You are on page 1of 19

TRƯỜNG ĐẠI HỌC NỘI VỤ HÀ NỘI

KHOA/TRUNG TÂM…………………………….

TÊN ĐỀ TÀI VẬN DỤNG TƯ TƯỞNG HỒ CHÍ MINH VỀ ĐẠI ĐOÀN KẾT

DÂN TỘC TRONG GIAI ĐOẠN HIỆN NAY Ở VIỆT NAM

BÀI TẬP LỚN KẾT THÚC HỌC PHẦN

Học phần: TƯ TƯỞNG HỒ CHÍ MINH

Mã phách:………………………………….(Để trống)

1
Hồ Chí Minh – 2021

MỞ ĐẦU

1. Lý do chọn đề tài.

- Việt Nam là một quốc gia dân tộc đã hình thành sớm trong quá trình dựng
nước và giữ nước. Nhân dân Việt Nam có ý thức sâu bền về quyền tự chủ
quốc gia dân tộc. Quá trình dựng nước và giữ nước đã tạo dựng và phát
triển cho dân tộc Việt Nam một nền văn hóa tư tưởng rực rỡ, trong đó chủ
nghĩa dân tộc, ý chí độc lập và khát vọng tự do là truyền thống của lịch sử.
Đó là nền tảng văn hóa tư tưởng của sự hội tụ và đoàn kết dân tộc, là động
lực vĩ đại và duy nhất của nhân dân Việt Nam trong lịch sử xây dựng và
bảo vệ Tổ quốc.

- Tư tưởng đại đoàn kết toàn dân tộc của Chủ tịch Hồ Chí Minh là một tư
tưởng cơ bản, nhất quán và xuyên suốt, là chiến lược tập hợp lực lượng
đấu tranh với kẻ thù dân tộc và giai cấp trong suốt cuộc đời hoạt động cách
mạng của Người. Người luôn luôn nhận thức đại đoàn kết toàn dân tộc là
vấn đề sống còn, quyết định sự thành công của cách mạng.

- Em chọn đề tài về: “VẬN DỤNG TƯ TƯỞNG HỒ CHÍ MINH VỀ ĐẠI


ĐOÀN KẾT DÂN TỘC TRONG GIAI ĐOẠN HIỆN NAY Ở VIỆT
NAM” để nghiên cứu vì thực sự em cảm thấy xuyên suốt những nội dung
trong tư tưởng của Bác thì Đại đoàn kết dân tộc là một trong những vấn đề
được Bác đề cập và nhắc đến khá nhiều. Qua đó, giúp chúng ta xác định
một cái nhìn đúng đắn về lòng đoàn kết, nhân nghĩa trong mỗi con người
để tự hoàn thiện mình.

2
2. Mục đích và nhiệm vụ nghiên cứu.

- Giúp mọi người nhận thức được tầm quan trọng của lòng yêu nước, của
nhân nghĩa, tin yêu con người. Từ đó mỗi cá nhân sẽ tự phát huy hơn nữa
lòng nhân nghĩa của bản thân mình để sống tốt hơn, có ý nghĩa hơn.

3. Đối tượng nghiên cứu và phạm vi nghiên cứu.

- Đối tượng nghiên cứu: Tư tưởng Hồ Chí Minh về đại đoàn kết dân tộc.

- Phạm vi nghiên cứu: Những tài liệu lịch sử cụ thể cùng hệ thống tư liệu về
tư tưởng Hồ Chí Minh.

4. Phương pháp nghiên cứu.

- Kết hợp phương pháp logic với so sánh, đối chiếu, phân tích, tổng hợp,
chứng minh,…

5. Ý nghĩa của việc nghiên cứu đề tài.

- Việc tìm hiểu rõ tư tưởng Hồ Chí Minh về vấn đề này là hết sức cần thiết
để mỗi chúng ta hiểu rõ hơn vai trò và trách nhiệm của mình trong cuộc
sống, đối với mọi người, với đất nước.

NỘI DUNG

Chương 1: Tư tưởng Hồ Chí Minh về đại đoàn kết dân tộc.

1. Cơ sở hình thành tư tưởng Hồ Chí Minh về đại đoàn kết dân tộc.

1.1. Nền tảng văn hóa truyền thống Việt Nam, tinh thần yêu nước gắn liền với
ý thức cộng đồng, ý thức gắn kết dân tộc trải qua hàng nghìn năm lịch sử đấu

3
tranh dựng nước và giữ nước trở thành truyền thống bền vững, thấm sâu vào
tư tưởng, tình cảm, tâm hồn người Việt Nam.

- Dân tộc ta hình thành, tồn tại và phát triển suốt bốn ngàn năm lịch sử, gắn
liền với yếu tố gắn kết cộng đồng dựng nước và giữ nước.

- Để tồn tại và phát triển, dân ta phải chống thiên tai, thường xuyên
và liên tục trị thủy các con sông lớn, cải tạo xây dựng đồng ruộng, trồng
lúa nước.

- Văn minh nông nghiệp trồng lúa nước chính là văn hóa tạo ra sự cấu kết
cộng đồng của những người cùng sống trên một dải đất, có chung một
kiểu sinh hoạt kinh tế, cùng một tâm lý. Nghĩa là cố kết thành dân tộc.

- Yêu nước, nhân nghĩa, trọng đạo lý làm người, đề cao trách nhiệm cá
nhân đối với xã hội, lấy dân làm gốc, coi trọng lòng khoan dung độ lượng,
hòa hiếu, không gây thù oán, cố kết cộng đồng đã trở thành tình cảm tự
nhiên của mỗi con người Việt Nam.

- Chủ nghĩa yêu nước cố kết cộng đồng và triết lý nhân sinh, được khái
quát thành tư duy chính trị, phép ứng xử của con người trong tình làng
nghĩa nước: “Nước mất thì nhà tan, giặc đến nhà thì đàn bà cũng đánh”.

1.2. Hồ Chí Minh kế thừa tư tưởng đoàn kết trong kho tàng văn hóa nhân loại.

- Tiếp thu tư tưởng lục hòa, cư xử hòa hợp giữa người với người, cá nhân
với cộng đồng, con người với môi trường tự nhiên của phật giáo (năm
điều cấm: nói dối, sát sinh, tà dâm, uống rượu, trộm cướp).

4
- Tiếp thu tư tưởng đoàn kết của Tôn Trung Sơn, nhất là Chủ nghĩa Tam
dân, chủ trương đoàn kết 400 dòng học người Trung Quốc, không phân
biệt giàu nghèo, chống thực dân Anh, chủ trương liên Nga, dung Cộng,
ủng hộ công nông.

1.3. Sự tổng kết những kinh nghiệm thực tế của phong trào cách mạng Việt
Nam và phong trào giải phóng dân tộc ở các nước thuộc địa.

- Người thấy các phong trào chống Pháp của dân ta tuy rầm rộ nhưng đều
thất bại, do không quy tụ được sức mạnh của cả dân tộc. . . Người thấy
được những hạn chế trong việc tập hợp lực lượng của các nhà yêu nước
tiền bối. (Phan Bội Châu, Phan Chu Trinh, Nguyễn Thái Học. . .đều yêu
nước thương dân, nhưng về tập hợp lực lượng thì các bậc tiền bối này đều
có vấn đề, cho nên tập hợp không được rộng rãi, không đầy đủ, cho nên
không thể chiến thắng kẻ thù). Ví dụ như cụ Phan Bội Châu chủ trương
tập hợp 10 hạng người chống pháp: Phú Hào, Quý Tộc, Nhi nữ, Anh sĩ,
Du đồ, Hôi đảng, Thông ngôn, Kí lục, Bồi bếp, Tín đồ thiên chúa giáo
nhưng thiếu Công nhân, Nông dân.

- Nghiên cứu cách mạng tháng 10, Người thấy nổi bật bài học về đoàn kết
tập hợp lực lượng công nông để làm cách mạng giành chính quyền và bảo
vệ chính quyền cách mạng non trẻ, đánh tan sự tấn công của 14 nước đế
quốc và bọn Bạch Vệ, xây dựng đất nước theo con đường xã hội chủ
nghĩa.

1.4. Tiếp thu quan điểm chủ nghĩa Mác – Lênin về đoàn kết lực lượng trong
cách mạng xã hội chủ nghĩa.

5
- Chủ nghĩa Mác - Lênin phát hiện ra quy luật xã hội là sản xuất vật chất,
nhờ đó phát hiện ra vai trò quyết định sự phát triển xã hội của quần chúng
nhân dân.

- Sự vận động của xã hội luôn gắn với một giai cấp nhất định mà giai cấp
đó đứng ở một trung tâm của thời đại. Thời đại ngày nay giai cấp công
nhân là giai cấp đứng ở trung tâm thời đại mới, có lợi ích phù hợp với lợi
ích của nông dân và các giai tầng lao động khác, vì thế giai cấp công nhân
là giai cấp lãnh đạo cách mạng, tổ chức đoàn kết mọi giai tầng xã hội,
đoàn kết cả dân tộc, cả quốc tế, các dân tộc bị áp bức để thủ tiêu CNTB,
xây dựng CNXH.

- Để đoàn kết rộng rãi mọi lực lượng, trước hết phải thiết lập liên minh
công nông, lấy đó làm nòng cốt, sau đó sẽ đoàn kết rộng rãi mọi lực
lượng bên trong và bên ngoài.

1.5. Yếu tố chủ quan của Hồ Chí Minh.

- Là người có lòng yêu nước thương dân vô bờ bến, trọng dân, tin dân, kính
dân, hiểu dân, trên cơ sở nắm vững dân tình, dân tâm, dân ý. Người luôn
chủ trương thực hiện dân quyền, dân sinh, dân trí, dân chủ. Vì vậy người
được dân yêu, dân tin, dân kính phục. Đó chính là cơ sở của mọi tư tưởng
sáng tạo của Hồ Chí Minh, trong đó có tư tưởng đại đoàn kết của Người.

2. Những nội dung cơ bản tư tưởng đại đoàn kết toàn dân của Hồ Chí
Minh.

6
 Một là, Đảng Cộng sản có vai trò to lớn trong khối đại đoàn kết dân tộc.
- Là tổ chức chính trị to lớn nhất, cách mạng nhất, Đảng lãnh đạo xây dựng
Mặt trận Dân tộc thống nhất đồng thời cũng là một thành viên của Mặt
trận. Đảng lãnh đạo Mặt trận trước hết bằng việc xác định chính sách Mặt
trận đúng đắn. Chủ tịch Hồ Chí Minh khẳng định: "Đảng ta có chính sách
Mặt trận dân tộc đúng đắn, cho nên đã phát huy được truyền thống đoàn
kết và yêu nước rất vẻ vang của dân tộc ta".

- Cách mạng là cuộc chiến đấu khổng lồ, không tập hợp được rộng rãi lực
lượng quần chúng thì sẽ không thể thắng lợi. Chủ nghĩa thực dân thực
hiện âm mưu chia để trị, vậy ta phải đoàn kết muôn người như một, phải
thực hiện chữ “đồng” thì mới thành công.

 Hai là,phát huy vai trò của Nhà nước với đoàn kết toàn dân tộc.

 Ba là, xây dựng Mặt trận dân tộc thống nhất.

- Mặt trận là nơi quy tụ mọi tổ chức và cá nhân yêu nước, tập hợp mọi
người dân nước Việt trong nước và ngoài nước phấn đấu vì mục tiêu
chung là độc lập dân tộc, thống nhất Tổ quốc và tự do, hạnh phúc của
nhân dân.

3. Những quan điểm cơ bản của Hồ Chí Minh về đại đoàn kết dân tộc.

3.1. Đại đoàn kết dân tộc là vấn đề chiến lược của cách mạng.

7
- Với Hồ Chí Minh, đoàn kết là một truyền thống cực kỳ quý báu của nhân
dân ta. Người cho rằng: “Muốn giải phóng các dân tộc bị áp bức và nhân
dân lao động, phải tự cứu lấy mình bằng đấu tranh vũ trang cách mạng,
bằng cách mạng vô sản.”

- Chiến lược đó được tổng kết thành những luận điểm có tính chân lý như:

 “Đoàn kết là sức mạnh của chúng ta”

 “Đoàn kết là sức mạnh, đoàn kết là thắng lợi”

 “Đoàn kết, đoàn kết, đại đoàn kết. Thành công, thành công, đại thành
công!”

- Tuy nhiên trong từng thời kỳ, từng giai đoạn cách mạng, có thể và cần
thiết phải điều chỉnh chính sách và phương pháp tập hợp lực lượng cho
phù hợp với những đối tượng khác nhau trong cộng đồng các dân tộc.
Nhưng đại đoàn kết luôn được Người nhận thức là vấn đề sống còn của
cách mạng.

3.2. Đại đoàn kết dân tộc là mục tiêu và nhiệm vụ hàng đầu của cách mạng.

- Tư tưởng đại đoàn kết dân tộc phải được quán triệt trong mọi đường lối
chủ trương, chính sách của Đảng, vì Đảng là lực lượng lãnh đạo duy nhất
đối với cách mạng Việt Nam. Sức mạnh của đảng là ở sự đoàn kết nhất trí
và sự đoàn kết trong Đảng là hạt nhân đoàn kết trong tất cả các tổ chức
chính trị xã hội và trong toàn xã hội.

8
- Đảng có sứ mệnh thức tỉnh, tập hợp, hướng dẫn, chuyển những đỏi hỏi
khách quan, tự phát của quần chúng thành những đòi hỏi tự giác thành
hiện thực có tổ chức và thành sức mạnh.

3.3. Đại đoàn kết dân tộc để thực hiện khối đoàn kết toàn dân.

- Trong tư tưỏng Hồ Chí Minh các khái niệm đồng nghĩa thường được dùng
là dân, nhân dân, đồng bào, quần chúng nhân dân, quốc dân,… Ở đây khái
niệm “Dân” được dùng với tư cách là khái niệm chung cho tất cả. Khái
niệm “Dân” vừa được hiểu là một tập hơp đông đảo quần chúng, vừa
được hiểu là mỗi con người Việt Nam cụ thể và dùng để chỉ mọi con dân
nước Việt, con Rồng cháu Tiên, không phân biệt già, trẻ, gái, trai, giàu,
nghèo, quý, tiện, tín, ngưỡng,… Như vậy, “Dân” được hiểu là chủ thể của
đại đoàn kết dân tộc.

- Đại đoàn kết dân tộc là cơ sở để thực hiện khối đại đoàn kết toàn dân, với
ý nghĩa là cần phải huy động và tập hợp được mọi người dân Việt Nam,
đang sống trong nước hay đang định cư ở nước ngoài vào khối đại đoàn
kết nhằm thực hiện thành công sự nghiệp cách mạng chung của dân tộc.
Muốn làm được điều đó phải kế thừa truyền thống yêu nước, nhân nghĩa,
đoàn kết của dân tộc, phải có tấm lòng khoan dung, độ lượng với con
người và cần xoá bỏ mọi định kiến, cách biệt.

3.4. Đại đoàn kết dân tộc trở thành sức mạnh vật chất, có tổ chức dưới sự lãnh
đạo của Đảng.

- Tổ chức thể hiện sức mạnh vât chất của khối đại đoàn kết dân tộc chúnh là
Mặt trận dân tộc thống nhất. Mặt trận có thể có tên gọi khác nhau nhưng

9
tập trung lại chỉ là một tổ chức chính trị rộng rãi, tập hợp đông đảo các
giai cấp, tầng lớp, dân tộc, tôn giáo, đảng phái, các tổ chức và các nhân tố
yêu nước ở trong và ngoài nước, phấn dấu vì mục tiêu độc lập, thống nhất
của Tổ quốc và tự do, hạnh phúc của nhân dân

- Mặt trận dân tộc thống nhất được xây dựng và hoạt động theo những
nguyên tắc sau:

 Thứ nhất, Mặt trận dân tộc thống nhất phải được xây dựng trên nền tảng
liên minh công nông (về sau Người nêu thêm là liên minh công – nông –
lao động trí óc), dưới sư lãnh đạo của Đảng cộng sản.

 Thứ hai, Mặt trận dân tộc thống nhất hoạt động theo nguyên tắc hiệp
thương dân chủ, lấy việc thống nhất lợi ích tối cao của dân tộc với lợi ích
của các tầng lớp nhân dân làm cơ sở để củng cố và không ngừng mở
rộng.

 Thứ ba, đoàn kết lâu dài, chặt chẽ, đoàn kết thật sự, chân thành, thân ái,
giúp đỡ nhau cùng tiến bộ. Hồ Chí Minh đã viết: “Đoàn kết thật sự nghĩa
là mục đích phải nhất trí và lập trường cũng phải nhất trí. Đoàn kết thật
sự nghĩa là vừa đoàn kết, vừa đấu tranh, học những cái tốt của nhau, phê
bình cái sai của nhau và phê bình trên lập trường thân ái, vì nước, vì
dân”.

- Đảng Cộng sản vừa là thành viên của Mặt trận dân tộc thống nhất vừa là
lực lượng lãnh đạo khối đại đoàn kết toàn dân ngày càng vững chắc.
Muốn lãnh đạo được, Đảng phải tiêu biểu cho trí tuệ, danh dự, lương tâm

10
của dân tộc và thời đại, phải thực sự đoàn kết nhất trí. Đảng Cộng sản
Việt Nam phải là đảng của giai cấp công nhân, của nhân dân lao động và
của cả dân tộc.

Chương 2: Sự vận dụng tư tưởng Hồ Chí Minh về đại đoàn kết dân tộc
trong giai đoạn hiện nay ở Việt Nam.

1. Thực trạng việc việc xây dựng khối đại đoàn kết dân tộc theo tư tưởng
Hồ Chí Minh trong những năm qua.

 Thuận lợi:
- Dưới sự lãnh đạo của Đảng, Việt Nam đang xây dựng nền kinh tế thị
trường định hướng xã hội chủ nghĩa, xây dựng nhà nước pháp quyền xã
hội chủ nghĩa của dân, do dân, vì dân. Việt Nam đang chủ động hội nhập
kinh tế quốc tế, mở cửa sẵn sàng là bạn là đối tác tin cậy của các nước
trong cộng đồng quốc tế phấn đấu vì hòa bình độc lập và phát triển.

- Đời sống vật chất tinh thần của nhân dân không ngừng được cải thiện. Vị
thế của đất nước không ngừng được nâng cao trên trường quốc tế. Sự
nghiệp đổi mới của nước ta trong những năm tới, có cơ hội để phát triển
của đất nước. Đó là lợi thế so sánh để phát triển do nhiều yếu tố, trong đó
yếu tố nội lực là hết sức quan trọng. Những cơ hội tạo cho đất nước ta có
thể đi tắt, đón đầu, tiếp thu nhanh những thành tựu của cách mạng khoa
học và công nghệ trên thế giới. Mặt khác, chúng ta rút ra được nhiều bài
học từ cả những thành công và yếu kém để tiến hành sự nghiệp đổi mới
đẩy mạnh sự nghiệp cách mạng, nhất là trong thời kỳ đẩy mạnh công
nghiệp hóa, hiện đại hóa.

11
 Khó khăn:
- Tuy vậy, chúng ta cũng đang đứng trước những thách thức, nguy cơ hay
những khó khăn lớn trên con đường phát triển của đất nước. Ví như nạn
tham nhũng, tệ quan liêu cũng như sự suy thoái về tư tưởng chính trị, đạo
đức, lối sống của một bộ phận không nhỏ cán bộ, Đảng viên đã và đang
cản trở việc thực hiện có hiệu quả đường lối, chủ trương, chính sách của
Đảng và nhà nước, gây bất bình và làm giảm niềm tin trong nhân dân.
Đặc biệt, khối đại đoàn kết toàn dân tộc trên nền tảng liên minh giai cấp
công nhân với giai cấp nông dân và đội ngũ tri thức được mở rộng hơn, là
nhân tố quan trọng thúc đẩy sự phát triển kinh tế xã hội của đất nước.

- Hiện nay, khối đại đoàn kết toàn dân tộc, mối quan hệ giữa đảng, nhà
nước và nhân dân đang đứng trước những thách thức mới như:

 Lòng tin vào Đảng, nhà nước và chế độ của một bộ phận nhân dân chưa
vững chắc, tâm trạng của nhân dân có những diễn biến phức tạp, lo lắng
về sự phân hoá giàu nghèo, về việc làm và đời sống.

 Nhân dân bất bình trước những bất công xã hội, trước tệ tham nhũng,
quan liêu, lãng phí, v.v...

 Xã hội trong quá trình đổi mới đất nước và những mâu thuẫn nảy sinh
trong nội bộ nhân dân để kịp thời có chủ trương, chính sách phù hợp.

 Có tổ chức đảng, chính quyền còn coi thường dân, coi nhẹ công tác dân
vận -mặt trận.

12
 Các thế lực thù địch ra sức phá hoại khối đại đoàn kết của nhân dân ta,
luôn kích động cái gọi là “dân chủ, nhân quyền”, kích động vấn đề dân
tộc, tôn giáo hòng li gián, chia rẽ nội bộ đảng, nhà nước và nhân dân ta.

2. Một số giải pháp cho việc xây dựng khối đại đoàn kết dân tộc ở nước ta
hiện nay.

2.1. Vì mục tiêu chung phải coi Đại đoàn kết dân tộc là sự nghiệp của toàn
dân, toàn hệ thống chính trị mà hạt nhân là tổ chức Đảng.

- Để thực hiện thắng lợi sự nghiệp đổi mới, đẩy mạnh công nghiệp hóa,
hiện đại hóa, đòi hỏi đảng, nhà nước phải xây dựng và phát huy cao độ
sức mạnh đại đoàn kết toàn dân tộc, phải coi Đại đoàn kết dân tộc là sự
nghiệp của toàn dân, toàn hệ thống chính trị mà hạt nhân là tổ chức Đảng.
Đảng chú trọng lãnh đạo, chỉ đạo xây dựng, phát triển các tổ chức quần
chúng, lựa chọn hình thức tổ chức thích hợp để tập hợp và phát huy vai
trò tích cực, chủ động, tự giác của các tầng lớp nhân dân. Đảng coi trọng
và không ngừng đổi mới công tác vận động quần chúng, củng cố sự gắn
bó mật thiết với nhân dân, khắc phục những biểu hiện quan liêu, xa rời
quần chúng nhân dân.

2.2. Tiếp tục đổi mới chính sách tôn giáo, xã hội, hoàn thiện chính sách dân
tộc, chính sách với kiều bào và chính sách trọng dụng nhân tài.

- Tiếp tục hoàn thiện chính sách, pháp luật về tín ngưỡng, tôn giáo phù hợp
với quan điểm của Đảng. Phát huy những giá trị văn hoá, đạo đức tốt đẹp
của các tôn giáo, động viên các tổ chức tôn giáo, chức sắc, tín đồ sống tốt

13
đời, đẹp đạo, tham gia đóng góp tích cực cho công cuộc xây dựng và bảo
vệ Tổ quốc. Quan tâm và tạo điều kiện cho các tổ chức tôn giáo sinh hoạt
theo hiến chương, điều lệ của tổ chức tôn giáo đã được Nhà nước công
nhận, đúng quy định của pháp luật. Chủ động phòng ngừa, kiên quyết đấu
tranh với những hành vi lợi dụng tôn giáo để chia rẽ, phá hoại khối đại
đoàn kết toàn dân tộc.

- Bên cạnh đó, Mặt trận Tổ quốc và các đoàn thể nhân dân tiếp tục tăng
cường tổ chức, đổi mới nội dung, phương thức hoạt động, khắc phục tình
trạng hành chính hoá, phát huy vai trò nòng cốt tập hợp, đoàn kết nhân
dân xây dựng cơ sở chính trị của chính quyền nhân dân, thực hiện dân
chủ, giám sát và phản biện xã hội, tham gia xây dựng Đảng, Nhà nước
trong sạch, vững mạnh, tổ chức các phong trào thi đua yêu nước, vận
động các tầng lớp nhân dân thực hiện các nhiệm vụ phát triển kinh tế, văn
hoá, xã hội, quốc phòng, an ninh, đối ngoại.

2.3. Phải thông suốt quan điểm Đại đoàn kết dân tộc là động lực chủyếu đảm
bảo thắng lợi của sự nghiệp đổi mới.

- Đoàn kết các dân tộc có vị trí chiến lược trong sự nghiệp cách mạng của
nước ta. Nghiên cứu xây dựng các cơ chế, chính sách, tạo chuyển biến rõ
rệt trong phát triển kinh tế, văn hoá, xã hội vùng dân tộc thiểu số. Tăng
cường kiểm tra, giám sát, đánh giá kết quả thực hiện các chủ trương,
chính sách dân tộc của Đảng và Nhà nước ở các cấp. Chống kỳ thị dân
tộc, nghiêm trị những âm mưu, hành động chia rẽ, phá hoại khối đại đoàn
kết toàn dân tộc.

14
- Quan tâm giáo dục, đào tạo, bồi dưỡng,phát triển giai cấp công nhân cả về
số lượng và chất lượng, nâng cao bản lĩnh chính trị, trình độ học vấn,
chuyên môn, kỹ năng nghề nghiệp, tác phong công nghiệp, kỷ luật lao
động, đáp ứng yêu cầu của sự nghiệp công nghiệp hoá, hiện đại hoá và hội
nhập quốc tế. Xây dựng, phát huy vai trò của giai cấp nông dân, chủ thể
của quá trình phát triển nông nghiệp, nông thôn. Xây dựng đội ngũ trí
thức lớn mạnh, có chất lượng cao, đáp ứng yêu cầu phát triển đất nước.
Tạo điều kiện xây dựng, phát triển đội ngũ doanh nhân lớn mạnh, có trách
nhiệm xã hội cao. Làm tốt công tác giáo dục chính trị, tư tưởng, truyền
thống, lý tưởng, đạo đức và lối sống; tạo điều kiện học tập, lao động, giải
trí, phát triển thể lực, trí tuệ cho thế hệ trẻ.

2.4. Cần nhân rộng những tích cực, điển hình của những cá nhân, tập thể thực
hiện tốt tư tưởng Hồ Chí Minh về đại đoàn kết dân tộc.

 Đại đoàn kết dân tộc là tư tưởng lớn, có giá trị lý luận và thực tiễn sâu sắc
với cách mạng nước ta. Tư tưởng này có nhiều giá trị, biểu hiện tập trung ở
những điểm chính sau:

- Đoàn kết là bài học hàng đầu và có tính chiến lược, quyết định mọi thành
công. Biết đoàn kết thì vượt qua khó khăn, thử thách, không đoàn kết,
chia rẽ là thất bại.

- Đoàn kết phải có nguyên tắc, vì mục tiêu và lợi ích chung. Không đoàn
kết một chiều, đoàn kết hình thức, nhất thời.

15
- Đoàn kết trong tổ chức, thông qua tổ chức để tạo nên sức mạnh. Đoàn kết
cá nhân và đoàn kết tổ chức không tách rời nhau.

- Đoàn kết phải có nội dung thích hợp với từng địa phương, từng tổ chức,
từng thời kỳ. Đoàn kết trong chính sách tập hợp các tầng lớp nhân dân.

- Đoàn kết đi liền với bao dung, thực hiện tính nhân đạo cao cả, hướng tới
tương lai.

- Đoàn kết trong mọi chủ trương, chính sách của Đảng và nhà nước trên cơ
sở bảo vệ và tôn trọng lợi ích của mọi thành viên cộng đồng quốc gia, dân
tộc, quốc tế.

KẾT LUẬN

 Qua những phân tích trên ta có thể thấy, tư tưởng Hồ Chí Minh về đại đoàn
kết có một vai trò cực kỳ quan trọng. Nó không chỉ là lời giải đáp đúng đắn
cho những bài toán của cách mạng vào thời điểm đó mà trong suốt chiều
dài lịch sử nó vẫn giữ nguyên giá trị. Đại đoàn kết dân tộc, từ chỗ là tư
tưởng của lãnh tụ đã trở thành sợi chỉ đỏ xuyên suốt đường lối chiến lược
của Đảng cộng sản Việt Nam trong cách mạng dân tộc dân chủ nhân dân
cũng như trong cách mạng xã hội chủ nghĩa. Tư tưởng đó đã thấm sâu vào
tư tưởng, tình cảm của tất cả những người Việt Nam yêu nước và biến nó
thành hành động cách mạng của hàng triệu, hàng triệu con người, tạo thành
sức mạnh vô địch trong sự nghiệp giải phóng dân tộc, xây dựng và bảo vệ
tổ quốc.

DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO

- Hồ Chí Minh: Toàn tập, Nxb. Chính trị quốc gia, H, 2011, t. 9, tr. 244.

16
- Hồ Chí Minh: Toàn tập, Sđd, t. 10, tr. 576.
- Hồ Chí Minh: Toàn tập, Sđd, t. 15, tr. 611.
- Hồ Chí Minh: Toàn tập, Sđd, t. 5, tr. 276, tr. 278-279.
- Hồ Chí Minh: Toàn tập, Sđd, t. 7, tr. 50.
- Hồ Chí Minh: Toàn tập, Sđd, t. 12, tr. 438.
- Giáo trình Tư tưởng Hồ Chí Minh, NXB Chính trị Quốc gia, Hà Nội
(2006)
- Văn kiện Đại hội Đảng toàn quốc Đảng cộng sản Việt Nam lần thứ, IX,
X, XI.
- Giáo trình tư tưởng Hồ Chí Minh do Hội đồng Trung ương chỉ đạo biên
soạn giáo trình quốc gia các bộ môn khoa học Mác - Lênin, tư tưởng Hồ
Chí Minh, NXB. Chính trị quốc gia, Hà Nội 2003.
- Di chúc của Chủ tịch Hồ Chí Minh

PHỤ LỤC

MỞ ĐẦU.....................................................................................................2.

NỘI DUNG..................................................................................................3.

Chương 1: Tư tưởng Hồ Chí Minh về đại đoàn kết dân tộc..................3.

1. Cơ sở hình thành tư tưởng Hồ Chí Minh về đại đoàn kết dân tộc.....

....................................................................................................................3.

1.1. Nền tảng văn hóa truyền thống Việt Nam, tinh thần yêu nước gắn liền
với ý thức cộng đồng, ý thức gắn kết dân tộc trải qua hàng nghìn năm lịch
sử đấu tranh dựng nước và giữ nước trở thành truyền thống bền vững, thấm
sâu vào tư tưởng, tình cảm, tâm hồn người Việt Nam.............................3.

1.2. Hồ Chí Minh kế thừa tư tưởng đoàn kết trong kho tàng văn hóa nhân
loại............................................................................................................4.

1.3. Sự tổng kết những kinh nghiệm thực tế của phong trào cách mạng Việt
Nam và phong trào giải phóng dân tộc ở các nước thuộc địa..................5.

17
1.4. Tiếp thu quan điểm chủ nghĩa Mác – Lênin về đoàn kết lực lượng
trong cách mạng xã hội chủ nghĩa............................................................5.

1.5. Yếu tố chủ quan của Hồ Chí Minh....................................................6.

2. Những nội dung cơ bản tư tưởng đại đoàn kết toàn dân của Hồ Chí
Minh...........................................................................................................6.

3. Những quan điểm cơ bản của Hồ Chí Minh về đại đoàn kết dân tộc

....................................................................................................................7.

3.1. Đại đoàn kết dân tộc là vấn đề chiến lược của cách mạng................7.

3.2. Đại đoàn kết dân tộc là mục tiêu và nhiệm vụ hàng đầu của cách mạng
..................................................................................................................8.

3.3. Đại đoàn kết dân tộc để thực hiện khối đoàn kết toàn dân................9.

3.4. Đại đoàn kết dân tộc trở thành sức mạnh vật chất, có tổ chức dưới sự
lãnh đạo của Đảng....................................................................................9.

Chương 2: Sự vận dụng tư tưởng Hồ Chí Minh về đại đoàn kết dân tộc
trong giai đoạn hiện nay ở Việt Nam......................................................11.

1. Thực trạng việc việc xây dựng khối đại đoàn kết dân tộc theo tư
tưởng Hồ Chí Minh trong những năm qua..........................................11.

2. Một số giải pháp cho việc xây dựng khối đại đoàn kết dân tộc ở nước
ta hiện nay...............................................................................................13.

2.1. Vì mục tiêu chung phải coi Đại đoàn kết dân tộc là sự nghiệp của toàn
dân, toàn hệ thống chính trị mà hạt nhân là tổ chức Đảng.....................13.

2.2. Tiếp tục đổi mới chính sách tôn giáo, xã hội, hoàn thiện chính sách dân
tộc, chính sách với kiều bào và chính sách trọng dụng nhân tài............13.

2.3. Phải thông suốt quan điểm Đại đoàn kết dân tộc là động lực chủyếu
đảm bảo thắng lợi của sự nghiệp đổi mới..............................................14.

2.4. Cần nhân rộng những tích cực, điển hình của những cá nhân, tập thể
thực hiện tốt tư tưởng Hồ Chí Minh về đại đoàn kết dân tộc.................15.

18
KẾT LUẬN...............................................................................................16.

DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO................................................16.

19

You might also like