Professional Documents
Culture Documents
MÃ SỐ: 7340301
PHẦN I: GIỚI THIỆU CHUNG VỀ CHƯƠNG TRÌNH ĐÀO TẠO
1. Một số thông tin về chương trình đào tạo
Tên ngành đào tạo:
+ Tiếng Việt: Kế toán
+ Tiếng Anh: Accounting
Trong đó có 3 chuyên ngành chuyên sâu:
- Kế toán (Accounting)
- Kiểm toán (Auditing)
- Phân tích kinh doanh (Business Analysis)
Mã số ngành đào tạo: 7340301
Danh hiệu tốt nghiệp: Cử nhân
Thời gian đào tạo: 4 năm
Tên văn bằng sau tốt nghiệp:
+ Tiếng Việt: Cử nhân ngành Kế toán
+ Tiếng Anh: The Degree of Bachelor in Accounting
Đơn vị được giao nhiệm vụ đào tạo: Trường Đại học Kinh tế, ĐHQGHN.
Tổng số tín chỉ: 130 tín chỉ
Ngôn ngữ giảng dạy: Tiếng Việt và Tiếng Anh (các học phần chuyên ngành giản dạy bằng
tiếng Anh)
Các tuyên bố đối sánh theo lĩnh vực có liên quan và điểm tham chiếu bên ngoài và bên
trong khác được sử dụng để cung cấp thông tin về kết quả chương trình: CTĐT cử nhân
Kế toán được xây dựng dựa trên dựa trên "Quy chế đào tạo đại học của Đại học Quốc gia
Quyết định số 3626/QĐ-ĐHQGHN ban hành Ngày 21/10/2022, Thông tư số
07/2015/TT-BGDĐT ngày 16/4/2015 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo quy định về
khối lượng kiến thức tối thiểu, yêu cầu về năng lực mà người học đạt được sau khi tốt
nghiệp, Quyết định 1982/QĐ-TTg, ban hành ngày ngày 18 tháng 10 năm 2016 về việc
phê duyệt khung trình độ quốc gia Việt Nam. Luật giáo dục sửa đổi, ban hành ngày
19/11/2018 (Luật 34/2018/QH14), Thông tư 17/2021/TT-BGDĐT ngày ngày 22 tháng 6
năm 2021 quy định về chuẩn chương trình đào tạo; xây dựng, thẩm định và ban hành
chương trình đào tạo các trình độ của giáo dục đại học của Bộ Giáo dục và Đào tạo.
Thông tư 08/2021/TT – BGDĐT ngày 18 tháng 03 năm 2021 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục
và đào tạo về ban hành quy chế đào tạo trình độ đại học. Ngoài ra, Chương trình đào tạo
cũng tham khảo Tiêu chuẩn năng lực theo Chuẩn mực đào tạo quốc tế IES (Ủy ban
IAESB International Accounting Education Standards Board- Liên Đoàn Kế toan Quốc
tế), Bộ tiêu chuẩn đánh giá các chương trình đào tạo các trình độ giáo dục, Bộ tiêu chuẩn
kiểm định ACBSP. Chương trình đào tạo cũng được xây dựng căn cứ sứ mệnh và tầm
nhìn của Trường Đại học Kinh tế - Đại học Quốc gia Hà Nội, sứ mệnh và tầm nhìn của
Khoa KTKT, chuẩn đầu ra chương trình đào tạo, đối sánh với CTĐT các trường đại học
uy tín trên thế giới, nhu cầu xã hội, thông tin phản hồi từ cựu sinh viên, nhà tuyển dụng,
giảng viên, ý kiến của hội đồng khoa học của Khoa và khoa học của Trường để triển
khai.
2. Mục tiêu của chương trình đào tạo
Chương trình hướng tới mục tiêu đào tạo tích hợp đạt chuẩn quốc tế đối với sinh viên,
trong đó đã thực hiện tích hợp các môn học thuộc chứng chỉ nghề nghiệp quốc tế CFAB
(ICAEW), FLP (CIMA-AICPA) vào chương trình đào tạo. Sau khi hoàn thành Chương trình đào
tạo cử nhân Kế toán, người học sẽ có thể:
PO1. Vận dụng kiến thức khoa học cơ bản, kiến thức lý thuyết và thực tế chuyên ngành để giải
quyết các vấn đề thuộc lĩnh vực kế toán - kiểm toán, phân tích kinh doanh và các lĩnh vực có liên
quan phù hợp với chuẩn mực, thông lệ quốc tế và bối cảnh thực tiễn.
PO2. Có tư duy phản biện và khả năng giao tiếp hiệu quả để phù hợp với môi trường làm việc
chuyên nghiệp, trở thành công dân toàn cầu.
PO3: Khả năng giải quyết vấn đề, bao gồm năng lực tác nghiệp, năng lực số, phân tích và hoạch
định, ra quyết định cũng như tổ chức thực hiện các hoạt động kế toán, kiểm toán, phân tích ở các
doanh nghiệp, các cơ quan hành chính, đơn vị sự nghiệp, tổ chức tài chính và các tổ chức khác;
có khả năng nghiên cứu và trợ giảng tại các cơ sở nghiên cứu, các cơ sở giáo dục đại học và cao
đẳng
P04: Làm việc độc lập, làm việc nhóm để tổ chức và quản lý hoạt động chuyên môn kế
toán - kiểm toán, vận dụng kỹ năng giao tiếp trong môi trường đa văn hóa.
P05. Đạo đức và trách nhiệm nghề nghiệp; thái độ tích cực và ý thức phục vụ cộng đồng, có khả
năng thích nghi và phát triển sự nghiệp trong những môi trường làm việc khác nhau ở trong và
ngoài nước
3. Thông tin tuyển sinh
3.1. Hình thức tuyển sinh
Thông tin tuyển sinh theo Quy chế tuyển sinh, Đề án tuyển sinh được ĐHQGHN phê duyệt
và hướng dẫn tuyển sinh hàng năm của Bộ Giáo dục & Đào tạo và ĐHQGHN.
3.2. Dự kiến quy mô tuyển sinh
Chỉ tiêu tuyển sinh hàng năm căn cứ vào tình hình thực tế đào tạo của Trường và chỉ tiêu
do ĐHQGHN phê duyệt.
PHẦN II: CHUẨN ĐẦU RA CỦA CHƯƠNG TRÌNH ĐÀO TẠO, PHƯƠNG PHÁP
GIẢNG DẠY VÀ ĐÁNH GIÁ
2. Phương pháp dạy và học: CTĐT sử dụng chiến lược dạy và học theo phương pháp
lấy người học làm trung tâm. Các phương pháp giảng dạy và học được áp dụng theo hướng kết
hợp đa dạng và linh hoạt các phương pháp bao gồm: tập kích não, thuyết giảng, học theo tình
huống, học thông qua giải quyết vấn đề, tranh luận, thảo luận nhóm, tình huống đóng vai, dự án
nghiên cứu, câu hỏi gợi mở… giúp đạt được chuẩn đầu ra của học phần và của CTĐT. Mục tiêu
của việc kết hợp các phương pháp dạy và học này thúc đẩy người học phát huy khả năng nghiên
cứu, khả năng phản biện độc lập và giải quyết vấn đề, khả năng sáng tạo, năng lực tự chủ và
trách nhiệm. Ngoài ra, CTĐT có sự kết nối với các doanh nghiệp, tổ chức nghề nghiệp thông qua
các buổi seminar, hội thảo, kiến tập thực tế dành cho sinh viên trong quá trình tích lũy các học
phần và hỗ trợ sinh viên tham gia các kỳ thi của các môn học tích hợp chứng chỉ quốc tế.
Các phương pháp kiểm tra đánh giá triển khai trong suốt quá trình học, bằng nhiều hình thức
khác nhau bao gồm bài kiểm tra nhỏ, bài thi giữa kì, trắc nghiệm, tự luận, thi vấn đáp, đánh giá
hoạt động trong lớp học, tiểu luận, bài thi hỗn hợp… Các thành phần đánh giá bao gồm: Đánh
giá quá trình, đánh giá kết thúc học phần.
4. Những vị trí công tác sinh viên có thể đảm nhiệm sau khi tốt nghiệp
Trường Đại học Kinh tế - ĐHQGHN hướng tới đào tạo nguồn nhân lực chất lượng cao trong
lĩnh vực kế toán hướng tới chuẩn quốc tế. Vì thế, chương trình cử nhân Chương trình Kế toán
được xây dựng nhằm đến kết quả của chương trình là sinh viên Chương trình Kế toán sau khi
tốt nghiệp có thể đảm nhận các vị trí công việc chuyên môn tại các doanh nghiệp, ngân hàng
và các tổ chức kinh tế - xã hội khác. Với những kiến thức cơ bản và nâng cao về chuyên ngành
được đào tạo, các sinh viên tốt nghiệp chương trình cử nhân ngành Kế toán của Trường Đại
học Kinh tế - ĐHQGHN có thể đảm nhận được những vị trí công việc như sau:
Nhóm 1: Kế toán viên thực hiện các hoạt động kế toán riêng lẻ hoặc tổng hợp tại các doanh
nghiệp, công ty chứng khoán, công ty tài chính, ngân hàng, quỹ đầu tư, các định chế tài chính,
các cơ quan hành chính - đơn vị sự nghiệp ở trong và ngoài nước; có định hướng phát triển
thành cán bộ quản lý trong tương lai.
Nhóm 2: Chuyên viên thuế, chuyên viên tài chính làm việc tại các doanh nghiệp, công ty
chứng khoán, công ty tài chính, ngân hàng, quỹ đầu tư, các định chế tài chính, các cơ quan
hành chính - đơn vị sự nghiệp ở trong và ngoài nước.
Nhóm 3: Kiểm toán viên, nhân viên phân tích tại các công ty kiểm toán hoặc các bộ phận
kiểm toán nội bộ trong các đơn vị; cán bộ hành nghề dịch vụ kế toán.
Nhóm 4: Chuyên gia phân tích dữ liệu doanh nghiệp có thể làm kiểm soát, quản trị rủi ro,
phân tích thị trường, khách hàng và tư vấn cho các tổ chức, doanh nghiệp;
Nhóm 5: Các chuyên viên, cán bộ nghiên cứu, cán bộ giảng dạy về kế toán - kiểm toán làm
việc tại các cơ sở đào tạo, các viện nghiên cứu hoặc các tổ chức khác; có định hướng phát
triển thành cán bộ quản lý trong tương lai.
5. Khả năng học tập nâng cao trình độ sau khi tốt nghiệp
Với những kiến thức cơ bản và chuyên sâu được tích lũy từ trong quá trình học, sinh viên
chương trình đào tạo cử nhân Chương trình Kế toán sau khi ra trường có khả năng tiếp tục tự
đọc, tự tra cứu và tiếp cận đến hệ thống tài liệu văn bản, giáo trình, sách chuyên khảo, bài báo
khoa học để nâng cao kiến thức chuyên sâu phục vụ cho vị trí công việc cụ thể mà mỗi sinh
viên đảm nhận tại đơn vị được tuyển dụng.
Sinh viên tốt nghiệp chương trình đào tạo có khả năng tiếp tục trau dồi thêm kỹ năng ở môi
trường làm việc thông qua học hỏi và chia sẻ kinh nghiệm với các cán bộ đồng nghiệp, cán bộ
quản lý và chuyên gia trong các lĩnh vực mà học viên theo đuổi.
Sinh viên sau khi tốt nghiệp có thể tiếp tục học thạc sĩ, tiến sĩ chuyên ngành kế toán, kiểm toán
hoặc tài chính -ngân hàng và các chuyên ngành liên quan.
Bảng 1: Ma trận đóng góp Chuẩn đầu ra của học phần vào chuẩn đầu ra của chương trình đào tạo
Kỹ năng hành vi: 1: Nhận thức/ lặp lại; 2. Làm theo hướng dẫn, 3 Thuần thục, 4 Thích ứng
Kỹ năng cảm xúc: 1,2: Tiếp nhận hiện tượng, 3: Phản hồi, 4 Đánh giá
Tham chiếu tương ứng tương ứng: 1: I – Introduce 2,3: R- Reinforcement 4: M- Mastery
PHẦN III: NỘI DUNG CHƯƠNG TRÌNH ĐÀO TẠO
Kinh tế vi mô
16. INE1050 3 30 15 0
Microeconomics
Kinh tế vĩ mô
17. INE1051 3 30 15 0 INE1050
Macroeconomics
Nguyên lý thống kê kinh tế
18. BSA1053 Principles of Economic 3 30 15 0
Statistics
INT1004
Kinh tế lượng
19. INE1052 3 24 21 BSA1053
Econometrics
INE1051
Nguyên lý Marketing
24. BSA2002 3 22 23 0
Principles of Marketing
Quản trị học
25. BSA2004 Principles of Management 3 27 18 0
Administration
Nguyên lý kế toán
26. BSA2001 3 27 18 0
Principles of Accounting
Tài chính doanh nghiệp
27. BSA2018 3 25 20 0
Corporate Finance
Phương pháp nghiên cứu kinh
doanh
28. BSA3082 2 30 15 0 INE1051
Business Research
Methodology
Kế toán thuế
38. BSA3008 3 20 25 0 BSA2001
Tax Accounting
Kế toán công
39. FIB3119 3 20 25 0 BSA2001
Accounting in public sector
Thực hành kế toán 1
40. FAA4011 3 15 30 0 BSA2001
Accounting Practice 1
41. FAA4008 Kế toán các ngành đặc thù 3 20 25 0 FAA4001
Accounting in specialized
Mã số học
Số giờ tín chỉ phần tiên
Mã học Số tín quyết
STT Tên học phần
phần chỉ Lý
Thực Tự
thuy
hành học
ết
sectors
Kế toán ngân hàng thương
mại BSA2001
42. FIB3037 3 20 25 0
Accounting in Commercial FIB2001
Banks
Thực hành kế toán 2
43. FAA4016 3 15 30 FAA4001
Accounting Practice 2
Kiến tập
66. FAA4049 2 30
Fieldtrip
Thực tập thực tế
67. FAA4052 4 60
Internship
Tổng 130
Ghi chú:
Các môn học bằng tiếng Anh được in đậm.
Các môn học * là các môn học kết hợp chứng chỉ nghề nghiệp quốc tế CFAB (ICAEW),
FLP (AICPA_CIMA)
Hai môn học thay thế Khóa luận có tổng số tín chỉ tương đương Khóa luận và được chọn
từ khối V.2.2.
Các học phần tự chọn theo chuyên ngành (18 tín chỉ) được lựa chọn theo nhóm học
phần, sinh viên có thể lựa chọn các học phần trong các chuyên ngành khác để làm học
3. Hướng dẫn thực hiện chương trình đào tạo
3.1. Thời gian đào tạo
- Chương trình được thiết kế bao gồm 8 học kỳ chính, trong đó các học phần được phân
bổ đều trong các học kỳ từ học kỳ 1 đến học kỳ 7, kỳ 8 sinh viên thực hiện khóa luận tốt nghiệp
hoặc học phần thay thế khóa luận. Tùy theo năng lực và kế hoạch học tập của mỗi sinh viên có
thể rút ngắn hoặc kéo dài thời gian đào tạo theo đúng quy chế đào tạo đại học ở ĐHQGHN.
- Tổng khối lượng chương trình là 130 tín chỉ. Các học phần thuộc Khối kiến thức chung (gồm
26 tín chỉ), Khối kiến thức theo lĩnh vực (10 tín chỉ), Khối kiến thức theo khối ngành (14 tín chỉ),
Khối kiến thức theo nhóm ngành (17 tín chỉ) được tập trung vào 5 học kỳ đầu.
- Các học phần thuộc khối kiến thức ngành (63 tín chỉ) bao gồm có các học phần bắt buộc (18
tín chỉ), học phần tự chọn (30 tín chỉ) được tập trung vào Học kỳ 6 và Học kỳ 7 chia thành 2
nhóm là Học phần tự chọn theo chuyên ngành (18 tín chỉ) và Học phần tự chọn bổ trợ (12 tín
chỉ). Các học phần tự chọn theo chuyên ngành (18 tín chỉ) được lựa chọn theo nhóm học phần,
sinh viên có thể lựa chọn các học phần trong các chuyên ngành khác để làm học phần tự chọn bổ
trợ.
- Các chuyên đề và thực tập thực tế được thực hiện xen kẽ trong 4 năm học (xem mục 5.3, 5.4)
- NCKH sinh viên được khuyến khích thực hiện từ năm thứ 2, nếu sinh viên tham gia nhóm
nghiên cứu do giảng viên chủ trì đề tài có thể tham gia vào bất kỳ thời điểm nào trong quá trình
đào tạo (xem mục 5.6)
Kế hoạch đào tạo toàn khóa
Mã học Số tín Học Học kỳ
Stt Học phần
phần chỉ kỳ 1 2 3 4 5 6 7 8
1. PHI1006 3 1 3
Philosophy of
marxism and
Leninism
Kinh tế Chính
trị Mác - Lê nin
2. PHI1008 2 1 2
Political
economics of
marxism and
leninism
Chủ nghĩa xã
3. hội khoa học
PHI1002 2 2 2
Scientific
socialism
Tư tưởng Hồ
Chí Minh
4. POL1001 2 2 2
Ho Chi Minh
Ideology
Lịch sử Đảng
cộng sản Việt
Nam
5. HIS1001 2 3 2
History of
Vietnamese
communist
party
Tin học cơ sở 2
6. INT1004 3 1 3
Introduction to
Informatics 2
Nhà nước và
pháp luật đại
cương
7. THL1057 2 1 2
Introduction to
Government and
Law
Tiếng Anh B1
8. 5 2 5
English B1
Tiếng Anh B2
9. 5 3 5
English B2
13. FDE1092 4 2 4
Advanced
Mathematics
Xác suất và
thống kê
14. FDE1101 3 3 3
Probability and
Statistics
Toán kinh tế
15. FDE1005 3 4 3
Mathematics for
Economists
Kinh tế vĩ mô
17. INE1051 3 2 3
Macroeconomic
s
Kinh tế lượng
19. INE1052 3 4 3
Econometrics
III.
Tự chọn 2/10 1 2
2
Lịch sử kinh tế
Việt Nam
20. PEC1052 2
Vietnamese
History
Cảm thụ âm
nhạc
21. UEB3001 2
Music
Appreciation
Nghệ thuật và
22. Nhân văn
UEB3002 2
Arts and
humanity
Nguyên lý
Marketing
24. BSA2002 3 4 3
Principles of
Marketing
Nguyên lý kế
toán
26. BSA2001 3 2 3
Principles of
Accounting
Tài chính
doanh nghiệp
27. BSA2018 3 3 3
Corporate
Finance
Phương pháp
nghiên cứu kinh
doanh
28. BSA3082 2 3 2
Business
Research
Methodology
IV.
Tự chọn 3/12 5 3
2
29. BSA4010 3
Corporate
Culture and
Business Ethics
Kinh tế quốc tế
30. INE2020 3
International
Economics
Kinh tế tiền tệ -
ngân hàng
31. FIB2001 3
(Money and
Banking
Economics)
Luật doanh
32. nghiệp
BSA3063 3
Business Law
Kế toán tài
chính doanh
nghiệp
33. FAA4001 4 4 4
Corporate
Financial
Accounting
Kế toán quản
trị doanh
nghiệp
34. FAA4002 4 5 4
Corporate
Management
Accounting
Business
Analysis
Tài chính và kế
toán trong kinh
doanh
37. FAA4015 3 2 3
Business
Finance and
Accounting
Tax Accounting
Kế toán công
39. FIB3119 3 7 3
Accounting in
public sector
Thực hành kế
toán 1
40. FAA4011 3 3 3
Accounting
Practice 1
Kế toán các
ngành đặc thù
41. FAA4008 3 5 3
Accounting in
specialized
sectors
Kế toán ngân
hàng thương
mại
42. FIB3037 3 5 3
Accounting in
Commercial
Banks
Thực hành kế
toán 2
43. FAA4016 3 6 3
Accounting
Practice 2
Financial
Auditing
Practice
47. FAA4018 3 3
Forensic
Accounting
Mô hình kinh
doanh
50. FAA4025 3 3
Business
Models
Data -
Visualization
and Analytics
Phân tích dữ
liệu và quản trị
dự án
53. BSA3115 3 3
Project
Analytics and
management
Phân tích dữ
54. FAA4023 liệu trong kế 3 3
toán
Business
Analytics for
Accounting
Khai thác dữ
liệu doanh
nghiệp
55. FAA4024 3 3
V.2
Học phần tự chọn bổ trợ 12/30 3 3 3 3
.2
Luật Vương
Quốc Anh
56. FAA409 3
Law of United
Kingdom
Thuế Vương
Quốc Anh
57. FAA4010 3
Principles of
Taxation in
United
Kingdom
58. BSA2006 3
Human
Resources
Management
Tài chính
doanh nghiệp
chuyên sâu
61. BSA3030 3
Specialized
Corporate
Finance
Những vấn đề
hiện tại của kế
toán
62. FIB4058 3
Contemporary
Issues in
Accounting
63. Thuế
FIB2015 3
Tax
Hệ thống thông
tin kế toán
64. FIB3009 3
Accounting
Information
Systems
Quản lý hiệu
quả hoạt động
65. FAA4007 3
Performance
Management
V.3 Kiến tập, Thực tập thực tế
15
. và niên luận
130 18 22 21 18 19 14 12 6
Tổng
3.4. Khóa luận tốt nghiệp và học phần thay thế khóa luận tốt nghiệp
Khóa luận tốt nghiệp 6 tín chỉ. Khóa luận tốt nghiệp là công trình nghiên cứu khoa học
kết hợp cả lý luận và thực tiễn nhằm phát huy khả năng tổng hơp, vận dụng và đánh giá của sinh
viên. Cơ sở lý thuyết nhằm giúp sinh viên phát triển thành khóa luận chính là nền tảng kiến thức
tích lũy tư các môn học trong khối kiến thức ngành. Thông qua bài khóa luận, có thể đánh giá
được sinh viên khả năng hệ thống hóa kiến thức, khả năng vận dụng lý thuyết vào thực tiễn.
Khóa luận tốt nghiệp cũng có thể được sinh viên lựa chọn thay thế bằng 2 học phần có
tổng 6 tín chỉ nhằm tạo tính linh hoạt cho chương trình đào tạo.
3.5. Chương trình trao đổi sinh viên với các trường đại học tại nước ngoài
Đây là chương trình không bắt buộc. Sinh viên tham gia chương trình có cơ hội trải
nghiệm cuộc sống và học hỏi thêm kinh nghiệm tại các nước tiên tiến, trao đổi kiến thức và kết
nối với cộng đồng quốc tế. Sinh viên đăng ký theo chương trình trao đổi hợp sinh viên sẽ theo
học các học phần ở trường đối tác trong kỳ đó với nội dung và số tín chỉ của một số học phần
tương đương với chương trình đào tạo cử nhân Chương trình Kế toán của Trường đại học Kinh
tế - ĐHQGHN.