You are on page 1of 14

CHƯƠNG TRÌNH ĐÀO TẠO TRÌNH ĐỘ ĐẠI HỌC

NGÀNH: KINH TẾ
MÃ SỐ: 7310101
(Ban hành kèm theo Quyết định số 4326/QĐ-ĐHKT ngày 28/12/2021 của Hiệu
trưởng Trường Đại học Kinh tế - ĐHQGHN)

PHẦN I: GIỚI THIỆU CHUNG VỀ CHƯƠNG TRÌNH ĐÀO TẠO


1. Một số thông tin về chương trình đào tạo
- Tên ngành đào tạo:
+ Tiếng Việt: Kinh tế
+ Tiếng Anh: Economics
- Mã số ngành đào tạo: 7310101
- Danh hiệu tốt nghiệp: Cử nhân
- Thời gian đào tạo: 4 năm
- Tên văn bằng sau tốt nghiệp:
+ Tiếng Việt: Cử nhân ngành Kinh tế
+ Tiếng Anh: The Degree of Bachelor in Economics
- Đơn vị được giao nhiệm vụ đào tạo: Trường Đại học Kinh tế, ĐHQGHN.
2. Mục tiêu đào tạo
Chương trình được thiết kế nhằm mục tiêu đào tạo cử nhân kinh tế có những kiến
thức cơ bản, hiện đại và hệ thống về kinh tế học, có những kiến thức chuyên sâu và theo
sát với thực tiễn về kinh tế chính trị thế giới, kinh tế truyền thông, kinh tế y tế và quản lý
trong lĩnh vực chăm sóc sức khỏe, quản lý kinh tế; có phương pháp tư duy khoa học; có
khả năng nhận diện, truyền đạt, phân tích và vận dụng kiến thức được trang bị để tham
gia nghiên cứu, giải quyết các vấn đề kinh tế; có thể tiếp tục học tập ở bậc cao hơn và tích
lũy kiến thức từ hoạt động thực tiễn để trở thành các chuyên gia tư vấn, thực thi chính

1
sách kinh tế, các nghiên cứu viên, giảng viên kinh tế, các nhà khởi nghiệp trong các lĩnh
vực kinh tế kinh doanh và quản lý.

3. Thông tin tuyển sinh


3.1. Hình thức tuyển sinh
Phương thức xét tuyển chính thức sẽ được thực hiện theo Đề án tuyển sinh của
Trường Đại học Kinh tế và văn bản hướng dẫn tuyển sinh hàng năm của ĐHQGHN.
3.2. Chỉ tiêu tuyển sinh
Chỉ tiêu tuyển sinh hàng năm căn cứ vào tình hình thực tế đào tạo của Trường và
chỉ tiêu do ĐHQGHN phê duyệt.

PHẦN II: CHUẨN ĐẦU RA CỦA CHƯƠNG TRÌNH ĐÀO TẠO


1. Về kiến thức:

1.1 Khối kiến thức chung


• Diễn giải được kiến thức cơ bản về triết học, kinh tế chính trị, lịch sử, tư tưởng và
chính sách của Đảng và Nhà nước. PLO1
• Áp dụng được một số kiến thức về quốc phòng - an ninh của Đảng, Nhà nước.
PLO2
• Kiến thức về ngoại ngữ: Tương đương bậc 4/6 theo khung năng lực ngoại ngữ 6
bậc dùng cho Việt Nam. Sử dụng thành thạo tiếng Anh giao tiếp và học thuật. PLO3

1.2 Kiến thức theo lĩnh vực


• Sử dụng được các phần mềm thống kê cơ bản để phân tích, đánh giá các hiện
tượng kinh tế xã hội và giải quyết một số bài toán kinh tế đơn giản. PLO4

1.3 Kiến thức theo khối ngành


• Nhận biết được các kiến thức cơ bản về lịch sử kinh tế Việt Nam, Nhà nước và
pháp luật để vận dụng trong cuộc sống. PLO5
• Vận dụng kiến thức cơ bản của kinh tế học để giải thích các vấn đề kinh tế vi mô
và vĩ mô. PLO6
2
• Áp dụng các phương pháp thống kê, phương pháp lượng hóa để thu thập và phân
tích thông tin kinh tế. PLO7

1.4 Kiến thức theo nhóm ngành


• Tổng hợp được các kiến thức cơ bản về quản trị, quản lý (quản trị học, kế toán,
marketing, quản trị kinh doanh). PLO8
• Áp dụng được các phương pháp nghiên cứu định tính và định lượngtrong phân
tích các vấn đề kinh tế. PLO9
• Vận dụng các kiến thức chuyên sâu về kinh tế học để phân tích các vấn đề kinh tế
vi mô và vĩ mô. PLO10

1.5 Kiến thức ngành


• Vận dụng các lý thuyết kinh tế để phân tích được các vấn đề liên quan đến chính
phủ, chính sách công, kinh tế chính trị quốc tế, cũng như các trụ cột của phát triển bền
vững, bao gồm các vấn đề về phát triển kinh tế, môi trường và xã hội. PLO11
• Đối với chuyên ngành Kinh tế chính trị thế giới:
Phân tích được các vấn đề kinh tế chính trị ở cấp độ toàn cầu, khu vực và tại một
số quốc gia có vai trò quan trọng trên thế giới như Hoa Kỳ, Nhật Bản, Trung Quốc,
ASEAN. PLO12
• Đối với chuyên ngành Kinh tế truyền thông:
Phân tích các vấn đề trong kinh tế học truyền thông, công nghiệp sáng tạo, truyền
thông quốc tế, quản lý truyền thông và khủng hoảng truyền thông. PLO13
• Đối với chuyên ngành Kinh tế y tế và quản lý trong lĩnh vực chăm sóc sức khoẻ:
Ứng dụng các kiến thức về kinh tế học sức khoẻ, y tế để phân tích các vấn đề liên
quan đến quản lý và kinh doanh trong lĩnh vực chăm sóc sức khoẻ, bảo hiểm sức khoẻ.
PLO14
• Đối với chuyên ngành Quản lý kinh tế:
Ứng dụng các kiến thức quản lý nhà nước về kinh tế để phân tích các vấn đề và
chính sách kinh tế xã hội, hoạch định phát triển, quản lý và phát triển cộng đồng cũng
như quản trị đổi mới sáng tạo và khởi nghiệp. PLO15
3
• Đối với các học phần bổ trợ:
Sử dụng kiến thức lý thuyết và thực tiễn để phân tích các vấn đề cụ thể trong lĩnh
vực kinh tế, chính sách, quản lý kinh tế và chiến lược phát triển kinh tế xã hội nói chung.
PLO16
• Đối với nhóm học phần thực tập thực tế:
Áp dụng các phương pháp nghiên cứu trong phân tích, đánh giá để giải quyết các
vấn đề kinh tế. PLO17

2. Về kĩ năng
2.1. Kĩ năng chuyên môn
- Kỹ năng phân tích các vấn đề kinh tế dựa trên những luận cứ khoa học để nhận
diện lợi ích kinh tế các bên và giám sát việc thực hiện các chính sách kinh tế công, các
quyết định kinh tế trong các thể chế kinh tế chính trị xã hội. PLO18
- Kỹ năng lập luận tư duy và giải quyết vấn đề trong bối cảnh nền kinh tế mở, hội
nhập kinh tế quốc tế của Việt Nam; trong mối quan hệ với thể chế kinh tế ở Việt Nam và
truyền thống văn hóa của người Việt. PLO19
- Kỹ năng nghiên cứu và khám phá kiến thức về các vấn đề kinh tế xã hội. PLO20
- Kỹ năng vận dụng kiến thức vào thực tiễn trong lĩnh vực kinh tế để thích ứng với
các vị trí việc làm khác nhau và có thể đề xuất các giải pháp mới trong lĩnh vực chuyên
môn. PLO21
2.2. Kĩ năng bổ trợ
Các kỹ năng cá nhân: Có khả năng làm việc độc lập, tư duy phản biện; tự học hỏi và tìm
tòi, có kỹ năng quản lý thời gian, quản lý công việc của bản thân; định hướng mục tiêu
phát triển của bản thân. PLO22
Làm việc theo nhóm: Có kỹ năng làm việc, hợp tác và phối hợp trong các nhóm khác
nhau. PLO23
Quản lý và lãnh đạo: Kỹ năng quản lý thời gian, nguồn lực, điều phối nhằm thực hiện quy
trình tổ chức các hoạt động. PLO24

4
Kỹ năng giao tiếp: Biết cách lập luận, sắp xếp ý tưởng, thuyết trình thuyết trình và
chuyển giao kiến thức dưới dạng nói và văn bản; kỹ năng giao dịch qua điện thoại, e-
mail. PLO25
Kỹ năng giao tiếp sử dụng ngoại ngữ: nghe, hiểu, đọc, viết bằng ngôn ngữ tiếng Anh
chuyên ngành, trình độ tương đương bậc 4 theo khung năng lực ngoại ngữ 6 bậc dùng cho
Việt Nam. PLO26
3. Về phẩm chất đạo đức
3.1. Phẩm chất đạo đức cá nhân
Có hành vi và lời nói chuẩn mực; kiên định và trung thực, tự chủ và sáng tạo trong
xử lý tình huống; biết lắng nghe, đàm phán và phản biện. PLO27
3.2. Phẩm chất đạo đức nghề nghiệp
Chuyên nghiệp và chủ động trong công việc; dám chịu trách nhiệm và tự tin giải
quyết công việc trong bối cảnh thường xuyên có sự thay đổi. PLO28
3.3. Phẩm chất đạo đức xã hội
Có trách nhiệm xã hội; sẵn sàng nhận diện, truyền thông và bảo vệ lợi ích kinh tế
chính đáng của các bên, đảm bảo công bằng xã hội, có ý thức chủ động đề xuất giải pháp
xử lý các tình huống kinh tế xã hội phát sinh; tôn trọng pháp luật đồng thời biết gìn giữ,
phát huy các giá trị xã hội tốt đẹp, tránh xa các tệ nạn xã hội trong quá trình giải quyết
công việc. PLO29
4. Năng lực tự chủ và trách nhiệm
- Có năng lực dẫn dắt về chuyên môn, nghiệp vụ đã được đào tạo; có sáng kiến
trong quá trình thực hiện nhiệm vụ được giao; Có khả năng tự nhận diện, tự định hướng,
thích nghi cao và tự tạo việc làm trong môi trường làm việc luôn thay đổi; biết tự học tập,
tích lũy kiến thức, kinh nghiệm để nâng cao trình độ chuyên môn nghiệp vụ. PLO30
- Có khả năng đưa ra được các nhận định đánh giá, kết luận về các vấn đề chuyên
môn, nghiệp vụ thông thường trong quá trình làm việc; Có năng lực lập kế hoạch, điều
phối, đàm phán, phát huy trí tuệ tập thể; có năng lực đánh giá, phản biện, truyền thông và
cải tiến các hoạt động chuyên môn trong các nhiệm vụ cụ thể. PLO31
5
5. Những vị trí công tác sinh viên có thể đảm nhiệm sau khi tốt nghiệp
Nhóm 1: Chuyên viên phân tích, tư vấn, đàm phán về kinh tế: Có đủ năng lực để
làm việc tại các tổ chức kinh tế chính trị xã hội mang tính liên ngành; các tổ chức tư vấn
kinh tế, các tổ chức hành chính sự nghiệp, các thể chế kinh tế quốc tế tại Việt Nam; các
cơ quan truyền thông; các cơ sở y tế và chăm sóc sức khoẻ; các doanh nghiệp và tập đoàn
kinh tế. Các vị trí công việc có thể đảm nhiệm như chuyên viên phân tích, nghiên cứu, dự
báo thị trường; tham gia đàm phán, phản biện và hoạch định chính sách; tham gia tư vấn,
giám sát việc triển khai các quyết định quản lý; phóng viên kinh tế, kinh doanh, nhân
viên trong các cơ sở y tế và chăm sóc sức khoẻ, khởi nghiệp sáng tạo...; triển vọng có thể
trở thành các chuyên gia phân tích chính sách, các nhà đàm phán, tư vấn chuyên nghiệp,
các nhà hoạch định chính sách, nhà quản lý doanh nghiệp, có cơ hội trở thành chính
khách qua quá trình rèn luyện và trải nghiệm thực tiễn.
Nhóm 2: Nghiên cứu viên và giảng viên kinh tế: Có khả năng nghiên cứu và giảng
dạy tại các cơ sở nghiên cứu, cơ sở giáo dục đại học khối ngành kinh tế; có thể đảm
nhiệm các công việc như tham gia nghiên cứu và giảng dạy các vấn đề kinh tế hiện đại,
đặc biệt là các lĩnh vực chuyên sâu về kinh tế chính trị quốc tế, kinh tế truyền thông, kinh
tế y tế và quản lý trong lĩnh vực chăm sóc sức khỏe, quản lý kinh tế.
Nhóm 3: Trở thành những nhà khởi nghiệp trong lĩnh vực kinh tế, kinh doanh và
quản lý: Có khả năng thành lập doanh nghiệp, cơ sở kinh doanh, cung cấp và phát triển
các sản phẩm, dịch vụ.
6. Khả năng học tập, nâng cao trình độ sau khi tốt nghiệp
Sinh viên tốt nghiệp Cử nhân Kinh tế có khả năng học tập, nâng cao trình độ ở các
bậc học cao hơn và tích lũy kiến thức, kinh nghiệm từ hoạt động thực tiễn để trở thành
các chuyên gia, các nhà lãnh đạo, các chính khách có khả năng dẫn dắt và năng lực thích
ứng cao.

6
PHẦN III: NỘI DUNG CHƯƠNG TRÌNH ĐÀO TẠO
1. Tóm tắt yêu cầu chương trình đào tạo
Tổng số tín chỉ của chương trình đào tạo: 130 tín chỉ
- Khối kiến thức chung: 21 tín chỉ
(Không tính các học phần GDTC và GDQP-AN)
- Khối kiến thức theo lĩnh vực: 13 tín chỉ
- Khối kiến thức theo khối ngành: 16 tín chỉ
+ Bắt buộc: 14 tín chỉ
+ Tự chọn: 02/12 tín chỉ
- Khối kiến thức theo nhóm ngành: 17 tín chỉ
+ Bắt buộc: 14 tín chỉ
+ Tự chọn: 03/12 tín chỉ
- Khối kiến thức ngành: 63 tín chỉ
+ Bắt buộc: 18 tín chỉ
+ Tự chọn 30/84 tín chỉ
+ Kiến tập, Thực tập thực tế, Niên luận: 09 tín chỉ
+ Khóa luận tốt nghiệp/ Học phần thay thế khóa luận: 06 tín chỉ
(Trong tổng số 96 tín chỉ thuộc kiến thức khối ngành, nhóm ngành, ngành và
chuyên ngành có 23 tín chỉ bắt buộc, 9 tín chỉ tự chọn được giảng dạy bằng
tiếng Anh, chiếm 33,3%)

7
2. Khung chương trình đào tạo
Số giờ tín chỉ
Mã học Mã số học
Số Số tín Hoạt Tự
phần Học phần Lý phần tiên
TT chỉ động học
thuyết quyết
nhóm
Khối kiến thức chung
I 21
(Không tính các học phần 8 và 9)
Triết học Mác – Lênin
1 PHI1006 3 30 15 0
Marxist-Leninist Philosophy
Kinh tế Chính trị Mác – Lênin
2 PEC1008 2 20 10 0 PHI1006
Marx-Lenin Political Economy

PHI1002 Chủ nghĩa Xã hội Khoa học


3 2 30 0 0
Scientific socialism
Lịch sử Đảng Cộng sản Việt Nam
HIS1001
4 Revolutionary Guidelines of 2 20 10 0
Vietnam Communist Party
Tư tưởng Hồ Chí Minh
5 POL1001 2 20 10 0
Ho Chi Minh's Ideology
Tiếng Anh B1
6 FLF1107 5 20 35 20
English B1
Tiếng Anh B2
7 FLF1108 5 20 35 20 FLF1107
English B2
Giáo dục thể chất
8 4 0
Physical Education
Giáo dục quốc phòng-an ninh
9 8 0
National Defense Education

II Khối kiến thức theo lĩnh vực 13

Toán cao cấp


10 FDE1092 4 26 34 0
Advanced Mathematics
Xác xuất thống kê
11 FDE1101 3 25 20 0
Probability and Statistics
Toán kinh tế
12 FDE1005 3 27 18 0
Mathematics for Economists
13 INT1004 Tin học cơ sở 2 3 17 28 0

8
Số giờ tín chỉ
Mã học Mã số học
Số Số tín Hoạt Tự
phần Học phần Lý phần tiên
TT chỉ động học
thuyết quyết
nhóm
Introduction to Informatics 2
III Khối kiến thức theo khối ngành 16
III.1 Các học phần bắt buộc 14
Nhà nước và pháp luật đại cương
14 THL1057 Introduction to Government and 2 23 5 2
Law
Kinh tế vi mô
15 INE1050 3 30 15 0
Microeconomics
Kinh tế vĩ mô
16 INE1051 3 30 15 0 INE1050
Macroeconomics
Nguyên lý thống kê kinh tế
17 BSA1053 3 30 15 0
Principles of Economic Statistics
INT1004
Kinh tế lượng
18 INE1052 3 24 21 0 INE1051
Econometrics
BSA1053

III.2 Các học phần tự chọn 2/12

Kỹ năng làm việc theo nhóm


19 BSA1054 2 20 10 0
Teamwork skills
Lịch sử kinh tế Việt Nam
20 PEC1052 2 20 10 0
Vietnam’s economic history
Cảm thụ âm nhạc
21 UEB3001 2 20 10 0
Music Appreciation
Nghệ thuật và Nhân văn
22 UEB3002 2 20 10 0
Arts and Human
Tư duy sáng tạo
23 UEB3003 2 20 10 0
Creative thinking
Thiết kế cuộc đời
24 UEB3004 2 20 10 0
Design your life
IV Khối kiến thức theo nhóm ngành 17
9
Số giờ tín chỉ
Mã học Mã số học
Số Số tín Hoạt Tự
phần Học phần Lý phần tiên
TT chỉ động học
thuyết quyết
nhóm
IV.1 Các học phần bắt buộc 14
Phương pháp nghiên cứu kinh tế
25 INE1016 3 30 15 0 INE1051
Economic research methodology
Kinh tế vi mô chuyên sâu
26 INE2101 Specialized Microeconomics 4 45 15 0 INE1050

Kinh tế vĩ mô chuyên sâu


27 INE2102 4 45 15 0 INE1051
Specialized Macroeconomics
Kinh tế quốc tế
28 INE2020 3 30 15 0 INE1051
International Economics
IV.2 Các học phần tự chọn 3/12
Nguyên lý kế toán
29 BSA2001 3 27 18 0
Principles in Accounting
Nguyên lý quản trị kinh doanh
30 BSA2103 Introduction to Business 3 27 18 0
Administration
Nguyên lý Marketing
31 BSA2002 3 22 23 0
Introduction to Marketing
Quản trị học
32 BSA2004 3 35 10 0
Principles of Management
V Khối kiến thức ngành 63
V.1 Các học phần bắt buộc 18
Lịch sử các học thuyết kinh tế
33 PEC1050 3 35 10 0
History of Economic Theories
THL
Kinh tế thể chế
34 INE2014 3 35 10 0 1057
Institutional Economics
INE1051
35 Chính phủ và chính sách công
PEC3027 3 35 10 0
Government and Public Policy
36 PEC3008 Kinh tế chính trị quốc tế 3 35 10 0 PEC1008

10
Số giờ tín chỉ
Mã học Mã số học
Số Số tín Hoạt Tự
phần Học phần Lý phần tiên
TT chỉ động học
thuyết quyết
nhóm
International Political Economy
Kinh tế học về những vấn đề xã
37 PEC3033 hội 3 35 10 0
Economics of Social Issues
INE2004 Kinh tế môi trường
38 3 35 10 0 INE1051
Environmental Economics
V.2 Các học phần tự chọn 30/84
Các học phần chuyên ngành
V.2.1 (lựa chọn 1 trong các chuyên 15/60
ngành sau)
Chuyên ngành Kinh tế chính trị
15/15
thế giới
Chủ nghĩa khu vực trong nền kinh
39 PEC3051 tế toàn cầu 3 30 15 0
Regionalism in a global economy
Kinh tế chính trị Mỹ
40 PEC3042 American Political Economy 3 33 12 0 PEC1008

Kinh tế chính trị về cải cách kinh tế


ở Trung Quốc 0 PEC1008
41 PEC3040 3 31 14
Political Economy of Economic
Reform in China
Kinh tế chính trị về phát triển kinh
tế xã hội Nhật Bản 0 PEC1008
42 PEC3041 3 30 15
Political Economy of social and
economic development in Japan
Kinh tế chính trị về nền kinh tế khu
vực Đông Nam Á 0 PEC1008
43 PEC3043 3 30 15
Political Economy of Southeast
Asia’s Economy
Chuyên ngành Kinh tế truyền 15/15

11
Số giờ tín chỉ
Mã học Mã số học
Số Số tín Hoạt Tự
phần Học phần Lý phần tiên
TT chỉ động học
thuyết quyết
nhóm
thông
Kinh tế học truyền thông
44 PEC3064 3 30 15 0
Media Economics
Quản lý truyền thông
45 PEC3052 3 30 15 0
Media Management
Công nghiệp sáng tạo
46 PEC3053 3 30 15 0
Creative Industry
Truyền thông quốc tế
47 PEC3054 3 30 15 0
International media
Truyền thông và phát triển kinh tế -
xã hội
48 PEC3055 3 30 15 0
Media and socio-economic
development
Chuyên ngành Kinh tế y tế và
Quản lý trong lĩnh vực chăm sóc 15/15
sức khoẻ
Kinh tế học sức khoẻ
49 PEC3056 3 30 15 0
Health economics
Quản lý kinh tế trong lĩnh vực
chăm sóc sức khoẻ
50 PEC3057 3 30 15 0
Economic Management in
Healthcare
Y tế toàn cầu và phát triển
51 PEC3058 3 30 15 0
Global Health and Development
Hệ thống bảo hiểm sức khoẻ
52 PEC3059 3 30 15 0
Health Insurance System
Kinh doanh trong chăm sóc sức
53 PEC3060 khoẻ 3 30 15 0
Business in Healthcare
Chuyên ngành Quản lý kinh tế 15/15
54 PEC2002 Quản lý nhà nước về kinh tế 3 30 15 0

12
Số giờ tín chỉ
Mã học Mã số học
Số Số tín Hoạt Tự
phần Học phần Lý phần tiên
TT chỉ động học
thuyết quyết
nhóm
State’s Economic Management
Phân tích chính sách kinh tế - xã
55 PEC3037 hội 3 30 15 0 INE1051
Socio-economic Policy Analysis
Hoạch định phát triển
56 PEC3065 3 30 15 0
Development Planning
Quản lý và Phát triển Cộng đồng
57 PEC3045 Community Development and 3 30 15 0
Management
Quản trị chuỗi cung ứng
58 INE3081 3 30 15 0 INE1051
Supply Chain Management
V.2.2 Các học phần bổ trợ 15/39
59 PEC3061 Lịch sử kinh tế thế giới
3 35 10 0
World’s Economic History
60 Toàn cầu hóa và phát triển kinh tế
PEC3032 Globalisation and Economic 3 35 10 0
Development
Mô hình nhà nước phúc lợi
61 PEC3031 3 35 10 0
Models of the Welfare State
Kinh tế phát triển
62 INE2003 3 29 16 0 INE1051
Development Economics
63 FIB2002 Kinh tế công cộng 3 35 10 INE1051
0
Public Economics
Ngoại giao kinh tế
64 PEC3062 3 30 15 0
Economic Diplomacy
Kinh tế số
65 PEC3063 3 30 15 0
Digital Economy
Kinh tế học về chi phí giao dịch
66 PEC3026 3 35 10 0
Transaction Cost Economics
67 Kinh tế tiền tệ - ngân hàng
FIB2001 3 35 10 0 INE1051
Monetary and Banking Economics
13
Số giờ tín chỉ
Mã học Mã số học
Số Số tín Hoạt Tự
phần Học phần Lý phần tiên
TT chỉ động học
thuyết quyết
nhóm
68 Nông nghiệp, nông dân và nông
thôn
PEC3034 3 35 10 0
Agriculture, Farmers and Rural
Areas
Quản lý Thị trường Khoa học -
Công nghệ
69 PEC3046 3 30 15 0
Science - Technology Market
Management
Quản lý thị trường bất động sản
70 PEC3044 3 30 15 0
Real Estate Market Management
Thương mại điện tử
71 INE3058 3 28 17 0
E-commerce INT1004
V.3 Thực tập thực tế và niên luận 9
Kiến tập
72 PEC4048 2 0 30 0
Pre-Iternship
Thực tập thực tế
73 PEC4111 4 0 60 0
Internship
Niên luận
74 PEC4050 3 0 0 45
Essay
Khóa luận tốt nghiệp/Các học
V.4 6
phần thay thế khóa luận
Khóa luận tốt nghiệp
75 PEC4052 6 0 0 90
Thesis
Học phần thay thế khóa luận
76 6
(chọn 2 học phần trong khối V.2)

Cộng 130

Ghi chú: Học phần Tiếng Anh là học phần điều kiện, tính vào tổng số tín chỉ tích lũy của
chương trình đào tạo nhưng không tính điểm trung bình chung tích lũy.
Các học phần được in đậm, nghiêng: Học phần giảng dạy bằng tiếng Anh
14

You might also like