You are on page 1of 34

ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

BẢN MÔ TẢ CHƯƠNG TRÌNH ĐÀO TẠO TRÌNH ĐỘ ĐẠI HỌC


NGÀNH: KẾ TOÁN

MÃ SỐ: 7340301
PHẦN I: GIỚI THIỆU CHUNG VỀ CHƯƠNG TRÌNH ĐÀO TẠO
1. Một số thông tin về chương trình đào tạo
 Tên ngành đào tạo:
+ Tiếng Việt: Kế toán
+ Tiếng Anh: Accounting
Trong đó có 3 chuyên ngành chuyên sâu:
- Kế toán (Accounting)
- Kiểm toán (Auditing)
- Phân tích kinh doanh (Business Analysis)
 Mã số ngành đào tạo: 7340301
 Danh hiệu tốt nghiệp: Cử nhân
 Thời gian đào tạo: 4 năm
 Tên văn bằng sau tốt nghiệp:
+ Tiếng Việt: Cử nhân ngành Kế toán
+ Tiếng Anh: The Degree of Bachelor in Accounting
 Đơn vị được giao nhiệm vụ đào tạo: Trường Đại học Kinh tế, ĐHQGHN.
 Tổng số tín chỉ: 130 tín chỉ
 Ngôn ngữ giảng dạy: Tiếng Việt và Tiếng Anh (các học phần chuyên ngành giản dạy bằng
tiếng Anh)
 Các tuyên bố đối sánh theo lĩnh vực có liên quan và điểm tham chiếu bên ngoài và bên
trong khác được sử dụng để cung cấp thông tin về kết quả chương trình: CTĐT cử nhân
Kế toán được xây dựng dựa trên dựa trên "Quy chế đào tạo đại học của Đại học Quốc gia
Quyết định số 3626/QĐ-ĐHQGHN ban hành Ngày 21/10/2022, Thông tư số
07/2015/TT-BGDĐT ngày 16/4/2015 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo quy định về
khối lượng kiến thức tối thiểu, yêu cầu về năng lực mà người học đạt được sau khi tốt
nghiệp, Quyết định 1982/QĐ-TTg, ban hành ngày ngày 18 tháng 10 năm 2016 về việc
phê duyệt khung trình độ quốc gia Việt Nam. Luật giáo dục sửa đổi, ban hành ngày
19/11/2018 (Luật 34/2018/QH14), Thông tư 17/2021/TT-BGDĐT ngày ngày 22 tháng 6
năm 2021 quy định về chuẩn chương trình đào tạo; xây dựng, thẩm định và ban hành
chương trình đào tạo các trình độ của giáo dục đại học của Bộ Giáo dục và Đào tạo.
Thông tư 08/2021/TT – BGDĐT ngày 18 tháng 03 năm 2021 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục
và đào tạo về ban hành quy chế đào tạo trình độ đại học. Ngoài ra, Chương trình đào tạo
cũng tham khảo Tiêu chuẩn năng lực theo Chuẩn mực đào tạo quốc tế IES (Ủy ban
IAESB International Accounting Education Standards Board- Liên Đoàn Kế toan Quốc
tế), Bộ tiêu chuẩn đánh giá các chương trình đào tạo các trình độ giáo dục, Bộ tiêu chuẩn
kiểm định ACBSP. Chương trình đào tạo cũng được xây dựng căn cứ sứ mệnh và tầm
nhìn của Trường Đại học Kinh tế - Đại học Quốc gia Hà Nội, sứ mệnh và tầm nhìn của
Khoa KTKT, chuẩn đầu ra chương trình đào tạo, đối sánh với CTĐT các trường đại học
uy tín trên thế giới, nhu cầu xã hội, thông tin phản hồi từ cựu sinh viên, nhà tuyển dụng,
giảng viên, ý kiến của hội đồng khoa học của Khoa và khoa học của Trường để triển
khai.
2. Mục tiêu của chương trình đào tạo
Chương trình hướng tới mục tiêu đào tạo tích hợp đạt chuẩn quốc tế đối với sinh viên,
trong đó đã thực hiện tích hợp các môn học thuộc chứng chỉ nghề nghiệp quốc tế CFAB
(ICAEW), FLP (CIMA-AICPA) vào chương trình đào tạo. Sau khi hoàn thành Chương trình đào
tạo cử nhân Kế toán, người học sẽ có thể:
PO1. Vận dụng kiến thức khoa học cơ bản, kiến thức lý thuyết và thực tế chuyên ngành để giải
quyết các vấn đề thuộc lĩnh vực kế toán - kiểm toán, phân tích kinh doanh và các lĩnh vực có liên
quan phù hợp với chuẩn mực, thông lệ quốc tế và bối cảnh thực tiễn.
PO2. Có tư duy phản biện và khả năng giao tiếp hiệu quả để phù hợp với môi trường làm việc
chuyên nghiệp, trở thành công dân toàn cầu.
PO3: Khả năng giải quyết vấn đề, bao gồm năng lực tác nghiệp, năng lực số, phân tích và hoạch
định, ra quyết định cũng như tổ chức thực hiện các hoạt động kế toán, kiểm toán, phân tích ở các
doanh nghiệp, các cơ quan hành chính, đơn vị sự nghiệp, tổ chức tài chính và các tổ chức khác;
có khả năng nghiên cứu và trợ giảng tại các cơ sở nghiên cứu, các cơ sở giáo dục đại học và cao
đẳng
P04: Làm việc độc lập, làm việc nhóm để tổ chức và quản lý hoạt động chuyên môn kế
toán - kiểm toán, vận dụng kỹ năng giao tiếp trong môi trường đa văn hóa.
P05. Đạo đức và trách nhiệm nghề nghiệp; thái độ tích cực và ý thức phục vụ cộng đồng, có khả
năng thích nghi và phát triển sự nghiệp trong những môi trường làm việc khác nhau ở trong và
ngoài nước
3. Thông tin tuyển sinh
3.1. Hình thức tuyển sinh
Thông tin tuyển sinh theo Quy chế tuyển sinh, Đề án tuyển sinh được ĐHQGHN phê duyệt
và hướng dẫn tuyển sinh hàng năm của Bộ Giáo dục & Đào tạo và ĐHQGHN.
3.2. Dự kiến quy mô tuyển sinh
Chỉ tiêu tuyển sinh hàng năm căn cứ vào tình hình thực tế đào tạo của Trường và chỉ tiêu
do ĐHQGHN phê duyệt.
PHẦN II: CHUẨN ĐẦU RA CỦA CHƯƠNG TRÌNH ĐÀO TẠO, PHƯƠNG PHÁP
GIẢNG DẠY VÀ ĐÁNH GIÁ

1. Chuẩn đầu ra của chương trình


Người học hoàn thành chương trình đào tạo, đáp ứng yêu cầu chuẩn đầu ra như sau:
A. Chuẩn đầu ra kiến thức
PLO1. Vận dụng kiến thức chung và kiến thức theo lĩnh vực trong hoạt động kinh tế và
kinh doanh.
PLO1.1 (I): Hiểu các kiến thức chung về khoa học xã hội, chính trị và pháp luật để nhận
diện các vấn đề liên quan đến hoạt động kinh tế và kinh doanh.
PLO1.2 (R,M): Vận dụng các kiến thức cơ bản về khoa học tự nhiên và công nghệ thông
tin để phân tích các vấn đề trong lĩnh vực kinh tế và kinh doanh.
PLO2: Áp dụng các kiến thức theo nhóm ngành trong kinh tế và kinh doanh
PLO2.1 (I): Hiểu được các kiến thức kinh tế vi mô và vĩ mô để giải thích được các vấn đề
của môi trường kinh doanh
PLO2.2 (R): Vận dụng kiến thức về toán kinh tế và thống kê kinh tế để tổng hợp thông tin
và giải thích các hoạt động kinh tế và kinh doanh
PLO2.3 (R,M): Áp dụng kiến thức chức năng về tài chính, marketing, quản trị và phương
pháp nghiên cứu trong kinh doanh để phân tích các hoạt động kinh tế và kinh doanh
PLO3: Vận dụng kiến thức chuyên ngành tổng hợp để giải quyết các vấn đề về kế toán,
kiểm toán và phân tích kinh doanh
PLO3.1 (R,M): Vận dụng kiến thức chuyên ngành về lập kế hoạch, tổ chức, quản lý và
giám sát hoạt động kế toán, kiểm toán và phân tích kinh doanh của doanh nghiệp hoặc tổ
chức.
PLO3.2 (R,M): Vận dụng kiến thức chuyên ngành về kế toán, kiểm toán, phân tích kinh
doanh để đo lường và đánh giá hoạt động của doanh nghiệp, tổ chức hoặc hỗ trợ việc ra
quyết định của nhà quản trị.
Đối với chuyên ngành kế toán
PLO3.3_ AC (M): Vận dụng kiến thức chuyên ngành kế toán để lập, trình bày và phân
tích báo cáo tài chính, báo cáo thuế và các báo cáo nội bộ cho mục đích quản trị và điều
hành của doanh nghiệp.
Đối với chuyên ngành kiểm toán
PLO 3.3 _AU (M): Vận dụng kiến thức chuyên ngành kiểm toán, kiểm soát trong tổ chức
và thực hiện kiểm toán, kiểm soát tại doanh nghiệp và tổ chức.
Đối với chuyên ngành Phân tích kinh doanh
PLO3.3_BA (M): Ứng dụng được kiến thức chuyên ngành về công nghệ thông tin và phân
tích dữ liệu kinh doanh nhằm cung cấp thông tin cho nhà quản trị và các bên liên quan
khác ra quyết định, điều hành hoạt động phân tích dữ liệu tại doanh nghiệp hoặc tổ chức.

A. Chuẩn đầu ra kỹ năng


PLO4 (R, M): Kỹ năng giao tiếp và tư duy phản biện:
PLO4.1 (R) Có kỹ năng giao tiếp và tương tác hiệu quả trong các lĩnh vực kế toán, kiểm
toán và phân tích kinh doanh.
PLO 4.2 (R,M): Có tư duy phản biện, phê phán và sử dụng các giải pháp thay thế trong
môi trường đa văn hóa
PLO5 (R, M): Kỹ năng lãnh đạo và làm việc nhóm: Có kỹ năng dẫn dắt và hợp tác
hiệu quảtrong các lĩnh vực kế toán, kiểm toán và phân tích kinh doanh.
PLO5.1 (R, M): Kỹ năng lãnh đạo: Có kỹ năng dẫn dắt và quản lý thời gian tổ chức các
hoạt động kế toán, kiểm toán và phân tích kinh doanh.
PLO5.2 (R, M): Kỹ năng làm việc nhóm: Có kỹ năng hợp tác và phối hợp hiệu quả trong
hoạt động kế toán, kiểm toán và phân tích kinh doanh.
B. Đạo đức, năng lực tự chủ và trách nhiệm
PLO6 (R,M): Đạo đức và năng lực tự chủ, tự chịu trách nhiệm: Áp dụng tư duy đạo đức
và trách nhiệm xã hội để ra quyết định trong các hoạt động kế toán, kiểm toán và phân tích
kinh doanh.
PLO 6.1(I): Tư duy đạo đức: Xác định các nguyên tắc đạo đức cơ bản trong lĩnh vực kế
toán, kiểm toán và phân tích kinh doanh;
PLO 6.2 (R,M): Tính cộng đồng: Tôn trọng pháp luật, làm việc với tinh thần kỷ luật cao;
có lối sống tích cực, có khả năng thích nghi với môi trường và có tinh thần cộng đồng.
PLO6.3 (R,M): Tự chủ, trách nhiệm: Có khả năng làm việc độc lập, bảo vệ được quan
điểm cá nhân, tự chịu trách nhiệm cá nhân và trách nhiệm với tập thể.
Tính tương thích giữa chuẩn đầu ra của chương trình đào tạo và chuẩn đầu ra của học phần được
thể hiện trên Bảng 1: Ma trận đóng góp Chuẩn đầu ra của học phần vào chuẩn đầu ra của
chương trình đào tạo.

2. Phương pháp dạy và học: CTĐT sử dụng chiến lược dạy và học theo phương pháp
lấy người học làm trung tâm. Các phương pháp giảng dạy và học được áp dụng theo hướng kết
hợp đa dạng và linh hoạt các phương pháp bao gồm: tập kích não, thuyết giảng, học theo tình
huống, học thông qua giải quyết vấn đề, tranh luận, thảo luận nhóm, tình huống đóng vai, dự án
nghiên cứu, câu hỏi gợi mở… giúp đạt được chuẩn đầu ra của học phần và của CTĐT. Mục tiêu
của việc kết hợp các phương pháp dạy và học này thúc đẩy người học phát huy khả năng nghiên
cứu, khả năng phản biện độc lập và giải quyết vấn đề, khả năng sáng tạo, năng lực tự chủ và
trách nhiệm. Ngoài ra, CTĐT có sự kết nối với các doanh nghiệp, tổ chức nghề nghiệp thông qua
các buổi seminar, hội thảo, kiến tập thực tế dành cho sinh viên trong quá trình tích lũy các học
phần và hỗ trợ sinh viên tham gia các kỳ thi của các môn học tích hợp chứng chỉ quốc tế.

3. Phương pháp kiểm tra đánh giá

Các phương pháp kiểm tra đánh giá triển khai trong suốt quá trình học, bằng nhiều hình thức
khác nhau bao gồm bài kiểm tra nhỏ, bài thi giữa kì, trắc nghiệm, tự luận, thi vấn đáp, đánh giá
hoạt động trong lớp học, tiểu luận, bài thi hỗn hợp… Các thành phần đánh giá bao gồm: Đánh
giá quá trình, đánh giá kết thúc học phần.
4. Những vị trí công tác sinh viên có thể đảm nhiệm sau khi tốt nghiệp
Trường Đại học Kinh tế - ĐHQGHN hướng tới đào tạo nguồn nhân lực chất lượng cao trong
lĩnh vực kế toán hướng tới chuẩn quốc tế. Vì thế, chương trình cử nhân Chương trình Kế toán
được xây dựng nhằm đến kết quả của chương trình là sinh viên Chương trình Kế toán sau khi
tốt nghiệp có thể đảm nhận các vị trí công việc chuyên môn tại các doanh nghiệp, ngân hàng
và các tổ chức kinh tế - xã hội khác. Với những kiến thức cơ bản và nâng cao về chuyên ngành
được đào tạo, các sinh viên tốt nghiệp chương trình cử nhân ngành Kế toán của Trường Đại
học Kinh tế - ĐHQGHN có thể đảm nhận được những vị trí công việc như sau:
Nhóm 1: Kế toán viên thực hiện các hoạt động kế toán riêng lẻ hoặc tổng hợp tại các doanh
nghiệp, công ty chứng khoán, công ty tài chính, ngân hàng, quỹ đầu tư, các định chế tài chính,
các cơ quan hành chính - đơn vị sự nghiệp ở trong và ngoài nước; có định hướng phát triển
thành cán bộ quản lý trong tương lai.
Nhóm 2: Chuyên viên thuế, chuyên viên tài chính làm việc tại các doanh nghiệp, công ty
chứng khoán, công ty tài chính, ngân hàng, quỹ đầu tư, các định chế tài chính, các cơ quan
hành chính - đơn vị sự nghiệp ở trong và ngoài nước.
Nhóm 3: Kiểm toán viên, nhân viên phân tích tại các công ty kiểm toán hoặc các bộ phận
kiểm toán nội bộ trong các đơn vị; cán bộ hành nghề dịch vụ kế toán.
Nhóm 4: Chuyên gia phân tích dữ liệu doanh nghiệp có thể làm kiểm soát, quản trị rủi ro,
phân tích thị trường, khách hàng và tư vấn cho các tổ chức, doanh nghiệp;
Nhóm 5: Các chuyên viên, cán bộ nghiên cứu, cán bộ giảng dạy về kế toán - kiểm toán làm
việc tại các cơ sở đào tạo, các viện nghiên cứu hoặc các tổ chức khác; có định hướng phát
triển thành cán bộ quản lý trong tương lai.
5. Khả năng học tập nâng cao trình độ sau khi tốt nghiệp
Với những kiến thức cơ bản và chuyên sâu được tích lũy từ trong quá trình học, sinh viên
chương trình đào tạo cử nhân Chương trình Kế toán sau khi ra trường có khả năng tiếp tục tự
đọc, tự tra cứu và tiếp cận đến hệ thống tài liệu văn bản, giáo trình, sách chuyên khảo, bài báo
khoa học để nâng cao kiến thức chuyên sâu phục vụ cho vị trí công việc cụ thể mà mỗi sinh
viên đảm nhận tại đơn vị được tuyển dụng.
Sinh viên tốt nghiệp chương trình đào tạo có khả năng tiếp tục trau dồi thêm kỹ năng ở môi
trường làm việc thông qua học hỏi và chia sẻ kinh nghiệm với các cán bộ đồng nghiệp, cán bộ
quản lý và chuyên gia trong các lĩnh vực mà học viên theo đuổi.
Sinh viên sau khi tốt nghiệp có thể tiếp tục học thạc sĩ, tiến sĩ chuyên ngành kế toán, kiểm toán
hoặc tài chính -ngân hàng và các chuyên ngành liên quan.
Bảng 1: Ma trận đóng góp Chuẩn đầu ra của học phần vào chuẩn đầu ra của chương trình đào tạo

PLO1 PLO2 PLO3 PLO4 PLO5 PLO6


STT Đạo đức và
Kỹ năng năng lực tự
Vận dụng lãnh đạo và chủ, tự chịu
kiến thức làm việc trách nhiệm:
Vận dụng kiến chuyên nhóm: Có Áp dụng tư
Áp dụng các
thức chung và ngành tổng kỹ năng dẫn duy đạo đức
kiến thức
kiến thức theo hợp để giải Kỹ năng giao dắt và hợp và trách
Mã học Học phần theo nhóm
lĩnh vực trong quyết các tiếp và tư duy tác hiệu quả nhiệm xã hội
phần ngành trong
hoạt động kinh vấn đề về phản biện trong các để ra quyết
kinh tế và
tế và kinh kế toán, lĩnh vực kế định trong
kinh doanh
doanh. kiểm toán toán, kiểm các hoạt động
và phân tích toán và kế toán, kiểm
kinh doanh phân tích toán và phân
kinh doanh tích kinh
doanh.
1. PHI1006 Triết học Mác-Lênin 1 1,2 1 1 1,2
2. PEC1008 Kinh tế chính trị Mac -Lênin 2 2 2

3. PHI1002 Chủ nghĩa xã hội khoa học 2 1,2 1,2


4. POL1001 Tư tưởng Hồ Chí Minh 2 2
5. HIS1001 Lịch sử Đảng cộng sản Việt Nam 2 1,2 1,2
6. INT1004 Tin học cơ sở 2 2 1
7. THL1057 Nhà nước và pháp luật đại cương 1,2 2 1,2 2
8. FLF1107 Tiếng Anh B1 2
9. FLF1108 Tiếng Anh B2 3,4
10. BSA2030 Kỹ năng bổ trợ 2,3 2,3
11. PES1001 Giáo dục thể chất 1
12. CME1001 Giáo dục quốc phòng - an ninh 1,2
13. MAT1092 Toán cao cấp 1,2 1
14. MAT1101 Xác suất và thống kê 1,2 1 1
15. MAT1005 Toán kinh tế 2 1 1
16. INE1050 Kinh tế vi mô 1,2 1,2
17. INE1051 Kinh tế vĩ mô 1,2 1,2
18. BSA1053 Nguyên lý thống kê kinh tế 1,2 2
19. INE1052 Kinh tế lượng 2 2,3
20. BSA1056 Giao tiếp trong kinh doanh 3
21. UEB3001 Cảm thụ âm nhạc 1 1
22. UEB3002 Nghệ thuật và nhân văn 1 1
23. UEB3003 Tư duy sáng tạo 2
24. BSA2002 Nguyên lý Marketing 2 2 2,3 2,3
25. BSA2004 Quản trị học 2 2,3 2,3
26. BSA2001 Nguyên lý kế toán 2 2 2 2,3
27. BSA2018 Tài chính doanh nghiệp 2 2 2 2,3
Phương pháp nghiên cứu kinh
28. BSA3082 2,3 3 2
doanh
Văn hóa doanh nghiệp và đạo
29. BSA4018 2 3 3,4
đức kinh doanh
30. INE2020 Kinh tế quốc tế 2,3 1,2 3
31. FIB2001 Kinh tế tiền tệ ngân hàng 1,2 2,3 3 2
32. BSA3063 Luật doanh nghiệp 2 2 2 3
33. FAA4001 Kế toán tài chính doanh nghiệp 3 2,3 3 2,3

34. FAA4002 Kế toán quản trị doanh nghiệp 3 2,3 3 3


35. FAA4003 Kiểm toán 2,3 2,3 2,3 2,3
Phân tích hoạt động kinh
36. BSA2016 2,3 3 3 2,3
doanh
Tài chính và kế toán trong
37. FAA4015 2,3 2,3 2 2
kinh doanh
38. BSA3008 Kế toán thuế 3 2,3 3 2
39. FIB3119 Kế toán công 2 2 2
40. FAA4011 Thực hành kế toán 1 2 2 2,3 2
41. FAA4008 Kế toán các ngành đặc thù 3 3 3

42. FIB3037 Kế toán ngân hàng thương mại 2 2 2


43. FAA4013 Thực hành kế toán 2 3 2,3 3 3
44. FIB3021 Kiểm toán tài chính 3 3 3
45. FAA4004 Kiểm toán nội bộ 2,3 2,3 3 3
46. FIB3033 Thực hành kiểm toán tài chính 3 3 3 3
47. FAA4015 Kế toán điều tra 3 3 3
48. FIB3050 Kiểm toán dự án 3 3 3
49. FAA4016 Kiểm soát nội bô 2,3 2,3 3
50. FAA4025 Mô hình kinh doanh 2 2,3 3
51. FAA4017 Phân tích doanh nghiệp 3 2,3 3
Trực quan hóa và phân tích dữ
52. FAA4018 2,3 2,3 3
liệu
Phân tích dữ liệu và quản lý dự
53. FAA4026 2,3 2,3 3 3
án
54. FAA4019 Phân tích dữ liệu trong kế toán 3 2,3 3 3

55. FAA4020 Khai thác dữ liệu doanh nghiệp 3 2,3 3 3


56. FAA4009 Luật Vương quốc Anh 3 3
57. FAA4010 Thuế vương quốc Anh 3 3 3
58. BSA2006 Quản trị nguồn nhân lực 3 2,3
59. FAA4014 Kế toán môi trường 2 2,3
60. FIB3015 Phân tích tài chính 3 2,3 2
Tài chính doanh nghiệp chuyên
61. BSA3030 2,3 3
sâu
Những vấn đề hiện tại của Kế
62. FIB4058 2 3 3 3
toán
63. FIB2015 Thuế 2,3 3
64. FIB3009 Hệ thống thông tin kế toán 3 2,3 3 3

65. FAA4007 Quản lý hiệu quả hoạt động 3 3 3


66. FAA4049 Kiến tập 2 2 2,3 4
67. FAA4052 Thực tập thực tế 3 2,3 3 4
68. FAA4160 Niên luận 3 3 3 4
69. FAA4050 Khóa luận tốt nghiệp 3,4 3,4 3 4
Ghi chú: (Thang nhận thức Bloom): Kiến thức: 1 Nhận biết ; 2 Hiểu; 3 Ứng dụng, ; 4 Phân tích

Kỹ năng hành vi: 1: Nhận thức/ lặp lại; 2. Làm theo hướng dẫn, 3 Thuần thục, 4 Thích ứng

Kỹ năng cảm xúc: 1,2: Tiếp nhận hiện tượng, 3: Phản hồi, 4 Đánh giá

Tham chiếu tương ứng tương ứng: 1: I – Introduce 2,3: R- Reinforcement 4: M- Mastery
PHẦN III: NỘI DUNG CHƯƠNG TRÌNH ĐÀO TẠO

1. Tóm tắt yêu cầu chương trình đào tạo


Tổng số tín chỉ phải tích luỹ: 130 tín chỉ
 Khối kiến thức chung trong ĐHQGHN: 26 tín chỉ
(Không tính các học phần GDTC, GDQP-AN và kỹ năng bổ trợ)
 Khối kiến thức chung theo lĩnh vực:
10 tín chỉ
 Khối kiến thức chung theo khối ngành: 14 tín chỉ
+ Bắt buộc: 12 tín chỉ
+ Tự chọn: 2/10 tín chỉ
 Khối kiến thức chung theo nhóm ngành: 17 tín chỉ
+ Bắt buộc: 14 tín chỉ
+ Tự chọn: 3/12 tín chỉ
 Khối kiến thức ngành: 63 tín chỉ
+ Bắt buộc: 18 tín chỉ
+ Tự chọn: 30/84 tín chỉ
Trong đó:
+ Học phần tự chọn chuyên ngành (Kế toán/ Kiểm toán/ Phân tích kinh doanh):
18 tín chỉ
+ Học phần tự chọn bổ trợ:12/30 tín chỉ
+ Khối kiến thức Kiến tập, Thực tế thực tế và Niên luận: 09 tín chỉ
+ Khối kiến thức Khóa luận tốt nghiệp/học phần thay thế khoá luận tốt nghiệp: 06/12
tín chỉ
Trong số 96 tín chỉ thuộc khối kiến thức khối ngành, nhóm ngành và ngành có 27 tín chỉ
(tương ứng tỷ lệ 28,12%) bắt buộc và 30 tín chỉ tự chọn (tương ứng tỷ lệ 31,25%) học bằng
Tiếng Anh.
2. Khung chương trình đào tạo
Mã số học
Số giờ tín chỉ phần tiên
Mã học Số tín quyết
STT Tên học phần
phần chỉ Lý
Thực Tự
thuy
hành học
ết
Khối kiến thức chung
I 26
(Không tính tín chỉ các học phần 8-9)
Triết học Mác - Lê nin
1. PHI1006 Philosophy of marxism and 3 30 15 0
Leninism
Kinh tế Chính trị Mác - Lê nin
2. PHI1008 Political economics of marxism 2 20 10 0 PHI1006
and leninism
Chủ nghĩa xã hội khoa học
3. PHI1002 2 20 10 0
Scientific socialism
Tư tưởng Hồ Chí Minh
4. POL1001 2 20 10 0
Ho Chi Minh Ideology
Lịch sử Đảng cộng sản Việt
Nam
5. HIS1001 2 20 10 0
History of Vietnamese
communist party
Tin học cơ sở 2
6. INT1004 3 17 28 0
Introduction to Informatics 2
Nhà nước và pháp luật đại
cương
7. THL1057 2 23 7
Introduction to Government
and Law
Tiếng Anh B1
8. FLF1107 5 20 50 5
English B1
Tiếng Anh B2
9. FLF1108 5 20 50 5 FLF1107
English B2
Kỹ năng bổ trợ
10. BSA2030 3 20 25
Soft skill
Giáo dục thể chất
11. 4
Physical Education
Mã số học
Số giờ tín chỉ phần tiên
Mã học Số tín quyết
STT Tên học phần
phần chỉ Lý
Thực Tự
thuy
hành học
ết
Giáo dục quốc phòng - an ninh
12. 8
National Defense Education

II Khối kiến thức chung theo lĩnh vực 10

Toán cao cấp


13. FDE1092 4 42 18 0
Advanced Mathematics
Xác suất và thống kê
14. FDE1101 3 27 18 0
Probability and Statistics
Toán kinh tế
15. FDE1005 3 27 18 0
Mathematics for Economists

III Khối kiến thức theo khối ngành 14

III.1 Bắt buộc 12

Kinh tế vi mô
16. INE1050 3 30 15 0
Microeconomics
Kinh tế vĩ mô
17. INE1051 3 30 15 0 INE1050
Macroeconomics
Nguyên lý thống kê kinh tế
18. BSA1053 Principles of Economic 3 30 15 0
Statistics
INT1004
Kinh tế lượng
19. INE1052 3 24 21 BSA1053
Econometrics
INE1051

III.2 Tự chọn 2/8

Lịch sử kinh tế Việt Nam


20. PEC1052 2 00 10 0
Vietnamese History
Cảm thụ âm nhạc
21. UEB3001 2 22 8 0
Music Appreciation
Nghệ thuật và Nhân văn
22. UEB3002 2
Arts and humanity

23. UEB3003 Tư duy sáng tạo 2


Mã số học
Số giờ tín chỉ phần tiên
Mã học Số tín quyết
STT Tên học phần
phần chỉ Lý
Thực Tự
thuy
hành học
ết
Creative Thinking

IV. Khối kiến thức chung theo nhóm ngành 17

IV.1 Bắt buộc 14

Nguyên lý Marketing
24. BSA2002 3 22 23 0
Principles of Marketing
Quản trị học
25. BSA2004 Principles of Management 3 27 18 0
Administration
Nguyên lý kế toán
26. BSA2001 3 27 18 0
Principles of Accounting
Tài chính doanh nghiệp
27. BSA2018 3 25 20 0
Corporate Finance
Phương pháp nghiên cứu kinh
doanh
28. BSA3082 2 30 15 0 INE1051
Business Research
Methodology

IV.2 Tự chọn 3/12

Văn hóa doanh nghiệp và đạo


đức kinh doanh
29. BSA4018 3 25 20 0
Corporate Culture and
Business Ethics
Kinh tế quốc tế
30. INE2020 3 32 13 0 INE1051
International Economics
Kinh tế tiền tệ - ngân hàng
31. FIB2001 (Money and Banking 3 27 18 INE1051
Economics)
Luật doanh nghiệp
32. BSA3063 3 20 20 5 THL1057
Business Law

V. Khối kiến thức ngành 63

V.1 Học phần Bắt buộc 18


Mã số học
Số giờ tín chỉ phần tiên
Mã học Số tín quyết
STT Tên học phần
phần chỉ Lý
Thực Tự
thuy
hành học
ết

Kế toán tài chính doanh


nghiệp *
33. FAA4001 4 42 18 0 BSA2001
Corporate Financial
Accounting
Kế toán quản trị doanh
nghiệp *
34. FAA4002 4 42 18 0 BSA2001
Corporate Management
Accounting
Kiểm toán *
35. FAA4003 4 42 18 0 BSA2001
Auditing
Phân tích hoạt động kinh
36. BSA2016 doanh 3 22 23 0 BSA2001
Business Analysis
Tài chính và kế toán trong
kinh doanh *
37. FAA4015 3 22 23 0
Business Finance and
Accounting

V.2 Học phần tự chọn 30/84

Học phần tự chọn theo chuyên ngành


V.2.1 (Sinh viên chọn theo từng nhóm V.2.1.1, 18/18
V.2.1.2, V.2.1.3)

V.2.1.1 Học phần tự chọn chuyên ngành Kế toán 18/18

Kế toán thuế
38. BSA3008 3 20 25 0 BSA2001
Tax Accounting
Kế toán công
39. FIB3119 3 20 25 0 BSA2001
Accounting in public sector
Thực hành kế toán 1
40. FAA4011 3 15 30 0 BSA2001
Accounting Practice 1
41. FAA4008 Kế toán các ngành đặc thù 3 20 25 0 FAA4001
Accounting in specialized
Mã số học
Số giờ tín chỉ phần tiên
Mã học Số tín quyết
STT Tên học phần
phần chỉ Lý
Thực Tự
thuy
hành học
ết
sectors
Kế toán ngân hàng thương
mại BSA2001
42. FIB3037 3 20 25 0
Accounting in Commercial FIB2001
Banks
Thực hành kế toán 2
43. FAA4016 3 15 30 FAA4001
Accounting Practice 2

V.2.1.2 Học phần tự chọn chuyên ngành Kiểm toán 18/18

Kiểm toán tài chính


44. FIB3021 3 30 15 0 FAA4003
Financial Auditing
Kiểm toán nội bộ
45. FAA4004 3 22 23 0 FAA4003
Internal Auditing
Thực hành kiểm toán tài chính
46. FIB3033 3 15 30 FIB3021
Financial Auditing Practice
Kế toán điều tra
47. FAA4018 3 27 18 0 BSA3063
Forensic Accounting
Kiểm toán dự án
48. FIB3050 3 20 25 0 FAA4003
Project Audit
Kiểm soát nội bộ
49. FAA4020 3 25 20 FAA4003
Intenal Control
Học phần tự chọn chuyên ngành Phân tích
V.2.1.3 18/18
kinh doanh
Mô hình kinh doanh*
50. FAA4025 3 30 15 0 FAA4015
Business Models
Phân tích doanh nghiệp
51. FAA4021 3 15 30 FAA4015
Enterprise Analytics
Trực quan hóa và phân tích dữ
liệu
52. FAA4022 3 30 15 0 FAA4025
Data - Visualization and
Analytics
53. FAA4026 Phân tích dữ liệu và quản trị dự 3 35 10 0 FAA4015
án*
Mã số học
Số giờ tín chỉ phần tiên
Mã học Số tín quyết
STT Tên học phần
phần chỉ Lý
Thực Tự
thuy
hành học
ết
Project Analytics and
Management
Phân tích dữ liệu trong kế
toán BSA2001
54. FAA4023 3 20 25 0
Business Analytics for FAA4022
Accounting
Khai thác dữ liệu doanh nghiệp
55. FAA4024 3 20 25 0 FAA4015
Data mining for business

V.2.2 Học phần tự chọn bổ trợ*** 12/30

Luật Vương Quốc Anh *


56. FAA4009 3 25 20 0
Law of United Kingdom
Thuế Vương Quốc Anh *
57. FAA4010 Principles of Taxation in 3 25 20 0
United Kingdom
Quản trị nguồn nhân lực
58. BSA2006 3 27 15 3
Human Resources Management
Kế toán môi trường
59. FAA4014 3 27 18 0 BSA2001
Environmental Accounting
Phân tích tài chính
60. FIB3015 3 24 21 0 BSA2001
Financial Analysis
Tài chính doanh nghiệp
61. BSA3030 chuyên sâu 3 30 15 0 BSA2018
Specialized Corporate Finance
Những vấn đề hiện tại của kế
toán
62. FIB4058 3 22 23 0 BSA2001
Contemporary Issues in
Accounting
Thuế
63. FIB2015 3 30 15 0 INE1050
Tax
Hệ thống thông tin kế toán
64. FIB3009 Accounting Information 3 27 18 0 BSA2001
Systems
Mã số học
Số giờ tín chỉ phần tiên
Mã học Số tín quyết
STT Tên học phần
phần chỉ Lý
Thực Tự
thuy
hành học
ết
Quản lý hiệu quả hoạt động
65. FAA4007 3 25 20 0 FAA4002
Performance Management

V.3. Kiến tập, Thực tập thực tế và niên luận 9

Kiến tập
66. FAA4049 2 30
Fieldtrip
Thực tập thực tế
67. FAA4052 4 60
Internship

68. FAA4160 Niên luận (Essay) 3 20 25

Khoá luận tốt nghiệp/ môn học thay thế


V.4. 6/12
khóa luận

Khóa luận tốt nghiệp

Khoá luận tốt nghiệp


69. FAA4050 6 15 75
(Graduation Thesis)
Học phần thay thế khóa luận: 2 môn tự
6
chọn tổng 6 tín chỉ

Tổng 130

Ghi chú:
 Các môn học bằng tiếng Anh được in đậm.
 Các môn học * là các môn học kết hợp chứng chỉ nghề nghiệp quốc tế CFAB (ICAEW),
FLP (AICPA_CIMA)
 Hai môn học thay thế Khóa luận có tổng số tín chỉ tương đương Khóa luận và được chọn
từ khối V.2.2.

 Các học phần tự chọn theo chuyên ngành (18 tín chỉ) được lựa chọn theo nhóm học
phần, sinh viên có thể lựa chọn các học phần trong các chuyên ngành khác để làm học
3. Hướng dẫn thực hiện chương trình đào tạo
3.1. Thời gian đào tạo
- Chương trình được thiết kế bao gồm 8 học kỳ chính, trong đó các học phần được phân
bổ đều trong các học kỳ từ học kỳ 1 đến học kỳ 7, kỳ 8 sinh viên thực hiện khóa luận tốt nghiệp
hoặc học phần thay thế khóa luận. Tùy theo năng lực và kế hoạch học tập của mỗi sinh viên có
thể rút ngắn hoặc kéo dài thời gian đào tạo theo đúng quy chế đào tạo đại học ở ĐHQGHN.
- Tổng khối lượng chương trình là 130 tín chỉ. Các học phần thuộc Khối kiến thức chung (gồm
26 tín chỉ), Khối kiến thức theo lĩnh vực (10 tín chỉ), Khối kiến thức theo khối ngành (14 tín chỉ),
Khối kiến thức theo nhóm ngành (17 tín chỉ) được tập trung vào 5 học kỳ đầu.
- Các học phần thuộc khối kiến thức ngành (63 tín chỉ) bao gồm có các học phần bắt buộc (18
tín chỉ), học phần tự chọn (30 tín chỉ) được tập trung vào Học kỳ 6 và Học kỳ 7 chia thành 2
nhóm là Học phần tự chọn theo chuyên ngành (18 tín chỉ) và Học phần tự chọn bổ trợ (12 tín
chỉ). Các học phần tự chọn theo chuyên ngành (18 tín chỉ) được lựa chọn theo nhóm học phần,
sinh viên có thể lựa chọn các học phần trong các chuyên ngành khác để làm học phần tự chọn bổ
trợ.
- Các chuyên đề và thực tập thực tế được thực hiện xen kẽ trong 4 năm học (xem mục 5.3, 5.4)
- NCKH sinh viên được khuyến khích thực hiện từ năm thứ 2, nếu sinh viên tham gia nhóm
nghiên cứu do giảng viên chủ trì đề tài có thể tham gia vào bất kỳ thời điểm nào trong quá trình
đào tạo (xem mục 5.6)
Kế hoạch đào tạo toàn khóa
Mã học Số tín Học Học kỳ
Stt Học phần
phần chỉ kỳ 1 2 3 4 5 6 7 8

Khối kiến thức chung


I 21
(Không tính tín chỉ các học
phần 8-9)

Triết học Mác -


Lê nin

1. PHI1006 3 1 3
Philosophy of
marxism and
Leninism

Kinh tế Chính
trị Mác - Lê nin

2. PHI1008 2 1 2
Political
economics of
marxism and
leninism
Chủ nghĩa xã
3. hội khoa học
PHI1002 2 2 2

Scientific
socialism

Tư tưởng Hồ
Chí Minh
4. POL1001 2 2 2
Ho Chi Minh
Ideology

Lịch sử Đảng
cộng sản Việt
Nam

5. HIS1001 2 3 2
History of
Vietnamese
communist
party

Tin học cơ sở 2

6. INT1004 3 1 3
Introduction to
Informatics 2

Nhà nước và
pháp luật đại
cương
7. THL1057 2 1 2
Introduction to
Government and
Law

Tiếng Anh B1
8. 5 2 5
English B1

Tiếng Anh B2
9. 5 3 5
English B2

10. Kỹ năng bổ trợ


3 1 3
Soft skill
Giáo dục thể
chất
11. 4
Physical
Education

Giáo dục quốc


phòng - an ninh
12. 8
National
Defense
Education

Khối kiến thức chung theo


II 13
lĩnh vực

Toán cao cấp

13. FDE1092 4 2 4
Advanced
Mathematics

Xác suất và
thống kê
14. FDE1101 3 3 3
Probability and
Statistics

Toán kinh tế

15. FDE1005 3 4 3
Mathematics for
Economists

Khối kiến thức theo khối


III 16
ngành
III.
Bắt buộc 14
1
Kinh tế vi mô
16. INE1050 3 1 3
Microeconomics

Kinh tế vĩ mô
17. INE1051 3 2 3
Macroeconomic
s

18. Nguyên lý thống


BSA1053 3 3 3
kê kinh tế
Principles of
Economic
Statistics

Kinh tế lượng
19. INE1052 3 4 3
Econometrics
III.
Tự chọn 2/10 1 2
2

Lịch sử kinh tế
Việt Nam
20. PEC1052 2
Vietnamese
History

Cảm thụ âm
nhạc
21. UEB3001 2
Music
Appreciation

Nghệ thuật và
22. Nhân văn
UEB3002 2
Arts and
humanity

Tư duy sáng tạo


23. UEB3003 2
Creative
Thinking

Khối kiến thức chung theo


IV. 17
nhóm ngành
IV.
Bắt buộc 14
1

Nguyên lý
Marketing
24. BSA2002 3 4 3

Principles of
Marketing

25. BSA2004 Quản trị học 3 5 3


Principles of
Management
Administration

Nguyên lý kế
toán
26. BSA2001 3 2 3
Principles of
Accounting

Tài chính
doanh nghiệp
27. BSA2018 3 3 3

Corporate
Finance

Phương pháp
nghiên cứu kinh
doanh
28. BSA3082 2 3 2

Business
Research
Methodology

IV.
Tự chọn 3/12 5 3
2

Văn hóa doanh


nghiệp và đạo
đức kinh doanh

29. BSA4010 3

Corporate
Culture and
Business Ethics

Kinh tế quốc tế

30. INE2020 3
International
Economics
Kinh tế tiền tệ -
ngân hàng

31. FIB2001 3
(Money and
Banking
Economics)

Luật doanh
32. nghiệp
BSA3063 3
Business Law

V. Khối kiến thức ngành 63

V.1 Học phần Bắt buộc 18

Kế toán tài
chính doanh
nghiệp

33. FAA4001 4 4 4
Corporate
Financial
Accounting

Kế toán quản
trị doanh
nghiệp

34. FAA4002 4 5 4
Corporate
Management
Accounting

35. Kiểm toán


FAA4003 4 6 4
Auditing

Phân tích hoạt


động kinh
36. BSA2016 doanh 3 5 3

Business
Analysis
Tài chính và kế
toán trong kinh
doanh

37. FAA4015 3 2 3

Business
Finance and
Accounting

V.2 Học phần tự chọn 30/84


Học phần tự chọn theo
chuyên ngành
V.2
(Sinh viên chọn theo từng 18/54 3 3 3 3 6
.1
nhóm V.2.1.1, V.2.1.2,
V.2.1.3)

V.2 Học phần tự chọn chuyên


18
.1.1 ngành Kế toán

38. BSA3008 Kế toán thuế 3 6

Tax Accounting

Kế toán công

39. FIB3119 3 7 3
Accounting in
public sector

Thực hành kế
toán 1
40. FAA4011 3 3 3
Accounting
Practice 1

Kế toán các
ngành đặc thù

41. FAA4008 3 5 3
Accounting in
specialized
sectors
Kế toán ngân
hàng thương
mại
42. FIB3037 3 5 3

Accounting in
Commercial
Banks

Thực hành kế
toán 2
43. FAA4016 3 6 3
Accounting
Practice 2

V.2 Học phần tự chọn chuyên


18
.1.2 ngành Kiểm toán

Kiểm toán tài


chính
44. FIB3021 3 3
Financial
Auditing

Kiểm toán nội


45. bộ
FAA4004 3 3
Internal
Auditing

Thực hành kiểm


toán tài chính
46. FAA4019 3 3

Financial
Auditing
Practice

Kế toán điều tra

47. FAA4018 3 3
Forensic
Accounting

48. FIB3050 Kiểm toán dự án 3 3


Project Audit

Kiểm soát nội


49. bộ
FAA4020 3 3
Intenal Control

Học phần tự chọn chuyên


V.2
ngành Phân tích kinh 18
.1.3
doanh

Mô hình kinh
doanh
50. FAA4025 3 3
Business
Models

Phân tích doanh


nghiệp
51. FAA4021 3 3
Enterprise
Analytics

Trực quan hóa


và Phân tích dữ
liệu
52. FAA4022 3 3

Data -
Visualization
and Analytics

Phân tích dữ
liệu và quản trị
dự án
53. BSA3115 3 3
Project
Analytics and
management

Phân tích dữ
54. FAA4023 liệu trong kế 3 3
toán
Business
Analytics for
Accounting

Khai thác dữ
liệu doanh
nghiệp
55. FAA4024 3 3

Data mining for


business

V.2
Học phần tự chọn bổ trợ 12/30 3 3 3 3
.2

Luật Vương
Quốc Anh
56. FAA409 3

Law of United
Kingdom

Thuế Vương
Quốc Anh

57. FAA4010 3
Principles of
Taxation in
United
Kingdom

Quản trị nguồn


nhân lực

58. BSA2006 3
Human
Resources
Management

59. Kế toán môi


FAA4014 3
trường
Environmental
Accounting

Phân tích tài


chính
60. FIB3015 3
Financial
Analysis

Tài chính
doanh nghiệp
chuyên sâu
61. BSA3030 3

Specialized
Corporate
Finance

Những vấn đề
hiện tại của kế
toán
62. FIB4058 3

Contemporary
Issues in
Accounting

63. Thuế
FIB2015 3
Tax

Hệ thống thông
tin kế toán

64. FIB3009 3
Accounting
Information
Systems

Quản lý hiệu
quả hoạt động
65. FAA4007 3

Performance
Management
V.3 Kiến tập, Thực tập thực tế
15
. và niên luận

66. Kiến tập


FAA4049 2 4 2
(Fieldtrip)

67. Thực tập thực tế


FAA4052 4 6 4
(Internship)

68. Niên luận


FAA4160 3 7 3
(Essay)

V.4 Khoá luận tốt nghiệp, môn


6
. học thay thế khóa luận

Khóa luận tốt nghiệp

Khoá luận tốt


nghiệp
69. FAA4050 6 8 6
(Graduation
Thesis)

Môn học thay thế khóa luận


(Chọn 2 môn học có tổng số
tín chỉ tương đương với
khóa luận)

130 18 22 21 18 19 14 12 6
Tổng

3.2. Tổ chức đào tạo


- Chương trình được đào tạo theo tín chỉ. Sinh viên được tăng cường các kỹ năng bổ trợ: kĩ
năng làm việc nhóm, kĩ năng thuyết trình,… để phát triển một cách toàn diện;
- Chương trình có 25% số tín chỉ được giảng dạy bằng tiếng Anh (không gồm các học phần
Tiếng Anh) đối với các học phần bắt buộc và có 21,87% các tín chỉ giảng dạy bằng tiếng Anh
đối với các học phần tự chọn, sử dụng phương pháp giảng dạy tập trung phát huy năng lực cá
nhân của người học; áp dụng các phương pháp đánh giá hiện đại và được thực hiện thường
xuyên để giảng viên kịp thời điều chỉnh cách dạy phù hợp với đối tượng sinh viên và giúp sinh
viên chủ động tổ chức quá trình học của mình để đạt mục tiêu một cách hiệu quả nhất.
- Mỗi khoá sẽ có 01 cố vấn học tập. Cố vấn học tập cùng với giảng viên giảng dạy các học
phần sẽ trả lời, giải quyết thắc mắc của sinh viên về nội dung học tập.
- Nhằm tăng cường môi trường văn hoá quốc tế, tạo môi trường học tập tiếng Anh chuẩn cho
sinh viên và tiếp cận kiến thức hiện đại, chương trình có thiết kế nội dung trao đổi sinh viên quốc
tế (đăng ký theo nguyện vọng sinh viên, không bắt buộc); theo đó, sinh viên theo học chương
trình Kế toán của Trường ĐH Kinh tế - ĐHQGHN được lựa chọn học một học phần tương
đương với học phần hiện có trong Khung chương trình. Số lượng sinh viên trao đổi mỗi năm phụ
thuộc vào chính sách trao đổi sinh viên giữa Trường ĐH Kinh tế - ĐHQGHN và đối tác của
Trường. Tỷ lệ sinh viên trao đổi và được công nhận tín chỉ đạt sẽ hướng tới các tiêu chuẩn kiểm
định. Chương trình sẽ tận dụng tối đa các chương trình trao đổi sinh viên mà sinh viên sẽ được
đối tác tài trợ tiền học phí, chi phí đi lại ăn ở sẽ do sinh viên tự túc.
- Chương trình đào tạo lấy sinh viên làm trung tâm, chú trọng tương tác giữa sinh viên -giảng
viên/Cố vấn học tập/Phòng ban và sinh viên - sinh viên để tạo ra môi trường học tập chủ động,
sáng tạo khai phá tiềm năng của người học.
- Chú trọng công tác trao đổi và tương tác với phụ huynh sinh viên đảm bảo gia đình theo dõi
được tình hình học tập và khả năng của con em mình.
- Sinh viên được hỗ trợ lựa chọn các học phần phù hợp với định hướng nghề nghiệp các em
lựa chọn.
- Cuối mỗi học kỳ sẽ lấy ý kiến đánh giá của sinh viên về nội dung, phương pháp giảng dạy
của giảng viên, công tác quản lý, phục vụ, cơ sở vật chất.
- Sinh viên được khuyến khích thi chứng chỉ nghề nghiệp quốc tế về kế toán kiểm toán đối
với các môn học được tích hợp theo chứng chỉ nghề nghiệp (CFAB - ICAEW) bao gồm các môn
học có mã FAA4001, FAA4002, FAA4003, FAA4015, FAA4009, FAA4010.

3.3. Kiến tập, Thực tập thực tế và Niên luận


Mỗi khóa học có 1 đợt kiến tập (2 tín chỉ) thông qua hình thức ngoại khóa hoặc thực tế
doanh doanh nghiệp. Mục đích của học phần Kiến tập nhằm định hướng nghề nghiệp, cho sinh
viên thấy các cơ hội nghề nghiệp trong ngành Kế toán, Kiểm toán, Phân tích kinh doanh và
hướng dẫn cách lựa chọn học phần để phù hợp với định hướng nghề nghiệp lựa chọn. Đồng thời
Kiến tập cũng giúp sinh viên có những hiểu biết chung về ngành nghề, có định hướng và đánh
giá đối với các ngành nghề được tiếp cận.
Ngoài ra, Khoa Kế toán Kiểm toán có tổ chức các sự kiện về hướng nghiệp hàng năm để
các sinh viên có cơ hội gặp gỡ, tiếp xúc với nhiều chuyên gia thực tế và tìm hiểu thêm về cơ hội
nghề nghiệp trong lĩnh vực kế toán, kiểm toán, phân tích kinh doanh cũng như các chuẩn bị cần
thiết cho nghề nghiệp đó. Khách mời tham dự giao lưu, hướng nghiệp là những người có kinh
nghiệm lãnh đạo, quản lý trong các doanh nghiệp về lĩnh vực kế toán kiểm toán.
Thực tập thực tế trong nước (bắt buộc): Trong quá trình học, sinh viên sẽ có ít
nhất 01 lần thực tập thực tế - bắt buộc với tổng thời gian và nội dung theo qui định của Đại học
Quốc gia Hà Nội (với thời lượng 4 tín chỉ) tại các doanh nghiệp hoặc tổ chức nhằm thực hành
các kiến thức chuyên môn đã học và lĩnh hội kiến thức từ môi trường thực tế theo qui định của
ĐHQG.
- Phân bổ thời gian: Học phần kiến tập (2 tín chỉ) tại tổ chức, doanh nghiệp có thể được
thực hiện ngay từ năm 1 hoặc năm 2 với 1 đợt đi thực tế doanh nghiệp. Thực tập thực tế có thể
bắt đầu từ năm thứ 3 hoặc năm thứ 4 khi sinh viên tích lũy đủ điều kiện làm thực tập, chiếm thời
lượng 4 tín chỉ, với mục đích cho sinh viên làm quen với môi trường làm việc thực tế và rèn
luyện các kỹ năng. Căn cứ theo sự đánh giá về kết quả thực tập và thái độ cũng như đóng góp
của sinh viên, các cơ sở nhận thực tập có thể cân nhắc trả thù lao. Việc có chi trả thù lao do các
cơ sở nhận thực tập chủ động xem xét quyết định, căn cứ vào nhu cầu thực tế của đơn vị và năng
lực của sinh viên.
- Nội dung: Nội dung thực tập sẽ mang định hướng nghề nghiệp theo vị trí công việc. Đây
cũng là cơ hội để sinh viên gắn lý thuyết với thực tiễn và lựa chọn đề tài khoá luận cuối khoá.
- Phương pháp đánh giá: Đánh giá cuối cùng về thực tập thực tế của sinh viên dựa trên cơ
sở: ý thức kỷ luật học tập của sinh viên trong suốt quá trình thực tập, bài báo cáo thu hoạch cuối
đợt kiến tập hoặc thực tập thực tế. Đối với sinh viên thực tập thực tế năm thứ 3 hoặc 4 còn bao
gồm cả đánh giá của đơn vị nơi sinh viên thực tập.
- Nơi thực tập: Địa điểm thực tập là các đối tác của Khoa Kế toán Kiểm toán và của Trường Đại
học Kinh tế, có thể là các doanh nghiệp và tổ chức phù hợp .. Ngoài các đơn vị nhận thực tập do
chương trình giới thiệu, sinh viên được khuyến khích chủ động tìm kiếm cơ sở thực tập phù hợp
theo chuyên môn và điều kiện cá nhân. Phân nhóm thực tập thực tế có thể chia thành các nhóm
cụ thể sau:
 Thực tập tại doanh nghiệp để tiếp cận thực tế về lĩnh vực kế toán trong các doanh
nghiệp hoặc tổ chức tài chính.
 Thực tập tại doanh nghiệp để tiếp cận thực tế về kiểm soát nội bộ, kiểm toán nội
bộ.
 Thực tập tại các đơn vị thực hiện kiểm toán và tư vấn: kiểm toán độc lập, thuế, tư
vấn doanh nghiệp
 Thực tập tại công ty tài chính, các đơn vị xếp hạng: chuyên gia phân tích
 Thực tập tại các tổ chức hoặc đơn vị sự nghiệp có qui mô phù hợp
 Các lĩnh vực khác có liên quan
Thực tập thực tế là cơ sở thực tiễn nhằm giúp sinh viên tiếp tục phát triển khả
năng tư duy và đánh giá. Trên cơ sở đó, sinh viên sẽ thực hiện Khóa luận tốt nghiệp với vấn đề
nghiên cứu chuyên sâu về mặt chuyên môn được ứng dụng tại các đơn vị thực tế.

3.4. Khóa luận tốt nghiệp và học phần thay thế khóa luận tốt nghiệp
Khóa luận tốt nghiệp 6 tín chỉ. Khóa luận tốt nghiệp là công trình nghiên cứu khoa học
kết hợp cả lý luận và thực tiễn nhằm phát huy khả năng tổng hơp, vận dụng và đánh giá của sinh
viên. Cơ sở lý thuyết nhằm giúp sinh viên phát triển thành khóa luận chính là nền tảng kiến thức
tích lũy tư các môn học trong khối kiến thức ngành. Thông qua bài khóa luận, có thể đánh giá
được sinh viên khả năng hệ thống hóa kiến thức, khả năng vận dụng lý thuyết vào thực tiễn.
Khóa luận tốt nghiệp cũng có thể được sinh viên lựa chọn thay thế bằng 2 học phần có
tổng 6 tín chỉ nhằm tạo tính linh hoạt cho chương trình đào tạo.

3.5. Chương trình trao đổi sinh viên với các trường đại học tại nước ngoài
Đây là chương trình không bắt buộc. Sinh viên tham gia chương trình có cơ hội trải
nghiệm cuộc sống và học hỏi thêm kinh nghiệm tại các nước tiên tiến, trao đổi kiến thức và kết
nối với cộng đồng quốc tế. Sinh viên đăng ký theo chương trình trao đổi hợp sinh viên sẽ theo
học các học phần ở trường đối tác trong kỳ đó với nội dung và số tín chỉ của một số học phần
tương đương với chương trình đào tạo cử nhân Chương trình Kế toán của Trường đại học Kinh
tế - ĐHQGHN.

3.6. Nghiên cứu khoa học sinh viên


Ngoài niên luận và khoá luận, sinh viên chương trình Kế toán được khuyến khích
tham gia NCKH dưới sự hướng dẫn của giảng viên hoặc tham gia vào các đề tài NCKH do giảng
viên chủ trì. Định hướng nghiên cứu ưu tiên là các đề tài nghiên cứu ứng dụng thực tiễn. Sinh
viên tham gia NCKH được lấy điểm NCKH thay cho việc thực hiện niên luận hoặc các môn học
tự chọn và phải đăng ký trước khi thực hiện đề tài NCKH (nếu có nguyện vọng). Khuyến khích
sinh viên tham gia thực hiện NCKH bằng tiếng Anh.
3.7. Tổ chức quản lý đào tạo
Khoa Kế toán - Kiểm toán chịu trách nhiệm về chất lượng, thực hiện tổ chức đào tạo theo
quy trình đào tạo của Trường đại học Kinh tế - ĐHQGHN.
- Về nhân sự: giảng viên tham gia chương trình là giảng viên của Trường đại học Kinh tế -
ĐHQGHN và các giảng viên lựa chọn được Khoa Kế toán - Kiểm toán mời tham gia giảng dạy.
Các giảng viên và chuyên gia ngoài trường được Khoa mời tham gia giảng dạy phải được phê
duyệt bởi Trường ĐH Kinh tế - ĐHQGHN. Các giảng viên tham gia giảng dạy chương trình phải
giảng dạy theo đúng nội dung học phần thuộc chương trình Kế toán Kế toán. Nhân sự hỗ trợ
khác theo sự phân công của nhà trường.
- Về quản lý: Theo mô hình quản lý các CTĐT của Trường ĐH Kinh tế - ĐHQGHN
- Về khảo thí: Áp dụng theo quy định chung của Trường ĐH Kinh tế - ĐHQGHN
- Về tài chính: Theo dự toán tài chính dành riêng cho chương trình đã được phê duyệt, ban
hành và áp dụng theo quy định chung của Trường ĐH Kinh tế - ĐHQGHN.
VI. THỜI GIAN BẢN MÔ TẢ CHƯƠNG TRÌNH ĐƯỢC THIẾT LẬP, ÁP DỤNG, HOẶC
ĐIỀU CHỈNH
1. Thời gian xây dựng bản mô tả CTĐT: 30/06/2023
2. Bản mô tả CTĐT được áp dụng trong năm học: từ năm 2023
TRƯỞNG KHOA HIỆU TRƯỞNG

TS. NGUYỄN THỊ HỒNG THÚY

You might also like