Professional Documents
Culture Documents
đọc thử
đọc thử
Chuyên đề 1.
D
· Góc nội tiếp: BAC · = 1 sđ BC
· = BDC »
A
2
E
· Góc tạo bởi tia tiếp tuyến và dây cung:
O
· = 1 sđ BC
· = BAC
CBx »
C
2
B
· Góc có đỉnh bên trong, bên ngoài
đường tròn:
x
o
· = 1 (sđ BC
BEC »)
» + sđ AD
2
o
· = 1 (sđ BC
BFC »)
» - sđ AD
2
·
· (trong đó BAC
Liên hệ giữa dây và cung: BC = 2R.sinBAC ·
là góc nhọn, R là bán kính đường tròn). Điều này dễ dàng
chứng minh nhờ kẻ hình chiếu của O lên BC.
Phần I. Các chuyên đề 9
Liên hệ này còn cho ta biết: Dây lớn hơn chắn cung lớn hơn và
trong một tam giác nhọn, cạnh đối diện góc lớn hơn thì lớn hơn.
2. Tứ giác nội tiếp - Tính chất tiếp tuyến cát tuyến
Định nghĩa: Tứ giác ABCD được gọi là tứ giác nội tiếp nếu 4
đỉnh của nó cùng thuộc 1 đường tròn ( O ) .
F
Các tính chất:
a) Về góc: Các góc đối có tổng
D
Y bằng 180o . Các góc cùng nhìn một
A
E
cạnh bằng nhau:
X ·
BAD + C· · + DBC
AD = ABC · = 180o
O
· = BDC;ADB
BAC · · = ACB;K
·
C
B
EA EA2 EA EA AD BA BA DA
· Ta còn có: = = × = × = × ;
EC EA × EC EB ED BC DC BC DC
10 ĐỊNH HƯỚNG, TRAU DỒI, CHINH PHỤC TOÁN THCS
EB AB CB FA CA DA FC AC BC
Tương tự: = × ; = × ; = × .
ED AD CD FB CB DB FD AD BD
3. Các phương pháp chứng minh tứ giác nội tiếp
Xét tứ giác ABCD với E, F lần lượt là giao điểm của AB và CD;
AC và BD. ABCD là tứ giác nội tiếp nếu một trong các điều kiện sau
được thỏa mãn:
Tổng của một cặp góc đối bằng 180o : B · · = 180o hoặc
AD + BCD
· + ADC
ABC · = 180o
·
· Có 1 cặp góc cùng nhìn 1 cạnh bằng nhau: BAC = BDC hoặc
·
· = ACBK
ADB ·
F
D
Y
A
E
X
O
C
B
· H,I,K thẳng hàng, trong đó H,I,K lần lượt là hình chiếu của D
lên AB,BC,CA (hoặc từ A lên BC,CD,DB…) (xem bài định lý Simson).
4. Các phương pháp chứng minh đường thẳng tiếp xúc
đường tròn
Xét hình vẽ trên, ở đây, để chứng minh FX tiếp xúc ( O ) , với
X Î (O ) , ta cần chứng minh một trong số các điều kiện sau:
· FX ^ OX .
· 1 »
· FXA =
2
· = XBA
sđ XA (hoặc FXA ( )
· ), với A là điểm trên O ,
II. Một số ví dụ
Cho tam giác ABC nội tiếp đường tròn ( O ) và các điểm
D,E,F nằm trên các đường thẳng BC,CA,AB.
a) CMR các đường tròn ( AEF ) ;( BDF ) ; ( CDE ) cùng đi qua một
điểm M.
b) Giả sử D,E,F thẳng hàng, chứng minh M thuộc ( ABC ) .
Giải:
a) Xét thế hình bên, các thế hình khác chứng minh tương tự. Gọi
M' là giao điểm khác F của ( AEF ) và ( BDF ) . Khi đó, ta có:
12 ĐỊNH HƯỚNG, TRAU DỒI, CHINH PHỤC TOÁN THCS
· = 360o - EM'F
M'DE · - FM'D
·
(
= 360o - 180o - FAE
· + ABC = 180o - ECD
·
) ·(
· - 180o - FBD
·
)
= BAC
Do đó, tứ giác EM’CD nội tiếp và ta
có các đường tròn (AEF); (BDF);
(CDE) cùng đi qua một điểm M.
· = FOM
c) Ta chứng minh bằng cách OME · . Điều này tương
· , mà OB = OD nên ta chỉ cần
đương với MO là phân giác BMD
chứng minh tứ giác OBMD nội tiếp.
Phần I. Các chuyên đề 13
d) Gọi N' là giao điểm thứ 2 của EG với ( ABG ) , ta chứng minh
N º N' . Tiếp theo ta cần chứng minh các tứ giác ANOD và BNOC
nội tiếp.
Giải:
c) Ta có
· = 180o - FMB
BMD · - DME
· = 180o - 2FAB
· = 180o - 2BCD
· = 180o - BOD,
·
suy ra tứ giác OBMD nội tiếp. Mà OB = OD nên O là điểm chính
» không chứa M của đường tròn ngoại tiếp tứ giác
giữa cung BD
này. Điều này cho ta DMO · = BMO
· . Từ đây ta có
· = EMD
OME · + DMO
· = FMB
· + BMO
· = FOM
· , suy ra 2 góc này đều bằng
90o . Vậy OM ^ EF .
d) Gọi N' là giao điểm thứ 2 của EG với ( ABG ) . Theo tính chất
quen biết, ta có EG × EN' = EA × EB = EC × ED , suy ra tứ giác DCGN'
nội tiếp, dẫn đến N' º N và ta có N,G,E thẳng hàng.
· = ANG
Mặt khác, ta có AND · + GND· = ABG· + GCD· = 2ACD
· = AOD·,
suy ra tứ giác ANOD nội tiếp, tương tự tứ giác BNOC cũng nội tiếp.
14 ĐỊNH HƯỚNG, TRAU DỒI, CHINH PHỤC TOÁN THCS
Tương tự, ta gọi O' là giao điểm thứ 2 của đường thẳng FN với
đường tròn ( AND ) thì ta chứng minh được O' Î (BNC ) và O' º O ,
cho ta O,N,F thẳng hàng.
· = FNA
e) Ta có FNG · + ANG
· = ADO
· + ABD · + 1 AOD
· = ADO · = 90o Þ
2
FO ^ EG.
Hoàn toàn tương tự thì OE ^ FG , kéo theo O là trực tâm tam
giác EFG và OG ^ EF . Mà từ câu c, OM ^ EF , theo tiên đề Euclide
thì O,G,M thẳng hàng.
Nhận xét:
1. Điểm M được gọi là điểm Miquel (đọc là Miken) của tứ giác
toàn phần ABCD × EF . Khi tứ giác ABCD nội tiếp, ta có các tính chất
trên. Định lý nói rằng O là trực tâm tam giác EFG được gọi là định
lý Brocard.
2. Với 3 đường tròn ( O1 ) ; ( O2 ) ;( O3 ) phân biệt có các giao điểm
· = CAB;QNC
b) Trên các tia PE, QD lấy M, N sao cho PMC · · = CBA
·.
· = DEB
Giải: a) Giả sử tứ giác AEDB nội tiếp, khi đó, DAB · . Mặt
· = DAB
khác, vì PQ ∥ AB nên ta có: DPQ · (hai góc đồng vị). Từ đó,
· = DEQ
DPQ · và ta có tứ giác PQDE cũng nội tiếp.
b) Gọi J, K là các giao điểm thứ hai của đường tròn ( ABC ) với
· = JAB
các đường thẳng AP, BQ. Ta có JPQ · = JKB
· nên J,K,P,Q cùng
Ta có các tứ giác ACEF, BDEF nội tiếp các đường tròn đường
kính CF, DF. Từ đó, ta có:
GFH (
· = 180o - CFA
· + BFD
)
· = 180o - CEA
· - BED
·
X Î ( DEF ) .
· = 2MCF
· = 2DAF
· = FXH
· nên M Î FXD , hay
Mặt khác, ta có FMD ( )
ta có đường tròn ( DEF ) đi qua X và M. Tương tự đường tròn này
cũng đi qua N,Y,P,Z. Từ đó ta có 9 điểm D,E,F,M,N,P,X,Y,Z cùng
thuộc 1 đường tròn.