You are on page 1of 2

1.

HÌNH THỨC:
- Mỗi nhóm nộp 1 quyển
- Đóng bìa A4
2. NỘI DUNG:
- Báo cáo bao gồm 3 bài: 2, 4,8 ( giáo trình TN Hoá đại cương)
- Trình bày báo cáo theo mẫu
BÀI 2: NHIỆT PHẢN ỨNG

I. Mục đích thí nghiệm:


II. Tiến hành thí nghiệm:
1. Thí nghiệm 1: Xác định nhiệt dung của nhiệt lượng kế
- Mô tả thí nghiệm
- Công thức tính m0c0
- Kết quả thu được
2. Thí nghiệm 2: Hiệu ứng nhiệt của phản ứng trung hòa
- Mô tả thí nghiệm
- Công thức tính: Q, H
- Kết quả thu được
- Kết luận
3. Thí nghiệm 3: Nhiệt hòa tan của CuSO4
- Mô tả thí nghiệm
- Công thức tính: Q, H
- Kết quả thu được
- Kết luận
4. Thí nghiệm 4: Nhiệt hòa tan của NH4Cl
- Mô tả thí nghiệm
- Công thức tính: Q, H
- Kết quả thu được
- Kết luận
III. Trả lời câu hỏi
Trả lời câu hỏi 1, 2, 3

BÀI 4: BẬC PHẢN ỨNG

I. Mục đích thí nghiệm:


II. Tiến hành thí nghiệm:
1. Xác định bậc phản ứng của Na2S2O3
- Mô tả thí nghiệm
- Kết quả thu được: tính nồng độ ban đầu
- Kết luận bậc phản ứng
2. Xác định bậc phản ứng của H2SO4
- Mô tả thí nghiệm
- Kết quả thu được: tính nồng độ ban đầu
- Kết luận bậc phản ứng
III. Trả lời câu hỏi:
Trả lời câu hỏi 1, 2, 3, 4
BÀI 8: PHÂN TÍCH THỂ TÍCH

I. Mục đích thí nghiệm:


II. Tiến hành thí nghiệm:
1. Thí nghiệm 1: Xây dựng đường cong chuẩn độ axit mạnh bằng bazơ mạnh
- Vẽ đường cong chuẩn độ bằng giấy ô ly (dán vào báo cáo)
- Xác định tiếp tuyến, bước nhảy pH, pH tương đương.
2. Thí nghiệm 2: Chuẩn độ axit mạnh-bazơ mạnh bằng chỉ thị phenolphtalein
- Mô tả thí nghiệm
- Màu chỉ thị thay đổi như thế nào
- Kết quả thu được: ít nhất 2 số liệu
- Tính nồng độ dung dịch HCl
- Kết luận
3. Thí nghiệm 3: Chuẩn độ axit mạnh-bazơ mạnh bằng chỉ thị metyl da cam
- Mô tả thí nghiệm
- Màu chỉ thị thay đổi như thế nào
- Kết quả thu được: ít nhất 2 số liệu
- Tính nồng độ dung dịch HCl
- Kết luận
4. Thí nghiệm 3: Chuẩn độ axit yếu -bazơ mạnh bằng chỉ thị phenolphtalein + metyl da
cam
- Mô tả thí nghiệm
- Màu chỉ thị thay đổi như thế nào
- Kết quả thu được: ít nhất 2 số liệu cho mỗi chỉ thị
- Tính nồng độ dung dịch CH3COOH
- Kết luận
III. Trả lời câu hỏi:
Trả lời câu hỏi 1, 2, 3, 4

You might also like