Professional Documents
Culture Documents
Hướng Dẫn Giải Bài Nghe Có Ba Giọng Đọc
Hướng Dẫn Giải Bài Nghe Có Ba Giọng Đọc
vn)
Đây là tài liệu do nhóm học thuật Fire TOEIC biên soạn nhằm giúp các bạn có thể tự
học TOEIC tốt hơn, tài liệu được chia sẻ phi thương mại, mong các bạn không dùng nó
với mục đích thương mại.
Trong quá trình biên soạn sẽ không tránh khỏi sai sót, các bạn có thể báo lỗi về email:
firetoeic@gmail.com
A. GIỚI THIỆU
Từ năm 2019, part 3 của đề thi TOEIC có thêm dạng bài tập nghe có ba giọng đọc.
Dạng bài tập này có những đặc điểm như sau:
• Mỗi đề thi có duy nhất một bài tập nghe có ba giọng đọc, xuất hiện ở vị trí ngẫu
nhiên trong part 3.
• Khi nhìn vào đề bài, không thể phân biệt được bài tập dạng này với những bài
tập khác, nó chỉ được nhận diện bằng cách lắng nghe câu giới thiệu trên băng,
ví dụ: “Question 56 to 58 refer to the following conversation with three speakers.”
• Đoạn hội thoại có 3 giọng đọc thay vì 2 giọng đọc luân phiên như trong đề cũ.
Như vậy, có 2 giọng đọc cùng giới tính, khiến việc khoanh vùng thông tin để trả
lời trở nên khó khăn hơn.
Để làm tốt dạng bài tập này, thí sinh có thể tham khảo và áp dụng những chiến thuật
được đề cập ở những phần sau đây.
Đây là một bước thiết yếu trong chiến thuật làm phần nghe, mục đích là để hình dung
ngữ cảnh, xác định trước những thông tin trọng tâm cần chú ý và những câu trả lời có
thể nghe được.
Phương pháp tiến hành như sau:
• Thời gian đọc trước đề:
o Đối với câu 32 đến 34: Khi băng đọc hướng dẫn cách làm part 3
o Đối với các câu còn lại: Khi băng đọc 3 câu hỏi của bài tập liền trước
Ví dụ, thời gian băng đọc câu hỏi 50 – 52 chính là lúc để đọc câu hỏi 53 – 55:
Nghe Đọc
Bước 2: Phân loại hai dạng bài tập nghe có ba giọng đọc
Dạng 1: Câu hỏi không đề cập đến tên của những người tham gia hội thoại
• Nhận xét:
o Câu hỏi chỉ dùng từ “the man”, “the woman” để chỉ chủ ngữ của hành động,
ví dụ:
✓ What does the woman want?
✓ What does the man suggest?
o Những câu hỏi như vậy thường hướng đến người có giới tính khác hai người
còn lại trong đoạn hội thoại. Nói cách khác, nếu đoạn hội thoại có hai người
đàn ông và một người phụ nữ tham gia thì khả năng cao sẽ có câu hỏi về
“the woman”, không có câu hỏi đề cập tới “the man”, trừ dạng câu hỏi có trích
dẫn lời thoại.
• Chiến thuật:
o Coi hai người có giới tính giống nhau là một người
o Đọc đề xem thông tin dùng để trả lời câu hỏi nằm ở giọng nam (the man) hay
nữ (the woman), khoanh vùng thông tin cần chú ý để trả lời
• Bài tập minh họa:
o Bước 1:
Đọc trước đề bài khi băng đang đọc câu hỏi 56 đến 58.
- Câu 59 là câu hỏi chung về vấn đề chính đang được thảo luận (từ khóa:
main problem). Thường thì đáp án câu này sẽ nghe được ở lời thoại đầu
tiên.
- Câu 60: Hỏi về chủ ngữ “the woman”, từ khóa là “suggest” (gợi ý làm gì),
có nghĩa là đưa ra giải pháp cho vấn đề chính. Cần chú ý những cụm từ
sau những từ mang tính chất gợi ý giải pháp như: I think we
should/need/have to, Let’s, Why don’t we, We’d better, etc.
- Câu 61: Hỏi về chủ ngữ “the woman”, từ khóa là “send the man”, tức là
cần chú ý một danh từ chỉ đồ vật nào đó mà người phụ nữ sẽ gửi cho
người đàn ông, rất có thể sẽ nằm sau mệnh đề “I will send you…” hoặc “I
will…”
Như vậy, có thể suy luận ngữ cảnh như sau: Đoạn hội thoại diễn ra khi ba
người (một người phụ nữ, hai người đàn ông) đang thảo luận về một vấn đề
họ gặp phải, người phụ nữ đã đề xuất một giải pháp trong đó cô ấy cần phải
gửi cho một trong hai người đàn ông một thứ gì đó.
Đọc tiếp các đáp án lựa chọn và chuẩn bị tinh thần sẽ nghe được một trong
số đó trong đoạn băng, nghĩ về những từ đồng/trái nghĩa và cách diễn đạt
tương tự.
o Bước 2: Phân loại và xác định chiến thuật:
Như đã đề cập, đoạn văn chỉ nhắc tới “the woman”, tức là thuộc dạng 1. Ta
chỉ cần coi hai người đàn ông là một người và bắt đầu làm bài.
Transcript Dịch
Chào Bob và Karen. Tôi gọi hai bạn vào
để bàn về ngân sách chi tiêu cho hai
tháng vừa qua. Vấn đề lớn nhất là chi phí
giải trí quá cao. Tôi nghĩ rằng cần giảm
chi tiêu của công ty cho bữa trưa và tối.
Tôi đồng ý. Tôi nghĩ chúng ta cần bắt đầu
tự chi trả cho bữa trưa của mình.
Tôi cũng đồng ý như vậy, nhưng tôi cho
rằng chúng ta cần phải tiếp tục chăm sóc
khách hàng. Nếu chúng ta tự chi trả tiền
ăn trưa, vậy số tiền tiết kiệm được sẽ
dùng để đưa khách hàng đi ăn tối.
Đó là một ý kiến rất hay, Bob ạ. Karen,
làm vậy có ổn không?
Tôi nghĩ đó là một sự dàn xếp hợp lý đó
Bob. Thôi sẽ lập một bản kế hoạch chi
tiêu hàng tháng và gửi qua email cho các
bạn vào chiều nay.
o Chọn đáp án đúng:
- Câu 59: Ở lời thoại đầu tiên, ta nghe được những từ khóa như: “to talk
about the budget for the last two months”, “the biggest issue”,
“entertainment expenses… too high”. Đáp án C hoàn toàn giữ nguyên các
từ khóa này, chỉ đảo một chút thứ tự để tạo thành một cụm danh từ. Vậy,
C là đáp án đúng.
- Câu 60: Cần chú ý lời thoại đầu tiên của người phụ nữ, có cụm: “I think
we need”, sau đó là “to start paying for ours own lunches”. Đáp án D hoàn
toàn lặp lại cụm này và là đáp án chính xác.
- Câu 61: Tiếp tục chỉ chú ý vào lời thoại của người phụ nữ, có cụm “I will”,
sau đó nói rõ cô ấy sẽ tạo một bản “monthly budget plan” và gửi cho
người đàn ông. Vậy đáp án đúng là A.
Dạng 2: Câu hỏi có đề cập đến tên của những người tham gia hội thoại
• Nhận xét:
o Câu hỏi thường dùng tên nhân vật để chỉ chủ ngữ của hành động, ví dụ:
✓ Who most likely is Linda?
✓ What does Mark suggest the other man to do?
o Đôi khi, câu hỏi vẫn sẽ có chủ ngữ là “the man” hoặc “the woman”, tức là
người có giới tính khác hai người còn lại trong đoạn hội thoại hoặc người có
câu thoại được trích dẫn. Khi đó, có nhiều giọng đọc cần phải chú ý hơn.
• Chiến thuật:
o Đọc đề để nắm được tên một số người tham gia hội thoại
o Đặc biệt chú ý những thời điểm trong đoạn băng khi mà tên các nhân vật
được nhắc đến, từ đó xác định được ba người riêng biệt
o Phân biệt giọng nói của hai người cùng giới tính để tìm vị trí thông tin cần chú
ý. Hai người này thường có giọng nói của các nước khác nhau, ví dụ như:
Anh và Mỹ, Mỹ và Úc, Úc và Canada.
• Bài tập minh họa:
o Bước 1:
Đọc trước đề bài khi băng đang đọc câu hỏi 56 đến 58.
- Câu 59 có từ khóa “position”, hỏi về vị trí của Robert Porter, như vậy cần
chú ý đến những danh từ chỉ nghề nghiệp trong đoạn băng. Ngoài ra, vì
đây là một câu hỏi chi tiết, lại xuất hiện đầu tiên nên khả năng cao ta sẽ
nghe được đáp án ở lời thoại thứ nhất.
- Câu 60 có từ khóa “problem”, hỏi về vấn đề Susan Sherman đang mô tả,
cần chú ý đến những từ vựng chỉ sự rắc rối, tiêu cực
- Câu 61 có từ khóa “why”, hỏi lý do Robert mang thiết bị (equipment) đi,
cần chú ý đến những động từ dạng to V hoặc trạng ngữ, mệnh đề có
chứa “for”, “since”, “because” trong băng.
Như vậy, có thể suy luận ngữ cảnh như sau: Có một thiết bị Susan dùng gặp
phải một sự cố nhất định, cô ấy trò chuyện với hai người về vấn đề này, trong
đó có Robert. Sau đó, anh ta đã mang thiết bị đó đi vì một lý do nào đó.
Transcript Dịch
Xin chào, tôi có thể nói chuyện với Robert
Porter được không? Về việc sửa chữa
thiết bị văn phòng của Baker & McKenzie.
Anh ấy là Kỹ sư trưởng phải không?
Đúng vậy. Làm ơn cho tôi biết bạn là ai?
Tôi là Susan Sherman, giám đốc bảo trì
tại Baker & McKenzie. Một số thiết bị của
chúng tôi bị mất và tôi muốn biết chúng
đang ở đâu, cũng như khi nào chúng tôi
có thể lấy về.
OK, đợi một chút. Tôi sẽ nối máy với
Robert. Làm ơn giữ máy.
Cảm ơn cô.
Xin chào? Susan hả?
Chào Robert. Tôi gọi để hỏi về những
thiết bị văn phòng hôm qua anh sửa cho
Baker & McKenzie. Chúng đang ở đâu và
khi nào chúng tôi có thể lấy lại?
Ôi, tôi đã nhắn với lễ tân bên cô rồi mà.
Tôi nói với cô ấy rằng chúng tôi cần mang
chúng đến xưởng để tiến hành vài khâu
sửa chữa đặc biệt. Cuối tuần này chúng
tôi có thể trả hàng.
C. LUYỆN TẬP
Bài 1 Bài 2
Bài 3 Bài 4
Bài 5 Bài 6
Bài 7 Bài 8
Bài 9 Bài 10
Bài 11 Bài 12
Bài 13 Bài 14
Bài 15 Bài 16
Bài 17 Bài 18
Bài 19 Bài 20
Bài 21 Bài 22
Bài 23 Bài 24
Bài 25 Bài 26
Bài 27 Bài 28
Bài 29 Bài 30
Bài 31 Bài 32
Bài 33 Bài 34
ĐÁP ÁN
Bài 1: B A C Bài 2: C B A
Bài 3: C B B Bài 4: D C B
Bài 5: A B C Bài 6: B B D
Bài 7: D B A Bài 8: A C B
D. TRANSCRIPTS
Bài 1 Bài 2
Bài 3 Bài 4
Bài 5 Bài 6
Bài 7 Bài 8
Bài 9 Bài 10
Bài 11 Bài 12
Bài 13 Bài 14
Bài 15 Bài 16
Bài 17 Bài 18
Bài 19 Bài 20
Bài 21 Bài 22
Bài 23 Bài 24
Bài 25 Bài 26
Bài 27 Bài 28
Bài 29 Bài 30
Bài 31 Bài 32
Bài 33 Bài 34