You are on page 1of 6

CÁC BÀI TOÁN ĐẶC TRƯNG VỀ ANKEN VÀ ANKIN

A, Tư duy giải
+ Xét hỗn hợp chứa các anken và ankin và H2 nung nóng và có xúc tác Ni:
Có các phản ứng:
* CnH2n + H2  CnH2n+2
* CmH2m-2 + H2  CmH2m
* CmH2m-2 + 2H2  CmH2m+2

* Với các ankin đầu mạch: 2CH=C-R + Ag2O  2CAg=C-R + H2O


* mX= mY
Mx.nx= My.ny
My/Mx= nx/ny
B. Ví dụ
VD1: Cho 2,24l khí (đktc) hỗn hợp X gồm C2H4 và C2H2 lội chậm qua bình đựng Br2
dư thấy có khối lượng bình tăng thêm 2,7g. Vậy thành phần phần trăm thể tích C2H4
trong hỗn hợp X là?
Bài giải
Đặt
C2H2= a
C2H4= b

a+b= 0,1 mol
28a+ 26b = 2,7
 a= b= 0,05 mol
VD2: Nung nóng hoàn toàn hỗn hợp X gồm ankin A và H2 ( có Ni). Thu được hỗn hợp
Y. Biết Mx = 11,5 và My= 23 vậy A là?
Bài giải
Giả sử số mol nX= 1 mol  mX= 11,5
Đã có nX, Mx,My
 nY = 0,5
 n khí giảm = nH2 phản ứng = 0,5  nAkin= 0,25
 n H2 trong X = 1- 0,25 = 0,75 mol

Bài 3:

Bài toán HNO3

VD: Cho hỗn hợp gồm 6,96g Fe3O4 và 6,40 g Cu vào 300ml dd HNO3 CM (mol/L). Sau
phản ứng kết thúc thu được khó NO, dung dịch X và còn lại 1,60g Cu. Tính giá trị Cm
Lưu ý: Bài toán có KL Cu và Fe tác dụng HNO3.
Cu + Fe3+  Fe2+ + Cu2+

Cu dư
Có muối cuối cùng chỉ còn Cu2+ và Fe2+. Chất nhường e ở đây là Cu tan và nhận e là
Fe3O4 và N5+ trong HNO3  N+2 trong NO
Có số mol; Fe3O4 = 0,03
Cu= 0,1
Ta có: nCu= 0,025  nCu phản ứng = 0,075 mol
*Quá trình trao đổi e
Quá trình nhường
Cu  Cu2+ + 2e
0,075  0,075.2
Quá trình nhận
N+5 +3e  N+2
3.x  x
+8
3 Fe 3 + 2e  3Fe2+

0,03  0,03.2
ĐL bảo toàn electron: 0,075.2 = 3.x + 0,03.2
 x= 0,03 mol
 HNO3  Fe(NO3)2+ Cu(NO3)2 + NO
 mHNO3 = 2.Fe2+ + 2nCu2+ + nNO
= 0,18 + 0,15 + 0,03 = 0,36 mol
VD2: Cho 0,24 mol Fe và 0,03 mol Fe3O4 vào dd HNO3, kết thúc pư thu được ddX và
3,36g KL dư. Khối lượng muối trong X là?

Fe + Fe3+  Fe2+
Vì Fe dư nên muối thu được là Fe2+
Ta có Fe= 0,24
Fe3O4= 0,03
Fe dư = 0,06
Số mol Fe2+ = 0,24 + 0,03.3 – 0,06 = 0,27 mol
VD3: Cho 22,72g hỗn hợp gồm Fe,FeO, Fe2O3 và Fe3O4 phản ứng hết với HNO3. Thu
được khí NO ( duy nhất ở đktc) và dung dịch X. Cô cạn X thu được 77,44g muối khan,
Số mol HNO3 phản.
Bài giải
Số mol Fe(NO3)3 = 77,44/ 242= 0,32 mol
Bảo toàn Fe  số mol Fe ban đầu = 0,32 mol
Quy về Fe và O
56. 0,32 + 16.nO = 22,72  nO= 0,3 mol
*Quá trình trao đổi e
Fe  Fe3+ + 3e
O +2e  O2-
N+5 + 3e  N+2
Bảo toàn e
 0,32.3 = 0,3.2 + 3.nNO  nNO= 0,12 mol  Bảo toàn N
HNO3  Fe(NO3)3 + NO
nHNO3 = 3.Fe(NO3)3 + nNO = 0,32.3 + 0,12 = 1,08

Bài toán CO2 + Bazo


A. Tư duy
nOH- -nCO2 = nCO32-
- Áp dụng bảo toàn điện tích
B ví dụ
VD1 : Cho 0,012 mol CO2 hấp thụ bởi 200ml NaOH 0,1M và Ca(OH)2 0,01M. Tính
khối lượng muối?
Bài tập
m muối = m kim loại + m gốc axit
m kim loại = 23. 0,2. 0,1 + 40. 0,2.0,01 = 0,54 g
n CO32- = [0,2.(0,1 + 0,01.2)] – 0,012 = 0,012 mol
m muối = 0,54 + 0,012.60 =1,26g
VD2: Hấp thụ toàn bộ 0,3 mol CO2 vào 0,25 mol dd Ca(OH)2. Hỏi khối lượng dd sau
phản ứng tăng hay giảm bao nhiêu gam?

Bài giải
nCO32- = 0,25.2 – 0,3 = 0,2 mol
mCO2 – m kết tủa = 0,3.44 – 0,2. 100 = -6,8g
mdd giảm, và giảm 6,8g
VD: Hỗn hợp X gồm Na, Ba, Na2O, BaO. Hòa tan 21,9g X vào nước thu được 1,12L khí
H2 (đktc) và dd Y trong đó có 20,52g Ba(OH)2. Hấp thụ 6,72L CO2 (đktc) và Y, thu
được m gam kết tủa. Tính m
VD3: sục 2,016 L khí CO2 (đktc) vào 100ml dd NaOH 1M được ddA. Rót thêm 200ml
dd gồm BaCl2 0,15M và Ba(OH)2 xM thu được 5,91g kết tủa. Tiếp tục đun nóng dd thì
thu được thêm m gam kết tủa nữa. Tính x và m
Bài giải

nCO2= 0,09 mol ; nOH- = 0,1 mol


 nCO32- = 0,01 mol
nHCO3- = 0,09 -0,01 = 0,08

BTNT của dd cuối cùng (sau phản ứng)


BaCO3: 0,03 mol
Ba2+ : 2.x
Na+ : 0,1 mol
HCO3- : 0.06
Cl- = 0,2.0,15.2 = 0,06 mol
BTNT: x= 0,05
 nBa2+ = 0,2.0,05 = 0,01
Đun nóng hỗn hợp thu được kết tủa theo pt
2HCO3-  CO32- + H2O +CO2
 m= 1,97g

You might also like