ cho HS (học sinh có thể làm bài tập ở nhà):
+ Sưu tầm các hình ảnh tiêu biểu về các thành tựu văn học nghệ thuật
- HS chia sẻ với bạn bằng việc thông qua trao đổi sản phẩm cho bạn, gửi thư
điện tử…
- GV đánh giá sản phẩm của HS: nhận xét, tuyên dương, khen gợi…
3. Dự kiến sản phẩm:
Ngày soạn: 01/5/2019
Ngày dạy: 03/5/2019
CHƯƠNG VI: VIỆT NAM NỮA ĐẦU THẾ KỈ XIX
BÀI 28: SỰ PHÁT TRIỂN VỀ VĂN HÓA DÂN TỘC
CUỐI THẾ KỈ XVIII- NỮA ĐẦU THẾ KỈ XIX
II.GIÁO DỤC, KHOA HỌC- KĨ THUẬT
I. MỤC TIÊU BÀI HỌC
1. Kiến thức
Sau khi học xong bài, học sinh:
- Nhận rõ bước tiến quan trọng trong các ngành nghiên cứu biên soạn lịch sử,
địa lý, y hoc dân tộc.
- Một số kĩ thuật phương tây đã được thợ thủ công Việt Nam tiếp thu nhưng
hiệu quả ứng dụng chưa cao.
2. Kĩ năng:
- Rèn luyện kĩ năng tư duy lô gic, xâu chuỗi sự kiện, các vấn đề lịch sử.
- Kĩ năng thu thập và xử lý thông tin, thuyết trình, phân tích đánh giá, liên hệ
thực tế.
- Biết phân tích giá trị những thành tựu đã đạt được về khoa học kĩ thuật ở
nước ta thời kì này.
3. Thái độ:
- Tự hào về những di sản và thành tựu khoa học của tiền nhân trong các lĩnh
vực, tự hào về tài năng sáng tạo của người thợ thủ công nước ta cuối TK XVIII- đầu
TKXIX
4. Định hướng các năng lực hình thành:
- Năng lực chung: năng lực tự học, năng lực phát hiện và giải quyết vấn đề,
năng lực sáng tạo, năng lực giao tiếp, năng lực hợp tác…
- Năng lực chuyên biệt:
+ Năng lực tái hiện những thành tựu về giáo dục, khoa học, kĩ thuật
+ Năng lực thực hành bộ môn: sưu tầm tư liệu, tranh ảnh, các câu ca dao, tục
ngữ về các các thành tựu trong giai đoạn cuối XVIII- Nữa đầu TK XIX
II.PHƯƠNG PHÁP: Nêu vấn đề, .....
III.PHƯƠNG TIỆN: Tranh ảnh
IV. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH
2. Chuẩn bị của giáo viên
- Tranh ảnh các thành tựu văn hóa
- Tư liệu có liên quan
2. Chuẩn bị của học sinh
- Đọc trước sách giáo khoa.
- Sưu tầm tư liệu, tranh ảnh
V. TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC DẠY HỌC
1.Ổn định:
2.Bài cũ: Nghệ thuật nước ta cuối TKXVIII- ½ TKXIX đạt được những thành
tựu gì?
3.Bài.mới:
3.1. TÌNH HUỐNG XUẤT PHÁT.
1. Mục tiêu: GV cho HS quan sát những hình ảnh H6.9 trong sgk Qua các
hình ảnh trên kích thích cho học sinh tìm hiểu bài học.
2. Phương thức:
- Giáo viên cho học sinh quan sát các hình ảnh và yêu cầu trả lời câu hỏi dưới
đây:
+Em hãy cho biết nội dung của các bức tranh.
+ Em biết gì về nhân vật này, ông có những cống hiến như thế nào?
- HS quan sát, trả lời
3. Dự kiến sản phẩm
- Học sinh quan sát hình ảnh, trao đổi, thảo luận với nhau và trả lời:
+ Hình ảnh này là: Hải thượng Lãn ông Lê Hữu Trác (1720-1791)
+ Tuy nhiên, các em chưa nắm được hết các thành tựu giáo dục, khoa học, kĩ
thuật thời kì này như thế nào?
- Giáo viên nhận xét và vào bài mới: Cùng với sự phát triển của văn học nghệ
thuật, giáo dục khoa học , kỉ thuật ở nước ta thời kì này cũng đạt được những thành
tựu rực rỡ, đặc biệt phải kể đến sự du nhập của những kỉ thuật tiên tiến của phương
tây với chính sách bảo thủ, đóng kín của chế độ phong kiến, các ngành khoa học
mới không thể phát triển mạnh được. Để rõ hơn chúng ta sẽ cùng nhau tìm hiểu qua
bài 28 (tt)
Bài 28. Sự phát triển của văn hóa dân tộc cuối TKXVIII- nữa đầu TKXIX (tt)
3.2. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC.

Hoạt động của thầy và trò Nội Dung


Hoạt động 1
Mục 1. Giáo dục, thi cử
* Mục tiêu: HS nắm được giáo dục, thi cử giống
như trước chỉ khác là “ Tứ dịch quán” 1. giáo dục, thi cử
* Phương thức: cá nhân - Tài liệu học tập, nội dung thi cử
* Tổ chức hoạt động không có gì thay đổi.
? giáo dục , thi cử nhà Nguyễn có gì khác trước. - Quốc Tử Giam được đặt ở Huế\
? Quốc Tử Giam được đặt ở đâu - Thành lập “ Tứ dịch quán” dạy
? Thành lập “ Tứ dịch quán” dạy tiếng gì? tiếng nước ngoài
GV bổ sung phần phân tích nhận xét, đánh giá,
kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập của học sinh.
(Trường hợp cần thiết). Chính xác hóa các kiến
thức đã hình thành cho học sinh.
Hoạt động của thầy và trò Nội dung
Hoạt động 2.
Mục 2. Sử học, địa lí, y học 2. Sử học, địa lí, y học
*Mục tiêu: Học sinh nắm được Sử học, địa lí, y a. Sử học: gồm các tác phẩm
học nước ta cuối TKXVIII- ½ đầu TK XIX - Đại Nam thực lục
*Phương thức: Hoạt động nhóm. (12 phút) - Đại Nam liệt truyện
* Tổ chức hoạt động + Lê Qúy Đôn, Phan Huy Chú
-B1: GV giao nhiệm vụ cả lớp chia thành là những tác giả tiêu biểu
4 nhóm. Các nhóm đọc mục 2 SGK (4 phút), b. Địa lí
thảo luận và thực hiện các yêu cầu sau: - Gia Định thành thông chí:
Nhóm 1:Sử học nước ta thời kì này có tác giả, Trinh Hoài Đức
tác phẩm nào? - Nhất thống dư địa chí Lê
Nhóm 2 Em biết gì về nhân vật Lê Qúy Đôn? Quang Định
Nhóm 3: Những công trình tiêu biểu về địa lí? c. Y học
Nhóm 4: Ai là người đóng góp lớn cho y học? - 6/1833 ông khởi nghĩa chiếm
biết gì về tác giả đó? thành Phiên An.
-B2: HS đọc SGK và thực hiện yêu cầu. - Năm 1834 Lê Văn Khôi qua
GV khuyến khích học sinh hợp tác với nhau khi đời con trai lên thay
thực khi thực hiện nhiệm vụ học tập, GV đến - Năm 1835 cuộc khởi nghĩa bị
các nhóm theo dõi, hỗ trợ HS làm việc những đàn áp
nội dung khó (bằng hệ thống câu hỏi gợi mở - c. Khởi nghĩa Cao Bá Quát
linh hoạt). (1854-1856)
-B3: HS: báo cáo, thảo luận - Lê Hữu Trác là người thầy
-B4: HS: phân tích, nhận xét, đánh giá kết quả thuốc có uy tín lớn. Ông để lại
của bạn (theo kĩ thuật 3-2-1). HS nhóm khác có bộ sách “ Hải thượng y tông tâm
thể chất vấn nhóm bạn với việc đặt câu hỏi: vì lĩnh”
sao, như thế nào.
GV bổ sung phần phân tích nhận xét, đánh giá,
kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập của học sinh.
(Trường hợp cần thiết). Chính xác hóa các kiến
thức đã hình thành cho học sinh.
Hoạt động của thầy và trò Nội dung

Hoạt động 3.
Mục 3. Những thành tựu về kỉ thuật 3. Những thành tựu về kỉ
*Mục tiêu: Học sinh nắm được thành tựu về kỉ thuật
thuật ở nước ta TKXVIII - Làm đồng hồ, kính thiên lí
*Phương thức: cá nhân - Tàu thủy, máy xẻ gỗ chạy
* Tổ chức hoạt động bằng hơi nước.
? Nêu những thành tựu về kỉ thuật/
HS thảo luận cặp đôi: Những thành tựu về kỉ
thuật ở thời kì này phản ánh điều gì?
GV bổ sung phần phân tích nhận xét, đánh giá,
kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập của học sinh.
(Trường hợp cần thiết). Chính xác hóa các kiến
thức đã hình thành cho học sinh.

C. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP.


1. Mục tiêu: Nhằm củng cố, hệ thống hóa, hoàn thiện kiến thức mới mà HS
đã được lĩnh hội ở hoạt động hình thành kiến thức về: các thành tựu về giáo dục,
khoa học, kỉ thuật
2. Phương thức: GV giao nhiệm vụ cho HS (cụ thể hơn) và chủ yếu cho làm
việc cá nhân, trả lời các câu hỏi trắc nghiệm. Trong quá trình làm việc HS có thể
trao đổi với bạn hoặc thầy, cô giáo.
3. Dự kiến sản phẩm
GV chuẩn bị đáp án đúng. Nếu HS trả lời sai thì HS khác và GV nhận xét chuẩn hóa
kiến thức.
D. VẬN DỤNG VÀ MỞ RỘNG
1. Mục tiêu:
- Nhằm vận dụng kiến thức mới mà HS đã được lĩnh hội để giải quyết những
vấn đề mới trong học tập và thực tiễn.
- HS biết nhận xét, đánh giá về các thành tựu giáo dục, khoa học, kỉ thuật
trong thời kì nay
2. Phương thức:
a. Nêu câu hỏi sau khi đã hình thành kiến thức:
.Liên hệ suy nghĩ của mình cần làm gì để gìn giữ thành tựu giáo dục, khoa
học, kỉ thuật giai đoạn cuối TKXVIII- nữa đầu TKXIX
b. GV giao nhiệm vụ cho HS (học sinh có thể làm bài tập ở nhà):
+ Sưu tầm các hình ảnh tiêu biểu về các thành tựu giáo dục, khoa học, kỉ
thuật.
- HS chia sẻ với bạn bằng việc thông qua trao đổi sản phẩm cho bạn, gửi thư
điện tử…
- GV đánh giá sản phẩm của HS: nhận xét, tuyên dương, khen gợi…
3. Dự kiến sản phẩm:

Ngày soạn:08/5/19 Tuần: 34


Ngày dạy: 10/5/19 Tiết: 65

Bài 29
ÔN TẬP CHƯƠNG V VÀ VI

I/ Mục tiêu.
1.Kiến thức:
-Từ TK XVI – TK XVIII, tình hình chính trị nước ta có nhiều biến động: Nhà
nước phong kiến tập quyền thời Lê sớuy sụp, nhà Mạc thành lập, các cuộc chiến
tranh phong kiến Nam – Bắc triều, Trịnh – Nguyễn, sự chia cắt Đàng Trong – Đàng
Ngoài
-Phong trào nông dân khởi nghĩa bùng nổ và lan rộng, tiêu biểu là phong trào
Tây Sơn.
-Mặc dù tình hình chính trị có nhiều biến động nhưng tình hình kinh tế, văn
hoá có bứơc phát triển mạnh...
2.Thái độ:
-Thấy được tinh thần lao động sáng tạo, cần cù của nhân dân trong việc phát
triển nền văn hoá đất nước.
-Tự hoà về truyền thống đấu tranh anh dũng của dân tộc chống chế độ phong
kiến thối nát...
3.Kĩ năng:
Tiếp tục rèn luyê ̣n kĩ năng hê ̣ thống hóa kiến thức, phân tích, so sánh các sự
kiê ̣n lịch sử.
4. Định hướng phát triển năng lực:
- Năng lực chung: Năng lực giao tiếp và hợp tác; tự học; giải quyết vấn đề.
- Năng lực chuyên biệt: Tái hiện kiến thức lịch sử, xác định mối quan hệ
giữa các sự kiện, hiện tượng lịch sử, so sánh, nhận xét, đánh giá, thực hành bộ môn
lịch sử, vận dụng liên hệ kiến thức lịch sử đã học để giải quyết những vấn đề thực
tiễn đặt ra.
II/ Chuẩn bị.
- GV: các tài liệu liên quan.
- HS: xem lại bài.
III/ Tiến trình dạy - học.
1/ Ổn định.
2/ Kiểm tra bài cũ: lồng ghép vào phần làm bài tập.
3/ Bài mới.
Hoạt động của GV Hoạt động của HS Ghi bảng
1/ Sự suy yếu của
Hoạt động 1 nhà nước phong
kiến tập quyền.
? Biểu hiện sự suy yếu - Vua quan ăn chơi xa xỉ - Sự mục nát của
của nhà nước phong - Nội bộ trong triều mâu triều đình phong
kiến tập quyền? thuẩn kiến, tha hoá của
- Quan lại địa phương lộng tầng lớp thống trị
quyền, ức hiếp nhân dân. - Chiến tranh phong
? Những cuộc chiến kiến
tranh phong kiến nào đã Cuộc chiến tranh phong kiến:
diễn ra? + Nam – Bắc triều - Nam triều – Bắc
+ Trịnh – Nguyễn triều
? Cuộc xung đột Nam - Chiến tranh Trịnh-
-Bắc triều diễn ra lúc -Do sự tranh chấp giữa nhà Nguyễn
nào? Lê với nhà Mạc(TK XVI)
Sự tranh chấp giữa các phe
phái phong kiến diễn ra quyết
liệt.
- Năm 1527, Mạc Đăng Dung
loại bỏ triều Lê, lập ra triều
Mạc
- Năm 1522, Nguyễn Kim
chạy vào Thanh Hoá lấy danh
nghĩa “phù Lê diệt Mạc”. Hai
tập đoàn phong kiến đánh
nhau suốt 50 năm → đời sông
nhân cực khổ.
? Thời gian diễn ra cuộc - TK XVII.
xung đột Trịnh-
Nguyễn?
- Sự chia cắt đất nước Đàng
?Biểu hiện suy yếu của trong- Đàng ngoài.
nhà nước phong kiến tập - Chiến tranh liên miên (gần
quyền thời Trịnh – nửa thế kỉ) giữa họ Trịnh và
Nguyễn? họ Nguyễn.
- Ở Đàng ngoài vua Lê chỉ là
bù nhìn, quyền lực nằm trong
tay chúa Trịnh
- Gây tổn thất nặng nề cho
? Hậu quả của các cuộc nhân dân.
chiến tranh phong kiến? - Phá vỡ khối đoàn kết, thông
nhất đất nước.

-HS : Phong trào Tây Sơn


? Phong trào Tây Sơn có nằm trong cuộc đấu tranh
gọi là cuộc chiến tranh rộng lớn của nông dân nên
phong kiến không? Vì không gọi là chiến tranh
sao? phong kiến. Đây là cuộc khởi
nghĩa lớn nhất của nông dân 2/ Quang Trung
TK XVIII thống nhất đất
Hoạt động 2 nước.

? Quang Trung đặt nền Quang Trung đã chỉ huy


tảng cho sự nghiệp nghĩa quân tây sơn:
thông nhất đất nước như - Lật đổ chính quyền tập đoàn
thế nào? họ Nguyễn ở Đàng - Lật đổ chính quyền
trong(1777) tập đoàn phong kiến
- Lật đổ chính quyền họ
Trịnh(1786), vua Lê(1788)
- Xoá bỏ ranh giới chia cắt
đất nước giữa Đàng trong và
Đàng ngoài.
- Đánh tan cuộc xâm lược
Xiêm, Thanh. - Đánh đuổi giặc
? Sau khi đánh đuổi ngoại xâm.
ngoại xâm, Quang trung - Phục hồi kinh tế, xây dựng - Phục hồi kinh tế
có cống hiến gì trong văn hoá dân tộc (chiếu văn hoá
công cuộc xây dựng đất khuyến nông, chiếu lập
nước? học….)
- Củng cố quốc phòng, thi 3/ Nhà Nguyễn lập
hành chính sách đối ngoại lại chế độ phong
Hoạt động 3 khéo léo. kiến tập quyền.

- Đặt kinh đô quốc


? Nguyễn Ánh đánh bại hiệu.
vương triều Tây Sơn vào
thời gian nào? (1801- - Nguyễn Ánh đã đặt niên
1802) hiệu là Gia Long, chọn Phú - Tổ chức bộ máy
Xuân làm kinh đô. quan lại ở triều đình,
? Nguyễn Ánh đã lập lại các địa phương.
chính quyền phong kiến
tập quyền ra sao? - Vua trực tiếp điều hành mọi
công việc trong nước từ trung
ương đến địa phương.
- Năm 1815 ban hành luật
Gia Long.
- Địa phương: chia nước ta
làm 30 tỉnh và 1 phủ trực
thuộc.
- Xây dựng quân đội mạnh. 4/ Tình hình kinh
- GV chia HS thành 4 nhóm: tế, văn hoá.
Hoạt động 4 2 nhóm tìm hiểu về tình hình
kinh tế, 2 nhóm tìm hiểu về
? Tình hình kinh tế nước văn hoá.
ta TK XVI đến nửa đầu
TK XIX có đặc điểm gì?
Mời đại diện HS lên trình bày
nội dung.
TT Những điểm nổi bật
Thế kỉ XVI- Thế kỉ XVIII Nửa đầu TK XIX
XVII
1 Nông - Đàng ngoài: trì - Vua Quang - Các vua Nguyễn
nghiệp trệ, bị kìm hãm Trung ban hành chú ý việc khai
(chúa Trịnh “Chiếu khuyến hoang, lập ấp, lập
không lo khai nông”. đồn điền.
hoang, củng cố - Việc sửa đắp đê
đê điều) không được chú
- Đàng trong: có trọng
những bước
phát triển, khai
hoang lập làng
2 Thủ công - Xuất hiện - Nghề thủ công - Xuất hiện nhiều
nghiệp nhiều làng thủ được phục hồi xưởng thủ công,
công dần. làng thủ công.
- Nghề khai thác
mỏ được mở rộng.
3 Thương - Xuất hiện - Giảm thuế, mở - Nhiều thành thị,
nghiệp nhiều chợ, phố cửa ải, thông thị tứ mới.
xá, đô thị chợ búa. - Hạn chế buôn
- Buôn bán với bán với người
nước ngoài phương Tây.
được mở rộng
nhưng sau đó có
phần hạn chế.
4 Văn học - - Văn học và - Ban hành - Văn học bác hoc,
nghệ thuật nghệ thuật dân “Chiếu lập học” văn học dân gian
gian phát triển phát triển chữ phát triển rực rỡ
mạnh. Nôm. (Nguyễn Du, Hồ
- Chữ Quốc ngữ Xuân Hương)
ra đời - Nghệ thuật sân
khấu chèo tuông,
tranh dân gian,
nhiều công trình
kiến trúc nổi tiếng.
5 Khoa học- - Sử học, địa lí, y
kĩ thuật hoc đạt nhiều
thành tựu (Lê Quý
Đôn, Phan Huy
Chú, Lê Hữu
Trác).
- Tiếp thu kĩ thuật
máy móc tiên tiến
của phương Tây.
4/ Củng cố
GV đánh giá kết quả học tập của HS qua các chương V, VI.
5/ Dặn dò.
Chuẩn bị hệ thống câu hỏi bài tập ở chương V và VI
Ngày soạn: 03/5/18 Tuần: 34
Ngày dạy : 05/5/18 Tiết: 66

LÀM BÀI TẬP LỊCH SỬ CHƯƠNG V VÀ VI

I/ Mục tiêu.
- Giúp HS hệ thống các kiến thức đã học ở chương VI.
- Đánh giá sơ lược quá trình học tập của các em ở chương VI.
II/ Chuẩn bị.
- GV: hệ thống câu hỏi bài tập.
- HS: học bài.
III/ Tiến trình dạy - học.
1/ Ổn định.
2/ Kiểm tra bài cũ.
- Nêu một số thành tựu văn học, nghệ thuật và khoa học – kĩ thuật ở nước ta cuối
TK XVIII – nửa đầu TK XIX.
- Những thành tựu đó phản ánh điều gì?
3/ Bài mới.

Tình hình
chính trị,
xã hội XVI-
XVII
Giữa XVIII Cuối XVIII
Đầu XVI Nhà Chính quyền
Lê suy thoái chính
quyền Đàng Đàng Trong
Ngoài suy suy yếu dần
sụp

Vua Nội bộ Quan


quan ăn tranh lại ức - Chúa - Quan Quan lại
- Vua là quanh lại cường
chơi xa giành hiếp
bù nhìn năm hoành hào đàn
xỉ quyền dân
lực hội hè, hành, áp bóc
yến đục lột nhân
tiệc khoét dân

Đời sống nhân dân cực khổ: chết đói, tha phương

Mâu thuẫn (nông dân>< địa chủ, nhân dân>< nhà nước phong
kiến) gay gắt làm bùng nổ các cuộc khởi nghĩa.

Bài tập 2
Ít quan tâm
Nông nghiệp Sa sút
Ruộng công bị cầm bán
Đàng ngoài
Thủ công nghiệp Phát triển

BUÔN BÁN PHÁT


KINH TẾ (Thế TRIỂN Miễn binh dịch 3 năm
kỉ XVI – XVIII)
Cấp nông cụ
Cấp lương ăn
Thủ công nghiệp Phát triển
Lập làng ấp mới
Đàng trong Nông nghiệp Phát triển Lập phủ mới
Chính sách khai hoang Phủ Gia Định

Trấn Biên (ĐN, Phiên Trấn


BRVT,BD,BP) (TPHCM, LA, TN)

Bài tập 3
Dân nghèo, thương Lấy của nhà giàu chia
Tây Sơn nhân, thợ thủ công, đồng cho dân nghèo
bào dân tộc, hào mục

Nguyễn Nhạc,
Nguyễn Huệ, Lực
Nguyễn Lữ Căn cứ Khẩu hiệu
lượng

PHONG TRÀO
Lãnh đạo TÂY SƠN
(1771-1792 Hoạt động

a. Ý nghĩa:
b. Nguyên nhân
thắng lợi 1771: Dựng cờ khởi nghĩa
1777: Lật đổ chúa Nguyễn
1785: Đánh tan quân Xiêm
- Lật đổ các chính quyền
- Ý chí đấu tranh 1786: Lật đổ chúa Trịnh
phong kiến (Nguyễn,
chống áp bức, tinh
Trịnh, Lê). 1788: Nguyễn Huệ lên ngôi
thần yêu nước cao cả
- Đặt nền tảng cho sự Hoàng đế, niên hiệu Quang
của nhân dân ta.
thống nhất đất nước Trung
- Đánh tan quân xâm lược - Sự lãnh đạo tài tình
1789: Đánh tan quân Thanh
(Xiêm, Thanh), bảo vệ độc sáng suốt của vua
lập và lãnh thổ Tổ quốc Quang Trung và bộ chỉ 1789-1792: Củng cố, xây
huy nghĩa quân. dựng đất nước
4/ Củng cố. Đánh giá kết quả làm việc của HS kết hợp cho điểm.
5/ Dặn dò. Chuẩn bị bài 30.
IV/ Rút kinh nghiệm.
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………
Ngày soạn:11/5/19 Tuần: 35
Ngày dạy: 13/5/19 Tiết: 67
Bài 30
TỔNG KẾT

I/ Mục tiêu.
- Về lịch sử trung đại giúp HS củng cố những hiểu biết đơn giản, những đặc
điểm chính của chế độ phong kiến phương Đông và phương Tây; thấy được sự khác
nhau giữa xã hội phong kiến phương Đông với phương Tây.
- Về lịch sử Việt Nam giúp HS thấy được quá trình phát triển của lịch sử nước
ta từ thế kỉ X đến thế kỉ XIX với nhiều biến cố lịch sử.
II/ Chuẩn bị.
- GV: lược đồ thế giới, Việt Nam thời trung đại.
- HS: soạn bài.
III/ Tiến trình dạy - học.
1/ Ổn định.
2/ Kiểm tra bài cũ.
3/ Bài mới.
Hoạt động dạy Hoạt động học Ghi bảng

? Xã hội phong kiến đã - Xã hội phong kiến được 1/ Những nét lớn
hình thành và phát triển hình thành trên cơ sở tan rã về chế độ phong
như thế nào? của xã hội cổ đại. kiến.
- Xã hội phong kiến phát
triển qua các giai đoan: hình - Hình thành trên cơ
thành → phát triển → suy sở tan rã của xã hội
? Cơ sở kinh tế xã hội vong. cổ đại.
của xã hội phong kiến là - Cơ sở kinh tế xã hội: nông
gì? nghiệp là nền tảng, kết hợp - Cơ sở kinh tế:
với chăn nuôi và 1 số nghề nông nghiệp.
thủ công.
? Các giai cấp cơ bản - Phương Đông: địa chủ - - Giai cấp: địa chủ
của xã hội phong kiến là nông dân lĩnh canh. mâu thuẫn với nông
gì? - Phương Tây: lãnh chúa – dân lĩnh canh, lãnh
nông nô. chúa mâu thuẫn với
- Chế độ quân chủ chuyên nông nô.
? Thể chế chính trị của chế (vua đứng đầu).
chế độ phong kiến là gì? 2. Sự khác nhau
giữa xã hội phong
kiến phương Đông
và xã hội phong
kiến châu Âu.
- Phương Đông TCN (Trung
? XHPK phương Đông Quốc), đầu Công Nguyên
và châu Âu hình thành (Đông Nam Á).
từ khi nào? - Châu Âu thế kỉ V.
- XHPK phương Đông hình
? Em có nhận xét gì về thành từ rất sớm, XHPK châu
thời gian XHPK ở 2 khu Âu hình thành muộn hơn.
vực trên? - XHPK phương Đông phát - XHPK phương
? Thời kì phát triển của triển rất chậm chạp: Trung Đông hình thành từ
XHPK phương Đông và Quốc (VII-XVI), các nước rất sớm, phát triển
châu Âu kéo dài bao ĐNÁ (X-XVI); châu Âu rất rất chậm chạp, suy
lâu? nhanh (XI-XIV). vong kéo dài.
- Phương Đông kéo dài suốt 3
thế kỉ (XVI-XIX), châu Âu
? Thời kì khủng hoảng rất nhanh (XV-XVI).
và suy vong ở phương
Đông và châu Âu diễn - Giống: nông nghiệp là chủ
ra như thế nào? yếu
? Theo em cơ sở kinh tế - Khác: phương Đông bó hẹp
của XHPK phương ở công xã nông thôn, châu
Đông và châu Âu có Âu đóng kín trong lãnh địa
điểm giống và khác phong kiến.
nhau? - Phương Đông: địa chủ và
nông dân. - XHPK châu Âu
- Châu Âu: lãnh chúa và nông hình thành muộn,
? Trình bày các giai cấp nô. phát triển rất nhanh,
cơ bản trong XHPK ở cả - Bóc lột bằng địa tô. kết thúc sớm.
phương Đông và châu
Âu? - Giao ruộng cho nông dân,
? Hình thức bóc lột chủ nông nô cày cấy nộp tô thuế
yếu trong XHPK là gì? rất nặng.
? Giai cấp lãnh chúa và - Ở châu Âu xuất hiện thành
địa chủ bóc lột địa tô thị trung đại → thương
như thế nào? nghiệp, công nghiệp phát
? Nền kinh tế phong triển.
kiến ở phương Đông và
châu Âu còn khác nhau - Vua là người đứng đầu bộ
ở điểm nào? máy nhà nước.
? Trong XHPK ai là - Châu Âu: lúc đầu hạn chế
người nắm quyền lực? trong các lãnh địa → TKXV
? Chế độ quân chủ ở quyền lực tập trung trong tay
châu Âu và phương vua
Đông có gì khác biệt? - Phương Đông: vua có rất
nhiều quyền lực → Hoàng
đế.
3. Những nét chính về sự phát triển kinh tế, văn hoá nước ta từ thế kỉ X đến
nửa đầu thế kỉ XIX.
Các giai đoạn và những điểm mới
Nội dung Ngô – Lý – Trần Lê sơ TK XVI – Nửa đầu
Đinh – XVIII TK XIX
Tiền Lê
Nông - Khuyến - Ruộng - Thực - Đàng - Khai
nghiệp khích sản đất tư hiện phép Ngoài: bị hoang, lập
xuất. ngày càng quân điền. trì trệ, ấp, lập
- Tổ chức nhiều, - Đặt ra kìm hãm; đồn điền.
lễ cày tịch xuất hiện các cơ Đàng - Việc sửa
điền. điền quan Trong: có đắp đê
- Chú ý trang, thái chuyên những không
đào vét ấp. trách như bước phát được chú
kênh ngòi. - Thi hành khuyến triển. trọng.
chính nông sứ, - Vua
sách “ngụ …. Quang
binh ư Trung ban
nông”. chiếu
khuyến
nông.
Thủ công - Xây Xuất hiện - 36 phố Nhiều Mở rộng
nghiệp dựng 1 số nghề gốm phường ở làng nghề khai thác
xưởng thủ Bát Tràng Thăng thủ công mỏ
công của Long.
nhà nước. - Nhiều
- Các làng thủ
nghề thủ công
công cổ chuyên
truyền nghiệp.
tiếp tục - Xuất
phát triển. hiện công
xưởng
nhà nước.
Thương - Đúc tiền - Đẩy - Khuyến - Xuất - Nhiều
nghiệp đồng để mạnh khích mở hiện đô thành thị,
lưu thông ngoại chợ. thị, phố thị tứ mới.
trong thương. - Hạn chế xá. - Nhiều
nước. - Thăng buôn bán - Giảm công trình
- Xuất Long là với người thuế, mở kiến trúc
hiện trung trung kinh nước cửa ải, đồ sộ, nổi
tâm buôn tế sầm ngoài. thông chợ tiếng.
bán và uất. búa.
chợ làng.
Văn học - Văn hoá - Các tác - Mở - Chữ Văn học
nghệ dân gian phẩm tiêu nhiều Quốc ngữ phát triển
thuật, là chủ biểu của trường ra đời. rực rỡ.
giáo dục yếu. Trần học, - Ban - Nhiều
- Giáo dục Quốc khuyến hành công trình
chưa phát Tuấn, khích thi “chiếu lập kiến trúc
triển. Trần cử. học”. đồ sộ, nổi
Quang - Văn học - Nhiều tiếng.
Khải, chữ Nôm truyện
Trương giữ vị trí Nôm ra
Hán Siêu. quan đời.
- Xây trọng. - Nghệ
dựng thuật sân
Quốc tử khấu đa
giám. dạng
phong
phú.
Khoa học - Cơ quan Nhiều tác - Chế tạo - Sử học,
kĩ thuật chuyên phẩm sử vũ khí. địa lí, y
viết sử ra học, địa lí - Phát học đạt
đời. học, toán triển làng nhiều
- Thầy học nghề thủ thành tựu.
thuốc nổi công.
tiếng Tuệ
Tĩnh.
4/ Củng cố
GV nêu lại những kiến cơ bản cho HS nắm vững hơn.
5/ Dặn dò.
Xem lại các bài đã học ở HKII.
IV/ Rút kinh nghiệm.
Ngày soạn:10/5/18 Tuần: 35
Ngày dạy: 12/5/18 Tiết: 68

ÔN TẬP

I/ Mục tiêu.
- Giúp HS hệ thống các kiến thức đã học ở chương IV, V, VI.
- Đánh giá sơ lược quá trình học tập của các em ở chương IV, V, VI.
II/ Chuẩn bị.
- GV: hệ thống kiến thức ôn tập.
- HS: học bài.
III/ Tiến trình dạy - học.
1/ Ổn định.
2/ Kiểm tra bài cũ.
3/ Ôn tập.
Hoạt động dạy Hoạt động học Ghi bảng
? Nêu nguyên nhân * Nguyên thắng lợi: Câu 1.
thắng lợi và ý nghĩa lịch - Lòng yêu nước nồng nàn,
sử của cuộc khởi nghĩa niềm tự hào sâu sắc, ý chí
Lam Sơn? kiên cường quyết tâm giành
độc lập của nhân dân ta.
- Sự lãnh đạo đúng đắn, tài
giỏi của bộ chỉ huy nghĩa
quân, đứng đầu là Lê Lợi,
Nguyễn Trãi.
- Chiến lược, chiến thuật
đúng đắn, sáng tạo.
- Tinh thần chiến đấu ngoan
cường của nghĩa quân.
* Ý nghĩa lịch sử:
- Cuộc khởi nghĩa Lam Sơn
thắng lợi kết thúc 2o năm đô
hộ tàn bạo của nhà Minh.
- Đất nước sạch bóng quân
thù, giành lại được độc lập tự
chủ.
- Mở ra thời kì phát triển mới
? Em hãy trình bày đôi cho xã hội, dân tộc Đại Việt. Câu 2.
nét về tình hình kinh tế - Nông nghiệp phục hồi và
thời Lê sơ? phát triển nhanh chóng nhờ
nhà nước có biện pháp tích
cực để khuyến khích nông
nghiệp phát triển.
- Thủ công nghiệp phát triển
với những nghề thủ công cổ
truyền, nhiều làng thủ công
chuyên nghiệp ra đời nhất là
Thăng Long.
- Thương nghiệp: chợ búa
được khuyến khích mở để lưu
thông hàng hoá trong và
? Hãy nêu những việc ngoài nước. Câu 3.
làm chứng tỏ nhà Lê sơ - Dựng lại Quốc tử giám ở
rất quan tâm đến giáo kinh đô Thăng Long, mở
dục, việc đào tạo quan trường ở các lộ.
lại - Mọi người đều có thể đi
học, đi thi.
- Tuyển chọn những người có
tài, có đức làm thầy giáo.
- Mở khoa thi để chọn người
tài ra làm quan.
- Những người thi đỗ tiến sĩ
trở lên được vua ban áo mũ,
phẩm tước, được vinh quy bái
tổ, được khắc tên vào bia đá
đặt ở Văn Miếu.
- Trong thi cử cách lấy đỗ
rộng rãi, cách chọn người
công bằng. Câu 4.
? Em có nhận xét gì về - Quyết tâm củng cố quân
chủ trương của nhà Lê đội, bảo vệ đất nước; thực
đối với lãnh thổ của đất hiện chính sách vừa cương
nước? vừa nhu với kẻ thù; đề cao
trách nhiệm bảo vệ Tổ quốc
đối với mỗi người dân, trừng
trị thích đáng những kẻ bán Câu 5.
nước.
? Em hãy nêu những - Là anh hùng dân tộc, là bậc
đóng góp của Nguyễn mưu lược trong khởi nghĩa
Trãi? Lam Sơn, là nhà văn hoá kiệt
xuất, là tinh hoa của thời đại
bấy giờ, tên tuổi của ông rạng Câu 6.
rỡ trong lịch sử.
- Khi triều Lê suy yếu, diễn
? Trình bày nguyên nhân ra cuộc tranh chấp giữa các
hình thành Nam – Bắc phe phái ngày càng quyết liệt.
triều? - Lợi dụng tình hình đó, 1527
Mạc Đăng Dung cướp ngôi
nhà Lê lập ra nhà Mạc (Bắc
triều).
- Các thế lực cũ của nhà Lê
không chấp nhận nhà Mạc
cho nên 1533, Nguyễn Kim
chạy vào Thanh Hoá lập 1
một người dòng dõi nhà Lê
lên làm vua, lấy danh nghĩa Câu 7.
“phù Lê diệt Mạc” (Nam
triều).
? Tham gia nghiã quân - Nông dân nghèo miền xuôi,
Tây Sơn gồm có các miền ngược, thợ thủ công,
thành phần nào? Qua đó thương nhân,…
em có nhận xét gì? - Nhận xét: cuộc khởi nghĩa
nổ ra bắt mạnh đúng nguyện
vọng đông đảo của các tầng
lớp nhân dân, nhất là nông
dân muốn lật đổ chính quyền
họ Nguyễn. Mâu thuẫn giữa
các tầng lớp nhân dân đặc
biệt là nông dân với chính
quyền thống trị sâu sắc, họ
mong muốn lật đổ ách thống
nhà Nguyễn tàn bạo. Các thủ
lĩnh khởi nghĩa khôn khéo đề Câu 8.
ra các khẩu hiệu lôi kéo nhân
dân đặc biệt là nông dân và
? Tại sao Nguyễn Huệ kể cả các tầng lớp khác.
chọn khúc sông Tiền - Đoạn sông từ Rạch Gầm
đoạn từ Rạch Gầm đến đến Xoài Mút dài khoảng 6
Xoài Mút làm trận địa km, rộng hơn 1 km. Hai bên
quyết chiến với quân bờ sông cây cối rậm rạp, giữa
Xiêm? Chiến thắng dòng có cù lao Thới Sơn, địa
Rạch Gầm – Xoài Mút hình thuận lợi cho việc đặt
có ý nghĩa gì? phục binh, dung mưu nhữ
địch vào trận địa mai phục để
tiêu diệt địch.
- Chiến thắng Rạch Gầm -
Xoài Mút là một trong những
trận thuỷ chiến lớn nhất và
lừng lẫy trong lịch sử chống
giặc ngoại xâm của dân tộc.
Chiến thắng quân xâm lược
Xiêm đã đưa phong trào Tây Câu 9.
Sơn trở thành phong trào quật
khởi của cả dân tộc và phát
huy sức mạnh của toàn dân.
? Sự thoái hoá của các - Nội bộ triều đình chia bè,
tầng lớp thống trị, triều kéo cánh tranh giành quyền
đình phong kiến phân lực: dưới triều Uy Mục quý
hoá như thế nào? tộc ngoại thích nắm hết
quyền bính, dưới triều Tương Câu 10.
Dực, Trịnh Duy Sản gây phe
phái đánh nhau liên miên.
? Sau chiến tranh Nam – - 1545, Nguyễn Kim chết con
Bắc triều, nước ta có gì rễ là Trịnh Kiểm lên thay
thay đổi? nắm binh quyền → Đàng
Ngoài.
- Con trai thứ của Nguyễn Câu 11.
Kim là Nguyễn Hoàng lo sợ,
xin vào trấn thủ Thuận Hoá,
? Tình hình chính trị - xã Quảng Nam → Đàng Trong. Câu 12.
hội nước ta thế kỉ XI – - Không ổn định do chính
XVIII? quyền luôn thay đổi và chiến
tranh liên tiếp xảy ra, đời
? Hãy phân tích tính tích sống nhân dân khổ cực.
cực của chúa Nguyễn - Lợi dụng thành quả lao
trong việc phát triển động để chống lại họ Trịnh, Câu 13.
nông nghiệp? song những biện pháp của
chúa Nguyễn thi hành có tác
dụng thúc đẩy nông nghiệp
? Việc nghĩa quân Tây Đàng Trong phát triển mạnh Câu 14.
Sơn chuyển địa bàn hoạt mẽ.
động có ý nghĩa gì? - Đánh dấu bước chuyển biến
mới của phong trào là tinh
? Nguyên nhân thắng lợi thần đoàn kết giữa nông dân
chống quân Thanh xâm miền xuôi với nông dân miền
lược của nghĩa quân Tây ngược.
Sơn? - Sự ủng hộ, hưởng ứng của
nhân dân, sự lãnh đạo tài tình
của vua Quang Trung và bộ
chỉ huy nghĩa quân.
4/ Củng cố.
Đánh giá kết quả làm việc của HS kết hợp cho điểm.
5/ Dặn dò.
Học bài.

You might also like