You are on page 1of 55

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO

TRƯỜNG ĐẠI HỌC NGOẠI THƯƠNG


___________________________________

BẢN MÔ TẢ CHƯƠNG TRÌNH ĐÀO TẠO


NGÀNH: TÀI CHÍNH – NGÂN HÀNG (MÃ SỐ: 7340201)
CHUYÊN NGÀNH: NGÂN HÀNG VÀ TÀI CHÍNH QUỐC TẾ

Hà Nội – 2020

1
I. CÁC THÔNG TIN CƠ BẢN VỀ CHƯƠNG TRÌNH ĐÀO TẠO
Đơn vị cấp bằng Trường Đại học Ngoại thương
Đơn vị đào tạo Khoa Tài chính – Ngân hàng
Giấy chứng nhận AUN-QA
kiểm định (Chứng nhận số AP374FTUJAN19 ngày 18/2/2019)
Tên văn bằng được Cử nhân ngành Tài chính – Ngân hàng, chuyên ngành Ngân hàng
cấp sau khi tốt và Tài chính Quốc tế
nghiệp
Tên ngành đào tạo + Tiếng Việt: Tài chính – Ngân hàng
+ Tiếng Anh: Banking – Finance
Mã số ngành đào tạo 7340201
Tên chương trình + Tiếng Việt: Chương trình Chất lượng cao Ngân hàng và Tài
đào tạo chính Quốc tế
+ Tiếng Anh: Banking and International Finance High quality
programme
Số lượng tín chỉ cần
137 Tín chỉ
đạt được
Thời gian đào tạo 4 năm
Hình thức học tập Chính quy
Ngôn ngữ đào tạo Tiếng Anh
Mục tiêu chương Mục tiêu của chương trình là đào tạo những sinh viên tốt nghiệp
trình đào tạo chất lượng cao có phẩm chất chính trị, đạo đức, kiến thức chuyên
môn toàn diện, kỹ năng thực hành cơ bản và sức khỏe để tự học
tập, làm việc độc lập; có tư duy tổng hợp về kinh tế, nắm vững
kiến thức về Tài chính – Ngân hàng, các nghiệp vụ tài chính,
ngân hàng, và quản trị kinh doanh; có năng lực nghiên cứu, hoạch
định chính sách và giải quyết các vấn đề chuyên môn trong lĩnh
vực chuyên sâu nói riêng, Tài chính – Ngân hàng nói chung; sử
dụng thông thạo tin học văn phòng và tiếng Anh
Chuẩn đầu ra Kiến thức:
- ELO1. Xây dựng thế giới quan khoa học, phương pháp luận
khoa học, phương pháp tư duy logic;
- ELO2. Giải thích quan điểm, đường lối chính sách của Đảng,
tư tưởng Hồ Chí Minh, hệ thống pháp luật Việt Nam và quốc
tế;
- ELO3. Mô tả các mô hình, phương pháp toán ứng dụng trong
ngân hàng và tài chính quốc tế.
- ELO4. Phân tích/giải thích các hiện tượng kinh tế/nguyên lý cơ
bản của kinh tế vĩ mô, mối quan hệ giữa các biến số kinh tế vĩ

- ELO5. Phân tích/giải thích các nguyên lý thống kê kinh tế, kế
toán, quản trị, marketing

2
- ELO6. Ứng dụng các mô hình kinh tế lượng
- ELO7. Phân tích/giải thích khối kiến thức chung của nhóm
ngành Tài chính – ngân hàng.
- ELO8. Cung cấp kiến thức khoa học cốt lõi đặc trưng của
nhóm ngành Tài chính – Ngân hàng.
- ELO9. Cung cấp cho sinh viên khả năng giải quyết vấn đề
chuyên môn trong lĩnh vực Tài chính – Ngân hàng.
- ELO10. Phân tích/giải thích các kiến thức chuyên sâu, liên
quan trực tiếp và mang tính đặc thù của ngành Tài chính –
Ngân hàng.
- ELO11. Áp dụng kiến thức chuyên môn về tài sản tài chính, tài
chính doanh nghiệp và quản trị danh mục, quản trị rủi ro tài
chính để ra các quyết định về đầu tư và quản lý tài chính
- ELO12. Ứng dụng công nghệ trong giao dịch ngân hàng và
hoạt động tài chính
- ELO13. Áp dụng các quy định, thể chế trong hoạt động Tài
chính – Ngân hàng
- ELO14. Áp dụng kiến thức giao dịch và tài trợ thương mại
quốc tế và quản trị tài chính quốc tế trong thực tiễn
Kỹ năng:
Kỹ năng chuyên môn
- ELO15. Kỹ năng lập kế hoạch tài chính, tổ chức sắp xếp công
việc, đặt mục tiêu, tạo động lực, chăm sóc đối tác, nhận thức
và bắt kịp với sự thay đổi của môi trường Tài chính – Ngân
hàng, lập và quản lý ngân sách tài chính, điều hành các cuộc
họp hiệu quả, quản lý dự án, kiểm soát stress, xây dựng đội
ngũ vững mạnh, sử dụng thành thạo ngoại ngữ chuyên ngành
Tài chính – Ngân hàng phục vụ cho công việc và làm việc
trong môi trường quốc tế.
- ELO16. Kỹ năng phát hiện và tổng quát hóa vấn đề, đánh giá
và xử lý thông tin, phân tích định tính và định lượng vấn đề để
đưa giải pháp và kiến nghị giải quyết vấn đề liên quan đến lĩnh
vực kinh tế, kinh doanh và Tài chính – Ngân hàng.
- ELO17. Kỹ năng nghiên cứu và khám phá kiến thức: thu thập
số liệu, phân tích và xử lý thông tin; xây dựng và hình thành
các giả thuyết; tìm kiếm và tổng hợp tài liệu để nghiên cứu các
giả thuyết đã được thiết lập; sử dụng các phương pháp xác suất
thống kê, định lượng để kiểm định giả thuyết; phân tích khả
năng ứng dụng nghiên cứu trong thực tiễn.
Kỹ năng bổ trợ (chung)
3
- ELO18. Kỹ năng tự học, tự nghiên cứu; làm việc nhóm; lập kế
hoạch; lập luận tư duy một cách hệ thống, sắp xếp ý tưởng, kỹ
năng giao tiếp, thuyết trình và truyền đạt thông tin.
Tin học, ngoại ngữ:
- ELO19. Sử dụng thông thạo tiếng Anh (Bậc 5/6 Khung năng
lực ngoại ngữ Việt Nam ban hành kèm theo Thông tư số
01/2014/TT-BGDĐT ngày 24/01/2014)
- ELO20. Thành thạo tin học văn phòng (kỹ năng sử dụng
CNTT nâng cao theo quy định Thông tư 03/2014/TT-BTTTT
ngày 11/3/2014.
Năng lực tự chủ, trách nhiệm:
- ELO21. Có năng lực dẫn dắt về chuyên môn, nghiệp vụ kinh
doanh, thương mại quốc tế;
- ELO22. Tự học tập, tích lũy kiến thức, kinh nghiệm để nâng
cao trình độ chuyên môn nghiệp vụ; Trách nhiệm nghề nghiệp,
thích nghi với môi trường làm việc;
- ELO23. Có ý thức phục vụ nhân dân;
- ELO24. Có năng lực lập kế hoạch, điều phối, phát huy trí tuệ
tập thể.
Vị trí công tác (việc - Chuyên viên Ngân hàng Nhà nước, Bộ Tài chính, Bộ Kế hoạch
làm) có thể đảm và Đầu tư, phụ trách tài chính ở các cấp bộ, ngành và Ủy ban
nhận sau khi ra
Nhân dân các cấp.
trường
- Chuyên gia tài chính tại Ngân hàng Thế giới (WB), Quỹ Tiền
tệ Quốc tế (IMF), Tập đoàn Tài chính Quốc tế (IFC), Ngân
hàng Phát triển Châu Á (ADB), hoặc phụ trách tài chính tại các
đại sứ quán và các tổ chức quốc tế khác.
- Chuyên viên tài chính, giám đốc ngân quỹ, giám đốc tài chính,
và kiểm soát viên tài chính tại các doanh nghiệp khác nhau
trong nền kinh tế, đặc biệt là các doanh nghiệp sản xuất.
- Chuyên viên tài chính, giám đốc tài chính, kiểm soát viên tài
chính tại các công ty kiểm toán quốc tế, trong nước, các cơ
quan kiểm toán của Nhà nước.
- Chuyên gia tài chính, chuyên gia thẩm định đầu tư và tín dụng,
kế toán trưởng và kiểm soát viên tại các định chế tài chính như
ngân hàng, quỹ tín dụng, công ty bảo hiểm và cả các tổ chức
phi lợi nhuận.
- Chuyên gia tài chính, nhà môi giới, chuyên gia phân tích đầu
tư và danh mục đầu tư tại các công ty chứng khoán hoặc ngân
hàng đầu tư.

4
Khả năng học tập, - Khả năng tự học suốt đời;
nâng cao trình độ sau - Học tiếp các chương trình đào tạo sau đại học trong và ngoài
khi tốt nghiệp
nước các ngành…
Tiêu chí tuyển - Đối tượng tuyển sinh là sinh viên đã trúng tuyển vào hệ đại học
sinh/yêu cầu đầu vào chính quy Trường ĐHNT, có điểm xét tuyển từ điểm sàn nhận
hồ sơ đăng ký dự tuyển CTCLC (đã bao gồm điểm ưu tiên đối
tượng và khu vực, điểm ưu tiên giải quốc gia/quốc tế).
- Điểm sàn nhận hồ sơ đăng ký dự tuyển của từng CTCLC là
ngưỡng điểm trúng tuyển vào ngành có CTCLC tại mỗi Cơ sở
đào tạo.
- Sinh viên đã trúng tuyển ngành có đào tạo CTCLC chỉ được
đăng ký dự tuyển vào CTCLC thuộc ngành đã trúng tuyển.
- Sinh viên trúng tuyển ngành không có CTCLC có tổng điểm tổ
hợp môn xét tuyển tính theo cách xác định điểm xét tuyển của
ngành có CTCLC (điểm ưu tiên đối tượng, khu vực, điểm ưu
tiên giải quốc gia/quốc tế) không thấp hơn mức điểm sàn nhận
hồ sơ dự tuyển của chương trình CLC được đăng ký dự tuyển
sang chương trình CLC theo nguyện vọng.
Chương trình đối - Cử nhân Kinh tế và Tài chính (Cử nhân Kinh tế và Tài chính)
sánh từ Đại học Exeter, Vương quốc Anh
- Cử nhân Tài chính Ngân hàng - Chương trình đối ngoại của
Trường Kinh tế Luân Đôn (LSE)
Triết lý giáo dục Giáo dục hướng tới khai phóng, gắn với thực tiễn, nuôi dưỡng
tính trung thực, tinh thần trách nhiệm và năng lực sáng tạo
Chiến lược giảng Về phương pháp giảng dạy:
dạy, học tập và đánh
giá - Giảng viên kết hợp sử dụng những phương pháp giảng dạy
hiện đại, phù hợp với phương thức đào tạo tín chỉ nhằm giúp
sinh viên đạt được các CĐR của học phần và CĐR chung của
chương trình đào tạo;
- Lấy người học làm trung tâm (learner-centered) của quá trình
đào tạo để phát huy tính chủ động của người học. Giảng viên
tăng cường vai trò tổ chức, hướng dẫn, định hướng, điều khiển
đối với hoạt động học tập, hoạt động tư duy sáng tạo và rèn
luyện kỹ năng của sinh viên để sinh viên tự chiếm lĩnh nội
dung học tập, chủ động đạt các mục tiêu kiến thức, kỹ năng,
thái độ theo yêu cầu của chương trình;
- Tăng cường việc sử dụng phương pháp giảng dạy chủ động
nhằm nâng cao ý thức tự giác trong học tập, năng lực tự học, tự
nghiên cứu; phát triển tư duy sáng tạo, rèn luyện kỹ năng thực

5
hành, nâng cao kỹ năng làm việc với người khác, kỹ năng tìm
kiếm và xử lý thông tin, kỹ năng trình bày, thảo luận cho sinh
viên. Chú trọng rèn luyện phương pháp tự học cho sinh viên để
tạo thói quen, niềm say mê và khả năng học suốt đời cho người
học;
- Tăng cường các hoạt động ngoại khóa, thực tập, thực tế doanh
nghiệp trong quá trình đào tạo nhằm cung cấp các kiến thức
thực tiễn cho sinh viên.
Về phương pháp học tập
- Sinh viên cần tăng cường khả năng tự học, tự nghiên cứu, tự
đọc tài liệu, làm việc nhóm trước khi đến lớp;
- Sinh viên tự xây dựng cho mình một tiến độ học tập riêng phù
hợp, đồng thời phải thay đổi cách học theo hướng coi trọng sự
khám phá, đam mê học thuật; Học cách thức đi tới sự hiểu biết;
Học cách tự học; Học kỹ năng thực hành và thái độ thực tiễn
trong nghề nghiệp; Học phong cách độc lập, sáng tạo, linh hoạt
trong nhận thức và hành động;
- Sinh viên phải biết kết hợp việc sử dụng các thiết bị công nghệ
hiện đại, khả năng ngoại ngữ, tin học để hỗ trợ học tập.
Về kiểm tra, đánh giá
Việc kiểm tra đánh giá bao gồm:
- Đánh giá sinh viên bằng kết quả đầu vào
- Đánh giá học phần: đánh giá quá trình và đánh giá tổng hợp
(giữa kỳ và cuối kỳ). Đánh giá sự tiến bộ trong hoc tập của
sinh viên thông qua một ma trận điểm số/biểu đồ/hồ sơ học tập
nêu rõ năng lực của sinh viên và thông qua CTĐT được thiết
kế dựa trên kết quả đầu ra.
- Giảng viên cần sử dụng nhiều phương pháp kiểm tra đánh giá
học phần khác nhau và phù hợp với đề cương học phần để
đánh giá thường xuyên, đánh giá giữa kỳ và đánh giá kết thúc
học phần.
- Các tiêu chí đánh giá được áp dụng thống nhất trong Bộ môn
và trong toàn bộ CTĐT.
- Đánh giá cuối khóa/tốt nghiệp của sinh viên: Tiêu chí đánh giá
rõ ràng và áp dụng thống nhất trong toàn bộ CTĐT.
Hướng dẫn thực hiện - CTĐT ngành Quản trị kinh doanh được áp dụng cho những thí
chương trình đào tạo sinh đã trúng tuyển kỳ thi tuyển sinh đại học hàng năm của
Trường ĐH Ngoại thương.
- Các sinh viên khi nhập học sẽ được giới thiệu về toàn bộ
khung chương trình đào tạo vào "Tuần sinh hoạt công dân",
6
đồng thời cũng sẽ được hướng dẫn để đăng ký các môn học lựa
chọn.
- Trên cơ sở CTĐT đã được phê duyệt, Phòng QLĐT xây dựng
kế hoạch học tập cho toàn khóa học, trong đó có thời khóa biểu
cho từng lớp, từng khóa kèm theo danh mục môn học của từng
học kỳ được sắp xếp theo đúng trình tự của CTĐT.
- Các Bộ môn phân công giảng viên giảng dạy theo kế hoạch
học tập của năm học.
- Sau khi hoàn thành toàn bộ các môn học thuộc các khối kiến
thức trong CTĐT và đảm bảo điều kiện tốt nghiệp, sinh viên sẽ
được Hiệu trưởng ký quyết định cấp bằng tốt nghiệp cử nhân
ngành Tài chính - Ngân hàng
Ngày tháng phát
hành/ chỉnh sửa của
chương trình đào tạo
Nơi phát hành/ ban
Trường Đại học Ngoại thương
hành
II. NỘI DUNG CHƯƠNG TRÌNH ĐÀO TẠO
2.1. Yêu cầu của Chương trình đào tạo
Tổng số tín chỉ phải tích luỹ: 137 tín chỉ
(chưa tính số TC của các học phần: Giáo dục thể chất, Giáo dục quốc phòng-an ninh)
(1) Khối kiến thức giáo dục đại cương: 47 tín chỉ
(2) Khối kiến thức cơ sở khối ngành/ngành: 21 tín chỉ
+ Bắt buộc: 21 tín chỉ
+ Tự chọn: 0 tín chỉ
(3) Khối kiến thức ngành 24 tín chỉ
+ Bắt buộc: 18 tín chỉ
+ Tự chọn: 06 tín chỉ
(4) Khối kiến thức chuyên ngành 33 tín chỉ
+ Bắt buộc: 30 tín chỉ
+ Tự chọn: 03 tín chỉ
+ Thực tập giữa khóa 03 tín chỉ
+ Học phần tốt nghiệp 09 tín chỉ
2.2. Khung chương trình đào tạo
Ghi chú
tiên quyết
Học phần

Phân bổ tín chỉ


Số TC


TT Tên học phần
HP
Trên Tiểu Tự học
lớp luận, có

7
bài hướng

Thực hành,
tập dẫn

Lý thuyết

thảo luận
lớn,
thực
tế

Khối kiến thức giáo dục


I 47
đại cương
Triết học Mác – Lênin
1. Marxist – Leninist TRI114 3 30 15 22,5 67,5 Không
Philosophy
Kinh tế chính trị Mác-
Lênin
2. TRI115 2 20 10 15 45 Không
Marxist – Leninist
Political Economy
Chủ nghĩa xã hội khoa học TRI114,
3. TRI116 2 20 10 15 45
Scientific Socialism TRI115
Lịch sử Đảng Cộng sản
Việt Nam TRI114,
4. TRI117 2 20 10 15 45
History of The Communist TRI115
Party of Vietnam
Tư tưởng Hồ Chí Minh TRI114,
5. TRI104 2 20 10 15 45
Hochiminh Ideology TRI115
Toán cao cấp
6. TOAE105 3 30 15 22,5 67,5 Không
Further Mathematics
Lý thuyết xác suất và
thống kê toán TOAE103
7. TOAE201 3 30 15 22,5 67,5
Introduction to Probability TOAE104
and Statistics
Pháp luật đại cương
8. PLUE111 3 30 15 22,5 67,5 Không
Introducton to Law
Tin học TOAE103
9. TINE206 3 30 15 22,5 67,5 TOAE104
Infomatics
Phát triển kỹ năng
10. PPHE101 3 30 15 22,5 67,5 Không
Skills development
Tiếng anh 1
11. TAN141 3 30 15 22,5 67,5 Không
English 1
Tiếng anh 2
12. TAN142 3 30 15 22,5 67,5 TAN141
English 2
Tiếng anh 3
13. TAN241 3 30 15 22,5 67,5 TAN142
English 3
14. Tiếng anh 4 TAN242 3 30 15 22,5 67,5 TAN241
8
English 4
Tiếng anh 5
15. TAN342 3 30 15 22,5 67,5 TAN242
English 5
Tiếng anh 6
16. TAN441 3 30 15 22,5 67,5 TAN342
English 6
Logic học, phương pháp
học tập và nghiên cứu
17. khoa học TRIE201 3 30 15 22,5 67,5 Không
Logics and methodology of
study and research
Khối kiến thức giáo dục
II 90
chuyên nghiệp
Kiến thức cơ sở ngành,
2.1 21
khối ngành
Kinh tế vi mô TOAE103
18. KTEE201 2 20 10 15 45
Microeconomics TOAE104
Kinh tế vĩ mô
19. KTEE203 2 20 10 15 45 KTEE201
Macroeconomics
Kinh tế lượng tài chính
20. KTEE310 3 30 15 22,5 67,5 TOAE201
Financial Econometrics
Nguyên lý thống kê kinh
tế
21. TOAE301 3 30 15 22,5 67,5 KTEE203
Statistics for Business and
Economics
Nguyên lý kế toán
22. KETE201 2 30 15 22,5 67,5 Không
Principles of Accounting
Kế toán quản trị
23. KETE310 3 30 15 22,5 67,5 KETE201
Management Accounting
Marketing căn bản
24. MKTE302 3 30 15 22,5 67,5 KTEE203
Principles of Marketing
Quản trị học
25. QTRE303 3 30 15 22,5 67,5 KTEE201
Management
Khối kiến thức ngành và
2.2
chuyên ngành
2.2.1 Khối kiến thức ngành 24
2.2.1.1 Học phần bắt buộc 18
Lý thuyết tài chính
26. TCHE302 3 30 15 22,5 67,5 KTEE201
Principles of Finance
Tiền tệ - Ngân hàng
27. TCHE303 3 30 15 22,5 67,5 KTEE203
Money and Banking

9
Thị trường tài chính và các
định chế tài chính
28. TCHE401 3 30 15 22,5 67,5 TCHE302
Financial Markets and
Institutions
Kinh tế học tài chính
29. TCHE341 3 30 15 22,5 67,5 KTEE203
Financial Economics
Tiêu chuẩn đạo đức, hành
nghề và quản trị doanh
30. nghiệp DTUE304 3 30 15 22,5 67,5 TCHE302
Professional Ethics and
Corporate Governance
Giao dịch thương mại
quốc tế
31. TCHE417 3 30 15 22,5 67,5 Không
International Trade
Finance
Học phần tự chọn (sinh
2.2.1.2 6
viên chọn 2 học phần)
Tài chính công
32. TCHE431 3 30 15 22,5 67,5 TCHE302
Public Finance
Bảo hiểm
33. TMAE402 3 30 15 22,5 67,5 Không
Insurance
Phương pháp lượng trong
tài chính
34. TCHE442 3 30 15 22,5 67,5 TCHE302
Quantitative Methods for
Finance
Mô hình tài chính
35. TCHE443 3 30 15 22,5 67,5 TCHE302
Financial Modelling
Kinh tế quốc tế
36. KTEE308 3 30 15 22,5 67,5 KTEE203
International Economics
Chính sách thương mại
37. quốc tế TMAE301 3 30 15 22,5 67,5 KTEE203
International Trade Policy
Kinh tế vi mô 2
38. Microeconomics KTEE401 3 30 15 22,5 67,5 KTEE203
Advanced
Kinh tế vĩ mô 2
39. Macroeconomics KTEE402 3 30 15 22,5 67,5 KTEE203
Advanced
Kinh tế môi trường
40. KTEE404 3 30 15 22,5 67,5 KTEE203
Environmental Economics
Kinh tế phát triển
41. KTEE406 3 30 15 22,5 67,5 KTEE203
Development Economics
10
Hệ thống quản trị thông tin
42. Management Information QTRE201 3 30 15 22,5 67,5 TINE206
System
Khối kiến thức chuyên
2.2.2 33
ngành
2.2.2.1 Học phần bắt buộc
Tài chính doanh nghiệp
43. TCHE321 3 30 15 22,5 67,5 KTEE201
Corporate Finance
Tài chính quốc tế
44. TCHE414 3 30 15 22,5 67,5 TCHE302
International Finance
Nguyên lý hoạt động ngân
45. hàng NHAE302 3 30 15 22,5 67,5 TCHE303
Principles of Banking
Phân tích và đầu tư chứng
khoán
46. DTUE401 3 30 15 22,5 67,5 TCHE302
Securities Analysis and
Investments
Phân tích báo cáo tài chính
47. Financial Statement TCHE424 3 30 15 22,5 67,5 KETE201
Analysis
Pháp luật Tài chính - Ngân
48. hàng PLUE302 3 30 15 22,5 67,5 PLUE111
Financial Regulation
Quản trị tài chính quốc tế
49. International Financial TCHE425 3 30 15 22,5 67,5 TCHE302
Management
Quản trị danh mục đầu tư
50. DTUE406 3 30 15 22,5 67,5 TCHE302
Portfolio Management
Quản trị rủi ro tài chính
51. TCHE409 3 30 15 22,5 67,5 TCHE302
Risk Management
Ứng dụng CNTT trong Tài
chính – Ngân hàng
52. NHAE408 3 30 15 22,5 67,5 TCHE302
Applied IT for Banking
and Finance
Học phần tự chọn (sinh
2.2.2.2 3
viên chọn 1 học phần)
Marketing dịch vụ tài
chính
53. MKTE405 3 30 15 22,5 67,5 TCHE302
Marketing of Financial
Services
54. Đầu tư bất động sản DTUE306 3 30 15 22,5 67,5 TCHE302

11
Real Estate Finance
Tín dụng Ngân hàng
55. NHAE401 3 30 15 22,5 67,5 TCHE303
Bank Lending
Kế toán tài chính
56. KETE301 3 30 15 22,5 67,5 KETE201
Financial Accounting
Lý thuyết kiểm toán
57. KETE313 3 30 15 22,5 67,5 KETE201
Auditing
Thuế và Hệ thống Thuế
58. TMAE320 3 30 15 22,5 67,5 Không
Taxation
Quản trị chiến lược
59. QTRE312 3 30 15 22,5 67,5 QTRE303
Strategic Management
Quản trị nguồn nhân lực
60. Human Resource QTRE403 3 30 15 22,5 67,5 QTRE303
Management
Giao dịch thương mại
quốc tế
61. TMAE302 3 30 15 22,5 67,5 Không
Management Information
System
2.3 Thực tập giữa khóa TCHE501 3
Học phần tốt nghiệp
2.4 9
(Chọn 1 trong 2 tự chọn)
2.4.1 Tự chọn có điều kiện 9
Khóa luận tốt nghiệp
62. KTEE512 9
Graduation thesis
2.4.2 Tự chọn - Option 9
Phương pháp và thực hành
nghiên cứu khoa học
63. PPHE102 3 30 15 22,5 67,5
Applied Research
Methodology
Báo cáo thực tập tốt
64. nghiệp KTEE511 6
Graduation Project
TỔNG CỘNG 137

2.3. Tiến trình đào tạo: Thời gian là 04 năm (chia thành 08 học kì)

Học Học kỳ triển khai


Mã Số phần
TT Tên học phần
HP TC tiên 1 2 3 4 5 6 7 8
quyết
Khối kiến thức giáo dục
I 47
đại cương
12
Triết học Mác – Lênin
1. Marxist – Leninist TRI114 3 x
Philosophy
Kinh tế chính trị Mác-Lênin
2. Marxist – Leninist Political TRI115 2 x
Economy
Chủ nghĩa xã hội khoa học
3. TRI116 2 x x
Scientific Socialism
Lịch sử Đảng Cộng sản Việt
Nam
4. TRI117 2 x x
History of The Communist
Party of Vietnam
Tư tưởng Hồ Chí Minh
5. TRI104 2 x x
Hochiminh Ideology
Toán cao cấp
6. TOAE105 3 x
Further Mathematics
Lý thuyết xác suất và thống
kê toán
7. TOAE201 3 x
Introduction to Probability
and Statistics
Pháp luật đại cương
8. PLUE111 3 x
Introducton to Law
Tin học
9. TINE206 3 x
Infomatics
Phát triển kỹ năng
10. PPHE101 3 x
Skills development
Tiếng anh 1
11. TAN141 3 x
English 1
Tiếng anh 2
12. TAN142 3 x
English 2
Tiếng anh 3
13. TAN241 3 x
English 3
Tiếng anh 4
14. TAN242 3 x
English 4
Tiếng anh 5
15. TAN342 3 x
English 5
Tiếng anh 6
16. TAN441 3 x
English 6
Logic học, phương pháp học
17. TRIE201 3 x
tập và nghiên cứu khoa học

13
Logics and methodology of
study and research
Khối kiến thức giáo dục
2 90
chuyên nghiệp
Kiến thức cơ sở ngành,
2.1 21
khối ngành
Kinh tế vi mô
18. KTEE201 2 x
Microeconomics
Kinh tế vĩ mô
19. KTEE203 2 x
Macroeconomics
Kinh tế lượng tài chính
20. KTEE310 3 x
Financial Econometrics
Nguyên lý thống kê kinh tế
21. Statistics for Business and TOAE301 3 x
Economics
Nguyên lý kế toán
22. KETE201 2 x
Principles of Accounting
Kế toán quản trị
23. KETE310 3 x
Management Accounting
Marketing căn bản
24. MKTE302 3 x
Principles of Marketing
Quản trị học
25. QTRE303 3 x
Management
Khối kiến thức ngành và
2.2 57
chuyên ngành
2.2.1 Khối kiến thức ngành
2.2.1.1 Các môn học bắt buộc
Lý thuyết tài chính
26. TCHE302 3 x
Principles of Finance
Tiền tệ - Ngân hàng
27. TCHE303 3 x
Money and Banking
Thị trường tài chính và các
định chế tài chính
28. TCHE401 3 x
Financial Markets and
Institutions
Kinh tế học tài chính
29. TCHE341 3 x
Financial Economics
Tiêu chuẩn đạo đức, hành
nghề và quản trị doanh
30. nghiệp DTUE304 3 x
Professional Ethics and
Corporate Governance
14
Giao dịch thương mại quốc
31. tế TCHE417 3 x
International Trade Finance
Học phần tự chọn (sinh
2.2.1.2 06
viên chọn 2 học phần)
Tài chính công
32. TCHE431 3 x
Public Finance
Bảo hiểm
33. TMAE402 3 x
Insurance
Phương pháp lượng trong
tài chính
34. TCHE442 3 x
Quantitative Methods for
Finance
Mô hình tài chính
35. TCHE443 3 x
Financial Modelling
Kinh tế quốc tế
36. KTEE308 3 x
International Economics
Chính sách thương mại
37. quốc tế TMAE301 3 x
International Trade Policy
Kinh tế vi mô 2
38. Microeconomics KTEE401 3 x
Advanced
Kinh tế vĩ mô 2
39. KTEE402 3 x
Macroeconomics Advanced
Kinh tế môi trường
40. KTEE404 3 x
Environmental Economics
Kinh tế phát triển
41. KTEE406 3 x
Development Economics
Hệ thống quản trị thông tin
42. Management Information QTRE201 3 x
System
Khối kiến thức chuyên
2.2.2 21
ngành
2.2.2.1 Các môn học bắt buộc
Tài chính doanh nghiệp
43. TCHE321 3 x
Corporate Finance
Tài chính quốc tế
44. TCHE414 3 x
International Finance
Nguyên lý hoạt động ngân
45. NHAE302 3 x
hàng

15
Principles of Banking
Phân tích và đầu tư chứng
khoán
46. DTUE401 3 x
Securities Analysis and
Investments
Phân tích báo cáo tài chính
47. Financial Statement TCHE424 3 x
Analysis
Pháp luật Tài chính - Ngân
48. hàng PLUE302 3 x
Financial Regulation
Quản trị tài chính quốc tế
49. International Financial TCHE425 3 x
Management
Quản trị danh mục đầu tư
50. DTUE406 3 x
Portfolio Management
Quản trị rủi ro tài chính
51. TCHE409 3 x
Risk Management
Ứng dụng CNTT trong Tài
chính – Ngân hàng
52. NHAE408 3 x
Applied IT for Banking and
Finance
Học phần tự chọn (sinh
2.2.2.2 03
viên chọn 1 học phần)
Marketing dịch vụ tài chính
53. Marketing of Financial MKTE405 3 x
Services
Đầu tư bất động sản
54. DTUE306 3 x
Real Estate Finance
Tín dụng Ngân hàng
55. NHAE401 3 x
Bank Lending
Kế toán tài chính
56. KETE301 3 x
Financial Accounting
Lý thuyết kiểm toán
57. KETE313 3 x
Auditing
Thuế và Hệ thống Thuế
58. TMAE320 3 x
Taxation
Quản trị chiến lược
59. QTRE312 3 x
Strategic Management
Quản trị nguồn nhân lực
60. QTRE403 3 x
Human Resource

16
Management
Giao dịch thương mại quốc
tế
61. TMAE302 3 x
Management Information
System
2.3 Thực tập giữa khóa TCHE501 3 x
Học phần tốt nghiệp (Chọn
2.4 9
1 trong 2 tự chọn)
Tự chọn có điều kiện
2.4.1 9
Conditional Option
Khóa luận tốt nghiệp
62. KTEE512 9 x
Graduation Thesis
2.4.2 Tự chọn – Option 9
Phương pháp và thực hành
nghiên cứu khoa học
63. PPHE102 3 x
Applied Research
Methodology
Báo cáo thực tập tốt nghiệp
64. KTEE511 6 x
Graduation Project
TỔNG CỘNG 137
III. TÓM TẮT NỘI DUNG HỌC PHẦN
1. Triết học Mác - Lênin I: 03 tín chỉ
Học phần Triết học Mác- Lênin trình bày những nội dung cơ bản về thế giới
quan và phương pháp luận triết học - bộ phận lý luận nền tảng của chủ nghĩa Mác-
Lênin. Đó là quan điểm duy vật biện chứng về vật chất, ý thức và mối quan hệ giữa vật
chất và ý thức; về phép biện chứng duy vật với tư cách là khoa học về mối liên hệ phổ
biến và về sự phát triển, về những quy luật chung nhất của tự nhiên, xã hội và tư duy,
bao gồm các nguyên lý, quy luật và các cặp phạm trù; về lý luận nhận thức; về chủ
nghĩa duy vật lịch sử với tư cách là hệ thống những quan điểm duy vật biện chứng về
xã hội, làm sáng tỏ nguồn gốc, động lực và những quy luật chung của sự vận động,
phát triển của lịch sử xã hội loài người; và triết học về con người.
2. Kinh tế chính trị Mác - Lênin: 02 tín chỉ
Học phần Kinh tế chính trị Mác- Lênin gồm 2 mảng lý luận cơ bản:
- Mảng lý luận kinh tế chính trị về kinh tế thị trường (chương 2,3,4) luận giải về
học thuyết giá trị - lao động, học thuyết giá trị thặng dư, mối quan hệ giữa cạnh tranh
và độc quyền, lý luận độc quyền, độc quyền nhà nước, bản chất các phạm trù kinh tế
cơ bản của một nền kinh tế thị trường nói chung.
- Mảng những lý luận cơ bản về nền kinh tế thị trường có tính đặc thù ở Việt
Nam (chương 5,6) làm rõ những vấn đề của nền kinh tế thị trường định hướng xã hội
chủ nghĩa; việc giải quyết các quan hệ lợi ích; công nghiệp hóa, hiện đại hóa trong bối
17
cảnh cuộc cách mạng công nghiệp 4.0 và hội nhập kinh tế quốc tế của Việt Nam hiện
nay.
3. Chủ nghĩa xã hội khoa học: 02 tín chỉ
Học phần này nhằm trang bị cho sinh viên những kiến thức cơ bản, hệ thống về
sự ra đời, các giai đoạn phát triển; đối tượng, phương pháp nghiên cứu và ý nghĩa của
việc học tập, nghiên cứu chủ nghĩa xã hội khoa học; luận giải từ các giác độ triết học,
kinh tế, chính trị - xã hội về sự chuyển biến tất yếu của xã hội loài người từ hình thái
kinh tế tư bản chủ nghĩa lên hình thái kinh tế xã hội Cộng sản chủ nghĩa. Trên cơ sở
đó, tạo điều kiện để sinh viên nghiên cứu các phạm trù tiếp theo của chủ nghĩa xã hội
khoa học.
4. Lịch sử Đảng Cộng sản Việt Nam: 02 tín chỉ
Lịch sử Đảng Cộng sản Việt Nam là học phần bắt buộc trong chương trình đào
tạo đại học.
- Học phần này nhằm trang bị cho sinh viên hệ thống những tri thức lịch sử lãnh
đạo, đấu tranh và cầm quyền của Đảng; nhận thức rõ về Đảng với tư cách một Đảng
chính trị - tổ chức lãnh đạo giai cấp công nhân, nhân dân lao động và dân tộc Việt
Nam.
- Học phần giúp sinh viên nâng cao nhận thức về chính trị, nhận thức rõ những
vấn đề lớn của đất nước, dân tộc trong mối quan hệ với những vấn đề của thời đại và
thế giới; đồng thời góp phần giáo dục sâu sắc tinh thần yêu nước, ý thức, niềm tự hào,
tự tôn, ý chí tự lực, tự cường dân tộc.
5. Tư tưởng Hồ Chí Minh: 02 tín chỉ
Học phần Tư tưởng Hồ Chí Minh giới thiệu hệ thống tư tưởng Hồ Chí Minh về
con đường cách mạng Việt Nam, từ cách mạng dân tộc, dân chủ nhân dân đến cách
mạng xã hội chủ nghĩa. Đó là các quan điểm về vấn đề dân tộc, cách mạng giải phóng
dân tộc; về đại đoàn kết toàn dân, đoàn kết quốc tế; về chủ nghĩa xã hội và con đường
quá độ lên chủ nghĩa xã hội ở Việt Nam; về Đảng Cộng sản Việt Nam, về xây dựng
nhà nước của nhân dân, do nhân dân, vì nhân dân; về văn hóa, đạo đức và xây dựng
con người mới; về đào tạo bồi dưỡng thế hệ cách mạng cho đời sau; về vận dụng sáng
tạo chủ nghĩa Mác-Lênin vào điều kiện Việt Nam; về kết tinh tinh hoa văn hóa dân tộc
và trí tuệ thời đại nhằm giải phóng dân tộc, giai cấp và giải phóng con người.
6. Toán cao cấp: 03 tín chỉ
Các khóa học sẽ bao gồm các nguyên tắc cơ bản của Đại số tuyến tính trong
phần đầu tiên, bao gồm: Ma trận và Xác định; Không gian vectơ; Hệ thống các
phương trình tuyến tính, biến đổi và dạng bậc hai. Trong phần thứ hai, các khóa học
giới thiệu các nguyên tắc cơ bản của Tính toán: các hàm và giới hạn, phân biệt các
hàm, các hàm của một số biến và hàm ẩn; vấn đề tối đa; hội nhập; chuỗi và phương

18
trình vi phân. Các khóa học cũng giới thiệu các ứng dụng của Đại số tuyến tính và Giải
tích trong Kinh tế và Kinh doanh.
7. Lý thuyết xác suất và thống kê toán: 03 tín chỉ
Các khóa học sẽ bao gồm các nguyên tắc cơ bản của Xác suất và Thống kê: Xác
suất là hệ thống toán học; biến rời rạc, biến liên tục và chức năng phân phối của
chúng; các chủ đề trong suy luận thống kê, bao gồm ước tính, kiểm tra giả thuyết. Học
sinh nên biết cách sử dụng Xác suất và thống kê làm công cụ để giải thích, mô tả trong
Kinh tế và Kinh doanh
8. Pháp luật đại cương: 03 tín chỉ
Khóa học này nhằm mục đích đưa sinh viên đến môi trường pháp lý và đạo đức
và trên thế giới. Học sinh cần có kiến thức về các nguyên tắc cơ bản của hợp đồng dân
sự và trong các hệ thống pháp luật Việt Nam.
Khóa học này xem xét các nguồn của luật kinh doanh quốc tế, mối quan hệ giữa
luật đó và hệ thống pháp luật của bất kỳ quốc gia nào, sự lựa chọn luật trong tranh
chấp kinh doanh quốc tế, các vấn đề đặc biệt phát sinh khi làm kinh doanh với các đối
tác nước ngoài, luật điều chỉnh bán hàng quốc tế và vận chuyển hàng hóa. Nó nhấn
mạnh quy định về kinh doanh, cân nhắc về đạo đức, hợp đồng và các mối quan hệ
khác nhau tồn tại trong xã hội, chính phủ và doanh nghiệp. Học sinh sẽ phát triển sự
hiểu biết về vai trò của pháp luật trong môi trường xã hội, chính trị và kinh tế.
Ngoài ra, khóa học này giới thiệu cho sinh viên làm thế nào để bắt đầu một
công ty (thành lập một pháp nhân). Các sinh viên cũng phải biết những rủi ro liên quan
đến việc tạo ra một công ty, những lợi thế và bất lợi của từng hình thức doanh nghiệp
hoặc công ty.
Cuối cùng, khóa học này xem xét các khuôn khổ pháp lý để ngăn chặn và giải
quyết tranh chấp thương mại trong bối cảnh quốc tế.
9. Tin học: 03 tín chỉ
Giới thiệu về kỹ năng máy tính cung cấp cho sinh viên kiến thức cơ bản giúp họ
cải thiện kỹ năng máy tính, bao gồm:
- Thông tin là gì? Thông tin được xử lý như thế nào?
- Hệ thống, mạng máy tính và Internet điều hành Microsoft Windows.
- Học cách sử dụng Excel thành thạo trong việc giải quyết các vấn đề trong
toán học Kinh tế.
- Thiết kế slide cho bài thuyết trình.
Trong suốt khóa học, sinh viên sẽ được tiếp xúc với các lý thuyết khác nhau về
máy tính và các ứng dụng của họ trong cuộc sống hàng ngày của chúng tôi và phát
triển thành thạo sử dụng máy tính. Sinh viên cũng sẽ nhận thức rõ hơn về tầm quan

19
trọng của Công nghệ thông tin (CNTT) trong thế giới hiện đại, từ đó đảm bảo triển
vọng nghề nghiệp tốt hơn trong thời đại toàn cầu hóa.
10. Phát triển kỹ năng: 03 tín chỉ
Khóa học này được thiết kế để giúp sinh viên cải thiện các kỹ năng mềm quan
trọng đối với năng lực, học tập và sự nghiệp của họ. Thông qua nội dung của khóa học
này, sinh viên có thể phát triển "kỹ năng mềm" tâm lý trong lĩnh vực quan hệ con
người như giao tiếp giữa các cá nhân, thuyết trình công khai, suy nghĩ tích cực, quản
lý thời gian, giải quyết xung đột và cộng tác hiệu quả trong kỹ năng xây dựng đội
nhóm. Bộ khóa học thiết yếu này sử dụng một số công cụ và kỹ thuật định hình khác
nhau để giúp sinh viên hiểu kiến thức và nguyên tắc trước khi mở khóa để hiểu bản
thân và người khác và cách giao tiếp với người khác tốt nhất.
11. Tiếng anh 1: 02 tín chỉ
Khóa học này dành cho sinh viên năm thứ nhất tại học kỳ đầu tiên của chương
trình chất lượng cao. Khóa học này được thiết kế để cung cấp cho sinh viên các khái
niệm và thuật ngữ cơ bản về tiếng Anh thương mại. Bài học liên quan đến nhiều tình
huống xác thực trong lĩnh vực kinh doanh giúp sinh viên hiểu rõ hơn và hiểu các điều
khoản kinh doanh. Ngoài ra, sinh viên được hướng dẫn và thực hành hai kỹ năng
chính: nghe và nói. Việc tập trung vào luyện nghe và nói sẽ giúp học sinh phát triển
các kỹ năng để thực hiện hiệu quả các bài kiểm tra tiếng Anh dưới dạng IELTS,
TOEFL hoặc các bài kiểm tra khả năng ngôn ngữ 6 cấp độ khác tại Việt Nam. Sau
khóa học, sinh viên có thể học và sử dụng các thuật ngữ và khái niệm tiếng Anh
thương mại trong một số môn học đơn giản cũng như rèn luyện kỹ năng đọc và viết
trong môi trường học thuật.
12. Tiếng anh 2: 02 tín chỉ
Khóa học này nhằm trang bị cho sinh viên các khái niệm và thuật ngữ cơ bản
trong tiếng Anh thương mại. Những bài học phù hợp với tình hình thực tế sẽ giúp sinh
viên thuật ngữ tốt hơn. Học sinh cũng được hướng dẫn hai kỹ năng chính: nghe và
nói. Quy trình giảng dạy và thực hành định hướng nghe nói trong khóa học này sẽ giúp
sinh viên phát triển các kỹ năng để làm tốt bài kiểm tra tiếng Anh dưới dạng IELTS,
TOEFL hoặc các bài kiểm tra khả năng ngôn ngữ 6 cấp độ khác tại Việt Nam. Học và
có được các thuật ngữ này là rất cần thiết vì nó cung cấp cho sinh viên một nền tảng
ngôn ngữ vững chắc để học các môn học bằng tiếng Anh trong các học kỳ sau.
13. Tiếng anh 3: 03 tín chỉ
Tiếng Anh 3 là học phần cho lớp chất lượng cao trong năm thứ hai. Học sinh đã
hoàn thành hai học phần: Tiếng Anh 1 và Tiếng Anh 2 trước khi học Tiếng Anh 3.
Trong học phần này, hai kỹ năng được chú trọng hơn là kỹ năng đọc và viết nâng cao
để học sinh có thể sử dụng tiếng Anh hiệu quả trong các tình huống khác nhau không
chỉ trong công việc mà cả trong đời sống hằng ngày. Ngoài ra, sinh viên có cơ hội tập
luyện nhiều bài tập giao tiếp trực tiếp cũng như các bài tập trực tuyến. Vì vậy, họ có

20
thể cải thiện tiếng Anh của mình để có thể đáp ứng các yêu cầu của đầu ra tương
đương tiêu chuẩn B2-CEFR.
Học phần này có vai trò quan trọng vì những lý do sau:
- Mở rộng và cải thiện vốn từ vựng tiếng Anh thương mại cho sinh viên trong
các chủ đề chính như giáo dục và nghề nghiệp, chất lượng và tiêu chuẩn, quản lý con
người và dự án, tiếp thị hỗn hợp, tài liệu và quy định, hợp đồng và đạo đức doanh
nghiệp, v.v. tạo điều kiện cho sinh viên tiếp tục học tập các môn học bằng tiếng Anh
trong học kỳ tiếp theo;
- Cải thiện kỹ năng đọc và viết và khả năng học tập và làm bài kiểm tra tiếng
Anh trong các loại bài kiểm tra khác nhau (TOEFL, IELTS, FCE, v.v.). Thông qua
việc rèn luyện các kỹ năng nghe, nói, đọc, viết học thuật, sinh viên có cơ hội tiếp xúc
và làm quen với tiếng Anh học thuật được sử dụng rộng rãi ở các trường đại học nước
ngoài, giúp sinh viên cập nhật ngôn ngữ và xu hướng thế giới.
- Tăng cường tư duy phê phán của học sinh. Đây là những kỹ năng cần thiết
trong cuộc sống và công việc của trẻ sau này.
14. Tiếng anh 4: 03 tín chỉ
Tiếng Anh 4 là khóa học cuối cùng của chương trình tiếng Anh tổng quát được
thiết kế cho sinh viên chất lượng cao ở trình độ nâng cao. Khóa học nhằm tăng khả
năng viết và nói tiếng Anh thương mại của sinh viên. Nội dung của nó được hỗ trợ bởi
công việc có hệ thống về từ vựng phù hợp với cấp độ của các lĩnh vực kinh doanh
khác nhau bao gồm Đào tạo, Xu hướng việc làm, Đạo đức, Tư vấn, Chiến lược, Kinh
doanh mới và Quản lý dự án , về các nhiệm vụ nói liên quan đến kỹ năng kinh doanh
liên quan đến Mạng, Làm rõ và Xác nhận, Giải quyết xung đột , Giải quyết vấn đề đạo
đức, Đàm phán, Động não và Sáng tạo, Theo đuổi Thanh toán và Hội nghị từ xa, và về
các kỹ năng giao tiếp kinh doanh bằng văn bản như Email, Điểm hành động, Tóm tắt
Điều khoản và Điều kiện, Tuyên bố sứ mệnh, Đề xuất Chiến lược và Báo cáo Tăng
trưởng.
15. Tiếng anh 5: 03 tín chỉ
Khóa học này được thiết kế không chỉ để cung cấp cho sinh viên kiến thức cụ
thể hữu ích về tiếng Anh thương mại mà còn trang bị cho họ khả năng bằng văn bản
bằng các chữ cái chung và thư tín kinh doanh nói riêng. Học sinh sẽ có cơ hội để có
quyền truy cập vào đúng định dạng, nội dung và phong cách của thư thương mại. Cụ
thể, tudents sẽ học cách viết một số chữ cái kinh doanh phổ biến như: yêu cầu và trả
lời, đề nghị và báo giá, đơn đặt hàng, khiếu nại và điều chỉnh. Hơn nữa, sinh viên sẽ
thành thạo các kỹ năng viết thư ứng tuyển và phát triển CV chuyên nghiệp hiệu quả
cho đơn xin việc của họ. Học sinh sẽ khám phá các mẫu thư kinh doanh cập nhật để
hiểu các nguyên tắc giao tiếp kinh doanh dưới dạng văn bản.
16. Tiếng anh 6: 03 tín chỉ

21
Khóa học này trang bị cho sinh viên kiến thức chuyên ngành về ngôn ngữ tiếng
Anh hợp đồng từ các quá trình đàm phán, soạn thảo và giải thích nội dung hợp
đồng. Sinh viên được giới thiệu với các khái niệm chính về ngôn ngữ hợp đồng, ngôn
ngữ của luật áp dụng và các vấn đề phổ biến nhất trong hợp đồng xuất nhập khẩu. Sinh
viên học chuyên ngành tài chính ngân hàng, kinh doanh quốc tế và quản trị kinh doanh
sẽ cần các kỹ năng ngôn ngữ liên quan đến hợp đồng và các quy tắc và quy định trong
sự nghiệp của họ trong tương lai. Học khóa học này sẽ giúp họ làm quen với ngôn ngữ
của mọi bối cảnh hợp đồng và ngôn ngữ về các quy tắc và quy định.
17. Logic học, phương pháp học tập và nghiên cứu khoa học: 03 tín chỉ
Khóa học Logic và nghiên cứu và phương pháp nghiên cứu sau đại học bao
gồm hai phần:
Phần Logics bao gồm các nội dung cơ bản của các hình thức cơ bản và nguyên
tắc lý luận.
Phần phương pháp nghiên cứu và nghiên cứu sau đại học bao gồm cơ sở nghiên
cứu, phương pháp luận để thực hành năng lực học tập và phương pháp học tập đại
học; nội dung cơ bản của nghiên cứu khoa học, bên cạnh các vấn đề khoa học nhận
dạng, đặc điểm của nghiên cứu khoa học, đơn đặt hàng nghiên cứu khoa học, chủ đề
khoa học, học thuyết khoa học, phương pháp thu thập và xử lý dữ liệu, phương pháp
trình bày kết quả nghiên cứu khoa học ...
Là một khóa học giáo dục phổ thông, khóa học này sẽ cung cấp cho sinh viên
kiến thức và kỹ năng:
- Hỗ trợ sinh viên có thiên hướng suy nghĩ đúng đắn và suy luận ngắn
gọn; trong đó ngăn ngừa suy luận mơ hồ và sự khác biệt trong suy nghĩ.
- Hỗ trợ sinh viên đạt được kiến thức cơ bản về phương pháp học tập hiện đại
và khả năng áp dụng các phương pháp này trong quá trình học tập.
- Hỗ trợ sinh viên đạt được một số kỹ năng cơ bản trong nghiên cứu khoa
học; trực tiếp giúp sinh viên có thể thực hiện các bài tiểu luận và chủ đề khoa học
trong quá trình học tập.
18. Kinh tế vi mô: 03 tín chỉ
Khóa học cung cấp một giới thiệu về một lĩnh vực cốt lõi của kinh tế học được
gọi là kinh tế vi mô. Nó xem xét hoạt động của nền kinh tế thị trường và vấn đề làm
thế nào tốt nhất để phân bổ các nguồn lực khan hiếm của xã hội. Khóa học xem xét
cách thức mà các đơn vị ra quyết định khác nhau trong nền kinh tế (cá nhân và doanh
nghiệp) đưa ra quyết định tiêu dùng và sản xuất của họ và cách các quyết định này
được phối hợp. Nó xem xét các quy luật cung cầu, và đưa ra lý thuyết của công ty, và
các thành phần, lý thuyết sản xuất và chi phí và mô hình của cấu trúc thị trường. Các
nguyên nhân khác nhau của thất bại thị trường được đánh giá, và xem xét các chính
sách công được thiết kế để sửa chữa những thất bại thị trường này.

22
19. Kinh tế vĩ mô: 03 tín chỉ
Khóa học nhằm giới thiệu các nguyên tắc cơ bản của Kinh tế vĩ mô, như các
nguyên tắc cơ bản của kế toán GDP, các yếu tố quyết định sản lượng, lạm phát, thất
nghiệp, lãi suất, tỷ giá hối đoái và các nguyên tắc cơ bản của chính sách kinh tế vĩ
mô. Sau khi hoàn thành khóa học này, sinh viên sẽ có thể hiểu các hiện tượng hoặc
chính sách kinh tế vĩ mô thường xuyên bằng cách sử dụng các công cụ kinh tế vĩ mô
để phân tích và dự đoán các tác động đối với nền kinh tế.
20. Kinh tế lượng tài chính: 03 tín chỉ
Mục tiêu của khóa học này là hỗ trợ kiến thức về kinh tế lượng trong một loạt
các phương pháp để ước tính các mối quan hệ kinh tế. Hơn nữa, kinh tế lượng tài
chính giới thiệu cho sinh viên về kinh tế lượng tài chính hiện đại, cung cấp cho họ các
kỹ thuật phù hợp để điều tra theo kinh nghiệm trong kinh tế tài chính.
21. Nguyên lý thống kê kinh tế: 03 tín chỉ
Khóa học cung cấp cho sinh viên phương pháp thống kê trong việc thu thập và
phân tích dữ liệu kinh tế. Điều này bao gồm kiến thức và phương pháp tiếp cận trong
việc thu thập, tổng hợp, phân tích thông tin và dự báo các hiện tượng kinh tế, dựa trên
đó sẽ đưa ra quyết định, giám sát và quyết định trong các hoạt động kinh tế.
Khóa học cũng cung cấp cho sinh viên nền tảng của phương pháp nghiên cứu
khoa học có thể được sử dụng trong tương lai. Đặc biệt, khóa học trang bị cho sinh
viên kỹ năng phân tích dữ liệu số có thể áp dụng trong nghiên cứu học thuật, báo cáo,
luận văn trong nghiên cứu của họ.
22. Nguyên lý kế toán: 03 tín chỉ
Học phần này được thiết kế cho sinh viên có ít hoặc không có nền tảng kế toán
nói chung. Mục đích chính là cung cấp một sự hiểu biết cơ bản về các nguyên tắc kế
toán tài chính cho người dùng nội bộ và bên ngoài về thông tin tài chính doanh
nghiệp. Do đó, các giả định và nguyên tắc kế toán, cùng với các đặc tính định tính của
thông tin kế toán sẽ được thảo luận sâu hơn. Ngoài ra, cách thức các sự kiện kinh tế
của một doanh nghiệp được ghi lại trong bốn báo cáo tài chính chính (nghĩa là báo cáo
thu nhập, bảng cân đối, báo cáo thu nhập giữ lại và báo cáo lưu chuyển tiền tệ) sẽ được
cung cấp. Học sinh sẽ phát triển các kỹ năng kỹ thuật cơ bản cần thiết để phân tích báo
cáo tài chính thông qua phân tích tỷ lệ cho mục đích phân tích tài chính.
23. Kế toán quản trị: 03 tín chỉ
Khóa học này cung cấp cho sinh viên sự đánh giá cao các khái niệm kế toán
quản trị liên quan đến các chức năng quản lý của việc ra quyết định, lập kế hoạch
và kiểm soát. Khóa học giới thiệu một loạt các công cụ kế toán quản lý, bao gồm chi
phí công việc và quy trình, chi phí dựa trên hoạt động. Sinh viên được giới thiệu ứng
dụng các công cụ kế toán quản trị để định giá, kiểm soát ngân sách, phân bổ chi phí và
đánh giá hiệu suất cũng như những phát triển mới về kiến thức và kỹ thuật kế toán
quản trị và cách đánh giá chúng thông qua phân tích lợi ích chi phí.
23
24. Marketing căn bản: 03 tín chỉ
Khóa học được thiết kế để cung cấp cho sinh viên kiến thức cơ bản trong tổ
chức và thực hiện các hoạt động tiếp thị trong doanh nghiệp bao gồm mô tả và phân
tích các yếu tố môi trường ảnh hưởng đến hoạt động tiếp thị của doanh nghiệp, hiểu
hành vi của người tiêu dùng và người mua doanh nghiệp, thiết kế nghiên cứu tiếp thị
và sử dụng phương pháp nghiên cứu tiếp thị để đưa ra quyết định tiếp thị hỗn
hợp. Khóa học giúp sinh viên áp dụng kiến thức tiếp thị trong kinh doanh tại thị trường
trong nước và quốc tế.
25. Quản trị học: 03 tín chỉ
Khóa học này chuẩn bị cho sinh viên một lời giải thích toàn diện về các nguyên
tắc và thực hành quản lý. Nó cung cấp cho sinh viên một giới thiệu về các khái niệm
và kỹ năng quản lý đương đại. Nó cũng khuyến khích sinh viên áp dụng các khái niệm
và kỹ năng này vào thực tế. Thông qua khóa học, sinh viên dự kiến sẽ cải thiện sự hiểu
biết của họ về quản lý và kỹ năng để quản lý học tập và cuộc sống cá nhân của họ.
26. Lý thuyết tài chính: 03 tín chỉ
Đây là học phần tài chính lý thuyết cơ bản kết nối các học phần lý thuyết cơ bản
với các học phần tài chính chuyên nghiệp.
Học phần trình bày lý thuyết cơ bản trong tài chính như: tài chính là gì, chức
năng và bản chất của tài chính; hệ thống tài chính và vai trò của từng thành phần trong
hệ thống; thị trường tài chính; giá trị thời gian của tiền, sản lượng và rủi ro, khái quát
các nội dung chính của hoạt động tài chính trong các lĩnh vực như ngân sách nhà nước,
bảo hiểm, tín dụng và tài chính doanh nghiệp.
27. Tiền tệ - Ngân hàng: 03 tín chỉ
Đây là một khóa học bắc cầu, kết nối các khóa học nền tảng với các khóa học
kiến thức chuyên nghiệp. Khóa học này cung cấp các lý thuyết cơ bản về tiền, bao
gồm: chức năng và sự phát triển của tiền, tác động của nó đến thương mại và thanh
toán, vai trò của các tổ chức tài chính, đặc biệt là vai trò của các ngân hàng. Hơn nữa,
khóa học này giới thiệu vai trò của ngân hàng trung ương đối với chính sách tiền tệ và
tác động của nó đối với xã hội.
28. Thị trường tài chính và các định chế tài chính: 03 tín chỉ
Khóa học này cung cấp cho sinh viên kiến thức cơ bản về thị trường và tổ chức
tài chính bao gồm chức năng và vai trò của họ, cách cấu trúc thị trường và cách các tổ
chức tài chính tạo điều kiện cho hệ thống tài chính ... Sinh viên cũng được cung cấp
kiến thức về cách thức tổ chức tài chính hoạt động, tại sao họ được điều tiết và cách họ
được quy định.
29. Kinh tế học tài chính: 03 tín chỉ
Khóa học này giới thiệu cho sinh viên các mô hình lý thuyết chính được sử
dụng bởi các nhà kinh tế tài chính trong lĩnh vực phân tích đầu tư. Mục đích của khóa

24
học này là giúp sinh viên làm quen với các nguyên tắc cơ bản của lý thuyết tài chính
nhấn mạnh lý thuyết về các quyết định đầu tư và tài chính của công ty. Để thực hiện
mục tiêu này, khóa học này sẽ tập trung vào các khái niệm cơ bản về tiêu dùng và ra
quyết định đầu tư chịu rủi ro, hiệu quả thị trường, định giá tài sản, lý thuyết danh mục
đầu tư và cân bằng thị trường. Khóa học bắt đầu với lý thuyết về sự lựa chọn theo sự
chắc chắn và không chắc chắn và áp dụng nó vào sự lựa chọn của danh mục đầu
tư. Dựa trên lý thuyết danh mục đầu tư, rủi ro và lợi nhuận được xem xét để tối ưu hóa
tiện ích của nhà đầu tư. Kỹ thuật ngân sách vốn được phân tích để hiểu đánh giá dự
án. Thị trường vốn và định giá doanh nghiệp sẽ được thảo luận trong phần sau của
khóa học. Khóa học kết thúc với trạng thái cân bằng thị trường, CAPM và lý thuyết
định giá tài sản.
30. Tiêu chuẩn đạo đức, hành nghề và quản trị doanh nghiệp: 03 tín chỉ
Khóa học này được thiết kế để cung cấp cho sinh viên các quy tắc phù hợp với
các quy tắc đạo đức được thiết lập bởi các tổ chức chuyên nghiệp, cũng như các tiêu
chuẩn để trở thành một nhà phân tích tài chính chuyên nghiệp. Bên cạnh đó, sinh viên
cũng được trang bị một số kiến thức nâng cao về quản trị doanh nghiệp.
31. Giao dịch thương mại quốc tế: 03 tín chỉ
Học phần này cung cấp cho sinh viên hiểu về các nguyên tắc và thông lệ của tài
chính thương mại quốc tế có thể được áp dụng trong hoạt động kinh doanh. Học phần
tập trung vào các rủi ro bổ sung cần được các doanh nghiệp xem xét khi giao dịch
quốc tế và các tổ chức tài chính (ngân hàng ...) khi cung cấp dịch vụ thanh toán và tài
chính (phương thức giao dịch và thanh toán, trái phiếu hiệu suất, bảo lãnh và tài trợ ..
.), cùng với các phương pháp có thể được sử dụng để giảm thiểu hoặc giảm tác động
tiềm tàng của những rủi ro này cũng như cung cấp giải pháp tài trợ trong các tình
huống phải đối mặt với doanh nghiệp trong kinh doanh quốc tế.
32. Tài chính công: 03 tín chỉ
Đây là một khóa học đại học được thiết kế cho sinh viên Khoa Tài chính và
ngân hàng. Khóa học này nhằm trang bị cho sinh viên kiến thức và kỹ năng quản lý hệ
thống tài chính nhà nước, hành vi của chính phủ và tác động của nó. Vì vậy, khóa học
này có liên quan đến nhiều lĩnh vực, đặc biệt là lĩnh vực tài chính và tiền tệ.
Khóa học này trang bị cho sinh viên kiến thức học thuật và kỹ thuật, trong đó
tập trung vào bốn vấn đề: (1) cơ sở kinh tế của sự can thiệp của chính phủ vào nền
kinh tế; (2) Các phương pháp can thiệp của chính phủ; (3) Tác động / Ảnh hưởng của
sự can thiệp của chính phủ đến nền kinh tế; (4) Các nguồn tài chính để tài trợ cho chi
tiêu của chính phủ.
33. Bảo hiểm: 03 tín chỉ
Khóa học này liên quan đến bảo hiểm như các công cụ để phục vụ các hoạt
động kinh doanh quốc tế. Căn bản khái niệm và nguyên tắc pháp lý cơ bản trong bảo
hiểm được giới thiệu cho sinh viên.
25
Nhấn mạnh là sắp xếp chính sách bảo hiểm trong một số lĩnh vực bảo hiểm phi
nhân thọ, đặc biệt là về bảo hiểm cho hàng hóa xuất nhập khẩu bằng đường biển trong
thương mại quốc tế.
34. Phương pháp lượng trong tài chính: 03 tín chỉ
Học phần này cung cấp một giới thiệu về các kỹ thuật thống kê cần thiết trong
nghiên cứu tài chính. Nó bao gồm kiểm tra giả thuyết tham số và không tham số với
các ứng dụng tài chính, ANOVA, kiểm tra chẩn đoán, phân tích hồi quy trong bối cảnh
tài chính và thiết kế thử nghiệm.
35. Mô hình tài chính: 03 tín chỉ
Khóa học này giới thiệu các khái niệm cơ bản liên quan đến mô hình tài
chính. Nó tập trung vào các công cụ tính toán được sử dụng rộng rãi để giải quyết các
vấn đề tài chính. Sau khi hoàn thành khóa học này, sinh viên sẽ có thể xây dựng các
mô hình định giá doanh nghiệp, mô hình định giá tài sản và mô hình quản lý rủi ro
bằng các công cụ có sẵn trên máy tính cá nhân.
36. Kinh tế quốc tế: 03 tín chỉ
Khóa học này là một giới thiệu về kinh tế quốc tế, cung cấp cho bạn những khái
niệm cơ bản và quan trọng nhất của kinh tế quốc tế. Bạn sẽ hiểu các nguyên tắc; cơ sở
và mô hình của thương mại và đầu tư quốc tế, sau đó bạn sẽ có thể giải thích các hiện
tượng và xu hướng trong hệ thống thương mại thế giới.
37. Chính sách thương mại quốc tế: 03 tín chỉ
Khóa học này cung cấp cho sinh viên kiến thức cơ bản về thương mại quốc tế
và các công cụ để phân tích chính sách thương mại quốc tế. Dựa vào đó, khóa học ban
đầu giúp sinh viên nghiên cứu và phân tích các vấn đề liên quan đến thương mại quốc
tế, chính sách thương mại quốc tế của các quốc gia và chính sách thương mại quốc tế
của Việt Nam so với các quy định và cam kết quốc tế về thương mại quốc tế.
38. Kinh tế vi mô 2: 03 tín chỉ
Khóa học này cung cấp kiến thức nâng cao trong nền kinh tế thị trường, các
hành vi và phản ứng của các công ty kinh doanh và người tiêu dùng trong nhiều môi
trường thị trường khác nhau, nhấn mạnh các chiến lược của họ để tối ưu hóa. Hơn nữa,
hai chủ đề quan trọng, đó là sự lựa chọn trong sự không chắc chắn và trạng thái cân
bằng chung cũng được trình bày.
39. Kinh tế vĩ mô 2: 03 tín chỉ
Khóa học này là một cuộc khảo sát về kinh tế vĩ mô hiện đại ở mức độ khá
trung gian. Các chủ đề bao gồm mô hình tăng trưởng tân cổ điển, mô hình tăng trưởng
nội sinh, chu kỳ kinh doanh, chính sách tài chính và tiền tệ, tiêu dùng và tiết kiệm, và
thất nghiệp. Khóa học cũng là phần giới thiệu về các công cụ toán học được sử dụng
trong kinh tế vĩ mô hiện đại, mô hình LS / LM, mô hình Mundell-Fleming, đường

26
cong Phillips bao gồm các hệ thống động, điều khiển tối ưu và lập trình động. Lý
thuyết và, tranh luận chính sách kinh tế sẽ được điều tra.
40. Kinh tế môi trường: 03 tín chỉ
Kinh tế môi trường là một khoa học nghiên cứu sự phụ thuộc và phụ thuộc lẫn
nhau của các tương tác giữa nền kinh tế và môi trường (hệ thống hỗ trợ sự sống của
trái đất) để đảm bảo sự ổn định, hiệu quả, liên tục và bền vững trên cơ sở bảo vệ môi
trường và lấy con người làm trung tâm .
Kinh tế môi trường nghiên cứu về các vấn đề môi trường, khai thác từ cả hai
khía cạnh kinh tế vi mô và vĩ mô. Kinh tế môi trường tập trung chủ yếu vào cách mọi
người đưa ra quyết định, tại sao chúng gây ra hậu quả môi trường và cách họ có thể
thay đổi cách chúng ta tiến hành kinh doanh. Làm cho môi trường cân bằng hơn, ổn
định hơn với mong muốn và nhu cầu của chúng ta và chính hệ sinh thái.
41. Kinh tế phát triển: 03 tín chỉ
Kiến thức và kỹ năng để phân tích quá trình và các yếu tố quyết định phát triển
kinh tế rất quan trọng đối với sinh viên đại học muốn trở thành không chỉ các nhà
nghiên cứu mà còn các nhà hoạch định chính sách và các nhà thực hành phát
triển. Khóa học này trang bị cho sinh viên kiến thức về quá trình và các yếu tố quyết
định tăng trưởng kinh tế, phát triển xã hội cũng như cải thiện môi trường. Khóa học
giúp sinh viên nắm bắt cả lý thuyết phát triển và kinh nghiệm trong quá khứ về phát
triển kinh tế từ các nước tiên tiến để áp dụng phân tích quá trình phát triển và đề xuất
các chiến lược và chính sách phát triển cho các nước đang phát triển.
42. Hệ thống quản trị thông tin: 03 tín chỉ
Khóa học này cung cấp một giới thiệu về hệ thống thông tin. Nó được thiết kế
để giúp sinh viên làm quen với các yếu tố hình thành hệ thống thông tin, vai trò của hệ
thống thông tin trong hoạt động kinh doanh và trong việc ra quyết định quản lý trên
toàn doanh nghiệp, có thể giúp công ty có được lợi thế cạnh tranh. Khóa học này cũng
sẽ kiểm tra một số hệ thống thông tin quản lý hiệu quả bằng cách sử dụng nghiên cứu
trường hợp để sinh viên có thể hiểu sâu hơn về hệ thống thông tin.
43. Tài chính doanh nghiệp: 03 tín chỉ
Khóa học này được thiết kế như một giới thiệu nghiêm ngặt về các nguyên tắc
của Tài chính doanh nghiệp. Nó phục vụ như là một giới thiệu cho những người muốn
chuyên về tài chính và tham gia các khóa học chuyên sâu hơn về tài chính cũng như
theo đuổi các nguyên tắc khác.
Những người tham gia sẽ được đào tạo để thành thạo và tự hiểu các chủ đề cơ
bản và các vấn đề nâng cao như thẩm định dự án đầu tư, tỷ lệ lãi suất, rủi ro, mô hình
định giá tài sản và lý thuyết thị trường hiệu quả.
44. Tài chính quốc tế: 03 tín chỉ

27
Khóa học này được thiết kế để cung cấp cho sinh viên của tất cả các chuyên
ngành giới thiệu toàn diện và tổng quan về tài chính quốc tế, chú trọng đến quan hệ
tiền tệ và kinh tế vĩ mô cũng như sự di chuyển vốn giữa các quốc gia để giải thích các
vấn đề thực tế trên thế giới và Việt Nam liên quan đến nguyên nhân của tỷ giá hối đoái
các phong trào, các vấn đề và chính sách tiền tệ và tỷ giá giữa các quốc gia, tác động
của mối liên kết tiền tệ và kinh tế vĩ mô giữa các quốc gia, vấn đề cán cân thanh toán,
di chuyển vốn, thị trường tài chính quốc tế, tổ chức tài chính quốc tế, hội nhập dịch vụ
tài chính ngân hàng, và các vấn đề của hệ thống tiền tệ quốc tế.
45. Nguyên lý hoạt động ngân hàng: 03 tín chỉ
Chủ đề Nguyên tắc của Ngân hàng trực tuyến là một đơn vị nền tảng bắt buộc
cho BSc. Bằng cấp tài chính ngân hàng. Mục đích của khóa học này là trang bị cho
sinh viên kiến thức cơ bản về ngân hàng, bao gồm bản chất của ngân hàng và thị
trường tài chính chính mà ngân hàng hoạt động. Đây là một chủ đề quan trọng vì nó
cung cấp các khái niệm và ý tưởng thiết yếu về ngân hàng, sẽ được phát triển trong các
môn học sau này ở mức độ. Khi hoàn thành khóa học này, sinh viên không chỉ được
chuẩn bị tốt hơn để học các khóa học trung cấp và nâng cao về mức độ Tài chính Ngân
hàng mà họ còn có được kiến thức và hiểu biết giúp họ hiểu được nhiều vấn đề ảnh
hưởng đến thị trường tài chính và ngân hàng được thảo luận hàng ngày trong các tạp
chí học thuật, báo chí hoặc trên truyền hình.
46. Phân tích và đầu tư chứng khoán: 03 tín chỉ
Khóa học được thiết kế để cung cấp cho sinh viên kiến thức nền tảng trong đầu
tư. Điều này bao gồm các khái niệm cơ bản, lý thuyết, ứng dụng và quy tắc ra quyết
định trong đầu tư tài chính. Về cơ bản, trọng tâm chính của khóa học được đặt vào
việc phân tích cổ phiếu, trái phiếu, quyền chọn và chứng khoán phái sinh khác. Ngoài
ra, trong khóa học này, vai trò và hiệu suất của các nhà quản lý danh mục đầu tư, quỹ
tương hỗ và các công ty đầu tư khác sẽ được kiểm tra. Để hoàn thành khóa học, sinh
viên cần lưu ý về quản lý đầu tư để chuẩn bị cho sự nghiệp trong phân tích tài chính,
lập kế hoạch tài chính, ngân hàng đầu tư, quản lý danh mục đầu tư và tài chính doanh
nghiệp. Một số chủ đề trong khóa học này cũng có sẵn trong các kỳ thi Cấp I của
Chuyên viên phân tích tài chính (CFA), như phân tích định lượng, phân tích chứng
khoán vốn và quản lý danh mục đầu tư. Nói chung, khóa học này nên là một công cụ
hữu ích để hỗ trợ quản lý các khoản đầu tư cá nhân của bạn.
47. Phân tích báo cáo tài chính: 03 tín chỉ
Khóa học này nhằm mục đích cung cấp một cách xử lý các khái niệm về phân
tích báo cáo tài chính, các vấn đề chính trong báo cáo doanh nghiệp và khung pháp lý
và các liên kết giữa kế toán và thông tin dựa trên thị trường. Nhấn mạnh sẽ được sử
dụng thông tin tài chính và phi tài chính công khai của các tập đoàn lớn của Anh để
đánh giá vị trí, hiệu suất và triển vọng, trong bối cảnh rộng lớn hơn của môi trường
kinh doanh và pháp lý. Học sinh sẽ trở nên quen thuộc với những thách thức phải đối

28
mặt khi phân tích báo cáo tài chính, và sẽ phát triển phạm vi và độ sâu của các kỹ năng
phân tích của họ.
48. Pháp luật Tài chính - Ngân hàng: 03 tín chỉ
Khóa học này cung cấp một cái nhìn tổng quan và kiến thức giới thiệu về luật
áp dụng cho hệ thống tài chính ngân hàng của Việt Nam, bao gồm các nguyên tắc và
quy tắc chi phối mối quan hệ giữa các quốc gia và tổ chức tín dụng với các bên khác
trong lĩnh vực tài chính ngân hàng.
Khóa học được thiết kế để cung cấp cho sinh viên hiểu biết chung về các quy
tắc quản lý tài chính ngân hàng, cuối cùng, cung cấp cho họ các kỹ năng thực tế về lý
luận pháp lý và lập luận, nghiên cứu và viết về các vấn đề tài chính và ngân hàng. Sau
khóa học này, các sinh viên có thể tiếp cận các quy định tài chính và ngân hàng, cả hai
khía cạnh công cộng và tư nhân. Để hoàn thành luật cơ bản là điều kiện tiên quyết của
khóa học này.
Khóa học sẽ bắt đầu với một cái nhìn tổng quan về các khía cạnh pháp lý tài
chính và ngân hàng, bao gồm một bài trình bày về tính đặc thù của các nguyên tắc cơ
bản. Sau đó, nó sẽ tập trung vào các lĩnh vực cốt lõi của luật tài chính công và tư nhân
bao gồm các câu hỏi sau: Ai là tác nhân trong hệ thống pháp luật tài chính ngân hàng
và luật tài chính và ngân hàng áp dụng cho ai? Ngân sách nhà nước được tạo ra và
chức năng của nó như thế nào? Các hoạt động ngân hàng của các tổ chức tín dụng là
gì, bên cạnh ngân hàng nhà nước. Vi phạm trong tài chính ngân hàng là gì? Cuối cùng,
trong trường hợp vi phạm các quy tắc tài chính ngân hàng, luật ngân hàng và tài chính
phản ứng thế nào với những vi phạm đó?
49. Quản trị tài chính quốc tế: 03 tín chỉ
Khóa học này tập trung vào môi trường quốc tế nơi các Tập đoàn đa quốc gia
(MNC) hoạt động và khung khái niệm trong đó các MNC đưa ra các quyết định tài
chính quan trọng trong bối cảnh quốc tế và Việt Nam. Trong suốt khóa học, sinh viên
sẽ được trang bị kiến thức về môi trường tài chính quốc tế, quản lý tài chính quốc tế và
các MNC; tìm hiểu các vấn đề liên quan đến quản lý rủi ro tỷ giá hối đoái; và có hiểu
biết toàn diện và có thể đưa ra quyết định tài chính về quản lý vốn dài hạn và ngắn hạn
trong môi trường tài chính quốc tế và tại Việt Nam.
50. Quản trị danh mục đầu tư: 03 tín chỉ
Khóa học này giới thiệu các lý thuyết và công cụ danh mục đầu tư được sử
dụng trong khi quản lý danh mục đầu tư. Sau khi kết thúc khóa học này, sinh viên có
kiến thức về quy trình quản lý danh mục đầu tư, thiết lập mục tiêu đầu tư, xác định
chính sách đầu tư, dự báo rủi ro và hoàn vốn, thiết kế danh mục đầu tư, phân bổ tài
sản, lựa chọn bảo mật, giám sát và điều chỉnh danh mục đầu tư. Học sinh sẽ biết cách
áp dụng các lý thuyết vào việc quản lý danh mục đầu tư của các tài sản khác nhau như
chứng khoán, trái phiếu và chứng khoán phái sinh.
51. Quản trị rủi ro tài chính: 03 tín chỉ
29
Đây là một khóa học cấp đại học được thiết kế để chuẩn bị cho sinh viên trở
thành người quản lý rủi ro tài chính trong các ngân hàng, tập đoàn hoặc các tổ chức
khác. Thông qua các chương, phân tích trường hợp và thảo luận, chúng tôi sẽ tìm hiểu
các vấn đề liên quan đến việc sử dụng và định giá các công cụ tài chính phái sinh
chính: chuyển tiếp, tương lai, hoán đổi và lựa chọn. Các vấn đề bao gồm các cơ chế
giao dịch được sử dụng trên các thị trường phái sinh và giải thích các nguyên tắc cơ
bản về giá cả của các công cụ phái sinh và việc sử dụng chúng trong quản lý danh mục
đầu tư.
52. Ứng dụng CNTT trong Tài chính – Ngân hàng: 03 tín chỉ
Khóa học này cung cấp cho sinh viên kiến thức về cách áp dụng công nghệ máy
tính vào lĩnh vực tài chính ngân hàng, được chia thành khối nghiên cứu lớn bao gồm
ngân hàng Core, chứng khoán lõi và ứng dụng phần mềm phổ biến trong sử dụng tài
chính và ngân hàng.
53. Marketing dịch vụ tài chính: 03 tín chỉ
Khóa học này cung cấp cho sinh viên các cơ hội để kiểm tra sự đóng góp mà
tiếp thị có thể tạo ra cho sự thành công của một tổ chức hoạt động trong ngành
này. Trọng tâm là học cách giải quyết các vấn đề tiếp thị và áp dụng lý thuyết tiếp thị
vào các tình huống tài chính.
54. Đầu tư bất động sản: 03 tín chỉ
Khóa học này được thiết kế để sinh viên hiểu rủi ro và phần thưởng liên quan
đến đầu tư và tài trợ cho cả bất động sản nhà ở và thương mại. Khóa học cung cấp cho
sinh viên sự hiểu biết sâu sắc về các khái niệm, nguyên tắc và lý thuyết liên quan đến
đầu tư và tài trợ cho bất động sản. Chúng bao gồm đầu tư, tài trợ phát triển, thẩm định,
quản lý danh mục đầu tư bất động sản, cho thuê, quản lý tài sản, phân tích vị trí địa
điểm. Khóa học cũng giúp sinh viên học cách hiểu các yếu tố này, để họ có thể thực
hiện đúng loại phân tích và đưa ra quyết định đầu tư và tài chính bất động sản.
55. Tín dụng Ngân hàng: 03 tín chỉ
Khóa học này cung cấp cho sinh viên ngành tài chính ngân hàng những kiến
thức cơ bản và toàn diện về lý thuyết và thực tiễn cũng như các kỹ năng thực tế về cho
vay và các dịch vụ tài chính khác của các ngân hàng thương mại hiện đại. Học phần
này sẽ bao gồm: quy trình và kỹ thuật cấp tín dụng truyền thống và hiện đại, được sử
dụng phổ biến trên thế giới; cấp tín dụng và kỹ thuật quản lý; dịch vụ tài chính có sẵn
trong các ngân hàng thương mại như ủy thác đầu tư, dịch vụ tư vấn tài chính và dịch
vụ bảo hiểm.
56. Kế toán tài chính: 03 tín chỉ
Thông tin kế toán là điều cần thiết cho quá trình ra quyết định vì kế toán được
coi là ngôn ngữ của kinh doanh. Sau khi hoàn thành các nguyên tắc của mô đun kế
toán, sinh viên sẽ có thể hiểu được các nguyên tắc cơ bản nhất của kế toán. Học phần
kế toán tài chính sẽ cung cấp cho sinh viên thực hành kế toán cụ thể các yếu tố chính
30
của báo cáo tài chính trong một doanh nghiệp bán hàng. Nội dung chính sẽ bao gồm
các mục báo cáo tài chính như hàng tồn kho, tiền mặt, khoản phải thu, tài sản tồn tại
lâu dài, trái phiếu và các khoản nợ khác, và vốn chủ sở hữu của cổ đông cũng như các
yêu cầu công khai cho họ trong báo cáo tài chính. Học phần này cũng sẽ phân tích báo
cáo tài chính với hướng dẫn chuyên sâu về các nguyên tắc kế toán sẽ được áp dụng.
57. Lý thuyết kiểm toán: 03 tín chỉ
Thông tin kế toán rất cần thiết cho việc ra quyết định nhưng chất lượng thông
tin kế toán nói chung và độ tin cậy của báo cáo tài chính nói riêng luôn là một câu hỏi
gây tranh cãi. Kiểm toán viên đóng vai trò quan trọng là bên thứ ba độc lập làm tăng
uy tín của báo cáo tài chính, do đó giảm rủi ro thông tin và giảm chi phí đại lý cho các
cổ đông.
Học phần này sẽ bao gồm các nguyên tắc cơ bản nhất của kiểm toán với ít nền
tảng về kế toán (ít nhất là các nguyên tắc kế toán). Học phần này sẽ cung cấp cho sinh
viên cơ sở kinh tế để kiểm toán cũng như các yêu cầu của họ; các thuật ngữ kỹ thuật
cơ bản sử dụng trong một cam kết kiểm toán. Những hiểu biết về các loại kiểm
toán; loại kiểm toán viên; các loại báo cáo kiểm toán; và trách nhiệm của kiểm toán
viên cũng được cung cấp. Nói chung, quá trình kiểm toán tổng thể là gì và những gì
cần phải được thực hiện ở mỗi giai đoạn sẽ được đề cập.
58. Thuế và Hệ thống Thuế: 03 tín chỉ
Khóa học này sẽ trang bị cho sinh viên kiến thức cơ bản về thuế (lịch sử phát
triển của thuế trên thế giới và ở Việt Nam, khái niệm về thuế, các yếu tố về thuế và các
nguyên tắc về thuế ...).
Khóa học bao gồm 2 phần chính:
Giới thiệu chung về thuế nghiên cứu nguyên nhân và sự phát triển của thuế
cũng như các vấn đề cơ bản của thuế như bản chất, chức năng và vai trò của thuế, cách
phân loại thuế và các yếu tố tạo nên mã số thuế.
Một nghiên cứu về hệ thống thuế hiện hành ở Việt Nam tập trung vào các mã số
thuế liên quan đến thương mại chính và quốc tế, bao gồm cả thuế, thuế tiêu thụ đặc
biệt, thuế xuất nhập khẩu, thuế TNCN và thuế TNDN. Bên cạnh đó, cũng có một giới
thiệu ngắn gọn về các mã số thuế và phí khác trong hệ thống hiện tại ở Việt Nam.
59. Quản trị chiến lược: 03 tín chỉ
Đây là một khóa học cấp đại học được thiết kế để chuẩn bị cho sinh viên trở
thành nhà quản lý cho thế giới kinh doanh ngày càng cạnh tranh. Trọng tâm của khóa
học này sẽ là các phân tích chiến lược, quyết định và hành động mà các tổ chức thực
hiện để tạo ra lợi thế cạnh tranh bền vững, với việc xem xét cả điều kiện bên trong và
môi trường bên ngoài. Thông qua các chương, phân tích trường hợp và thảo luận,
chúng tôi cũng sẽ tìm hiểu các vấn đề liên quan đến việc ra quyết định đạo đức, trách
nhiệm xã hội của doanh nghiệp, lý thuyết về các bên liên quan và mối quan hệ của
doanh nghiệp & chính phủ.
31
60. Quản trị nguồn nhân lực: 03 tín chỉ
Khóa học này được thiết kế để cung cấp một giới thiệu và tổng quan về quản lý
nguồn nhân lực. Các vấn đề liên quan đến các ngành học liên quan khác nhau cũng sẽ
được thảo luận. Các lĩnh vực chủ đề chính bao gồm: điều kiện thị trường lao động, môi
trường pháp lý, tuyển dụng và tuyển chọn nhân viên, đào tạo, phát triển, bồi thường và
lợi ích, và quan hệ lao động.
61. Giao dịch thương mại quốc tế: 03 tín chỉ
Một khóa học bắt buộc được thiết kế cho sinh viên từ nhiều ngành. Khóa học
này cung cấp cho sinh viên kiến thức và kỹ năng liên quan đến thương mại quốc
tế. Chương trình phát triển sự hiểu biết về khung lý thuyết và khái niệm giúp nâng cao
hiểu biết về việc thực hiện các giao dịch thương mại theo các quy định và thông lệ
quốc tế dưới nhiều hình thức như giao dịch trực tiếp, giao dịch trung gian, tái xuất, đấu
giá, đấu thầu và nhượng quyền. Bản chất phức tạp của môi trường kinh doanh quốc tế
được kiểm tra, bao gồm các tác động đối với thương mại quốc tế của những thay đổi
lớn đối với môi trường kinh tế, công nghệ, xã hội, thể chế và văn hóa.
62. Khóa luận tốt nghiệp: 09 tín chỉ
Khoá luận tốt nghiệp là một học phần gồm 9 tín chỉ do sinh viên có đủ điều
kiện viết dưới sự hướng dẫn của một giảng viên. Đề tài KLTN phải phù hợp với
chuyên ngành đào tạo, phải ngắn gọn, rõ ràng, có giá trị khoa học và thực tiễn.
63. Phương pháp và thực hành nghiên cứu khoa học: 03 tín chỉ
Sinh viên được trang bị kiến thức chung về nghiên cứu khoa học như xác định
vấn đề nghiên cứu, nghiên cứu câu hỏi, xem xét tài liệu và liệt kê tài liệu tham khảo
Tiếp theo, sinh viên học các phương pháp nghiên cứu định tính cụ thể và
phương pháp nghiên cứu định lượng. Đặc biệt, sinh viên thực hành các kỹ năng nghiên
cứu khoa học cá nhân và theo nhóm. Hơn nữa, các sinh viên cũng học cách viết báo
cáo nghiên cứu.
64. Báo cáo thực tập tốt nghiệp: 06 tín chỉ
Sinh viên thực tập tốt nghiệp trong thời gian là 10 (mười) tuần dưới sự hướng
dẫn của một giảng viên. Nội dung Báo cáo TTTN phải phù hợp với chuyên ngành đào
tạo, phải ngắn gọn, rõ ràng, có giá trị khoa học và thực tiễn.

32
IV. MA TRẬN ĐÓNG GÓP CỦA TỪNG HỌC PHẦN VÀO CHUẨN ĐẦU RA CỦA CHƯƠNG TRÌNH ĐÀO TẠO
4.1. Ma trận sự đóng góp mỗi học phần vào CĐR
CHUẨN ĐẦU RA
Tin học, Khả năng tự chủ
Mã học
TT Nội dung Kiến thức Kỹ năng ngoại và chịu trách
phần
ngữ nhiệm
1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 13 14 15 16 17 18 19 20 21 22 23 24
TRI114 a a - - - - - - - - - - - - - c c b c - c b a b
TRI115 a a - - - - - - - - - - - - - c c b c - c b a b
TRI116 a a - - - - - - - - - - - - - c c b c - c b a b
TRI117 a a - - - - - - - - - - - - - c c b c - c b a b
TRI104 a a - - - - - - - - - - - - - c c b c - c b a b
Khối kiến thức TOAE105 a - a - - - - - - - - - - - c c b c b c b b b
1 giáo dục đại cương
(47 TC) TOAE201 a - a - - - - - - - - - - - c a b c b c b b b
PLUE111 a a - - - - - - - - b - b - - c b b b - b b b b
TINE206 - - b - - - - - - - - a - - - c b b b a c c b b
PPHE101 a - - - - - - - b - - - - - a a b a b - b b b a
TAN141 - - - - - - - - - - - - - - a c b b a b b b b b
TRI201 a - - b b b b b b b b b b b b a a a b c b b b b
Khối kiến thức cơ sở ngành, KTEE201 - - - a a b - - - - - - - - b b b b b - b b b b
khối ngành
2 KTEE203 - - - a a b - - - - - - - - b b b b b - b b b b
(21 TC)
KTEE310 - - - a a a a a a a a a a a a a a a b c b b b b

33
TOAE301 - - - b a b c c - - - - - - b b a b b - b b b b
KETE201 - - - c a c c c - - - - - b b b b b - b b b b
KETE310 - - - c a - - - - - - - - b b b b b - b b b b
MKTE302 - - - c a c - - - - - - - - b b b b b - b b b b
QTRE303 - - - - a - - - - - a - - - a a b b b - b b b b
TCHE302 - - - - - - a a a a a a a a a a b b a - a a b b
TCHE303 - - - - - - a a a a a a a b a a b b a - a a b b
Bắt buộc TCHE401 - - - - - - a a a a a a a a a a b b a - a a b b
(18 TC) TCHE341 - - - b b - a a a a a a a a a a b b a - a a b b
DTUE304 - - - - - - b b b b a - b b b b b b b - a a b b
TCHE417 - - - - - c c - - b - b b b b b b b - a a b b
TCHE431 - - - - - - a a a a a a a a a a b b a - a a b b

Khối kiến TMAE402 - - - - - - b b b b a - b b b b b b b - b b b b


3 thức ngành TCHE442 - - - - - b a a a a a a a a a a b b a - a a b b
(24 TC) TCHE443 - - - - - - a a a a a a a a a a b b a - a a b b
KTEE308 - - - b b - - - - - - - b b b a b b b - a a b b
Tự chọn
TMAE301 - - - b b - - - - - - - b b b a b b b - a a b b
(6 TC)
KTEE401 - - - a a b - - - - - - - - b b b b b - b b b b
KTEE402 - - - a a b - - - - - - - - b b b b b - b b b b
KTEE404 - - - a a b - - - - - - - - b b b b b - b b b b
KTEE406 - - - a a b - - - - - - - - b b b b b - b b b b
QTRE201 - - - - a - c c c c a - - b a a b b b - b b b b

34
TCHE321 - - - - - - a a a a a a a b a a b b a - a a b b
TCHE414 - - - - - - a a a a a a a b a a b b a - a a b b
NHAE302 - - - - - - a a a a a a a b a a b b a - a a b b
DTUE401 - - - - - - b b b b a - - - b b b b b - a a b b
Bắt buộc TCHE424 - - - - - - a a a a a a a b a a b b a - a a b b
(30 TC) PLUE302 - - - - - - b a a a b a a b b b b b a - a a b b
TCHE425 - - - - - - a a a a a a a b a a b b a - a a b b
DTUE406 - - - - - - b b b b a - - - b b b b b - a a b b
Khối kiến
thức TCHE409 - - - - - - a a a a a a a b a a b b a - a a b b
4 chuyên NHAE408 - - - - - - a a a a a a a b a a b b a - a a b b
ngành
MKTE405 - - - - a - a a a a a a a a a a b b a - a a b b
(33 TC)
DTUE306 - - - - - - b b b b a - - - b b b b b - a a b b
NHAE401 - - - - - - a a a a a a a b a a b b a - a a b b
KETE301 - - - - a - a a a a â a a a a b b a c a a b b
Tự chọn
KETE313 - - - - - - b b c c c c c c b b b b b - b b b b
(3 TC)
TMAE320 - - - - - - c c c c c c c b b b b b - b b b b
QTRE312 - - - - a - - - - - a - - b a a b b b - b b b b
QTRE403 - - - - a - - - - - - - - - a a b b b - b b b b
TMAE302 - - - - - - - - - - c - - a b b b b b - a a b b
5 Thực tập (3 TC) TCHE501 a a a a a a a a a a a a a a a a a a a b a a a a
Khóa luận tốt nghiệp a a a a a a a a a a a a a a a a a a a b a a a a
6 KTEE512
(9 TC)

35
Hoặc
Phương pháp và thực hành a a a a a a a a a a a a a a a a a a a b a a a a
nghiên cứu khoa học PPHE102
(3 TC)
Thực tập tốt nghiệp a a a a a a a a a a a a a a a a a a a b a a a a
KTEE511
(6 TC)
Ghi chú: a – Mức độ đóng góp cao; b – Mức độ đóng góp khá; c – Mức độ đóng góp yếu

36
4.2. Ma trận sự đóng góp học phần vào CĐR theo từng học kỳ

Học kỳ Mã HP (góp phần tạo CĐR) CĐR


1 TRI114, TOAE105, TINE206, 1, 2, 3, 9, 12, 16, 17, 18, 19, 20, 21,
PPHE101, TAN141 22, 23, 24
2 TRI115, TOAE201, PLUE111, 1, 2, 3, 4, 5, 6, 11, 13, 15, 16, 17, 18,
TAN142, TRIE201, KTEE201 19, 20, 21, 22, 23, 24
3 TRI116, TAN241, KTEE203, 1, 2, 4, 5, 6, 7, 8, 9, 10, 11, 13, 15,
KTEE310, KETE310, QTRE303, 16, 17, 18, 19, 20, 21, 22, 23, 24
QTRE201
4 TRI117, TRI104, TAN242, 1, 2, 4, 5, 6, 7, 8, 9, 10, 11, 13, 15,
TOAE301, KETE201, MKTE302, 16, 17, 18, 19, 20, 21, 22, 23, 24
TCHE302, TCHE303, TMAE402,
TCHE321, NHAE302
5 TAN342, TCHE431, KTEE308, 4, 5, 7, 8, 9, 10, 11, 13, 15, 16, 17,
KTEE203, TMAE301, TCHE414, 18, 19, 20, 21, 22, 23, 24
DTUE401, KETE301, KETE313,
QTRE403
6 TAN441, TCHE401, TCHE341, 4, 5, 6, 7, 8, 9, 10, 11, 13, 15, 16, 17,
DTUE304, TCHE442, TCHE443, 18, 19, 20, 21, 22, 23, 24
KTEE401, KTEE402, KTEE404,
KTEE406, TCHE424, PLUE302,
TCHE425, DTUE406, TCHE409,
NHAE408, TMAE302, TCHE501
7 TCHE417, MKTE405, DTUE306, 5, 7, 8, 9, 10, 11, 13, 15, 16, 17, 18,
NHAE401, TMAE320, QTRE312 19, 21, 22, 23, 24
8 KTEE512, PPHE102, KTEE511 1, 2, 3, 4, 5, 6, 7, 8, 9, 10, 11, 12, 13,
14, 15, 16, 17, 18, 19, 20, 21, 22, 23,
24

37
4.3. Ma trận tích hợp phương pháp giảng dạy và đánh giá của học phần với chuẩn đẩu ra
CHUẨN ĐẦU RA
Tin
Khả năng tự Phương pháp kiểm tra,
Kỹ năng học,
Kiến thức chủ và chịu đánh giá
Mã Ngoại Phương pháp
TT Nội dung trách nhiệm
môn học ngữ giảng dạy
Đánh giá
Đánh giá
1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 13 14 15 16 17 18 19 20 21 22 23 24 thường
cuối kỳ
xuyên
a a - - - - - - - - - - - - - c c b c - c b a b Thuyết trình; Thảo luận Tiểu luận
Đọc hiểu; Thảo trên lớp; Bài
luận nhóm; tập về nha;
TRI114 Thuyết trình; Thuyết trình;
Tranh luận; Bài kiểm tra
Dạy dựa trên ngắn
vấn đề
a a - - - - - - - - - - - - - c c b c - c b a b Thuyết trình; Thảo luận Tiểu luận
Đọc hiểu; Thảo trên lớp; Bài
luận nhóm; tập về nha;
Kiến thức giáo dục
Thuyết trình; Thuyết trình;
1 đại cương TRI115
Viết báo cáo; Phản hồi trên
(47 Tín chỉ)
Thảo luận trên lớp; Tiểu
lớp; Hội thảo luận/Tổng
kết
TRI116 a a - - - - - - - - - - - - - c c b c - c b a b Thuyết trình; Thảo luận Tiểu luận
Thí nghiệm; trên lớp; Bài
Đọc hiểu; Thảo tập về nha;
luận nhóm; Thuyết trình;
Thuyết trình; Bài kiểm tra
Tranh luận; ngắn; Phản
Phim tài liệu hồi trên lớp

38
a a - - - - - - - - - - - - - c c b c - c b a b Thuyết trình; Thảo luận Câu trả lời
Đọc hiểu; Thảo trên lớp; Bài ngắn; Tiểu
luận nhóm; tập về nha; luận
Thuyết trình; Thuyết trình;
TRI117 Tranh luận; Bài kiểm tra
Thảo luận trên ngắn
lớp; Hội
thảoHội thảo;
Phim tài liệu
a a - - - - - - - - - - - - - c c b c - c b a b Thuyết trình; Thảo luận Câu trả lời
Đọc hiểu; Thảo trên lớp; Bài ngắn; Tiểu
luận nhóm; tập về nha; luận
Thuyết trình; Thuyết trình;
TRI104 Tranh luận; Bài kiểm tra
Thảo luận trên ngắn
lớp; Hội
thảoHội thảo;
Phim tài liệu
a - a - - - - - - - - - - - c c b c b c b b b Thuyết trình; Thảo luận Câu trả lời
Thảo luận trên lớp; Bài ngắn;
nhóm; Thuyết tập về nha; Kiểm tra
TOAE105 trình; Thảo luận Thuyết trình; trắc nhiệm;
trên lớp Bài kiểm tra Thuyết
ngắn; Phản trình
hồi trên lớp;
a - a - - - - - - - - - - - c a b c b c b b b Thuyết trình; Thảo luận Câu trả lời
Thảo luận trên lớp; Bài ngắn;
nhóm; Thuyết tập về nha; Kiểm tra
TOAE201 trình; Thảo luận Thuyết trình; trắc nhiệm;
trên lớp Bài kiểm tra Thuyết
ngắn; Phản trình
hồi trên lớp;

39
a a - - - - - - - - b - b - - c b b b - b b b b Thuyết trình; Thảo luận Câu trả lời
Đọc hiểu; Thảo trên lớp; Bài ngắn;
luận nhóm; tập về nha; Kiểm tra
Thuyết trình; Thuyết trình; trắc nhiệm;
PLUE111 Viết báo cáo; Bài kiểm tra Tiểu luận;
Tranh luận; ngắn; Tự Thuyết
Đóng vai; Trò đánh giá; trình;
chơi Phản hồi trên
lớp
- - b - - - - - - - - a - - - c b b b a c c b b Thuyết trình Thảo luận Short-
trên lớp; Tự answer
TINE206
đánh giá tests;Viết
báo cáo;
PPHE101 a - - - - - - - b - - - - - a a b a b - b b b a Thuyết trình; Thảo luận Câu trả lời
Đọc hiểu; Thảo trên lớp; Bài ngắn; Tiểu
luận nhóm; tập về nha; luận;
Thuyết trình; Thuyết trình;
Thảo luận trên Phản hồi trên
lớp; Hội lớp
thảoHội thảo
- - - - - - - - - - - - - - a c b b a b b b b b Thuyết trình; Thảo luận Kiểm tra
Thảo luận trên lớp; Bài trắc nhiệm;
TAN141 nhóm; Thuyết tập về nha; Thuyết
… trình; Viết báo Thuyết trình; trình;
cáo; Role
playing Đóng
vai; Trò chơi
a - - b b b b b b b b b b b b a a a b c b b b b Thí nghiệm; Thảo luận Câu trả lời
Đọc hiểu; Thảo trên lớp; Bài ngắn;
luận nhóm; tập về nha; Kiểm tra
Project Dạy học Thuyết trình; trắc nhiệm;
thông qua dự án; Bài kiểm tra Tiểu luận;
TRIE201 Role playing ngắn; Tự Thuyết
Đóng vai; Trò đánh giá; trình;
chơi Phản hồi trên
lớp; Tiểu
luận/Tổng
kết

40
Kiến thức cơ sở - - - a a b - - - - - - - - b b b b b - b b b b Thuyết trình; Thảo luận Câu trả lời
ngành, khối ngành Đọc hiểu; Thảo trên lớp; Bài ngắn;
(21 Tín chỉ) luận nhóm; tập về nha; Kiểm tra
Thuyết trình; Thuyết trình; trắc nhiệm;
KTEE201 Viết báo cáo; Phản hồi trên Tiểu luận;
Thảo luận trên lớp; Tiểu Viết báo
lớp; Hội luận/Tổng cáo;
thảoHội thảo kết
Thuyết
trình;
- - - a a b - - - - - - - - b b b b b - b b b b Thuyết trình; Thảo luận Câu trả lời
Đọc hiểu; Thảo trên lớp; Bài ngắn;
luận nhóm; tập về nha; Kiểm tra
Thuyết trình; Thuyết trình; trắc nhiệm;
KTEE203 Viết báo cáo; Phản hồi trên Tiểu luận;
Thảo luận trên lớp; Tiểu Viết báo
lớp; Hội luận/Tổng cáo;
thảoHội thảo kết
Thuyết
trình;
2
- - - a a a a a a a a a a a a a a a b c b b b b Thuyết trình; Thảo luận Câu trả lời
Đọc hiểu; Thảo trên lớp; Bài ngắn;
luận nhóm; tập về nha; Kiểm tra
Thuyết trình; Thuyết trình; trắc nhiệm;
KTEE310 Viết báo cáo; Phản hồi trên Tiểu luận;
Thảo luận trên lớp; Tiểu Viết báo
lớp; Hội luận/Tổng cáo;
thảoHội thảo kết
Thuyết
trình;
- - - b a b c c - - - - - - b b a b b - b b b b Thuyết trình; Thảo luận Câu trả lời
Đọc hiểu; Thảo trên lớp; Bài ngắn;
luận nhóm; tập về nha; Kiểm tra
Thuyết trình; Thuyết trình; trắc nhiệm;
TOAE301 Viết báo cáo; Phản hồi trên Tiểu luận;
Thảo luận trên lớp; Tiểu Viết báo
lớp; Hội luận/Tổng cáo;
thảoHội thảo kết
Thuyết
trình;

41
- - - c a c c c - - - - - b b b b b - b b b b Thuyết trình; Thảo luận Câu trả lời
Đọc hiểu; Thảo trên lớp; Bài ngắn;
luận nhóm; tập về nha; Kiểm tra
Thuyết trình; Thuyết trình; trắc nhiệm;
KETE201 Viết báo cáo; Phản hồi trên Tiểu luận;
Thảo luận trên lớp; Tiểu Viết báo
lớp; Hội luận/Tổng cáo;
thảoHội thảo kết
Thuyết
trình;
- - - c a - - - - - - - - b b b b b - b b b b Thuyết trình; Thảo luận Câu trả lời
Đọc hiểu; Thảo trên lớp; Bài ngắn;
luận nhóm; tập về nha; Kiểm tra
Thuyết trình; Thuyết trình; trắc nhiệm;
KETE310 Viết báo cáo; Phản hồi trên Tiểu
Thảo luận trên lớp; Tiểu luận;Viết
lớp; Hội luận/Tổng báo cáo;
thảoHội thảo kết
Thuyết
trình;
- - - c a c - - - - - - - - b b b b b - b b b b Thuyết trình; Thảo luận Câu trả lời
Đọc hiểu; Thảo trên lớp; Bài ngắn;
luận nhóm; tập về nha; Kiểm tra
Thuyết trình; Thuyết trình; trắc nhiệm;
MKTE302 Viết báo cáo; Phản hồi trên Tiểu
Thảo luận trên lớp; Tiểu luận;Viết
lớp; Hội luận/Tổng báo cáo;
thảoHội thảo kết
Thuyết
trình;
- - - - a - - - - - a - - - a a b b b - b b b b Thuyết trình; Thảo luận Câu trả lời
Đọc hiểu; Thảo trên lớp; Bài ngắn;
luận nhóm; tập về nha; Kiểm tra
Thuyết trình; Thuyết trình; trắc nhiệm;
QTRE303 Viết báo cáo; Phản hồi trên Tiểu
Thảo luận trên lớp; Tiểu luận;Viết
lớp; Hội luận/Tổng báo cáo;
thảoHội thảo kết
Thuyết
trình;

42
- - - - - - a a a a a a a a a a b b a - a a b b Thuyết trình; Thảo luận Câu trả lời
Đọc hiểu; Thảo trên lớp; Bài ngắn;
luận nhóm; tập về nha; Kiểm tra
Thuyết trình; Thuyết trình; trắc nhiệm;
TCHE302 Viết báo cáo; Phản hồi trên Tiểu
Thảo luận trên lớp; Tiểu luận;Viết
lớp; Hội luận/Tổng báo cáo;
thảoHội thảo kết
Thuyết
trình;
- - - - - - a a a a a a a b a a b b a - a a b b Thuyết trình; Thảo luận Câu trả lời
Đọc hiểu; Thảo trên lớp; Bài ngắn;
luận nhóm; tập về nha; Kiểm tra
Thuyết trình; Thuyết trình; trắc nhiệm;
TCHE303 Viết báo cáo; Phản hồi trên Tiểu
Thảo luận trên lớp; Tiểu luận;Viết
lớp; Hội luận/Tổng báo cáo;
Kiến thảoHội thảo kết
Thuyết
thức Bắt buộc trình;
3 ngành (18 Tín
- - - - - - a a a a a a a a a a b b a - a a b b Thuyết trình; Thảo luận Câu trả lời
(24 Tín chỉ)
Đọc hiểu; Thảo trên lớp; Bài ngắn;
chỉ)
luận nhóm; tập về nha; Kiểm tra
Thuyết trình; Thuyết trình; trắc nhiệm;
TCHE401 Viết báo cáo; Phản hồi trên Tiểu
Thảo luận trên lớp; Tiểu luận;Viết
lớp; Hội luận/Tổng báo cáo;
thảoHội thảo kết
Thuyết
trình;
- - - b b - a a a a a a a a a a b b a - a a b b Thuyết trình; Thảo luận Câu trả lời
Đọc hiểu; Thảo trên lớp; Bài ngắn;
luận nhóm; tập về nha; Kiểm tra
Thuyết trình; Thuyết trình; trắc nhiệm;
TCHE341 Viết báo cáo; Phản hồi trên Tiểu
Thảo luận trên lớp; Tiểu luận;Viết
lớp; Hội thảo luận/Tổng báo cáo;
kết
Thuyết
trình;

43
- - - - - - b b b b a - b b b b b b b - a a b b Thuyết trình; Thảo luận Câu trả lời
Đọc hiểu; Thảo trên lớp; Bài ngắn;
luận nhóm; tập về nha; Kiểm tra
Thuyết trình; Thuyết trình; trắc nhiệm;
DTUE304 Viết báo cáo; Phản hồi trên Tiểu
Thảo luận trên lớp; Tiểu luận;Viết
lớp; Hội thảo luận/Tổng báo cáo;
kết
Thuyết
trình;
- - - - - c c - - b - b b b b b b b - a a b b Thuyết trình; Thảo luận Câu trả lời
Đọc hiểu; Thảo trên lớp; Bài ngắn;
luận nhóm; tập về nha; Kiểm tra
Thuyết trình; Thuyết trình; trắc nhiệm;
TCHE417 Viết báo cáo; Phản hồi trên Tiểu
Thảo luận trên lớp; Tiểu luận;Viết
lớp; Hội thảo luận/Tổng báo cáo;
kết
Thuyết
trình;
- - - - - - a a a a a a a a a a b b a - a a b b Thuyết trình; Thảo luận Câu trả lời
Đọc hiểu; Thảo trên lớp; Bài ngắn;
luận nhóm; tập về nha; Kiểm tra
Thuyết trình; Thuyết trình; trắc nhiệm;
TCHE431 Viết báo cáo; Phản hồi trên Tiểu
Thảo luận trên lớp; Tiểu luận;Viết
lớp; Hội thảo luận/Tổng báo cáo;
kết
Thuyết
Tự chọn trình;
(06 Tín
- - - - - - b b b b a - b b b b b b b - b b b b Thuyết trình; Thảo luận Câu trả lời
chỉ)
Đọc hiểu; Thảo trên lớp; Bài ngắn;
luận nhóm; tập về nha; Kiểm tra
Thuyết trình; Thuyết trình; trắc nhiệm;
TMAE402 Viết báo cáo; Phản hồi trên Tiểu
Thảo luận trên lớp; Tiểu luận;Viết
lớp; Hội thảo luận/Tổng báo cáo;
kết
Thuyết
trình;

44
- - - - - b a a a a a a a a a a b b a - a a b b Thuyết trình; Thảo luận Câu trả lời
Đọc hiểu; Thảo trên lớp; Bài ngắn;
luận nhóm; tập về nha; Kiểm tra
Thuyết trình; Thuyết trình; trắc nhiệm;
TCHE442 Viết báo cáo; Phản hồi trên Tiểu
Thảo luận trên lớp; Tiểu luận;Viết
lớp; Hội thảo luận/Tổng báo cáo;
kết
Thuyết
trình;
- - - - - - a a a a a a a a a a b b a - a a b b Thuyết trình; Thảo luận Câu trả lời
Đọc hiểu; Thảo trên lớp; Bài ngắn;
luận nhóm; tập về nha; Kiểm tra
Thuyết trình; Thuyết trình; trắc nhiệm;
TCHE443 Viết báo cáo; Phản hồi trên Tiểu
Thảo luận trên lớp; Tiểu luận;Viết
lớp; Hội thảo luận/Tổng báo cáo;
kết
Thuyết
trình;
- - - b b - - - - - - - b b b a b b b - a a b b Thuyết trình; Thảo luận Câu trả lời
Đọc hiểu; Thảo trên lớp; Bài ngắn;
luận nhóm; tập về nha; Kiểm tra
Thuyết trình; Thuyết trình; trắc nhiệm;
KTEE308 Viết báo cáo; Phản hồi trên Tiểu
Thảo luận trên lớp; Tiểu luận;Viết
lớp; Hội thảo luận/Tổng báo cáo;
kết
Thuyết
trình;
- - - b b - - - - - - - b b b a b b b - a a b b Thuyết trình; Thảo luận Câu trả lời
Đọc hiểu; Thảo trên lớp; Bài ngắn;
luận nhóm; tập về nha; Kiểm tra
Thuyết trình; Thuyết trình; trắc nhiệm;
TMAE301 Viết báo cáo; Phản hồi trên Tiểu
Thảo luận trên lớp; Tiểu luận;Viết
lớp; Hội thảo luận/Tổng báo cáo;
kết
Thuyết
trình;

45
- - - a a b - - - - - - - - b b b b b - b b b b Thuyết trình; Thảo luận Câu trả lời
Đọc hiểu; Thảo trên lớp; Bài ngắn;
luận nhóm; tập về nha; Kiểm tra
Thuyết trình; Thuyết trình; trắc nhiệm;
KTEE401 Viết báo cáo; Phản hồi trên Tiểu
Thảo luận trên lớp; Tiểu luận;Viết
lớp; Hội thảo luận/Tổng báo cáo;
kết
Thuyết
trình;
- - - a a b - - - - - - - - b b b b b - b b b b Thuyết trình; Thảo luận Câu trả lời
Đọc hiểu; Thảo trên lớp; Bài ngắn;
luận nhóm; tập về nha; Kiểm tra
Thuyết trình; Thuyết trình; trắc nhiệm;
KTEE402 Viết báo cáo; Phản hồi trên Tiểu
Thảo luận trên lớp; Tiểu luận;Viết
lớp; Hội thảo luận/Tổng báo cáo;
kết
Thuyết
trình;
- - - a a b - - - - - - - - b b b b b - b b b b Thuyết trình; Thảo luận Câu trả lời
Đọc hiểu; Thảo trên lớp; Bài ngắn;
luận nhóm; tập về nha; Kiểm tra
Thuyết trình; Thuyết trình; trắc nhiệm;
KTEE404 Viết báo cáo; Phản hồi trên Tiểu
Thảo luận trên lớp; Tiểu luận;Viết
lớp; Hội thảo luận/Tổng báo cáo;
kết
Thuyết
trình;
- - - a a b - - - - - - - - b b b b b - b b b b Thuyết trình; Thảo luận Câu trả lời
Đọc hiểu; Thảo trên lớp; Bài ngắn;
luận nhóm; tập về nha; Kiểm tra
Thuyết trình; Thuyết trình; trắc nhiệm;
KTEE406 Viết báo cáo; Phản hồi trên Tiểu
Thảo luận trên lớp; Tiểu luận;Viết
lớp; Hội thảo luận/Tổng báo cáo;
kết
Thuyết
trình;

46
- - - - a - c c c c a - - b a a b b b - b b b b Thuyết trình; Thảo luận Câu trả lời
Đọc hiểu; Thảo trên lớp; Bài ngắn;
luận nhóm; tập về nha; Kiểm tra
Thuyết trình; Thuyết trình; trắc nhiệm;
QTRE201 Viết báo cáo; Phản hồi trên Tiểu
Thảo luận trên lớp; Tiểu luận;Viết
lớp; Hội thảo luận/Tổng báo cáo;
kết
Thuyết
trình;
- - - - - - a a a a a a a b a a b b a - a a b b Thuyết trình; Thảo luận Câu trả lời
Đọc hiểu; Thảo trên lớp; Bài ngắn;
luận nhóm; tập về nha; Kiểm tra
Thuyết trình; Thuyết trình; trắc nhiệm;
TCHE321 Viết báo cáo; Phản hồi trên Tiểu
Thảo luận trên lớp; Tiểu luận;Viết
lớp; Hội thảo luận/Tổng báo cáo;
kết
Thuyết
trình;
- - - - - - a a a a a a a b a a b b a - a a b b Thuyết trình; Thảo luận Câu trả lời
Đọc hiểu; Thảo trên lớp; Bài ngắn;
luận nhóm; tập về nha; Kiểm tra
Kiến Thuyết trình; Thuyết trình; trắc nhiệm;
Bắt buộc
thức Viết báo cáo; Phản hồi trên
4 (30 Tín TCHE414 Tiểu
chuyên Thảo luận trên lớp; Tiểu
chỉ) luận;Viết
ngành lớp; Hội thảo luận/Tổng báo cáo;
kết
Thuyết
trình;
- - - - - - a a a a a a a b a a b b a - a a b b Thuyết trình; Thảo luận Câu trả lời
Đọc hiểu; Thảo trên lớp; Bài ngắn;
luận nhóm; tập về nha; Kiểm tra
Thuyết trình; Thuyết trình; trắc nhiệm;
NHAE302 Viết báo cáo; Phản hồi trên Tiểu
Thảo luận trên lớp; Tiểu luận;Viết
lớp; Hội thảo luận/Tổng báo cáo;
kết
Thuyết
trình;

47
- - - - - - b b b b a - - - b b b b b - a a b b Thuyết trình; Thảo luận Câu trả lời
Đọc hiểu; Thảo trên lớp; Bài ngắn;
luận nhóm; tập về nha; Kiểm tra
Thuyết trình; Thuyết trình; trắc nhiệm;
DTUE401 Viết báo cáo; Phản hồi trên Tiểu
Thảo luận trên lớp; Tiểu luận;Viết
lớp; Hội thảo luận/Tổng báo cáo;
kết
Thuyết
trình;
- - - - - - a a a a a a a b a a b b a - a a b b Thuyết trình; Thảo luận Câu trả lời
Đọc hiểu; Thảo trên lớp; Bài ngắn;
luận nhóm; tập về nha; Kiểm tra
Thuyết trình; Thuyết trình; trắc nhiệm;
TCHE424 Viết báo cáo; Phản hồi trên Tiểu
Thảo luận trên lớp; Tiểu luận;Viết
lớp; Hội thảo luận/Tổng báo cáo;
kết
Thuyết
trình;
- - - - - - b a a a b a a b b b b b a - a a b b Thuyết trình; Thảo luận Câu trả lời
Đọc hiểu; Thảo trên lớp; Bài ngắn;
luận nhóm; tập về nha; Kiểm tra
Thuyết trình; Thuyết trình; trắc nhiệm;
PLUE302 Viết báo cáo; Phản hồi trên Tiểu
Thảo luận trên lớp; Tiểu luận;Viết
lớp; Hội thảo luận/Tổng báo cáo;
kết
Thuyết
trình;
- - - - - - a a a a a a a b a a b b a - a a b b Thuyết trình; Thảo luận Câu trả lời
Đọc hiểu; Thảo trên lớp; Bài ngắn;
luận nhóm; tập về nha; Kiểm tra
Thuyết trình; Thuyết trình; trắc nhiệm;
TCHE425 Viết báo cáo; Phản hồi trên Tiểu
Thảo luận trên lớp; Tiểu luận;Viết
lớp; Hội thảo luận/Tổng báo cáo;
kết
Thuyết
trình;

48
- - - - - - b b b b a - - - b b b b b - a a b b Thuyết trình; Thảo luận Câu trả lời
Đọc hiểu; Thảo trên lớp; Bài ngắn;
luận nhóm; tập về nha; Kiểm tra
Thuyết trình; Thuyết trình; trắc nhiệm;
DTUE406 Viết báo cáo; Phản hồi trên Tiểu
Thảo luận trên lớp; Tiểu luận;Viết
lớp; Hội thảo luận/Tổng báo cáo;
kết
Thuyết
trình;
- - - - - - a a a a a a a b a a b b a - a a b b Thuyết trình; Thảo luận Câu trả lời
Đọc hiểu; Thảo trên lớp; Bài ngắn;
luận nhóm; tập về nha; Kiểm tra
Thuyết trình; Thuyết trình; trắc nhiệm;
TCHE409 Viết báo cáo; Phản hồi trên Tiểu
Thảo luận trên lớp; Tiểu luận;Viết
lớp; Hội thảo luận/Tổng báo cáo;
kết
Thuyết
trình;
- - - - - - a a a a a a a b a a b b a - a a b b Thuyết trình; Thảo luận Câu trả lời
Đọc hiểu; Thảo trên lớp; Bài ngắn;
luận nhóm; tập về nha; Kiểm tra
Thuyết trình; Thuyết trình; trắc nhiệm;
NHAE408 Viết báo cáo; Phản hồi trên Tiểu
Thảo luận trên lớp; Tiểu luận;Viết
lớp; Hội thảo luận/Tổng báo cáo;
kết
Thuyết
trình;
- - - - a - a a a a a a a a a a b b a - a a b b Thuyết trình; Thảo luận Câu trả lời
Đọc hiểu; Thảo trên lớp; Bài ngắn;
luận nhóm; tập về nha; Kiểm tra
Tự chọn Thuyết trình; Thuyết trình; trắc nhiệm;
(03 Tín MKTE405 Viết báo cáo; Phản hồi trên Tiểu
chỉ) Thảo luận trên lớp; Tiểu luận;Viết
lớp; Hội thảo luận/Tổng báo cáo;
kết
Thuyết
trình;

49
- - - - - - b b b b a - - - b b b b b - a a b b Thuyết trình; Thảo luận Câu trả lời
Đọc hiểu; Thảo trên lớp; Bài ngắn;
luận nhóm; tập về nha; Kiểm tra
Thuyết trình; Thuyết trình; trắc nhiệm;
DTUE306 Viết báo cáo; Phản hồi trên Tiểu
Thảo luận trên lớp; Tiểu luận;Viết
lớp; Hội thảo luận/Tổng báo cáo;
kết
Thuyết
trình;
- - - - - - a a a a a a a b a a b b a - a a b b Thuyết trình; Thảo luận Câu trả lời
Đọc hiểu; Thảo trên lớp; Bài ngắn;
luận nhóm; tập về nha; Kiểm tra
Thuyết trình; Thuyết trình; trắc nhiệm;
NHAE401 Viết báo cáo; Phản hồi trên Tiểu
Thảo luận trên lớp; Tiểu luận;Viết
lớp; Hội thảo luận/Tổng báo cáo;
kết
Thuyết
trình;
- - - - a - a a a a â a a a a b b a c a a b b Thuyết trình; Thảo luận Câu trả lời
Đọc hiểu; Thảo trên lớp; Bài ngắn;
luận nhóm; tập về nha; Kiểm tra
Thuyết trình; Thuyết trình; trắc nhiệm;
KETE301 Viết báo cáo; Phản hồi trên Tiểu
Thảo luận trên lớp; Tiểu luận;Viết
lớp; Hội thảo luận/Tổng báo cáo;
kết
Thuyết
trình;
- - - - - - b b c c c c c c b b b b b - b b b b Thuyết trình; Thảo luận Câu trả lời
Đọc hiểu; Thảo trên lớp; Bài ngắn;
luận nhóm; tập về nha; Kiểm tra
Thuyết trình; Thuyết trình; trắc nhiệm;
KETE313 Viết báo cáo; Phản hồi trên Tiểu
Thảo luận trên lớp; Tiểu luận;Viết
lớp; Hội thảo luận/Tổng báo cáo;
kết
Thuyết
trình;

50
- - - - - - c c c c c c c b b b b b - b b b b Thuyết trình; Thảo luận Câu trả lời
Đọc hiểu; Thảo trên lớp; Bài ngắn;
luận nhóm; tập về nha; Kiểm tra
Thuyết trình; Thuyết trình; trắc nhiệm;
TMAE320 Viết báo cáo; Phản hồi trên Tiểu luận;
Thảo luận trên lớp; Tiểu Viết báo
lớp; Hội thảo luận/Tổng cáo;
kết
Thuyết
trình;
- - - - a - - - - - a - - b a a b b b - b b b b Thuyết trình; Thảo luận Câu trả lời
Đọc hiểu; Thảo trên lớp; Bài ngắn;
luận nhóm; tập về nha; Kiểm tra
Thuyết trình; Thuyết trình; trắc nhiệm;
QTRE312 Viết báo cáo; Phản hồi trên Tiểu luận;
Thảo luận trên lớp; Tiểu Viết báo
lớp; Hội thảo luận/Tổng cáo;
kết
Thuyết
trình;
- - - - a - - - - - - - - - a a b b b - b b b b Thuyết trình; Thảo luận Câu trả lời
Đọc hiểu; Thảo trên lớp; Bài ngắn;
luận nhóm; tập về nha; Kiểm tra
Thuyết trình; Thuyết trình; trắc nhiệm;
QTRE403 Viết báo cáo; Phản hồi trên Tiểu luận;
Thảo luận trên lớp; Tiểu Viết báo
lớp; Hội thảo luận/Tổng cáo;
kết
Thuyết
trình;
- - - - - - - - - - c - - a b b b b b - a a b b Thuyết trình; Thảo luận Câu trả lời
Đọc hiểu; Thảo trên lớp; Bài ngắn;
luận nhóm; tập về nha; Kiểm tra
Thuyết trình; Thuyết trình; trắc nhiệm;
TMAE302 Viết báo cáo; Phản hồi trên Tiểu luận;
Thảo luận trên lớp; Tiểu Viết báo
lớp; Hội thảo luận/Tổng cáo;
kết
Thuyết
trình;

51
Thực tập a a a a a a a a a a a a a a a a a a a b a a a a
5 TCHE501
(03 tín chỉ)
Khóa luận tốt a a a a a a a a a a a a a a a a a a a b a a a a
nghiệp KTEE512
(09 Tín chỉ)
Hoặc
a a a a a a a a a a a a a a a a a a a b a a a a Thuyết trình; Thảo luận Tiểu luận;
Đọc hiểu; Thảo trên lớp; Bài Làm việc
Phương pháp và
luận nhóm; tập về nha; thực tế;
6 thực hành nghiên PPHE102 Thuyết trình; Thuyết trình;
cứu khoa học Thuyết
Viết báo cáo; Tự đánh giá trình;
(03 Tín chỉ)
Tranh luận; Dạy
dựa trên vấn đề
Thực tập tốt a a a a a a a a a a a a a a a a a a a b a a a a
nghiệp KTEE511
(06 Tín chỉ)

Ghi chú: a – Mức độ đóng góp cao; b – Mức độ đóng góp khá; c – Mức độ đóng góp yếu

52
V. KIỂM TRA, ĐÁNH GIÁ KẾT QUẢ HỌC TẬP
5.1. Đánh giá học phần
Loại đánh Đánh giá tổng kết
giá Đánh giá quá trình Đánh giá kết thúc học
Đánh giá giữa kỳ
phần
Phương Do giảng viên quyết định Do Bộ môn quyết định Do Bộ môn quyết định
pháp đánh trong số các hình thức trong số các hình thức trong số số các hình
giá sau (ghi rõ trong Đề sau (ghi rõ trong Đề thức sau (ghi rõ trong
cương chi tiết học phần): cương chi tiết học phần): Đề cương chi tiết học
phần):
Tiêu chí 1. Thực hiện đầy đủ các 1. Trình bày được kiến 1. Trình bày được kiến
đánh giá yêu cầu cụ thể của giảng thức cơ bản của học thức cơ bản của học
viên; phần, các khái niệm, quy phần, các khái niệm, quy
2. Tóm tắt được kiến định pháp luật liên quan định pháp luật liên quan;
thức đã học; đã học đến thời điểm 2. Giải thích được các
3. Rút ra được vấn đề đánh giá; kiến thức của học phần;
nghiên cứu; 2. Giải thích được các 3. Có khả vận dụng, sử
4. Phản ánh được kiến kiến thức của học phần dụng kiến thức để giải
thức tự học. đã học đến thời điểm quyết các tình;
đánh giá; 4. Có khả năng phân tích
3. Có khả vận dụng, sử các kiến thức đã thu
dụng kiến thức đã học nhận được
đến thời điểm đánh giá
để giải quyết các tình
huống đơn giản;
4. Có khả năng phân tích
các kiến thức đã thu
nhận được đến thời điểm
đánh giá
Tỉ trọng
10% điểm tổng hợp 30% điểm tổng hợp 60% điểm tổng hợp
điểm
Thang 1. Điểm đánh giá bộ phận và điểm thi kết thúc học phần được chấm theo thang
điểm đánh điểm 10 (từ 0 đến 10), làm tròn đến một chữ số thập phân.
giá học 2. Điểm học phần là tổng điểm của tất cả các điểm đánh giá bộ phận của học
phần phần nhân với trọng số tương ứng. Điểm học phần làm tròn đến một chữ số
thập phân, sau đó được chuyển thành điểm chữ như sau:
a) Loại đạt: A (8,5 - 10) Giỏi
B (7,0 - 8,4) Khá
C (5,5 - 6,9) Trung bình
D (4,0 - 5,4) Trung bình yếu

53
b) Loại không đạt: F (dưới 4,0) Kém
5.2. Đánh giá kết quả học tập sau mỗi học kỳ
5.2.1. Để tính điểm trung bình chung học kỳ, mức điểm chữ của mỗi học phần
phải được quy đổi qua điểm số như sau:
A tương ứng với 4
B tương ứng với 3
C tương ứng với 2
D tương ứng với 1
F tương ứng với 0
5.2.2. Điểm trung bình chung học kỳ được tính theo công thức sau (được làm tròn
đến 2 chữ số thập phân):
n

åa
i =1
i ´ ni
A= n

åni =1
i

Trong đó:
- A là điểm trung bình chung học kỳ
- ai là điểm của học phần thứ i
- ni là số tín chỉ của học phần thứ i
- n là tổng số học phần.
5.3. Đánh giá Khóa luận tốt nghiệp, Thu hoạch thực tập tốt nghiệp
5.3.1. Đánh giá Khóa luận tốt nghiệp, Thu hoạch thực tập tốt nghiệp thực hiện
theo Quy định kèm theo Quyết định số 1660/QĐ-ĐHNT-QLĐT ngày 1
tháng 12 năm 2011
5.3.2. Tiêu chí đánh giá Khóa luận tốt nghiệp:
- Hình thức trình bày: tuân thủ các qui định của Nhà trường về font chữ, cách
dòng, chừa lề, số trang, trình bày các bảng số liệu, tài liệu tham khảo...
- Phương pháp nghiên cứu: Tên các phương pháp, việc áp dụng các phương
pháp đã liệt kê trong bài viết, tính hợp lý khi sử dụng các phương pháp nghiên
cứu.
- Nội dung khoa học
+ Tính cấp thiết, mục đích, đối tượng, phạm vi nghiên cứu được xác định
rõ ràng, phù hợp; Ngôn ngữ sử dụng trong sáng, khoa học.
+ Kết cấu của đề tài: tính chặt chẽ, hợp lý, cân đối; sự phù hợp giữa tên
các chương, mục với tên đề tài; sự phù hợp giữa nội dung các mục với
tên đề mục và đề tài.
+ Nếu được cơ sở lý luận đầy đủ, vững chắc, cập nhật, gắn với nội dung
nghiên cứu.

54
+ Phân tích thực trạng cụ thể, chi tiết, dựa trên cơ sở lý luận đã nêu, nêu
được những tồn tại, hạn chế của thực tiễn và lý giải được nguyên nhân;
số liệu, thông tin đầy đủ, cập nhật.
+ Các giải pháp, kiến nghị, đề xuất...gắn kết với cơ sở lý luận và thực
trạng, có tính cụ thể và khả thi.
- Tài liệu tham khảo: phong phú, phù hợp, được trình bày trong danh mục và
trích dẫn trong nội dung đúng quy định, từ các nguồn hàn lâm đáng tin cậy.
- Điểm chuyên cần: dựa trên đánh giá của Người hướng dẫn khoa học về tinh
thần, thái độ làm việc của sinh viên trong quá trình viết khoá luận (Bản nhận
xét của Người hướng dẫn khoa học được đính kèm theo KLTN)
5.4. Đánh giá kết quả học tập của toàn khóa
- Tích lũy đủ số tín chỉ (137 tín chỉ) quy định cho chương trình đào tạo;
- Điểm trung bình chung tích lũy của toàn khóa học đạt từ 2,00 trở lên. Điểm
trung bình chung tính lũy của toàn khóa được tính theo công thức sau (được
làm tròn đến 2 chữ số thập phân):
n

åa
i =1
i ´ ni
A= n

åni =1
i

Trong đó:
A là điểm trung bình chung tích lũy
ai là điểm của học phần thứ i
ni là số tín chỉ của học phần thứ i
n là tổng số học phần.

TRƯỞNG KHOA

55

You might also like