Professional Documents
Culture Documents
Định nghĩa
Một phương trình tuyến tính (linear equation) n ẩn x1 , x2 , . . . , xn là
một phương trình có dạng
a1 x1 + a2 x2 + · · · + an xn = b , (1)
a1 s1 + a2 s2 + · · · + an sn = b
Bài 1. Phương trình nào trong các phương trình sau là phương trình
tuyến tính:
(a) 3x1 − 7x2 = 8
(b) x1 − 4x1 x2 = 0
5 2
(c) x2 + x1 − 1 = 0
(d) x12 + x22 = 25
(e) cos 4x1 − x2 = 14
(f) (cos 4)x1 − x2 = 14
(g) 0x1 + 2021x2 + 2003x3 = 0
(h) e x1 + x2 = 0.
Bài 1. Phương trình nào trong các phương trình sau là phương trình
tuyến tính:
(a) 3x1 − 7x2 = 8
(b) x1 − 4x1 x2 = 0
5 2
(c) x2 + x1 − 1 = 0
(d) x12 + x22 = 25
(e) cos 4x1 − x2 = 14
(f) (cos 4)x1 − x2 = 14
(g) 0x1 + 2021x2 + 2003x3 = 0
(h) e x1 + x2 = 0.
Trả lời: Theo định nghĩa chỉ có (a), (f), (g) là những phương trình tuyến
tính.
S = {(s, 6s − 18) | s ∈ R} .
x1 = 4 − 2x2 − 3x3 .
x1 = 4 − 2x2 − 3x3 .
x1 = 4 − 2x2 − 3x3 .
x1 = 4 − 2x2 − 3x3 .
11
Đặt x2 = s và x3 = t với s, t ∈ R, ta có x1 = − 2s.
2
11
Đặt x2 = s và x3 = t với s, t ∈ R, ta có x1 = − 2s.
2
11
Nghiệm dạng tham số: x1 = − 2s − 3t, x2 = s, x3 = t với s, t ∈ R.
2
11
Đặt x2 = s và x3 = t với s, t ∈ R, ta có x1 = − 2s.
2
11
Nghiệm dạng tham số: x1 = − 2s − 3t, x2 = s, x3 = t với s, t ∈ R.
2
11
Tập nghiệm S = − 2s, s, t | s, t ∈ R .
2
11
Đặt x2 = s và x3 = t với s, t ∈ R, ta có x1 = − 2s.
2
11
Nghiệm dạng tham số: x1 = − 2s − 3t, x2 = s, x3 = t với s, t ∈ R.
2
11
Tập nghiệm S = − 2s, s, t | s, t ∈ R .
2
Lưu ý: x3 luôn là một biến tự do. Ở đây, ta có thể chọn x1 hoặc x2 là
một biến tự do.
Định lý
Với một hệ phương trình tuyến tính, chỉ một trong ba khả năng sau xảy
ra:
Hệ có duy nhất một nghiệm.
Hệ có vô số nghiệm.
Hệ vô nghiệm.
Hai hệ phương trình tuyến tính được gọi là tương đương với nhau nếu
chúng có cùng tập nghiệm.
x2 = −3.
x2 = −3.
x1 = 7.
x2 = −3.
x1 = 7.
x1 + x3 = −1.
x1 + x3 = −1.
x1 = −1 − t.
x1 + x3 = −1.
x1 = −1 − t.
x1 − 3x2 − 2x3 = 6
(a) 12x − 4x − 3x = 8
2 3
−3x + 6x + 8x = −5
1 2 3
x1 − 3x2 − 2x3 = 6
(a) 12x − 4x − 3x = 8
2 3
−3x + 6x + 8x = −5
1 2 3
• Cộng phương trình 2 với −2 lần phương trình 1, ta được phương trình 2
mới là
2x2 + x3 = −4.
x1 − 3x2 − 2x3 = 6
(a) 12x − 4x − 3x = 8
2 3
−3x + 6x + 8x = −5
1 2 3
• Cộng phương trình 2 với −2 lần phương trình 1, ta được phương trình 2
mới là
2x2 + x3 = −4.
• Cộng phương trình 3 với 3 lần phương trình 1, ta được phương trình 3
mới là
−3x2 + 2x3 = 13.
• Nhân phương trình 3 với 2 rồi cộng với 3 lần phương trình 2, ta được
phương trình 3 mới
7x3 = 14.
Bây giờ, ta dùng phép thế ngược để giải hệ tương đương vừa tìm được.
• Từ phương trình 3 ta có x3 = 2.
Bây giờ, ta dùng phép thế ngược để giải hệ tương đương vừa tìm được.
• Từ phương trình 3 ta có x3 = 2.
• Thế x3 = 2 vào phương trình 2, ta tìm được x2 = −3.
Bây giờ, ta dùng phép thế ngược để giải hệ tương đương vừa tìm được.
• Từ phương trình 3 ta có x3 = 2.
• Thế x3 = 2 vào phương trình 2, ta tìm được x2 = −3.
• Thế x2 = −3 và x3 = 2 vào phương trình 1, ta tìm được x1 = 1.
Bây giờ, ta dùng phép thế ngược để giải hệ tương đương vừa tìm được.
• Từ phương trình 3 ta có x3 = 2.
• Thế x3 = 2 vào phương trình 2, ta tìm được x2 = −3.
• Thế x2 = −3 và x3 = 2 vào phương trình 1, ta tìm được x1 = 1.
• Vậy nghiệm của hệ ban đầu là (1, −3, 2).
x + 2x2 − 3x3 = 1
1
(b) 2x + 5x − 8x = 4
1 2 3
3x + 8x − 13x = 7
1 2 3
x + 2x2 − 3x3 = 1
1
(b) 2x + 5x − 8x = 4
1 2 3
3x + 8x − 13x = 7
1 2 3
x + 2x2 − 3x3 = 1
1
(b) 2x + 5x − 8x = 4
1 2 3
3x + 8x − 13x = 7
1 2 3
• Cộng phương trình 3 với −3 lần phương trình 1, ta được phương trình 3
mới là
2x2 − 4x3 = 4.
Phương trình 2 và phương trình 3 tương đương với nhau vì phương trình 3
là bội của phương trình 2. Do đó, hệ thu được tương đương với hệ bậc
thang sau (
x1 + 2x2 − 3x3 = 1
x2 − 2x3 = 2
x2 = 2 + 2t.
x2 = 2 + 2t.
x1 = −t − 3.
x2 = 2 + 2t.
x1 = −t − 3.
• Vậy tập nghiệm của hệ ban đầu được mô tả theo tham số như sau
S = {(−t − 3, 2 + 2t, t) | t ∈ R} .
x + 3x2 − 2x3 + 5x4 = 4
1
(c) 3x + 11x − 3x + 14x = 13
1 2 3 4
x − 3x − 11x + 8x = −2
1 2 3 4
Định nghĩa
Ma trận (matrix) cỡ m × n là một bảng có m hàng (row) và n cột
(column):
a11 a12 ... a1n
a21 a22 ... a2n
M = (aij )1≤i≤m,1≤j≤n = .. .. .. ..
. . . .
am1 am2 . . . amn
Định nghĩa
Ma trận hệ số (coefficient matrix) của hệ (2) là ma trận
a11 a12 ... a1n
a21 a22 ... a2n
M= .. .. .. ..
. . . .
am1 am2 . . . amn
Định nghĩa
Các phép biến đổi ma trận sau đây được gọi là các phép biến đổi sơ
cấp theo hàng:
1 Đổi chỗ hai hàng.
2 Nhân một hàng với một số khác 0.
3 Cộng vào một hàng một bội của một hàng khác.
Hai ma trận là tương đương theo hàng nếu một ma trận có thể được
nhận từ ma trận kia bằng một số (hữu hạn) phép biến đổi sơ cấp
theo hàng.
Các phép biến đổi sơ cấp biến ma trận hệ số (mở rộng) của một hệ
phương trình tuyến tính thành ma trận hệ số (mở rộng) của một hệ
phương trình tuyến tính tương đương.
Ví dụ:
1 −2 3 9
0 1 3 5
0 0 1 2
0 0 0 0
Nhận xét: Tất cả các phần tử nằm bên dưới mỗi số 1 dẫn đầu đều bằng 0.
N. N. Thieu Hệ phương trình tuyến tính 32 / 66
Ma trận bậc thang theo hàng
Định nghĩa
Một ma trận bậc thang theo hàng là thu gọn nếu mọi phần tử bên trên
mỗi số 1 dẫn đầu đều bằng 0.
(Nói cách khác, nếu mọi số 1 dẫn đầu là phần tử khác 0 duy nhất trong
cột của nó.)
Ví dụ:
1 0 0 9
0 1 0 5
0 0 1 2
0 0 0 0
Giải hệ phương trình tuyến tính bằng thuật toán khử Gauss:
1 Viết ma trận hệ số mở rộng của hệ phương trình tuyến tính.
2 Dùng các phép biển đổi sơ cấp theo hàng, đưa về ma trận dạng bậc
thang theo hàng tương đương.
3 Viết hệ phương trình tuyến tính dạng bậc thang tương ứng và giải
bằng phép thế ngược từ dưới lên.
Lời giải:
(a)
Ma trận hệ số
1 2 −3 1
M = 2 4 −4 6
3 6 −6 5
Lời giải:
(a)
Ma trận hệ số Ma trận hệ số mở rộng
1 2 −3 1 1 2 −3 1 2
M = 2 4 −4 6 M = 2 4 −4 6 10
f
3 6 −6 5 3 6 −6 5 13
−3
Với ma trận trên, cộng hàng 3 với lần hàng 2, ta thu được
2
1 2 −3 1 2
0 0 2 4 6
0 0 0 −4 −2
−3
Với ma trận trên, cộng hàng 3 với lần hàng 2, ta thu được
2
1 2 −3 1 2
0 0 2 4 6
0 0 0 −4 −2
1 −1
Nhân hàng 2 với và nhân hàng 3 với ta thu được
2 4
1 2 −3 1 2
0 0 1 2 3
1
0 0 0 1 2
1
• Thế x3 = 2 và x4 = vào phương trình 1, ta thu được
2
1
x1 + 2x2 − 6 + =2
2
hay
15
x1 = − 2x2 .
2
1
x1 + 2x2 − 6 + =2
2
hay
15
x1 = − 2x2 .
2
1
x1 + 2x2 − 6 + =2
2
hay
15
x1 = − 2x2 .
2
Bài 6. Giải hệ phương trình tuyến tính sau bằng thuật toán Gauss
x + x2 − 2x3 + 4x4 = 5
1
5x + 5x − 7x + x = 4
1 2 3 4
−x − x + x + 3x = 2
1 2 3 4
Bài 7. Giải hệ phương trình tuyến tính sau bằng thuật toán Gauss
x +
1
x2 − 2x3 + 3x4 = 4
3x + 4x + x + 2x4 = 2
1 2 3
7x + 10x + 7x =8
1 2 3
Bài 7. Giải hệ phương trình tuyến tính sau bằng thuật toán Gauss
x +
1
x2 − 2x3 + 3x4 = 4
3x + 4x + x + 2x4 = 2
1 2 3
7x + 10x + 7x =8
1 2 3
Lời giải:
Bài 7. Giải hệ phương trình tuyến tính sau bằng thuật toán Gauss
x +
1
x2 − 2x3 + 3x4 = 4
3x + 4x + x + 2x4 = 2
1 2 3
7x + 10x + 7x =8
1 2 3
Lời giải:
Ta có ma trận hệ số mở rộng của hệ đã cho là
1 1 −2 3 4
M= 3 4 1 2 2
f
7 10 7 0 8
Cộng hàng 2 với −3 lần hàng 1 và cộng hàng 3 với −7 lần hàng 1, ta thu
được
1 1 −2 3 4
0 1 7 −7 −10
0 3 21 −21 −20
Cộng hàng 2 với −3 lần hàng 1 và cộng hàng 3 với −7 lần hàng 1, ta thu
được
1 1 −2 3 4
0 1 7 −7 −10
0 3 21 −21 −20
Tiếp theo, cộng hàng 3 với −3 lần hàng 2 của ma trận tương đương trên,
ta thu được
1 1 −2 3 4
0 1 7 −7 −10
0 0 0 0 10
Vậy hệ phương trình tuyến tính ban đầu tương đương với hệ sau
x + x2 − 2x3 + 3x4 = 4
1
x2 + 7x3 − 7x4 = −10
0x4 = 10
Bài 8. Giải hệ phương trình tuyến tính sau bằng thuật toán Gauss
5x1 + 3x2 − 2x3 = 1
x − 7x
1 2 =9
x + 2x + x = 3
1 2 3
Bài 8. Giải hệ phương trình tuyến tính sau bằng thuật toán Gauss
5x1 + 3x2 − 2x3 = 1
x − 7x
1 2 =9
x + 2x + x = 3
1 2 3
Lời giải:
Bài 8. Giải hệ phương trình tuyến tính sau bằng thuật toán Gauss
5x1 + 3x2 − 2x3 = 1
x − 7x
1 2 =9
x + 2x + x = 3
1 2 3
Lời giải:
Ta có ma trận hệ số mở rộng của hệ đã cho là
5 3 −2 1
M = 1 −7 0 9
f
1 2 1 3
Cộng hàng 2 với −1 lần hàng 1 và cộng hàng 3 với −5 lần hàng 1, ta thu
được
1 2 1 3
0 −9 −1 6
0 −7 −7 −14
9
Nhân hàng 3 với − 56 ta được
1 2 1 3
1 −2
0 1
9 3
0 0 1 3
x2 = −1.
x2 = −1.
x1 = 2.
x2 = −1.
x1 = 2.
Bài 9. Giải các hệ phương trình sau bằng thuật toán Gauss-Jordan
1
x + 2x2 − 3x3 + x4 = 2
(a) 2x + 4x − 4x + 6x = 10
1 2 3 4
3x + 6x − 6x + 9x = 13
1 2 3 4
5x + 3x2 − 2x3 = 1
1
(b) x − 7x
1 2 =9
x + 2x + x = 3
1 2 3
Lời giải:
(a) Ta có ma trận hệ số mở rộng của hệ như sau
1 2 −3 1 2
2 4 −4 6 10
f=
M
3 6 −6 9 13
Lời giải:
(a) Ta có ma trận hệ số mở rộng của hệ như sau
1 2 −3 1 2
2 4 −4 6 10
f=
M
3 6 −6 9 13
Cộng hàng 1 với −7 lần hàng 3 và cộng hàng 2 với −2 lần hàng 3, ta thu
được
15
1 2 0 0 2
0 0 1 0 2
1
0 0 0 1 2
x3 = 2.
x3 = 2.
1
• Thế x3 = 2 và x4 = vào phương trình 1, ta thu được
2
N. N. Thieu Hệ phương trình tuyến tính 56 / 66
Bài 9(a) (tiếp theo)
15
x1 = − 2x2 .
2
15
x1 = − 2x2 .
2
15
x1 = − 2x2 .
2
Vậy hệ phương trình tuyến tính ban đầu tương đương với hệ
x
1
=2
x2 = −1
x3 = 3
Vậy hệ phương trình tuyến tính ban đầu tương đương với hệ
x
1
=2
x2 = −1
x3 = 3
Từ đây, ta suy ra nghiệm của hệ phương trình ban đầu là (2, −1, 3).
Định nghĩa
Một hệ phương trình tuyến tính là thuần nhất (homogeneous) nếu tất cả
các hệ số tự do (vế phải) của nó đều bằng 0.
Nhận xét: Mọi hệ phương trình tuyến tính thuần nhất luôn có nghiệm
(0, 0, . . . , 0) (gọi là nghiệm tầm thường).
Định lý
Mọi hệ phương trình tuyến tính thuần nhất đều có nghiệm. Hơn nữa, nếu
một hệ phương trình tuyến tính thuần nhất có số phương trình ít hơn số
ẩn thì hệ đó có vô số nghiệm.
Nhận xét: Hệ phương trình tuyến tính thuần nhất cũng là một hệ phương
trình tuyến tính nên ta có thể giải bằng các sử dụng các phương pháp đã
đề cập ở trên.
Với mỗi t 6= 0, ta có một nghiệm không tầm thường của hệ. Ví dụ, lấy
t = 5, ta nhận được một nghiệm không tầm thường là (2, 3, 5).