You are on page 1of 21

15 minute English

ielts-nguyenhuyen

Tận dụng 15 phút sáng sớm, giờ nghỉ trưa hay trước
ngủ.

Bạn không cần đọc theo thứ tự, cứ đọc đề tài mà


bạn cảm thấy hứng thú nhất trước nhé.

Bạn có thể ghi chú từ vựng vào một quyển sổ nhỏ


để lúc rảnh lấy ra xem lại cho đỡ quên nhé.

"The way we spend our time defines who were are."


- Jonathan Estrin

"We may delay, but time will not." - Benjamin Franklin


Tips to manage stressful situations
Mẹo để quản lý các tình huống căng thẳng

Listen to music Nghe nhạc


If you're feeling Nếu bạn cảm thấy quá tải trước
overwhelmed by a stressful một tình huống căng thẳng, hãy thử
situation, try taking a break nghỉ ngơi và nghe nhạc thư giãn.
and listening to relaxing Nghe nhạc nhẹ có tác động tích
music. Playing calm music has cực đến não và cơ thể, có thể giúp
a positive effect on the hạ huyết áp và giảm cortisol, một
brain and body, can lower loại hormone liên quan đến căng
blood pressure, and reduce thẳng.
cortisol, a hormone linked to
stress.

Talk it out with a friend Nói chuyện với một người bạn
When you’re feeling stressed, Khi bạn cảm thấy căng thẳng, hãy
take a break to call a friend nghỉ ngơi để gọi cho một người bạn
and talk about your problems. và nói về những vấn đề của bạn. Mối
Good relationships with quan hệ tốt với bạn bè và những
friends and loved ones are người thân yêu rất quan trọng đối
important to any với bất kỳ lối sống lành mạnh nào.
healthy lifestyle.

feel overwhelmed: cảm thấy quá tải


take a break: nghỉ ngơi
have a positive effect on ...: có tác động tích cực lên ...
lower blood pressure: hạ huyết áp
loved ones: những người thân yêu

Source: https://www.healthline.com/health/10-ways-to-relieve-stress
How to get motivated to study
Làm thế nào để có động lực học tập

Avoid comparing yourself to Tránh so sánh bản thân với các bạn
other classmates who seem to cùng lớp khác, những người
be doing well. Everyone learns dường như đang học tốt. Mọi người
and works differently, so học và làm việc khác nhau, vì vậy hãy
focus on your own needs tập trung vào nhu cầu và khả năng
and capabilities and don’t của riêng bạn và đừng lo lắng về
worry about how everyone cách mọi người đang làm.
else is doing.  
  
Think of a small way to Hãy nghĩ về một cách nhỏ để tự
reward yourself when you've thưởng cho bản thân khi bạn đạt
met your goal. If you've được mục tiêu của mình. Nếu bạn
finished your study session, đã hoàn thành buổi học của mình,
then feel free to wind down thì hãy thoải mái thư giãn bằng
by playing a video game, cách chơi một trò chơi điện tử, lên
hopping on social media to mạng xã hội để kết nối với bạn bè
connect with your friends, or hoặc đi chơi ở đâu đó.
going out somewhere.

avoid doing something: tránh làm gì


focus on something: tập trung vào điều gì
worry about something: lo lắng về điều gì
reward yourself: tự thưởng cho bản thân
wind down: thư giãn
social media: mạng xã hội

Source: https://m.wikihow.com/Get-Motivated-to-Study
How to prevent toxic people from
ruining your life
Làm thế nào để ngăn chặn những người tiêu cực hủy hoại cuộc sống của bạn

Life is too short to be wasted Cuộc sống quá ngắn ngủi để lãng
on negativity. Everyone phí vào sự tiêu cực. Mọi người
deserves to be happy and to đều xứng đáng được hạnh phúc và
achieve that happiness để đạt được hạnh phúc đó đòi hỏi
requires surrounding bạn phải ở quanh những người tích
yourself with positive, cực, hỗ trợ bạn, những người quan
supportive people who are as tâm đến bạn như bạn quan
interested in you as you tâm đến họ vậy.
are in them.
   
Avoid getting drawn into all Tránh bị lôi cuốn vào những cuộc
the toxic drama and stay out bàn luận không tốt và tránh
of needless arguments. xa những cuộc tranh luận không cần
Remember you don’t have to thiết. Hãy nhớ rằng bạn không phải
attend every argument you’re tham dự mọi cuộc tranh luận mà
invited to. bạn được mời.

negativity: sự tiêu cực


deserve something: xứng đáng được điều gì
surround yourself with ...: ở quanh ....
interested in ...: quan tâm đến ...
stay out of ...: tránh xa ...

Source: https://www.createwritenow.com/journal-writing-blog/how-to-prevent-toxic-
people-from-ruining-your-life
How to stay focused
Làm thế nào để giữ được sự tập trung

Get rid of distractions Loại bỏ những việc làm bạn sao


nhãng
Start with the simple things Bắt đầu với những điều đơn giản
like: moving to a quiet area như: chuyển đến một khu vực
and turning off notifications yên tĩnh và tắt tính năng gửi thông
on your phone báo trên điện thoại của bạn

Put a lock on social media: if Cài đặt app khóa mạng xã hội: nếu
your idea of a break from bạn cứ kiểm tra Facebook hoặc
work is checking Facebook or Instagram 5 phút
Instagram every 5 minutes, một lần trong quá trình làm việc, bạn
you may want to có thể muốn xem xét việc cài đặt
consider an app that blocks một ứng dụng chặn mạng xã hội
social media.

get rid of ...: loại bỏ ...


move to ...: chuyển tới ...
turn off ...: tắt ....
consider...: xem xét...
block ...: chặn ...

Source: https://www.healthline.com/health/mental-health/how-to-stay-focused
Never give up on your dreams
Đừng bao giờ từ bỏ giấc mơ của bạn

Michael Jordon was once cut Michael Jordon đã từng bị đuổi ra


from his high school khỏi đội bóng rổ của trường
basketball team. He later said: trung học. Sau này, ông nói: ‘Tôi đã
‘I’ve missed more than 9000 trượt hơn 9000 cú đánh bóng trong
shots in my career. I’ve lost sự nghiệp của mình. Tôi đã thua gần
almost 300 games; 26 times I’ve 300 trận; 26 lần tôi đã được tin tưởng
been trusted to take the game để đánh trái bóng quyết định cho
wining shot … and missed. I’ve đội và tôi đánh trượt. Tôi đã thất bại
failed over and over and hết lần này đến lần khác trong đời.
over again in my life. That is Đó là lý do tại sao tôi thành công.'
why I succeed.’
   
Persistence Kiên trì
If you never fall down, you Nếu bạn không bao giờ gục ngã,
can’t learn how to get back bạn không thể học cách đứng lên
up. được.

miss ...: đánh trượt


the game wining shot: trái bóng quyết định sự thắng thua
fail over and over and over again: thất bại hết lần này đến lần khác
persistence: gục ngã
get back up: đứng lên

Source: https://www.lifehack.org/articles/communication/7-reasons-not-give-your-
dreams.html
How to plan your day
Cách lên kế hoạch cho ngày của bạn

Plan your day out the night Lên kế hoạch cho ngày của bạn
before vào tối hôm trước
By giving yourself a heads up Bằng cách tự mình suy nghĩ về ngày
on what tomorrow will look mai sẽ như thế nào, bạn đã chuẩn
like, you’re mentally bị tinh thần ngay khi bạn thức dậy.
prepared the moment you
wake up.  
  Lên kế hoạch cho ngày của
Plan your day before you bạn trước khi bạn bật máy tính
turn on the computer lên
Trước khi bạn bật bất kỳ thiết bị
Before you turn on any công nghệ nào, hãy lấy ra một
technology, get out a piece of mảnh giấy và viết xuống kết quả
paper and write down what cuối cùng mà bạn muốn đạt được
end results would make for a cho một ngày thành công.
successful day.
Hãy nhớ: một mục tiêu mà không có
Remember: a goal without a kế hoạch chỉ là một mong ước mà
plan is just a wish. thôi.

plan ...: lên kế hoạch


mentally prepared: chuẩn bị tinh thần
turn on ...: bật ... lên
a piece of paper: một mảnh giấy
write down something: viết xuống

Source: https://www.tonyrobbins.com/importance-time-management/how-to-plan-your-
day/
Stop comparing your life
Hãy ngừng so sánh cuộc sống của bạn

We most often compare Chúng ta thường so sánh những


the wrong things điều không đúng
Somewhere along the Ở đâu đó trên chặng đường ta đang
way, we decided that we could đi, chúng ta nghĩ rằng ta có thể xác
determine who is living a định ai đang sống một cuộc sống
more valuable life by có giá trị hơn bằng cách so sánh
comparing clothes, cars, quần áo, xe hơi, nhà cửa, tiền
homes, paychecks, beauty, or lương, vẻ đẹp hoặc người theo dõi
Twitter followers. trên Twitter.
 
We always compare our Chúng ta luôn so sánh điều tệ
worst with their best nhất của chúng ta với điều tốt
nhất của mọi người
The goal of life is not to be Mục tiêu của cuộc sống không phải
better than 50% of the other là tốt hơn 50% những người
people on the planet. The khác trên hành tinh này. Mục tiêu
goal of life is to be the best của cuộc sống là trở nên tốt nhất
you can possible be. bạn có thể.

compare ...: so sánh


determine ...: xác định ...
living a more valuable life: sống một cuộc sống có giá trị hơn
paychecks: tiền lương
planet: hành tinh

Source: https://www.becomingminimalist.com/stop-comparing-your-life-start-living-it/
How to be happy
Làm thế nào để được hạnh phúc

Express gratitude for the Thể hiện lòng biết ơn đối với
good things in your life những điều tốt đẹp trong cuộc
sống của bạn
Keep a gratitude journal or Có một quyển nhật ký viết về
list 3-5 things you’re grateful những điều mà bạn biết ơn hoặc
for each day. liệt kê 3-5 điều bạn cảm thấy biết
ơn mỗi ngày.
   
Replace negative thoughts Thay thế những suy nghĩ tiêu
with positive self-talk. cực bằng độc thoại tích cực.
Let’s say you catch yourself Giả sử bạn có suy nghĩ ‘Tôi xấu xí.’
thinking ‘ I’m ugly’. You might Bạn có thể thay thế suy nghĩ này
replace this thought with ‘I bằng ‘Tôi không thể xấu xí vì mọi
can’t be ugly because everyone người đều đẹp theo cách riêng của họ.’
is beautiful in their own way’.

a gratitude journal: một quyển nhật ký viết về những điều mà bạn


biết ơn
to be grateful for ...: biết ơn điều gì
negative thoughts: những suy nghĩ tiêu cực
positive self-talk.: độc thoại tích cực
replace A with B: thay thế A bằng B

Source: https://www.wikihow.com/Be-Happy
Life lessons you either learn or regret
Bài học cuộc sống bạn có thể học hoặc hối tiếc

No one else is responsible Không ai khác chịu trách nhiệm


for the decisions you make cho các quyết định bạn đưa ra
for your life, but you. cho cuộc sống của bạn, ngoài bạn.

Everyone is busy, yet not all of Mọi người đều bận rộn, nhưng
them are productive. không phải tất cả đều đang làm
việc hiệu quả.
Don’t be with people who Đừng ở quanh những người hay kéo
drag you down. It is time to bạn xuống. Đã đến lúc cắt những
cut those people out of your người đó ra khỏi cuộc sống của
life. They only make you feel bạn. Họ chỉ khiến bạn cảm thấy vô
worthless, and you giá trị, và bạn không thể sống mãi
cannot live like this forever. như vậy được.

to be responsible for: chịu trách nhiệm cho việc gì


productive (adj): làm việc hiệu quả
drag somebody down: kéo ai đó xuống, làm bạn cảm thấy tệ đi,...
cut somebody out of your life: cắt ai đó ra khỏi cuộc sống của bạn
worthless (adj): vô giá trị

Source: https://lifehacks.io/life-lessons-you-either-learn-or-regret/
Simple ways to save money
Những cách đơn giản để tiết kiệm tiền

Set a savings goal Đặt mục tiêu tiết kiệm


Whether you’re saving for a Cho dù bạn tiết kiệm cho một kỳ
holiday, home revonations or nghỉ, sửa sang nhà cửa hoặc muốn
wants a little extra in the bank có thêm một chút trong ngân hàng
for a rain day, having a phòng khi bất trắc, có một mục
savings goal will help you get tiêu tiết kiệm sẽ giúp bạn đạt được
there. điều đó.

Having a savings plan. Có kế hoạch tiết kiệm.


Having a clear picture of Có một bức tranh rõ ràng về chi
your regular expenses and phí thường xuyên phát sinh và
spending habits. Once you thói quen chi tiêu của bạn. Khi bạn
know how you’re spending biết bạn đang tiêu tiền của mình
your money, you can set a như thế nào, bạn có thể đặt ra một
realistic budget. ngân sách thực tế cho sự chi tiêu đó.

save money for a rain day: tiết kiệm tiền phòng khi bất trắc
have a savings goal: có một mục tiêu tiết kiệm
have a clear picture of: có một bức tranh/ hình dung rõ ràng về vấn
đề gì
regular expenses: chi phí thường xuyên phát sinh
spending habits: thói quen chi tiêu

Source: https://moneysmart.gov.au/saving/simple-ways-to-save-money
Time management tips
Mẹo quản lý thời gian

Set goals Đặt mục tiêu


Goal setting is crucial to any Việc thiết lập mục tiêu là thiết yếu
good time management đối với bất kỳ chiến lược quản lý
strategy. thời gian tốt nào.

Prioritise wisely Ưu tiên một cách khôn ngoan


Write down your three or four Viết ra ba hoặc bốn nhiệm vụ
important and urgent tasks quan trọng và khẩn cấp cần phải
that must be addressed được giải quyết ngay hôm nay.
today.

Plan ahead Lên kế hoạch trước


One of the worst things you Một trong những điều tồi tệ nhất
can do is jump into the bạn có thể làm là bắt đầu ngày làm
workday with no clear idea việc mà không có ý tưởng rõ ràng về
about what needs to get những gì cần phải hoàn thành.
done..

to be crucial to: thiết yếu đối với


strategy (n): chiến lược
prioritise something: ưu tiên việc gì
urgent (adj): khẩn cấp
address something (v): giải quyết vấn đề gì

Source: https://quickbooks.intuit.com/r/employees/8-tips-for-effective-time-
management/
Things you should never take for granted
Những điều mà bạn phải luôn trân quý

Your life: never feel someone Cuộc sống của bạn: đừng bao giờ
else’s life is better than yours cảm thấy cuộc sống của một ai đó
no matter their possessions tốt hơn cuộc sống của bạn, bất kể
that you don’t have. cho dù họ có tài sản vật chất mà
  bạn không có. 
Your family: your loved ones Gia đình của bạn: những người
should never be taken for thân yêu của bạn phải luôn được
granted at any point as life trân quý vì cuộc sống có thể thay
can change at anytime, đổi bất cứ lúc nào, hãy trân trọng
cherish the moment you khoảnh khắc bạn có với những người
have with those that you care mà bạn yêu thương.
about.  
  Tất cả những gì bạn đang có: luôn
All that you have: always be biết ơn về mọi thứ bạn đang
grateful for every single thing có ngay bây giờ cho dù nó trông có
you have right now no matter vẻ tầm thường đến mức nào, bởi vì
how insignificant it may look tất cả những gì bạn có bây giờ có thể
like, because all that you have là một điều mong ước của một ai
now is someone else’s đó.
prayer.

possession (n): tài sản 


take something for granted: không trân quý điều gì
cherish something (v): trân trọng điều gì
care about ...: yêu thương, quan tâm tới ...
insignificant (adj): không quan trọng, tầm thường
prayer(n): niềm ao ước

Source: https://www.theexceptionalblog.com/5-things-you-should-never-take-for-
granted/
How to take better care of yourself
Làm thế nào để chăm sóc bản thân tốt hơn

Make sleep part of your self- Biến giấc ngủ thành một phần của
care routine: sleep can have a thói quen tự chăm sóc bản thân:
huge effect on how you feel giấc ngủ có thể ảnh hưởng rất lớn
emotionally and physically. đến cách bạn cảm nhận về mặt cảm
xúc và thể chất.
Spending time outside can Dành thời gian ra ngoài (hít thở khí
help you reduce stress trời) có thể giúp bạn giảm căng
and lower your blood thẳng và giảm huyết áp.
pressure.

Daily exercise can help you Tập thể dục hàng ngày có thể giúp
both physically and mentally, bạn cả về thể chất và tinh thần, cải
boosting your mood and thiện tâm trạng và giảm căng
reducing stress and anxiety, thẳng và lo lắng, chưa kể giúp bạn
not to mention helping you giảm cân.
shed extra weight.

have a huge effect on ...: có ảnh hưởng rất lớn đến ...
lower blood pressure: giảm huyết áp
boosting someone's mood: cải thiện tâm trạng của ai đó
anxiety (n): sự lo lắng, lo âu
shed extra weight: loại bỏ cân năng dư thừa, giảm cân

Source: https://www.psychologytoday.com/us/blog/click-here-happiness/201812/self-
care-12-ways-take-better-care-yourself
Healthy sleep tips
Các mẹo cho một giấc ngủ ngon.

Stick to a sleep schedule of Bám sát một lịch ngủ đúng giờ đều
the same bedtime and wake đặn, ngay cả vào cuối tuần.
up time, even on the
weekends.

Avoid alcohol, cigarettes, and Tránh uống chất kích thích, thuốc lá,
heavy meals in the evening. và các bữa ăn quá nhiều món vào
Try a light snack 45 minutes buổi tối. Hãy thử một bữa ăn nhẹ
before bed if you’re still 45 phút trước khi đi ngủ nếu bạn
hungry. vẫn còn đói.

Sleep on a comfortable Ngủ trên nệm và gối thoải mái.


mattress and pillows.

Avoid bright light in the Tránh ánh sáng mạnh vào buổi tối
evening and expose yourself và hãy tiếp xúc với ánh sáng mặt
to sunlight in the morning. trời vào buổi sáng. Điều này sẽ giúp
This will keep your circadian kiểm soát nhịp sinh học của bạn.
rhythms in check.

stick to ...: gắn chặt, bám sát với ....


a light snack: một bữa ăn nhẹ
hungry (adj): đói
expose yourself to: tiếp xúc với
keep something in check: kiểm soát cái gì

Source: https://www.sleepfoundation.org/articles/healthy-sleep-tips
How to to stop your social media addiction
Làm thế nào để ngăn việc nghiện mạng xã hội của bạn

Turn off your notifications: Tắt thông báo trên điện thoại: khi
when you stop notifications bạn ngăn các thông báo khỏi làm
from disturbing your normal phiền thói quen sinh hoạt của mình,
routine, you might find it bạn có thể thấy dễ dàng tập trung
easier to concentrate on vào công việc hàng ngày hơn và
your daily task and not get không dễ bị phân tâm nữa.
distracted so easily.
   
Limit yourself: set a timer on Giới hạn bản thân: đặt hẹn giờ
your watch or phone, to limit trên đồng hồ hoặc điện thoại
the amount of time you của bạn, để giới hạn thời gian bạn
spend on social media. dành cho mạng xã hội.
 
Get a new hobby: you’ll Có cho mình một sở thích mới:
probably surprise yourself at bạn có thể sẽ tự làm mình ngạc
how much free time you have nhiên về lượng thời gian rảnh bạn có
when you stop mindlessly được khi bạn ngừng lướt
scrolling through your newsfeed của mình.
newsfeed.

stop somebody/something from doing something: ngăn ai/ cái gì


làm việc gì
concentrate on ...: tập trung vào ...
get distracted: bị phân tâm
spend time/money on ...: dành thời gian/ chi tiền vào ....
scrolling through your newsfeed: lướt newsfeed (bảng tin)

Source: https://www.bustle.com/articles/144893-7-ways-to-stop-your-social-media-
addiction
The way you live your life is up to you
Cách bạn sống cuộc sống của bạn như thế nào là tùy thuộc vào bạn

This is your life. No one is Đây là cuộc sống của bạn.


forcing you to do anything Không ai bắt bạn phải làm bất cứ
that you don’t want to do. điều gì mà bạn không muốn làm.

No one is making you go and Không ai bắt bạn đi ra ngoài và làm


do a job that you don’t want to một công việc mà bạn không muốn
do. làm.

You have the choice to live life Bạn có sự lựa chọn để sống theo
on your own terms. cách riêng của bạn.

If you do not take any action Nếu bạn không hành động thì bạn
then you will live a life of sẽ sống một cuộc sống tầm
mediocrity , what a shame it thường, thật đáng buồn, rằng nhiều
is, that many choose to stay người chọn bị mắc kẹt trong một
trapped in a life that they cuộc sống mà họ ghét hơn là xây
hate rather than build a life dựng một cuộc sống mà họ hằng
of their dreams. mong ước..

force somebody to do something: bắt ai đó làm gì


on your own terms: theo cách mà bạn muốn
life of mediocrity: một cuộc sống tầm thường (cuộc sống mà bạn từ
bỏ ước mơ khi gặp thử thách,....)
stay trapped: bị mắc kẹt
rather than: hơn là

Source: https://www.awakenthegreatnesswithin.com/the-way-you-live-your-life-is-up-to-
you/
Fighting for your excuses
Ngừng viện cớ

Your thoughts shape your Suy nghĩ của bạn định hình niềm
beliefs and your beliefs tin của bạn và niềm tin của bạn
determine your actions, if you quyết định hành động của bạn, nếu
think that you cannot do more bạn nghĩ rằng bạn không thể làm
and become more, then you nhiều hơn và trở nên giỏi hơn thì
will never try anything bạn sẽ không bao giờ dám thử bất
different, and you will just cứ điều gì khác biệt, và bạn sẽ chỉ
settle for a mediocre life. sống một cuộc sống tầm thường mà
thôi
.
Life changes for the better Cuộc sống trở nên tốt hơn khi bạn
when you take action hành động thay vì viện cớ.
instead of making excuses.

shape something: định hình thứ gì


try something: thử ...
settle for: chấp nhận điều gì (ví dụ chấp nhận sống một cuộc sống mà
bạn không mong muốn)
changes for the better: thay đổi theo hướng tốt hơn
take action: hành động
make excuses: viện cớ

Source: https://www.awakenthegreatnesswithin.com/fighting-for-your-excuses/
Living the same year over and over again
Sống một năm nhiều lần

Don’t just live one year 75 Đừng chỉ sống một năm 75 lần và
times and call it a life (Robin gọi đó là cuộc đời
Sharma) (Robin Sharma)

No one knows what you have Không ai có thể biết được sức mạnh
within you, only you can find bạn có trong bạn, chỉ có bạn mới có
that out, only you can bring thể tìm ra sức mạnh đó, chỉ có bạn
that forth. mới có thể đưa nó ra và sử dụng
nó.

It is your daily habits that will Chính thói quen hàng ngày của
determine who you shall be bạn sẽ quyết định bạn sẽ là ai và
and where you will be in the bạn sẽ ở đâu trong tương lai.
future.

find something out: tìm ra điều gì


bring something forth: làm cho điều gì xảy ra, xuất hiện
daily habits: những thói quen hàng ngày
determine ... (v): xác định ...

Source: https://www.awakenthegreatnesswithin.com/living-the-same-year-over-and-
over-again/
Stop living someone else’s life
Hãy ngừng sống cuộc sống của người khác

We all have a finite amount of Tất cả chúng ta đều có một khoảng


time in which to live our lives thời gian hữu hạn để sống cuộc
and every day that goes by is sống của mình và mỗi ngày trôi qua
one day less you have to live a là bạn sẽ có ít hơn một ngày để sống
life that’s true to yourself. một cuộc sống bạn thực sự muốn.

As much as other people Người khác có thể cho bạn lời


might give you advice, you khuyên, nhưng bạn là mới là
are the one who will have to người sẽ phải sống với hệ quả của
live with the consequences of lời khuyên đó.
that advice.

finite (adj): hữu hạn


go by: trôi qua
give somebody advice: đưa ai lời khuyên
consequence (n): hệ quả

Source: https://www.lifehack.org/articles/communication/9-ways-stop-living-someone-
elses-life.html
Why we fail
Tại sao chúng ta thất bại

Most people fail not because Hầu hết mọi người thất bại không
they lack knowledge or talent phải vì họ thiếu kiến thức hay tài
but because they just quit. năng mà vì chỉ vì họ bỏ cuộc.

Winners might analyse, but Người chiến thắng có thể phân tích,
they never rationalise. nhưng họ không bao giờ tìm lý do
Losers để giải thích cho sự thất bại. Người
rationalise and have a book thua cuộc luôn tìm lý do như vậy và
full of excuses to tell you why có một cuốn sách đầy những sự viên
they couldn’t succeed. cớ để nói cho bạn biết tại sao họ
không thể thành công.
Người khôn ngoan học hỏi từ
Wise people learn from những sai lầm của họ - kinh
their mistakes - experience nghiệm là cái tên họ đặt cho những
is the name they give to lần vấp ngã.
slipups.

lack something (v): thiếu cái gì


quit (v): bỏ cuộc
rationalise: tìm lý do để giải thích cho điều gì
learn from somebody's mistakes: học hỏi từ sai lầm của ai
slipup (n): sự vấp ngã

Source: https://www.success.com/the-7-reasons-we-fail/

You might also like