You are on page 1of 31

KẾ HOẠCH DẠY HỌC GIÁO DỤC ĐỊA PHƯƠNG TỈNH QUẢNG NAM – LỚP 1

CHỦ ĐỀ 1: GIA ĐÌNH EM


1. MỤC TIÊU:
- HS củng cố, hình thành ý thức về các mối quan hệ trong gia đình bằng hình thức gọi
tên, vẽ sơ đồ cây đơn giản.
- HS biết được tên gọi nơi minh sinh sống trong phạm vi xã/ phường/ thị trấn.
2. CHUẨN BỊ
2.1. Chuẩn bị của GV
- Một số hình ảnh hoặc câu chuyện về gia đình.
- Một số hình ảnh về xã, phường, thị trấn nơi cơ sở giáo dục.
2.2. Chuẩn bị của HS
- Đồ dùng học tập: bút, giấy vẽ, hộp màu.
- Sách Giáo dục địa phương tỉnh Quảng Nam lớp 1.
3. TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
Hoạt động dạy Hoạt động học
KHỞI ĐỘNG
Trò chơi, nghe bài hát,…
HĐ 1: GIỚI THIỆU
a. Mục đích
- HS nhận biết mối quan hệ trong gia đình mình qua hình sơ
đồ cây.
- HS làm quen một số đặc điểm xung quanh nơi mình ở, liên
quan đến địa chỉ nhà.
b. Gợi ý hoạt động
- GV cho HS quan sát các bức tranh trang 5, sơ đồ cây gia HS quan sát
đình và yêu cầu chỉ ra các thành viên của một gia đình theo
sơ đồ đó, đặt các câu hỏi:
+ Sơ đồ trong mỗi bức tranh có bao nhiêu thành HS trả lời
viên? Đó là những ai?
+ Gia đình em gồm có những ai?
- GV chốt nội dung: Các mối quan hệ của các thành viên HS lắng nghe
trong gia đình được thể hiện qua sơ đồ cây gia đình.
- GV cho HS quan sát từng bức tranh trang 6 và lần lượt đặt HS quan sát
các câu hỏi:
+ Mỗi bức ảnh thể hiện gì? HS trả lời
+ Em có biết địa chỉ nơi em ở không?
- GV giới thiệu một số đặc điểm nhận biết địa chỉ nơi mình HS lắng nghe
ở như: cổng thôn, biển phố,…
- GV chốt: Địa chỉ nơi em ở thể hiện số nhà, tên phố/ xóm,
thôn,…
HĐ 2: TÌM HIỂU
a. Mục đích
- HS biết được các mối quan hệ của các thành viên trong gia
đình.
- HS biết được dấu hiệu nhận biết về nơi mình ở.
b. Gợi ý hoạt động
- GV cho HS quan sát hình trang 7 và gọi tên các thành viên HS quan sát
tương ứng.
- GV cho HS giới thiệu về mối quan hệ của các thành viên HS phát biểu
trong gia đình bằng hình thức nói (không đánh giá đúng –
sai).
- Từ ý kiến của HS, GV đưa ra nội dung chốt về thành viên HS lắng nghe
trong gia đình (gồm có cụ (nếu có); ông bà; bác/ cô/ chú/
cậu/ dì; anh/ chị/ em.
- GV cho HS quan sát hình trang 8 và gọi tên các địa điểm HS quan sát
có trong sách (GV có thể sử dụng hình ảnh nơi xã/ phường/
thị trấn tại cơ sở giáo dục).
- GV cho HS kể tên những địa điểm nhận biết gần nơi em ở. HS phát biểu
- Từ ý kiến của HS, GV đưa ra nội dung chốt: sẽ có nhiều HS lắng nghe
dấu hiệu nhận biết về nơi em ở, các em hãy lưu ý những địa
điểm này để có thể mô tả với bạn bè, người thân.
HĐ 3: NHẬN BIẾT
a. Mục đích
HS củng cố lại kiến thức trong chủ đề qua việc vẽ sơ đồ thể
hiện mỗi quan hệ của các thành viên trong gia đình.
Mô tả những dấu hiệu nhận biết trên đường từ nhà đến
trường.
b. Gợi ý hoạt động
- GV cho HS vẽ sơ đồ đơn giản ra giấy A4, lưu ý không cần HS vẽ
viết chữ, chỉ cần thể hiện hình ảnh có tính tượng trưng, qui
ước như: Ông bà thể hiện bằng hình chữ nhật; bố mẹ thể
hiện bằng hình tròn; bản thân/ anh/ chị/ em (nếu có) thể hiện
bằng hình tam giác. GV lưu ý hoàn cảnh gia đình của từng
em để tránh hỏi những câu liên quan gây tổn thương về mặt
tâm lí.
- GV cho HS mô tả cảnh vật từ nhà đến trường qua câu hỏi HS phát biểu
trang 10.
HĐ 4: TRẢI NGHIỆM
a. Mục đích
- HS được chia sẻ về mối quan hệ trong gia đình mình, sở
thích của các thành viên qua sơ đồ cây.
- HS củng cố và hiểu thêm về những dấu hiệu nhận biết
xung quanh ngôi nhà, ngôi trường nơi mình sống.
b. Gợi ý hoạt động
- Hoạt động 1:
GV cho HS chia sẻ về sơ đồ cây gia đình đã thực hiện ở HĐ HS trả lời
3:
+Sơ đồ cây này gồm có các thành viên nào?
+ Các thành viên này có sở thích gì?
- Hoạt động 2:
GV hướng dẫn và động viên HS mạnh dạn kể về những HS phát biểu
công trình, đặc điểm dễ nhân biết ở nơi mình sống gắn với
ngôi nhà và ngôi trường.
CHỦ ĐỀ 2: TRÒ CHƠI BỊT MẮT BẮT DÊ
1. MỤC TIÊU:
HS biết và chơi được trò chơi dân gian “Bịt mắt bắt dê”; hình thành thói quen tìm hiểu;
rèn kĩ năng vận động, phán đoán qua các trò chơi dân gian.
2. CHUẨN BỊ
2.1. Chuẩn bị của GV
- Tài liệu và những hình ảnh liên quan đến trò chơi dân gian “Bịt mắt bắt dê”.
- Một số hình ảnh về trò chơi dân gian ở địa phương.
2.2. Chuẩn bị của HS
- Đồ dùng học tập: bút, giấy vẽ, hộp màu.
- Sách Giáo dục địa phương tỉnh Quảng Nam lớp 1.
3. TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
Hoạt động dạy Hoạt động học
KHỞI ĐỘNG
Nghe bài hát liên quan đến trò chơi dân gian,…
HĐ 1: GIỚI THIỆU
a. Mục đích
- Học sinh gọi được tên trò chơi dân gian “Bịt mắt bắt dê”;
- Học sinh biết được cách chơi.
b. Gợi ý hoạt động
- GV cho HS xem hình ảnh/ hoặc clip giới thiệu về trò chơi HS quan sát
dân gian “Bịt mắt bắt dê”.
- Sau khi HS xem hình ảnh, GV đặt câu hỏi gợi mở liên
quan đến nội dung chủ đề như:
+ Cả lớp vừa xem về hoạt động nào? HS trả lời
+ Hoạt động này có gì đặc biệt?
+ Em ấn tượng nhất về nhân vật nào trong hoạt động này?
- GV: Bạn nào trong lớp đã từng chơi “Bịt mắt bắt dê” kể lại HS phát biểu
cho các bạn trong lớp những điều mình đã thấy. GV khuyến
khích học sinh tham gia trả lời. HS nào khó khăn trong diễn
đạt, GV có thể cho HS quan sát những hình ảnh minh họa
có trong sách, trang 12 - 13, vừa chỉ vào hình vừa nói.
- Sau khi HS phát biểu, GV đọc những cách chơi trò chơi HS lắng nghe
dân gian này cho HS nghe.
- GV chốt lại ý của hoạt động này bằng nội dung trong
khung, cuối trang 13.
HĐ 2: TÌM HIỂU
a. Mục đích
- Học sinh hiểu được ý nghĩa của trò chơi dân gian “Bịt mắt
bắt dê”;
- Học sinh biết được qui định khi chơi.
b. Gợi ý hoạt động
- GV cho HS quan sát hình ảnh về trò chơi dân gian “Bịt HS quan sát
mắt bắt dê”, trang 14 - 15.
- Sau khi HS xem hình ảnh minh họa trong sách, GV đặt HS trả lời
một số câu hỏi gợi mở để HS trả lời hướng đến những kĩ
năng cần thiết của trò chơi như:
+ Người trong vai dê di chuyển thế nào để không bị bắt? HS lắng nghe
+ Người trong vai bắt dê phán đoán thế nào để bắt được dê?
+ Khi người đóng vai dê bị bắt thì người chơi còn lại làm gì
để người trong vai bắt dê không đoán được?
- Sau khi HS trả lời câu hỏi, GV mời một số HS nói những HS phát biểu
hiểu biết của mình về quy định khi chơi.
- Sau khi HS phát biểu, GV cung cấp thông tin về cách chơi, HS lắng nghe
trang 15.
HĐ 3: NHẬN BIẾT
a. Mục đích
- Kiểm tra nhận biết của HS về chủ đề;
- Liên hệ và mô tả về một trò chơi dân gian mà học sinh đã
biết.
b. Gợi ý hoạt động
- GV đọc câu lệnh trang 16 và cho HS trả lời để kiểm tra HS trả lời
việc HS nhận biết về chủ đề đến đâu? Có thực chất hay
không?
- Sau khi HS trả lời câu hỏi xong, GV cho HS liên hệ đến HS phát biểu
một trò chơi dân gian và cách chơi mà HS đã biết ở địa
phương, đây chính là hình thức củng cố kiến thức bằng việc
thay mẫu. GV quan sát, động viên HS phát biểu, qua đó nắm
được việc HS hiểu về chủ đề đến đâu để có những biện pháp
hỗ trợ, giải thích (nếu cần thiết).
HĐ 4: TRẢI NGHIỆM
a. Mục đích
- HS thực hành việc chơi trò chơi dân gian “Bịt mắt bắt dê”.
- HS biết cách giới thiệu về một trò chơi dân gian “Bịt mắt
bắt dê”.
b. Gợi ý hoạt động
+ Đối với hoạt động 1: GV cho mỗi nhóm HS lựa chọn cách HS tham gia chơi
chơi (cách 1 hay cách 2) và cùng nhau củng cố về cách chơi.
Đến giờ sinh hoạt cuối tuần, hay buổi ngoại khóa thì tổ chức
chơi. Căn cứ vào thời gian, GV có thể cho các nhóm HS
chơi theo 2 cách.
+ Đối với hoạt động 2: Qua trải nghiệm chơi “Bịt mắt bắt HS phát biểu
dê”, GV khuyến khích mỗi học sinh kể lại những hiểu biết
của mình về trò chơi dân gian “Bịt mắt bắt dê” cho người
thân trong gia đình.
Lưu ý:
Đối với cơ sở giáo dục có điều kiện, nhà trường có thể tổ
chức chơi trò chơi
này ngay sau HĐ Tìm hiểu để HS được quan sát trực tiếp.
Sau đó, GV mời
mỗi HS lên trình bày về những nội dung liên quan đến chủ
đề, trong đó đề cập
đến những điều đã được trực tiếp quan sát, tham gia theo
hiểu biết của bản
thân để GV có thể điều chỉnh cho phù hợp với mục tiêu của
chủ đề.
CHỦ ĐỀ 3: TỔNG ĐỐC HOÀNG DIỆU
1. MỤC TIÊU:
– HS có những hiểu biết ban đầu về Tổng đốc Hoàng Diệu.
– HS có kiến thức, kĩ năng ban đầu về ý thức tìm hiểu, giới thiệu về nhân vật lịch sử tại
địa phương.
2. CHUẨN BỊ
2.1. Chuẩn bị của GV
- Một số hình ảnh hoặc câu chuyện về Tổng đốc Hoàng Diệu.
- Một số video clip phim tài liệu (trích đoạn) về cuộc đời, sự nghiệp của Tổng đốc Hoàng
Diệu.
2.2. Chuẩn bị của HS
- Đồ dùng học tập: bút, giấy vẽ, hộp màu.
- Sách Giáo dục địa phương tỉnh Quảng Nam lớp 1.
3. TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
Hoạt động dạy Hoạt động học
KHỞI ĐỘNG
Trò chơi, nghe thơ, đoán hình ảnh liên quan đến danh nhân xứ Quảng,…
HĐ 1: GIỚI THIỆU
a. Mục đích
HS biết tên và quê của Tổng đốc Hoàng Diệu.
b. Gợi ý hoạt động
- GV lựa chọn/ nêu câu hỏi: Ai đã biết hay nghe đến Hoàng HS trả lời
Diệu? Hay ở xã/ phường/ thị trấn chúng ta có nơi nào có tên
Hoàng Diệu? Ai đã biết về Tổng đốc Hoàng Diệu?
- Sau khi HS xem hình ảnh trang 18 - 19, GV giới thiệu nội HS quan sát
dung liên quan đến nội dung như:
+ Ảnh trang 18 là chân dung của Tổng đốc Hoàng Diệu và HS lắng nghe
giới thiệu phần có trong box.
+ Ảnh trang 19 là khu di tích mộ Tổng đốc Hoàng Diệu và
giới thiệu phần có trong box.
Mở rộng:
GV: Bạn nào trong lớp đã từng nghe chuyện hay biết điều gì HS phát biểu
về Tổng đốc Hoàng Diệu hãy kể lại cho các bạn trong lớp.

HĐ 2: TÌM HIỂU
a. Mục đích
HS có hiểu biết ban đầu về đóng góp của Tổng đốc Hoàng
Diệu với đất nước.
b. Gợi ý hoạt động
- GV cho HS quan sát hình ảnh trang 20, và giới thiệu một HS quan sát, lắng nghe
số nội dung liên quan đến sự nghiệp của Tổng đốc Hoàng
Diệu.
- GV cho HS quan sát hình ảnh trang 21, và giới thiệu một HS quan sát, lắng nghe
số công lao của Tổng đốc Hoàng Diệu đối với đất nước.
- Sau đó, GV mời một số HS trả lời câu hỏi trang 21 theo HS trả lời
các gợi ý ở dưới.
* Nhiệm vụ sau tiết học
GV yêu cầu HS về tìm hiểu một danh nhân văn hóa/ nhân HS chuẩn bị (hỏi người
vật lịch sử ở địa phương em để giới thiệu với bạn bè, thầy thân, sưu tầm sách/ báo/
cô theo gợi ý: tên gọi, công lao với đất nước, sự nghiệp,... tạp chí/ Internet,…
HĐ 3: NHẬN BIẾT
a. Mục đích:
HS củng cố lại kiến thức về Tổng đốc Hoàng Diệu qua việc
trả lời câu hỏi.
b. Gợi ý hoạt động:
- GV đọc câu lệnh trang 22 và cho HS củng cố lại những HS trả lời
kiến thức về Tổng đốc Hoàng Diệu theo câu hỏi định hướng
trong sách.
HĐ 4: TRẢI NGHIỆM
a. Mục đích
- HS kể về Tổng đốc Hoàng Diệu qua hoạt động trải nghiệm
đóng vai một hướng dẫn viên du lịch.
- HS kể về một nhân vật lịch sử có công với đất nước/ địa
phương nơi em ở.
b. Gợi ý hoạt động
- Hoạt động 1: Hoạt động này sẽ tùy vào điều kiện của từng
trường.
+ Với những trường gần bảo tàng Quảng Nam/ khu mộ HS tham gia, đóng vai
Tổng đốc Hoàng Diệu sẽ tổ chức cho HS tham quan và cử
đại diện nhóm đóng vai hướng dẫn viên giới thiệu về vị
danh nhân này.
+ Với những trường ở xa, GV cho HS đóng vai hướng dẫn HS đóng vai
viên du lịch và giới thiệu cho bạn bè trong lớp những nội
dung liên quan đến chủ đề, để GV có thể điều chỉnh cho phù
hợp với mục tiêu của chủ đề. Khuyến khích mỗi HS thực
hiện hoạt động này để hình thành kiến thức, kĩ năng cho mỗi
cá nhân.
- Hoạt động 2: Sau khi HS đã chuẩn bị tìm hiểu (hỏi người HS phát biểu
thân, sưu tầm qua sách/ báo/ tạp chí/ Internet,…), GV cho
HS giới thiệu những điều mình biết về vị danh nhân này
trước lớp/ nhóm.
Lưu ý: khi HS trình bày, khi diễn đạt chưa rõ ý hay còn lúng
túng, GV nên:
- Đưa những gợi ý để HS hoàn thành phần trình bày của
mình;
- Có những hành động để động viên, khích lệ học sinh thông
qua lời nói, vẻ mặt tươi cười, tràng vỗ tay của các bạn,…
nhằm giúp HS tự tin hơn trong phần trình bày của mình;
- Mời một HS có khả năng diễn đạt tốt lên trình bày lại hoặc
bổ sung cho phần trình bày của bạn.
CHỦ ĐỀ 4: ỨNG XỬ TRONG GIA ĐÌNH
1. MỤC TIÊU:
Học sinh biết được cách ứng xử với người thân trong gia đình theo văn hoá ứng xử
của cộng đồng địa phương
2. CHUẨN BỊ
2.1. Chuẩn bị của GV
- Một số câu chuyện có ý nghĩa về cách ứng xử trong gia đình.
- Một số hình ảnh về hành vi ứng xử đúng trong gia đình.
2.2. Chuẩn bị của HS
- Đồ dùng học tập:
- Sách Giáo dục địa phương tỉnh Quảng Nam lớp 1.
3. TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
Hoạt động dạy Hoạt động học
KHỞI ĐỘNG
Trò chơi, nghe thơ, bài hát về đề tài gia đình,…
HĐ 1: GIỚI THIỆU
a. Mục đích
- HS làm quen với một số hành vi ứng xử phù hợp, có văn
hóa trong gia đình.
- HS biết được những biểu hiện của hành vi ứng xử trong
gia đình.
b. Gợi ý hoạt động
- GV cho HS xem hình ảnh trang 24 – 25 hoặc những hình HS quan sát
ảnh đã chuẩn bị.
- Sau khi HS xem hình ảnh, GV đặt câu hỏi gợi mở liên HS trả lời
quan đến nội dung chủ đề như:
+ Cả lớp vừa xem những hành vi ứng xử nào, giữa ai với ai?
+ Những việc làm của các nhân vật trong bức hình số mấy
em thích nhất?
+ Em đã thực hiện được những hành vi nào trong các bức
hình trong sách?
Mở rộng:
GV: Kể một câu chuyện có ý nghĩa về hành ứng xử trong HS lắng nghe
gia đình và đặt một số câu hỏi để HS mô tả lại hành vi của HS phát biểu
nhân vật trong câu chuyện đó.
- Khi HS phát biểu, GV chốt ý theo nội dung trong box cuối HS lắng nghe
trang 25.
HĐ 2: TÌM HIỂU
a. Mục đích
- HS nhận biết về cách thể hiện hành vi ứng xử trong gia
đình qua cử chỉ, lời nói, hành động.
- HS tăng thêm vốn từ liên quan đến chủ đề.
b. Gợi ý hoạt động
- GV cho HS quan sát hình ảnh trong sách, trang 26 và đặt HS quan sát
câu hỏi.
+ Nhân vật bạn nhỏ trong các bức hình đã có hành vi ứng HS trả lời
xử thế nào?
+ Hãy mô tả cách nhân vật bạn nhỏ trong bức hình thể hiện
cách ứng xử. (Thái độ, gương mặt, cử chỉ, lời nói,…).
- Sau khi HS trả lời câu hỏi, GV cho HS kể một số việc em HS phát biểu
đã làm thể hiện cách ứng xử phù hợp với ông bà, ba mẹ và
những người lớn trong gia đình.
- GV cho HS quan sát hình ảnh trong sách, trang 27 và đặt HS quan sát
câu hỏi.
+ Nhân vật bạn nam lớn trong các bức hình đã có hành vi HS trả lời
ứng xử thế nào?
+ Hãy mô tả bạn nam lớn trong bức hình thể hiện cách ứng
xử với em của mình. (Thái độ, gương mặt, cử chỉ, lời nói,
…).
- Sau khi HS trả lời câu hỏi, GV cho HS kể một số việc em HS phát biểu
đã làm thể hiện cách ứng xử phù hợp với anh/ chị/ em trong
gia đình.
HĐ 3: NHẬN BIẾT
a. Mục đích
HS củng cố lại kiến thức trong chủ đề qua việc lựa chọn
hành vi đúng sai ở các bức hình trong sách.
b. Gợi ý hoạt động
- GV đọc câu lệnh trang 28 và cho HS củng cố lại những HS trả lời
kiến thức đã học thông qua các tình huống trong sách.
- Khi HS nhận định hay đưa ra phương án trả lời chưa đúng,
GV phân tích, gợi ý để HS có sự nhận biết đúng đắn.
- GV có thể sử dụng thêm những hình ảnh tương tự đã được
chuẩn bị để đa dạng hơn các tình huống trong sách, phù hợp
với hoàn cảnh, điều kiện của địa phương.
HĐ 4: TRẢI NGHIỆM
a. Mục đích
Giúp HS nói lên suy nghĩ của mình trong một số tình huống
giả định liên quan đến kiến thức, kĩ năng đã học trong chủ
đề.
b. Gợi ý hoạt động
- Hoạt động 1: GV cho HS đóng vai và đưa các cách ứng xử HS đóng vai
khi gặp tình huống đi học về thấy mẹ/ ba đang tiếp khách
(trong tình huống này, em sẽ làm gì? Hành vi – lời nói – thái
độ).
- Hoạt động 2: GV cho HS đóng vai và đưa các cách ứng xử HS đóng vai
khi cùng ba mẹ đi thăm người thân trong bệnh viện (trong
tình huống này, em sẽ làm gì? Hành vi – lời nói – thái độ).
Khi mỗi HS lựa chọn và đóng vai trong một tình huống cụ
thể, GV chỉ hướng dẫn, hoặc đưa ra các gợi ý, để mỗi HS
thể hiện cách ứng xử trong tình huống của mình. Sau mỗi
tình huống, căn cứ những hành vi, lời nói của HS, GV sẽ
đưa ra những cách ứng xử phù hợp. Lưu ý: GV không đưa
ra cách ứng xử chuẩn mực ngay mà tùy vào tình huống cụ
thể để đưa ra những cách ứng xử phù hợp nhất.
CHỦ ĐỀ 5: NƠI EM Ở
1. MỤC TIÊU:
Học sinh biết được vị trí nơi mình sống bằng việc gọi tên và xác định được mối
quan hệ giữa địa phương mình sinh sống với các vùng khác.
2. CHUẨN BỊ
2.1. Chuẩn bị của GV
- Một số hình ảnh đặc trưng tại địa bàn làng/ thôn/ cụm dân cư, xã/ phường tại địa bàn cơ
sở giáo dục.
- Lược đồ đơn giản về quan hệ xã/ phường với các khu vực khác trên địa bàn .
2.2. Chuẩn bị của HS
- Đồ dùng học tập:
- Sách Giáo dục địa phương tỉnh Quảng Nam lớp 1.
3. TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
Hoạt động dạy Hoạt động học
KHỞI ĐỘNG
Trò chơi, nghe thơ, bài hát về đề tài quê hương, vùng đất nơi mình ở,…
HĐ 1: GIỚI THIỆU
a. Mục đích
- HS biết được vị trí của tỉnh Quảng Nam trên bản đồ.
- HS gọi được tên thành phố/ huyện/ thị xã nơi mình sinh
sống.
- HS biết được tên thành phố/ huyện/ thị xã nơi mình sinh
sống tiếp giáp với thành phố/ huyện/ thị xã nào trên bản đồ.
b. Gợi ý hoạt động
- GV cho HS xem bản đồ trang 30 và đặt câu hỏi: HS quan sát
+ Em biết tỉnh Quảng Nam ở vị trí nào trên bản đồ? HS trả lời
+ Vị trí này có gần biển không?
- Sau khi HS phát biểu, GV chốt kiến thức ở phần box trang HS lắng nghe
30.
- GV đặt câu hỏi: Em nào biết tên thành phố/ huyện/ thị xã HS trả lời
nơi chúng ta đang sinh sống có tên là gì?
- Sau khi nghe HS phát biểu, GV chốt tên thành phố/ huyện/ HS lắng nghe
thị xã và cho HS quan sát lược đồ hành chính tỉnh Quảng
Nam, yêu cầu HS chỉ vào vị trí thành phố/ huyện/ thị xã nơi
em ở.
- Sau khi HS xem bản đồ, GV đặt câu hỏi gợi mở liên quan HS quan sát
đến nội dung chủ đề như:
+ Thành phố/ huyện/ thị xã em ở trên lược đồ có màu gì? HS trả lời
+ Thành phố/ huyện/ thị xã này tiếp giáp với thành phố/
huyện/ thị xã có màu nào?
Lưu ý: Nếu HS chưa đọc được, GV chỉ vào bản đồ và quy
ước màu tên thành phố/ huyện/ thị xã và HS trả lời theo quy
ước này. VD: màu tím ở cạnh màu vàng,…
HĐ 2: TÌM HIỂU
a. Mục đích
- HS biết được vị trí của tỉnh Quảng Nam tiếp giáp với
những tỉnh/ thành phố nào trên lược đồ.
- HS có ý thức quan sát cảnh, vật nơi mình ở và nhận biết
được về quang cảnh xung quanh nơi mình ở.
b. Gợi ý hoạt động
- GV cho HS quan sát lược đồ trong sách, trang 32 và đặt HS quan sát
câu hỏi:
+ Trên lược đồ, tỉnh Quảng Nam tiếp giáp với những HS trả lời
tỉnh/ thành phố nào?
+ Thành phố/ huyện/ thị xã nơi em ở có tiếp giáp với
những tỉnh/ thành phố nào không?
- Sau khi HS phát biểu, GV chỉ trên lược đồ và tổng kết HS phát biểu
ngắn gọn lại những tỉnh/ thành phố tiếp giáp với tỉnh Quảng
Nam.
- GV đặt câu hỏi: HS lắng nghe
+ Nơi em ở có cánh đồng không? HS trả lời
+ Nơi em ở có núi không?
+ Nơi em ở có sông không?
+ Nơi em ở có biển không?
Lưu ý: Tùy vào địa bàn cơ sở giáo dục mà GV đưa ra câu
hỏi để HS có nhận biết ban đầu về địa hình nơi mình ở một
cách đơn giản nhất.
HĐ 3: NHẬN BIẾT
a. Mục đích
HS củng cố lại kiến thức trong chủ đề qua việc nhắc lại tên
huyện/ thị xã/ thành phố nơi mình ở và những tên huyện/ thị
xã/ thành phố ở tỉnh Quảng Nam mà HS đã biết.
b. Gợi ý hoạt động
- GV đọc câu lệnh trang 34. HS trả lời
- Mở rộng: Khi HS nói được 1 tên thành phố/ huyện/ thị xã,
GV có thể hỏi thêm: HS phát biểu
+ Em có biết đơn vị hành chính này tiếp giáp với nơi
nào? (Khi hỏi, GV chỉ vào lược đồ trang 31).
+ Em có biết địa hình của đơn vị hành chính mà em vừa
nói không? (Khi hỏi, GV chỉ vào lược đồ trang 32 và quan
sát màu hiển thị địa hình ở góc trái cuối lược đồ để cung cấp
thêm cho HS thông tin).
- Sau khi HS phát biểu, GV chốt ý theo nội dung trong box, HS lắng nghe
trang 34.
Lưu ý: GV có thể tổ chức chia học sinh làm các nhóm và
chơi trò chơi xếp hình theo tên đơn vị hành chính của tỉnh
Quảng Nam, hoặc lựa chọn các đơn vị hành chính xung
quanh với thành phố/ huyện/ thị xã nơi mình sống,…
HĐ 4: TRẢI NGHIỆM
a. Mục đích
Giúp HS củng cố kiến thức, cũng như hình thành kĩ năng
giới thiệu nơi mình ở với người khác.
b. Gợi ý hoạt động
- Hoạt động 1: GV cho HS đóng vai là hướng dẫn viên du HS đóng vai
lịch và giới thiệu vị trí của tỉnh Quảng Nam; thành phố/
huyện/ thị xã nơi mình ở trên lược đồ. Trong hoạt động này,
tùy vào khả năng của mỗi HS mà GV có thể đặt thêm câu
hỏi gợi mở như:
+ Vị trí này tiếp giáp với thành phố/ huyện/ thị xã nào? HS trả lời
+ Em đã đến vị trí này chưa?
+ Vị trí này có địa hình gì mà em biết?
- Hoạt động 2: GV chuẩn bị lược đồ đơn giản vị trí xã/
phương của HS cư trú và cho các nhóm thảo luận, mời HS HS phát biểu
đại diện nhóm lên giới thiệu vị trí của xã/ phương theo câu
hỏi gợi ý:
+ Nơi mình tiếp giáp với những nơi nào? HS trả lời
+ Nơi mình ở có dạng địa hình gì mà em đã biết?
Lưu ý: khi HS trả lời, GV không đánh giá mà tìm những
điểm phù hợp trong ý kiến phát biểu của HS để dẫn dắt, mở
rộng giúp HS tăng cường khả năng quan sát, mạnh dạn, tự
tin khi phát biểu nội dung liên quan đến chủ đề.
CHỦ ĐỀ 6: SUỐI TIÊN
1. MỤC TIÊU:
– Học sinh biết gọi tên và kể được quang cảnh của suối Tiên.
– Học sinh làm quen với tên gọi, đặc điểm của cảnh đẹp nơi mình sống và biết cách giới
thiệu với người thân.
2. CHUẨN BỊ
2.1. Chuẩn bị của GV
- Tài liệu và những câu chuyện (sự tích) liên quan đến suối Tiên.
- Một số hình ảnh về suối Tiên và một số cảnh đẹp ở địa phương.
2.2. Chuẩn bị của HS
- Đồ dùng học tập: bút, hộp màu.
- Sách Giáo dục địa phương tỉnh Quảng Nam lớp 1.
3. TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
Hoạt động dạy Hoạt động học
KHỞI ĐỘNG
Trò chơi, nghe thơ, bài hát về cảnh đẹp tại vùng đất nơi mình ở,…
HĐ 1: GIỚI THIỆU
a. Mục đích
- HS làm quen với tên gọi một cảnh đẹp ở tỉnh Quảng Nam.
- HS gọi được tên của cảnh đẹp và nhận biết được khung
cảnh xung quanh.
b. Gợi ý hoạt động
- GV cho HS xem hình ảnh/ hoặc videp clip giới thiệu về HS quan sát
suổi Tiên.
- Sau khi HS xem hình ảnh/ video clip, GV đặt câu hỏi gợi HS trả lời
mở liên quan đến nội dung chủ đề như:
+ Cả lớp vừa xem về cảnh đẹp nào?
+ Cảnh đẹp này có gì đặc biệt?
+ Em ấn tượng nhất với cảnh nào ở đây?
Mở rộng:
- GV: Bạn nào trong lớp đã từng đến suối Tiên có thể kể lại HS phát biểu
cho các bạn trong lớp những điều mình đã thấy.
- GV khuyến khích HS tham gia trả lời. HS nào khó khăn
trong diễn đạt, GV có thể cho HS quan sát những hình ảnh
minh họa có trong sách, trang 36 - 37, vừa chỉ vào hình vừa
nói.
- Sau khi HS phát biểu, GV chốt ý bằng những nội dung có HS lắng nghe
trong sách trang 36, 37.
HĐ 2: TÌM HIỂU
a. Mục đích
- HS có hiểu biết về đặc điểm ở suối Tiên.
b. Gợi ý hoạt động
- GV cho HS quan sát hình ảnh về suổi Tiên trong sách, HS quan sát
trang 38, và đặt câu hỏi:
+ Hình ảnh trong sách thể hiện về điều gì? HS trả lời
+ Những thác nước này chảy xuống đâu?
Trong hoạt động này, GV có thể kể cho HS nghe về sự tích
suối Tiên.
Trước kia suối Tiên nằm ẩn mình trong những rừng cây cao HS lắng nghe
và những dây leo chằng chịt. Vào những đêm trăng sáng,
những Tiên ông có đến đây cùng nhau đánh cờ. Một ngày,
có một người tiều phu, cũng là người thích chơi cờ, tình cờ
đến xem các Tiên ông ngồi đánh cờ bên dòng thác, nước
chảy trắng xoá xuống một cái ao trong xanh, khi xem xong
ván cờ, người tiều phu liền đứng dậy, xách gùi vào rừng
kiếm củi, nhưng nhìn lại thì thấy những dụng cụ của mình
đã mục nát tự bao giờ, trên đầu tóc đã điểm bạc và trên
trán có khắc dòng chữ “một ngày non Tiên”. Sau này người
ta gọi đó là ao Tiên và con suối có thác chảy gọi là Suối
Tiên.
HĐ 3: NHẬN BIẾT
a. Mục đích
- HS củng cố lại kiến thức trong chủ đề qua việc trả lời câu
hỏi.
- HS giới thiệu được một cách đơn giản về một số cảnh đẹp
ở địa phương mình.
b. Gợi ý hoạt động
- GV đọc câu lệnh trang 39 và cho HS trả lời để củng cố lại HS trả lời
những kiến thức về suổi Tiên.
- GV cho HS chia sẻ về một số cảnh đẹp ở địa phương mà HS phát biểu
mình đã tìm hiểu theo các lệnh và câu hỏi gợi ý ở trang 40.
HĐ 4: TRẢI NGHIỆM
a. Mục đích
Giúp học sinh có những trải nghiệm liên quan đến chủ đề
suối Tiên như vẽ, kể chuyện cho người thân.
b. Gợi ý hoạt động
- Hoạt động 1: Tùy vào điều kiện từng lớp, GV để có thể tổ HS thực hành cá nhân
chức cho HS thực hành bài vẽ theo nhóm hoặc cá nhân. hoặc nhóm.
Khuyến khích HS sưu tầm hình ảnh cần thể hiện ở sách,
báo, tạp chí, Internet,…
- Hoạt động 2: Khuyến khích HS thực hiện hoạt động này ở HS thực hiện ở nhà
nhà với người thân để hình thành kiến thức, kĩ năng cho mỗi
cá nhân, cũng như tăng cường mối liên hệ, hiểu biết giữa
các thành viên trong gia đình.
Trong phần này, GV lồng ghép giới thiệu cho HS những kĩ
năng khi đi tham quan và cho HS quan sát hình vẽ trang 42,
43 và nhắc lại.
CHỦ ĐỀ 7: NGHỀ DỆT CHIẾU CÓI BÀN THẠCH
1. MỤC TIÊU:
Học sinh nhận biết về nghề dệt chiếu cói Bàn Thạch qua sản phẩm tiêu biểu và một số
hoạt động trong làng nghề.
2. CHUẨN BỊ
2.1. Chuẩn bị của GV
- Tài liệu và video clip giới thiệu về nghề làm chiếu cói Bàn Thạch (nếu có);
- Một số hình ảnh về thôn Đông Bình, hoạt động sản xuất chiếu Cói ở xã Duy Vinh,
huyện Duy Xuyên (nếu có),…
2.2. Chuẩn bị của HS
- Đồ dùng học tập: bút, hộp màu.
- Sách Giáo dục địa phương tỉnh Quảng Nam lớp 1.
3. TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
Hoạt động dạy Hoạt động học
KHỞI ĐỘNG
Trò chơi, nghe thơ, bài hát về nghề truyền thống tại vùng đất nơi mình ở,…
HĐ 1: GIỚI THIỆU
a. Mục đích
- HS được làm quen với tên gọi một nghề truyền thống gắn
với địa phương, nghề làm chiếu cói Bàn Thạch.
- HS gọi được tên của sản phẩm và nhận biết địa danh được
đề cập đến trong chủ đề.
b. Gợi ý hoạt động
- GV cho HS xem hình ảnh trang 44/ hoặc video clip giới HS quan sát
thiệu về thôn Đông Bình, xã Duy Vinh và nghề làm chiếu
cói ở đây.
- Sau khi HS xem hình ảnh, GV đặt câu hỏi gợi mở liên HS trả lời
quan đến nội dung chủ đề như:
+ Cả lớp vừa xem về thôn/ xã gì?
+ Nơi đây có nghề gì tiêu biểu?
+Sản phẩm ở nơi đây là gì?
- GV khuyến khích HS tham gia trả lời. HS nào khó khăn
trong diễn đạt, GV có thể cho HS quan sát những hình ảnh
minh họa có trong sách, trang 44, vừa chỉ vào hình vừa nói.
- Khi HS phát biểu, GV ghi tóm tắt những ý kiến của HS lên HS phát biểu
bảng, không đánh giá.
Mở rộng:
GV: Bạn nào trong lớp đã biết về nghề làm chiếu cói ở đây
(đối với HS ở xã Duy Vinh hoặc các xã lân cận) kể lại cho
các bạn trong lớp những điều mình đã thấy.
HĐ 2: TÌM HIỂU
a. Mục đích
- HS có hiểu biết về nguyên liệu làm chiếu cói Bàn Thạch.
- HS biết đến các bước để làm nên một chiếc chiếu cói.
b. Gợi ý hoạt động
- GV cho HS quan sát hình ảnh về các bước làm nón trong HS quan sát
sách, trang 45.
- Sau khi HS xem hình ảnh minh họa và thông tin trong HS trả lời
sách, GV đặt một số lệnh như: Chiếu cói Bàn Thạch được
làm từ vật liệu gì?
- Sau khi HS xem hình ảnh trang 46, GV yêu cầu HS chỉ
vào hình trang 46 – 47 và đọc to các bước làm chiếu cói.
HĐ 3: NHẬN BIẾT
a. Mục đích
- HS củng cố lại kiến thức trong chủ đề qua việc trả lời câu
hỏi.
- HS giới thiệu được về một nghề ở địa phương mình sinh
sống.
b. Gợi ý hoạt động
- GV đọc câu lệnh trang 48 và cho HS trả lời để củng cố lại HS trả lời
những kiến thức về nghề làm chiếu cói Bàn Thạch theo câu
hỏi định hướng trong sách.
- GV cho HS chia sẻ những điều mình biết về một nghề ở HS phát biểu
địa phương theo các gợi ý trong sách.
HĐ 4: TRẢI NGHIỆM
a. Mục đích
- Giúp HS có kĩ năng giới thiệu về nghề ở những hình thức
khác nhau.
- HS có những trải nghiệm về sản phẩm của nghề truyền
thống ở địa phương.
b. Gợi ý hoạt động
- Hoạt động 1: Tùy điều kiện lớp học, GV có thể tổ chức HS thực hành cá nhân
hoạt động này như sau: hoặc nhóm.
+ Mỗi nhóm vẽ hình chiếc chiếu và trang trí vào giấy
A2;
+ Mỗi cá nhân vẽ hình chiếc chiếu và trang trí vào
giấy A4;
- Hoạt động 2:
+ Chia nhóm và cho HS thảo luận về nghề làm chiếu HS thảo luận nhóm.
Bàn Thạch;
+ Mỗi nhóm cử đại diện chia sẻ kết quả thảo luận
trước lớp.
Lưu ý: khi HS trình bày, khi diễn đạt chưa rõ ý hay còn lúng
túng, GV nên:
+ Mời một HS có khả năng diễn đạt tốt lên làm mẫu;
+ Đưa những gợi ý để HS hoàn thành phần trình bày
của mình;
+ Có những động viên, khen thưởng bằng lời nói,
mặt cười, tràng vỗ tay,… nhằm giúp HS tự tin hơn
trong phần trình bày của mình.
CHỦ ĐỀ 8: HỌC SINH QUẢNG NAM VỚI 5 ĐIỀU BÁC HỒ DẠY
1. MỤC TIÊU:
Học sinh biết và làm được một số việc phù hợp với lứa tuổi theo 5 điều Bác Hồ dạy.
2. CHUẨN BỊ
2.1. Chuẩn bị của GV
Một số hình ảnh hoặc câu chuyện về những gương HS làm tốt 5 điều Bác Hồ dạy ở địa
phương hoặc trong nhà trường.
2.2. Chuẩn bị của HS
- Đồ dùng học tập: bút, hộp màu.
- Sách Giáo dục địa phương tỉnh Quảng Nam lớp 1.
3. TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
Hoạt động dạy Hoạt động học
KHỞI ĐỘNG
Trò chơi, nghe thơ, bài hát về Bác Hồ với thiếu niên, nhi đồng.
HĐ 1: GIỚI THIỆU
a. Mục đích
- HS nhận biết một số việc làm tốt phù hợp với lứa tuổi.
- HS biết 5 điều Bác Hồ dạy.
b. Gợi ý hoạt động
- GV cho HS quan sát 5 điều Bác Hồ dạy trang 50 và đọc to, HS quan sát
rõ để bước đầu nhận biết về những điều dạy này.
- Mở rộng: GV mời một số HS phát biểu những việc làm cụ HS phát biểu
thể thể hiện 5 điều Bác Hồ dạy.
HĐ 2: TÌM HIỂU
a. Mục đích
- HS biết được những biểu hiện cụ thể của 5 điều Bác Hồ
dạy.
- HS biết ý nghĩa của 5 điều Bác Hồ dạy thiếu niên, nhi
đồng.
b. Gợi ý hoạt động
- GV cho HS quan sát các hình ảnh trang 51 - 55 và đặt câu HS quan sát
hỏi:
+ Các bạn nhỏ trong tranh đang làm những việc tốt gì? HS trả lời
+ Em đã thực hiện những việc làm tốt nào giống các bạn
trong tranh?
Lưu ý: qua việc tìm hiểu các hình minh họa giúp HS biết
được một số việc làm cụ thể thực hiện 5 điều Bác Hồ dạy.
- Với mỗi điều, GV hướng dẫn HS làm theo 2 bước:
+ GV cho HS đọc lại điều dạy và đặt câu hỏi cho HS tìm
hiểu. Ví dụ: Yêu Tổ quốc là yêu những gì? Yêu gia đình,
trường lớp, làng xóm,…có phải là yêu Tổ quốc không?
Học tập tốt là làm những gì?....
+ GV cho HS quan sát từng hình ảnh và đặt câu hỏi:
• Bức tranh vẽ hoạt động gì?
• Hoạt động đó thể hiện điều gì? (ví dụ: các bạn biểu
diễn văn nghệ thể hiện việc đóng góp khả năng của mình
trong hoạt động chung của nhà trường; thăm bạn ốm thể
hiện ứng xử phù hợp với bạn trong lớp; bạn học sinh giúp
bác lao cộng quét lớp thể hiện bạn nhỏ rất chăm chỉ, biết
làm những việc phù hợp với khả năng và giúp đỡ người
khác,…)
+ GV giải thích lại cụ thể ý nghĩa của lời dạy, có thể cho HS
đọc lại ý nghĩa đã giải thích trong sách.
- GV chốt lại ý nghĩa của việc thực hiện theo 5 điều Bác Hồ
dạy: 5 điều Bác Hồ dạy giúp thiếu niên, nhi đồng sống tốt
hơn, sống có ích, có trách nhiệm với bản thân, gia đình và
xã hội.
Lưu ý:
- Với những câu hỏi liên quan đến ý nghĩa của từng điều
dạy, GV có thể đưa ra những câu hỏi gợi ý sát với nội dung
hoặc lấy ví dụ thực tế để HS lớp 1 có thể trả lời được.
- GV không đánh giá các câu trả lời của HS.
HĐ 3: NHẬN BIẾT
a. Mục đích
HS củng cố lại kiến thức trong chủ đề qua việc nhận diện
các việc làm theo 5 điều Bác Hồ dạy; chia sẻ được những
việc tốt mình đã làm.
b. Gợi ý hoạt động
- GV cho HS quan sát tràng 56 và đặt câu hỏi theo sách để HS quan sát
HS lựa chọn các phương án và trả lời.
- GV hướng dẫn HS trong từng nhóm chia sẻ những việc HS phát biểu
mình đã làm tốt theo 5 điều Bác Hồ dạy. Lưu ý: Việc này có
mục đích khác với việc kể những việc làm theo 5 điều Bác
Hồ dạy ở HĐ Quan sát (trước và sau khi hình thành kiến
thức, kĩ năng liên quan đến chủ đề).
Lưu ý:
- GV động viên HS tự tin, thoải mái chia sẻ về những việc
tốt mình đã làm. Động viên, khen ngợi và dặn dò các em
tiếp tục làm những việc tốt đó.
- Khi cho HS lớp 1 làm việc nhóm, GV phải có sự kiểm soát
tốt quá trình làm việc của các em. Tuỳ tình hình HS của lớp
mình, trong phần kể việc tốt có thể cho HS kể theo nhóm
đôi, nhóm ba,…
HĐ 4: TRẢI NGHIỆM
a. Mục đích
- HS được trải nghiệm thực tế những việc làm tốt theo 5
điều Bác Hồ dạy.
- HS củng cố và hiểu thêm về những việc mình có thể làm
theo 5 điều Bác Hồ dạy.
b. Gợi ý hoạt động
- Hoạt động 1:
+ GV cho HS chia thành các nhóm để thực hiện các công HS thực hành cá nhân
việc cụ thể ở nhà và ở trường theo 5 điều Bác Hồ dạy. VD: hoặc nhóm.
GV phân công rõ công việc cho từng nhóm (ví dụ, nhóm
nào làm trực nhật lớp, nhóm nào làm vệ sinh vườn trường;
nhóm nào làm các công việc ở nhà thể hiện những điều Bác
Hồ dạy…). Sau đó, mỗi nhóm báo cáo lại kết quả công việc
cụ thể mà mỗi thành viên trong nhóm đã thực hiện.
+ GV lưu ý về an toàn cho HS khi trải nghiệp và có sự kiểm
soát chặt chẽ về vệ sinh và an toàn cho các em bằng việc
phối hợp với gia đình.
- Hoạt động 2:
+ Trong hoạt động này, GV có thể kết hợp với Y tế nhà HS thực hành cá nhân
trường để tổ chức thực hiện trong các giờ sinh hoạt chung. hoặc nhóm.
Lưu ý: Hoạt động này có thể thực hiện trên nền nhạc bài
tuyên truyền do Bộ Y tế đã thực hiện.
* Nhiệm vụ sau tiết học
GV hướng dẫn và động viên HS tiếp tục, thường xuyên thực
hiện các việc làm theo 5 điều Bác Hồ dạy ở nhà, ở trường và
nơi mình ở.

You might also like