Professional Documents
Culture Documents
HĐ 2: TÌM HIỂU
a. Mục đích
HS có hiểu biết ban đầu về đóng góp của Tổng đốc Hoàng
Diệu với đất nước.
b. Gợi ý hoạt động
- GV cho HS quan sát hình ảnh trang 20, và giới thiệu một HS quan sát, lắng nghe
số nội dung liên quan đến sự nghiệp của Tổng đốc Hoàng
Diệu.
- GV cho HS quan sát hình ảnh trang 21, và giới thiệu một HS quan sát, lắng nghe
số công lao của Tổng đốc Hoàng Diệu đối với đất nước.
- Sau đó, GV mời một số HS trả lời câu hỏi trang 21 theo HS trả lời
các gợi ý ở dưới.
* Nhiệm vụ sau tiết học
GV yêu cầu HS về tìm hiểu một danh nhân văn hóa/ nhân HS chuẩn bị (hỏi người
vật lịch sử ở địa phương em để giới thiệu với bạn bè, thầy thân, sưu tầm sách/ báo/
cô theo gợi ý: tên gọi, công lao với đất nước, sự nghiệp,... tạp chí/ Internet,…
HĐ 3: NHẬN BIẾT
a. Mục đích:
HS củng cố lại kiến thức về Tổng đốc Hoàng Diệu qua việc
trả lời câu hỏi.
b. Gợi ý hoạt động:
- GV đọc câu lệnh trang 22 và cho HS củng cố lại những HS trả lời
kiến thức về Tổng đốc Hoàng Diệu theo câu hỏi định hướng
trong sách.
HĐ 4: TRẢI NGHIỆM
a. Mục đích
- HS kể về Tổng đốc Hoàng Diệu qua hoạt động trải nghiệm
đóng vai một hướng dẫn viên du lịch.
- HS kể về một nhân vật lịch sử có công với đất nước/ địa
phương nơi em ở.
b. Gợi ý hoạt động
- Hoạt động 1: Hoạt động này sẽ tùy vào điều kiện của từng
trường.
+ Với những trường gần bảo tàng Quảng Nam/ khu mộ HS tham gia, đóng vai
Tổng đốc Hoàng Diệu sẽ tổ chức cho HS tham quan và cử
đại diện nhóm đóng vai hướng dẫn viên giới thiệu về vị
danh nhân này.
+ Với những trường ở xa, GV cho HS đóng vai hướng dẫn HS đóng vai
viên du lịch và giới thiệu cho bạn bè trong lớp những nội
dung liên quan đến chủ đề, để GV có thể điều chỉnh cho phù
hợp với mục tiêu của chủ đề. Khuyến khích mỗi HS thực
hiện hoạt động này để hình thành kiến thức, kĩ năng cho mỗi
cá nhân.
- Hoạt động 2: Sau khi HS đã chuẩn bị tìm hiểu (hỏi người HS phát biểu
thân, sưu tầm qua sách/ báo/ tạp chí/ Internet,…), GV cho
HS giới thiệu những điều mình biết về vị danh nhân này
trước lớp/ nhóm.
Lưu ý: khi HS trình bày, khi diễn đạt chưa rõ ý hay còn lúng
túng, GV nên:
- Đưa những gợi ý để HS hoàn thành phần trình bày của
mình;
- Có những hành động để động viên, khích lệ học sinh thông
qua lời nói, vẻ mặt tươi cười, tràng vỗ tay của các bạn,…
nhằm giúp HS tự tin hơn trong phần trình bày của mình;
- Mời một HS có khả năng diễn đạt tốt lên trình bày lại hoặc
bổ sung cho phần trình bày của bạn.
CHỦ ĐỀ 4: ỨNG XỬ TRONG GIA ĐÌNH
1. MỤC TIÊU:
Học sinh biết được cách ứng xử với người thân trong gia đình theo văn hoá ứng xử
của cộng đồng địa phương
2. CHUẨN BỊ
2.1. Chuẩn bị của GV
- Một số câu chuyện có ý nghĩa về cách ứng xử trong gia đình.
- Một số hình ảnh về hành vi ứng xử đúng trong gia đình.
2.2. Chuẩn bị của HS
- Đồ dùng học tập:
- Sách Giáo dục địa phương tỉnh Quảng Nam lớp 1.
3. TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
Hoạt động dạy Hoạt động học
KHỞI ĐỘNG
Trò chơi, nghe thơ, bài hát về đề tài gia đình,…
HĐ 1: GIỚI THIỆU
a. Mục đích
- HS làm quen với một số hành vi ứng xử phù hợp, có văn
hóa trong gia đình.
- HS biết được những biểu hiện của hành vi ứng xử trong
gia đình.
b. Gợi ý hoạt động
- GV cho HS xem hình ảnh trang 24 – 25 hoặc những hình HS quan sát
ảnh đã chuẩn bị.
- Sau khi HS xem hình ảnh, GV đặt câu hỏi gợi mở liên HS trả lời
quan đến nội dung chủ đề như:
+ Cả lớp vừa xem những hành vi ứng xử nào, giữa ai với ai?
+ Những việc làm của các nhân vật trong bức hình số mấy
em thích nhất?
+ Em đã thực hiện được những hành vi nào trong các bức
hình trong sách?
Mở rộng:
GV: Kể một câu chuyện có ý nghĩa về hành ứng xử trong HS lắng nghe
gia đình và đặt một số câu hỏi để HS mô tả lại hành vi của HS phát biểu
nhân vật trong câu chuyện đó.
- Khi HS phát biểu, GV chốt ý theo nội dung trong box cuối HS lắng nghe
trang 25.
HĐ 2: TÌM HIỂU
a. Mục đích
- HS nhận biết về cách thể hiện hành vi ứng xử trong gia
đình qua cử chỉ, lời nói, hành động.
- HS tăng thêm vốn từ liên quan đến chủ đề.
b. Gợi ý hoạt động
- GV cho HS quan sát hình ảnh trong sách, trang 26 và đặt HS quan sát
câu hỏi.
+ Nhân vật bạn nhỏ trong các bức hình đã có hành vi ứng HS trả lời
xử thế nào?
+ Hãy mô tả cách nhân vật bạn nhỏ trong bức hình thể hiện
cách ứng xử. (Thái độ, gương mặt, cử chỉ, lời nói,…).
- Sau khi HS trả lời câu hỏi, GV cho HS kể một số việc em HS phát biểu
đã làm thể hiện cách ứng xử phù hợp với ông bà, ba mẹ và
những người lớn trong gia đình.
- GV cho HS quan sát hình ảnh trong sách, trang 27 và đặt HS quan sát
câu hỏi.
+ Nhân vật bạn nam lớn trong các bức hình đã có hành vi HS trả lời
ứng xử thế nào?
+ Hãy mô tả bạn nam lớn trong bức hình thể hiện cách ứng
xử với em của mình. (Thái độ, gương mặt, cử chỉ, lời nói,
…).
- Sau khi HS trả lời câu hỏi, GV cho HS kể một số việc em HS phát biểu
đã làm thể hiện cách ứng xử phù hợp với anh/ chị/ em trong
gia đình.
HĐ 3: NHẬN BIẾT
a. Mục đích
HS củng cố lại kiến thức trong chủ đề qua việc lựa chọn
hành vi đúng sai ở các bức hình trong sách.
b. Gợi ý hoạt động
- GV đọc câu lệnh trang 28 và cho HS củng cố lại những HS trả lời
kiến thức đã học thông qua các tình huống trong sách.
- Khi HS nhận định hay đưa ra phương án trả lời chưa đúng,
GV phân tích, gợi ý để HS có sự nhận biết đúng đắn.
- GV có thể sử dụng thêm những hình ảnh tương tự đã được
chuẩn bị để đa dạng hơn các tình huống trong sách, phù hợp
với hoàn cảnh, điều kiện của địa phương.
HĐ 4: TRẢI NGHIỆM
a. Mục đích
Giúp HS nói lên suy nghĩ của mình trong một số tình huống
giả định liên quan đến kiến thức, kĩ năng đã học trong chủ
đề.
b. Gợi ý hoạt động
- Hoạt động 1: GV cho HS đóng vai và đưa các cách ứng xử HS đóng vai
khi gặp tình huống đi học về thấy mẹ/ ba đang tiếp khách
(trong tình huống này, em sẽ làm gì? Hành vi – lời nói – thái
độ).
- Hoạt động 2: GV cho HS đóng vai và đưa các cách ứng xử HS đóng vai
khi cùng ba mẹ đi thăm người thân trong bệnh viện (trong
tình huống này, em sẽ làm gì? Hành vi – lời nói – thái độ).
Khi mỗi HS lựa chọn và đóng vai trong một tình huống cụ
thể, GV chỉ hướng dẫn, hoặc đưa ra các gợi ý, để mỗi HS
thể hiện cách ứng xử trong tình huống của mình. Sau mỗi
tình huống, căn cứ những hành vi, lời nói của HS, GV sẽ
đưa ra những cách ứng xử phù hợp. Lưu ý: GV không đưa
ra cách ứng xử chuẩn mực ngay mà tùy vào tình huống cụ
thể để đưa ra những cách ứng xử phù hợp nhất.
CHỦ ĐỀ 5: NƠI EM Ở
1. MỤC TIÊU:
Học sinh biết được vị trí nơi mình sống bằng việc gọi tên và xác định được mối
quan hệ giữa địa phương mình sinh sống với các vùng khác.
2. CHUẨN BỊ
2.1. Chuẩn bị của GV
- Một số hình ảnh đặc trưng tại địa bàn làng/ thôn/ cụm dân cư, xã/ phường tại địa bàn cơ
sở giáo dục.
- Lược đồ đơn giản về quan hệ xã/ phường với các khu vực khác trên địa bàn .
2.2. Chuẩn bị của HS
- Đồ dùng học tập:
- Sách Giáo dục địa phương tỉnh Quảng Nam lớp 1.
3. TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
Hoạt động dạy Hoạt động học
KHỞI ĐỘNG
Trò chơi, nghe thơ, bài hát về đề tài quê hương, vùng đất nơi mình ở,…
HĐ 1: GIỚI THIỆU
a. Mục đích
- HS biết được vị trí của tỉnh Quảng Nam trên bản đồ.
- HS gọi được tên thành phố/ huyện/ thị xã nơi mình sinh
sống.
- HS biết được tên thành phố/ huyện/ thị xã nơi mình sinh
sống tiếp giáp với thành phố/ huyện/ thị xã nào trên bản đồ.
b. Gợi ý hoạt động
- GV cho HS xem bản đồ trang 30 và đặt câu hỏi: HS quan sát
+ Em biết tỉnh Quảng Nam ở vị trí nào trên bản đồ? HS trả lời
+ Vị trí này có gần biển không?
- Sau khi HS phát biểu, GV chốt kiến thức ở phần box trang HS lắng nghe
30.
- GV đặt câu hỏi: Em nào biết tên thành phố/ huyện/ thị xã HS trả lời
nơi chúng ta đang sinh sống có tên là gì?
- Sau khi nghe HS phát biểu, GV chốt tên thành phố/ huyện/ HS lắng nghe
thị xã và cho HS quan sát lược đồ hành chính tỉnh Quảng
Nam, yêu cầu HS chỉ vào vị trí thành phố/ huyện/ thị xã nơi
em ở.
- Sau khi HS xem bản đồ, GV đặt câu hỏi gợi mở liên quan HS quan sát
đến nội dung chủ đề như:
+ Thành phố/ huyện/ thị xã em ở trên lược đồ có màu gì? HS trả lời
+ Thành phố/ huyện/ thị xã này tiếp giáp với thành phố/
huyện/ thị xã có màu nào?
Lưu ý: Nếu HS chưa đọc được, GV chỉ vào bản đồ và quy
ước màu tên thành phố/ huyện/ thị xã và HS trả lời theo quy
ước này. VD: màu tím ở cạnh màu vàng,…
HĐ 2: TÌM HIỂU
a. Mục đích
- HS biết được vị trí của tỉnh Quảng Nam tiếp giáp với
những tỉnh/ thành phố nào trên lược đồ.
- HS có ý thức quan sát cảnh, vật nơi mình ở và nhận biết
được về quang cảnh xung quanh nơi mình ở.
b. Gợi ý hoạt động
- GV cho HS quan sát lược đồ trong sách, trang 32 và đặt HS quan sát
câu hỏi:
+ Trên lược đồ, tỉnh Quảng Nam tiếp giáp với những HS trả lời
tỉnh/ thành phố nào?
+ Thành phố/ huyện/ thị xã nơi em ở có tiếp giáp với
những tỉnh/ thành phố nào không?
- Sau khi HS phát biểu, GV chỉ trên lược đồ và tổng kết HS phát biểu
ngắn gọn lại những tỉnh/ thành phố tiếp giáp với tỉnh Quảng
Nam.
- GV đặt câu hỏi: HS lắng nghe
+ Nơi em ở có cánh đồng không? HS trả lời
+ Nơi em ở có núi không?
+ Nơi em ở có sông không?
+ Nơi em ở có biển không?
Lưu ý: Tùy vào địa bàn cơ sở giáo dục mà GV đưa ra câu
hỏi để HS có nhận biết ban đầu về địa hình nơi mình ở một
cách đơn giản nhất.
HĐ 3: NHẬN BIẾT
a. Mục đích
HS củng cố lại kiến thức trong chủ đề qua việc nhắc lại tên
huyện/ thị xã/ thành phố nơi mình ở và những tên huyện/ thị
xã/ thành phố ở tỉnh Quảng Nam mà HS đã biết.
b. Gợi ý hoạt động
- GV đọc câu lệnh trang 34. HS trả lời
- Mở rộng: Khi HS nói được 1 tên thành phố/ huyện/ thị xã,
GV có thể hỏi thêm: HS phát biểu
+ Em có biết đơn vị hành chính này tiếp giáp với nơi
nào? (Khi hỏi, GV chỉ vào lược đồ trang 31).
+ Em có biết địa hình của đơn vị hành chính mà em vừa
nói không? (Khi hỏi, GV chỉ vào lược đồ trang 32 và quan
sát màu hiển thị địa hình ở góc trái cuối lược đồ để cung cấp
thêm cho HS thông tin).
- Sau khi HS phát biểu, GV chốt ý theo nội dung trong box, HS lắng nghe
trang 34.
Lưu ý: GV có thể tổ chức chia học sinh làm các nhóm và
chơi trò chơi xếp hình theo tên đơn vị hành chính của tỉnh
Quảng Nam, hoặc lựa chọn các đơn vị hành chính xung
quanh với thành phố/ huyện/ thị xã nơi mình sống,…
HĐ 4: TRẢI NGHIỆM
a. Mục đích
Giúp HS củng cố kiến thức, cũng như hình thành kĩ năng
giới thiệu nơi mình ở với người khác.
b. Gợi ý hoạt động
- Hoạt động 1: GV cho HS đóng vai là hướng dẫn viên du HS đóng vai
lịch và giới thiệu vị trí của tỉnh Quảng Nam; thành phố/
huyện/ thị xã nơi mình ở trên lược đồ. Trong hoạt động này,
tùy vào khả năng của mỗi HS mà GV có thể đặt thêm câu
hỏi gợi mở như:
+ Vị trí này tiếp giáp với thành phố/ huyện/ thị xã nào? HS trả lời
+ Em đã đến vị trí này chưa?
+ Vị trí này có địa hình gì mà em biết?
- Hoạt động 2: GV chuẩn bị lược đồ đơn giản vị trí xã/
phương của HS cư trú và cho các nhóm thảo luận, mời HS HS phát biểu
đại diện nhóm lên giới thiệu vị trí của xã/ phương theo câu
hỏi gợi ý:
+ Nơi mình tiếp giáp với những nơi nào? HS trả lời
+ Nơi mình ở có dạng địa hình gì mà em đã biết?
Lưu ý: khi HS trả lời, GV không đánh giá mà tìm những
điểm phù hợp trong ý kiến phát biểu của HS để dẫn dắt, mở
rộng giúp HS tăng cường khả năng quan sát, mạnh dạn, tự
tin khi phát biểu nội dung liên quan đến chủ đề.
CHỦ ĐỀ 6: SUỐI TIÊN
1. MỤC TIÊU:
– Học sinh biết gọi tên và kể được quang cảnh của suối Tiên.
– Học sinh làm quen với tên gọi, đặc điểm của cảnh đẹp nơi mình sống và biết cách giới
thiệu với người thân.
2. CHUẨN BỊ
2.1. Chuẩn bị của GV
- Tài liệu và những câu chuyện (sự tích) liên quan đến suối Tiên.
- Một số hình ảnh về suối Tiên và một số cảnh đẹp ở địa phương.
2.2. Chuẩn bị của HS
- Đồ dùng học tập: bút, hộp màu.
- Sách Giáo dục địa phương tỉnh Quảng Nam lớp 1.
3. TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
Hoạt động dạy Hoạt động học
KHỞI ĐỘNG
Trò chơi, nghe thơ, bài hát về cảnh đẹp tại vùng đất nơi mình ở,…
HĐ 1: GIỚI THIỆU
a. Mục đích
- HS làm quen với tên gọi một cảnh đẹp ở tỉnh Quảng Nam.
- HS gọi được tên của cảnh đẹp và nhận biết được khung
cảnh xung quanh.
b. Gợi ý hoạt động
- GV cho HS xem hình ảnh/ hoặc videp clip giới thiệu về HS quan sát
suổi Tiên.
- Sau khi HS xem hình ảnh/ video clip, GV đặt câu hỏi gợi HS trả lời
mở liên quan đến nội dung chủ đề như:
+ Cả lớp vừa xem về cảnh đẹp nào?
+ Cảnh đẹp này có gì đặc biệt?
+ Em ấn tượng nhất với cảnh nào ở đây?
Mở rộng:
- GV: Bạn nào trong lớp đã từng đến suối Tiên có thể kể lại HS phát biểu
cho các bạn trong lớp những điều mình đã thấy.
- GV khuyến khích HS tham gia trả lời. HS nào khó khăn
trong diễn đạt, GV có thể cho HS quan sát những hình ảnh
minh họa có trong sách, trang 36 - 37, vừa chỉ vào hình vừa
nói.
- Sau khi HS phát biểu, GV chốt ý bằng những nội dung có HS lắng nghe
trong sách trang 36, 37.
HĐ 2: TÌM HIỂU
a. Mục đích
- HS có hiểu biết về đặc điểm ở suối Tiên.
b. Gợi ý hoạt động
- GV cho HS quan sát hình ảnh về suổi Tiên trong sách, HS quan sát
trang 38, và đặt câu hỏi:
+ Hình ảnh trong sách thể hiện về điều gì? HS trả lời
+ Những thác nước này chảy xuống đâu?
Trong hoạt động này, GV có thể kể cho HS nghe về sự tích
suối Tiên.
Trước kia suối Tiên nằm ẩn mình trong những rừng cây cao HS lắng nghe
và những dây leo chằng chịt. Vào những đêm trăng sáng,
những Tiên ông có đến đây cùng nhau đánh cờ. Một ngày,
có một người tiều phu, cũng là người thích chơi cờ, tình cờ
đến xem các Tiên ông ngồi đánh cờ bên dòng thác, nước
chảy trắng xoá xuống một cái ao trong xanh, khi xem xong
ván cờ, người tiều phu liền đứng dậy, xách gùi vào rừng
kiếm củi, nhưng nhìn lại thì thấy những dụng cụ của mình
đã mục nát tự bao giờ, trên đầu tóc đã điểm bạc và trên
trán có khắc dòng chữ “một ngày non Tiên”. Sau này người
ta gọi đó là ao Tiên và con suối có thác chảy gọi là Suối
Tiên.
HĐ 3: NHẬN BIẾT
a. Mục đích
- HS củng cố lại kiến thức trong chủ đề qua việc trả lời câu
hỏi.
- HS giới thiệu được một cách đơn giản về một số cảnh đẹp
ở địa phương mình.
b. Gợi ý hoạt động
- GV đọc câu lệnh trang 39 và cho HS trả lời để củng cố lại HS trả lời
những kiến thức về suổi Tiên.
- GV cho HS chia sẻ về một số cảnh đẹp ở địa phương mà HS phát biểu
mình đã tìm hiểu theo các lệnh và câu hỏi gợi ý ở trang 40.
HĐ 4: TRẢI NGHIỆM
a. Mục đích
Giúp học sinh có những trải nghiệm liên quan đến chủ đề
suối Tiên như vẽ, kể chuyện cho người thân.
b. Gợi ý hoạt động
- Hoạt động 1: Tùy vào điều kiện từng lớp, GV để có thể tổ HS thực hành cá nhân
chức cho HS thực hành bài vẽ theo nhóm hoặc cá nhân. hoặc nhóm.
Khuyến khích HS sưu tầm hình ảnh cần thể hiện ở sách,
báo, tạp chí, Internet,…
- Hoạt động 2: Khuyến khích HS thực hiện hoạt động này ở HS thực hiện ở nhà
nhà với người thân để hình thành kiến thức, kĩ năng cho mỗi
cá nhân, cũng như tăng cường mối liên hệ, hiểu biết giữa
các thành viên trong gia đình.
Trong phần này, GV lồng ghép giới thiệu cho HS những kĩ
năng khi đi tham quan và cho HS quan sát hình vẽ trang 42,
43 và nhắc lại.
CHỦ ĐỀ 7: NGHỀ DỆT CHIẾU CÓI BÀN THẠCH
1. MỤC TIÊU:
Học sinh nhận biết về nghề dệt chiếu cói Bàn Thạch qua sản phẩm tiêu biểu và một số
hoạt động trong làng nghề.
2. CHUẨN BỊ
2.1. Chuẩn bị của GV
- Tài liệu và video clip giới thiệu về nghề làm chiếu cói Bàn Thạch (nếu có);
- Một số hình ảnh về thôn Đông Bình, hoạt động sản xuất chiếu Cói ở xã Duy Vinh,
huyện Duy Xuyên (nếu có),…
2.2. Chuẩn bị của HS
- Đồ dùng học tập: bút, hộp màu.
- Sách Giáo dục địa phương tỉnh Quảng Nam lớp 1.
3. TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
Hoạt động dạy Hoạt động học
KHỞI ĐỘNG
Trò chơi, nghe thơ, bài hát về nghề truyền thống tại vùng đất nơi mình ở,…
HĐ 1: GIỚI THIỆU
a. Mục đích
- HS được làm quen với tên gọi một nghề truyền thống gắn
với địa phương, nghề làm chiếu cói Bàn Thạch.
- HS gọi được tên của sản phẩm và nhận biết địa danh được
đề cập đến trong chủ đề.
b. Gợi ý hoạt động
- GV cho HS xem hình ảnh trang 44/ hoặc video clip giới HS quan sát
thiệu về thôn Đông Bình, xã Duy Vinh và nghề làm chiếu
cói ở đây.
- Sau khi HS xem hình ảnh, GV đặt câu hỏi gợi mở liên HS trả lời
quan đến nội dung chủ đề như:
+ Cả lớp vừa xem về thôn/ xã gì?
+ Nơi đây có nghề gì tiêu biểu?
+Sản phẩm ở nơi đây là gì?
- GV khuyến khích HS tham gia trả lời. HS nào khó khăn
trong diễn đạt, GV có thể cho HS quan sát những hình ảnh
minh họa có trong sách, trang 44, vừa chỉ vào hình vừa nói.
- Khi HS phát biểu, GV ghi tóm tắt những ý kiến của HS lên HS phát biểu
bảng, không đánh giá.
Mở rộng:
GV: Bạn nào trong lớp đã biết về nghề làm chiếu cói ở đây
(đối với HS ở xã Duy Vinh hoặc các xã lân cận) kể lại cho
các bạn trong lớp những điều mình đã thấy.
HĐ 2: TÌM HIỂU
a. Mục đích
- HS có hiểu biết về nguyên liệu làm chiếu cói Bàn Thạch.
- HS biết đến các bước để làm nên một chiếc chiếu cói.
b. Gợi ý hoạt động
- GV cho HS quan sát hình ảnh về các bước làm nón trong HS quan sát
sách, trang 45.
- Sau khi HS xem hình ảnh minh họa và thông tin trong HS trả lời
sách, GV đặt một số lệnh như: Chiếu cói Bàn Thạch được
làm từ vật liệu gì?
- Sau khi HS xem hình ảnh trang 46, GV yêu cầu HS chỉ
vào hình trang 46 – 47 và đọc to các bước làm chiếu cói.
HĐ 3: NHẬN BIẾT
a. Mục đích
- HS củng cố lại kiến thức trong chủ đề qua việc trả lời câu
hỏi.
- HS giới thiệu được về một nghề ở địa phương mình sinh
sống.
b. Gợi ý hoạt động
- GV đọc câu lệnh trang 48 và cho HS trả lời để củng cố lại HS trả lời
những kiến thức về nghề làm chiếu cói Bàn Thạch theo câu
hỏi định hướng trong sách.
- GV cho HS chia sẻ những điều mình biết về một nghề ở HS phát biểu
địa phương theo các gợi ý trong sách.
HĐ 4: TRẢI NGHIỆM
a. Mục đích
- Giúp HS có kĩ năng giới thiệu về nghề ở những hình thức
khác nhau.
- HS có những trải nghiệm về sản phẩm của nghề truyền
thống ở địa phương.
b. Gợi ý hoạt động
- Hoạt động 1: Tùy điều kiện lớp học, GV có thể tổ chức HS thực hành cá nhân
hoạt động này như sau: hoặc nhóm.
+ Mỗi nhóm vẽ hình chiếc chiếu và trang trí vào giấy
A2;
+ Mỗi cá nhân vẽ hình chiếc chiếu và trang trí vào
giấy A4;
- Hoạt động 2:
+ Chia nhóm và cho HS thảo luận về nghề làm chiếu HS thảo luận nhóm.
Bàn Thạch;
+ Mỗi nhóm cử đại diện chia sẻ kết quả thảo luận
trước lớp.
Lưu ý: khi HS trình bày, khi diễn đạt chưa rõ ý hay còn lúng
túng, GV nên:
+ Mời một HS có khả năng diễn đạt tốt lên làm mẫu;
+ Đưa những gợi ý để HS hoàn thành phần trình bày
của mình;
+ Có những động viên, khen thưởng bằng lời nói,
mặt cười, tràng vỗ tay,… nhằm giúp HS tự tin hơn
trong phần trình bày của mình.
CHỦ ĐỀ 8: HỌC SINH QUẢNG NAM VỚI 5 ĐIỀU BÁC HỒ DẠY
1. MỤC TIÊU:
Học sinh biết và làm được một số việc phù hợp với lứa tuổi theo 5 điều Bác Hồ dạy.
2. CHUẨN BỊ
2.1. Chuẩn bị của GV
Một số hình ảnh hoặc câu chuyện về những gương HS làm tốt 5 điều Bác Hồ dạy ở địa
phương hoặc trong nhà trường.
2.2. Chuẩn bị của HS
- Đồ dùng học tập: bút, hộp màu.
- Sách Giáo dục địa phương tỉnh Quảng Nam lớp 1.
3. TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
Hoạt động dạy Hoạt động học
KHỞI ĐỘNG
Trò chơi, nghe thơ, bài hát về Bác Hồ với thiếu niên, nhi đồng.
HĐ 1: GIỚI THIỆU
a. Mục đích
- HS nhận biết một số việc làm tốt phù hợp với lứa tuổi.
- HS biết 5 điều Bác Hồ dạy.
b. Gợi ý hoạt động
- GV cho HS quan sát 5 điều Bác Hồ dạy trang 50 và đọc to, HS quan sát
rõ để bước đầu nhận biết về những điều dạy này.
- Mở rộng: GV mời một số HS phát biểu những việc làm cụ HS phát biểu
thể thể hiện 5 điều Bác Hồ dạy.
HĐ 2: TÌM HIỂU
a. Mục đích
- HS biết được những biểu hiện cụ thể của 5 điều Bác Hồ
dạy.
- HS biết ý nghĩa của 5 điều Bác Hồ dạy thiếu niên, nhi
đồng.
b. Gợi ý hoạt động
- GV cho HS quan sát các hình ảnh trang 51 - 55 và đặt câu HS quan sát
hỏi:
+ Các bạn nhỏ trong tranh đang làm những việc tốt gì? HS trả lời
+ Em đã thực hiện những việc làm tốt nào giống các bạn
trong tranh?
Lưu ý: qua việc tìm hiểu các hình minh họa giúp HS biết
được một số việc làm cụ thể thực hiện 5 điều Bác Hồ dạy.
- Với mỗi điều, GV hướng dẫn HS làm theo 2 bước:
+ GV cho HS đọc lại điều dạy và đặt câu hỏi cho HS tìm
hiểu. Ví dụ: Yêu Tổ quốc là yêu những gì? Yêu gia đình,
trường lớp, làng xóm,…có phải là yêu Tổ quốc không?
Học tập tốt là làm những gì?....
+ GV cho HS quan sát từng hình ảnh và đặt câu hỏi:
• Bức tranh vẽ hoạt động gì?
• Hoạt động đó thể hiện điều gì? (ví dụ: các bạn biểu
diễn văn nghệ thể hiện việc đóng góp khả năng của mình
trong hoạt động chung của nhà trường; thăm bạn ốm thể
hiện ứng xử phù hợp với bạn trong lớp; bạn học sinh giúp
bác lao cộng quét lớp thể hiện bạn nhỏ rất chăm chỉ, biết
làm những việc phù hợp với khả năng và giúp đỡ người
khác,…)
+ GV giải thích lại cụ thể ý nghĩa của lời dạy, có thể cho HS
đọc lại ý nghĩa đã giải thích trong sách.
- GV chốt lại ý nghĩa của việc thực hiện theo 5 điều Bác Hồ
dạy: 5 điều Bác Hồ dạy giúp thiếu niên, nhi đồng sống tốt
hơn, sống có ích, có trách nhiệm với bản thân, gia đình và
xã hội.
Lưu ý:
- Với những câu hỏi liên quan đến ý nghĩa của từng điều
dạy, GV có thể đưa ra những câu hỏi gợi ý sát với nội dung
hoặc lấy ví dụ thực tế để HS lớp 1 có thể trả lời được.
- GV không đánh giá các câu trả lời của HS.
HĐ 3: NHẬN BIẾT
a. Mục đích
HS củng cố lại kiến thức trong chủ đề qua việc nhận diện
các việc làm theo 5 điều Bác Hồ dạy; chia sẻ được những
việc tốt mình đã làm.
b. Gợi ý hoạt động
- GV cho HS quan sát tràng 56 và đặt câu hỏi theo sách để HS quan sát
HS lựa chọn các phương án và trả lời.
- GV hướng dẫn HS trong từng nhóm chia sẻ những việc HS phát biểu
mình đã làm tốt theo 5 điều Bác Hồ dạy. Lưu ý: Việc này có
mục đích khác với việc kể những việc làm theo 5 điều Bác
Hồ dạy ở HĐ Quan sát (trước và sau khi hình thành kiến
thức, kĩ năng liên quan đến chủ đề).
Lưu ý:
- GV động viên HS tự tin, thoải mái chia sẻ về những việc
tốt mình đã làm. Động viên, khen ngợi và dặn dò các em
tiếp tục làm những việc tốt đó.
- Khi cho HS lớp 1 làm việc nhóm, GV phải có sự kiểm soát
tốt quá trình làm việc của các em. Tuỳ tình hình HS của lớp
mình, trong phần kể việc tốt có thể cho HS kể theo nhóm
đôi, nhóm ba,…
HĐ 4: TRẢI NGHIỆM
a. Mục đích
- HS được trải nghiệm thực tế những việc làm tốt theo 5
điều Bác Hồ dạy.
- HS củng cố và hiểu thêm về những việc mình có thể làm
theo 5 điều Bác Hồ dạy.
b. Gợi ý hoạt động
- Hoạt động 1:
+ GV cho HS chia thành các nhóm để thực hiện các công HS thực hành cá nhân
việc cụ thể ở nhà và ở trường theo 5 điều Bác Hồ dạy. VD: hoặc nhóm.
GV phân công rõ công việc cho từng nhóm (ví dụ, nhóm
nào làm trực nhật lớp, nhóm nào làm vệ sinh vườn trường;
nhóm nào làm các công việc ở nhà thể hiện những điều Bác
Hồ dạy…). Sau đó, mỗi nhóm báo cáo lại kết quả công việc
cụ thể mà mỗi thành viên trong nhóm đã thực hiện.
+ GV lưu ý về an toàn cho HS khi trải nghiệp và có sự kiểm
soát chặt chẽ về vệ sinh và an toàn cho các em bằng việc
phối hợp với gia đình.
- Hoạt động 2:
+ Trong hoạt động này, GV có thể kết hợp với Y tế nhà HS thực hành cá nhân
trường để tổ chức thực hiện trong các giờ sinh hoạt chung. hoặc nhóm.
Lưu ý: Hoạt động này có thể thực hiện trên nền nhạc bài
tuyên truyền do Bộ Y tế đã thực hiện.
* Nhiệm vụ sau tiết học
GV hướng dẫn và động viên HS tiếp tục, thường xuyên thực
hiện các việc làm theo 5 điều Bác Hồ dạy ở nhà, ở trường và
nơi mình ở.