You are on page 1of 20

Đề thi học kì 2 môn Toán lớp 5

I. Phần trắc nghiệm: Khoanh vào đáp án đúng hoặc điền số thích hợp:
2019
Câu 1: Phân số thập phân 10 được viết dưới dạng số thập phân là:
a/ 2,019. b/ 201,9. c/ 20,19. d/ 20190.

Câu 2: Số bé nhất trong các số: 2,019 ; 2,109 ; 2,19 ; 2,9 là:

a/ 2,019 b/ 2,109 c/ 2,19 d/ 2,9.

5 1
2
Câu 3: Một hình tam giác có diện tích là 8 m , độ dài cạnh đáy là 4 m. Vậy chiều
cao tam giác đó là:
5 5 2
a/ 32 m ; b/ 2 m ; c/ 5 m ; d/ 5 m

Câu 4: Một lớp học có 12 học sinh nữ và 18 học sinh nam. Vậy tỉ số phần trăm học sinh
nam so với số học sinh cả lớp là:
a/ 40% ; b/ 66,66% ; c/ 150% ; d/ 60%

Câu 5: Mua 1,5 kg đường hết 45000 đồng. Vậy mua 4,5kg đường hết số tiền là:
a/ 15000 đồng ; b/ 125000 đồng ; c/ 135000 đồng ; d/ 150000 đồng

Câu 6: Diện tích xung quanh hình lập phương cạnh 2,5cm là:
2 2 2 2
a/ 25cm b/ 37,5 cm c/ 75 cm d/ 15,625 cm

Câu 7: Điền số thích hợp vào chỗ chấm :


2 2
a/ 2,018 m = ………….. dm b/ 2,3 giờ = ……….. phút.

Câu 8: Bạn An làm một cái hộp dạng hình hộp chữ nhật bằng bìa có chiều dài 5cm, chiều
rộng 3cm và chiều cao 2cm. Bạn An dán giấy màu tất cả các mặt ngoài.
Em hãy điền số thích hợp vào chỗ chấm :
3
a/ Thể tích cái hộp bạn An làm là …………… cm .
2
b/ Diện tích giấy màu bạn An cần dùng để dán tất cả mặt ngoài cái hộp đó là: …… cm .
II.Phần tự luận :

Bài 1 : Thực hiện phép tính :


2 1 2
a) 3 5 + 4 4 : 5
b) 1,345 ×2,7+ 6,3× 1,345+1,345

Bài 2: Tính nhanh


1 1 1 1 1
A = 20 + 30 + 42 +...+ 9702 + 9900

Bài 3: Quãng đường từ A đến B dài 52km. Lúc 7 giờ sáng, một người đi xe máy từ A đến
B với vận tốc 40km/giờ. Hỏi người đó đến B lúc mấy giờ?

BIỂU ĐIỂM CHẤM

MÔN TOÁN CUỐI KỲ II TOÁN 5 – NĂM HỌC 2018– 2019

I/ Phần trắc nghiệm: (7đ) Khoanh vào đáp án đúng hoặc điền số thích hợp:

2019
1.1 / (1đ) Phân số thập phân 10 được viết dưới dạng số thập phân là: b/ 201,9.

1.2/ (1đ) Số bé nhất trong các số : 2,019 ; 2,109 ; 2,19 ; 2,9 là : a/ 2,019
5 1
2
1.3/ (0,5đ) Một hình tam giác có diện tích là 8 m , độ dài cạnh đáy là 4 m. Vậy
chiều cao tam giác đó là: d/ 5 m

1.4/ (0,5đ) Một lớp học có 12 học sinh nữ và 18 học sinh nam. Vậy tỉ số phần trăm học
sinh nam so với số học sinh cả lớp là: d/ 60%

1.5/ (0,5đ) Mua 1,5 kg đường hết 45000 đồng. Vậy mua 4,5kg đường hết số tiền là:
c/ 135000 đồng
2
1.6/ (0,5đ) Diện tích xung quanh hình lập phương cạnh 2,5cm là: a/ 25cm

1.7/ (1đ) Điền số thích hợp vào chỗ chấm :


2 2
a/ 2,018 m = 201,8 dm b/ 2,3 giờ = 138 phút.

1.8/ (1đ) Nối x; y với giá trị thích hợp : Các giá trị x; y
0,01 x x = 20,19 2,019
x=… 20,19
y : 0,1 = 201,9 201,9
y=… 2019

1.9/ (1đ) Bạn An làm một cái hộp dạng hình hộp chữ nhật bằng bìa có chiều dài 5cm,
chiều rộng 3cm và chiều cao 2cm. Bạn An dán giấy màu tất cả các mặt ngoài.
Em hãy điền số thích hợp vào chỗ chấm :
3
a/ Thể tích cái hộp bạn An làm là 30 cm .
2
b/ Diện tích giấy màu bạn An cần dùng để dán tất cả mặt ngoài cái hộp đó là: 62 cm .
II. Phần tự giải : (3đ)
Bài 1 : (2đ) Thực hiện phép tính :
a/ 23,456 + 67,89 b/ 2018 – 20,17 c/ 201,8 x 3,2 d/ 1310,4 : 56
(91,346) (1997,83) ; (645,76) ; (23,4)
Bài 2 : (1đ) Quãng đường từ EaKar đến Buôn Mê Thuột dài 52km. Lúc 7 giờ sáng, một
người đi xe máy từ EaKar lên Buôn Mê Thuột với vận tốc 40km/giờ. Hỏi người đó đến
Buôn Mê Thuột lúc mấy giờ?

Giải: Thời gian người đó đi trên đường là:


52 : 40 = 1,3 giờ (0,5đ)
Đổi : 1,3 giờ = 1 giờ 18 phút (0,25đ)
Vậy người đó đến Buôn Mê Thuột vào lúc:
7 giờ + 1 giờ 18 phút = 8 giờ 18 phút. (0,25đ)
Đáp số : 8 giờ 18 phút.

Đề thi học kì 2 môn Toán lớp 5 - Đề 2


I. TRẮC NGHIỆM (4 điểm)
Chọn ý đúng ghi vào bài làm.
Câu 1. (0,5 điểm) Số bé nhất trong các số: 3,055; 3,050; 3,005; 3,505 là:
a. 3,505 b. 3,050 c. 3,005 d. 3,055
Câu 2. (0,5 điểm) Trung bình một người thợ làm một sản phẩm hết 1giờ 30 phút. Người
đó làm 5 sản phẩm mất bao lâu?
a. 7 giờ 30 phút b. 7 giờ 50 phút
c.6 giờ 50 phút d. 6 giờ 15 phút
Câu 3. (0,5 điểm) Có bao nhiêu số thập phân ở giữa 0,5 và 0,6:
a. Không có số nào b. 1 số c. 9 số d. Rất nhiều số

9
Câu 4. (0,5 điểm) Hỗn số 3 100 viết thành số thập phân là:
a. 3,90 b.3,09 c.3,9100 d. 3,109
Câu 5. (1 điểm) Tìm một số biết 20 % của nó là 16. Số đó là:
a. 0,8 b. 8 c. 80 d. 800
Câu 6. (1 điểm) Đúng điền Đ, sai điền S vào ô trống.
Một hình lập phương có diện tích xung quanh là 36 dm2. Thể tích hình lập phương đó là:
a. 27 dm3
b. 2700 cm3
c. 54 dm3
d. 27000 cm3
II. TỰ LUẬN:(4 điểm)
Bài 1. (1 điểm) Điền số thích hợp vào chỗ chấm:
a. 0,48 m2 = …… cm2 b. 0,2 kg = …… g

c.5628 dm3 = ……m3 d. 3 giờ 6 phút = ….giờ

Bài 2. (2 điểm) Đặt tính và tính.


a. 56,72 + 76,17 b. 367,21 - 128,82
c. 3,17 x 4,5 d. 52,08 :4,2
Bài 3. (2 điểm) Quãng đường AB dài 180 km. Lúc 7 giờ 30 phút, một ô tô đi từ A đến
B với vận tốc 54 km/giờ, cùng lúc đó một xe máy đi từ B đến A với vận tốc
36 km/giờ. Hỏi:
a. Hai xe gặp nhau lúc mấy giờ?

b. Chỗ 2 xe gặp nhau cách A bao nhiêu ki-lô-mét?


Bài 4: Tính nhanh (1 điểm)
\f(13,50 + 9% + \f(41,100 + 0,24
........... Hết .........…
Bài 3
Bài giải
a) Tổng vận tốc của 2 xe là:
54 + 36 = 90 ( km/h)
Thời gian 2 xe đi là:
180 : 90 = 2 ( giờ)
Hai xe gặp nhau lúc:
7 giờ 30 phút + 2 giờ = 9 giờ 30 phút

b) Quãng đường của ô tô đi được là:


54 x 2 = 108 (km)
Vậy chỗ 2 xe gặp nhau cách A là 108 km
ĐS: a) 9 giờ 30 phút
b) 108 km

Đáp án đề thi học kì 2 môn Toán lớp 5


I. TRẮC NGHIỆM (4 điểm)
Câu 1. (0,5 điểm) Đáp án c
Câu 2. (0,5 điểm) Đáp án a
Câu 3.(0,5 điểm) Đáp án d
Câu 4. (0,5 điểm) Đáp án b
Câu 5.(1 điểm) Đáp án c
Câu 6.(1 điểm)
a. 27 dm3 Đ
b. 2700 cm3 S
c. 54 dm3 S
d. 27000 cm3 Đ
Câu 6.(1 điểm) đáp án C
Câu 8.(1 điểm) Mỗi ý đúng ghi 0,25 điểm
a. 0,48 m2 = 4800 cm2 b. 0,2 kg = 200 g

c. 5628 dm3 = 5,628 m3 d. 3 giờ 6 phút = 3,1.giờ

II. TỰ LUẬN (6 điểm)


Bài 1.(1 điểm) Mỗi ý đúng ghi 0,25 điểm
a. 0,48 m2 = 4800 cm2 b. 0,2 kg = 200 g

c. 5628 dm3 = 5,628 m3 d. 3 giờ 6 phút = 3,1.giờ

Bài 2: (2 điểm)Đặt tính và tính đúng mỗi phép tính ghi 0,5 điểm
a. 132,89 b. 238,39 c. 14,265 d. 12,4
Bài 3: (2 điểm)

Giải

Tổng hai vận tốc là:

36 + 54 = 90 (km/ giờ) (0,5 điểm)

Hai người gặp nhau sau:

180 : 90 = 2 (giờ) (0,5 điểm)

Hai người gặp nhau lúc:

2 giờ + 7 giờ 30 phút = 9giờ 30 phút (0,5 điểm)

Chỗ gặp nhau cách A số km là:

54 x 2 = 108 (km) (0,5 điểm)

Đáp số: a) 9 giờ 30 phút

b) 108 km
Bài 4: Tính nhanh (1 điểm)
\f(13,50 + 9% + \f(41,100 + 0,24
26 9 24
= 100 + 100 + \f(41,100 + 100
26+9+ 41+24
100
=

100
= 100 =1

Đề thi học kì 2 môn Toán lớp 5 - Đề 3


Phần 1: Trắc nghiệm

A. Khoanh tròn vào chữ cái A, B, C hoặc D trước câu trả lời đúng nhất:
Câu 1:
a) (0,25điểm) Chữ số 5 trong số 162,57 chỉ hàng:
A. 5 đơn vị B. 5 phần trăm C. 5 chục D. 5 phần mười

b) (0,25điểm) Số thích hợp vào chỗ chấm:  2 m3 564 cm3 = …………m3 là:
A. 2,000564 B. 2,00564 C. 2,0564             D. 2,564

c) (0,5điểm) Kết quả của phép tính: 10 giờ 15 phút - 5 giờ 30 phút là:
A. 5 giờ 15 phút B. 5 giờ 45 phút
C. 4 giờ 45 phút D. 4 giờ 15 phút

d)(0,5điểm) Khoảng thời gian từ lúc 9 giờ kém 10 phút đến 10 giờ kém 10 phút là:
A. 10 phút B. 45phút C. 30 phút D. 60 phút

Câu 2:
a) (0,25điểm) Hình tam giác có đáy là 6,2 cm, chiều cao 2,4 cm thì diện tích tam giác
là:
A. 7,54cm2 B. 7,44cm C.7,44cm2           D. 7,44m2

b)(0,5điểm) Nếu cạnh hình lập phương gấp lên 2 lần thì thể tích của nó gấp lên mấy
lần?
A. 2 lần B. 4 lần C. 6 lần D. 8 lần

c) (0,25điểm) Một huyện có 320ha đất trồng cây cà phê và 480ha đất trồng cây cao
su. Hỏi diện tích đất trồng cây cao su bằng bao nhiêu phần trăm diện tích đất trồng
cây cà phê?
A. 150% B. 15% C. 1500% D. 105%

d) (0,5điểm) Hình lập phương có cạnh là 5m. Vậy thể tích hình đó là:
A. 150 m3 B. 125 m3 C. 100 m3 D. 25 m3

Phần 2: Tự luận
Câu 3: (1,5 điểm) Đặt tính rồi tính:
a) 78,75 + 669,87 b) 107,3 – 76,48 c) 9,7 x 8,06 d) 51,204 : 6,8
= 748,62 = 30,82 = 78,182 = 7,53
.......................................................................................................................................................
.......................................................................................................................................................
.......................................................................................................................................................
.......................................................................................................................................................
.......................................................................................................................................................
Câu 4: Tìm y, biết: (1,5 điểm)
a) 34,8 : y = 7,2 + 2,8 b) 7,94 + 24,72 : 12 = y : 2
34,8 : y = 10 7,94 + 2,06 = y : 2 ..........
y = 34,8 : 10 10 = y : 2 ............
y = 3,48 y = 2 x 10 ..............
Y = 20
Câu 5: Một người đi xe máy khởi hành từ A lúc 8 giờ 30 phút và đến B lúc 10 giờ.
Quãng đường AB dài 90km. Hãy tính vận tốc trung bình của xe máy với đơn vị đo là
km/giờ ? (1,5điểm)
Bài giải
Thời gian xe máy đi là:
10 giờ - 8 giờ 30 phút = 1 giờ 30 phút = 1,5 giờ
Vận tốc trung bình của xe máy đi là:
90 : 1,5 = 60 ( km/h)
ĐS: 60 km/h
.......................................................................................................................................................
.......................................................................................................................................................
Câu 6: (1,5 điểm)Một thửa ruộng hình chữ nhật có chiều dài 120m, chiều rộng bằng
90m. Người ta trồng lúa trên thửa ruộng đó, trung bình cứ 100m2 thu được 15kg
thóc. Tính:
a) Diện tích thửa ruộng hình chữ nhật đó?
b) Trên cả thửa ruộng đó, người ta thu hoạch được bao nhiêu tạ thóc?
Bài giải
a) Diện tích của thửa ruộng hình chữ nhật là:
120 x 90 = 10 800 ( m2)
b) 1 m2 thu hoạch được số kg thóc là:
15 : 100 = 0,15 (kg)
Cả thửa ruộng thu hoạch được số kg thóc là:
10 800 x 0,15 = 1620 ( kg) = 16,2 ( tạ )
..................................................................................................................................
.......................................................................................................................................................
.......................................................................................................................................................
.......................................................................................................................................................
.......................................................................................................................................................
.......................................................................................................................................................

Câu 7: (1 điểm)
Tìm 4 số tự nhiên liên tiếp có tích bằng 24 024

.......................................................................................................................................................
.......................................................................................................................................................
.......................................................................................................................................................
.......................................................................................................................................................
.......................................................................................................................................................
.......................................................................................................................................................
ĐÁP ÁN
Môn: Toán
Phần 1: Trắc nghiệm:
Câu 1:
a) D b) A c) C d) D
Câu 2:
a) C b) D c) A d) B
Câu 3:
a) 748,62 b) 30,82 c) 78,182 d) 7,53
Câu 4: Tìm y, biết: (1,5 điểm)
a) 34,8 : y = 7,2 + 2,8 b) 7,94 + 24,72 : 12 = y : 2
34,8 : y = 10 7,94 + 2,06 = y : 2
y = 34,8 : 10 10 =y:2
y = 3,48 y = 10 x 2
y = 20
Câu 5: Một người đi xe máy khởi hành từ A lúc 8 giờ 30 phút và đến B lúc 10 giờ. Quãng
đường AB dài 90km. Hãy tính vận tốc trung bình của xe máy với đơn vị đo là km/giờ ?
(1,5điểm)
Bài giải
Thời gian xe máy đi hết quãng đường AB là:
10 giờ – 8 giờ 30 phút = 1giờ 30 phút =1,5 giờ
Vận tốc trung bình của xe máy là: 90 : 1,5 = 60 (km/giờ)
Đáp số: 60 km/giờ
Câu 6: Một thửa ruộng hình chữ nhật có dài 120m, chiều rộng bằng 90m. Người ta trồng
lúa trên thửa ruộng đó, trung bình cứ 100m2 thu được 15kg thóc. Tính:
a) Diện tích thửa ruộng hình chữ nhật đó ?
b) Trên cả thửa ruộng đó, người ta thu hoạch được bao nhiêu tạ thóc ? (1,5 điểm)

a ) Diện tích thửa ruộng hình chữ nhật là: 120 x 90 = 10800 (m2)
b) Cả thửa ruộng đó, người ta thu hoạch được số tạ thóc là:
10800 x 15 : 100 = 1620 (kg) = 16,2 (tạ)
Đáp số: a) 10800m2; b) 16,2 tạ
Câu 7:
Ta thấy trong 4 số tự nhiên liên tiếp thì không có thừa số nào có chữ số tận cùng là 0; 5 vì
như thế tích sẽ tận cùng là chữ số 0 hoặc 5 (trái với bài toán)
Do đó 4 số phải tìm chỉ có thể có chữ số tận cùng liên tiếp là 1, 2, 3, 4 và 6, 7, 8, 9
Ta có:
24 024 > 10 000 = 10 x 10 x 10 x 10
24 024 < 160 000 = 20 x 20 x 20 x 20
Nên tích của 4 số đó là:
11 x 12 x 13 x 14 hoặc
16 x 17 x 18 x 19
Có : 11 x 12 x 13 x 14 = 24 024 
16 x 17 x 18 x 19 = 93 024.
Vậy 4 số phải tìm là: 11, 12, 13, 14.
Đề thi học kì 2 môn Toán lớp 5 - Đề 4

Câu 1: Đánh dấu chéo (x) vào ô vuông chỉ ý đúng:

2 km2 7 dam2 =.............................


2,07 ha 20007dam2 207 dam2 200,07 ha

Câu 2: Khoanh tròn vào chữ đặt trước câu trả lời đúng nhất:

a. Giá trị của chữ số 3 trong số 82, 732 là:


3 3
A. 100 B. 0,003 C. 3 D. 10

b. 2,15 giờ = 2 giờ …… phút


A. 15 B. 9 C. 0,4 D. 129
Câu 3: Điền vào chỗ chấm bằng cách nối với số thích hợp ở cột phải:

Một hình tam giác có diện tích 18


108 cm2, chiều cao là 12 cm.
Độ dài đáy tam giác 9
giácgiác.................cm
82,5% của một số là 198. Vậy 163,35
số đó là…………………….
240
Câu 4: Điền số thích hợp vào chỗ chấm : (0,5 điểm)
a. Một thanh kim loại dài 1,8 m thì nặng 2,5 kg. Hỏi một thanh cùng loại như thế dài
2,16 m thì nặng ...........3...................kg.
b. Lúc 7giờ, một xe máy đi từ A đến B với vận tốc 30 km/giờ giữa đường xe
nghỉ 30 phút thì đến nơi lúc 8 giờ 15 phút. Quãng đường AB dài………km.
Bài giải
Thời gian xe máy đi là:
8 giờ 15 phút - 7 giờ - 30 phút = 45 phút = 0,75 giờ
Quãng đường AB dài là:
30 x 0,75 = 22,5 ( km)

Câu 5: Đặt tính rồi tính:


7 phút 45 giây - 4 phút 38 giây 9 tuần 8 ngày – 5 tuần 6 ngày
.....................................................................................................................................................
...........................................................................................................................

Câu 6: a/ Tính giá trị biểu thức:


172 – 91,44 : 3,6
= 172 - 25,4
= 146,6

b/ Tìm x:

9 năm 11 tháng : x = 7

x = 9 năm 11 tháng : 7

x = 7 năm 35 tháng : 7

x = 1 năm 5 tháng
2
Câu 7: Một cái bể hình hộp chữ nhật dài 2,5m, rộng 1,8m, cao bằng 3 chiều rộng

chứa đầy nước. Những ngày nắng, nước bị bốc hơi hết 12,5% lượng nước trong bể. Hỏi
trong bể còn bao nhiêu lít nước?
Bài giải
Chiều cao của cái bể hình hộp chữ nhật là:
2
. 1,8 x 3= 1,2 (m)
. Thể tích của cái bể hình hộp chữ nhật là:
. 2,5 x 1,8 x 1,2 = 5,4 ( m3)
.
.
. Câu 8. Cho hình bên. Tính diện tích hình thang, biết bán kính hình tròn là 5cm và đáy
. lớn gấp 3 lần đáy bé.
. ......................................................................................................
. ......................................................................................................
/ ......................................................................................................
.....................................................................................................
1 .....................................................................................................

....................................................................................................
đ ....................................................................................................

....................................................................................................
.....................................................................................................
HƯỚNG DẪN CHẤM TOÁN LỚP 5

Phần I : (4 điểm)
Câu 1: 20007 dam2 200,07 ha
Câu 2:
3
a. A. 100
b. B. 9
c. D. 22,5 km
Câu 3:
Một hình tam giác có diện 18
tích 108 cm2, chiều cao là 12
cm. Độ dài đáy tam giác........
9

82,5% của một số là 198. Vậy 163,35


số đó là…………..
240

Câu 4: 3
Phần II : (6 điểm)
Câu 5: (1 điểm) Mỗi bài đúng đạt 0,5 điểm.
Câu 6: (2 điểm) Mỗi bài đúng đạt 1 điểm:
- Mỗi bước tính đúng 0,5đ
Câu 7: (2 điểm)
- Chiều cao bể: 0,5 đ
- Thể tích bể: 0,5 đ
- Thể tích nước bốc hơi : 0,5 đ
- Thể tích nước còn lại theo đơn vị lít: 0,5 đ
Câu 8: (1 điểm)
- Đáy bé, đáy lớn, chiều cao: 0,5đ

- Diện tích hình thang: 0,5 đ

Đề thi học kì 2 môn Toán lớp 5 - Đề 5


Câu 1. Điền chữ hoặc số thích hợp vào chỗ chấm : (1điểm)
a) Số 307,25 đọc là:……………………………………………………............
Phần nguyên của số đó là……..... và phần thập phân của số đó là……........
b) Số “Bảy mươi tám phẩy hai trăm mười lăm” viết là………Phần nguyên của số đó
là……….và phần thập phân của số đó là………..

Câu 2. Khoanh vào chữ cái trước câu trả lời đúng (1điểm)
Lan học từ 7 giờ 30 phút đến 11 giờ 30 phút. Thời gian học của Lan là :
A. 4 giờ 30 phút B. 3 giờ 30 phút
C. 4 giờ D. 5 giờ

Câu 3. Đúng ghi Đ, sai ghi S vào ô trống : (1điểm)


a) 8,5ha > 8hm2 5dam2
b) 9m3 7dm3 > 9,7m3
c) 1 giờ 45 phút = 1,75 giờ
d) 1205 kg = 1 tấn 250 kg

Câu 4. Khoanh vào chữ cái trước câu trả lời đúng (1điểm)
Một đội bóng rổ đã thi đấu 20 trận, thắng 12 trận. Vậy tỉ số phần trăm các trận thắng
của đội bóng đó là :
A. 12% B. 32%
C. 40% D. 60%
Câu 5. Khoanh vào chữ cái trước câu trả lời đúng (1điểm)
Số thích hợp điền vào chỗ chấm của phép tính 23,56 : … = 3,8 là :
A. 12,4 B. 62
C. 6,2 D. 0,62
Câu 6. Khoanh vào chữ cái trước câu trả lời đúng (1điểm)
Số 0,04 tạ = … kg. Số thích hợp điền vào chỗ chấm là :
A. 4 B. 40
C. 0,4 D. 400
Câu 7. Đặt tính rồi tính. (1 điểm)
a) 10,32 x 7,5 b) 13 giờ 48 phút : 3
= 77,4 = 12 giờ 108 phút : 3
= 4 giờ 36 phút
………………………………………………………………...................
………………………………………………………………...................
Câu 8. Viết số thập phân thích hợp vào chỗ chấm. (1 điểm)
a) 195 phút = 3,25 giờ
b) 9 phút 36 giây = 9,6 phút
Câu 9. (1điểm) Một người đi xe máy từ A lúc 8 giờ 15 phút và đến B lúc 10 giờ với vận
tốc 36 km/giờ. Trên đường đi, người đó đã nghỉ hết 15 phút. Hỏi đoạn đường từ A
đến B dài bao nhiêu ki - lô - mét ?
Bài giải
Thời gian người đó đi trên đoạn đường là:
10 giờ - 8 giờ 15 phút - 15 phút = 1 giờ 30 phút = 1,5 giờ
Quãng đường từ A đến B dài số km là:
36 x 1,5 = 54 (km)
ĐS: 54 km

Câu 10. (1điểm) Một hình chữ nhật có chu vi 36,4 m; chiều dài hơn chiều rộng 1,8m.
Tính diện tích hình chữ nhật đó ?
Bài giải
Nửa chu vi hình chữ nhật là:
36,4 : 2 = 18,2 (m)
Chiều dài hình chữ nhật là:
(18,2 + 1,8) : 2 = 10 (m)
Chiều rộng hình nhật là:
18,2 - 10 = 8,2 (m)
Diện tích hình chữ nhật là:
10 x 8,2 = 82 (m2)
ĐS: 82 m2
HƯỚNG DẪN CHO ĐIỂM
KIỂM TRA ĐỊNH KÌ CUỐI NĂM HỌC
MÔN: TOÁN 5
NĂM HỌC 2018 – 2019
I. PHẦN TRẮC NGHIỆM. (7 điểm)
Câu 1. (1 điểm)
HS điền đúng mỗi phần 0,5 điểm
Câu 2. C (1 điểm)
Câu 3. (Mỗi câu đúng đạt 0,25iểm)
Thứ tự: Đ – S – Đ – S
Câu 4. D (1 điểm)
Câu 5. C (1 điểm)
Câu 6. A (1 điểm)
Câu 8. (1 điểm) HS điền đúng mỗi chỗ chấm (0,5 điểm)
195 phút = 3, 25 giờ
9 phút 36 giây = 9, 6 phút
II. PHẦN TỰ LUẬN. (3 điểm)
Câu 7. Mỗi phép tính đúng (0,5 điểm)
Kết quả: a) 77,4 b) 3 giờ 36 phút
Câu 9. (1điểm)
Bài giải
Thời gian người đó đi không tính thời gian nghỉ là:
10 giờ - 8 giờ 15 phút – 15 phút = 1 giờ 30 phút (0,25 điểm)
1 giờ 30 phút = 1,5 giờ (0,25 điểm)
Đoạn đường từ A đến B là:
36 x 1,5 = 54 (km) (0,25 điểm)
Đáp số: 54 km (0,25 điểm)
Học sinh có thể giải theo cách khác.
Câu 10. (1điểm)
Bài giải
Nửa chu vi hình chữ nhật là:
36,4 : 2 = 18,2 (m) (0,25 điểm)
Chiều rộng hình chữ nhật là:
(18,2 – 1,8) : 2 = 8,2 (m) (0,25 điểm)
Chiều dài hình chữ nhật là:
8,2 + 1,8 = 10 (m) (0,25 điểm)
Diện tích hình chừ nhật là:
10 x 8,2 = 82 (m2) (0,25 điểm)
Đáp số: 82 m2
Chú ý: Lời giải sai, phép tính đúng: Không tính điểm phép tính.
Lời giải đúng, phép tính sai: Chỉ tính điểm lời giải.
Sai hoặc thiếu đơn vị: Trừ 0,25 điểm toàn bài

Tham khảo đề thi học kì 2 lớp 5:

You might also like