UBND THÀNH PHỐ CẨM PHẢ CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
PHÒNG GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
Số: 1043/KH-PGDĐT Cẩm Phả, ngày 18 tháng 11 năm 2021
KẾ HOẠCH Thực hiện nhiệm vụ công nghệ thông tin năm học 2021 - 2022
Căn cứ Công văn số 3279/SGDĐT-TCCBQLCL ngày 09/11/2021 của Sở GD&ĐT
về việc hướng dẫn thực hiện nhiệm vụ Công nghệ thông tin và thống kê năm học 2021 - 2022; Căn cứ Kế hoạch số 197/KH - UBND ngày 19/8/2021 của UBND thành phố Cẩm Phả về việc ứng dụng công nghệ thông tin trong hoạt động cơ quan nhà nước, phát triển chính quyền số và bảo đảm an toàn thông tin mạng trên địa bàn thành phố Cẩm Phả giai đoạn 2021-2025 Căn cứ Kế hoạch số 6601/UBND-VHTT ngày 16/11/2021 của UBND thành phố về việc thực hiện quy chế quản lý, vận hành, khai thác Hệ thống mạng truyền số liệu chuyên dùng cấp II trên địa bàn Căn cứ nhiệm vụ năm học 2021 - 2022, Phòng GD&ĐT xây dựng kế hoạch thực hiện nhiệm vụ ứng dụng công nghệ thông tin (CNTT) năm học 2021-2022 như sau: A. MỤC ĐÍCH - YÊU CẦU I. Mục đích Tham gia triển khai thực hiện các đề án tăng cường ứng dụng CNTT trong quản lý và hỗ trợ các hoạt động dạy - học, nghiên cứu khoa học góp phần nâng cao chất lượng giáo dục và đào tạo giai đoạn 2016- 2020, định hướng đến năm 2025. Khai thác có hiệu quả, đảm bảo an toàn thông tin hệ thống mạng. Duy trì hoạt động ổn định, nâng cấp hoàn thiện các hệ thống thông tin sẵn có, kết hợp đầu tư về hạ tầng kỹ thuật, phần mềm ứng dụng, cơ sở dữ liệu, nhân lực,...tạo nền tảng phát triển Chính quyền điện tử, bảo đảm an toàn, an ninh thông tin. Cụ thể hóa nội dung trong các văn bản chỉ đạo của Sở GD&ĐT, của UBND thành phố nhằm đẩy mạnh việc ứng dụng CNTT góp phần đổi mới công tác quản lí, phương pháp dạy học, kiểm tra đánh giá góp phần nâng cao chất lượng, hiệu quả giáo dục và đào tạo. Tăng cương cơ sơ vất chất , thiêt bi CNTT ; nâng cao trình độ, kỹ năng ứng dụng CNTT cho can bô quản lý, giáo viên, nhân viên. II. Yêu cầu Tất cả cán bộ, giáo viên, nhấn viên trong các nhà trường đều tích cực ứng dụng CNTT trong việc thực hiện các nhiệm vụ được giao. Việc ứng dụng CNTT trong các hoạt động dạy học, kiểm tra đánh giá phải đảm bảo hiệu quả, tránh lạm dụng, hình 2 thức. Tiếp tục đẩy mạnh ứng dụng hệ thống chính quyền điện tử Thành phố và nâng cao năng lực quản lý, điều hành cung cấp thông tin, trình độ ứng dụng CNTT của các cán bộ công chức, viên chức, người lao động trong cơ quan phòng và các trường trực thuộc nhằm đảm bảo sử dụng, khai thác hiệu quả các tiện ích, các hệ thống thông tin trên mạng Internet. B. NỘI DUNG I. Nhiệm vụ trọng tâm Tiếp tục thực hiện Kế hoạch số 3379/KH-UBND ngày 16/5/2017 về việc thực hiện Quyết định số 117/QĐ-TTG ngày 25/01/2017 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Đề án tăng cường ứng dụng CNTT trong quản lý và hỗ trợ các hoạt động dạy - học, nghiên cứu khoa học góp phần nâng cao chất lượng giáo dục và đào tạo giai đoạn 2016-2020, định hướng đến năm 2025. Tổ chức triển khai hiệu quả Đề án Đề án chuyển đổi số toàn diện tỉnh Quảng Ninh giai đoạn 2021 - 2025, định hướng đến năm 2030; Nâng cao hiệu quả sử dụng hệ thống thiết bị hiện đại đã được đầu tư trong các đề án của Ngành Giáo dục. Tăng cường các điều kiện đảm bảo và ứng dụng Công nghệ thông tin để tổ chức có hiệu quả các hình thức dạy học trực tuyến, dạy học trên truyền hình; góp phần duy trì các hoạt động dạy-học, kiểm tra, đánh giá năm học 2021-2022 trước những diễn biến phức tạp của dịch COVID-19. Tiếp tục sử dụng hiệu quả phần mềm quản lý trường học, phần mềm Cơ sở dữ liệu của Bộ Giáo dục và Đào tạo; Đề án tăng cường ứng dụng CNTT trong ngành Giáo dục tỉnh Quảng Ninh; Đề án xây dựng mô hình thành phố thông minh tỉnh Quảng Ninh, Đề án triển khai nhân rộng mô hình thành phố thông minh cho thành phố Cẩm Phả giai đoạn 2018-2025; Đề án chính quyền điện tử tỉnh Quảng Ninh; nâng cao vị trí xếp hạng ICT index của thành phố, phát huy hiệu quả việc triển khai ứng dụng CNTT-TT. Tăng cường các nguồn lực của nhà nước và xã hội, nâng cao chất lượng nhân lực, đảm bảo các điều kiện về hạ tầng, cơ sở vật chất và trang thiết bị triển khai ứng dụng Công nghệ thông tin và chuyển đổi số. II. Các nhiệm vụ cụ thể 1. Ứng dụng CNTT và chuyển đổi số trong đổi mới nội dung, phương pháp dạy học và kiểm tra đánh giá a) Các trường học đã được đầu tư phòng học tương tác, phòng học thông minh thuộc Dự án ứng dụng Công nghệ thông tin tiên tiến và Dự án trường học thông minh tiếp tục tăng cường công tác quản lý, sử dụng hiệu quả hệ thống thiết bị hiện đại đã được đầu tư theo Công văn số 295/SGDĐT-GDTrH ngày 31/01/2019 và Quyết định số Quyết định số 1158/QĐ-SGDĐT ngày 29/7/2021 của Sở Giáo dục và Đào tạo (gửi kèm văn bản này). b) Tăng cường áp dụng hình thức dạy học trực tuyến theo quy định tại Thông tư số 09/2021/TT-BGDĐT ngày 30/3/2021, trong đó lưu ý một số nội dung sau: - Khuyến khích các cơ sở giáo dục lựa chọn môn học, tiết học phù hợp để tổ 3 chức dạy trực tuyến ngay trong thời gian không phải dừng dạy học trực tiếp do dịch bệnh; - Tổ chức lựa chọn giải pháp phần mềm dạy học trực tuyến phù hợp với nhu cầu, điều kiện thực hiện, để sẵn sàng áp dụng khi học sinh không thể đến trường do dịch COVID-19; sử dụng tối đa lợi ích phần mềm quản lý học tập (LMS) mang lại, giúp học sinh học chủ động hơn và giảm tác động khi đường truyền Internet quá tải. - Tận dụng tối đa nền tảng trực tuyến triển khai có hiệu quả các hoạt động như: hướng dẫn học sinh tự học, giao nhiệm vụ về nhà cho học sinh, kiểm tra đánh giá và phối hợp với gia đình trong triển khai các hoạt động giáo dục. - Tăng cường nguồn học liệu số đảm bảo chất lượng hỗ trợ kịp thời cho giáo viên, học sinh, phụ huynh triển khai các hoạt động dạy học trực tuyến; khuyến khích giáo viên tham gia Cuộc thi Thiết kế bài giảng điện tử của ngành Giáo dục; huy động giáo viên tham gia đóng góp nguồn học liệu để chia sẻ dùng chung; phát huy vai trò của tổ chuyên môn trong đánh giá, lựa chọn học liệu số trước khi đưa vào sử dụng ở nhà trường; hướng dẫn giáo viên tham khảo các nguồn tài nguyên giới thiệu từ website Bộ, chuyên mục “Hỗ trợ dạy học trực tuyến”. c) Rà soát, phát triển hệ thống thư viện điện tử (bao gồm phần mềm quản trị thư viện và cơ sở dữ liệu số hóa sách và tài liệu phục vụ dạy học), kết nối liên thông với các kho học liệu số, chia sẻ tài liệu số hóa giữa các cơ sở giáo dục. 2. Ứng dụng CNTT và chuyển đổi số trong cơ sở giáo dục a, Tiếp tục khai thác, sử dụng hệ thống quản lý văn bản phục vụ công tác quản lý, điều hành tác nghiệp, trao đổi văn bản điện tử; duy trì kết nối liên thông văn bản quốc gia. Thực hiện trao đổi văn bản điện tử hoàn toàn (không dùng văn bản giấy) giữa các cơ quan Đảng, cơ quan nhà nước, tổ chức chính trị, đơn vị sự nghiệp theo Quyết định số 125-QĐ/TU ngày 13/01/2016 của Ban thường vụ Tỉnh ủy ban hành quy định thực hiện giao dịch điện tử trong hoạt động của các cơ quan Đảng, đoàn thể tỉnh; Quy định về việc trao đổi văn bản điện tử trong các cơ quan nhà nước tỉnh Quảng Ninh. - 100% cán bộ, công chức, viên chức, người lao động thường xuyên sử dụng phần mềm quản lý văn bản và hệ thống thư điện tử công vụ để trao đổi văn bản; thực hiện nghiêm quy chế trao đổi văn bản điện tử trên môi trường mạng. - 100% cán bộ, công chức, viên chức, người lao động được đào tạo, tập huấn nâng cao trình độ ứng dụng CNTT. - 100% lãnh đạo các cơ sở giáo dục thường xuyên sử dụng chứng thư số ký số văn bản điện tử b) Triển khai có hiệu quả phần mềm quản lý trường học trực tuyến tới 100% cơ sở giáo dục trên toàn thành phố, kết nối dữ liệu với phần mềm cơ sở dữ liệu của Bộ Giáo dục và đào tạo; Sử dụng hồ sơ sổ sách điện tử thay thế hoàn toàn bản giấy theo hướng dẫn của Sở Giáo dục và Đào tạo; Khai thác hiệu quả các hệ thống thông tin ngành Giáo dục: - Cổng thông tin điện tử của Bộ GDĐT tại địa chỉ https://moet.gov.vn; 4 - Phân hệ về giáo dục và đào tạo trên Hệ tri thức Việt số hóa tại địa chỉ giaoduc.trithuc.vn; - Kho bài giảng e-leanring tại địa chỉ https://elearning.moet.edu.vn; - Cổng thông tin điện tử thành phần của Sở Giáo dục và Đào tạo http: //quangninh.gov.vn/so/so giaoducdaotao; - Trang DDCI Sở GDĐT https://www.facebook.com/DDCISoGiaoducvaDaotaoQuangNinh. - Trang trường học kết nối: http://truonghocketnoi.edu.vn Tăng cường sử dụng các phần mềm hô trợ công tác quản lý: Kế toán, tài sản, nhân sự, tính khẩu phần ăn ... c) Khuyến khích các cơ sở giáo dục triển khai sổ liên lạc điện tử, chú ý các nội dung sau: - Sử dụng sổ liên lạc điện tử trên các nền tảng di động, hạn chế việc sử dụng các dịch vụ nhắn tin SMS thông thường. - Khi thực hiện sử dụng các dịch vụ có thu phí phải đảm bảo các yêu cầu: triển khai trên tinh thần tự nguyện và phù hợp với điều kiện kinh tế và nhu cầu của cha mẹ học sinh; Phải có phương án kỹ thuật cập nhật thông tin từ phần mềm quản lý trường học sang sổ liên lạc điện tử, không được yêu cầu giáo viên nhập lại các dữ liệu đã cập nhật vào phần mềm quản lý trường học để phục vụ thông báo trên sổ liên lạc điện tử; Thực hiện công tác thu, chi và quản lý tài chính đối với dịch vụ theo đúng quy định tại văn bản số 3025/HD-SGDĐT ngày 25/10/2021 (gửi kèm văn bản này); - Nếu chưa triển khai số liên lạc điện tử, khuyến khích các cơ sở giáo dục cung cấp miễn phí thông báo kết quả học tập và rèn luyện của học sinh tới cha mẹ học sinh thông qua chức năng liên lạc bằng email đã có sẵn trên phần mềm quản lý trường học trực tuyến. d) Tăng cường tuyên truyền cho học sinh, cha mẹ học sinh nói riêng và người dân nói chung về Cổng dịch vụ công tỉnh Quảng Ninh, Cổng dịch vụ công Quốc gia (http://dichvucong.quangninhg.gov.vn; http://dichvucong.gov.vn); dịch vụ công trực tuyến mức độ 3, 4 trên toàn địa bàn Thành phố. nâng cao tỷ lệ nôp hồ sơ trực tuyến; nghiên cứu triển khai dịch vụ công trực tuyến trực tuyến xét tuyển học sinh lớp 1, lớp 6 mức độ 3, mức độ 4; thực hiện tuyên truyền về chính quyền điện tử và trung tâm hành chính công tại các trường THCS Tiếp tục sử dụng có hiệu quả hệ thống quản lý văn bản và hồ sơ công việc (http://congchuc.quangninh.gov.vn); Đẩy mạnh thanh toán không dùng tiền mặt trong nhà trường. e) Tăng cường ứng dụng công nghệ để tổ chức họp, hội nghị, hội thảo, dự giờ và tổ chức sinh hoạt chuyên môn, đặc biệt đối với hình thức tổ chức sinh hoạt chuyên môn theo cụm trường, thành phố; tiếp tục triển khai hiệu quả hệ thống hội nghị trực tuyến. f) Triển khai có hiệu quả Cổng thông tin điện tử, thư điện tử giáo dục theo quy định tại Thông tư số 37/2020/TT-BGDĐT ngày 05/10/2020 của Bộ GDĐT; triển khai hệ thống thông tin quản lý phổ cập giáo dục và chống mù chữ theo Thông tư số 5 35/2017/TT-BGDĐT ngày 28/12/2017 của Bộ GDĐT (địa chỉ truy cập: http://pcgd.moet.gov.vn); triển khai ứng dụng An toàn COVID-19 (antoancovid.vn) tới 100% cơ sở giáo dục. 3. Triển khai hiệu quả công tác thống kê giáo dục a) Tổ chức thực hiện báo cáo thống kê giáo dục định kỳ đối với giáo dục mầm non, phổ thông cấp trường (kỳ đầu năm học và kỳ cuối năm học tại địa chỉ http//csdl.moet.gov.vn) đúng thời hạn, đầy đủ và chính xác theo quy định tại Thông tư số 24/2018/TT-BGDĐT ngày 28/9/2018 về chế độ báo cáo thống kê ngành Giáo. b) Các cơ sở giáo dục cập nhật đầy đủ, chính xác thông tin trên phần mềm quản lý trường học trực tuyến (SMAS) để thực hiện đồng bộ dữ liệu lên phần mềm Cơ sở dữ liệu của Bộ Giáo dục và Đào tạo; Đặc biệt chú ý cập nhật đầy đủ các thông tin về nhân sự tại đơn vị (tuyển dụng mới, nghỉ, chuyển, trình độ đào tạo, ngạch, bậc...); nộp báo cáo thống kê trên phần mềm đúng hạn. 4. Nâng cao chất lượng nguồn nhân lực số phục vụ chuyển đổi số a) Các cơ sở giáo dục chủ động tổ chức các khóa bồi dưỡng kỹ năng ứng dụng Công nghệ thông tin cho cán bộ, giáo viên, học sinh, tập trung vào các nội dung sau: - Kỹ năng tổ chức, quản lý các hoạt động dạy học trực tuyến gồm: tổ chức và quản lý lớp học trực tuyến, xây dựng học liệu, khai thác các nguồn học liệu, tìm kiếm thông tin trên Internet; kỹ năng sử dụng các phần mềm trình chiếu, phần mềm soạn bài giảng e-learning, soạn câu hỏi trắc nghiệm trực tuyến, phần mềm mô phỏng, thí nghiệm ảo, phần mềm dạy học, khai thác sử dụng các thiết bị công nghệ để đổi mới nội dung, phương pháp dạy học; kỹ năng tổ chức và quản lý các hoạt động dạy học trực tuyến. - Kỹ năng sử dụng phần mềm Quản lý trường học trực tuyến (đặc biệt là khối mầm non); Kỹ năng xử lý, khai thác số liệu thống kê trên phần mềm Cơ sở dữ liệu của Bộ Giáo dục và Đào tạo. b) Rà soát, kiện toàn và nâng cao năng lực chuyên môn cho đội ngũ cán bộ phụ trách ứng dụng Công nghệ thông tin, chuyển đổi số và làm công tác thống kê trong ngành Giáo dục. c) Các nhà trường đẩy mạnh áp dụng mô hình giáo dục tích hợp khoa học - công nghệ - kỹ thuật - toán học và nghệ thuật (giáo dục STEM/STEAM); phát triển tư duy lập trình, triển khai các chương trình về khoa học máy tính phù hợp; đưa nội dung phổ cập kỹ năng số và an toàn, an ninh mạng, các nền tảng mở, phần mềm nguồn mở vào chương trình giảng dạy từ cấp tiểu học để hình thành sớm các kỹ năng cần thiết cho công dân số. 5. Đảm bảo các điều kiện về hạ tầng số, trang thiết bị triển khai ứng dụng Công nghệ thông tin và chuyển đổi số trong Giáo dục và Đào tạo a) Rà soát và có kế hoạch mua sắm bổ sung, duy trì, nâng cấp trang thiết bị đáp ứng yêu cầu triển khai ứng dụng Công nghệ thông tin, chuyển đối số, dạy môn Tin học, dạy học trực tuyến và làm việc trực tuyến; đảm bảo kết nối cáp quang Internet tới các cơ sở giáo dục. 6 b) Có biện pháp đảm bảo an toàn an ninh thông tin đối với các hệ thống Công nghệ thông tin. Thường xuyên rà soát, khắc phục các nguy cơ mất an toàn, an ninh thông tin. Đẩy mạnh tuyên truyền tới toàn thể cán bộ, giáo viên và học sinh kỹ năng nhận biết, phòng tránh các nguy cơ mất an toàn thông tin khi sử dụng các phần mềm trực tuyến và thiết bị cá nhân như điện thoại thông minh, máy tính bảng, máy tính cá nhân. 6. Chỉ đạo tổ chức dạy học môn Tin học trong nhà trường. Căn cứ điều kiện, tình hình thực tế về cơ sở vật chất, giáo viên, nhu cầu của người học để tổ chức dạy học môn Tin học trong nhà trường đúng theo các hướng dẫn của Bộ GD&ĐT, Sở và Phòng GD&ĐT. Khuyến khích các trường có đủ điều kiện về CSVC, giáo viên tổ chức dạy tự chọn môn Tin học. Thực hiện nghiêm túc công văn 2197/SGDĐT-GDTrH ngày 11/9/2019 của Sở GD&ĐT về việc hướng dẫn dạy môn Tin học trong các trường phổ thông từ năm học 2019-2020 và các văn bản hướng dẫn thu, chi liên quan đến dạy học môn Tin học. 7. Thực hiện quy chế quản lý, vận hành, khai thác Hệ thống mạng Thủ trưởng các cơ sở giáo dục chịu trách nhiệm quản lý, khai thác và bảo vệ thiết bị mạng của điểm kết nối đặt tại đơn vị mình (nếu có); chủ động báo cáo, đề xuất trang sắm, thay thế kịp thời nếu thiết bị hỏng, không thể hoạt động để đảm bảo kết nối thông suốt. Phân công cán bộ phụ trách công nghệ thông tin thực hiện nhiệm vụ quản trị mạng máy tính. Tham gia đầy đủ các buổi tập huấn về quản lý, quản trị mạng, các lớp đào tạo nghiệp vụ quản trị mạng theo các chương trình phù hợp. III. Tổ chức thực hiện 1. Đối với Phòng GD&ĐT 1.1. Bộ phận công nghệ thông tin Tham mưu quản lý, khai thác hệ thống hội nghị trực tuyến với các trường hiệu quả; hướng dẫn xây dựng kế hoạch thực hiện nhiệm vụ CNTT cho các trường; các kế hoạch tổ chức các hội nghị, hội thảo về ứng dụng CNTT trong toàn ngành. Tổ chức thực hiện các kế hoạch được giao về lĩnh vực CNTT. 1.2. Bộ phận chuyên môn Phối hợp với bộ phận CNTT để triển khai thực hiện nhiệm vụ CNTT đến từng cấp học. Giám sát việc đẩy mạnh ứng dụng CNTT vào dạy học ở cấp học mà bộ phận phụ trách. Tăng cường quản lý các cấp học thông qua các phần mềm trực tuyến (quản lý trường học; phổ cập, cơ sở dữ liệu....) 1.3. Bộ phận hành chính, tổng hợp, kế hoạch Khai thác và sử dụng hiệu quả phần mềm quản lí văn bản đúng quy trình; ký số trên tất cả các văn bản gửi đi qua mạng internet; thống kê số liệu phục vụ thành 7 phố đánh giá. xếp loại chính quyền điện tử. Tham mưu các lớp bồi dưỡng nâng cao trình độ ứng dụng CNTT cho cán bộ, giáo viên trong toàn ngành theo kế hoạch triển khai Đề án phát triển giáo dục trên địa bàn thành phố Cẩm phả giai đoạn 2020-2025, tầm nhìn đến năm 2030; tổng hợp, tham mưu trình UBND thành phố chuẩn bị đội ngũ giáo viên phục vụ cho việc triển khai giảng dạy môn Tin học trong chương trình giáo dục phổ thông mới. 1.4. Bộ phận kế toán phòng GD&ĐT Phối hợp với các bộ phận khác tham mưu nguồn kinh phí để thực hiện nhiệm vụ ứng dụng CNTT. 2. Đối với các trường Mầm non, Tiểu học, THCS và TH&THCS Căn cứ các nội dung trong nhiệm vụ năm học về CNTT để xây dựng kế hoạch cụ thể thực hiện nhiệm vụ ứng dụng CNTT năm học 2021-2022(chú ý xây dựng các chỉ tiêu cụ thể). Tổ chức sơ kết, tổng kết đánh giá tình hình ứng dụng CNTT giữa năm học (trước ngày 25/01/2022) và cuối năm học (trước ngày 31/5/2022) theo hướng dẫn của Sở Giáo dục và Đào tạo (sẽ gửi biểu mẫu sau) Trên đây là Kế hoạch triển khai thực hiện nhiệm vụ ứng dụng CNTT năm học 2021-2022. Yêu cầu các bộ phận có liên quan của Phòng GD&ĐT, các trường trực thuộc nghiêm túc triển khai thực hiện./.
Nơi nhân: KT. TRƯỞNG PHÒNG
- UBND thành phố (b/c); - Sở GD&ĐT (b/c); PHÓ TRƯỞNG PHÒNG - Các trường trực thuộc (t/hiện); - Lưu: VT.