Professional Documents
Culture Documents
TN2-Chi Tiết Máy
TN2-Chi Tiết Máy
- Giúp cho sinh viên nắm rõ hơn về lực kéo đứt thực một số loại thép, mối quan hệ giữa
Mk chính tâm với ứng suất tập trung của vật liệu.
- Giúp cho sinh viên được tiếp cận với các phương pháp, dụng cụ đo và xác định lực kéo
đứt.
- Khi thực hiện quá trình kéo đứt phải có che chắn.
Số lần đo Tiến hành thí nghiệm trên bulông có đường kính IV. Vẽ
Bunghĩa
danh lôngd thép
=8 mm biểu
60 Bulông thép Bulông Inox đồ dữ
1 43972 46197
2 43972 46197 liệu
3 44345 46197
4 44345 46197
5 44345 46197
Lực kéo (kN)
40
1 2 3 4 5
Số lần kéo
Bu lông Inox
60
V.
46.2 46.2 46.2 46.2 46.2
40
Lực kéo (kN)
20
0
1 2 3 4 5
Số lần kéo
Nhận xét:
Lực kéo lên mỗi bu – lông tương đối giống nhau qua các lần
đo
Nếu có chênh lệch cũng chênh lệch không nhiều
Nguyên nhân:
o Do ứng suất bền của các bu – lông không thể đều
giống nhau khi sản xuất hàng loạt trong công nghiệp,
một vài trường hợp vật liệu làm bu – lông có thể có
%C nhiều hơn bình thường nên có độ cứng vượt truội
so với những bu – lông còn lại.
o Do đường kính danh nghĩa của bu – lông có thể sai
lệch trong quá trình sản suất hàng loạt.
o Do sai lệch khi thực hiện gắn bu – lông và xiết đai ốc
vào vị trí kéo.
o Do sai số của thiết bị do không có sự đảm bảo 100%
về độ chính xác.
o Sai số dụng cụ, làm tròn trong quá trình tính
Kết luận: So sánh lực kéo giữa các bu – lông với nhau, ta loại bỏ bu – lông có cơ tính
vượt trội để lấy giá trị trung bình cho lực tác dụng kéo đứt bu – long inox là . Kết quả thu
được khá tin cậy do các bu – lông làm thí nghiệm đều đạt yêu cầu