You are on page 1of 5

VIP SINH 2020 – Thầy PHAN KHẮC NGHỆ https://www.facebook.

com/groups/thaynghedinhcao

ĐỀ LUYỆN SỐ 37:
TS. PHAN KHẮC NGHỆ
ÔN KĨ CÁC EM NHÉ
Thầy Phan Khắc Nghệ – www.facebook.com/thaynghesinh

Câu 81. Động vật nào sau đây trao đổi khí với môi trường chỉ qua phổi?
A. Châu chấu. B. Chuột. C. Tôm. D. Ếch đồng.
Câu 82. Nước được xâm nhập từ đất vào tế bào lông hút của rễ cây thông qua cơ chế nào sau đây?
A. Khuếch tán. B. Thẩm thấu.
C. Vận chuyển chủ động. D. Vận chuyển cần năng lượng.
Câu 83. Vi khuẩn amôn hóa tham gia vào quá trình chuyển hóa nào sau đây?
A. Chuyển nitơ trong hợp chất hữu cơ thành N2.
B. Chuyển nitơ trong hợp chất hữu cơ thành NO2-.
C. Chuyển nitơ trong hợp chất hữu cơ thành NH4+.
D. Chuyển nitơ trong hợp chất hữu cơ thành NO3-.
Câu 84. Động vật nào sau đây có hệ tuần hoàn hở?
A. Bò sát. B. Chim. C. Thú. D. Châu chấu.
Câu 85. Loại axit nucleic nào sau đây tham gia vận chuyển axit amin trong quá trình dịch mã?
A. ADN. B. mARN. C. tARN. D. rARN.
Câu 86. Một loài thực vật có 3 cặp nhiễm sắc thể được kí hiệu là Aa, Bb, Dd. Cơ thể có bộ nhiễm sắc thể
sau đây là thể đa bội?
A. AaaBbbDdd. B. AaBbd. C. AaBbDdd. D. AaBBbDd.
Câu 87. Triplet nào sau đây quy định côđon kết thúc dịch mã?
A. 3’ATG5’. B. 3’ATT5’. C. 3’AGT5’. D. 3’AXG5’.
AB
Câu 88. Một cơ thể đực có kiểu gen với khoảng cách giữa hai gen A và B là 20cM; Loại giao tử chiếm
ab
40% là
A. AB, Ab. B. AB, ab. C. Ab, aB. D. aB, ab.
Câu 89. Biết quá trình giảm phân không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, phép lai AaBb × aabb cho đời con có tỉ
lệ phân li kiểu gen là
A. 1 : 2 : 1. B. 1 : 1 : 1 : 1. C. 1 : 1. D. 3 : 3 : 1 : 1.
Câu 90. Cho biết alen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định thân thấp. Phép lai nào sau đây
là phép lai nghịch của phép lai ♀Aa × ♂aa?
A. ♀Aa × ♂aa. B. ♀aa × ♂Aa. C. ♀AA × ♂Aa. D. ♀Aa × ♂Aa.
Câu 91. Kiểu gen nào sau đây là kiểu gen đồng hợp về 1 cặp gen?
A. AABB. B. aaBB. C. AaBB. D. AaBb.
Câu 92. Gen phân bố ở đâu sẽ di truyền theo dòng mẹ?
A. Gen nằm tên NST thường. B. Gen nằm trên NST X không có alen trên Y.
C. Gen nằm trong ti thể, lục lạp. D. Gen nằm trên vùng tương đồng của NST X và Y.
Câu 93. Giả sử ở một loài thực vật, alen A quy định hoa đỏ là trội hoàn toàn so với alen a quy định hoa trắng .
Trong một quần thể, thế hệ xuất phát có tần số kiểu gen: 0,4AA: 0,4Aa: 0,2aa = 1. Nếu quần thể này tự thụ
phấn qua 3 thế hệ liên tiếp thì tần số alen A và a là
A. 0,4 và 0,6 B. 0,6 và 0,4. C. 0,3 và 0,7. D. 0,7 và 0,3.
Câu 94. Một cây có kiểu gen AaBbDd. Tiến hành nuôi cấy mô để tạo ra 1000 cây con. Nếu không xảy ra đột
VIP SINH 2020 – Thầy PHAN KHẮC NGHỆ https://www.facebook.com/groups/thaynghedinhcao
biến thì 1000 cây con này có tối đa bao nhiêu loại kiểu gen?
A. 8. B. 1. C. 8000. D. 64.
Câu 95. Tiến hóa nhỏ diễn ra trên đối tượng nào sau đây?
A. Cá thể. B. Quần thể. C. Giao tử. D. Tế bào.
Câu 96. Nhân tố tiến hóa nào sau đây đóng vai trò sàng lọc và giữ lại kiểu gen thích nghi?
A. Đột biến. B. Chọn lọc tự nhiên. C. Giao phối. D. Cách li.
Câu 97. Trong quá trình phát sinh và phát triển sự sống trên Trái Đất, các loài vượn phát sinh ở đại nào sau
đây?
A. Thái cổ. B. Nguyên sinh. C. Trung sinh. D. Tân sinh.
Câu 98. Đặc trưng nào sau đây không phải của quần thể?
A. Tỉ lệ giới tính. B. Mật độ cá thể. C. Tỉ lệ nhóm tuổi. D. Sự phân tầng.
Câu 99. Độ đa dạng của quần xã sinh vật thể hiện ở
A. số lượng cá thể tồn tại trong quần thể. B. sự phân bố cá thể trong quần xã.
C. số lượng loài có trong quần xã. D. số lượng cá thể tồn tại trong quần xã.
Câu 100. Mối quan hệ giữa hai loài nào sau đây là mối quan hệ kí sinh?
A. Cây tầm gửi và cây thân gỗ. B. Cá ép sống bám trên cá lớn.
C. Hải quỳ và cua. D. Chim sáo mỏ đỏ và linh dương.
Câu 101. Khi nói về thí nghiệm phát hiện hô hấp của hạt, phát biểu nào sau đây sai?
A. Nhiệt độ, nồng độ CO2 trong ống nghiệm được tăng lên.
B. Giọt nước màu luôn dịch chuyển về phía hạt đang nảy mầm.
C. Natrihidroxit được chuyển hóa thành natricacbonat.
D. Sử dụng hạt nảy mầm làm thí nghiệm vì hạt nảy mầm hô hấp mạnh, thí nghiệm nhanh cho ra kết quả.
Câu 102. Khi nói về tuần hoàn của các loài thuộc nhóm ếch nhái, phát biểu nào sau đây sai?
A. Tim 3 ngăn, hệ tuần hoàn đơn.
B. Có 1 tâm thất và có 2 tâm nhĩ.
C. Tâm thất có sự pha trộn giữa máu giàu O2 với máu giàu CO2 cho nên máu đi nuôi cơ thể là máu pha.
D. Tâm nhĩ trái nhận máu đỏ tươi từ tĩnh mạch phổi.
Câu 103. Gen A ở vi khuẩn E.coli bị đột biến thành alen a. Phát biểu nào sau đây đúng?
A. Nếu alen a quy định tổng hợp protein có chức năng mới thì cá thể mang a được gọi là thể đột biến.
B. Đột biến sẽ làm cho alen a nằm ở một vị trí cách xa alen A.
C. Nếu alen a không có chức năng thì cơ thể mang alen a thường có kiểu hình bình thường.
D. Nếu alen a không có chức năng thì đột biến này là trung tính.
Câu 104. Khi nói về đột biến chuyển đoạn nhiễm sắc thể, phát biểu nào sau đây đúng?
A. Chuyển đoạn nhiễm sắc thể là chỉ chuyển cho nhau các đoạn trong nội bộ của một nhiễm sắc thể.
B. Chuyển đoạn lớn ở nhiễm sắc thể thường gây chết hoặc làm mất khả năng sinh sản ở sinh vật.
C. Chuyển đoạn không tương hỗ là một đoạn nhiễm sắc thể này chuyển sang nhiễm sắc thể khác và ngược
lại.
D. Chuyển đoạn tương hỗ là một đoạn của nhiễm sắc thể hoặc cả một nhiễm sắc thể này sát nhập vào nhiễm
sắc thể khác.
Câu 105. Phép lai nào sau đây cho đời con có 16 kiểu gen?
A. AaBbXDXd × aaBbXDY. B. AaBbXDXd × AaBbXDY.
C. AaXBDXbd × aaXBDY. D. AaBBXDXD × aabbXdY.
Câu 106. Khi nói về các yếu tố ngẫu nhiên, phát biểu nào sau đây sai?
A. Khi không xảy ra đột biến, không có CLTN, không có di - nhập gen, nếu thành phần kiểu gen và tần số
alen của quần thể có biến đổi thì đó là do tác động của các yếu tố ngẫu nhiên.
VIP SINH 2020 – Thầy PHAN KHẮC NGHỆ https://www.facebook.com/groups/thaynghedinhcao
B. Một quần thể đang có kích thước lớn nhưng do các yếu tố thiên tai hoặc bất kì các yếu tố nào khác làm
giảm kích thước của quần thể một cách đáng kể thì những cá thể sống sót có thể có vốn gen khác biệt hẳn
với vốn gen của quần thể ban đầu.
C. Với quần thể có kích thước càng lớn thì các yếu tố ngẫu nhiên càng dễ làm thay đổi tần số alen của quần
thể và ngược lại.
D. Kết quả tác động của các yếu tố ngẫu nhiên thường dẫn tới làm nghèo vốn gen của quần thể, giảm sự đa
dạng di truyền và có thể dẫn tới làm suy thoái quần thể.
Câu 107. Nếu mật độ cá thể của quần thể động vật tăng lên quá cao, nguồn sống của môi trường không đủ cung
cấp thì sẽ dẫn tới bao nhiêu hiện tượng sau đây sẽ tăng lên?
I. Mức độ tử vong. II. Mức độ di cư. III. Kích thước quần thể
IV. Cạnh tranh cùng loài. V. Tỉ lệ sinh sản. VI. Tỉ lệ con non.
A. 1. B. 2. C. 3. D. 4.
Câu 108. Khi nói về bậc dinh dưỡng của lưới thức ăn, phát biểu nào sau đây là đúng?
A. Bậc dinh dưỡng cấp 1 là tất cả các loài động vật ăn thực vật.
B. Bậc dinh dưỡng cấp 3 là tất cả các loài sinh vật tiêu thụ bậc 4.
C. Tất cả các loài động vật ăn sinh vật sản xuất đều thuộc bậc dinh dưỡng cấp 2.
D. Bậc dinh dưỡng cấp cao nhất là nhóm sinh vật đầu tiên của mỗi chuỗi thức ăn.
Câu 109. Đột biến thay thế 1 nucleotit ở triplet nào sau đây có thể sẽ làm xuất hiện côđon kết thúc sớm quá
trình dịch mã?
A. 3’AAA5’. B. 3’AAT5’. C. 3’AGG5’. D. 3’GXA5’.
Câu 110. Khi nói về đột biến NST, phát biểu nào sau đây đúng?
A. Đột biến NST là những biến đổi về cấu trúc hoặc số lượng của NST
B. Đột biến cấu trúc có 4 dạng là thể một, thể ba, thể bốn, thể không.
C. Tất cả các đột biến NST đều gây chết hoặc làm cho sinh vật giảm sức sống.
D. Đột biến NST không phải là nguồn nguyên liệu của quá trình tiến hoá.
Câu 111. Giả sử một đoạn nhiễm sắc thể có 5
gen I, II, III, IV, V được phân bố ở 5 vị trí. a Gen I b Gen II c Gen III d Gen IV e Gen V g
Các điểm a, b, c, d, e, g là các điểm trên
nhiễm sắc thể. Theo lí thuyết, biểu sau đây sai?
A. Người ta có thể đã sử dụng tần số hoán vị giữa các gen để xác định trật tự sắp xếp của các gen.
B. Khi gen III phiên mã 10 lần, có thể gen V chưa phiên mã lần nào.
C. Nếu chiều dài các gen bằng nhau thì chiều dài của các phân tử mARN do các gen đó phiên mã cũng bằng
nhau.
D. Nếu gen II là gen đã biểu hiện tính trạng có hại thì đột biến chuyển đoạn bd có thể sẽ làm tăng sức sống
của cá thể.
Câu 112. Ở một loài thực vật, xét 2 cặp gen Aa và Bb nằm trên 2 cặp NST khác nhau. Biết mỗi gen quy định
một tính trạng, alen trội là trội hoàn toàn và không xảy ra đột biến. Cho cây mang kiểu hình trội về 2 tính trạng
giao phấn với cây mang kiểu hình trội về 2 tính trạng, thu được F1 có 4 kiểu hình. Cho F1 tự thụ phấn, thu được
F2. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Ở F2, loại kiểu hình có 2 tính trạng trội chiếm tỉ lệ 25/64.
II. Ở F2, loại kiểu hình có 1 tính trạng trội chiếm tỉ lệ 15/32.
III. Ở F2, loại cá thể có 3 alen trội chiếm tỉ lệ 3/16.
IV. Ở F2, loại cá thể có 2 alen trội chiếm tỉ lệ 11/32.
A. 2. B. 1. C. 3. D. 4.
Câu 113. Một loài thực vật, xét 2 cặp gen Aa và Bb; trong đó alen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với a
quy định thân thấp; B quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với b quy định hoa trắng. Cho cây dị hợp về 2 cặp gen
VIP SINH 2020 – Thầy PHAN KHẮC NGHỆ https://www.facebook.com/groups/thaynghedinhcao
giao phấn với cây M, thu được đời con có tỉ lệ kiểu hình 3:3:1:1. Nếu cho cây dị hợp về 2 cặp gen này tự thụ
phấn, thu được F2. Biết rằng không xảy ra đột biến. Theo lí tuyết, ở đời F2 không thể có số cây thấp, hoa trắng
với tỉ lệ nào sau đây?
A. 6,25%. B. 4,6875%. C. 14,0625%. D. 1,5625%.
Câu 114. Ở một loài thực vật, alen A quy định lá nguyên trội hoàn toàn so với alen a quy định lá xẻ; alen B quy
định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen b quy định hoa trắng. Cho cây lá nguyên, hoa đỏ giao phấn với cây lá
nguyên, hoa trắng (P), thu được F1 gồm 4 loại kiểu hình trong đó số cây lá nguyên, hoa đỏ chiếm tỉ lệ 40%.
Biết rằng không xảy ra đột biến, theo lí thuyết, phát biểu sau đây là sai?
A. Ở F1, số cây lá nguyên, hoa trắng thuần chủng chiếm tỉ lệ 10%.
B. Khoảng cách giữa 2 gen A và B là 40cM.
C. Ở F1, số cây lá xẻ, hoa đỏ chiếm tỉ lệ 10%.
D. Ở đời F1, có 3 kiểu gen quy định kiểu hình lá nguyên, hoa trắng.
Câu 115. Ở thú, cho con đực mắt trắng giao phối với con cái mắt đỏ (P), thu được F1 có 100% mắt đỏ; F1 giao
phối ngẫu nhiên, thu được F2 có tỉ lệ: 6 con cái mắt đỏ : 3 con đực mắt đỏ : 2 con cái mắt trắng : 5 con đực mắt
trắng. Theo lý thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Có tối đa 4 kiểu gen quy định mắt đỏ.
II. Lai phân tích con cái F1 sẽ thu được tỷ lệ kiểu hình là 3 mắt đỏ : 1 mắt trắng, trong đó mắt trắng chỉ xuất
hiện ở con đực.
III. Cho con đực F1 lai phân tích, thu được Fa có 25% con cái mắt đỏ; 25% con cái mắt trắng; 50% con đực mắt
trắng.
IV. Cho F1 ngẫu phối thu được F2 có 6 kiểu gen quy định mắt trắng.
A. 4. B. 3. C. 2. D. 1.
Câu 116. Quá trình tổng hợp sắc tố ở cánh hoa của một loài thực vật do 2 cặp gen Aa và Bb nằm trên các cặp
NST khác nhau quy định, trong kiểu gen nếu có cả A và B thì cho kiểu hình hoa đỏ, các kiểu gen khác đều cho
kiểu hình hoa trắng. Biết không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Nếu cho 2 cây hoa trắng giao phấn với nhau thu được F1 có 100% cây hoa đỏ, cho F1 tự thụ phấn thì thu được
F2 có tỉ lệ kiểu hình 9 trắng : 7 đỏ.
II. Cho cây hoa đỏ (P) dị hợp 2 cặp gen tự thụ phấn thu được F1 thì tỉ lệ kiểu gen đồng hợp về 1 trong 2 cặp gen
ở F1 chiếm 25%.
III. Nếu cho cây hoa đỏ giao phấn với cây hoa trắng (P) thu được đời con có 2 loại kiểu hình thì chứng tỏ cây
hoa đỏ đem lai có ít nhất 1 cặp gen dị hợp.
IV. Nếu cho 2 cây hoa trắng có kiểu gen khác nhau giao phấn với nhau thì có thể thu được đời con có tỉ lệ kiểu
hình: 3 cây hoa đỏ : 1 cây hoa trắng.
A. 1. B. 2. C. 3. D. 4.
Câu 117. Một loài thực vật có bộ NST 2n = 6. Trên mỗi cặp NST xét 1 cặp gen có 2 alen. Có bao nhiêu phát
biểu sau đây về loài thực vật này là đúng?
I. Các đột biến thể ba ở loài này có tối đa 108 kiểu gen.
II. Đột biến thể tứ bội ở loài này có tối đa 125 loại kiểu gen.
III. Nếu có xảy ra đột biến thể một thì loài này có tối đa 54 loại kiểu gen.
IV. Nếu có xảy ra đột biến thể tam bội thì loài này có tối đa 64 loại kiểu gen.
A. 1. B. 2. C. 3. D. 4.
Câu 118. Ở một loài thực vật, xét 2 cặp gen phân li độc lập, alen trội là trội hoàn toàn và không có đột biến.
Phép lai P giữa 2 cá thể có kiểu hình khác nhau về 2 tính trạng, thu được F1 có 50% cá thể mang 2 tính trạng
trội; 50% cá thể mang 1 tính trạng trội. Cho F1 giao phấn ngẫu nhiên, thu được F2. Biết rằng không xảy ra đột
biến. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Số cây có 4 alen trội chiếm tỉ lệ 1/64.
VIP SINH 2020 – Thầy PHAN KHẮC NGHỆ https://www.facebook.com/groups/thaynghedinhcao
II. Số cây có 3 alen trội chiếm tỉ lệ 3/16.
III. Số cây có 2 alen trội chiếm tỉ lệ 27/128.
IV. Số cây có 1 alen trội chiếm tỉ lệ 27/64.
A. 1. B. 2. C. 4. D. 3.
Câu 119. Một quần thể thực vật giao phấn, xét 2 gen phân li độc lập, A1 quy định hoa đỏ, A2 quy định hoa
vàng; A3 quy định hoa trắng (A1 > A2 > A3). Alen B quy định thân cao trội hoàn toàn so với b quy đinh thân
thấp. Quần thể đạt cân bằng di truyền và có tần số alen A2 là 0,5, alen A3 là 0,2; Tần số alen b là 0,6.
Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Alen A1 có tần số bằng 0,3.
II. Tổng tỉ lệ cây cao, hoa đỏ và cây thấp, hoa đỏ chiếm 51%.
III. Tổng tỉ lệ cây cao, hoa trắng và cây thấp, hoa trắng chiếm 4%.
IV. Số cây thân cao, hoa vàng chiếm 28,8%.
A. 1. B. 2. C. 3. D. 4.
Câu 120. Cho sơ đồ phả hệ sau:

Ghi chú:
1 2 3 4
: Không bệnh
: Bị hói đầu
5 6 7 8 9 : Bị 2 bệnh
: Bị bệnh P
10 ? 11 12

Biết rằng hai cặp gen quy định hai tính trạng nói trên không cùng nằm trong một nhóm gen liên kết; bệnh hói
đầu do alen trội H nằm trên NST thường quy định, kiểu gen dị hợp Hh biểu hiện hói đầu ở người nam và không
hói đầu ở người nữ và quần thể này ở trạng thai cân bằng và có tỉ lệ người bị hói đầu là 20%. Theo lí thuyết, có
bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Có tối đa 9 người cơ kiểu gen đồng hợp về tính trạng hói đầu.
II. Có 7 người xác định được chính xác kiểu gen về cả hai bệnh.
III. Xác suất người số 10 mang ít nhất 1 alen lặn là 13/15.
IV. Xác suất để cặp vợ chồng số 10 và 11 sinh ra một đứa con gái không hói đầu và không mang alen gây bệnh
P là 9/11.
A. 1. B. 2. C. 3. D. 4.

You might also like