You are on page 1of 20

ĐỀ CƯƠNG TƯ TƯỞNG HỒ CHÍ MINH

1. Trình bày tư tưởng HCM về vai trò của đại đoàn kết toàn dân
tộc? giải thích nhận định: “Đoàn kết, đoàn kết, đại đoàn kết.
Thành công, thành công, đại thành công”?
a) Vai trò của đại đoàn kết toàn dân tộc:
● Đại đoàn kết dân tộc là vấn đề có ý nghĩa chiến lực, quyết định thành
công của cách mạng:
- HCM chỉ ra rằng. trong thời đại mới, để đánh bại các thế lực đế quốc thực
dân phải tập hợp được tất cả mọi lực lượng có thể tập hợp, xây dựng được
khối đại đoàn kết dân tộc bền vững. Đại đoàn kết dân tộc đã trở thành vấn
đề có ý nghĩa chiến lược, cơ bản, nhất quán và lâu dài, xuyên suốt tiến
trình cách mạng.
- Để quy tụ được mọi lực lượng vào khối đại đoàn kết toàn dân, cần phải
có chính sách và phương pháp phù hợp với từng đối tượng cách mạng.
- Chính sách mặt trận của Đảng ta và Chủ tịch HCM đặt ra là để thực hiện
đoàn kết dân tộc.
● Đại đoàn kết dân tộc là mục tiêu, nhiệm vụ hàng đầu của Đảng, là nhu
cầu khách quan của nhân dân:
- Đại đoàn kết là mục tiêu, nhiệm vụ hàng đầu của Đảng: Đại đoàn kết dân
tộc phải được xác định là mục tiêu, nhiệm vụ hàng đầu của Đảng, phải
được quán triệt trong tất cả mọi lĩnh vực, từ đường lối, chủ trương, chính
sách tới hoạt động thực hiện của Đảng.
- Đại đoàn kết dân tộc là nhiệm vụ hàng đầu của mọi giai đoạn cách mạng:
Trên cơ sở của đường lối đúng, Đảng phải cụ thể hóa thành những mục
tiêu, nhiệm vụ và phương pháp cách mạng phù hợp với từng giai đoạn
lịch sử để lôi kéo, tập hợp quần chúng, tạo thực lực cho cách mạng. Thực
lực đó chính là khối đại đoàn kết dân tộc.
- Đại đoàn kết dân tộc là nhiệm vụ hàng đầu của cả dân tộc. Bởi vì, cách
mạng là sự nghiệp của quần chúng, phải do quần chúng, vì quần chúng.
Từ trong phong trào đấu tranh để tự giải phóng và xây dựng xã hội mới
tốt đẹp, quần chúng này sinh nhu cầu đoàn kết và sự hợp tác. Đảng Cộng
sản phải có sứ mệnh thức tỉnh, tập hợp, hướng dẫn quần chúng, chuyển
những nhu cầu, những đòi hỏi khách quan, tự phát của quần chúng thành
những đòi hỏi tự giác, thành hiện thực có tổ chức khối đại đoàn kết, tạo
thành sức mạnh tổng hợp trong cuộc đấu tranh vì độc lập cho dân tộc, tự
do cho nhân dân và hạnh phúc cho con người.

1
b) “Đoàn kết, đoàn kết, đại đoàn kết. Thành công, thành công, đại thành
công”
- HCM nhấn mạnh đến cấp độ của đoàn kết, trong thực tiễn cách mạng,
càng đoàn kết thì càng thành công. Đoàn kết sẽ dẫn đến thành công, thắng
lợi to lớn vì đoàn kết thì sẽ tập hợp được đông đảo quần chúng, phát huy
được sức mạnh, tiềm năng to lớn của quần chúng, tạo nên sức mạnh vĩ
đại có thể dời non lấp biển, có thể đập tan mọi lực lượng thù địch trong
cuộc đấu tranh xã hội. Đoàn kết là đường lối chiến lược duy nhất đúng,
phá tan được âm mưu chia rẽ của kẻ thù.
- Đoàn kết không chỉ về giai cấp, dân tộc mà còn đoàn kết quốc tế.
- Nếu không đoàn kết sẽ không thành công. HCM đã khẳng định: “Lúc nào
dân ta đoàn kết muôn người như một thì nước ta độc lập, tự do. Trái lại,
lúc nào dân ta không đoàn kết thì bị nước xâm lấn. Vậy nay ta phải biết
đoàn kết, đoàn kết, đoàn kết mau, đoàn kết chắc chắn thêm mãi…”
2. Tại sao HCM khẳng định: “Trong bầu trời không gì quý bằng
nhân dân. Trong thế giới không gì mạnh bằng lực lượng đoàn
kết của nhân dân”. Liên hệ thực tiễn sự vận dụng tư tưởng
HCM đối với xây dựng khối đại đoàn kết dân tộc hiện nay?
- Đại đoàn kết phải dựa trên nguyên tắc trọng dân, tin dân, dựa vào dân.
- Bắt nguồn từ sự kế thừa truyền thống của ông cha: “Nước lấy dân làm
gốc”, “chở thuyền là dân, lật thuyền cũng là dân”; là sự quán triệt sâu sắc
quan điểm của chủ nghĩa Mác - Lênin “Cách mạng là sự nghiệp của quần
chúng”.

=> Chỉ khi nào đoàn kết được toàn dân tộc mới có thể đem lại thắng lợi cho sự
nghiệp cách mạng

❖ Liên hệ thực tiễn sự vận dụng của Đảng đối với xây dựng khối đại đoàn
kết dân tộc hiện nay?

Liên hệ thực tiễn Việt Nam hiện nay.

Đoàn kết là một khoa học và nghệ thuật. Muốn có đại đoàn kết, cần phải tuyên
truyền, giáo dục, vận động quần chúng một cách.

VD: Đoàn kết tức là trước hết phải đoàn kết đại đa số nhân dân, mà đại đa số
nhân dân là công nhân, nông dân và các tầng lớp nhân dân lao động khác.

Đó là nền gốc của đại đoàn kết. Nó cũng như cái nền của nhà, gốc của cây.
Nhưng đã có nền vững, gốc tốt, còn phải đoàn kết các tầng lớp nhân dân khác.

2
Lấy liên minh công nhân - nông dân - tri thức làm nền tảng cho khối đại đoàn
kết toàn dân tộc. Nền tảng càng được củng cố vững chắc thì khối đại đoàn kết
dân tộc càng có thể mở rộng, không e ngại bất cứ thế lực nào có thể làm suy yếu
khối đại đoàn kết dân tộc.

Nguyên tắc này xuất phát từ …

Các vấn đề chú ý ôn tập chương 1:


1. Trình bày khái niệm tư tưởng HCM? Phân tích nội hàm khái
niệm và đối tượng nghiên cứu của môn học tư tưởng HCM?
❖ Khái niệm tư tưởng HCM:
- Tư tưởng HCM là một hệ thống quan điểm toàn diện và sâu sắc về những
vấn đề cơ bản của cách mạng VN, kết quả của sự vận dụng và phát triển
sáng tạo của chủ nghĩa Mác- Lênin vào điều kiện cụ thể của nước ta, kế
thừa và phát triển các giá trị truyền thống tốt đẹp của dân tộc, tiếp thu
tinh hoa văn hóa nhân loại; là tài sản tinh thần vô cùng to lớn và quý giá
của Đảng và dân tộc ta, mãi mãi soi đường cho sự nghiệp cách mạng của
nhân ta giành thắng lợi .
Cụ thể:
- Khái niệm này đã nêu rõ bản chất khoa học và cách mạng cũng như nội
dung cơ bản của tư tưởng HCM. Đó là hệ thống quan điểm toàn diện và
sâu sắc về những vấn đề cơ bản của cách mạng VN, từ đó phản ánh
những vấn đề có tính quy luật của cách mạng VN.
- Nêu lên cơ sở hình thành tư tưởng HCM là chủ nghĩa Mác Lênin - giá trị
cơ bản nhất trong quá trình hình thành và phát triển của tư tưởng đó;
đồng thời, tư tưởng HCM còn là kết quả của việc Người tiếp thu các giá
trị truyền thống của dân tộc và tinh hoa văn hóa nhân loại.
- Khái niệm đó đã phản ánh kết quả quá trình nhận thức của Đảng; đồng
thời, nêu lên ý nghĩa của tư tưởng HCM, khẳng định tư tưởng HCM là tài
sản tinh thần vô cùng to lớn và quý giá của Đảng và dân tộc ta, mãi mãi
soi đường cho sự nghiệp cách mạng của nhân dân ta.
❖ Nội hàm khái niệm:
-

❖ Đối tượng nghiên cứu:

3
- Là toàn bộ những quan điểm của HCM thể hiện trong di sản mà Người để
lại. Đó là hệ thống quan điểm toàn diện và sâu sắc về sự phát triển của
dân tộc VN và đối với sự phát triển văn minh, tiến bộ của nhân loại.
+ Hệ thống quan điểm đó phản ánh trong những bài nói và bài viết, trong
hoạt động cách mạng và trong cuộc sống hằng ngày của Bác.
+ Đó là những vấn đề lý luận và thực tiễn được rút ra từ cuộc đời hoạt động
rất phong phú ở trong nước và trên thế giới của HCM phấn đấu cho sự
nghiệp giải phóng không những ở tầm dân tộc VN mà còn ở tầm thế giới:
giải phóng dân tộc, giải phóng xã hội, giải phóng giai cấp, giải phóng con
người.
- Là quá trình vận động hệ thống quan điểm của HCM về sự phát triển của
dân tộc VN và đối với sự phát triển văn minh, tiến bộ của nhân loại khi
hệ thống quan điểm này đi vào thực tiễn.
+ Đó là quá trình “hiện thực hóa” hệ thống quan điểm của HCM trong quá
trình phát triển dân tộc VN.

2. Trình bày các nguyên tắc học tập, nghiên cứu môn Tư tưởng
HCM? Theo anh (chị), nguyên tắc nào là cơ bản và quan
trọng nhất? Vì sao?
a) Nguyên tắc nghiên cứu, học tập môn Tư tưởng HCM:
- Thống nhất nguyên tắc tính đảng và tính khoa học:
+ Nội dung chủ yếu: Phải đứng trên lập trường giai cấp công nhân, đứng
trên quan điểm của chủ nghĩa Mác-Lênin; quán triệt cương lĩnh, đường
lối, quan điểm của ĐCS VN để nhận thức và phân tích những quan điểm
của HCM. Đồng thời, phải đảm bảo tính khách quan, khoa học của các
luận đề nêu ra.
- Thống nhất giữa lý luận và thực tiễn:
+ Ở HCM, tư duy và hành động kết hợp một cách nhuần nhuyễn với nhau;
lý luận và thực tiễn luôn luôn đi cùng nhau, trong lí luận có chất thực tiễn
có sự chỉ đạo của lý luận.
- Quan điểm lịch sử - cụ thể:
+ Cùng với chủ nghĩa duy vật biện chứng, cần vận dụng chủ nghĩa duy vật
lịch sử vào việc nghiên cứu tư tưởng HCM.
+ Trong vấn đề phương pháp luận này, cần vận dụng quan điểm của
V.I.Lênin về mối liên hệ biện chứng khi xem xét sự vật và hiện tượng đó
đã xuất hiện trong lịch sử như thế nào; đứng trên quan điểm của sự phát
triển đó để xem xét hiện nay nó đã trở thành như thế nào

4
- Quan điểm toàn diện và hệ thống:
+ Yêu cầu về lý luận khi nghiên cứu tư tưởng HCM trên bình diện tổng thể
hay từng bộ phận là phải luôn quán triệt mối liên hệ qua lại của các yếu
tố, các bộ phận khác nhau trong sự gắn kết tất yếu của hệ thống tư tưởng
đó xung quanh hạt nhân cốt lõi là tư tưởng độc lập, tự do, dân chủ và chủ
nghĩa xã hội.
- Quan điểm kế thừa và phát triển:
+ Việc nghiên cứu, học tập môn Tư tưởng HCM không chỉ đòi hỏi biết thừa
kế, vận dụng mà còn phải biết phát triển sáng tạo tư tưởng của Người
trong điều kiện lịch sử mới, trong bối cảnh cụ thể của đất nước và quốc
tế.
b) Nguyên tắc quan trọng nhất:
- Sự kết hợp chặt chẽ giữa tính đảng và tính khoa học là nguyên tắc cơ bản
và quan trọng nhất trong phương pháp luận nghiên cứu tư tưởng HCM.
Vì, nguyên tắc này giúp tránh việc phủ định và cường điệu hóa tư tưởng
HCM. Chỉ trên cơ sở thống nhất nguyên tắc tính đảng và tính khoa học,
người nghiên cứu, học tập mới hiểu rõ và hiểu sâu sắc tư tưởng của
Người.
3. Nêu các nhóm nhân tố tác động đến sự hình thành tư tưởng
HCM? Phân tích ảnh hưởng của giá trị truyền thống dân tộc và
chủ nghĩa Mác-Lênin tới sự hình thành tư tưởng HCM?
❖ Các nhóm nhân tố:
➔ Nhân tố khách quan:
- Bối cảnh lịch sử xã hội hình thành tư tưởng HCM
- Các tiền đề tư tưởng, lý luận
➔ Nhân tố chủ quan:
- Khả năng tư duy và trí tuệ HCM
- Phẩm chất đạo đức và năng lực hoạt động thực tiễn
❖ Ảnh hưởng của giá trị truyền thống dân tộc và chủ nghĩa Mac Mác-lênin tới sự
hình thành tư tưởng HCM
➔ Giá trị truyền thống dân tộc:
- Truyền thống yêu nước, kiên cường bất khuất.
- Tinh thần tương thân, tương ái, lòng nhân nghĩa, ý thức cố
kết cộng đồng.
- Ý chí vươn lên vượt qua mọi khó khăn, thử thách.
- Trí thông minh, tài sáng tạo, quý trọng hiền tài, khiêm tốn,
tiếp thu tinh hoa văn hóa nhân loại để làm giàu cho văn hóa
dân tộc…

5
➔ CN Mác-lênin: Là cơ sở thế giới quan và phương pháp luận của tư
tưởng Hồ Chí Minh.
- Người tiếp thu lý luận Mác - Lênin theo phương pháp mác -
xít, nắm lấy cái tinh thần, cái bản chất. Người vận dụng lập
trường, quan điểm, phương pháp biện chứng của chủ nghĩa
Mác - Lênin để giải quyết những vấn đề thực tiễn của cách
mạng Việt Nam.
=> Thế giới quan, phương pháp luận Mác - Lênin đã giúp Hồ Chí
Minh tổng kết kiến thức và kinh nghiệm thực tiễn để tìm ra con
đường cứu nước, giải phóng dân tộc.

Các vấn đề chú ý ôn tập:


1. Nêu và phân tích quan điểm của HCM về chuẩn mực đạo đức
cách mạng.
● Trung với nước, hiếu với dân:
- Trung với nước:
+ Trong mối quan hệ giữa cá nhân với cộng đồng xã hội, phải biết đặt lợi
ích của Đảng, của Tổ quốc, của cách mạng lên trên hết, trước hết.
+ Quyết tâm phấn đấu thực hiện mục tiêu cách mạng.
+ Thực hiện tốt mọi chủ trương, chính sách của Đảng và Nhà nước.
- Hiếu với dân:
+ Khẳng định vai trò sức mạnh thật sự của nhân dân.
+ Tin dân, học dân, lắng nghe ý kiến của dân, gắn bó mật thiết với nhân
dân.
+ Chăm lo đời sống vật chất và tinh thần của nhân dân.
● Thương yêu con người, sống có tình nghĩa:
- Kế thừa truyền thống nhân nghĩa của dân tộc, kết hợp truyền thống thống
nhân nghĩa với chủ nghĩa nhân đạo cộng sản, tiếp thu tinh thần nhân văn
của nhân loại qua nhiều thế kỷ, qua hoạt động thực tiễn, HCM đã xác
định tình yêu thương con người là phẩm chất đạo đức cao đẹp.
● Cần, kiệm, liêm, chính, chí công vô tư:
- Cần là lao động cần cù, siêng năng, lao động có kế hoạch, sáng tạo, năng
suất cao; lao động với tinh thần tự lực cánh sinh, không lười biếng, không
ý lại, không dựa dẫm.
- Kiệm là tiết kiệm sức lao động, tiết kiệm thì giờ, tiết kiệm tiền của của
nhân dân, của đất nước, của bản thân.

6
- Liêm là “luôn tôn trọng giữ gìn của công và của dân; không xâm phạm
một đồng xu, hạt thóc của nhà nước, của nhân dân”, “phải trong sạch,
khong tham lam địa vị, tiền của, danh tiếng, sung sướng. Không tâng bốc
mình. Chỉ có một thứ ham là ham học, ham làm, ham tiến bộ”.
- Chính là không tà, thẳng thắn, đứng đắn trong cách cư xử đối với mình,
với người, với việc.
● Có tinh thần quốc tế trong sáng:
- Chủ nghĩa quốc tế là một trong những phẩm chất quan trọng nhất của đạo
đức cộng sản chủ nghĩa. Nội dung chủ nghĩa quốc tế trong tư tưởng HCM
rộng lớn và sâu sắc. Đó là sự tôn trọng và thương yêu tất cả các dân tộc,
nhân dân các nước, chống sự hằn thù, bất bình đẳng dân tộc và sự phân
biệt chủng tộc.

2. Làm rõ luận điểm “Muốn xây dựng CNXH, trước hết cần có
những con người XHCN”? Ý nghĩa của luận điểm đối với
công cuộc xây dựng CNXH ở VN hiện nay?
a) Phân tích luận điểm:
- Xây dựng CNXH là sự nghiệp khó khăn, phức tạp, lâu dài, gian khổ cần
nhiều nguồn lực. Trong đó con người là nhân tố quan trọng đảm bảo
thắng lợi cho công cuộc đó.
- Con người vừa là sản phẩm của CNXH, vừa là động lực và mục tiêu của
CNXH.
- Con người XHCN có 2 mặt gắn bó chặt chẽ với nhau:
+ Kế thừa những giá trị tốt đẹp của con người truyền thống (VN và phương
Đông).
+ Hình thành những phẩm chất mới như: có tư tưởng XHCN; có đạo đức
XHCN; có trí tuệ và bản lĩnh để làm chủ (bản thân, gia đình, xã hội, thiên
nhiên,...); có tác phong XHCN; có lòng nhân ái, vị tha, độ lượng.
b) Ý nghĩa:
- Đảng và nhà nước ta phải luôn coi n trọng nhân tố con người trong sự
nghiệp cách mạng.
- Tạo điều kiện để nâng cao chất lượng nguồn nhân lực; có các biện pháp,
chế độ, chính sách để phát huy hiệu quả nguồn lực con người trong công
cuộc xây dựng và bảo vệ Tổ quốc VN XHCN.

7
3. Trình bày nội dung SV học tập và làm theo tấm gương đạo
đức HCM? Liên hệ với bản thân?
- SV học tập và làm theo tư tưởng, đạo đức, phong cách HCM:
+ Trung với nước, hiếu với dân, suốt đời đấu tranh cách mạng.
+ Tu dưỡng, rèn luyện theo tấm gương đạo đức HCM.
+ Tin tưởng, kính trọng, hết lòng, hết sức phục vụ nhân dân; khoan
dung và nhân hậu với con người.
+ Học tập và làm theo tấm gương về ý chí, nghị lực vượt thử thách
đạt được mục đích cuộc sống.
- Liên hệ bản thân:

Các vấn đề chú ý ôn tập chương 2:


1. Bằng thực tiễn lịch sử, hãy làm rõ nhận xét của đồng chí Gớt
Hôn, Tổng bí thư Đảng cộng sản Mỹ: “Đồng chí HCM là con
người cần thiết xuất hiện đúng lúc, đúng yêu cầu của lịch sử,
vào lúc mà lịch sử loài người đang ở bước ngoặt có tính cách
mạng nhất”.
● Bối cảnh lịch sử:
- Quốc tế (cuối 19, đầu 20):
+ Chủ nghĩa đế quốc xuất hiện đã khiến cho công cuộc xâm lược
thuộc địa của các nước tư bản được đẩy mạnh. Mâu thuẫn mới xuất
hiện đòi hỏi được giải quyết: mâu thuẫn giữa chủ nghĩa đế quốc và
các dân tộc thuộc địa.
+ CM tháng 10 Nga (1917) thành công, mở ra thời kì quá độ lên chủ
nghĩa xã hội trên phạm vi toàn thế giới và tạo ra sự lựa chọn mới
về con đường cứu nước cho các dân tộc thuộc địa.
+ Bản Sơ thảo lần thứ nhất những luận cương và vấn đề dân tộc và
vấn đề thuộc địa ra đời đã ảnh hưởng lớn tới phong trào cách mạng
ở các nước thuộc địa, trong đó có Việt Nam. Với tác phẩm này,
vấn đề thuộc địa lần đầu tiên được đề cập một cách có hệ thống.
- Việt Nam (cuối 19, đầu 20)
+ 1858, thực dân Pháp xâm lược Việt Nam.
+ Triều đình nhà Nguyễn cùng nhân dân đứng dậy kháng chiến
chống thực dân Pháp. Phong trào diễn ra mạnh mẽ sôi nổi khắp cả
nước, nổi bật là phong trào Cần Vương và cuộc khởi nghĩa Yên
Thế.

8
+ Đầu thế kỉ 20, do tác động của cuộc khai thác thuộc địa lần thứ
nhất của thực dân Pháp, Việt nam có sự chuyển biến về mọi mặt,
đặc biệt là kinh tế, xã hội.
+ Các “tân văn”, “tân thư” và tư tưởng cải cách xã hội của Khang
Hữu Vi, Lương Khải Siêu từ Trung Quốc vào Việt Nam. Các
phong trào yêu nước vì thế diễn ra sôi nổi, đa dạng nhất là phong
trào đấu tranh theo khuynh hướng dân chủ tư sản. Tuy nhiên tất cả
đều lần lượt thất bại, nguyên nhân là thiếu một tổ chức cách mạng
và đường lối cách mạng đúng đắn, đáp ứng được nguyện vọng của
quần chúng nhân dân lao động bị bóc lột.
+ 1920, sau khi đọc bản Sơ thảo lần thứ nhất những luận cương và
vấn đề dân tộc và vấn đề thuộc địa của Lenin; tham dự Đại hội
Tua, tham gia sáng lập Đảng Cộng sản Pháp, ủng hộ Quốc tế Cộng
sản, HCM đã tìm thấy con đường cứu nước đúng đắn, đúng lúc cho
cách mạng Việt Nam- con đường cách mạng vô sản.
● Như vậy, bối cảnh lịch sử trên cho thấy những bước ngoặt có tính cách
mạng nhất trong thời điểm ấy là:
- Sự ra đời của Sơ thảo lần thứ nhất những luận cương và vấn đề
dân tộc và vấn đề thuộc địa của Lênin.
- Sự thành công của CM tháng 10 Nga.
- Sự xuất hiện của Quốc tế Cộng sản.
- Sự xâm lược, thống trị và bóc lột tàn bạo của chủ nghĩa Đế quốc đã
đẩy phong trào cộng sản, công nhân quốc tế và phong trào dân tộc
phát triển mạnh mẽ trên thế giới
Trước những yêu cầu, đòi hỏi của lịch sử dân tộc về con đường yêu nước đúng
đắn, HCM đã ra nước ngoài và tiếp cận CN Marx- Lenin, cùng những thay đổi
bước ngoặt có “tính cách mạng nhất”. người đã tìm thấy con đường “đến nơi”,
phù hợp với khát vọng của nhân dân Việt Nam, đó là con đường cách mạng vô
sản.
2. Bằng những luận cứ khoa học, hãy chứng minh thời kỳ 1920-
1930 là thời kỳ hình thành những nội dung cơ bản tư tưởng
HCM về cách mạng VN?
❖ Hồ Chí Minh đã thông qua được các bài báo và 3 bộ tác phẩm:
- Bản án chế độ thực dân Pháp (1925)
- Đường kách mệnh (1927)
- Chính cương vắn tắt, sách lược vắn tắt của Đảng Cộng sản Việt
Nam (1930)

9
❖ Lần đầu tiên con đường cách mạng Việt Nam được trình bày có hệ thống:
- Xác định chủ nghĩa đế quốc là kẻ thù nguy hiểm nhất của nhân dân
lao động các dân tộc thuộc địa.
- Cách mạng Việt Nam phải đi theo con đường cách mạng vô sản.
- Cách mạng giải phóng dân tộc phải có mối quan hệ khăng khít
nhưng không phụ thuộc vào cách mạng vô sản ở chính quốc mà có
thể nổ ra và giành thắng lợi trước.
- Nhiệm vụ của cách mạng: “dân tộc cách mệnh”
- Lực lượng cách mạng: Hồ Chí Minh xác định lực lượng cách mạng
là toàn dân nhưng công-nông là gốc, chủ của cách mạng, cách
mạng phải đoàn kết với các giai cấp, tầng lớp khác.
- Phương pháp cách mạng:
+ Đấu tranh bằng hình thức khẩu hiệu thích hợp
+ Đấu tranh giành chính quyền bằng bạo lực cách mạng
- Điều kiện cho cách mạng thành công:
+ Cách mạng phải có Đảng lãnh đạo
+ Đảng phải theo chủ nghĩa Mác Lê-nin
+ Cán bộ, đảng viên phải có đức, có tài.

3. Trên cơ sở giá trị tư tưởng HCM, hãy làm sáng tỏ nhận định
sau đây: “Tư tưởng HCM là nền tảng tư tưởng và kim chỉ
nam cho hành động của Đảng và cách mạng VN.
- Nhìn từ góc độ lý luận: tư tưởng HCM là hệ thống những
quan điểm toàn diện và sâu sắc về những vấn đề cơ bản
của cách mạng VN… Đó là học thuyết cách mạng ra đời
từ sự kết tinh những giá trị truyền thống của của dân tộc
Vn và trí tuệ, văn hoá tiến bộ của nhân loại, tiêu biểu là
CN Mác-lênin. Đó là học thuyết cách mạng chân chính,
khoa học và đậm tính nhân văn. Tư tưởng HCM luôn là
yếu tố hạt nhân, nền móng, là chỗ dựa vững chắc để Đảng
ta vạch ra đường lối cách mạng đúng đắn.
- Từ góc độ thực tiễn: Từ khi thâm nhập và chỉ đạo thực tiễn
(khi ĐCS VN ra đời vào 1930), tư tưởng HCM đã góp
phần quan trọng trong việc cùng với Đảng lãnh đạo nhân
dân giành được nhiều thắng lợi quan trọng vẻ vang: cách

10
mạng T8(1945), kháng chiến chống Pháp (1954) và Mỹ
(1975), ..

4. Phân tích luận điểm sau đây của HCM: “Muốn cứu nước và
giải phóng dân tộc không có con đường nào khác con đường
cách mạng vô sản”?
● Phân tích luận điểm
- HCM sinh ra khi và lớn lên khi dân tộc VN đã là một dân tộc thuộc địa.
Người đã chứng kiến rất nhiều phong trào yêu nước theo những con
đường khác nhau nhưng đều thất bại. Nguyên nhân thất bại là do thiếu
một tổ chức cách mạng thực sự và một đường lối chính trị phù hợp với
nguyện vọng của nhân dân Việt Nam. HCM quyết định đi ra nước ngoài
tìm kiếm con đường cứu nước. Qua tìm hiểu thực tế, Người quyết định
không chọn con đường cách tư sản vì đó là con đường không triệt để và
không phù hợp với điều kiện của VN lúc bấy giờ.
- 1917, CMT10 Nga thắng lợi. Sự kiện đó đã ảnh hưởng sâu sắc tới HCM
trong việc lựa chọn con đường cứu nước giải phóng dân tộc. Người cho
rằng chỉ có CMT10 Nga là đã thành công và thành công đến nơi, nghĩa là
dân chúng được hưởng hạnh phúc tự do, bình đẳng thật chứ không giả dối
như đế quốc chủ nghĩa Pháp. Người quyết định chọn con đường cách
mạng vô sản.
- Như vậy, từ góc độ lý luận và thực tiễn, có thể thấy: các con đường chính
trị theo khuynh hướng phong kiến và tư sản đều không phù hợp với điều
kiện và hoàn cảnh của VN. Chỉ có con đường cách mạng vô sản mới phù
hợp và đáp ứng được nguyện vọng của nhân dân VN (độc lập phải gắn
liền với tự do, hạnh phúc), mới có thể giải phóng dân tộc, đem lại cuộc
sống ấm no, hạnh phúc.
Lưu ý các vấn đề cần học tập:
1. Trình bày quan niệm của HCM về văn hóa? Phân tích các vai
trò của văn hóa tư tưởng HCM?
● Quan niệm của HCM về văn hóa
- Trong “Mục đọc sách” ở cuối tập Nhật ký trong tù, HCM định nghĩa văn
hóa: “ Ý nghĩa của văn hóa: Vì lẽ sinh tồn cũng như vì mục đích của cuộc
sống, loài người mới sáng tạo và phát minh ra ngôn ngữ, chữ viết, đạo
đức, pháp luật, khoa học, tôn giáo, văn học, nghệ thuật, những công cụ
sinh hoạt hàng ngày về mặc, ăn, ở và phương thức sử dụng. Toàn bộ

11
những sáng tạo và phát minh đó tức là văn hóa. Văn hóa là sự tổng hợp
của nó mà loài người đã sản sinh ra nhằm mục đích thích ứng những nhu
cầu đời sống và đòi hỏi của sự sinh tồn.”
- trong định nghĩa văn hóa của HCM đã có sự khắc phục những quan niệm
phiến diện về văn hóa trong lịch sử và có nhiều điểm gần với quan niệm
chung về văn hóa. Trên thực tế, văn hóa chính là các giá trị vật chất và
giá trị tinh thần do con người sáng tạo nhằm đáp ứng những yêu cầu đặt
ra trong lịch sử sinh tồn và phát triển.
● Vai trò của văn hóa
- Văn hóa là mục tiêu, động lực của sự nghiệp cách mạng.
+ Văn hóa là mục tiêu: là quyền sống, quyền sung sướng, quyền tự do,
quyền mưu cầu hạnh phúc; là khát vọng của nhân dân về các giá trị chân,
thiện, mỹ.
+ Văn hóa là động lực: Di sản HCM cho ta nhìn nhận động lực phát triển
đất nước bao gồm: động lực vật chất và tinh thần; động lực cộng đồng và
cá nhân; nội lực và ngoại lực. Tất cả đều quy tụ ở con người và đều có thể
xem xét ở góc độ văn hóa.
- Văn hóa là một mặt trận.
+ Mặt trận văn hóa là cuộc đấu tranh cách mạng trên lĩnh vực văn hóa - tư
tưởng.
+ Nội dung mặt trận văn hóa phong phú, đấu tranh trên các lĩnh vực đạo
đức, tư tưởng, lối sống… của các hoạt động báo chí, văn nghệ, công tác
lý luận, định hướng giá trị chân, thiện, mĩ của văn hóa nghệ thuật.
- Văn hóa phục vụ quần chúng nhân dân
+ Phản ánh được tư tưởng và khát vọng của quần chúng.
+ Phải miêu tả cho hay, cho thật, cho hùng hồn. Phải trả lời được các câu
hỏi: Viết cho ai? Mục đích viết? Cách viết như thế nào? Viết phải thiết
thực.
+ Nói ít, nhưng nói cho thấm thía, nói cho chắc chắn thì quần chúng thích
hơn.
+ Quần chúng là những người sáng tác hay, cung cấp nhiều tư liệu đáng
giá, là những người thẩm định khách quan các sản phẩm nghệ thuật.
Nhân dân phải là những người được hưởng thụ các giá trị văn hóa.
2. Anh chị hiểu thế nào nhận định: “Một dân tộc dốt là một dân
tộc yếu”. Liên hệ vai trò của bản thân trong xây dựng nền văn
hóa XHCN ở nước ta hiện nay.
❖ Giải thích nhận định:

12
- Nhận định trên của HCM là một quan niệm đúng đắn, nhằm nhấn mạnh
chức năng mở rộng hiểu biết, nâng cao dân trí của văn hóa.
- Qua đó, HCM muốn khẳng định trí tuệ (tri thức khoa học) của nhân dân
lao động sẽ quyết định sức mạnh dân tộc, đồng thời sức mạnh dân tộc
được đảm bảo là điều kiện vững chắc, cần thiết cho việc mở rộng và nâng
cao dân trí cho quần chúng nhân dân.
❖ Liên hệ vai trò bản thân:
- Bồi dưỡng tư tưởng đúng đắn và những tình cảm cao đẹp: như là hướng
về những tư tưởng lớn của Đảng về lòng yêu quê hương đất nước, về tình
cảm giữa con người với nhau.
- Mở rộng hiểu biết và nâng cao tri thức: ở nhiều lĩnh vực khác nhau như
chính trị , kinh tế, văn hóa,..
- Hình thành những phẩm chất , những phong cách và lối sống tốt đẹp, lành
mạnh, hướng mình đến những giá trị chân, thiện, mỹ để hoàn thiện bản
thân.

Các vấn đề chú ý ôn tập chương 3:


1. Nêu các luận điểm cơ bản trong tư tưởng HCM về vấn đề độc
lập dân tộc? Phân tích làm sáng tỏ luận điểm “Độc lập, tự do
là quyền thiêng liêng, bất khả xâm phạm”?
❖ Tư tưởng HCM về vấn đề độc lập dân tộc
- Độc lập, tự do là quyền thiêng liêng, bất khả xâm phạm của tất cả các dân
tộc.
- Độc lập dân tộc phải gắn liền tự do, cơm no, áo ấm và hạnh phúc của
nhân dân.
- Độc lập dân tộc phải là nền độc lập thật sự, hoàn toàn và triệt để.
- Độc lập dân tộc gắn liền với thống nhất và toàn vẹn lãnh thổ.
❖ Phân tích luận điểm
- Dân tộc Việt Nam có quyền được hưởng độc lập, tự do, bình đẳng giữa
các dân tộc khác trên thế giới.
- Năm 1919, Nguyễn Ái Quốc viết bản "Yêu sách 8 điểm" gửi tới Hội nghị
Vécxây đòi Chính phủ Pháp thừa nhận các quyền tự do dân chủ, quyền
bình đẳng và quyền tự quyết của dân tộc Việt Nam.
- Năm 1930, trong chính cương vắn tắt, Người xác định mục tiêu chính trị
của Đảng là:
+ Đánh đổ đế quốc chủ nghĩa Pháp và bọn phong kiến
+ Làm cho nước Nam hoàn toàn độc lập

13
- Tháng 5/1941, Người chủ trì Hội nghị lần thứ 8, Ban chấp hành Trung
ương Đảng, viết thư kính cáo đồng bào: "Trong lúc này quyền lợi dân tộc
giải phóng cao hơn hết thảy".
- Chỉ đạo thành lập mặt trận Việt Minh, ra báo Việt Nam độc lập, thảo 10
chính sách Việt Minh. Mục tiêu đầu tiên là: "Cờ treo độc lập, xây dựng
bình quyền"
- Ngày 2/9/1945, Chủ tịch Hồ Chí Minh viết tác phẩm "Tuyên ngôn độc
lập", khẳng định quyền được hưởng tự do, độc lập của dân tộc Việt Nam.

2. Anh/chị nêu các luận điểm cơ bản trong tư tưởng HCM về


cách mạng giải phóng dân tộc? Phân tích quan điểm của
HCM về phương pháp tiến hành cách mạng giải phóng dân
tộc?
❖ Tư tưởng HCM về cách mạng giải phóng dân tộc:
- Mục tiêu của cách mạng giải phóng dân tộc nhằm đánh đổ ách thống trị
của chủ nghĩa thực dân, giành độc lập dân tộc và thiết lập chính quyền
của nhân dân.
- Con đường giải phóng dân tộc: HCM đã đến với học thuyết cách mạng
của CN Mác-lênin và lựa chọn khuynh hướng chính trị vô sản.
- Phương pháp đấu tranh cách mạng giải phóng dân tộc:
❖ Phân tích quan điểm:
Quan hệ giữa cách mạng thuộc địa và cách mạng vô sản ở chính quốc
- Quan điểm của Quốc tế cộng sản về quan hệ giữa cách mạng thuộc địa và
cách mạng vô sản ở chính quốc:
+ Cách mạng thuộc địa phụ thuộc vào cách mạng vô sản ở chính
quốc.
+ Cách mạng thuộc địa chỉ có thể giành thắng lợi nếu cách mạng vô
sản ở chính quốc giành thắng lợi và giúp đỡ cách mạng thuộc địa.
- Quan điểm của Hồ Chí Minh về quan hệ giữa cách mạng thuộc địa và
cách mạng vô sản ở chính quốc
+ Giữa cách mạng giải phóng dân tộc ở thuộc địa và cách mạng vô
sản ở chính quốc có mối quan hệ mật thiết với nhau, tác động qua
lại lẫn nhau trong cuộc đấu tranh chống kẻ thù chung là chủ nghĩa
đế quốc.
+ Đó là mối quan hệ bình đẳng chứ không phải quan hệ lệ thuộc hoặc
quan hệ chính phụ.

14
+ Cách mạng giải phóng dân tộc ở thuộc địa có thể giành thắng lợi
trước cách mạng vô sản ở chính quốc.
- Đây là một luận điểm sáng tạo, có giá trị lý luận và thực tiễn to lớn; một
cống hiến quan trọng của Hồ Chí Minh vào kho tàng lý luận của chủ
nghĩa Mác - Lênin.

3. Anh (chị) hãy nêu và phân tích nội dung tư tưởng HCM về
mối quan hệ giữa độc lập dân tộc và CNXH?
❖ Độc lập là dân tộc cơ sở, tiền đề tiến lên chủ nghĩa xã hội
- Giải phóng dân tộc, giành độc lập là mục tiêu đầu tiên của cách mạng, là
cơ sở, tiền đề cho mục tiêu tiếp theo – chủ nghĩa xã hội và chủ nghĩa
cộng sản.
- Độc lập dân tộc là nguồn sức mạnh to lớn cho cách mạng xã hội chủ
nghĩa.
❖ Chủ nghĩa xã hội là điều kiện để đảm bảo nền độc lập dân tộc vững chắc
- Chủ nghĩa xã hội là xu thế tất yếu của thời đại và phù hợp với lợi ích của
nhân dân Việt Nam.
- Chủ nghĩa xã hội theo Hồ Chí Minh là một xã hội tốt đẹp, không còn chế
độ áp bức, bóc lột.
- Chủ nghĩa xã hội hiện thực sẽ góp phần hạn chế những cuộc chiến tranh
phi nghĩa, bảo vệ nền hòa bình thế giới, độc lập dân tộc sẽ được giữ vững.
❖ Độc lập dân tộc gắn liền với chủ nghĩa xã hội:
● Kiên định mục tiêu và con đường cách mạng mà Hồ Chí Minh đã
xác định:
- Nắm vững ngọn cờ độc lập dân tộc và chủ nghĩa xã hội.
- Xây dựng chủ nghĩa xã hội là nền tảng cho sự phát triển của đất nước trên
tất cả các lĩnh vực.
● Phát huy sức mạnh dân chủ xã hội chủ nghĩa
- Bảo đảm quyền lực nhà nước thuộc về nhân dân; dân chủ phải được thực
hiện nghiêm túc trên tất cả các lĩnh vực đời sống.
- Hoàn thiện hệ thống pháp luật, tôn trọng, bảo đảm, bảo vệ quyền con
người, quyền và nghĩa vụ công dân theo tinh thần của Hiến pháp hiện
hành.
- Đề cao trách nhiệm công dân và đạo đức xã hội, phê phán những biểu
hiện dân chủ cực đoan, dân chủ hình thức và xử lý nghiêm minh những
hành vi lợi dụng dân chủ làm mất an ninh chính trị, trật tự an toàn xã hội
cũng như tất cả các hành vi vi phạm quyền dân chủ của nhân dân.
● Củng cố, kiện toàn, phát huy sức mạnh và hiệu quả hoạt động của
toàn bộ hệ thống chính trị.

15
- Đặc điểm của hệ thống chính trị ở Việt Nam.
- Mối quan hệ giữa các tổ chức, cơ quan trong hệ thống chính trị.
- Củng cố, kiện toàn, phát huy sức mạnh và hiệu quả hoạt động của hệ
thống chính trị.
● Đấu tranh chống những biểu hiện suy thoái về tư tưởng chính trị
đạo đức, lối sống “tự diễn biến”, “tự chuyển hóa” trong nội bộ.
- Tình trạng suy thoái về tư tưởng chính trị, đạo đức, lối sống của một bộ
phận không nhỏ cán bộ, đảng viên.
- Thực hiện có hiệu quả các Nghị quyết của Đảng về phòng chống tham
nhũng, về xây dựng Đảng

4. Phân tích quan niệm của HCM về một số đặc trưng cơ bản
của CNXH? Vì sao theo Người, đi lên CNXH ở VN là một tất
yếu khách quan?
❖ Quan niệm của HCM về một số đặc trưng cơ bản của CNXH:
- Về chính trị: CNXH là xã hội có chế độ dân chủ.
- Về kinh tế: CNXH có nền kinh tế phát triển cao dựa trên lực lượng sản
xuất hiện đại và chế độ công hữu về tư liệu sản xuất chủ yếu.
- Về văn hóa, đạo đức và các quan hệ xã hội: CNXH có trình độ phát triển
cao về văn hóa và đạo đức, bảo đảm sự công bằng, hợp lí trong các quan
hệ xã hội.
- Về chủ thể xây dựng CNXH: CNXH là công trình tập thể của nhân dân
dưới sự lãnh đạo của ĐCS.
❖ VN tiến lên CNXH là một tất yếu khách quan vì:
- Chế độ XHCN (giai đoạn cao là cộng sản chủ nghĩa) là chế độ văn minh
nhất, tiến bộ nhất và là hình thái kinh tế xã hội cuối cùng của xã hội loài
người.
- Ngoài ra, VN đã trải qua hàng nghìn năm dưới ách thống trị tàn bạo của
chế độ phong kiến, thực dân, các khuynh hướng cứu dân, cứu nước của
giai cấp phong kiến và tư sản đều lần lượt thất bại
=> Vì vậy, con đường đi lên CNXH của VN vừa là một tất yếu của lịch sử vừa
đáp ứng được khát vọng của những lực lượng tiến bộ xã hội trong quá trình đấu
tranh tự giải phóng chính mình.

Các vấn đề chú ý ôn tập chương 4:


1. Vì sao HCM cho rằng: “Cán bộ là gốc của mọi công việc “...”
công việc thành công hoặc thất bại đều do cán bộ tốt hay

16
kém? Ý nghĩa của vấn đề này đối với công tác cán bộ của
Đảng hiện nay?
❖ Phân tích luận điểm
- Hồ Chí Minh luôn nhận thức rất rõ vị trí, vai trò và tầm quan trọng của cán bộ,
công tác cán bộ trong sự nghiệp cách mạng.
- Theo Hồ Chí Minh, cán bộ là cái dây chuyền của bộ máy, là mắt khâu trung
gian nối liền giữa Đảng, Nhà nước với nhân dân. Mọi công việc thành công hay
thất bại là phụ thuộc vào cán bộ tốt hay kém. Vì vậy, theo Người, người cán bộ
luôn phải có đủ đức và đủ tài, phẩm chất và năng lực, trong đó đạo đức là cái
gốc của người cách mạng.
- Chất lượng cán bộ luôn đi liền với công tác cán bộ. Muốn có cán bộ tốt, Đảng
phải thật sự quan tâm tới công tác cán bộ. Trong công tác cán bộ, Hồ Chí Minh
yêu cầu: hiểu và đánh giá đúng cán bộ, phải chủ trương huấn luyện cán bộ,
phòng chống các tiêu cực trong công tác cán bộ, kiểm tra và giúp đỡ cán bộ,..
❖ Ý nghĩa
Trong công tác đổi mới cán bộ hiện nay, cần tiến hành đổi mới trên tất cả các
khâu của công tác cán bộ: đào tạo, tuyển chọn, đánh giá, cân nhắc, tuyển dụng,
sắp xếp,bố trí, thực hiện chính sách cán bộ…

2. Anh chị hãy làm sáng tỏ nội dung bản chất giai cấp công
nhân của Nhà nước ta theo tư tưởng HCM? Giải thích nhận
định: Cán bộ “vừa là người lãnh đạo, vừa là người đầy tớ
trung thành của nhân dân”.
❖ Nội dung bản chất giai cấp công nhân của Nhà nước ta theo tư tưởng
HCM:
- Nhà nước do ĐCSVN lãnh đạo, nên Nhà nước mang bản chất của giai
cấp công nhân.
- Nhà nước định hướng đưa đất nước quá độ đi lên CNXH, định hướng này
trùng với sứ mệnh lịch sử của giai cấp công nhân.
- Nguyên tắc tổ chức cơ bản của nó là nguyên tắc tập trung, dân chủ.
❖ Giải thích nhận định
Trong nhà nước vì dân, cán bộ vừa là đầy tớ nhưng đồng thời vừa là người lãnh
đạo nhân dân. Hai đòi hỏi này tưởng chừng như mâu thuẫn nhưng đó là những
phẩm chất cần có ở người cán bộ nhà nước vì dân. Là đầy tớ thì phải trung
thành, tận tụy, cần kiệm liêm chính, chí công vô tư, lo trước thiên hạ, vui sau
thiên hạ. Là người lãnh đạo thì phải có trí tuệ hơn người, minh mẫn sáng suốt,
nhìn xa trông rộng, gần gũi nhân dân, trọng dụng hiền tài.

17
Như vậy , để làm người thay mặt nhân dân phải gồm đủ cả đức và tài, phải vừa
hiền vừa minh. Phải như thế mới vì lợi ích của toàn cục, vì lợi ích lâu dài của
nhân dân mà làm việc.

3. Nêu và phân tích quan niệm của HCM về Nhà nước của dân,
do dân và vì dân?
❖ Quan niệm của Hồ Chí Minh về ''Nhà nước của dân, do dân và vì dân''
➔ Nhà nước của dân:
- Nhà nước của dân là nhà nước mà tất cả mọi quyền lực trong nhà nước và
trong xã hội đều thuộc về nhân dân. Nhà nước của dân tức là “dân là
chủ”. Nguyên lí “dân là chủ” khẳng định địa vị chủ thể tối cao của mọi
quyền lực là nhân dân.
- Quyền lực nhà nước là “thừa ủy quyền” của nhân dân. Tự bản thân nhà
nước không có quyền lực mà quyền lực nhà nước là do nhân dân ủy thác
ch. Do vậy các cơ quan quyền lực nhà nước cùng với đội ngũ cán bộ của
nó đều là công bộc của nhân dân., nghĩa là “ gánh vác việc chung cho dân
chứ không phải để đè đầu dân”.
- Nhân dân có quyền kiểm soát, phê bình nhà nước, có quyền bãi miễn
những đại biểu mà họ đã chọn lựa, bầu ra và có quyền giải tán những
thiết chế quyền lực mà họ đã lập nên.
- Luật pháp dân chủ và là công cụ quyền lực của nhân dân.
➔ Nhà nước do dân:
- Nhà nước do dân trước hết là nhà nước do nhân dân lập nên sau thắng lợi
của sự nghiệp cách mạnh của toàn dân tộc dưới sự lãnh đạo của Đảng
Cộng sản Việt Nam.
- Nhà nước do dân nghĩa là “dân làm chủ” . Điều đó đã xác định quyền lợi,
nghĩa vụ của dân đối với nhà nước . Nhân dân làm chủ thì phải tuân theo
pháp luật của nhà nước, tuân theo kỷ luật lao động, nộp thuế đúng kỳ,
đúng số để xây dựng lợi ích chung,…
- Trong nhà nước do nhân dân làm chủ, nhà nước phải tạo mọi điều kiện để
nhân dân được thực thi những quyền mà Hiến pháp và pháp luật đã quy
định. Đồng thời nhà nước cần coi trọng việc giáo dục nhân dân, nhân dân
cũng phải tự giác phấn đấu để có đủ năng lực thực hiện quyền dân chủ
của mình.
➔ Nhà nước vì dân:
- Nhà nước vì dân là nhà nước phục vụ lợi ích và nguyện vọng của nhân
dân, không có đặc quyền đặc lợi, thực sự trong sạch, cần kiệm liêm
chính.

18
- Yêu cầu các cơ quan nhà nước, các cán bộ nhà nước phải vì nhân dân
phục vụ, là người đầy tớ nhưng đồng thời cũng là người lãnh đạo của
nhân dân.

4. Vì sao HCM nhấn mạnh: Nếu không có nhân dân thì Chính
phủ không đủ lực lượng. Nếu không có chính phủ, thì nhân
dân không ai dẫn đường? Liên hệ thực tiễn xây dựng nhà
nước VN hiện nay?
❖ Bởi vì:
Câu nói trên thể hiện quan điểm biện chứng trong mối quan hệ giữa nhân dân và
chính phủ. HCM khẳng định vai trò quan trọng của nhân dân, chính phủ phải
dựa vào dân. Đồng thời, nhân dân cũng phải ủng hộ và có trách nhiệm và lựa
chọn con đường đi theo chính phủ là đúng đắn, sẽ được hưởng cuộc sống ấm no
và hạnh phúc.
❖ Liên hệ :
- Xây dựng Đảng thật sự trong sạch, vững mạnh.
+ Phải đề ra đường lối, chủ trương đúng đắn.
+ Phải tổ chức thực hiện thật tốt đường lối, chủ trương của Đảng.
+ Phải chú trọng hơn nữa công tác chỉnh đốn Đảng.
- Xây dựng Nhà nước
+ Phải xây dựng Nhà nước thật sự trong sạch, vững mạnh
+ Đổi mới, tăng cường sự lãnh đạo của Đảng với Nhà nước.
5. Nêu và phân tích các yêu cầu chủ yếu về xây dựng đội ngũ
cán bộ, đảng viên theo tư tưởng HCM?
❖ Đảng là đạo đức, là văn minh:

Đạo đức: phẩm chất, nhân cách, danh dự của đảng viên

Văn minh: năng lực, trí tuệ, bản lĩnh hoạt động thực tiễn.

- Đảng Đạo đức:

+ Mục đích: là lãnh đạo đấu tranh giải phóng DT mang lại hạnh phúc, tự do cho
nhân dân.

+ Đường lối của Đảng là luôn trung thành vì mục đích đó. => Vì lợi ích của TQ,
của ND.

+ Đội ngũ Đảng viên phải luôn thấm nhuần đạo đức cách mạng, tu dưỡng, rèn
luyện, suốt đời vì nhân dân, đất nước.

19
- Đảng văn minh:

+ Tiêu biểu cho lương tâm trí tuệ, danh dự dân tộc.

+ Đặt lợi ích dân tộc lên trên hết trong mọi hoạt động.

+ Đảng phải luôn trong sạch, vững mạnh, làm tròn sứ mệnh do nhân dân, dân
tộc giao phó.

+ Đảng hoạt động trong khuôn khổ Hiến pháp và pháp luật.

+ Đội ngũ Đảng viên luôn là chiến sĩ tiên phong, gương mẫu.

+ Đảng có qh QT trong sáng, vì sự phát triển của các DT trên TG.

20

You might also like