Professional Documents
Culture Documents
10 Dangtoanphuong
10 Dangtoanphuong
Hồ Chí Minh
Bộ môn Toán Ứng dụng
-------------------------------------------------------------------------------------
Định nghĩa
Dạng toàn phương trong Rn là một hàm thực f : R n R
x (x 1, x 2 ,..., x n )T R n : f (x ) x T A X
trong đó A là ma trận đối xứng thực và được gọi là ma trận của
dạng toàn phương (trong cơ sở chính tắc)
x1 2 3
Ví dụ. Cho x A
x2 3 4
Khi đó ta có dạng toàn phương trong R2
T 2 3 x1
x Ax x1 x2 x 2 x1
2
6 x x
1 2 4 x2
2
3 4 2
7.6 Dạng Toàn phương
---------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
A D E x 1
(x 1 , x 2 , x 3 ) D B F x 2 x T M x
E F C x
3
7.6 Dạng Toàn phương
---------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
Ví dụ.
x1
x x 2 R 3 :
x
3
f ( x) 3x12 2 x22 4 x32 4 x1x2 6 x1x3 2 x2 x3
Viết ma trận của dạng toàn phương.
Giải
3 2 3
A 2 2 1
3 1 4
3 2 3 x1
f ( x) xT Ax x1 x2 x3 2 2 1 x2
3 1 4 x
3
7.6 Dạng Toàn phương
---------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
Đặt y P T x x Py
Ta có f ( y ) y T Dy
1 0 0 y 1
f ( y ) ( y 1, y 2 , y 3 ) 0 2 0 y 2
0 0 3 y
3
f ( y ) f ( y 1, y 2 , y 3 ) 1 y 12 2 y 22 3 y 32
7.6 Dạng Toàn phương
---------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
Định nghĩa
Dạng toàn phương f ( y ) y T Dy được gọi là dạng chính
Dạng chính tắc là dạng toàn phương có các số hạng là các bình
phương.
T
Ma trận A là ma trận của dạng toàn phươngf (x ) x A x
trong
cơ sở chính tắc. T
Ma trận D cũng là ma trận của dạng toàn phương f (x ) x A x
trong cơ sở tạo nên từ các cột của ma trận trực giao P.
Khi làm việc với dạng toàn phương ta có thể làm việc với ma
trận A, cũng có thể làm việc với ma trận D. Tất nhiên ma trận D
có cấu trúc đơn giản hơn.
7.6 Dạng Toàn phương
---------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
Phép biến đổi này được gọi là phép biến đổi trực giao đưa dạng
toàn phương về dạng chính tắc.
Còn có nhiều phương pháp đưa dạng toàn phương về chính tắc
khác nhau: ví dụ phép biến đổi Lagrange (hay là phép biến đổi
sơ cấp)
Phép biến đổi trực giao phức tạp nhưng có ưu điểm là ta vẫn còn
làm việc với cơ sở trực chuẩn (cơ sở từ các cột của ma trận P)
7.6 Dạng Toàn phương
---------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
Đưa dạng toàn phương về dạng chính tắc bằng biến đổi trực giao
Bước 1. Viết ma trận A của dạng toàn phương (trong chính tắc)
Ví dụ
Đưa dạng toàn phương sau về dạng chính tắc bằng phép biến
đổi trực giao. Nêu rõ phép biến đổi.
3 2 4
A 2 6 2
4 2 3
7.6 Dạng Toàn phương
---------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
1 1 2
2 18 3
7 0 0
4
P 0 1/ 3 D 0 7 0
18
0 0 2
1 1 2
2 18 3
2 2 2
3. Dạng chính tắc cần tìm là: f ( y ,
1 2y , y 3 ) 7 y 1 7 y 2 2 y 3
Đưa toàn phương về dạng chính tắc bằng biến đổi Lagrange.
Phép biến đổi x = Py được gọi là phép biến đổi không suy biến
nếu ma trận P là ma trận không suy biến.
Nội dung của phương pháp Lagrange là sử dụng các phép biến
đổi không suy biến đưa dạng toàn phương về dạng chính tắc.
Phép biến đổi này rất dễ thực hiện vì chỉ dùng các phép biến
đổi sơ cấp, không cần tìm TR, VTR của ma trận.
Nhược điểm của phép biến đổi này là ta sẽ làm việc với dạng
chính tắc trong một cơ sở thường là không trực chuẩn.
7.6 Dạng Toàn phương
---------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
Đưa toàn phương về dạng chính tắc bằng biến đổi Lagrange.
2
x
Bước 1. Chọn một thừa số khác không của hệ số k
Lập thành hai nhóm: một nhóm gồm tất cả các hệx ksố
chứa , nhóm còn lại không chứa số hạng này.
Bước 2. Trong nhóm đầu tiên: lập thành tổng bình phương.
Ta có một tổng bình phương và một dạng toàn phương không
chứa hệ số x k .
Bước 3. Sử dụng bước 1, và 2 cho dạng toàn phương không
chứa hệ số x k .
2
x
Chú ý: Nếu trong dạng toàn phương ban đầu tất cả các hệ số k
đều bằng 0, thì ta chọn thừa số khác 0 của hệ số x i x j
1. Chọn thừa số 3x 12
Lập thành hai nhóm:
f ( x1, x2 , x3 ) (3x12 4 x1x2 8 x1 x3 ) (6 x22 3x32 4 x2 x3 )
4 8
f ( x1 , x2 , x3 ) 3( x12 x1x2 x1 x3 ) (6 x22 3 x32 4 x2 x3 )
3 3
Lập thành tổng bình phương đủ ở nhóm 1.
2 4 16 4 16
f 3( x1 x2 x3 )2 x2 x3 x22 x32 (6 x22 3 x32 4 x2 x3 )
3 3 3 3 3
7.6 Dạng Toàn phương
------------------------------------------------------------------------------------------------
2 4 2 14 2 28 7 2
f 3( x1 x2 x3 ) ( x2 x2 x3 x3 )
3 3 3 3 3
14 2 28 7 2
Lặp lại từ đầu cho dạng toàn phương: x2 x2 x3 x3
3 3 3
14 2
Chọn thừa số x2
3
14 x 2 28 x x 7 x 2 14 2 7 2
Lập 2 nhóm:
3
2
3
2 3
3
3
3
x2 2 x2 x3 x3
3
Lập thành tổng bình phương đủ ở nhóm đầu.
14 2 14 2 7 2 14 2
x2 x3 x3 x3 x 2 x 3 7x 32
3 3 3 3
7.6 Dạng Toàn phương
------------------------------------------------------------------------------------------------
2 4 2 14 2
f 3( x1 x2 x3 ) x2 x3 7 x32
3 3 3
y 2 4
1 x1 x2 x3
3 3
Đặt: y2 x2 x3 (*)
y x3
3
14 2
Vậy dạng chính tắc cần tìm là: f 3 y12 y2 7 y32
3
2
1. Trong dạng toàn phương không có hệ số chứa x k
x1 y1 y2
Đổi biến:
x2 y1 y2
x y
3 3
f 4 y12 4 y22 4( y1 y2 ) y3 4( y1 y2 ) y3
7.6 Dạng Toàn phương
------------------------------------------------------------------------------------------------
f 4 y12 8 y1 y3 4 y22 f (4 y12 8 y1 y3 ) 4 y22
z1 y1 y3
Đổi biến:
z 2 y2
z y
3 3
2 2 2
Dạng chính tắc cần tìm là: f ( z1, z2 , z3 ) 4 z1 4 z2 4 z3
x1 z1 z2 z3
Phép biến đổi cần tìm: x2 z1 z2 z3
x3 z3
7.6 Dạng Toàn phương
---------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
Định nghĩa
Dạng toàn phương f (x) = xTAx được gọi là:
1. xác định dương, nếu (x 0) : f (x ) 0
2. xác định âm, nếu (x 0) : f (x ) 0
(x ) : f (x ) 0 và ( x 1 ) : f ( x 1 ) 0
4. nửa xác định âm, nếu
(x ) : f (x ) 0 và (x 1 ) : f (x 1 ) 0
5. không xác định dấu, nếu (x 1, x 2 ) : f (x 1 ) 0 & f (x 1 ) 0
7.6 Dạng Toàn phương
---------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
f ( y ) 1 y 12 2 y 22 ... n y n2
5. Nếu 1 0; 2 0, thì dạng toàn phương không xác định dấu
7.6 Dạng Toàn phương
---------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
Giả sử dạng toàn phương đưa về chính tắc được:
f ( y ) 1 y 12 2 y 22 ... n y n2
Số các hệ số dương được gọi là chỉ số dương quán tính.
Số các hệ số âm được gọi là chỉ số âm quán tính.
Tồn tại rất nhiều phương pháp đưa dạng toàn phương về dạng
chính tắc. Các dạng chính tắc này thường khác nhau.
Có điểm chung của các dạng chính tắc là: số lượng các hệ số âm
và số lượng các hệ số dương là không thay đổi.
Luật quán tính
Chỉ số dương quán tính, chỉ số âm quán tính của dạng toàn
phương là những đại lượng bất biến không phụ thuộc vào cách
đưa dạng toàn phương về dạng chính tắc.
7.6 Dạng Toàn phương
---------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
Định nghĩa
Cho ma trận thực A vuông cấp n.
Tất cả các định thức con tạo nên dọc theo đường chéo chính
được gọi là định thức con chính cấp 1, 2,…, n.
1 2 3 n
7.6 Dạng Toàn phương
---------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
1 1 4
Ma trận của dạng toàn phương là: A 1 4 2
4 2 m
Dạng toàn phương xác định dương khi và chỉ khi các định thức
con chính đều dương.
1 a11 1 0 1 1 4
3 1 4 2 0 m 28
1 1
2 30 4 2 m
1 4
7.6 Dạng Toàn phương
------------------------------------------------------------------------------------------------
Ví dụ
Tìm m để dạng toàn phương không xác định dấu
f ( x1, x2 , x3 ) x12 5 x22 mx32 4 x1 x2 6 x1 x3 2 x2 x3
Đưa dạng toàn phương về chính tắc bằng biến đổi Lagrange.
f (x 12 4x 1x 2 6x 1x 3 ) (5x 22 mx 32 2x 2x 3 )
f (x 1 2x 2 3x 3 )2 x 22 14x 2x 3 (m 9)x 32
f (x 1 2x 2 3x 3 )2 (x 2 7x 3 )2 (m 58)x 32
Dạng toàn phương không xác định dấu khi và chỉ khi có ít nhất
một hệ số âm và một hệ số dương
m 58
7.6 Dạng Toàn phương
------------------------------------------------------------------------------------------------
Ví dụ
Trong hệ trục tọa độ 0xy cho đường cong có phương trình
3x 2 2 xy 3 y 2 4 2x 2 0
Nhận dạng và vẽ đường cong này.
1/ 2 1/ 2
1 2 : x1 1 4 : x 2
1/ 2 1/ 2
x u 1/ 2 1/ 2 u
Phép biến đổi: y P v
1/ 2 1/ 2 v
u v u v
hay x y
2 2 2 2
7.6 Dạng Toàn phương
------------------------------------------------------------------------------------------------
Đường cong đã cho có phương trình trong hệ trục tọa độ 0uv là:
3 x 2 2 xy 3 y 2 4 2x 2 0
2 u v
2
2u 4v 4 2 2 0
2 2
2 2 12 2
2u 4u 4(v v ) 2 0 2(u 1) 4(v ) 5
y 2
v
1 1
M ,
2 2 N
o x
1 1 M
N ,
2 2
u
Nội dung ôn tập
------------------------------------------------------------------------------------------------
I) Số phức: Dạng đại số; dạng lượng giác; nâng lên lũy thừa;
khai căn số phức; giải phương trình trong C.
II) Ma trận: 1) Các phép toán: bằng nhau, cộng, trừ, nhân,
biến đổi sơ cấp; nâng lên lũy thừa.
2) Tìm hạng của ma trận; 3) Tìm ma trận nghịch đảo.
III) Định thức: 1) Cách tính định thức cấp 4,5 (dùng BĐSC)
2) Tính định thức cấp n bằng đệ qui; 3) Khai triển Laplace.
Chú ý: Trên đây là những phần chính. Ngoài ra các em phải biết
cách giải một số bài toán dạng khác.
Nói chung 8 phần trên là toàn bộ các kiến thức yêu cầu trong
môn học toán 2 này. Tuy nhiên để được điểm tối đa các em phải
biết cách giải thêm một số dạng bài tập khác.
Đề mẫu cuối kỳ
------------------------------------------------------------------------------------------------
Hình thức thi: tự luận, đề thi gồm 8 câu, tgian thi: 90 phút.
10 1 i
Câu 1. Tính z , biết z
1 i 3
4 2
Câu 2. Tính A 2008
, biết A
1 3
F {(x 1, x 2 , x 3 ) | x 1 2x 2 - x 3 0 }; G (1,1,1);(1,0,1)
Với giá trị nào của m thì véctơ x (2,1, m ) là VTR của f.
34 14
Câu 7. Đặt A
105 43
14 1 1 0 3 / 7 1/ 7
Chéo hóa A ta được: A 0 8 35 / 7 14 / 7
35 3
14 1 1 0 3 / 7 1/ 7
B 0 2 35 / 7 14 / 7
35 3