You are on page 1of 24

Trường THPT Trần Phú GV: Lê Nguyên Phương Linh 1

CHƯƠNG I : ĐIỆN TÍCH –ĐIỆN TRƯỜNG


Chủ đề 1: BÀI TẬP ĐỊNH LUẬT CU –LÔNG

A. CÁC CÔNG THỨC CƠ BẢN :


I. Tương tác giữa hai điện tích :
Phương pháp :
- Phương , chiều , điểm đặt của lực ( như hình vẽ)

- Độ lớn : F =
- Chiều của lực dựa vào dấu của hai điện tích : hai điện tích cùng dấu : lực đẩy ; hai điện tích trái dấu : lực
hút
II. Tương tác giữa nhiều điện tích :
Phương pháp :
- Lực tương tác của nhiều điện tích điểm lên một điện tích điểm lên một điện tích điểm khác :

- Biểu diễn các các lực , , … bằng các vecto , gốc tại điểm ta xét .
-Vẽ các véc tơ hợp lực theo quy tắc hình bình hành .
- Tính độ lớn của lực tổng hợp dựa vào phương pháp hình học hoặc định lí hàm số cosin.

B. BÀI TẬP :
TỰ LUẬN
-6​ -6​
​Bài 1: ​Hai điện tích q1​= 3.10​C và q​2​= - 5.10​C đặt cách nhau 20cm trong chân không tại A và B. Tìm lực
tổng hợp tác dụng lên q3​ đặt tại M trong các trường hợp sau :
-6​
a) q​ 3​= 4.10​C; MA= 10cm; MB= 30m
-6​
b) q​ 3​= - 2.10​C; MA= 25cm; MB= 5cm
-6​
c) q​ 3​= 6.10​C; MA= MB= 10cm
Bài 2:​ Ba điện tích q1​,q​2​,q​3​ đặt tại 3 đỉnh của ABC đều ( hình vẽ )Biết AB= BC= CA= 40cm. Tìm lực tác
dụng lên q1​ nếu :
-9​ -9​ -9​
a) q​1​= + 8.10​C; q​ 2​= - 8.10​C; q​ 3​= - 8.10​C
-8​
b) q​1​= + 6.10​ C; q​2​= - 6.10​-8​C; q​3​= + 6.10​-8​C
Bài 3:​ Ba điện tích có độ lớn lần lượt q1​= 9 C; q​2​= - 16 C; q​3​= 25 C đặt tại 3 đỉnh của ABC như
hình vẽ. Hệ thống đặt trong chân không. Biết AB= 100cm, BC= 80cm, CA= 60cm
a) Xác định lực tổng hợp tác dụng lên q1
b) Xác định lực tổng hợp tác dụng lên q2
c) Xác định lực tổng hợp tác dụng lên q3
Bài 4: ​Treo một quả cầu nhỏ có m= 1,6g, mang điện tích q1​= 2.10​-7​C bằng sợi dây mảnh. Ở dưới nó theo
phương thẳng đứng, cách nó 30cm cần đặt điện tích q2​ như thế nào để :
a) Sức căng sợi dây giảm đi một nửa
b) Sức căng sợi dây tăng lên gấp đôi . Lấy g= 10 m/s2​.
Bài 5:​ Hai qủa cầu giống nhau, cùng khối lượng m, cùng mang điện tích q được treo vào hai sợi dây co cùng
chiều dài l. Đầu trên của hai sợi dây cùng treo vào một điểm. Do lực tương tác tĩnh điện hai quả cầu đẩy
nhau và cách nhau một đoạn a. Lấy g= 10 m/s2
a) Xác định góc lệch của các sợi dây so với phương thẳng đứng ?
b) Xác định lực căng của mỗi dây treo ?
Áp dụng với m= 2,5g; q= 5.10-7​C; a= 60cm

-1-
Trường THPT Trần Phú GV: Lê Nguyên Phương Linh 2
Bài 6: ​ a) Hai quả cầu giống nhau mang điện tích q1​, q​2​ đặt trong không khí và cách nhau một đoạn 20cm,
chúng hút nhau bằng lực F= 2,16.10-3​N. Người ta cho chúng tiép xúc nhau rồi lại đưa trở về vị trí cũ. Bây
giờ chúng lại đẩy nhau bằng một lực F’= 2,25.10-3​N. XĐ điện tích ban đầu mỗi quả cầu ?
b) Hai quả cầu giống nhau mang điện đặt trong chân không, cách nhau r= 1m, ta thấy chúng hút nhau bằng
lực F= 7,2N. Sau đó cho 2 quả cầu tiếp xúc nhau rồi đưa trở về vị trí cũ, bây giờ chúng lại đẩy nhau bằng lực
F’= 0,9N. XĐ điện tích ban đầu mỗi quả cầu.
Bài 7 :​ Hai qủa cầu nhỏ có cùng khối lượng m= 1g treo vào 2 sợi dây có cùng chiều dài l. Đầu trên của 2 sợi
dây treo vào cùng một điểm. Truyền cho mỗi quả cầu một điện tích
-8​
q= 10​ C thì ta thấy chúng tách ra xa nhau đoạn a= 3cm. Lấy g= 10 m/s2​.
Hãy XĐ chiều dài l của dây treo ?
Bài 8: ​Hai qủa cầu nhỏ giống nhau được treo vào 2 sợi dây có cùng chiều dài l= 20cm. Đầu trên của 2 sợi
dây treo vào cùng một điểm. Truyền cho 2 quả cầu điện tích tổng cộng
-7​
Q= 8.10​ C thì ta thấy chúng đẩy nhau và 2 dây treo hợp với nhau một góc 900​.
Lấy g= 10 m/s2​. Hãy XĐ khối lượng m của mỗi quả cầu ?

Chủ đề 2: BÀI TẬP ĐIỆN TRƯỜNG – VECTO CƯỜNG ĐỘ ĐIỆN TRƯỜNG

A. CÁC CÔNG THỨC CƠ BẢN :


I. Điện trường của một điện tích điểm . Lực điện trường :
Phương pháp :

- Điện trường của điện tích điểm : E = .


Chú ý :
- Cường độ điện trường do điện tích nào gây ra .
- Chiều của điện trường : hướng ra xa Q ( Q > 0 ) ; hướng vào Q ( Q < 0 )
II. Điện trường của nhiều điện tích điểm :
Phương pháp :

- Áp dụng nguyên lí chồng chất điện trường : .

- Biểu diễn , , …

- Vẽ vecto hợp lực bằng theo quy tắc hình bình hành.
- Tính độ lớn hợp lực dựa vào phương pháp hình học hoặc định lí hàm số cosin.

B. BÀI TẬP :
Bài1. Tại 2 điểm A và B cách nhau 10cm trong không khí có đặt 2 điện tích q​1 = q​2 = 4.10​-6​C. Xác định
cường độ điện trường do hai điện tích này gây ra tại điểm C biết AC = BC = 8cm. Xác định lực điện trường
tác dụng lên điện tích q3​ = 2.10​-8​C đặt tại C.
Bài 2​. Tại 2 điểm A và B cách nhau 10cm trong không khí có đặt 2 điện tích q​1 = - q​2 = 6.10​-6​C. Xác định
cường độ điện trường do hai điện tích này gây ra tại điểm C biết AC = BC = 12cm. Xác định lực điện
trường tác dụng lên điện tích q3​ = -3.10​-8​C đặt tại C
Bài 3. Tại 2 điểm A, B cách nhau 20cm trong không khí có đặt 2 điện tích q​1 = 3.10​-6​C, q​2 = -5.10​ -6​
C. Xác
định cường độ điện trường do hai điện tích này gây ra tại điểm C biết AC = 10cm ; BC = 30cm. Xác định
lực điện trường tác dụng lên điện tích q3​ = -5.10​-8​C đặt tại C.
Bài 4.​ Tại 2 điểm A, B cách nhau 10cm trong không khí có đặt 2 điện tích q1​ = 4.10​-6​C, q​2​ = 9.10​
-6​
C.
a) Xác định cường độ điện trường do 2 điện tích này gây ra tại điểm C biết AC = 10cm, BC = 20cm.

-2-
Trường THPT Trần Phú GV: Lê Nguyên Phương Linh 3
b) Xác định vị trí điểm M mà tại đó cường độ điện trường tổng hợp do 2 điện tích này gây ra bằng 0.
Bài 5.​ Tại 2 điểm A, B cách nhau 15cm trong không khí có đặt 2 điện tích q1​ = -12.10​-6​C, q​2​ = - 3.10​ -6​
C.
a) Xác định cường độ điện trường do 2 điện tích này gây ra tại điểm C biết AC = 20cm, BC = 5cm.
b) Xác định vị trí điểm M mà tại đó cường độ điện trường tổng hợp do 2 điện tích này gây ra bằng 0.
Bài 6.​ Tại 2 điểm A, B cách nhau 20cm trong không khí có đặt 2 điện tích q1​ = - 9.10​-6​C, q​2​ = 4.10​-6​
C.
a) Xác định cường độ điện trường do 2 điện tích này gây ra tại điểm C biết AC = 15cm, BC = 5cm.
b) Xác định vị trí điểm M mà tại đó cường độ điện trường tổng hợp do 2 điện tích này gây ra bằng 0
Bài 7​. Đặt 4 điện tích có cùng độ lớn q tại 4 đỉnh của một hình vuông ABCD cạnh a với điện tích dương đặt
tại A và C, điện tích âm đặt tại B và D. Xác định cường độ tổng hợp tại giao điểm hai đường chéo của hình
vuông.
Bài 8. Đặt 4 điện tích có cùng độ lớn q tại 4 đỉnh của một hình vuông ABCD cạnh a với điện tích dương đặt
tại A và D, điện tích âm đặt tại B và C. Xác định cường độ tổng hợp tại giao điểm hai đường chéo của hình
vuông.
Bài 9. Tại 3 đỉnh của một hình vuông cạnh a đặt 3 điện tích dương cùng độ lớn q. Xác định cường độ điện
trường tổng hợp do 3 điện tích gây ra tại đỉnh thứ tư của hình vuông.
Bài 10​. Tại 3 đỉnh A, B, C của một hình vuông cạnh a đặt 3 điện tích dương cùng độ lớn q. Trong đó điện
tích tại A và C dương, còn điện tích tại B âm. Xác định cường độ điện trường tổng hợp do 3 điện tích gây ra
tại đỉnh D của hình vuông.
Bài 11. Hai điện tích q​1 = q​2 = q > 0 đặt tại hai điểm A và B trong không khí cách nhau một khoảng AB =
2a. Xác định véc tơ cường độ điện trường tại điểm M nằm trên đường trung trực của đoạn AB và cách trung
điểm H của đoạn AB một đoạn x.
-8​
Bài 12​: Tính cường độ điện trường và vẽ véctơ cường độ điện trường do một điện tích điểm +4.10​ C gây ra
tại một điểm cách nó 5cm trong một môi trường có hằng số điện môi là 2.
Bài 13​:​Đặt 2 điện tích q1​=5.10​-10​c tại M và q2​=5.10​-10​c tại N trong chân không; MN=10Cm.
a. Xác định ; A là trung điểm MN.
b. Xác định ; Với MB=15Cm và NB=5Cm.

c. Xác định ; Với CMN tạo thành tam giác đều.


d. Xác định ; Với MND là tam giác vuông cân tại D.
Bài 14: T​ ại hai điểm A và B cách nhau 5cm trong không khí có hai điện tích q​1​=+16.10​-8​C và q​ -8​
2​=-9.10​C.
Tính cường độ điện trường tổng hợp và vẽ véctơ cường độ điện trường tại điểm C nằm cách A một khoảng
4cm và cách B một khoảng 3cm.
Bài 15​: Tại hai điểm A, B trong không khí cách nhau 1 đoạn a=10cm. Đặt hai điện tích q​1​,q​2​. Tìm vị trí điểm
C tại đó cường độ điện trường tổng hợp bằng không.
-6​
a. q​
1​=36.10​c; q​2​=4.10​-6​c
-6​
b. q​
1​=-36.10​c; q​1​=4.10​-6​c
Bài 16: ​Bốn điện tích điểm cùng độ lớn q được đặt tại 4 đỉnh của một hình vuông cạnh a. Xác định cường độ
điện trường tại tâm của hình vuông trong các trường hợp sau:
a.Bốn điện tích cùng dấu
b.Hai điện tích có cùng dấu dương và hai điện tích có cùng dấu âm

ĐS: a. E=0; b. E=
Bài 17: Cho hình vuông ABCD , tại A và C đặt các điện tích q​1​=q​3​=q. Hỏi phải đặt ở B điện tích bao nhiêu

để cường độ điện trường ở D bằng 0 ĐS​: q​2​=


Bài 18​:​Cho hai điện tích q1​ và q​2​ đặt tại 2 điểm A, B trong không khí cho biết AB=2a.
a. Xác định vectơ cường độ điện trường tại điểm M nằm trên đường trung trực của AB và cách AB
một đoạn h trong hai trường hợp:
+ q​
1​=q​
2​=q>0
+ q​
1​=q và q​
2​=-q.

-3-
Trường THPT Trần Phú GV: Lê Nguyên Phương Linh 4
b. Định giá trị h, cường độ điện trường E​M đạt cực đại và tính giá trị cực đại này cũng trong hai trường
hợp như câu a.
Bài 19​: Một quả cầu nhỏ khối lượng m=20g mang điện tích q=10​-7​c được treo bởi dây mảnh trong điện
0​
trường đều có nằm ngang. Khi quả cầu cân bằng dây treo hợp với phương thẳng đứng một góc ∝=30​ .
2​
Tính độ lớn của cường độ điện trường. Cho g=10m/s .
Bài 20​: cho hai điện tích q​1​=4q>0và q​2​=-q đặt tại 2 điểm A,B cách nhau 9Cm trong chân không. Xác định
điểm M để cường độ điện trường tại đó bằng không.

CHỦ ĐỀ 3: ​CÔNG CỦA LỰC ĐIỆN

A. CÁC CÔNG THỨC CƠ BẢN :

-C
​ ông thức tính điện thế :
Chú ý :​ Người ta luôn chọn mốc điện thế tại mặt đất và ở vô cùng ( bằng 0 )

- Công thức định nghĩa hiệu điện thế: = V​M​ – V​N

- Công thức liên hệ giữa cường độ điện trường và hiệu điện thế trong điện trường đều:
M’N’ là hình chiếu của MN lên phương của đường sức điện .

B. BÀI TẬP ;
TỰ LUẬN :
Bài 1: Một e di chuyển một đoạn 0,6 cm từ điểm M đến điểm N dọc theo một đường sức điện của 1 điện
trường đều thì lực điện sinh công 9,6.10-18​J
1) Tính công mà lực điện sinh ra khi e di chuyển tiếp 0,4 cm từ điểm N đến điểm P theo phương và chiều nói
trên?
2) Tính vận tốc của e khi nó tới P. Biết vận tốc của e tại M bằng không
-19​
Bài 2: ​Một hạt mang điện tích q=+1,6.10​ C ; khối lượng m=1,67.10​-27​kg chuyển động trong một điện
trường. Lúc hạt ở điểm A nó có vận tốc là 2,5.10​4 m/s. Khi bay đến B thì nó dừng lại. Biết điện thế tại B là
503,3 V. Tính điện thế tại A
Bài 3: ​Ba điểm A,B,C tạo thành một tam giác vuông (vuông ở A); AC= 4 cm; AB=3 cm nằm trong một điện

trường đều có song song với cạnh CA, chiều từ C đến A. Điểm D là trung điểm của AC.
1) Biết UCD​=100 V. Tính E, U​AB​; U​BC
2) Tính công của lực điện khi một e di chuyển :
a) Từ C đến D
b) Từ C đến B
c) Từ B đến A
Bài 4​:​Ba điểm A, B, C tạo thành một tam giác vuông tại C, AC=4Cm; BC=3cm và nằm trong điện trường
đều. Vectơ cường độ điện trường cùng phương với AC hướng từ A → C và
có cường độ điện trường E=5000V/m. Tính:
a.U​AC​; U​
CB​; U​
AB​?
b.Công của lực điện trường khi 1 electron di chuyển từ A → B
c.Công của lực điện làm dịch chuyển điện tích q=10-8​C từ A đến B theo hai đường khác nhau: trên
đoạn thẳng AB và trên đường gấp khúc ACB. So sánh và giải thích kết quả.

Bài 5. Hai bản kim loại phẳng song song mang điện tích trai dấu cách nhau 2cm. Cường độ điện trường
giữa hai bản là 3000V. Sát bề mặt bản mang điện dương người ta đạt hạt mang điện tích dương 4,5.10-6​C,
khối lượng 2,7.10-27​kg

-4-
Trường THPT Trần Phú GV: Lê Nguyên Phương Linh 5
a. Tính công của lực điện khi hạt chuyển động từ bản dương sang bản âm?
b. Tính vận tốc khi hạt đập vào bản âm?
Bài 6. Trong các mấy gia tốc tuyến tính, các hạt điện tích chuyển động theo phương vuông gốc với hai bản
kim loại phẳng, song song, đặt đối diện nhau và cách nhau 4cm, được tích điện trái dấu ( hai điện cực)
Một proton có điện tích 1,6.10-19​C và khối lượng 1,67.10-27​kg được đưa vào từ bản dương vối vận tốc
6​
10​ m/s, chuyển động theo phương vuông góc với hai điện cực, proton được tăng tốc trong điện
trường giữa hai bản, và đi qua một lỗ tròn ở điện cực âm.
a. Hiệu điện thế giựa hai điện cực là bao nhiêu để vận tốc của p khi xuyên qua lổ tròn là 3.106​m/s?
b. Tính cường độ điện trường giữa hai điện cực?

​CHỦ ĐỀ 4: BÀI TẬP ĐIỆN THẾ - HIỆU ĐIỆN THẾ

+ Công của lực điện khi làm dịch chuyển điện tích trong điện trường là: AMN​ = q.E.MN.cosα
+ Đặc điểm công của lực điện trường khi làm dịch chuyển điện tích trong điện trường không phụ thuộc vào dạng
đường đi của điện tích mà chỉ phụ thuộc vào điểm đầu và điểm cuối của đường đi trong điện trường.
Điện trường tĩnh là một trường thế.
+ Điện thế tại một điểm M trong điện trường là đại lượng đặc trưng cho điện trường về phương diện tạo ra thế năng
khi đặt tại đó một điện tích q. Nó được xác định bằng thương số giữa công của lực điện tác dụng lên q khi q di chuyển

từ M ra vô cực và độ lớn của q: VM​ =


+ Hiệu điện thế giữa hai điểm M, N trong điện trường là đại lượng đặc trưng cho khả năng sinh công của điện
trường trong sự di chuyển của một điện tích từ M đến N. Nó được xác định bằng thương số giữa công của lực điện tác
dụng lên điện tích q trong sự di chuyển của q từ M đến N và độ lớn của q.

U​MN​ = V​M​ – V​N​ =

+ Liên hệ giữa cường độ điện trường và hiệu điện thế: E =


+ Chỉ có hiệu điện thế giữa hai điểm trong điện trường mới có giá trị xác định còn điện thế tại mỗi điểm trong điện
trường thì phụ thuộc vào cách chọn mốc của điện thế.
+ Nếu một điện tích dương ban đầu đứng yên, chỉ chịu tác dụng của lực điện thì nó sẽ có xu hướng di chuyển về nơi
có điện thế thấp (chuyển động cùng chiều điện trường). Ngược lại, lực điện có tác dụng làm cho điện tích âm di
chuyển về nơi có điện thế cao (chuyển động ngược chiều điện trường).

Bài 1​. Hai tấm kim loại song song, cách nhau 2 (cm) và được nhiễm điện trái dấu nhau. Muốn làm cho điện
-10
tích q = 5.10​ (C) di chuyển từ tấm này đến tấm kia cần tốn một công A = 2.10​-9 (J). Coi điện trường bên
trong khoảng giữa hai tấm kim loại là điện trường đều và có các đường sức điện vuông góc với các tấm.
Cường độ điện trường bên trong tấm kim loại đó là?
Bài 2. Một êlectron chuyển động dọc theo đường sức của một điện trường đều. Cường độ điện trường E =
-31
100 (V/m). Vận tốc ban đầu của êlectron bằng 300 (km/s). Khối lượng của êlectron là m = 9,1.10​ (kg). Từ
lúc bắt đầu chuyển động đến lúc vận tốc của êlectron bằng không thì êlectron chuyển động được quãng
đường là?
Bài 3​. Một quả cầu nhỏ khối lượng 3,06.10​-15 (kg), mang điện tích 4,8.10​-18 (C), nằm lơ lửng giữa hai tấm
2​
kim loại song song nằm ngang nhiễm điện trái dấu, cách nhau một khoảng 2 (cm). Lấy g = 10 (m/s​ ). Hiệu
điện thế đặt vào hai tấm kim loại đó là?
Bài 4. Công của lực điện trường làm di chuyển một điện tích giữa hai điểm có hiệu điện thế U = 2000 (V) là
A = 1 (J). Độ lớn của điện tích đó là?

-5-
Trường THPT Trần Phú GV: Lê Nguyên Phương Linh 6
Bài 5. Một điện tích q = 1 (ỡF) di chuyển từ điểm A đến điểm B trong điện trường, nó thu được một năng
lượng W = 0,2 (mJ). Hiệu điện thế giữa hai điểm A, B là ?
Bài 6 Một quả cầu nhỏ khối lượng 3,06.10​-15 (kg), mang điện tích 4,8.10​-18 (C), nằm lơ lửng giữa hai tấm
2​
kim loại song song nằm ngang nhiễm điện trái dấu, cách nhau một khoảng 2 (cm). Lấy g = 10 (m/s​ ). Hiệu
điện thế đặt vào hai tấm kim loại đó là?
Bài 7. Công của lực điện trường làm di chuyển một điện tích giữa hai điểm có hiệu điện thế U = 2000 (V) là
A = 1 (J). Độ lớn của điện tích đó là?
Bài 8. Một điện tích q = 1 (ỡF) di chuyển từ điểm A đến điểm B trong điện trường, nó thu được một năng
lượng W = 0,2 (mJ). Hiệu điện thế giữa hai điểm A, B là ?
Bài 9.​ Hai bản kim loại phẳng song song mang điện tích trai dấu cách nhau 2cm. Cường độ điện trường giữa
hai bản là 3000V. Sát bề mặt bản mang điện dương người ta đạt hạt mang điện tích dương 4,5.10-6​C, khối
lượng 2,7.10-27​kg
c. Tính công của lực điện khi hạt chuyển động từ bản dương sang bản âm?
d. Tính vận tốc khi hạt đập vào bản âm?

​ HỦ ĐỀ 5 BÀI TẬP TỤ ĐIỆN – NĂNG LƯỢNG ĐIỆN TRƯỜNG


C

A. CÁC CÔNG THỨC CƠ BẢN :


I. Ghép tụ điện :

+ Điện dung của tụ điện C =

+ Điện dung của tụ điện phẵng C =


+ Ghép các tụ điện
Ghép song song
U = U​
1​ = U​2​ = … = U​n
Q = Q​
1​ + Q​2​ + … + Q​n
C = C​
1​ + C​
2​ + … + C​n
Ghép nối tiếp
Q = Q​
1​ = Q​2​ = … = Q​n
U = U​
1​ + U​2​ + … + U​n

II . Năng lượng của tụ điện :

+ Năng lượng tụ điện: W = QU = = CU​2

+ Năng lượng điện trường trong tụ điện phẵng: W = V


Trong đó V = Sd là thể tích khoảng không gian gữa hai bản tụ điện phẵng.

+ Mật độ năng lượng điện trường: w =


B. BÀI TẬP :
TỰ LUẬN :
Bài 1. Cho bộ tụ được mắc như hình vẽ. Trong đó : C​1 = C​2 = C​3 = 6μF ; C​4 =
2μF ; C​ 5​ = 4μF ; U​
AB​ = 12V
a) Điện dung tương đương của bộ tụ.
b) Điện tích và hiệu điện thế trên từng tụ điện.
Bài​ 2. Cho bộ tụ được mắc như hình vẽ. Trong đó :C1​ = C​2​ = C​3​ = 4μF ;

-6-
Trường THPT Trần Phú GV: Lê Nguyên Phương Linh 7
-6​
C​4​ = C​
5​ = 6μF ; q​
1​ = 2.10​C.
a) Điện dung tương đương của bộ tụ.
b) Điện tích và hiệu điện thế trên từng tụ điện.

Bài 3.​ Cho bộ tụ được mắc như hình vẽ. Trong đó :C1​ = C​2​ = 4μF ; C​3​ = C​4​ = 6μF ;
C​5​ = 7μF ; U​ AB​ = 6V.
a) Điện dung tương đương của bộ tụ.
b) Điện tích và hiệu điện thế trên từng tụ điện.
Bài 4.​ Cho bộ tụ được mắc như hình vẽ. Trong đó : C1​ = C​2​ = C​3​ = 8μF ;
-6​
C​4​ = C​5​ = 12μF ; q​ 3​ = 3.10​C.
a) Điện dung tương đương của bộ tụ.
b) Điện tích và hiệu điện thế trên từng tụ điện.
Bài 5​. Cho bộ tụ được mắc như hình vẽ. Trong đó :C​1 = 1μF ; C​2 = 3μF ; C​3 = 2μF ;
U​AB​ = 12V. Tính U​MN​ khi :
a) C​ 4​ = 6μF
b) C​ 4​ = 2μF
Bài 6​. Cho bộ tụ được mắc như hình vẽ. Trong đó :C​1 = 1μF ; C​2 = 4μF ; C​3 = 2μF ; C​4 =
3μF ; C​ 5​ = 6μF. U​ AB​ = 12V. Tính :
a) Điện dung của bộ tụ.
b) Hiệu điện thế và điện tích trên từng tụ.
Bài 7​. Cho bộ tụ được mắc như hình vẽ. Trong đó :C1​ = C​2​ = 2μF ; C​3​ = 3μF ;
C​4​ = 6μF ; C​ 5​ = C​
6​ = 5μF. U​ 3​ = 2V. Tính :
a) Điện dung của bộ tụ.
b) Hiệu điện thế và điện tích trên từng tụ

Bài 8:​Một tụ điện phẳng mà điện môi có =2 mắc vào nguồn điện có hđt U=100 V; khoảng cách giữa 2
bản là d=0,5 cm; diện tích một bản là 25 cm2
1) Tính mật độ năng lượng điện trường trong tụ
2) Sau khi ngắt tụ ra khỏi nguồn,điện tích của tụ điện phóng qua lớp điện môi giữa 2 bản tụ đến lúc điện tích
của tụ bằng không. Tính nhiệt lượng toả ra ở điện môi
Bài 9​:​Có 2 tụ điện, tụ điện 1 có điện dung C​1​=1 tích điện đến hđt U​1​=100 V; tụ điện 2 có điện dung C​
2​=

2 tích điện đến hđt U2​=200 V


1) Nối các bản tụ điện cùng dấu với nhau. Tính hiệu điện thế và điện tích của mỗi tụ điện sau khi nối và
nhiệt lượng toả ra sau khi nối các bản
2) Hỏi như phần 1 nhưng chỉ khác ta nối các bản trái dấu của 2 tụ với nhau
Bài 10​:​Một bộ tụ gồm 5 tụ điện giống hệt nhau nối tiếp mỗi tụ có C=10 được nối vào hđt 100 V
1) Hỏi năng lượng của bộ thay đổi ra sao nếu 1 tụ bị đánh thủng
2) Khi tụ điện bị đánh thủng thì năng lượng của bộ tụ bị tiêu hao do phúng điện. Tìm năng lượng tiêu hao đó.
Bài 11​:​Hai bản của tụ điện phẳng có dạng hình tròn bán kính R=60 cm,khoảng cách giữa 2 bản là 2 mm.
Giữa 2 bản là không khí.
1) Tính điện dung của tụ điện
2) Có thể tích cho tụ điện đó một điện tích lớn nhất là bao nhiêu để tụ điện không bị đánh thủng. Biết cđđt
lớn nhất mà không khí chịu được là 3.106 ​V/m . Hiệu điện thế lớn nhất giữa 2 bản tụ là bao nhiêu?

​ÔN TẬP
I. Nội dung cơ bản
1. Lý thuyết
● Lý thuyết học thuộc
● Lý thuyết hiểu và vận dụng
2. Bài tập

-7-
Trường THPT Trần Phú GV: Lê Nguyên Phương Linh 8
● Tìm các đại lượng: Định luật Coulomb (F, r, q, ), Cường độ điện trường (E, r, q), Tụ điện (Q, U,
C), Công của lực điện, điện thế, hiệu điện thế (U, A, …)
● Tìm lực điện tổng hợp, cường độ điện trường tổng hợp.
● Tìm điều kiện để lực điện tác dụng lên điện tích bằng 0, điều kiện để cường độ điện trường tổng hợp
bằng 0
● Bài toán chuyển động điện tích trong điện trường đều (A, v, U, s, a…).
● Bài toán cân bằng điện tích trong điện trường.
● Khảo sát chuyển động điện tích giữa hai bản tụ điện (như chuyển động ném ngang)

II. Bài tập tham khảo


1. Hai điện tích q1​ = 6.10​-8​C và q​2​ = 2.10​-8​C đặt tại hai điểm A và B cách nhau 1cm trong chân không.
a. Lực tương tác là lực gì và có độ lớn bằng bao nhiêu?
b. Nếu lực tương tác giữa hai điện tích giảm đi một nửa thì khoảng cách giữa hai điện tích là bao nhiêu?
2. Hai điện tích đặt trong chân không cách nhau 6cm thì đẩy nhau với lực 1,35.10-2​N. Tổng hai điện tích
có độ lớn 15.10-8​C. Tính các điện tích?
3. Hai điện tích điểm giống nhau đặt trong chân không cách nhau 3cm đẩy nhau một lực 0,4N. Độ lớn của
mỗi điện tích là bao nhiêu?
4. Treo một quả cầu nhỏ có m= 1,6g, mang điện tích q1​= 2.10​-7​C bằng sợi dây mảnh. Ở dưới nó theo
phương thẳng đứng, cách nó 30cm cần đặt điện tích q2​ như thế nào để :
c) Sức căng sợi dây giảm đi một nửa
d) Sức căng sợi dây tăng lên gấp đôi . Lấy g= 10 m/s2​.
2​
Cho g=10m/s​ .
5. Hai qủa cầu giống nhau, cùng khối lượng m=2,5g, cùng mang điện tích q = 5.10-7​C được treo vào hai
sợi dây có cùng chiều dài l. Đầu trên của hai sợi dây cùng treo vào một điểm. Do lực tương tác tĩnh
điện hai quả cầu đẩy nhau và cách nhau một đoạn a= 60cm. Lấy g= 10 m/s2
c) Xác định góc lệch của các sợi dây so với phương thẳng đứng ?
d) Xác định lực căng của mỗi dây treo ?
6. Hai quả cầu nhỏ cùng có khối lượng m treo vào 1 điểm O bằng hai dây tơ cùng có chiều dài l. Do lực
đẩy tĩnh điện các sợi dây lệch với phương thẳng đứng một góc α. Nhúng hai quả cầu trong dầu có ε=2
có khối lượng riêng D=0,8.103​kg/m​3​ thì thấy góc lệch của các sợi dây vẫn là α. Khối lượng riêng D’
của quả cầu có giá trị nào sau đây ?
7. Hai quả cầu nhỏ cùng có khối lượng m=1g treo vào một điểm O bằng hai sợi dây tơ có chiều dài l.
Truyền cho mỗi quả cầu một điện tích q= 10-8​C thì tách xa nhau một đoạn r=3cm, g=10m/s2​. Chiều dài
l có giá trị nào sau đây?
8. Hai điện tích q1​= 3.10​-6​C và q​2​= - 3.10​-6​C đặt cách nhau 20cm trong chân không tại A và B. Tìm lực tổng hợp tác
dụng lên q3​ đặt tại M trong các trường hợp sau :
a. q​3​= 4.10​-6​C; MA= 10cm; MB= 30m
b. q​3​= - 2.10​-6​C; MA= 25cm; MB= 5cm
c. q​3​= 6.10​-6​C; MA= MB= 10cm
d. q​3​=-8.10​-6​C: MA=12cm, MB=16cm.
9. Hai điện tích q1​ và q​2​ được đặt lần lượt ở A và B cách nhau 2cm trong không khí. ​Phải đặt điện tích q3
ở đâu để hợp lực tác dụng lên q3​ bằng 0. Nếu :
a. q​1​= 25nC và q​ 2​=9nC
b. q​1​ =-25nC và q​
2​=-9nC
c. Tìm dấu và độ lớn cảu q3​ để q1​ cũng cân bằng trong hai trường hợp trên.
10. Cho hai điện tích q1​= 8.10​-8​C và q​2 = -8​
​ -10.10​C đặt tại hai điểm A và B cách nhau 4cm trong không khí.
a. Xác định độ lớn của vectơ cường độ điện trường tổng hợp tại M là trung điểm của A và B.
Từ đó suy ra độ lớn lực điện tác dụng lên điện tích q3​ = 2.10​-8​ C đặt tại M.
b. Xác định vị trí tại đó cường độ điện trường tổng hợp bằng .

11. Tại M dầu có hằng số điện môi bằng 2 đặt một điện tích q=-8.10-6​C.
a. Xác định cường độ điện trường tại N cách M 20mm?
b. Người ta đặt tại P cách M một khoảng 5cm một điện tích qo​=2.10​-6​C. Tính lực điện tác dụng lên qo​?

-8-
Trường THPT Trần Phú GV: Lê Nguyên Phương Linh 9
12. Cho hai điện tích q1​ = 410​-8​C, q​2​ = -2.10​-8​Cđặt tại M và N trong chân không. Biết MN = 4cm. Xác định
cường độ điện trường tổng hợp tại các điểm sau:
a) A là trung điểm của MN.
b) B, với BN = 4cm, BM = 8cm.
c) C, với MC = 6cm, NC = 2cm.
13. Cho điện tích q1​ = -6.10​-8​C đặt tại A, điện tích q2​ = 6.10​-8​C đặt tại B trong chân không. Biết AB = 6cm.
a. Xác định cường độ điện trường tổng hợp tại C biết A,B, C tạo thành tam giác đều?
b. Nếu đặt tại C một điện tích q = -2.10-6​C thì lực điện tác dụng có độ lớn là bao nhiêu?

14. Đặt vào hai bản kim loại song song một hiệu điện thế 200V. Một electron bắt đầu chuyển động từ
bản bản âm đến bản dương theo phương đường sức. Xác định độ lớn vận tốc của electron ngay khi chạm vào
bản dương? Biết điện tích của electron là -1,6.10-19​C, khối lượng của electron là 9,1.10-31​kg. Bỏ qua ảnh
hưởng của trọng lực.
15. Trong một điện trường đều có một quả cầu nhỏ khối lượng 0,2g được tích điện 4nC và được treo bởi
một sợi dây mảnh. Biết vectơ cường độ điện trường có phương nằm ngang và có độ lớn 2.105​V/m.
Khi quả cầu cân bằng, xác định góc lệch của dây treo so với phương thẳng đứng. Lấy g = 10m/s2​.
16. Hiệu điện thế giữa hai điểm A và B trong điện trường là 1000V. Tính công của lực điện khi một
electron di chuyển từ A đến B.
17. Khi một electron di chuyển không vận tốc đầu trong điện trường từ B đến A, biết UAB​ =1V. Tính vận
tốc của electron khi đến A, bỏ qua trong lượng của electron.
18. Một proton chuyển động trong điện trường đều có E = 2.106​V/m.
a) Tính gia tốc của nó, biết mp​ ​ = 1,67.10​-27​kg.
b)Tính vân tốc của proton khi nó di chuyển dọc theo đường sức một đoạn 0,5m, cho vận tốc đầu bằng 0.
19. Hai bản kim loại đặt nằm ngang, song song với nhau, cách nhau 1cm, nối với hiệu điện thế 1000V. Ở
đúng giữa khoảng cách hai bản có một giọt thuỷ ngân nặng 0,2mg nằm lơ lửng. Lấy g = 10m/s2
a) Xác định cường độ điện trường giữa hai bản?
b) Xác định điện tích của giọt thuỷ ngân?
20. c) Nếu đột nhiêu đổi dấu hiệu điện thế, tính vận tốc của giọt thuỷ ngân khi rơi xuống bản dưới?
21. Một tụ điện có điện dung 20pF được tích điện ở hiệu điện thế 100V.
a) Tính điện tích của tụ.
b) Tính năng lượng điện trường của tụ điện.
22. Hạt bụi khối lượng 0,02g mang điện tích 5.10-5​C đặt sát bản dương của một tụ điện phẳng. Hai bản có
khoảng cách 5cm và hiệu điện thế 500V. Bỏ qua tác dụng trọng lực?
a) Xác định gia tốc của hạt bụi?
b) Xác định thời gian hạt bụi chuyển động giữa hai bản?
c) Xác định vân tốc của hạt bụi khi đến bản âm?
23. Một e bay với vận tốc 4.107m/s vào điện trường giữa hai bản một tụ điện, theo phương vuông góc với
các đường sức. Các bản tụ dài 4cm và cách nhau 1,6m. Cho U=910V. Biết me​=9,1.10​-31​kg. Bỏ qua ảnh
hưởng của trọng lực.
a. Tính vận tốc e khi vừa ra khỏi điện trường giữa hai bản và độ lệch so với phương ban đầu?
b. Viết phương trình chuyển động và phương trình quỹ đạo của e?

C
​ hương II: DÒNG ĐIỆN KHÔNG ĐỔI
Chủ đề 1. BÀI TẬP DÒNG ĐIỆN KHÔNG ĐỔI
TÓM TẮT GIÁO KHOA

1. Dòng điện không đổi:

2. Định luật Ohm đối với đoạn mạch chỉ có điện trở:
3. Công của dòng điện: A=UIt
4. Công suất của dòng điện: P=UI

-9-
Trường THPT Trần Phú GV: Lê Nguyên Phương Linh 10
* Chú ý: công và công suất của dòng điện sản ra trong một đoạn mạch cũng là Công và công suất mà đoạn
mạch đó tiêu thụ.
5. Định luật Jun – Lenxơ: Nhiệt lượng tỏa ra trên một vật dẫn tỉ lệ thuận với điện trở của vật dẫn, với bình
phương cường độ dòng điện và với thời gian dòng điện chạy qua.

Bài 1: ​Cường độ dòng điện không đổi chạy qua dây tóc của một bóng đèn là I=0,273A. Tính điện lượng và
số e dịch qua tiết diện thẳng của dây tóc trong thời gian 1 phút. (1,02.1020​ e)
Bài 2: ​Pin Lơclăngsê có suất điện động là 1,5V. Hỏi khi nó sản ra một công là 270J thì nó dịch chuyển 1
lượng điện tích dương là bao nhiêu ở bên trong và giữa 2 cực của pin? ( 180 C)
Bài 3: ​Một bộ acqui có thể cung cấp 1 dòng điện là 4A liên tục trong 1h thì phải nạp lại
a) Tính cường độ dòng điện mà ác qui này có thể cung cấp nếu nó được sử dụng liên tục trong 20h thì phải
nạp lại
b) Tính SĐĐ của acqui này nếu trong thời gian hoạt động trên đây nó sản sinh ra 1 công 86,4 kJ
HD: Dung lượng của acqui là Q=4.3600 (C) I’​= Q/20.3600=0,2A; e=86400/Q=6 V
Bài 4: ​Có 2 bóng đèn trên vỏ ngoài có ghi: Đ1(220V-100W); Đ2(220V-25W)
1) Hai bóng sáng bình thường không khi mắc chúng song song vào mạng điện 220V.
Sau đó tính cường độ dòng điện qua mỗi bóng.
2) Mắc chúng nối tiếp vào mạng điện 440 V thì 2 bóng sáng bình thường không? Nếu không hãy cho biết
bóng nào sẽ cháy trước? Nếu có hãy tính cường độ dòng điện qua mỗi bóng?
pin? ( 180 C)
Bài 3: ​Một bộ acqui có thể cung cấp 1 dòng điện là 4A liên tục trong 1h thì phải nạp lại
a) Tính cường độ dòng điện mà ác qui này có thể cung cấp nếu nó được sử dụng liên tục trong 20h thì phải
nạp lại
b) Tính SĐĐ của acqui này nếu trong thời gian hoạt động trên đây nó sản sinh ra 1 công 86,4 kJ
HD: Dung lượng của acqui là Q=4.3600 (C) I’​= Q/20.3600=0,2A; e=86400/Q=6 V
Bài 4: ​Có 2 bóng đèn trên vỏ ngoài có ghi: Đ1(220V-100W); Đ2(220V-25W)
1) Hai bóng sáng bình thường không khi mắc chúng song song vào mạng điện 220V.
Sau đó tính cường độ dòng điện qua mỗi bóng.
2) Mắc chúng nối tiếp vào mạng điện 440 V thì 2 bóng sáng bình thường không? Nếu không hãy cho biết
bóng nào sẽ cháy trước? Nếu có hãy tính cường độ dòng điện qua mỗi bóng?
Bài 5​: Cho mạch điện R3​nt(R​1​//R​2​): R​1​=3 ; R​2​=6 ; R​3​=4 ; I=3A.
a. Tính điện trở tương đương và hiệu điện giữa hai đầu đoạn mạch
b. Tính cường độ dòng điện, hiệu điện thế mỗi điện trở
Bài 6​: Cho mạch điện sau: (R1​ntR​3​)//(R​2​ntR​ 4​): R​
1​=1 ; R​2​=3
; R​ 3​=5 ;R​
4​=9 ; U=12A. Tìm cường độ dòng điện; hiệu
điện thế của từng điện trở.
Bài 7​: Cho mạch điện sau:
R​1​=R​ 4​=4 ; R​
5​=1 ; R​2​=R​3​=2 ; I=1A
1. Khóa K mở: Tìm
a. Tìm điện trở tương đương của mạch; UAB​; U​AC​; U​CB
b. Cường độ dòng điện, hiệu điện thế của từng điện trở
c. Công suất tiêu thụ của mạch
2. Khóa K đóng: Tìm điện trở tương đương của mạch.
Bài 8​: Cho mạch điện sau: R1​=R​3​=3 ; R​5​=4 ; R​2​=2 ; R​4​=1
; I=3A
Tính:
a. U​ AB​ và hiệu điện thế ở hai đầu mỗi điện trở
b. U​ AM​ và U​ MN

c. Nối M và N bằng tụ điện C=2 . Tìm điện tích của tụ điện.

- 10 -
Trường THPT Trần Phú GV: Lê Nguyên Phương Linh 11
Bài 9:​ Cho mạch điện sau: R1​=2 ; R​2​=1 ; R​3​=6 ;R​4​=4 ; U​AB​=20A
a. Khi K mở: Tìm cường độ dòng điện qua các điện trở
b. Khi K đóng: Tìm cường độ dòng điện qua các điện trở
c. Tìm Điện năng tiêu thụ trong cả hai trường hợp trên trong 60s.
Bài 10​: Cho hai đèn (120V - 40W) và (120V – 60W) ghép nối tiếp rồi đặt vào hiệu điện thế 240V. Tính
a. Điện trở mỗi đèn và cường độ dòng điện qua hai bóng đèn.
b. Hiệu điện thế và công suầt tiêu thụ mỗi bóng đèn. Nhận xét độ sáng 2 bóng đèn.
Bài 11:​ Để trang trí một quầy hàng, người ta dùng các bóng đèn (6V – 9W) mắc nối tiếp vào mạch điện có
hiệu điện thế 240V. Tìm số bóng đèn cần dùng để đèn sáng bình thường.
Bài 12​: Cho mạch điện như hình vẽ:
R​ 1​=3 ; R​2​=6 ; R​3​=2
Tính điện trở tương đương của đoạn mạch trên.
Bài 13:​ Cho mạch điện như hình vẽ:
R​ 1​=40 ; R​2​=20 ; R​3​=30 ;R​4​=60
Tính điện trở tương đương của đoạn mạch

C
​ hủ đề 2: ĐIỆN NĂNG-CÔNG SUẤT ĐIỆN

I. LÝ THUYẾT CẦN NHỚ


1. Điện năng tiêu thụ của đoạn mạch

U- Hiệu điện thế (V)


q: điện lượng (C)
t: thời gian (s)
2. Công suất điện

3. Công suất tỏa nhiệt của vật dẫn khi có dòng điện chạy qua.
- Định luật Jun-Lenz

- Công suất tỏa nhiệt:

4. Công và công suất của nguồn điện

- Công của nguồn điện:

- Công suất của nguồn điện:

II. BÀI TẬP.


Bài 1. Một dây dẫn kim loại có dòng điện chạy qua, trong 10s điện lượng qua tiết diện ngang của dây là
9,6C.
a. Tính cường độ dóng điện qua dây dẫn?
b. Tính số e qua tiết diện dây trong 10s?
Bài 2. Một hiệu điện thế 12V được đặt vào hai đầu một dây dẫn trong thời gian 1 giờ có cường độ chạy
qua là 1A.

- 11 -
Trường THPT Trần Phú GV: Lê Nguyên Phương Linh 12
a. Tính điện năng tiêu thụ?
b. Tính công suất điện?
Bài 3. Một nguồn điện có sdđ 12V được mắc vào một mạch thì cung cấp dòng điện cường độ 0,8A.
Tính:
a. Công suất của nguồn điện?
b. Công của nguồn điện sinh ra trong 15 phút?
c. Nếu điện trở mạch ngoài là 15 thì công suất mạch ngoài là bao nhiêu?
Bài 4. Trong một pin Volta, hiệu điện thế giữa dung dịch axit H2​SO​4​ và thanh kẽm là 0,74V, trong khi
hiệu điện thế giữa thang đồng và dung dịch này là 0,34V.
a. Tính suất điện động của pin?
b. Cho biết công mà lực lạ để tải dòng điện có cường độ I trong thời gian 20s là 2,2J. Tính I?
Bài 5. Một nguồn điện có sdđ 12V được mắc vào một mạch thì cung cấp dòng điện cường độ 0,8A.
Tính:
a. Công suất của nguồn điện?
b. Công của nguồn điện sinh ra trong 15 phút?
c. Nếu điện trở mạch ngoài là 15 thì công suất mạch ngoài là bao nhiêu?
Bài 6. Trong một pin Volta, hiệu điện thế giữa dung dịch axit H2​SO​4​ và thanh kẽm là 0,74V, trong khi
hiệu điện thế giữa thang đồng và dung dịch này là 0,34V.
c. Tính suất điện động của pin?
d. Cho biết công mà lực lạ để tải dòng điện có cường độ I trong thời gian 20s là 2,2J. Tính I?
Bài 7. Trong một pin Volta, hiệu điện thế giữa dung dịch axit H2​SO​4​ và thanh kẽm là 0,74V, trong khi hiệu
điện thế giữa thang đồng và dung dịch này là 0,34V.
e. Tính suất điện động của pin?
f. Cho biết công mà lực lạ để tải dòng điện có cường độ I trong thời gian 20s là 2,2J. Tính I?
Bài 8:​ Một ác quy có suất điện động 12 V.
a. Tính công mà lực lạ thực hiện trên một electron khi nó được di chuyển giữa hai cực.(1,92.10-18​J)
b. Dùng acquy để thắp sáng thì cường độ dòng điện qua mạch là 0,5 A. Tính công suất và điện năng acquy
sản ra trong một phút.(360J).
Bài 9:​ Một động cơ điện hoạt động với hiệu điện thế U = 220 V sản ra một công suất cơ học Pc​ = 321 W.
Cho điện trở trong của động cơ là r = 4 Ω. Tính hiệu suất động cơ.(97%).
Bài 10:​ Giữa hai điểm A, B của một mạch điện có U = const. Một điện trở R0​ được mắc nối tiếp với một
biến trở để công suất của dòng điện trên R lớn nhất. Tính cường độ dòng điện lúc này. (I = U/2R0​)
Bài 11:​ Có 6 bóng đèn giống hệt nhau mắc thành hai dãy nối tiếp. Công suất một đèn là 25 W. Giả sử một
đèn trong dãy AC bị cháy. Tính công suất các đèn còn lại.
Đs: 16 W và 36 W

Chủ đề 3. ĐỊNH LUẬT OHM CHO TOÀN MẠCH

I. TÓM TẮT GIÁO KHOA

1. Mạch kín gồm một nguồn và điện trở thuần (mạch cơ bản):
* Hiệu điện thế giữa hai đầu nguồn điện (hiệu điện thế mạch ngoài):
Lưu ý​: U là hiệu điện thế giữa cực dương và cực âm của nguồn điện.
2​
. Mạch kín gồm nguồn điện (máy phát), máy thu mắc nối tiếp với điện trở thuần.

R: điện trở tương đương của mạch ngoài

- 12 -
Trường THPT Trần Phú GV: Lê Nguyên Phương Linh 13

: suất điện động và điện trở trong của nguồn điện (máy phát).
: suất phản điện và điện trở trong của máy thu điện.
I: cường độ dòng điện trong mạch chính.
Lưu ý​: ​Dòng điện đi ra từ cực dương của nguồn (máy phát), với máy thu điện dòng điện đi vào cực
dương.
3. Công, công suất, hiệu suất của nguồn điện:
- Công của nguồn điện:
- Công suất của nguồn điện:

- Hiệu suất của nguồn điện:


* Chú ý:
- Công và công suất của nguồn điện bằng công và công suất của dòng điện trong toàn mạch và cũng bằng
công và công suất mà mạch điện tiêu thụ.
- Nguồn điện tiêu thụ một phần điện năng của nó để biến thành nhiệt bởi điện trở trong (hao phí).
4. Công, công suất, hiệu suất của máy thu điện:
- Công tiêu thụ bởi máy thu điện:
- Công suất tiêu thụ bởi máy thu điện:

- Hiệu suất của máy thu điện:

II- Bài tập:


Bài 1:​ Cho mạch điện gồm một nguồn điện gồm và . Tính:
a. Cường độ dòng điện trong mạch, điện năng tiêu thụ của R trong 5 phút
b. Công suất của mạch ngoài và công suất của nguồn điện. Hiệu suất của nguồn.
Bài 2:​ Cho mạch điện sau: . Tính:
a. Điện trở tương đương ở mạch ngoài.
b. Cường độ dòng điện chính và cường độ dòng điện qua mỗi nhánh
c. Công suất cung cấp của nguồn và công suất tiêu thụ của toàn mạch.
d. Nhiệt lượng tỏa ra toàn mạch trong 2 phút.

Bài 3:​ Cho mạch điện sau: . Tính:


a. Điện trở tương đương ở mạch ngoài
b. Cường độ dòng điện chính I và UAB
c. Cường độ dòng điện qua mỗi nhánh và UCD​; U​AD
d. Nhiệt lượng tỏa ra trên đoạn mạch AB trong 1 phút.
Bài 4:​ Cho mạch điện sau: . Tính
a. Cường độ dòng điện chính
b. Dòng điện qua các điện trở R2​ và R​3​ và U​CA
c. Điện năng tiêu thụ của mạch ngoài và toàn mạch trong 1 phút
d. Hiệu suất của nguồn.
Bài 5:​ Cho mạch điện như hình vẽ: . Tính
a. Tính cường độ dòng điện chính và qua R1
b. Tính nhiệt do R2​ tỏa ra trong 5 phút.
c. Tính công suất của nguồn.
d. Tính hiệu suất của nguồn.
Bài 6:​ Cho mạch điện như hình vẽ: . Tính

- 13 -
Trường THPT Trần Phú GV: Lê Nguyên Phương Linh 14
a. Tính điện trở tương đương của mạch và cường độ dòng điện chính
b. Công suất tiêu thụ của mạch ngoài
c. Số chỉ của Ampe kế và chiếu dòng điện qua nó.
Bài 6:​ Cho mạch điện gồm: nguồn điện và bóng đèn Đ(3V-3W).
a. tính cường độ dòng điện qua bóng đèn và nhận sét độ sáng của bóng đèn
b. Tính công suất tiêu thụ của bóng đèn
Bài 7​: Cho mạch điện sau: . Tính:
a. Tính số chỉ của volt kế.
b. Tính nhiệt do R1​ tỏa ra trong 5 phút
c. Tính hiệu suất của nguồn.
d. Thay volt kế bằng Ampe kế có RA​ không đáng kể. Tính lại câu b và c.
Bài 8​: Một bóng đèn trên có ghi 6V-6W được mắc vào nguồn điện có . Để cho đèn sáng
bình thường, người ta phải mắc thêm vào mạch một điện trở R. Tính R khi:
a. R mắc nối tiếp với bóng đèn
b. R mắc song song với bóng đèn.
Bài 9:​ Một nguồn điện có suất điện động 12V và r=1 , điện trở mạch ngoài R. Phải chọn R bằng bao
nhiêu để công suất mạch ngoài là lớn nhất. Tính giá trị công suất đó.
Bài 10​: Một nguồn điện có , mạch ngoài có điện trở R.
a. Tính R để công suất tiêu thụ mạch ngoài là P=4W
b. Với giá trị nào của R thì công suất mạch ngoài là lớn nhất. Tính công suất cực
đại đó.
Bài 11​: Cho mạch điện như hình vẽ; ξ = 6 V; r = 0,5 Ω ; R1​ = R​2​ = 2 Ω; R​3​ = R​5​ = 4
Ω; R​4​ = 6 Ω. Điện trở của ampe và dây nối không đáng kể. Tìm cường độ qua các trở
và số chỉ Ampe kế và hiệu điện thế giữa hai cực của nguồn.(IA​ = 0,25 A;U = 5,5 V)

Bài 12​:Cho mạch điện có sơ đồ ξ = 48 V; r = 0 Ω ; R1​ = 2 Ω ; R​2​ = 8 Ω; R​3​ = 6 Ω; R​4​ =


16 Ω.
a. Tính hiệu điện thế giữa hai điểm M và N.(4 V)
b. Muốn đo UMN​ phải mắc cực dương của vôn kế vào điểm nào?(điểm M)

Bài 13​: Cho mạch điện như hình vẽ. trong đó ξ = 6,6 V, r = 0,12 Ω; bóng đèn Đ1​ loại
2,5 V – 1,25 W.
a. Điều chỉnh R1​ và R​2 ​sao cho Đ​1​, Đ​2​ sáng bình thường. Tính các giá trị của R1​và R​2​.
(R​1​ = 0,48 Ω; R​
2​ = 7 Ω).
b. Giữ nguyên giá trị của R1​, điều chỉnh R2​ sao cho nó có giá trị R2​’​=​ 1 Ω.​ Khi
​ đó độ
sáng của các bóng đèn thay đổi như thế nào? (Đ2​ sáng hơn trước có thể bị cháy)

Chủ đề 5:. ĐỊNH LUẬT OHM VỚI CÁC LOẠI ĐOẠN MẠCH. GHÉP NGUỒN ĐIỆN

I. TÓM TẮT GIÁO KHOA


1. Đoạn mạch chứa máy phát điện (nguồn điện):

- 14 -
Trường THPT Trần Phú GV: Lê Nguyên Phương Linh 15

hoặc
+ U​AB​: hiệu điện thế tính theo cực dương (+) và cực (-) của máy phát điện
(nguồn điện).
2. Đoạn mạch chứa máy thu điện:

hoặc
+ U​AB​: hiệu điện thế tính theo cực dương và cực âm của máy thu ( hoặc hiệu
điện thế tính theo chiều dòng điện).
3. Đoạn mạch chứa máy phát điện (nguồn điện) và máy thu điện nối tiếp:

hoặc
+ U​AB​: hiệu điện thế tính theo cực dương và cực âm của máy phát điện (nguồn
điện).
4. Ghép nguồn điện:
a. Bộ n nguồn mắc nối tiếp:
; r​b​=r​1​+r​2​+…+r​
n

Nếu có n nguồn giống nhau ghép nối tiếp:


r​b =
​ nr

* Mắc xung đối: Nếu thì là nguồn phát, và ngược lại

b. Bộ n nguồn giống nhau mắc song song:

c. Bộ nguồn giống nhau mắc hỗn hợp:

Bộ nguồn gồm m dãy (hàng), mỗi dãy (hàng) gồm n nguồn:


5. Định luật ohm đối với mạch kín chứa máy thu.

II. BÀI TẬP


Bài 1:​ Cho mạch điện sau: . Tính cường độ dòng
điện chạy qua điện trở và mỗi nguồn.

Bài 2:​ Tính cường độ dòng điện chạy trong các đoạn mạch của mạch điện sau:

Bài 3: ​Cho mạch điện sau:

Xác định cường độ dòng điện qua các nguồn.


Bài 4:​ Cho mạch điện như hình sau:

- 15 -
Trường THPT Trần Phú GV: Lê Nguyên Phương Linh 16

Tính cường độ dòng điện chạy qua các điện trở.


Bài 5:​ Tính cường độ dòng điện chạy trong các đoạn mạch của mạch điện sau:

a. K mở: Tính điện tích của tụ điện


b. K đóng: Tính điện tích của tụ điện và cường độ dòng điện qua các nguồn và R
Bài 6:​ Có 20 pin giống nhau, mỗi pin có suất điện động là 2V, . Tính khi:
a. 20 pin ghép nối tiếp
b. 20 pin ghép song song
c. 20 pin ghép thành 4 hàng, mỗi hàng có 5 pin ghép nối tiếp
Bài 7:​ Một bộ nguồn gồm n pin giống nhau ghép hỗn hợp đối xứng. Cho biết mỗi nguồn có
. Bộ nguồn có . Tính số pin n.
Bài 8:​ Tính suất điện động và điện trở trong của bộ nguồn sau. Cho biết mỗi nguồn có
a. b.

Bài 9:​ Cho một điện trở mắc vào hai cực của một bộ nguồn gồm 2 chiếc pin giống nhau. Nếu 2 pin
nối tiếp thì dòng điện qua R là 0,75A. Nếu hai pin mắc song song thì dòng điện qua R là 0,6A. Tính suất
điện động và điện trở trong của mỗi pin.
Bài 10:​ Cho mạch điện như hình vẽ với:

a. Xác định cường độ dòng điện qua mạch


b. Tính công của dòn điện thực hiện trong 3min
c. Hiệu suất của bộ nguồn?
d. Nhiệt lượng tỏa ra trên R1​.
Bài 11:​ Cho 6 nguồn giống nhau, mỗi nguồn có được mắc thành bộ rồi nối với mạch ngoài
có . Hỏi các nguồn phải mắc theo lối hỗn hợp đối xứng như thế nào để dòng điện đi qua điện trở R
là 4A.
Bài 12: ​có 48 nguồn giống nhau, mỗi nguồn có . Mạch ngoài là một bóng đèn 12V – 6W.
hỏi phải ghép hỗn hợp đối xứng các nguồn trên thế nào để đèn sáng bình thường.

Bài 13: ​có 12 pin giống nhau, mỗi pin có . Mạch ngoài có 1 điện trở . Hỏi phải
ghép hỗn hợp đối xứng các nguồn trên thế nào để công suất mạch ngoài là lớn nhất. Tính công suất lớn nhất
đó.
B​ài 14: ​Có 36 nguồn giống nhau mỗi nguồn SĐĐ =12 V và ĐTT r=2 ghép thành bộ nguồn hỗn hợp
đối xứng gồm n dãy song song mỗi dãy gồm m nguồn nối tiếp. Mạch ngoài là 6 bóng đèn giống hệt nhau
được mắc song2​ .Khi đó hđt mạch ngoài là U=120 V và csuất mạch ngoài 360 W.
1) Tính điện trở mỗi bóng đèn (các đèn sáng bình thường)
2) Tính m,n
3) Tính công suất và hiệu suất của của bộ nguồn trong trường hợp này

- 16 -
Trường THPT Trần Phú GV: Lê Nguyên Phương Linh 17
Bài 15​: Cho mạch điện như hình vẽ: các nguồn lá các pin giống nhau, mỗi pin

a. Tìm cường độ dòng điện trong mạch
b. Tính công suất tỏa nhiệt của mạch ngoài
Bài 16​: Cho mạch điện sau:

a. Tính cường độ dòng điện trong mạch


b. Tính U​ AB
c. Tính nhiệt lượng tỏa ra trên toàn mạch và trên đoạn mạch ARB
Bài 17​: Cho mạch điện như hình vẽ gồm 10 pin giống nhau:

a. Tính cường độ dòng điện qua mạch chính và qua các nhánh
b. Tính nhiệt lượng tỏa ra trên đoạn mạch AB trong 5min
c. Tính công suất của đoạn mạch AB
d. Tính hiệu suất của bộ nguồn.
Bài 18​: Cho mạch điện như hình vẽ:

a. Tính cường độ dòng điện qua mạch


b. Tính điện tích của các tụ điện
c. Tính hiệu điện thế giữa hai điểm MN
Bài 19​: Cho mạch điện sau:

Điện trở Ampe kế không đáng kể


a. Khi K mở: Tìm
a1. Số chỉ ampe kế
a2. Công suất tiêu thụ của đoạn mạch MBC và MAC
b. Khi K đóng: Tìm
b1. Công suất tỏa nhiệt của đoạn mạch AC
b2. Hiệu điện thế UMN​ và U​CM
b3. Điện năng cung cấp cho toàn mạch. Điện năng tiêu thụ của máy thu và
điện năng tiêu thụ của đoạn mạch CBN trong cùng thời gian là 5 giây.
Bài 20​: Cho mạch điện như hình vẽ:
Với . Hai nguồn điện giống nhau, mỗi
nguồn có . Khi khóa k mở thì cường độ dòng điện mạch chính là
1,2A. tính:
a. Điện trở R5​, I​5​, U​AC
b. Khóa k đóng, thì dòng điện qua mạch chính là bao nhiêu?

- 17 -
Trường THPT Trần Phú GV: Lê Nguyên Phương Linh 18

​ÔN TẬP

Bài 1: L ​ ực lạ thực hiện công 1200 mJ khi di chuyển một lượng điện tích 5.10-2​ C giữa hai cực bên trong nguồn điện.
Tính suất điện động của nguồn điện này. Tính công của lực lạ khi di chuyển một lượng điện tích 125.10-3​ C giữa
hai cực bên trong nguồn điện.
Bài 2: P ​ in Lơ – clăng – sê sản ra một công là 270 J khi dịch chuyển lượng điện tích là 180 C giữa hai cực bên trong
pin. Tính công mà pin sản ra khi dịch chuyển một lượng điện tích 60 C g​ iữa hai cực bên trong pin.
Bài 3: M ​ ột bộ acquy có suất điện động 12V nối vào một mạch kín.
a. ​Tính lượng điện tích dịch chuyển ở giữa hai cực của nguồn điện để acquy sản ra công 540 J.
b.​ ​Thời gian dịch chuyển lượng điện tích này là 5 phút. Tính cường độ dòng điện chạy qua acquy này.
c. ​Tính số electron dịch chuyển qua tiết diện thẳng của dây dẫn trong thời gian 1 phút.
Bài 4: M ​ ột bộ acquy có cung cấp một dòng điện 5A liên tục trong 4 giờ thì phải nạp lại.
a. ​Tính cường độ dòng điện mà acquy này có thể cung cấp liên tục trong thời gian 12 giờ thì phải nạp lại.
b.​ ​Tính suất điện động của acquy này nếu trong thời gian hoạt động trên nó sản sinh một công 1728 kJ.
Bài 5: M ​ ột bộ acquy có suất điện động 12V, cung cấp một dòng điện 2A liên tục trong 8 giờ thì phải nạp lại. ​Tính
công mà acquy sản sinh ra trong khoảng thời gian trên.
Bài 6: ​Một nguồn điện 9 V, điện trở trong 1 ​Ω được nối với mạch ngoài có hai điện trở giống nhau mắc nối tiếp thì
cường độ dòng điện qua nguồn là 1 A. Nếu 2 điện trở ở mạch ngoài mắc song song thì cường độ dòng điện qua nguồn
là bao nhiêu?
Bài 7: ​Cho mạch điện như hình vẽ. Nguồn điện có ​E = 12V, r = 4Ω. Bóng đèn (Đ): 6V -
6W. Để bóng đèn sáng bình thường thì giá trị R​x trong mạch và công suất tiêu thụ trên R​x
khi đó là bao nhiêu?
Bài 8: C ​ ho mạch điện như hình vẽ. Nguồn điện có ​E​ ​= 12V, r = 4Ω. Bóng đèn (Đ):
6V - 6W. Để bóng đèn sáng bình thường thì giá trị R​x trong mạch và công suất tiêu thụ
trên R​x​ khi đó là bao nhiêu ?

Bài 9:​ cho mạch điện: E​=12V; r=0,1Ω; R​1​=R​2​=2Ω; R​3​=4Ω; R​4​=4,4Ω
a.Tìm điện trở tương đương mạch ngoài.
b.Tìm cường độ dòng điện mạch chính và UAB​.
c.Tìm cường độ dòng điện mỗi nhánh rẽ và UCD​.
a. 5,9Ω; b. 2A, 3V; c. I​1​=1,5A; I​2​=0,5A; U​CD​=10,8V
Bài 10: ​Cho mạch điện như hình vẽ trong đó nguồn điện có suất điện
động E​=6,6V, điện trở trong r=0,12Ω; bóng đèn Đ1​ loại 6V-3W;
bóng đèn Đ​2​ loại 2,5V-1,25W.
a.Điều chỉnh R1​ và R​2​ sao cho đèn Đ​1​ và đèn Đ​2​ sáng bình thường. Tính các giá trị của R1​ và R​2​.
b.Giữ nguyên giá trị của R1​, điều chỉnh biến trở R2​ sao cho nó có giá trị R’2​=1Ω.
Khi đó độ sáng của các bóng đèn thay đổi thế nào so với trường hợp a?
Bài 11:​ Cho mạch điện như hình vẽ:
E=12V, r=1Ω. R​1​=0,4Ω; R​2​=6Ω; R​x​: Biến trở.
a.Với Rx​ bằng bao nhiêu thì công suất tiêu thụ ở mạch ngoài lớn nhất.
b.R​x​ bằng bao nhiêu thì công suất tiêu thụ trên Rx​ lớn nhất

a. ; b.
​ ​ ​2​=3V; r​1​=0,1Ω, r​2​=0,2Ω,
Bài 12:​ Cho mạch điện như hình vẽ: E​1​=2,4V, E

- 18 -
Trường THPT Trần Phú GV: Lê Nguyên Phương Linh 19
R​1​=3,5Ω, R​2​=R​3​=4Ω, R​4​=2Ω. Tính các hiệu điện thế UAB​ và U​AC.

Bài 13:​ Cho mạch điện như hình vẽ, bỏ qua điện trở các đoạn dây nối,
biết E​ ​1​=8V, ​E​ ​2​=10V; r​1​=r​2​=2Ω, R=9Ω, R​A​=0, R​V​=∞. Tính số chỉ của vôn kế,
ampe kế và cường độ dòng điện qua mỗi nguồn.
Bài 14: Cho mạch điện như hình vẽ. Bộ nguồn gồm 2 dãy, mỗi dãy 4 pin nối tiếp, mỗi pin có ​E​=1,5V; r=0,25Ω. Mạch
ngoài: R​1​=12Ω; R​2​=1Ω; R​3​=8Ω; R​4​=4Ω.
Biết cường độ dòng điện qua R1​ là 0,24A tính:
a.Bộ nguồn tương đương.
b.U​AB​ và cường độ dòng điện qua mạch chính.
c.Giá trị điện trở R5​. a.6V; 0,5Ω; b.4,8V, 1,2A; c. 0,5Ω.
+
Bài 15:​ Có 20 nguồn điện, mỗi nguồn có suất điện động 2V và điện trở trong 1Ω​. Hãy tìm cách
mắc các nguồn này thành một bộ:
a.Có suất điện động 10V.
b.Có điện trở trong 5Ω. a. 4 hàng song song, 5nguồn; b. 2 hàng, 10 nguồn.
Bài 16:​ Có 6 nguồn điện, mỗi nguồn có suất điện động E​ =3V, điện trở trong r=0,5Ω được mắc thành bộ rồi nối với
mạch ngoài có điện trở R=1,5Ω thì công suất mạch ngoài P=24W. Hỏi các nguồn phải được mắc như thế nào?

Bài 17:​ Người ta mắc nối tiếp nhiều nguồn điện giống nhau cùng có E​=3V, r =1 Ω để thắp sáng bóng đèn 120V-60W.
Muốn bóng đèn này sáng bình thường cần bao nhiêu nguồn điện.

Chương III DÒNG ĐIỆN TRONG CÁC MÔI TRƯỜNG


Chủ đề 1: DÒNG ĐIỆN TRONG KIM LOẠI

I. TÓM TẮT GIÁO KHOA


I. Dòng điện trong kim loại:
+ là dòng chuyển dời có hướng của các electron ngược chiều điện trường.

+ Khi nhiệt độ tăng điện trở của dây dẫn kim loại tăng:
o​: điện trở của kim loại ở nhiệt độ to
R​
R: điện trở của kim loại ở nhiệt độ t
: hệ số nhiệt điện trở (K-1​)

+ Điện trở suất :

II. Bài tập:


1.Dòng điện trong kim loại
Bài 1:​ Một sợi dây đồng có điện trở 74Ω ở 500​ C, có hệ số nhiệt điện á = 4,1.10-3​K​-1​. Điện trở của sợi dây đó
ở 1000​ C là bao nhiêu?
Bài 2:​ Một sợi dây bằng nhôm có điện trở 120Ω ở nhiệt độ 200​C, điện trở của sợi dây đó ở 1790​C là 204Ω.
Điện trở suất của nhôm là bao nhiêu?
Bài 3: Khi hiệu điện thế giữa hai cực bóng đèn là U​1 = 20mV thì cường độ dòng điện chạy qua đèn là I​ 1 =
0​
8mA, nhiệt độ dây tóc bóng đèn là t​1 = 25​C. Khi sáng bình thường, hiệu điện thế giữa hai cực bóng đèn là
-3 -1​
U​2 = 240V thì cường độ dòng điện chạy qua đèn là I​2 = 8A. Biết hệ số nhiệt điện trở á = 4,2.10​ K​ . Tính
nhiệt độ t2​ của dây tóc đèn khi sáng bình thường.
Bài 4: Dây tóc bóng đèn (220V-200W) khi đèn sáng bỡnh thường ở 2500​o​C có điện trở lớn gấp 10,8 lần so
với điện trở của nó ở 100​o​C. Tỡm hệ số nhiệt điện trở và điện trở R​o của dây tóc ở 100​o​C. Coi rằng điện trở
của dây tóc bóng đèn ở khoảng nhiệt độ này tăng tỉ lệ bậc nhất theo nhiệt độ.
2.Dòng điện trong chất điện phân

I. TÓM TẮT GIÁO KHOA

- 19 -
Trường THPT Trần Phú GV: Lê Nguyên Phương Linh 20
I. Dòng điện trong chất điện phân: là chiều dịch chuyển có hướng của các ion (+) theo chiều điện trường
và các ion (-) ngược chiều điện trường.
1. Định luật Faraday: Khi dòng điện có cường độ I chạy qua bình điện phân trong khoảng thời gian t
thì khối lượng m của chất thoát ra ở Catot hay ở Anod được tính bởi công thức:

A: Nguyên tử lượng của sản phẩm (của chất thoát ra ở điện cực)
n: hóa trị của sản phẩm
m: khối lượng của sản phẩm (g)
F=96500: hằng số Faraday.
* Chú ý​:
+ Chất thoát ra ở điện cực luôn là đơn chất
+ Bình điện phân có cực dương tan xem như một điện trở thuần
+ Bình điện phân không có cực dương tan là một máy thu.
2. Thể tích của sản phẩm:

* Nếu sản phẩm là chất rắn: với D: khối lượng riêng của sản phẩm
* Nếu sản phẩm là chất khí:
+ Thể tích của chất khí ở điệu kiện chuẩn:(0o​C, 1atm)
V=n.22,4
Với n: số mol của sản phẩm
+ Thể tích của chất khí ở điều kiện áp suất P(Pa), nhiệt độ T

Với : n: số mol của sản phẩm


V thể tích của sản phẩm thu được (m3​)
R=8,31J/mol.K

Bài 1: Cho dòng điện chạy qua bình điện phân đựng dung dịch muối của niken, có anôt làm bằng niken, biết
nguyên tử khối và hóa trị của niken lần lượt bằng 58,71 và 2. Trong thời gian 1h dòng điện 10A đã sản ra
một khối lượng niken bằng bao nhiêu?
Bài 2: Cho dòng điện chạy qua bình điện phân chứa dung dịch CuSO​4​, có anôt bằng Cu. Biết rằng đương

lượng hóa của đồng kg/C. Để trên catôt xuất hiện 0,33 kg đồng, thì điện lượng chuyển
qua bình phải bằng bao nhiêu?
Bài 3: Đặt một hiệu điện thế U = 50 (V) vào hai cực bình điện phân để điện phân một dung dịch muối ăn
trong nước, người ta thu được khí hiđrô vào một bình có thể tích V = 1 (lít), áp suất của khí hiđrô trong bình
bằng p = 1,3 (at) và nhiệt độ của khí hiđrô là t = 270​C. Tính công của dòng điện khi điện phân.
Bài 4: Chiều dày của lớp Niken phủ lên một tấm kim loại là d = 0,05(mm) sau khi điện phân trong 30 phút.
Diện tích mặt phủ của tấm kim loại là 30cm​2​. Cho biết Niken có khối lượng riêng là ρ = 8,9.10​ 3
kg/m​3​
,
nguyên tử khối A = 58 và hoá trị n = 2. Tính cường độ dòng điện qua bình điện phân.
Bài 5: Một nguồn gồm 30 pin mắc thành 3 nhóm nối tiếp, mỗi nhóm có 10 pin mắc song song, mỗi pin có
suất điện động 0,9 (V) và điện trở trong 0,6 (Ù). Bình điện phân dung dịch CuSO​4 có điện trở 205 mắc
vào hai cực của bộ nguồn. Trong thời gian 50 phút khối lượng đồng Cu bám vào catốt là bao nhiêu?
Bài 6: Một bình điện phân đựng dung dịch bạc nitrat với anốt bằng bạc. Điện trở của bình điện phân là R= 2
(Ω). Hiệu điện thế đặt vào hai cực là U= 10 (V). Cho A= 108 và n=1. Tính khối lượng bạc bám vào cực âm
sau 2 giờ.
Bài 7: Khi điện phân dung dịch muối ăn trong nước, người ta thu được khí hiđrô tại catốt. Khí thu được có
thể tích V= 1 (lít) ở nhiệt độ t = 27 (0​C), áp suất p = 1 (atm). Tính điện lượng đã chuyển qua bình điện phân.
Bài 8:​ Cho dòng điện một chiều I=2A chạy qua bình điện phân đựng dung dịch NaOH trong thời gian 965s

- 20 -
Trường THPT Trần Phú GV: Lê Nguyên Phương Linh 21
a. Tính khối lượng của chất khí H2​ và O​2​ thu được ở Catot và Anod
b. Tìm thể tích của chất khí thu được ở đkc
Bài 9:​ Cho dòng điện một chiều I=1A chạy qua bình điện phân đựng dung dịch CuSO4​ có các điện cực bằng
Cu trong thời gian 2h40min50s.
a. Tính khối lượng Cu bám vào Catot
b. Tìm thể tích của Cu bám vào Catot. Khối lượng riêng của Cu là 8,9g/cm3
Bài 10:​ Người ta điện phân 1 dung dịch muối bằng dòng điện I=2,5A trong thời gian 32min10s thu được
5,4g kim loại hóa trị 1 ở catot. Đó là kim loại gì?
Bài 11:​ Một vật kim loại đem mạ kền có diện tich120cm2​. Hãy xác định bề dày h của lớp kền mạ trên vật.
cho biết dòng điện qua bình điện phân có I=0,3A, thời gian mạ 5 giờ, A=59, n=2, D=8,8.103​kg/m​3
Bài 12:​ Chiều dày của một lớp N phủ lên một tấm kim loại là d=0,05mm sau khi điện phân trong 30min.
Diện tích mặt phủ tấm kim loại là 30cm2​. Xác định I qua bình điện phân. Cho A=58, n=2, D=8,9.103​kg/m​3​
.
Bài 13:​ Bình điện phân đựng ddCuSO4​ có cực (+) bằng Cu. Biết cường độ dòng điện qua bình điện phân là
I=1A. Tính lượng Cu bám vào catot trong:
a. 16min5s
b. 32min10s
c. 1gio4min20s

Bài 14:​ Khi điện phân ddZnSO4​/Zn trong 30min thì thu được 1,224g Zn ở catot. Biết hiệu điện thế đặt vào
bình lớn hơn hiệu điện thế cần thiết để bính hoạt động bình thường là 6V. Hỏi phải mắc nối tiếp vào bình
điện phân một điện trở R bằng bao nhiêu để nó hoạt động bình thường?
Bài 15:​ Bộ nguồn gồm 10pin giống nhau ghép nối tiếp, mỗi nguồn có , bình điện phân
chứa dd muối của kim loại có R =2 . Tính:
a. Cường độ dòng điện qua bình điện phân
b. Kim loại nào bám ở catot sau 32min10s điện phân và thu được 5,4g kim loại hóa trị 1.
Bài 16:​ Một nhà máy dùng phương pháp điện phân để sản xuất hidro. Hiệu điện thế ở hai cực bình điện phân
là 2V và sản lượng của nhà máy là 56m3​/h (ở đkc). Tính công suất điện cần thiết cho sản xuất.
Bài 17:​ Một máy phát điện có suất điện động , phát điện cho một mạch điện có tống trở (kể cả điện trở
trong của máy) là R=100 . Mạch ngoài gồm một bình điện phân đựng dung dịch AgNO3​ có hai điện cực
bằng bạc, nối tiếp với một ampe kế. Dòng điện chạy trong 5 giờ và giải phóng được 24,2g Ag. Tính suất
điện động của máy.
Bài 18:​ Cho mạch điện có sơ đồ như hình vẽ. Bộ nguồn gồm 8 pin nối tiếp với
. Bình điện phân đựng dung dịch CuSO4​/Cu.
a. Tính số chỉ của Ampe kế. Cho .
b. Tính lượng Cu giải phóng ở cực âm và lượng hao mòn của cực dương
trong 16min5s.

Bài 19: ​Một bình điện phân đựng dung dịch HCl được mắc vào mạch điện như hình
vẽ. Cho , ampe kế chỉ 1A.
a. Tính điện trở R4
b. Tính hiệu điện thế UMN​ và cường độ dòng điện qua bình điện phân
c. Khối lượng khí clo được giải phóng trong 16min5s
Bài 20:​ Một bộ pin gồm 8 pin được ghép thành 2 hàng, mỗi hàng 4 pin, mỗi pin có
suất điện động 1,5V, . Mạch ngoài là bình điện phân chứa ddAgNO3​ dương cực bằng bạc có điện
trở .
a. Tính cường độ dòng điện trong mạch và khối lượng Ag bám vào catot sau 32min10s.
b. Để cho cường độ dòng điện qua bình điện phân là 0,5A người ta mắc thêm 1 điện trở R nối tiếp với
bình điện phân. Tìm R.

- 21 -
Trường THPT Trần Phú GV: Lê Nguyên Phương Linh 22

Bài 21​: Một mạch điện gồm một nguồn có mắc nối tiếp với mạch ngoài gồm điện trở
nối tiếp với bình điện phân đựng ddHCl có điện trở .
a. Tính khối lượng khí thu được ở anod trong thời gian 16min5s
b. Nếu điện phân tiến hành ở đkc thì thể tích khí ở anod bay lên là bao nhiêu?
Bài 22:​ Cho mạch điện như hình vẽ: 16 nguồn có ; , bình
điện phân ddAgNO3​/Ag; R​2​=2 bình điện phân ddCuSO4​. Điều chỉnh R3​ để
m​Ag​=m​
Cu​ trong cùng thời gian thì thấy ampe kế chỉ 3,5A. Tính:
a. Cường độ dòng điện qua các bình điện phân
b. R​ 3​?

c. ?

Bài 23:​ Điện phân ddH2​SO​4​ cới các điện cực platin, ta thu được khí hidro và oxi ở các điện cực. Tính thể
tích khí thu được ở mỗi điện cực (ở đkc) nếu dòng điện qua bình điện phân có cường độ 5A trong thời gian
32min10s.
Bài 24:​ Cho một mạch điện gồm có một nguồn điện có , cung cấp dòng điện trong bình
điện phân đựng ddCuSO4​/Pt. Biết suất phản điện của bình điện phân và lượng C bám trên
catot là 1,2g. Tính
a. Cường độ dòng điện qua bình điện phân
b. Thời gian điện phân.
Bài 25:​ Cho mạch điện như hình vẽ. Bộ nguồn gồm n pin mắc nối tiếp, mỗi pin có
. , đèn R​3​ (3V-3W), R​5​ là bình điện
phân ddAgNO​ 3​/Ag. Biết ampe kế A1​ chỉ 0,6A, ampe kế A2​ chỉ 0,4A. Tìm:
a. Cường độ dòng điện qua bình điện phân và điện trở bình điện phân
b. Số pin và công suất mỗi pin
c. Số chỉ vôn kế
d. Khối lượng Ag được giải phóng ở catot sau 16min5s điện phân
e. Độ sáng của đèn R3​?

Bài 18: Khi điện phân ddZnSO4​/Zn trong 30min thì thu được 1,224g Zn ở catot. Biết hiệu điện thế đặt vào
bình lớn hơn hiệu điện thế cần thiết để bính hoạt động bình thường là 6V. Hỏi phải mắc nối tiếp vào bình
điện phân một điện trở R bằng bao nhiêu để nó hoạt động bình thường?
Bài 19: Bộ nguồn gồm 10pin giống nhau ghép nối tiếp, mỗi nguồn có , bình điện phân
chứa dd muối của kim loại có R =2 . Tính:
c. Cường độ dòng điện qua bình điện phân
d. Kim loại nào bám ở catot sau 32min10s điện phân và thu được 5,4g kim loại hóa trị 1.
Bài 20: Một nhà máy dùng phương pháp điện phân để sản xuất hidro. Hiệu điện thế ở hai cực bình điện phân
là 2V và sản lượng của nhà máy là 56m3​/h (ở đkc). Tính công suất điện cần thiết cho sản xuất.

Bài 21: Một máy phát điện có suất điện động , phát điện cho một mạch điện có tống trở (kể cả điện trở
trong của máy) là R=100 . Mạch ngoài gồm một bình điện phân đựng dung dịch AgNO3​ có hai điện cực
bằng bạc, nối tiếp với một ampe kế. Dòng điện chạy trong 5 giờ và giải phóng được 24,2g Ag. Tính suất
điện động của máy.
Bài 22: Cho mạch điện có sơ đồ như hình vẽ. Bộ nguồn gồm 8 pin nối tiếp với
. Bình điện phân đựng dung dịch CuSO4​/Cu.
c. Tính số chỉ của Ampe kế. Cho .

- 22 -
Trường THPT Trần Phú GV: Lê Nguyên Phương Linh 23
d. Tính lượng Cu giải phóng ở cực âm và lượng hao mòn của cực dương trong 16min5s.

Bài 23: Một bình điện phân đựng dung dịch HCl được mắc vào mạch điện như hình
vẽ. Cho , ampe kế chỉ 1A.
d. Tính điện trở R4
e. Tính hiệu điện thế UMN​ và cường độ dòng điện qua bình điện phân
f. Khối lượng khí clo được giải phóng trong 16min5s

Tiết 42 DÒNG ĐIỆN TRONG CHẤT ĐIỆN PHÂN

Bài 23: Một bình điện phân đựng dung dịch HCl được mắc vào mạch điện như hình
vẽ. Cho , ampe kế chỉ 1A.
g. Tính điện trở R4
h. Tính hiệu điện thế UMN​ và cường độ dòng điện qua bình điện phân
i. Khối lượng khí clo được giải phóng trong 16min5s
Bài 24: Một bộ pin gồm 8 pin được ghép thành 2 hàng, mỗi hàng 4 pin, mỗi pin có
suất điện động 1,5V, . Mạch ngoài là bình điện phân chứa ddAgNO3​ dương cực bằng bạc có điện
trở .
c. Tính cường độ dòng điện trong mạch và khối lượng Ag bám vào catot sau 32min10s.
d. Để cho cường độ dòng điện qua bình điện phân là 0,5A người ta mắc thêm 1 điện trở R nối tiếp với
bình điện phân. Tìm R.
Bài 25: Một mạch điện gồm một nguồn có mắc nối tiếp với mạch ngoài gồm điện trở
nối tiếp với bình điện phân đựng ddHCl có điện trở .
c. Tính khối lượng khí thu được ở anod trong thời gian 16min5s
d. Nếu điện phân tiến hành ở đkc thì thể tích khí ở anod bay lên là bao nhiêu?
Bài 26: Cho mạch điện như hình vẽ: 16 nguồn có ; , bình
điện phân ddAgNO3​/Ag; R​2​=2 bình điện phân ddCuSO4​. Điều chỉnh R3​ để
m​Ag​=m​
Cu​ trong cùng thời gian thì thấy ampe kế chỉ 3,5A. Tính:
d. Cường độ dòng điện qua các bình điện phân
e. R​ 3​?

f. ?

Bài 27: Điện phân ddH2​SO​4​ cới các điện cực platin, ta thu được khí hidro và oxi ở các điện cực. Tính thể tích
khí thu được ở mỗi điện cực (ở đkc) nếu dòng điện qua bình điện phân có cường độ 5A trong thời gian
32min10s.
Bài 28: Cho một mạch điện gồm có một nguồn điện có , cung cấp dòng điện trong bình
điện phân đựng ddCuSO4​/Pt. Biết suất phản điện của bình điện phân và lượng C bám trên
catot là 1,2g. Tính
c. Cường độ dòng điện qua bình điện phân
d. Thời gian điện phân.
Bài 29: Cho mạch điện như hình vẽ. Bộ nguồn gồm n pin mắc nối tiếp, mỗi pin có
. , đèn R​3​ (3V-3W), R​5​ là bình điện
phân ddAgNO​ /Ag.
3​ Biết ampe kế A 1​ chỉ 0,6A, ampe kế A2​ chỉ 0,4A. Tìm:
f. Cường độ dòng điện qua bình điện phân và điện trở bình điện phân
g. Số pin và công suất mỗi pin
h. Số chỉ vôn kế

- 23 -
Trường THPT Trần Phú GV: Lê Nguyên Phương Linh 24
i. Khối lượng Ag được giải phóng ở catot sau 16min5s điện phân
j. Độ sáng của đèn R3​?

- 24 -

You might also like