You are on page 1of 2

CÂU HỎI & BÀI TẬP CHƯƠNG 5-7

HỌC PHẦN: CH3322


CÂU HỎI:
Potentiometry
1. Thế nào là điện cực so sánh, điện cực chỉ thị? Có những loại điện cực so sánh và điện cực chỉ
thị nào?
2. Sự xuất hiện thế tiếp xúc lỏng? Biểu thức tính?
3. Nêu cấu tạo của điện cực thủy tinh đo pH.
4. Nêu nguyên tắc và các trường hợp định phân theo phương pháp chuẩn độ đo thế? Xây dựng
đồ thị minh họa các cách xác định điểm tương đương theo phương pháp chuẩn độ đo thế.
Electrolysis
1. Thế nào là thế phân hủy, thế thoát kim loại, quá thế?
2. Các ưu điểm của phương pháp điện phân không kiểm soát thế và điện phân kiểm soát thế?
3. Nêu những ưu điểm của catot thủy ngân trong quá trình điện phân.
Von-ampe
1. Nêu các loại dòng cực phổ.
2. Ý nghĩa của thế bán sóng?
3. Giải thích tại sao giới hạn định lượng trong phương pháp cực phổ cổ điển chỉ từ 10-3 – 10-5 M.
4. Đặc điểm của phương pháp cực phổ xung.
5. Giải thích tại sao giới hạn định lượng trong phương pháp cực phổ hiện đại < 10-5 M.
BÀI TẬP
Phương pháp đo điện thế – điện phân – cực phổ
Câu 1: Thiết lập sơ đồ và tính suất điện động của các pin được ghi tóm tắt dưới đây:
a. Pt/I2(r),I- (0,02M)//Fe2+ (0,04M),Fe3+ (0,04M)/Pt
b. Pt,H2 (0,5 atm), H3O+ (0,01M)//OH- (0,01M)/H2(1atm),Pt
c. Ag,AgCl/KCl (bão hòa)//Cr2O72- (0,001M), Cr3+(0,002M), H3O+ (1M)/Pt
Câu 2: 100,0 ml dung dịch Fe2+ 0,05M được chuẩn độ bằng dung dịch Ce4+ 0,10M sử dụng máy
chuẩn độ đo thế với hệ điện cực calomen – Pt. Tính điện thế đo được khi thêm: 35,0; 50,0 và 65
ml Ce4+. Cho biết: ESCE = 0,244V; E0(Fe3+/Fe2+) = 0,77 V; E0(Ce4+/Ce3+) = 1,45 V.

Nguyễn Xuân Trường - ANACHEM/SCE/HUST


Câu 3: 100,0 ml dung dịch NaCl 0,1M được chuẩn độ bằng dung dịch AgNO3 0,10M sử dụng máy
chuẩn độ đo thế với hệ điện cực calomen – Ag. Tính điện thế đo được khi thêm: 65,0; 100,0 và
105 ml AgNO3. Cho biết: ESCE = 0,244V; E0(Ag+/Ag) = 0,80 V; TAgCl = 1.0  10-10.
Câu 4: Bằng phương pháp điện phân có thể tách Cu và Cd khỏi nhau hay không? Nếu dung dịch
CuSO4 và CdSO4 cùng nồng độ 0,1 M, pH = 0; và biết: E0(O2,4H+/2H2O) = 1,23 V; A = + 0,40 V;
E0(Cu2+/Cu) = 0,34 V; E0(Cd2+/Cd) = - 0,40 V; K = 0,0 V.
Câu 5: Cu hay H2 thoát ra trước khi điện phân dung dịch CuSO4 0,1 M trong dung dịch pH = 0 ở j
= 0,01 A/cm2. Cho biết: E0(2H+/H2) = 0,000 V; H2 = - 0,58 V; và E0(Cu2+/Cu) = 0,34 V.
Câu 6: Cd hay H2 thoát ra trước khi điện phân dung dịch CdSO4 0,1M trong dung dịch pH = 0 ở j
= 0,01 A/cm2. Cho biết: E0(2H+/H2) = 0,000 V; H2 = - 0,70 V; và E0(Cd2+/Cd) = - 0,40 V.
Câu 7:

- 25,0 mL dung dịch mẫu chứa Ni2+ cho chiều cao của sóng cực phổ là 2,36 A.
- Nếu thêm vào mẫu trên 0,50 mL dung dịch Ni2+ chuẩn nồng độ 28,7 mM thì chiều cao của
sóng cực phổ là 3,79 A.
Tính nồng độ của Ni2+ trong mẫu phân tích.
ĐS: 0,900 mM.
Câu 8: Sóng cực phổ xung vi phân của In(III) và Cd(II) bị xen phủ (overlap), pic cực đại của In(III)
tại -0,557 V còn pic cực đại của Cd(II) tại -0,597 V. Tính nồng độ của In(III) và Cd(II) trong hỗn hợp
theo các dữ liệu thực nghiệm cho ở bảng sau:

KL C (ppm) Ipic (au.)

tại E = - 0,557 V tại E = -0,597 V


In(III) chuẩn 0,800 200,5 87,5

Cd(II) chuẩn 0,793 58,5 128,5

Hỗn hợp In(III)+Cd(II) - 167,0 99,5

ĐS: In(III) 0,606ppm và Cd(II) 0,205 ppm


Câu 9: Nồng độ Cu(II) trong một mẫu nước biển được xác định bằng phương pháp von-ampe hòa
tan anot theo cách thêm chuẩn một điểm.

- 50,0 mL dung dịch mẫu chứa Cu2+ cho Ipic là 0,886 A.

- Nếu thêm vào mẫu trên 5,0 mL dung dịch Cu2+ chuẩn nồng độ 10,0 ppm thì Ipic là 2,52 A.
Tính nồng độ (ppb) của Cu2+ trong mẫu phân tích.
ĐS: 0,542 ppb.
Nguyễn Xuân Trường - ANACHEM/SCE/HUST

You might also like