Professional Documents
Culture Documents
BÀI II-4-HẤP THỤ (VÍ DỤ VÀ BÀI TẬP)
BÀI II-4-HẤP THỤ (VÍ DỤ VÀ BÀI TẬP)
(MMH:602038)
PHẦN II: PHÂN RIÊNG BẰNG PP NHIỆT
TÓM TẮT BÀI GIẢNG
BÀI II.4: PHÂN RIÊNG BẰNG PHƯƠNG PHÁP HẤP THỤ
VÍ DỤ IV-1:
1
Hãy:
4/ Xác định nồng độ cuối ở pha lỏng và biểu diễn đường làm việc của Quá trình Hấp thụ?
2/ Biểu diễn đường làm việc ứng với lượng dung môi tối thiểu Lmin và xác định tỷ số
𝑳 𝒕𝒓
(𝑮 𝒕𝒓 ) min =?
a/ Biểu diễn đường làm việc ứng với Lmin (tức biểu diễn đường ! min trên đồ thị Y -X):
+ Xác định điểm A trên trục tung ứng với Xđ=0 (Vì dung môi là nước tinh khiết) và
!"#$ &'(
Y = Yđ = 0,0365 ;
!"#$))
!"#$ &'(
+ Xác định điểm D trên đường cân bằng ứng với tung độ Y=Yc= 0,0131 ;
!"#$))
Điểm D có hoành độ ứng với nồng độ cân bằng X* ở pha lỏng (Đọc và ghi lại giá trị X*=?)
+ Nối A với D bằng đường nét đứt, nhận được đường làm việc ứng với lượng dung môi tối
thiểu Lmin (tức nhận được đường ! min ) – Như biểu diển trên Hình vẽ.
2
𝑳 𝒕𝒓
b/ Xác định tỷ số ( 𝑮 𝒕𝒓 ) min=?
3/ Xác định suất lượng nước sử dụng (Lượng dung môi thực tế):
Theo công thức (4-14) xác định được lượng dung môi (Suất lượng nước) thực tế sử dụng
là:
Trong đó, lượng cấu tử trơ trong pha khí Gtr tính theo công thức (4-8):
*đ
Gtr = = Gđ (1 – yđ) =?
,- .đ
3
Còn j =1,37 là hệ số dư dung môi.
4/ Xác định nồng độ cuối của pha lỏng và biểu diễn đường làm việc của quá trình
Hấp thụ:
b/ Biểu diễn đường làm việc ! của quá trình Hấp thụ:
Ứng với giá trị nồng độ cuối của pha lỏng Xc= …vừa tìm được, gióng đường
!"#$ &'(
Xc=const vuông góc với trục hoành, cắt đường Yc= 0,0131 !"#$)) =const ở điểm B.
Nối A với B bằng đường nét liền, nhận được đường làm việc AB của quá trình Hấp thụ ! .
BÀI MỞ RỘNG 1:
Nếu dữ kiện như Bài VÍ DỤ IV-1, nhưng pha lỏng vào Tháp là dung dịch H2O - NH3
với nồng độ đầu Xđ = 0,005 kmol NH3/kmol H2O, bài toán sẽ giải thế nào?
GỢI Ý: Cách giải tương tự như ở Lời giải của Ví dụ IV-1, nhưng điểm A sẽ không nằm
!"#$ &'(
trên trục tung mà có toạ độ là YA = Yđ =0,0365 !"#$)) và
4
BÀI MỞ RỘNG 2:
Nếu dữ kiện như bài Ví dụ IV-1, nhưng nồng độ pha khí giảm từ yđ = 0,0352 kmol
NH3/kmol hh khí đến yc = 0,0129 kmol NH3/kmol hh khí, thì Bài toán sẽ giải thế nào?
GỢI Ý: Cách giải tương tự như Lời giải ở Ví dụ IV-1, nhưng trước khi giải phải đổi nồng
độ phần mol sang nồng độ phần mol tương đối:
5
BÀI MỞ RỘNG 3:
Nếu dữ kiện như ở Ví dụ IV-1, nhưng suất lượng pha khí là Vđ = 41,6 m3/h, bài toán sẽ
giải thế nào?
GỢI Ý: Cần tính chuyển đổi suất lượng thể tích m3/h sang suất lượng mol (kmol/h) theo
công thức sau đây:
7đ .9 ?,,@ A , B="
Gđ = = = 1,731 kmol/h
: (4<(,,3- =) 1,1C4(4<(,,3- 41 )
Trong đó:
P – Áp suất, atm
t- Nhiệt độ, oC
Tính chuyển đổi suất lượng mol xong, tính bình thường như ở Ví dụ IV-1.
6
BÀI VÍ DỤ IV-2:
Đề bài như ở VÍ DỤ IV-1, nhưng Hấp thụ là ngược chiều.
2/ Biểu diễn đường làm việc ứng với lượng dung môi tối thiểu Lmin và xác định tỷ số
𝑳 𝒕𝒓
( ) min =?
𝑮 𝒕𝒓
a/ Biểu diễn đường làm việc ứng với Lmin (tức biểu diễn đường ! min trên đồ thị Y -X):
+ Xác định điểm A trên trục tung ứng với Xđ=0 (Vì dung môi là nước tinh khiết) và
!"#$ &'(
Y = Yc= 0,0131 ;
!"#$))
!"#$ &'(
+ Xác định điểm D trên đường cân bằng ứng với tung độ Y=Yđ= 0,0365 ;
!"#$))
+ Nối A với D bằng đường nét đứt, nhận được đường làm việc ứng với lượng dung môi tối
thiểu Lmin (tức nhận được đường ! min ) – Như biểu diển trên Hình vẽ.
7
𝑳 𝒕𝒓
b/ Xác định tỷ số ( 𝑮 𝒕𝒓 ) min=?
3/ Xác định suất lượng nước sử dụng (Lượng dung môi thực tế):
Theo công thức (4-14) xác định được lượng dung môi (Suất lượng nước) thực tế sử dụng
là:
Trong đó, lượng cấu tử trơ trong pha khí Gtr tính theo công thức (4-8):
Gd
Gtr = = Gđ (1 – yđ) =?
1 + Yd
8
4/ Xác định nồng độ cuối của pha lỏng và biểu diễn đường làm việc của quá trình
Hấp thụ:
b/ Biểu diễn đường làm việc ! của quá trình Hấp thụ:
Ứng với giá trị nồng độ cuối của pha lỏng X= …vừa tìm được, gióng đường
!"#$ &'(
Xc=const vuông góc với trục hoành, cắt đường Yđ= 0,0365 =const ở điểm
!"#$))
B.
Nối A với B bằng đường nét liền, nhận được đường làm việc AB của quá trình Hấp thụ ! .
BÀI MỞ RỘNG 4:
Nếu dữ kiện như Bài VÍ DỤ IV-2, nhưng pha lỏng vào Tháp là dung dịch H2O - NH3
với nồng độ đầu Xđ = 0,005 kmol NH3/kmol H2O, bài toán sẽ giải thế nào?
GỢI Ý: Cách giải tương tự như ở Lời giải của Ví dụ IV-2, nhưng điểm A sẽ không nằm
!"#$ &'(
trên trục tung mà có toạ độ là (YA = Yc=0,0131 ; XA = Xđ =0,005 kmol
!"#$))
NH3/kmol H2O).
(Xem hình vẽ dưới đây)
9
BÀI MỞ RỘNG 5:
Nếu dữ kiện như bài Ví dụ IV-2, nhưng nồng độ pha khí giảm từ yđ = 0,0352
kmol NH3/kmol hh khí đến yc = 0,0129 kmol NH3/kmol hh khí, thì Bài toán sẽ
giải thế nào?
GỢI Ý: Cách giải tương tự như Lời giải ở Ví dụ IV-2, nhưng trước khi giải phải đổi nồng
độ phần mol sang nồng độ phần mol tương đối:
10
VÍ DỤ IV-3:
Dung dịch loãng Nước- Amoniac ở 20 oC có nồng độ NH3 là 0,002 kmolNH3/kmolH2O,
hấp thụ NH3 trong môi trường không khí có nồng độ 0,0309 kmolNH3/kmolKK ở áp suất
thường. Dung dịch và hỗn hợp khí chuyển động ngược chiều. Lưu lượng thể tích hỗn hợp
khí 10.000 m3/h. Nồng độ NH3 trong không khí cuối quá trình Hấp thụ là 0,0016
kmol NH3 /kmolKK. Số liệu đường cân bằng Y*-X của Nước – Amoniac cho trong tài
liệu tham khảo (Giả sử theo số liệu cho ở Bảng 1.7- Cuốn Bài tập truyền khối, trang 35),
cụ thể như sau:
Hãy:
3/ Biểu diễn đường lượng dung môi tiêu hao riêng tối thiểu, trên đồ thị Y – X?
Theo số liệu trong Bảng 1.7 ở tài liệu đã nêu, dựng được đường cân bằng Y*-X như ở
Đồ thị gửi kèm đây (Xem Trang 13).
Lượng dung môi tối thiểu ở đây chính là lượng nước tinh khiết tối thiểu cần dùng, tức
là (Ltr)min trong pha lỏng – nó cũng chính là lượng cấu tử trơ trong pha lỏng.
(Yd - Yc)
Lmin = Gtr = (4 – 10)
( X * - Xd )
11
X* = 0,0310 kmolNH3/kmolH2O là nồng độ cân bằng ở pha lỏng ứng với điểm D trên
đường cân bằng (D là giao điểm của đường cân bằng với đường Yđ = 0,0309 = const).
Gd ?,@,11(
Gtr = = = 403,534 kmol/h
1 + Yd ,-1,1(16
7đ .9 ,1.111 A , B="
Gđ = = = 416,003 kmol/h (Tương tự như đã tính ở
: (4<(,,3- =) 1,1C4(4<(,,3- 41 )
BÀI MỞ RỘNG 3).
3/ Biểu diễn đường lượng dung môi tiêu hao riêng tối thiểu:
Đường lượng dung môi tiêu hao riêng tối thiểu chính là đường ! min .
Xác định điểm A với toạ độ YA = Yc = 0,0016 kmol NH3 /kmolKK và XA = Xđ =
0,002 kmolNH3/kmolH2O. Nối A với D bằng đường nét đứt, nhận được đường lượng
dung môi tiêu hao riêng tối thiểu ! min .
12
Họ & tên SV: Mã số: TT/P.KT&KĐCL/11/BM05
................................................................................ Phòng thi số Ban hành lần: 01
Lớp: .................................. STT: ................................... Hiệu lực: 08/10/2013
..........................................
Khoa: ............................................... Kỳ thi:.................... / 20...-20… GT 1 GT 2 Mã số SV Số phách
Môn thi: .............................................................. Thời gian:……phút
Ngày thi: ............................................ Giờ thi: ...................................
Làm bài trên đề - Được (Không) sử dụng tài liệu.
"
THÍ SINH ĐIỀN ĐẦY ĐỦ CÁC MỤC Ở PHẦN TRÊN
CÁN BỘ CHÁM THI 1 CÁN BỘ CHẤM THI 2 ĐIỂM BÀI THI Số phách
Ghi bằng số Ghi bằng chữ
13