Professional Documents
Culture Documents
C7 Full
C7 Full
Chương 7
DẠNG TOÀN PHƯƠNG
Trong
Ví dụ. R3 , xét dạng toànphương T
Q(X) = X AX với
2 0 0 x1
A = 0 5 0 và véc tơ X = x2 . Khi đó ta có một dạng toàn
0 0 3 x3
phương chính tắc
Nhận xét.
Xét dạng toàn phương Q(X) = X T AX. Do A đối xứng nên A
chéo hoá trực giao được: A = P DP T với P −1 = P T .
Khi đó
Q(X) = X T P DP T X = (X T P )D(P T X) = (P T X)T D(P T X).
Dùng phép biến đổi Y = P T X (tức là X = P Y ) ta có
Q(Y ) = Y T DY là dạng chính tắc của dạng toàn phương Q(X).
Phép biến đổi trên được gọi là phép biến đổi trực giao để đưa một
dạng toàn phương về dạng chính tắc.
Định lý. Mọi dạng toàn phương đều có thể đưa về dạng chính tắc
Q(Y ) = λ1 y12 + λ2 y22 + . . . λn yn2 , với các λi là các trị riêng của ma trận
A của dạng toàn phương Q(X).
Định lý. (Luật quán tính) Nếu một dạng toàn phương đã đưa về dạng
chính tắc bằng nhiều cách khác nhau, thì số các hệ số dương và hệ số
âm trong các dạng chính tắc là như nhau.
Nhận xét. Giả sử dạng chính tắc của dạng toàn phương Q(X) là
Q(Y ) = α1 y12 + α2 y22 + · · · + αn yn2 . Khi đó
Q(X) xác định dương khi và chỉ khi αk > 0, ∀k;
Q(X) xác định âm khi và chỉ khi αk < 0, ∀k;
Q(X) nửa xác định dương khi và chỉ khi αk ≥ 0, ∀k và tồn tại một
αi = 0;
Q(X) nửa xác định âm khi và chỉ khi αk ≤ 0, ∀k và tồn tại một
αi = 0;
Q(X) không xác định dấu nếu tồn tại αi > 0, αj < 0.
Định nghĩa. Cho ma trận (aij ). Các định thức con có đường chéo là
một phần của đường chéo chính của A được gọilà các định thức con
a a
chính: ∆1 = |a11 | = a11 , ∆2 = det 11 12 ,
a21 a22
a11 a12 a13
∆3 = det a21 a22 a23 · · ·
a31 a32 a33
Định lý.
1 Dạng toàn phương Q(X) = X T AX xác định dương khi và chỉ khi
∆k > 0, ∀k
2 Dạng toàn phương Q(X) = X T AX xác định âm khi và chỉ khi
(−1)k ∆k > 0, ∀k
1 −1 1
Ma trận của dạng toàn phương A = −1 6 2
1 2 m
Các định thức con chính:
a11 a12 1 −1
∆1 = det(1) = 1, ∆2 = det = det =5
a21 a22 −1 6
a11 a12 a13 1 −1 1
∆3 = det a21 a22 a23 = det −1 6 2 = 5m − 14
a31 a32 a33 1 2 m
Q(X) xác định dương khi và chỉ khi
∆k > 0, ∀k ⇔ 5m − 14 > 0 ⇔ m > 14/5.
Đại số tuyến tính Chương 7. Dạng toàn phương BAT ○2020A
c 10/11
Các ví dụ
Ví dụ.(7.3.2) Tìm tất cả các giá tri thực của m để dạng toàn phương
sau không xác định dấu.
1 −3 1
Ma trận của dạng toàn phương A = −3 6 2
1 2 m
Các định thức con chính:
1 −3
∆1 = det(1) = 1, ∆2 = det = −3
−3 6
1 −3 1
∆3 = det −3 6 2 =?
1 2 m
Do ∆1 > 0 nên Q(X) không xác định âm. Do ∆2 > 0 nên Q(X)
không xác định dương. Vậy Q(X) không xác định dấu với mọi m.
Đại số tuyến tính Chương 7. Dạng toàn phương BAT ○2020A
c 11/11
Các ví dụ
Ví dụ.(7.3.3) Tìm tất cả các giá tri thực của m để dạng toàn phương
sau có ba trị riêng đều dương .
Hướng dẫn. Ba trị riêng đều dương ⇐ xác định dương ⇐ làm tương
tự VD 7.3.1.