You are on page 1of 12

PHẦN NỘI DUNG

Chương 1: Cơ sở lý luận
1.1. Một số hệ thống điều khiển tự động trên kỹ thuật in Offset
Việc sử dụng các hệ thống điều khiển tự động vào in offset nhằm vận hành
máy in một cách tự động và giảm thiểu sự can thiệp của con người. các máy in
offset ngày nay được điều khiển tự động các công đoạn như: lên kẽm tự động
hoặc bán tự động, điều chỉnh độ mở của các phím mực tự động, kiểm soát nồng
độ và nhiệt độ dung dịch làm ẩm tự động, … Những hệ thống này giúp cho
việc chuẩn bị máy nhanh chóng và thuận tiện, giúp tối ưu hoá khả năng hoạt
động của máy in, giảm thiểu sự sai sót trong quá trình vận hành, tăng năng suất
và chất lượng sản phẩm.
Ngoài ra các hãng sản xuất máy in còn phát triển thêm các phần mềm và hệ
thống điều khiển tự động để tích hợp thêm cho máy in để cải thiện năng suất
cho máy. Phần mềm PCC của Komori hay PrepressInterface của Heidelberg
tạo ra file dữ liệu độ mở phím mực tự động giúp cho việc canh chỉnh màu sắc
của máy in nhanh chóng hơn. Hay là các hệ thống điều khiển tự động KMS,
KHS - AI của Komori hoặc PDM trên các dòng máy Heidelberg được tích hợp
vào máy in để kiểm soát máy in, giảm được thời gian chuẩn bị máy và tiết kiệm
được vật tư in, tăng độ ổn định và lưu giữ các thông số dữ liệu cho các lần in
tái bản sau này.
1.2. Điều kiện để sử dụng hệ thống điều khiển tự động KMS V4
Đầu tiên để có sử dụng được hệ thống điều khiển tự động KMS V4, nhà in
cần phải xây dựng được cấu hình hệ thống, phần cứng, môi trường vận hành
phù hợp với yêu cầu của nhà sản xuất. (phụ lục 1)
Để sử dụng hệ thống điều khiển tự động KMS V4 tối ưu nhất. Máy in cần
phải thường xuyên phải hiệu chỉnh, cân chỉnh đúng thông số : Áp lực lô mực ,
lô chà, lô nước , bọc ống tiêu chuẩn, căng cao su, lực nhíp,… Thực tế các thông
số này cũng như việc cân chỉnh máy thường bị bỏ qua và không chú trọng.
* Ngoài ra cũng cần phải xây dựng kế hoạch bảo trì, bão dưỡng định kỳ cho
thiết bị in. Kế hoạch bảo trì bảo dưỡng trên các dòng máy in Komori được
khuyến nghị bởi nhà sản xuất:
 Hàng ngày:
 Vệ sinh máy, dụng cụ, vật tư, môi trường làm việc.
 Vệ sinh máng mực, lô máng mực, máng nước, lô máng nước, ống ép in,
ống cao su.
 Kiểm tra hoạt động của hệ thống bơm nhớt.
 Kiểm tra, vệ sinh bồn cấp dung dịch làm ẩm.
 Hàng tuần
 Vệ sinh hệ thống nhíp.
 Kiểm tra vệ sinh đầu lô, đầu ống.
 Kiểm tra điều chỉnh áp lực lô, áp lực in.
 Kiểm tra vệ sinh buồng sấy, thiết bị sấy.
 Hàng tháng
 Canh chỉnh lại độ mở phím mực.
 Thay nhớt máy định kỳ.
 Canh chỉnh lực ép của hệ thống nhíp
 Hàng quý
 Vệ sinh hệ thống lô cấp mực, cấp ẩm.
 Kiểm tra các lô, thay mới nếu cần thiết.
 Canh chỉnh lại khoảng nip giữa các lô.
1.3. Hệ thống điều khiển KMS V4
1.3.1. Các tính năng của hệ thống điều kiển KMS V4:
KMS V4 giúp người thợ in dễ dàng vận hành máy và tạo ra sản phẩm in đạt
chuẩn chất lượng dễ dàng hơn và nhanh hơn, rút ngắn thời gian chuẩn bị, cắt
giảm lãng phí giấy và thời gian in ấn đến mức tối đa nhưng vẫn duy trì tốt chất
lượng và năng suất cao. KMS giúp quản lý việc in ấn tại máy in và hỗ trợ kiểm
soát chất lượng tờ in trong suốt quá trình vận hành máy. Các tính năng của
KMS như:
 Quản lý các dữ liệu đặt trước về tỉ lệ độ mở của các phím mực, tỉ lệ cấp
mực, cấp ẩm, kích thước tờ in, độ dày giấy, …. Tại đây trong quá trình
chuẩn bị máy trước in, người vận hành sẽ kiểm tra dữ liệu đặt trước và
chỉnh sửa nếu cần hoặc thiết lập mới theo lệnh in nếu không có dữ liệu đặc
trước. Nhiệm vụ của KMS sẽ lưu trữ các thông tin này và chuyển xuống
bàn điều khiển và kiểm soát chúng trong suốt quá trình vận hành. Các dữ
liệu sau khi được chuyển xuống bàn điều khiển sẽ được tiếp nhận và thiết
lập cùng lúc thay vì người thợ in phải tự tay thiết lập tuần tự, điều này giúp
rút ngắn thời gian chuẩn bị và mang lại độ chính xác cao hơn vì các dữ liệu
này đã được tính toán và số hoá bằng phần mềm chuyên dụng PCC. Trong
quá trình vận hành, KMS sẽ kiểm soát các thông số về độ mở phím mực, tỉ
lệ cấp mực, cấp ẩm và áp lực in, …. Theo đúng dữ liệu đặt trước, giúp cho
tỉ lệ mực nước được cân bằng, máy in hoạt động ổn định và áp lực in đạt
chuẩn, tránh được tình trạng GTTT quá cao trên tờ in.
 Kiểm soát trạng thái hoạt động của máy in và cập nhật ghi lại dữ liệu sau
mỗi phút. KMS có khả năng điều khiển bộ đếm tờ in tốt tự động, khi số tờ
in tốt bằng với tổng số lượng khách hàng yêu cầu và lượng bù hao thì hệ
thống sẽ thông báo và tự động dừng máy in. Ngoài ra KMS còn báo cáo tốc
độ in hiện tại và kiểm soát giữ cho tốt độ này ổn định.
 Bảo trì và bảo dưỡng máy in. Tính năng này sẽ ghi lại công việc bảo trì
được thực hiện trước đó, kiểm soát máy in và cảnh báo vị trí cụ thể cho
người vận hành khi cần bảo trì. Tính năng này sẽ giúp cho việc bảo trì máy
in đúng lúc, giúp duy trì tính hoạt động ổn định của máy in.
 Theo dõi trạng thái hoạt động của máy in. Bất kỳ lỗi hoạt động nào xảy ra
ở hệ thống máy in đều sẽ được tự động ghi lại kèm với thời gian xảy ra sự
cố đó. Điều này sẽ giúp cho người vận hành trong việc phát hiện ra lỗi ở hệ
thống máy in, xác định được vị trí cụ thể và dễ dàng giúp người vận hành
nhanh chóng sửa chữa khắc phục lỗi.
 Điều khiển máy in lên kẽm bán tự động với một thao tác bấm, việc còn lại
của người vận hành là hỗ trợ máy in trong quá trình lấy kẽm cũ ra và lắp
kẽm mới vào, còn các thao tác canh chỉnh và căng bản kẽm máy sẽ tự động
thực hiện. Hơn thế nữa KMS còn có thể điều khiển máy in trong việc rửa
máy, người vận hành chỉ cần nhấn nút thì hệ thống sẽ tự động thao tác điều
khiển việc rửa máy đền khi sạch thì dừng lại.
1.3.2. Giao diện chính của hệ thống điều khiển KMS V4
(Giao diện chính)

1 Menu chính (Thanh menu) Được sử dụng để chọn menu.


2 Hiển thị trạng thái hoạt động Hiển thị tên của thao tác hiện được chọn.
3 Hiển thị cảnh báo/lỗi Biểu tượng được hiển thị khi cảnh báo
được đưa ra hoặc lỗi xảy ra.
4 Tổng số bản sao Hiển thị tổng số trang tính được cung
cấp.
5 Bản sao tốt Hiển thị tổng số bản sao tốt.
6 Hiển thị ngày và giờ Hiển thị ngày và giờ hiện tại.
7 Menu phụ (Tab) Được sử dụng để chọn các menu phụ.
8 Thanh trạng thái Thuật ngữ chung cho thanh hiển thị từ
mục 2 đến 6 ở trên.

1.3.3. Các tính năng trên thanh menu chính:

(Thanh menu chính)

Menu Sơ lược Menu


Job Hiển thị lịch trình làm việc và thông tin Job.
Có khả năng kiểm soát thống nhất dữ liệu Job, chẳng hạn như gửi
thông tin công việc đến PQC và lưu trữ thông tin Job để in lại trong
tương lai.
Đăng ký trạng thái vâ ̣n hành cho từng Job, ca làm việc, ngày và
Báo cáo tháng (bản sao tốt/thay đổi công việc/chuẩn bị/cản trở) và hiển thị
(report) thông tin này bằng đồ họa. Cũng hiển thị hiệu quả sản xuất và tốc độ
vâ ̣n hành.
Bảo trì Một chức năng thuận tiện ghi lại và hiển thị thời gian máy in đã được
(Mainte sử dụng kể từ lần bảo trì cuối cùng để cho người vận hành biết khi
nance) nào nên thay đổi các thành phần, bôi trơn, v.v.
Ghi lại bất kỳ lỗi nào xảy ra trong quá trình làm việc và hiển thị chi
Lỗi tiết của từng lỗi, ngày và giờ xảy ra lỗi và số lần xảy ra lỗi. Báo cáo
(Error lỗi trình bày một hiển thị đồ họa về tần suất của từng loại lỗi để giúp
người vận hành thực hiện hành động thích hợp.
Đăng ký và hiển thị các file ở định dạng file WINDOWS HELP và
định dạng HTML chuẩn.
AMR Thực hiện make-ready mô ̣t cách tự đô ̣ng theo như cài đặt.
Tạo một bản copy cứng của màn hình KMS.
Hiển thị bảng tất cả các chức năng KMS. Khi một nút chức năng
được chọn, hệ thống sẽ đi đến chức năng đó.
1.3.4. Thiết Lập và chỉnh sửa dữ liệu in (Job)
Tính năng Job được dùng để quản lý các file có chứa dữ liệu đặt trước
như tỷ lệ mở cho mỗi phím mực, tỉ lê ̣ cấp ẩm và kích thước tờ in, cũng như dữ
liệu về vật liệu và lịch trình in. Gồm có 3 tính năng chính:
Thiết lập dữ liệu in - Tạo job mới và chỉnh sửa các job tồn tại.
(Schedule) - Xác nhận chi tiết Job (mục chi tiết, dữ liệu đă ̣t trước,
v.v.)
- Cài đặt gian bắt đầu và kết thúc Job và chuyển đổi
dữ liệu trước khi sang PQC (loading giá trị hiê ̣n tại
v.v.)
Thay đổi thứ tự màu - Thay đổi thứ tự in giữa các dữ liệu đặt trước cho mỗi
in đơn vị.
(Change color - Đối với in hai mă ̣t, dữ liệu trước và sau có thể được
sequence) chuyển đổi và dữ liệu cho các đơn vị không sử dụng
sẽ bị xóa
Cài đặt dữ liệu - Vâ ̣n hành Job file: đăng ký thời gian bắt đầu và kết
(Setup) thúc Job
- Mở rô ̣ng folder: mở rô ̣ng/thu gọn danh sách Job và
folder dữ liê ̣u trước.
- Cài đă ̣t truyền dữ liê ̣u: đăng ký cài đă ̣t cho viê ̣c
truyền dữ liê ̣u.
Cài đă ̣t đề tải các giá trị hiê ̣n tại: đăng ký cài đă ̣t để tải
các giá trị hiê ̣n tại.

a. Thiết lập dữ liệu in (Schedule):

(Giao diện chính)


 Danh sách Job trên hệ thống điều khiển tự động KMS V4:

Trạng thái Job Màu chữ Màu nền


Job chưa được thực hiê ̣n đen màu xám
Job hiện đang được thực hiện đen xanh
Job bị ngưng lại đen cam
Kết thúc Job Xanh đậm màu xám
Job bị tạm dừng Xanh nhạt màu xám
Job bị hủy trắng Xám đậm

 Một số chức năng hiển thị:

- Khi bạn nhấn tiêu đề mục tương ứng, các mục được
1 Hiển thị các mục sắp xếp lại và liệt kê theo thứ tự tăng/giảm cho mỗi
mục.
Nút hiển thị xem Xem trước hình ảnh in mặt trên
2
trước hình ảnh in Xem trước hình ảnh in mặt dưới
Nút hiện thị xem Xem trước giá trị màu in mặt trên
3 trước giá trị màu
Xem trước giá trị màu in mặt dưới
in
Hiển thị xem - Hình ảnh xem trước của dữ liệu đã chọn được hiển
4
trước thị.
- Biểu đồ được hiển thị bằng màu cho từng tên màu
5 Đồ thị màu tiêu chuẩn hoặc mỗi tên màu đặc biệt đã được đăng
ký trong PCC.
Nút hiê ̣n thị các - Các nút này được sử dụng để hiển thị dữ liệu cài đặt
6 chi tiết dữ liê ̣u cài sẵn chi tiết và chỉnh sửa tên mực
đă ̣t sẵn
- Hiển thị kích thước trang tính (độ dày, chiều rộng,
7 Kích thước tờ in
chiều dài).
- Khi nút này được nhấn, hộp thoại chọn kích thước tờ in được
Nút thiết lâ ̣p kích cỡ tờ
8 hiển thị và kích thước tờ in có thể được đặt bằng cách chọn từ
in
kích cỡ tờ in đã đăng ký
chỉ màn hình mă ̣t in trên và chỉ mặt in dưới. Dữ
Nút chuyển đổi hiê ̣n
9 liệu cài đă ̣t sẵn có thể được chuyển đổi giữa mặt in đầu tiên và
thị mă ̣t in trên/dưới
mặt in cuối cùng bằng cách bấm đổi nút này
- Hiển thị tiến trình của Job hiện đang được thực hiện.
Hiển thị biểu đồ tiến
10 - Tiến độ được chỉ định là "Bản sao tốt (Good Copies)" ÷ "Bản
độ Job
sao khách hàng(Customer Copies)" (%).

 Các nút và chức năng thiết lập dữ liệu in

[New] Tạo file job mới.


Tải và đăng ký file lịch trình job hoặc file dữ liệu cài đặt sẵn từ
[Load]
đĩa mềm.
[Write] Lưu trữ file job hiện tại trên đĩa mềm.

[Job History] Tải tệp job trước đó được lưu trữ trong bộ nhớ trong KMS.

[Delete] Xóa file job đã chọn.

[Job Details] Cho phép chỉnh sửa dữ liệu lịch trình.


[Preset Data
Gửi dữ liệu cài đặt sẵn đến bộ nhớ thứ 2 của PQC.
Transmission]
[Load Current Tải và đăng ký dữ liệu hiện được cài trong PQC.
Value]
Bắt đầu hoặc khởi động lại đăng ký công việc đã chọn. Nút này
[Job Start]
được hiển thị xen kẽ với nút [Job End].
Kết thúc hoặc tạm ngưng việc đăng ký job đã chọn. Nút này được
[Job End]
hiển thị xen kẽ với nút [Job Start].

 Cách thiết lập dữ liệu in chi tiết xem tại phụ lục 1
b. Thay đổi thứ tự màu in (Change color sequence):

Chức năng này được sử dụng để thay đổi thứ tự dữ liệu đơn vị trên PQC.
Thứ tự có thể được thay đổi cho từng nhóm dữ liệu sau: tỉ lê ̣ mở khóa mực, tỉ lê ̣
cấp mực, tỷ lệ mực, tỉ lê ̣ cấp nước, tỷ lệ nước và lựa chọn thấp/trung bình/cao.
Quy trình:
Bước 1: Chọn một job có chứa dữ liệu cài đặt trước trên màn hình [Schedule].
Bước 2: Mở màn hình [Change Color Sequence] và chọn nút cho đơn vị muốn
di chuyển giữa các thứ tự màu nguồn.
Bước 3: Chọn số đơn vị đích trong số các nút thứ tự màu
Bước 4: Lặp lại bước 2) và 3) cho đến khi trình tự màu như mong muốn
(Nếu muốn làm lại quy trình ngay từ đầu, nhấn .)
Bước 5: Khi trình tự màu chính xác, nhấn để nhập nó.
(Nếu nhấn nút sẽ không thể quay lại trình tự màu gốc.)
c. Cài đặt dữ liệu (Setup)

(Giao diện Setup)


 Cách tính năng và cách thiết lập:
Tự động xuất dữ Khi bạn nhấn nút [Start Job], dữ liệu
liệu sang đặt trước được gửi đến PQC. Các hoạt động
1
PQC/AMR khi bắt [Transmission Preset Data] và [Start Job] thường
đầu job được liên kết và thực hiện cùng nhau.
Khi bạn nhấn nút [Job End], dữ liệu đặt
Nhập dữ liệu từ
trước được tải từ PQC. Các thao tác [Load
2 PQC/AMR tự động
Current Values] và [End Job] thường được liên
khi kết thúc job
kết và thực hiện cùng nhau.
3 Tự động đọc dữ liệu Nếu sau khi bắt đầu in sản xuất, các điều kiện
cài đặt trước của job sản xuất được đáp ứng nhiều hơn số phút đã đặt,
định kỳ trong khi dữ liệu đặt trước sẽ tự động được tải từ PQC.
khởi động Thời gian có thể được chọn từ menu kéo xuống.
Khi bạn nhấn nút [End Job], tệp công việc
được đăng ký trong [Job History] và bị xóa khỏi
Tự động xóa dữ liệu
4 danh sách job. Các thao tác [Job End], lựa chọn
khi kết thúc job
mục job và [Delete] thường được liên kết và thực
hiện cùng nhau.
Chỉ hoạt động khi 4 được chọn.
Lưu lịch sử trong
Job đã kết thúc được lưu trữ trong các folder
5 các folder phụ riêng
riêng biệt cho mỗi tên project trong [Job
biệt
History].
Chọn folder lịch sử Khi chọn lưu dữ liệu job và kết thúc đăng ký, có
6 để lưu dữ liệu khi thể chỉ định nơi để lưu dữ liệu.
job kết thúc
Các nút này được sử dụng để chọn có xuất dữ
7 Xuất Dữ liệu liệu hay không khi nhấn nút [Transmission
Preset Data].
Các nút này được sử dụng để chọn có nên nhập
8 Nhập Dữ liệu dữ liệu hay không khi nhấn nút [Load Current
Values].
Tạo và sắp
Các job được đăng ký trong lịch làm việc được
xếp các lịch
9 lưu trữ trong folder cho mỗi project trong [Job
folder phụ trình
History].
của job
Tạo và sắp
Các job trong [Job History] được lưu trữ trong
xếp các lịch
10 một folder cho mỗi project. Các job có cùng tên
folder phụ sử
project được lưu trữ trong cùng một folder.
của job
Chuyển đổi hiển thị Bạn có thể thay đổi các mục được hiển thị trong
11
danh sách job danh sách job.
Tự động xuất dữ Khi bạn nhấn nút [Start Job], dữ liệu
liệu sang đặt trước được gửi đến PQC. Các hoạt động
1
PQC/AMR khi bắt [Transmission Preset Data] và [Start Job] thường
đầu job được liên kết và thực hiện cùng nhau.

You might also like