Professional Documents
Culture Documents
Chinh phục kỳ thi JLPT với điểm số cao là mục tiêu chính của người học tiếng Nhật.
Một trong những phần khó, chiếm nhiều điểm trong đề thi JLPT là phần ĐỌC HIỂU.
Thời gian vừa qua, Sensei nhận được rất nhiều câu hỏi của các bạn như là “Luyện đọc
hiểu như thế nào thì hiệu quả?”, “Làm sao để làm bài đọc hiểu chính xác tuyệt đối mà
vẫn đảm bảo được thời gian đề thi quy định”,…
Để đạt điểm cao trong bài thi ĐỌC HIỂU, việc đầu tiên các em cần chuẩn bị là tích
lũy vốn từ vựng. Nhưng việc học riêng từ vựng sẽ khiến các em bị nhàm chán và nhanh
quên nên Sensei đã làm cuốn ebook “20 ngày luyện dịch đọc hiểu” này để các em có thể
vừa luyện đọc hiểu, vừa tích lũy từ vựng.
Về phương pháp học, trước tiên các em đọc và làm bài đọc hiểu. Sau đó, xem đáp án,
giải thích đáp án. Tiếp theo, các em dịch bài và đối chiếu với bản dịch Sensei cung cấp.
Cuối cùng, hãy ghi những từ vựng mà mình chưa biết ra để học thuộc.
Như các bạn đã biết, muốn có được thành công thì việc đặt ra mục tiêu để bản thân cố
gắng và vẽ ra được kế hoạch cụ thể để thực hiện mục tiêu đó được xem là 2 bước nền
tảng. Sensei đã giúp các bạn đặt mục tiêu 20 ngày luyện dịch đọc hiểu, và kế hoạch là
mỗi ngày các em sẽ làm một bài rồi đó. Nên bây giờ, các em hãy chọn ngày và bắt đầu
thực hiện nhé.
Các em có thể tham gia group, fanpage, kênh youtube của trung tâm để trao đổi học tập
và có thêm nhiều kiến thức bổ ích nhé:
Group: https://www.facebook.com/groups/471852657433351
Fanpage:https://www.facebook.com/anido.daytiengnhat.online.mienphi
Youtube: https://www.youtube.com/c/TiengnhatOnlineAnido
20 NGÀY LUYỆN DỊCH – CHINH PHỤC JLPT
わたしの家から会社までちかてつでもバスでも行ける。バスは安いのだがのるところ
までとおいし、ながい時間またなければならない。ちかてつはバスにと比べると高い
が、駅はちかい。さいきんは運動のために天気のいい日だけはとおくまで歩いてバス
にのることにしている。
質問
ただしいものはどれですか。
1. いつもバスにのる。
2. いつもちかてつにのる。
3. 雨の日はバスにのらない。
4. 雨の日はちかてつにのらない。
回答
Từ nhà tôi đến công ty có thể đi bằng tàu điện ngầm hay xe buýt. Đi xe buýt thì rẻ nhưng
quãng đường đến trạm xa và phải mất thời gian chờ. So với xe buýt đi tàu ngầm sẽ mắc
hơn nhưng nhà tôi gần nhà ga. Dạo này, chỉ vào những ngày trời nắng tốt, tôi chọn đi xe
buýt bằng cách đi bộ một quãng xa để tập thể dục.
さいきんは運動のために天気のいい日だけはとおくまで歩いてバスにのることにして
いる。
Dạo này, chỉ vào những ngày trời nắng tốt, tôi chọn đi xe buýt bằng cách đi bộ một quãng
xa để tập thể dục.
20 NGÀY LUYỆN DỊCH – CHINH PHỤC JLPT
質問
何が「分からない」のですか。
1. どうして日本人はたばこを吸うのか
2. どうしてたばこを吸ってはいけないのか
3. どうしてたばこを吸う女の人が増えているのか
4. どうしてたばこをやめるのは難しいのか
回答
Theo báo chí đưa tin, so với 30 năm trước đây, số đàn ông hút thuốc đã giảm 30% nhưng
số phụ nữ lại tăng lên. Hiện nay, cứ 4 người phụ nữ thì có 1 người hút thuốc. Tôi không
thể hiểu nổi lí do tại sao. Mọi người đều biết rằng thuốc lá chỉ gây hại cho sức khỏe nên
không hút thì tốt hơn. Nhưng khi đã bắt đầu hút rồi thì có vẻ là rất khó bỏ. Vì vậy, tôi nghĩ
tốt nhất là đừng bắt đầu hút thuốc
男の人はたばこを吸う人が 30%も減っているのに、女の人は増えている。現在では、
女の人の 4 人に 1 人がたばこを吸っているそうだ。わたしにはどうしてか分からない。
Số đàn ông hút thuốc đã giảm 30% nhưng số phụ nữ lại tăng lên. Hiện nay, cứ 4 người phụ
nữ thì có 1 người hút thuốc. Tôi không thể hiểu nổi lí do tại sao.
20 NGÀY LUYỆN DỊCH – CHINH PHỤC JLPT
私は子供の時ぎゅうにゅうがきらいで、ぜんぜん飲まなかった。しかし中学に入って
から、飲むようになった。それは「ぎゅうにゅうを飲むと、せが高くなる」と本に書
いてあったからだ。初めは飲むのがとてもいやだった。けれども、だんだんぎゅうに
ゅうのおいしさが分かるようになった。今は毎日たくさん飲んでいる。せが高くなり
たいから飲んでいるのではない。ぎゅうにゅうは本当においしいと思うからだ。
質問
この人はどうしてぎゅうにゅうを飲み始めたのですか。
1.ぎゅうにゅうが飲めるようになったから。
2.中学に入ったから。
3.せが高くなりたかったから。
4.ぎゅうにゅうは本当においしいと思うから。
回答
Hồi nhỏ tôi rất ghét sữa bò, vì thế mà hoàn toàn không uống. Tuy nhiên, sau khi lên cấp
2, tôi bắt đầu uống sữa. Đó là bởi vì trong một cuốn sách có ghi “nếu uống sữa sẽ tăng
chiều cao”. Ban đầu thì tôi rất ghét uống sữa. Tuy nhiên dần dần lại cảm nhận được vị ngon
của sữa. Bây giờ mỗi ngày đều uống rất nhiều. Tôi uống không phải là vì muốn tăng chiều
cao. Mà là vì tôi thấy sữa thật sự rất ngon.
しかし中学に入ってから、飲むようになった。それは「ぎゅうにゅうを飲むと、せが
高くなる」と本に書いてあったからだ。
Tuy nhiên, sau khi lên cấp 2, tôi bắt đầu uống sữa. Đó là bởi vì trong một cuốn sách có ghi
“nếu uống sữa sẽ tăng chiều cao”.
Tức là sau khi đọc được câu “uống sữa sẽ trở lên cao lớn” ở trong sách thì tác giả bắt đầu
uống sữa. → tác giả bắt đầu uống sữa vì muốn tăng chiều cao.
20 NGÀY LUYỆN DỊCH – CHINH PHỤC JLPT
京都大学霊長類研究所には「アイ」という有名なチンパンジーが飼われています。研
究所ではチンパンジーに言葉を覚えさせる研究をしているのですが、このアイはすで
に約 100 の言葉を覚えていて、1 けたの数字なら 5 つまで同時に記憶できるそうです。
最近、アイには赤ちゃんが生まれ、「アユム」という名前がつけられました。アイが
覚えた言葉や知識をアユムにどう伝えるかなど、研究もさらに広がりそうで楽しみで
す。
言葉
れいちょうるい
霊 長 類 :Động vật linh trưởng
チンパンジー:Tinh tinh
質問
この文章の内容と合っているものはどれか。
2. アイの覚えた言葉はアユムも覚えることができる。
3. アイは数字の 3 と 4 を同時に記憶することができる。
4. アイはアユムが言葉を覚えるのを楽しみにしている。
回答
Ở phòng nghiên cứu động vật linh trưởng Đại học Kyoto, con tinh tinh nổi tiếng tên là AI
đang được nuôi. Nghe nói, viện nghiên cứu đang nghiên cứu làm sao để con tinh tinh có
thể nhớ từ vựng, con AI này trước đây đã nhớ khoảng 100 từ, và nếu là kí tự chữ số nó có
thể ghi nhớ đồng thời đến 5 kí tự. Gần đây, AI đã sinh con và được đặt tên là Ayumu. Làm
thế nào mà AI có thể truyền lại những chữ và trí thức mà mình nhớ được cho Ayumu, mở
rộng nghiên cứu vấn đề này cũng rất thú vị.
Câu nào phù hợp với nội dung đoạn văn này?
1. AI có thể ghi nhớ đồng thời 100 từ vựng.
2. Từ vựng mà AI có thể nhớ thì Ayumu cũng có thể nhớ
3. AI có thể nhớ đồng thời 3, 4 chữ số
4. AI đang mong đợi việc Ayumu có thể nhớ được từ vựng
アイが覚えた言葉や知識をアユムにどう伝えるかなど、研究もさらに広がりそうで楽
しみです。
. Làm thế nào mà AI có thể truyền lại những chữ và trí thức mà mình nhớ được cho
Ayumu, mở rộng nghiên cứu vấn đề này cũng rất thú vị.
20 NGÀY LUYỆN DỊCH – CHINH PHỤC JLPT
※〜畳(一畳は畳(87.9x175.8m)1 まいの大きさ)
質問
どんな人と住みたいですか。
1. 同じしゅみの 30 代の女の人です
2. 日本語が少し話せる 30 代の女の人です
3. 30 代の人ならだれでもいいです
4. 30 代のじょせいなら働いていなくてもいいです
回答
Tôi là một nữ nhân viên văn phòng 35 tuổi. Tôi ở cách nhà ga A 10 phút đi bộ. Có 1 căn
phòng đẹp và sáng sủa với 6 chiếu. Tôi đang tìm người ở chung với tôi. Tiền phòng là
40000 yên. Còn như phí điện thoại thì chúng ta sẽ chia đôi theo số lượng đã sử dụng. Những
bạn nữ ở độ tuổi 30 hãy cùng ở chung nhé. Dù là người ở đâu, dù là học sinh hay đi làm
đều được. Không nói được tiếng Nhật cũng không sao. Vì tôi có thể nói được một chút
tiếng Anh. Sở thích của tôi là chơi tennis. Nếu có chung ở thích với tôi thì tôi sẽ rất vui.
Những ai hứng thú xin hãy liên lạc với tôi
30 代の女の人、いっしょに住みませんか。どこの国の人でも学生でも仕事している人
でもいいです。
Những bạn nữ ở độ tuổi 30 hãy cùng ở chung nhé. Dù là người ở đâu, dù là học sinh hay
đi làm đều được.
20 NGÀY LUYỆN DỊCH – CHINH PHỤC JLPT
初めてお便りいたします。私は、先日落とした運転免許証を送っていただいた野川で
す。ご親切に郵便にてお送りくださり、本当にありがとうございました。実は、落と
して3日ほどだった昨日の朝、免許証がないことに気がついて、あわてて交番に届け
ようとしていたところ、中山様からお手紙と一緒に免許証を受け取りました。うかが
って、お礼を申し上げなければならないところですが、お手紙にて失礼させていただ
きます。
なお、わずかですが、お礼として図書券を同封いたします。お好きな本でも買ってい
ただければ幸いです。
言葉
たよ
便り: Thư, âm tín, tin tức
めんきょしょう
免 許 証 : Giấy phép
としょけん
図書券: Phiếu mua sách
どうふう
同封: Gửi kèm theo
ゆうびん
郵便: Dịch vụ chuyển phát
質問
Ngày mai là ngày người lười biếng làm việc
これは何についてのお礼の手紙か。 và kẻ ngu ngốc thay đổi.
1.図書券を買って送ってくれたこと
Đọc thêm tại:
2.好きな本を買って、送ってくれたこと
https://www.tudiendanhngon.vn/danhngon/ds
/strcats/240 © TuDienDanhNgon.vn
3.運転免許証を交番に届けてくれたこと
4.拾った運転免許証を送ってくれたこと
20 NGÀY LUYỆN DỊCH – CHINH PHỤC JLPT
回答
Lần đầu tiên gửi thư cho bạn. Mình là Nogawa, người hôm trước đã đánh rơi giấy phép
lái xe và được bạn gửi trả lại cho. Mình viết thư này vì muốn được gửi lời cảm ơn chân
thành tới sự tử tế của bạn. Thực ra khoảng 3 ngày sau khi đánh rơi, tức là buổi sang hôm
qua, mình mói nhận ra là đã làm mất giấy phép lái xe, vừa lúc vội vàng định đi báo cảnh
sát thì nhận được thư cùng bằng lái xe từ bạn Nakayama. Lẽ ra phải đến thăm và nói lời
cảm ơn, vậy mà chỉ gửi được như thế này, mình thật thất lễ quá.
Ngoài ra, mình đã đính kèm trong thư một phiếu mua sách, dù chỉ nhỏ thôi nhưng bạn
hãy xem nó như lời cảm ơn của mình. Mình hy vọng bạn có thê mua được cuốn sách mà
bạn thích.
「私は、先日落とした運転免許証を送っていただいた野川です。ご親切に郵便にてお
送りくださり、本当にありがとうございました。」
Mình là Nogawa, người hôm trước đã đánh rơi giấy phép lái xe và được bạn gửi trả lại
cho. Mình viết thư này vì muốn gửi lời cảm ơn chân thành đến sự tử tế của bạn.
20 NGÀY LUYỆN DỊCH – CHINH PHỤC JLPT
最近、人の声を認識したり、書かれた文字を読み取ったりするプログラムが、あちこ
ちで使われるようになってきている。そして、たとえば「このプログラムはどの人の
声でも認識することができます」という説明がしばしばなされる。しかし、それを文字
どおりに信用したりしてはならないだろう。「どの人の声でも」といったとき、男子の
大人の声ならほとんど聞き分けられるということを意味していることが多く、女子の
声や老人のしわがれた声子どもの声(中略)についてはうまく認識できないという場
合がある。
言葉
にんしき
認識: Nhận thức
こえ
しわがれた声: Giọng khàn
き わ
聞き分ける: Nhận ra
しんよう
信用: Tin tưởng
も じ
文字どうりに: Theo nghĩa đen
Ngày mai là ngày người lười biếng làm việc
và kẻ ngu ngốc thay đổi.
質問
「それを文字どおりに信用したりしてはならないだろう」というのはどうしてか。
Đọc thêm tại:
1.老人の声しか認識できない場合があるから https://www.tudiendanhngon.vn/danhngon/ds
/strcats/240 © TuDienDanhNgon.vn
2.女性の声しか認識できない場合があるから
3.男性の声しか認識できない場合があるから
4.子どもの声しか認識できない場合があるから
20 NGÀY LUYỆN DỊCH – CHINH PHỤC JLPT
回答
Gần đây, các chương trình nhận dạng giọng nói của con người và đọc các ký tự viết
đang được sử dụng ở khắp mọi nơi. Những lời thuyết minh như “Chương trình này có thể
nhận ra được giọng của bất kỳ ai” thường xuyên được nhắc đến. Tuy nhiên có lẽ không
được tin vào điều này theo nghĩa đen. Dù nói là “giọng nói của bất kỳ ai” , nhưng thường
thì hầu như có nghĩa là chỉ nhận ra được giọng của đàn ông, còn trường hợp như giọng
trẻ con, giọng khàn của người già hay giọng của phụ nữ thì không nhận ra.
Tại sao không được tin tưởng điều này theo nghĩa đen
1. Vì đôi khi chỉ có thể nhận ra giọng nói của một cụ già
2. Đôi khi chỉ có thể nhận ra giọng nữ
3. Vì đôi khi chỉ có thể nhận ra giọng nam
4. Bởi vì đôi khi chỉ có thể nhận ra giọng nói của một đứa trẻ
「どの人の声でも」といったとき、男子の大人の声ならほとんど聞き分けられるとい
うことを意味していることが多く、女子の声や老人のしわがれた声子どもの声につい
てはうまく認識できないという場合がある。
Nhưng thường thì hầu như có nghĩa là chỉ nhận ra được giọng của đàn ông, còn trường
hợp như giọng trẻ con, giọng khàn của người già hay giọng của phụ nữ thì không nhận ra.
20 NGÀY LUYỆN DỊCH – CHINH PHỤC JLPT
多くの老人達の死を目前にして、私は彼らの本当の望みを知ることができた。 それ
は、彼らが( 1 )といって死にたい、ということだった。 ( 1 )......。それが何を意味
しているのか。もちろん、看病してくれた家族への感謝もあるだろう。遠くからかけ
つけてくれた親族へのお礼もある かもしれない。だが、本当に彼らがいいたいのは
「ああ、いい人生だった」ということではないだろうか。。
言葉
のぞ
望み: Ước mong
かんびょう
看 病 : Chăm sóc
かんしゃ
感謝: Cảm tạ
しんぞく
親族: Họ hàng trong gia đìnht
質問
(1) に入る言葉として最も適当なものはどれか。
1.さようなら
Ngày mai là ngày người lười biếng làm việc
2.よくできた và kẻ ngu ngốc thay đổi.
3.ありがとう
Đọc thêm tại:
4.ごめんなさい https://www.tudiendanhngon.vn/danhngon/ds
/strcats/240 © TuDienDanhNgon.vn
20 NGÀY LUYỆN DỊCH – CHINH PHỤC JLPT
回答
Chứng kiến nhiều cái chết của người già ngay trước mắt, tôi đã có thể biết được ước
muốn của họ. Đó là việc họ nói “Cảm ơn” và muốn được chết. “Cảm ơn”.... Điều đó có
nghĩa là gì? Tất nhiên, có lẽ cũng có những lời cảm ơn đến gia đình đã chăm sóc cho mình.
Có lẽ cũng có những lời cảm ơn đến họ hàng ở xa đã đến thăm mình. Tuy nhiên, điều mà
họ muốn nói nhất chẳng phải là “A, quả là một cuộc đời tươi đẹp”.
もちろん、看病してくれた家族への感謝もあるだろう。遠くからかけつけてくれた親
族へのお礼もある かもしれない。
Tất nhiên, có lẽ cũng có những lời cảm ơn đến gia đình đã chăm sóc cho mình. Có lẽ
cũng có những lời cảm ơn đến họ hàng ở xa đã đến thăm mình.
20 NGÀY LUYỆN DỊCH – CHINH PHỤC JLPT
この薬は熱をさげ、のどのはれをおさえ、せきをしずめます。食事のあと30分いな
いにお飲みください。おとな(15さい以上)は一日三回2じょうです。7さいから
14さいまでのお子さんはおとなの半分の量をお飲みください。また6さい以下のお
子さんは子供ようをお飲みください。
なおこの薬を飲むと眠くなることがありますので、お車の運転はなさらないでくだ
さい。
言葉
はれ: sưng
せき: ho
じょう: viên
うんてん
運転: vận chuyển
質問
Ngày mai là ngày người lười biếng làm việc
いつ飲めばいいですか。 và kẻ ngu ngốc thay đổi.
1.ごはんを食べる30分まえに飲む。
Đọc thêm tại:
2.ごはんを食べた30分あとに飲む。
https://www.tudiendanhngon.vn/danhngon/ds
/strcats/240 © TuDienDanhNgon.vn
3.薬を飲んで30分いないにごはんを食べる。
4.ごはんを食べて30分いないに薬を飲む。
20 NGÀY LUYỆN DỊCH – CHINH PHỤC JLPT
回答
Thuốc này có tác dụng làm hạ sốt, giảm ho và đau họng. Hãy uống trong vòng 30 phút
sau ăn. Người lớn (từ 15 tuổi trở lên), ngày uống 3 lần, mỗi lần 2 viên. Trẻ em từ 7-14 tuổi,
uống ½ liều lượng của người lớn. Trẻ em dưới 6 tuổi uống loại dành riêng cho trẻ nhỏ.
Ngoài ra uống thuốc này vào sẽ gây buồn ngủ, nên xin đừng lái xe.
食事のあと30分いないにお飲みください。
2009 年7月 15 日
さくら株式会社
営業部御中
ABC 株式会社
輸出入部 ヤン・イシイ
拝啓
我が社は、日本のアクセサリーやバッグ、くつなどを過去 10 年以上アジア各国に輸
出しております。
先日、さくら株式会社様のホームページ上に新しいバッグのカタログを拝見しまし
た。ぜひ輸出を検討したく思いますので、最新のバッグのカタログと価格表を今月中
に送っていただけないでしょうか。
よろしくお願いいたします。
言葉
はいけい
拝啓: kính gửi
はいけん
拝見: xem, gặp
ゆしゅつ
輸出: xuất khẩu
けんとう
検討: xem xét, bàn bạc Ngày mai là ngày người lười biếng làm việc
質問 và kẻ ngu ngốc thay đổi.
この手紙の中の会社について、正しいのはどれか。
Đọc thêm tại:
1.「さくら株式会社」は、各国から輸入したバッグを 10 年以上売っている。
https://www.tudiendanhngon.vn/danhngon/ds
/strcats/240 © TuDienDanhNgon.vn
2.「さくら株式会社」は、バッグを輸入するかどうか検討し、今月中に返事をする。
3.「ABC 株式会社」は、アジア各国の最新バッグをホームページで紹介している。
4.「ABC 株式会社」は、「さくら株式会社」にバッグのカタログと価格表を頼んだ。
20 NGÀY LUYỆN DỊCH – CHINH PHỤC JLPT
回答
15/07/2009
Côn g ty cổ phần Sakura
Phòng kinh doanh
Công ty cổ phần ABC
Phòng xuất nhập khẩu
Kính gửi
Công ty chúng tôi đã có hơn 10 năm xuất khẩu phụ kiện, túi xách, giày dép,… của Nhật
Bản sang các nước Châu Á。
Ngày hôm trước, tôi đã xem được catagogue của loại sản phẩm túi xách mới được đăng
trên trang chủ của công ty cổ phần Sakura. Chúng tôi rất muốn xem xét và bàn bạc về việc
xuất khẩu nên công ty có thể gửi cho chúng tôi catalogue mẫu túi xách mới nhất và bảng
giá trong tháng này được không?
Rất mong được giúp đỡ.
言葉
売る: bán
質問
Ngày mai là ngày người lười biếng làm việc
まんがはどのくらいおもしろいですか。
và kẻ ngu ngốc thay đổi.
1. 世界中で読まれているほどおもしろいです。
回答
Ở Nhật, truyện tranh được bày bán rất nhiều, từ những cuốn truyện tranh dành cho trẻ
em đến những cuốn truyện mà ngay cả người lớn cũng thích. Cũng có khi là do tranh đẹp,
cũng có khi là do cốt truyện hay. Đến mức mà mỗi khi nghĩ rằng “Đoạn sau sẽ ra sao nhỉ”,
thì tự dưng không thể ngưng giữa chừng được.
Còn có cả những chương trình truyền hình hay những bộ phim được sản xuất ra từ những
cuốn truyện tranh đang được yêu thích. Hiện nạy, truyện tranh của Nhật hay được gọi là
Manga và được đọc trên khắp thế giới.
「この後どうなるのだろう。」と思うと、とちゅうで止めることができなくなるほど
です。
Đến mức mà mỗi khi nghĩ rằng “Đoạn sau sẽ ra sao nhỉ”, thì tự dung không thể ngưng
giữa chừng được.
20 NGÀY LUYỆN DỊCH – CHINH PHỤC JLPT
質問 1
( )の中にてきとうなことばを入れなさい入れなさい。
1. それに
2. それが
3. それで
4. それから
質問 2
Ngày mai là ngày người lười biếng làm việc
さいきん日本人の体はどうなっていますか。 và kẻ ngu ngốc thay đổi.
1. 病気ではないないけれど、元気がない という人が多くなってきた。
Đọc thêm tại:
2. 体がよわくなったのでかいだんなどを使わなくなってきた。
https://www.tudiendanhngon.vn/danhngon/ds
/strcats/240 © TuDienDanhNgon.vn
3. 元気になる人がふえてきた。
4. 体のぐあいが悪い人で病院はいっぱいだ。
20 NGÀY LUYỆN DỊCH – CHINH PHỤC JLPT
回答
Sinh hoạt hằng ngày ở Nhật Bản đang trở nên tiện lợi hơn, vì thế mà việc vận động của
cơ thể cũng trở nên ít lại. Chúng ta leo lên xe, xe điện sử dụng thang máy, thang cuốn ở
bất cứ nơi nào, việc lên xuống cầu thang cũng vì thế mà ít dần đi. Dạo gần đây số người
sức khoẻ yếu đang tăng dần lên. Không đến mức phải đến bệnh viện nhưng cũng không
khoẻ. Sức khoẻ của nhiều người trở nên yếu đi thì phải. Tôi cảm thấy trong số đó, số người
khỏe mạnh thực sự đang gia tăng.
Câu 2: Gần đây sức khoẻ của người Nhật như thế nào?
1. Dù không bệnh nhưng số người không khoẻ rất nhiều.
2. Vì cơ thể yếu nên không sử dụng những thứ như cầu thang được.
3. Người khoẻ mạnh đang tăng lên.
4. Những người sức khoẻ xấu ở bệnh viện rất nhiều.
Căn cứ vào câu
Dạo gần đây số người sức khoẻ yếu đang tăng dần lên. Không đến mức phải đến bệnh
viện nhưng cũng không khoẻ.
20 NGÀY LUYỆN DỊCH – CHINH PHỤC JLPT
言葉
質問
何が書かれていますか
1. 悪い病気になったら森で生活することがいいです。
2. ガンはなおるりゆうが分かりません。
Ngày mai là ngày người lười biếng làm việc
3. 病気と気持ちはふかいかんけいがあります。 và kẻ ngu ngốc thay đổi.
4. すべての病気のげんいんは心にあります。
Đọc thêm tại:
https://www.tudiendanhngon.vn/danhngon/ds
/strcats/240 © TuDienDanhNgon.vn
20 NGÀY LUYỆN DỊCH – CHINH PHỤC JLPT
回答
Nếu nói là cây cối, hoa cỏ có thể chữa bệnh chắc hẳn mọi người rất ngạc nhiên nhỉ.
Những người bị ung thư mà bị bác sỹ nói là không thể cứu chữa được nữa, họ chuyển nhà
vào rừng, bắt đầu cuộc sống bên cạnh cây cối hàng giờ đồng hồ mỗi ngày, và rồi không
biết từ lúc nào bệnh ung thư đã khỏi. Lý do thật sự tại sao căn bệnh khỏi thì tôi không biết
nhưng chỉ cần ngắm hoa hay với mùi thơm của hoa thì tâm trạng sẽ tốt hơn, chắc là ai cũng
đã từng trải qua rồi nhỉ.
Nếu bạn cười thì bệnh tình sẽ trở nên tốt hơn, nếu những việc mình không thích cứ tiếp
tục thì sẽ trở bệnh. Và tôi đã hiểu ra một điều là bệnh và tâm tư của ta có mối quan hệ rất
sâu sắc.
わらうと病気がよくなったり、いやなことがつづくと病気になったりします。病気と
心の間にふかいかんけいがあることが分かってきました。
Nếu bạn cười thì bệnh tình sẽ trở nên tốt hơn, nếu những việc mình không thích cứ tiếp
tục thì sẽ trở bệnh. Và tôi đã hiểu ra một điều là bệnh và tâm tư của ta có mối quan hệ rất
sâu sắc.
20 NGÀY LUYỆN DỊCH – CHINH PHỤC JLPT
水にぬれない紙ができたそうです。超越紙と名前をつけられて、今少しずつ使われ始
めています。ふつうの紙とちがって、水にぬれませんし水を通さないガラスのような
物です。けれども空気のような物は通します。紙ですが紙ではありません。ガラスで
すがガラスではありません。水にもねつにも強いのでとてもべんりな物だそうです。
紙ですから使った後で燃やしてすてることもできますし、そのときに悪いガスなど
を出しませんから 人にもやさしいのです。またとてもうつくしいそうです。まだ新
しい品物ですから、今はかざりに使われているぐらいですが、これからいろいろな
ところで使われていくのはまちがいないでしょう。
言葉
質問
超越紙について何と言っていますか。
Ngày mai là ngày người lười biếng làm việc
1. ねつと水に強いとてもべんりな物です。
và kẻ ngu ngốc thay đổi.
2. ガラスのように何も通すことはありません。
回答
Nghe nói đã phát minh ra được giấy chống thấm nước. Được đính kèm với tên gọi "giấy
siêu việt", giờ đây nó dần bắt đầu được sử dụng. Khác với loại giấy thông thường, nó không
thấm nước và không cho nước lọt qua, như thủy tinh vậy. Nhưng những thứ như không khí
thì vẫn có thể đi qua. Là giấy nhưng lại không phải là giấy. Là kính nhưng lại không phải
kính. Dù trong nước hay thời tiết nóng cũng đều rất chắc chắn nên đây là một sản phẩm rất
tiện lợi.
Vì là giấy nên sau khi sử dụng xong cũng có thể đem đốt, và vì nó không toả ra khí độc
nên đối với con người rất dễ chịu. Mà lại còn rất đẹp nữa. Vì đây vẫn còn là sản phẩm mới
nên bây giờ chỉ dùng để trang trí mà thôi nhưng từ giờ trở đi chắc sẽ còn có thể sử dụng ở
nhiều nơi khác nhau nữa.
3. Vì rất tốt trong môi trường nhiệt độ cao nên khó đốt.
Sai: 紙ですから 使った 後で 燃やして すてる ことも できます (Vì là giấy nên sau
khi sử dụng xong cũng có thể đem đốt)
4. Vì đẹp nên được sử dụng ở khắp nơi.
Sai: まだ新しい 品物ですから、今は かざりに 使われて いるぐらいですが、これから
いろいろな ところで 使われて いくのは まちがいないでしょう。(Vì đây vẫn còn là
sản phẩm mới nên bây giờ chỉ dùng để trang trí mà thôi nhưng từ giờ trở đi chắc sẽ còn
có thể sử dụng ở nhiều nơi khác nhau nữa). Nghĩa là bây giờ vẫn chưa được sử dụng rộng
rãi
20 NGÀY LUYỆN DỊCH – CHINH PHỤC JLPT
言葉
むすい
無水トイレ: nhà vệ sinh không nước
だんせいよう
男性用: sử dụng cho nam giới
質問
Ngày mai là ngày người lười biếng làm việc
このトイレが使われているりゆうは何ですか。 và kẻ ngu ngốc thay đổi.
1.水をほとんど使わないトイレだからです。
Đọc thêm tại:
2.何も使っていないのににおいがしないトイレだからです。
https://www.tudiendanhngon.vn/danhngon/ds
/strcats/240 © TuDienDanhNgon.vn
3.水をぜんぜん使わないからです。
4.水よりくすりのほうが安いからです。
20 NGÀY LUYỆN DỊCH – CHINH PHỤC JLPT
回答
“Musui” có nghĩa là không có nước. Vì vậy “MusuiToire” có nghĩa là một nhà vệ sinh
hoàn toàn không có nước. Ta sử dụng thuốc thay cho nước. Khi xảy ra động đất lớn thì thứ
làm khổ ta nhất chính là nhà vệ sinh nhưng nếu là nhà vệ sinh không nước thì ta không còn
phải lo lắng việc đó nữa. Hơn nữa đây là một nhà vệ sinh không hề có mùi khó chịu và
đem lại cảm giác thoải mái cho ta. Nguồn nước đang bị thiếu hụt trên toàn thế giới nên nhà
vệ sinh như thế này sẽ rất có ích. Đáng tiếc là chỉ có nam giới mới có thể sử dụng được mà
thôi.
Ở Nhật có rất nhiều nơi đã bắt đầu sử dụng nhà vệ sinh này.
“MusuiToire” có nghĩa là một nhà vệ sinh hoàn toàn không sử dụng nước.
2. Vì không sử dụng gì cả nên nhà vệ sinh không có mùi khó chịu.
→ Sai:またトイレのいやなにおいがしない気持ちのいいトイレなのです。
Hơn nữa đây là một nhà vệ sinh không hề có mùi khó chịu và đem lại cảm giác thoải mái
cho ta
Trong bài chỉ đề cập đến là không có mùi, không nói là vì không sử dụng nên không có
mùi.
3. Vì hoàn toàn không sử dụng nước.
4. Vì thuốc rẻ hơn nước.
→ Sai: không nhắc đến trong bài.
20 NGÀY LUYỆN DỊCH – CHINH PHỤC JLPT
言葉
こうしゅうでんわ
公衆電話: điện thoại công cộng
けいたいでんわ
携帯電話: điện thoại di động
1. 携帯電話がないと生活できない社会になったということです。
Đọc thêm tại:
2. みんなが携帯電話を持たなければならない社会になったということです。
https://www.tudiendanhngon.vn/danhngon/ds
/strcats/240 © TuDienDanhNgon.vn
3. さいきんはだれでも携帯電話を持っているということです。
4. 携帯電話がないとこまることがあるということです。
20 NGÀY LUYỆN DỊCH – CHINH PHỤC JLPT
回答
Điện thoại công cộng đang mất dần khỏi các thành phố. Là vì những người có điện thoại
di động càng ngày càng nhiều. Ngay cả những nơi gần nhà ga tụ tập rất đông người cũng
không có điện thoại. Hôm qua tôi có hẹn gặp bạn ở một nhà hàng nhưng tôi đã không tìm
ra được nhà hàng. Tôi đã cố gắng tìm điện thoại để liên lạc nhưng hoàn toàn không có.
Không còn cách nào khác tôi mới mượn điện thoại di động của một người không quen biết
đứng bên cạnh. Cuối cùng tôi cũng đã gặp được bạn tôi. Nếu không gặp được người tốt
cho tôi mượn điện thoại di động thì tôi đã không thể gặp được bạn tôi rồi. Đối với những
người không có điện thoại di động thì chắc sẽ khó sống trong xã hội.
携帯電話を持たない人には、住みにくい社会になってきました。
Đối với những người không có điện thoại di động thì chắc sẽ khó sống trong xã hội.
20 NGÀY LUYỆN DỊCH – CHINH PHỤC JLPT
広告 : quảng cáo
質問 1
1. 以内
2. 以外
3. 以下
4. 以上
質問 2
Ngày mai là ngày người lười biếng làm việc
ティッシュはだれにあげますか。 và kẻ ngu ngốc thay đổi.
1. 歩いている人にはだれにでもあげます。
Đọc thêm tại:
2. 広告によってあげる人がちがいます。
https://www.tudiendanhngon.vn/danhngon/ds
/strcats/240 © TuDienDanhNgon.vn
3. ティッシュがほしい人にはだれにでもあげます。
4. わかい女の人はぜんぶのティッシュをもらえます。
20 NGÀY LUYỆN DỊCH – CHINH PHỤC JLPT
回答
Tại các thành phố ở Nhật Bản, những người đi bộ trên đường thường được phát cho khăn
giấy. Số người phát khăn giấy ở gần các nhà ga lớn có hơn 10 người lận, nên gom lại nhiều
đến độ khỏi mua cũng được.
Nhiều người bảo rằng giấy quảng cáo thì họ không muốn nhận, nhưng nếu là khăn giấy
thì họ lại muốn lấy, bởi vậy người ta quyết định phát khăn giấy có kèm quảng cáo trên đó.
Bởi vậy cũng có khi người ta chỉ phát cho giới trẻ, khi thì phụ nữ trẻ, khi thì nam giới mà
thôi.
Câu 1: Hãy điền từ thích hợp vào trong dấu ( )
1. trong vòng
2. ngoại trừ
3. dưới, ít hơn
4. trên, nhiều hơn
Số người phát khăn giấy ở nhà ga…10 người, nên gom lại nhiều đến độ khỏi mua cũng
được. Ý của câu này là số người phát khăn giấy miễn phí ở nhà ga rất nhiều, đến mức mà
chả cần đi mua mình cũng có đủ khan giấy để dùng.
Câu 2: Khăn giấy sẽ phát cho ai?
1. Phát cho người đi đường, bất kể là ai.
2. Tùy vào quảng cáo mà người cho sẽ khác nhau.
3. Cho bất cứ ai thích có khăn giấy.
4. Phụ nữ trẻ có thể nhận được tất cả khăn giấy.
Căn cứ vào câu
Bởi vậy người ta quyết định phát khăn giấy có kèm quảng cáo trên đó. Bởi vậy cũng có
khi người ta chỉ phát cho giới trẻ, khi thì phụ nữ trẻ, khi thì nam giới mà thôi.
20 NGÀY LUYỆN DỊCH – CHINH PHỤC JLPT
言葉
質問
Ngày mai là ngày người lười biếng làm việc
今とむかしとどこがちがいますか。 và kẻ ngu ngốc thay đổi.
1. 今は夏の生活を考えて家をつくる人が少なくなりました。
Đọc thêm tại:
2. 今の家はまどが南と北にありません。
https://www.tudiendanhngon.vn/danhngon/ds
/strcats/240 © TuDienDanhNgon.vn
3. 今は家に風が通る道がぜんぜんないので病気になります。
4. 今はエアコンですずしいので体のためにいいです。
20 NGÀY LUYỆN DỊCH – CHINH PHỤC JLPT
回答
Các ngôi nhà Nhật ngày xưa được xây dựng để có thể sống trong môi trường mát mẻ.
Họ gắn các cửa sổ ở phía Nam và phía Bắc để gió lùa vào. Những ngày nóng nực thì họ
sẽ tưới nước vào vườn để nhà mát mẻ hơn nhưng bây giờ những người làm như vậy hầu
như không còn. Ngày nay có máy điều hoà nên việc mở cửa sổ dường như không còn được
ưa chuộng lắm. Nhưng nghe nói rằng nếu không thay đổi không khí trong phòng thì cũng
có trường hợp sẽ bị bệnh.
Dường như nên tắt máy điều hoà để cho gió lùa vào sẽ tốt hơn cho cơ thể đấy.
Dường như nên tắt máy điều hoà để cho gió lùa vào sẽ tốt hơn cho cơ thể đấy.
20 NGÀY LUYỆN DỊCH – CHINH PHỤC JLPT
質問 1
( )の中にてきとうなことばを入れなさい。
1. たいへん
2. 少し
3. よく
4. あまり
3. 知られていないところにも日本らしいところがあるからです。
4. 日本のにわやてらやじんじゃがたくさんのこっているからです。
20 NGÀY LUYỆN DỊCH – CHINH PHỤC JLPT
回答
Ở Tokyo cũng vẫn còn những cảnh vật rất Nhật của ngày xưa. Đó không phải là nơi chỉ
toàn những toà nhà cao tầng xếp san sát nhau. Cũng có nơi có những ngôi nhà cũ một lầu
trong một con đường nhỏ hẹp. Cũng có rất nhiều khu vườn bốn mùa kiểu Nhật. Nếu có nơi
tập hợp những toà nhà cổ xưa thì cũng sẽ có chùa hay đền thờ. Hơn nữa ở những nơi ít
người qua lại cũng có những quang cảnh cổ xưa của Nhật còn sót lại khiến tôi rất ngạc
nhiên.
Câu 1: Hãy điền từ thích hợp vào trong dấu ( )
1. Rất
2. Một ít
3. Rất nhiều
4. Không mấy
Câu 2: Người này tại sao lại nói là đã rất ngạc nhiên?
1. Là vì vẫn còn tồn tại những nơi có các ngôi nhà cổ xếp liền nhau.
2. Là vì vẫn còn những quang cảnh của Nhật ở những nơi không có người sống.
3. Là vì có nơi giống như Nhật Bản ở những nơi không ai biết đến.
4. Vì còn có rất nhiều vườn, chùa hay đền thờ của Nhật còn sót lại.
Hơn nữa ở những nơi ít người qua lại cũng có những quang cảnh cổ xưa của Nhật còn sót
lại khiến tôi rất ngạc nhiên.
20 NGÀY LUYỆN DỊCH – CHINH PHỤC JLPT
質問
お茶のちがいについて何と書かれていますか。
1. お茶は作り方がちがっても入っている物は同じです。
2. 味がちがうのはお茶の木がちがうからです。
3. 作り方はちがってもみんな体にいいです。
4. 日本茶はあまり発行させないほうが味がいいです。
回答
Trà được dùng trên khắp thế giới tương tự như cà phê. Tuy nhiên, tuỳ vào mỗi quốc gia,
cách pha và cách uống sẽ khác nhau. Trà bắt nguồn từ Trung Quốc, nhưng ở Trung Quốc
người ta uống trà Ô-long lên men một nửa. Ấn Độ làm nhiều trà nhất trên thế giới. Kế đến
là Trung Quốc. Người Ấn Độ thường uống trà hồng trà. Ở châu Âu cũng như châu Mỹ
người ta cũng rất hay dùng. Người ta làm hồng trà bằng cách cho lên men toàn bộ. Ngoài
ra, khác với các loại trà khác, người ta uống hồng trà bằng cách không bỏ thêm gì hay thêm
đường, sữa. Ở Nhật, người ta thường dùng nhất là loại trà Nhật không cho lên men. Cũng
giống như trà Ô-long, trà người ta không cho thêm gì để uống. Ba loại trà cách dùng khác
nhau, mùi vị và cái bỏ vào bên trong khác nhau, nhưng cây trà thì lại giống nhau. Và cái
nào cũng tốt cho cơ thể.
Ba loại trà cách dùng khác nhau, mùi vị và cái bỏ vào bên trong khác nhau, nhưng cây trà
thì lại giống nhau. Và cái nào cũng tốt cho cơ thể.