Giảm thời gian làm bài Tăng xác suất chọn và số lượng câu đúng Bước 1: Nhìn 4 đáp án Xác định dạng bài tập TỪ LOẠI (N/V/Adj/Adv) hay TỪ VỰNG (dịch) Bước 2: Nhìn quanh ô trống + Tìm dấu hiệu về cụm Noun để chọn nhanh + Nếu không xác định được dạng BT/không có cơ sở, chưa tìm được ĐA -> Bước 3 Bước 3: Xác định SVO: Thực chất là => Tìm Verb với dạng bài tập TỪ LOẠI + Chưa có V => điền V => Loại to V/Ving => chia V dựa vào (thì/số nhiều-ít/chủ-bị) + Đã có V => loại V, tìm đáp án khác ... 2. Cách dịch câu nhanh gọn chính xác Học từ vựng Xác định cấu trúc S V O .. => nhanh và chính xác Phần trước dấu phẩy, that; phần liền sau giới từ --> bỏ ko dịch Dịch đúng loại từ Note: Dịch V,O quan trọng còn chủ ngữ cứ dịch là CÁI GÌ ĐÓ Ex: The ABC Corporation has announced the .... of its long-serving senior vice president, MR XYZ Dịch: Cái gì đó thông báo đã thông báo ... của chủ tịch
PART 7: KIỆT TOIEC
1. Chiến lược làm bài tối ưu - KHÔNG nên làm một câu từ đầu đến cuối - Câu dễ làm trước, khó làm sau
2. Quy trình trả lời câu hỏi chuẩn
- KHÔNG làm kiểu tự do tốn nhiều thời gian - Làm theo quy trình quen tay tiết kiệm thời gian
3. Các bước làm bài
Bước 1: Lấy từ khóa - Đọc câu hỏi và đáp án + Từ chỉ định tới đoạn (đoạn 2 và đoạn 3) + Từ khóa chính VD: Question 186-190: refer to the following advertisement email and web site feedback 186 .. . không có từ chỉ định, câu hỏi thứ 1, tìm từ khóa đoạn A 187… According to the email từ chỉ định tới đoạn B, chỉ cần tìm từ khóa đoạn B 188 … không có từ chỉ định, dựa vào vị trí là câu hỏi thứ 3, tìm từ khóa đoạn B 189 …. In the feedback từ chỉ định tới đoạn C, chỉ cần tìm từ khóa đoạn C 190 … không có từ chỉ định, dựa vào vị trí là câu hỏi thứ 3, tìm từ khóa đoạn C Câu 1: thường nằm ở đoạn A Câu 1 nằm ở đoạn B thì có từ chỉ định sẵn luôn Câu 1 AC thì do câu hỏi trong câu hỏi có từ khóa nằm ở đoạn C, nhưng nếu chỉ dựa vào thông tin đoạn A vẫn trả lời được Câu 2: thường nằm ở đoạn A Câu 2 nằm ở đoạn B thường có từ khóa là tên riêng, hoặc từ chỉ định sẵn đoạn B Câu 2 nằm ở đoạn AB, thường dò 4 đáp án Câu 3: thường nằm ở đoạn B, và có thể là câu liên kết AB Câu 4: thường nằm ở đoạn C, và có thể là câu liên kết BC Câu 4 là nằm tùm lum nhất Câu 4 nằm đoạn B, có từ khóa là tên riêng dò được trong đoạn B, hoặc từ chỉ định sẵn đoạn B Câu 4 AB, có từ khóa là tên riêng, dò được trong đoạn B, sau đó tìm được thông tin liên quan đến đoạn A Câu 5 thường nằm đoạn C, và có thể là câu liên kết BC, hoặc AC Bước 2: Khoanh vùng - Tìm đoạn văn chứa đáp án + Nếu có từ chỉ định + Nếu không có từ thì dựa vào từ khóa và vị trí câu hỏi Bước 3: Định vị - Xác định vị trí của từ khóa đó trong đoạn đã khoanh vùng Bước 4: Đọc xung quanh - Đọc câu chứa từ khóa hoặc câu trước – câu sau
4. Tuyệt chiêu tiết kiệm thời gian trong PART 7
Cách phân loại câu hỏi trong PART 7 - Dựa vào đối tượng được hỏi VD: Who, What, Where, When - Dựa vào độ khó của câu hỏi : Dễ làm trước, khó làm sau tiết kiệm thời gian a. Dạng câu hỏi chi tiết (DỄ NHẤT) Câu hỏi dễ: đề đã làm sẵn một số bước (trong 4 bước) - Câu hỏi từ vựng. Dạng từ vựng “abc” ở dòng x đoạn y - Câu hỏi về đối tượng cụ thể: WH, HOW LÀM ĐẦU TIÊN b. Câu hỏi tổng quát & phủ định - Câu hỏi tổng quát có dạng: WHAT + BE + V3 about ABC + V3: stated, indicated, inferred, provided, implied (trừ includes, enclosed) + Chỉ cần quan tâm từ khóa ABC - Câu hỏi phủ định: có từ NOT LÀM THỨ 2 c. Câu hỏi ngụ ý (1 câu xuất hiện trong ngược đơn) - Cấu trúc: What …mean … when … say/write “ABC” (Có ý gì khi nói/viết ABC) + Có trong đoạn về TIN NHẮN/CHAT NHÓM + Có 1 câu/đoạn 2 câu/đề VD: “Shut up”- im đi nghĩa khác: ngạc nhiên LÀM THỨ 3 d. Dạng câu hỏi chủ đề, mục đích (PURPO SE) - Là câu hỏi đầu tiên trong đoạn - Thí sinh thường làm đầu tiên không tối ưu - Làm các dạng khác trước nắm chủ đề chung LÀM CUỐI CÙNG e. Điền một câu cho sẵn vào chỗ trống phù hợp (đoạn đơn) - Là dạng khó, vì phải đọc nhiều - 2 câu/đề, có thể bỏ qua để tiết kiệm thời gian LÀM SAU DẠNG (D) – nếu không bỏ qua KẾT HỢP LOẠI ĐÁP ÁN THEO KEYWORD DỊCH KHÔNG ĐƯỢC TỪ NÀO – CỨ BỎ QUA HOẶC DỊCH THÀNH “CÁI GÌ ĐÓ”