You are on page 1of 19

CÔNG THỨC PHÂN TỬ HỢP CHẤT HỮU CƠ

1. Công thức tổng quát


Cho biết trong phân tử hợp chất hữu cơ có chứa những nguyên tố nào.

Ví dụ: Ứng với công thức CxHyOzNt ta biết hợp chất hữu cơ này có các nguyên tố C, H, O, N.

2. Công thức đơn giản nhất


a. Định nghĩa
• Công thức đơn giản nhất là công thức biểu thị tỉ lệ tối giản về số nguyên tử của các nguyên tố trong
phân tử.

b. Cách thiết lập công thức đơn giản nhất ( CTĐGN )


• Thiết lập công thức đơn giản nhất của hợp chất hữu cơ CxHyOzNt là thiết lập tỉ lệ:
mC mH mO mN
x : y : z : t  nC : nH : nO : n N  : : :
12 1 16 14
%C %H %O %N
Hoặc x : y : z : t  : : :
12 1 16 14

3. Công thức nguyên ( CTN ) hay công thức thực nghiệm ( CTTN )
Là CTĐGN với hệ số n lần
CTN = CTTN = ( CTĐGN )n
4. Công thức phân tử ( CTPT )
a. Định nghĩa
• Công thức phân tử là công thức biểu thị số lượng nguyên tử của mỗi nguyên tố trong phân tử.
b. Cách thiết lập công thức phân tử:
• Có 3 cách thiết lập công thức phân tử
Cách 1: Dựa vào thành phần phần trăm khối lượng các nguyên tố.
Cho chất hữu cơ có công thức phân tử CxHyOz.
M 12.x 1.y 16.z
Ta có:   
100% %C %H %O
M.%C M.%H M.%O
x  ;y  ;z 
12.100% 1.100% 16.100%
Cách 2: Dựa vào công thức đơn giản nhất.
Từ công thức đơn giản nhất, kết hợp với khối lượng mol phân tử để tìm ra công thức phân tử.
Cách 3: Tính trực tiếp theo khối lượng sản phẩm cháy.
Từ dữ kiện liên quan tới sản phẩm cháy, kết hợp với phương trình hóa học của phản ứng.

nC = nCO2 + nNa2CO3  mC = 12.nC


nH = 2.nH2O  mH = nH
nN = 2.nN2  mN = 14.nN
nO = (mA – mC – mH – mN):16  mO = mA – mC – mH – mN

- Công thức tìm MA: MA = dA/B.MB


hoặc MA = m A
nA

MA = 22,4. d: Với d: khối lượng riêng (g/l) ở điều kiện tiêu chuẩn
Trong cùng điều kiện về nhiệt độ áp suất, tỉ lệ thể tích bằng tỉ lệ
số mol.
Nghĩa là: nếu VA = kVB thì nA = knB
CÁC DẠNG BÀI TẬP
Dạng 1: Lập công thức đơn giản nhất của hợp chất hữu cơ
Pp giải: Thiết lập công thức đơn giản nhất của hợp chất hữu cơ CxHyOzNtClq (x, y, z, t, q  N*) là thiết
lập tỉ lệ:

x : y : z : t : q  n C : n H : n O : n N : n Cl

mC mH mO mN mCl
 : : : :
12 1 16 14 35.5
%C %H %O %N %Cl
Hoặc x : y : z : t : q  : : : :
12 1 16 14 35.5
Tìm bộ số nguyên tối giản nhất để được tỉ lệ các nguyên tử của các nguyên tố.

Chú ý: để tìm số mol C, Na, H,N…và m Oxi trong HCHC ta sử dụng


 Bảo toàn nguyên tố ( chủ yếu là oxi ): nO (HCHC)  2nO2 (p.u)  2nCO2  nH2O

 Bảo toàn khối lượng.


mHCHC  mO2  mCO2  mH2O  mN2

Hoặc: mHCHC  mC  mH  mN  mO

 Sản phẩm CO2 và H2O qua bình 1 ( H2SO4 đặc, P2O5, CaCl2 khan,
CuSO4 khan ), sau đó qua bình 2 ( KOH đặc, NaOH, Ca(OH)2,
Ba(OH)2 ).
Khối lượng bình 1 tăng là của H2O, bình 2 tăng là của CO2.
 Sản phẩm CO2 và H2O qua bình Ca(OH)2 hoặc Ba(OH)2 thì có 3 trượng
hợp:
. khối bình tăng = mCO2  mH2O

. khối lượng dd tăng = mCO2  mH2O - m

. khối lượng dd giảm = m - mCO2  mH2O


Ví dụ 1: Hợp chất hữu cơ A có thành phần phần trăm khối lượng các nguyên tố như sau: C chiếm
24,24%; H chiếm 4,04%; Cl chiếm 71,72%. Lập công thức đơn giản nhất của A.

Ví dụ 2: Chất X có phần trăm khối lượng các nguyên tố như sau: %C = 40,45%; %H = 7,87%; %N =
15,73%. Biết đốt X chỉ thu được CO2, H2O và N2. Công thức đơn giản nhất của X là
A. C3H7ON.
B. C3H7O2N.
C. C3H7ON2.
D. C3H7O2N2.
Ví dụ 3: Từ tinh dầu chanh người ta tách được chất limonen thuộc loại hiđrocacbon có hàm lượng nguyên
tố H là 11,765%. Xác định công thức đơn giản nhất của limonen.
BÀI TẬP VỀ NHÀ
Câu 1: Nilon-6, loại tơ nilon phổ biến nhất có 63,71%C; 9,74%H; 14,16%O và 12,39%N. Công thức
đơn giản nhất của nilon-6 là
A. C6H11ON2.
B. C6H11ON.
C. C5H11O2N.
D. C5H11ON2.

Câu 2: Đốt cháy hoàn toàn 2,20 gam chất hữu cơ X người ta thu được 4,40 gam CO2 và 1,80 gam H2O.
Công thức đơn giản nhất của chất X là
A. C2H4.
B. C2H4O.
C. C2H4O2.
D. CH2O.

Câu 3: Oxi hóa hoàn toàn 4,02 gam một hợp chất hữu cơ X chỉ thu được 3,18 gam Na2CO3 và 0,672 lít
khí CO2 (ở đktc). Công thức đơn giản nhất của X là
A. CO2Na.
B. CO2Na2.
C. C3O2Na.
D. C2O2Na.
Câu 4: Phân tích 1,47 gam chất hữu cơ Y (chứa C, H, O) bằng CuO thì thu được 2,156 gam CO2 và
lượng CuO giảm 1,568 gam. Công thức đơn giản nhất của Y là
A. CH3O.
B. CH2O.
C. C2H3O.
D. C2H3O2.
Dạng 2: Lập công thức phân tử của hợp chất hữu cơ
Bài toán 1: Lập công thức phân tử của hợp chất hữu cơ dựa vào phần trăm khối lượng các nguyên
tố
Phương pháp giải
Cho chất hữu cơ có công thức phân tử CxHyOzNt (x, y, z, t  N*).
M 12.x 1.y 16.z 14.t
Ta có: = = = =
100% %C %H %O %N
 M.%C
x  12.100%

 y  M.%H

  1.100%
z  M.%O
 16.100%
 M.%N
t 
 14.100%

Ví dụ 1: Hợp chất X có %C = 54,54%; %H = 9,1%; còn lại là oxi. Khối lượng phân tử của X bằng 88.
Công thức phân tử của X là
A. C4H10O.
B. C5H12O2.
C. C4H10O2.
D. C4H8O2.
Ví dụ 2: Kết quả phân tích các nguyên tố trong nicotin như sau: 74,00%C; 8,65%H; 17,35%N. Xác định
công thức phân tử của nicotin, biết nicotin có khối lượng mol phân tử là 162.
Bài toán 2: Lập công thức phân tử thông qua công thức đơn giản nhất
Phương pháp giải
Bước 1: Lập công thức đơn giản nhất (CTĐGN) của hợp chất.

Bước 2: Đặt CTPT = (CTĐGN)n (n  N*).


Ta có: n.MCTĐGN = M
(Trong đó M là khối lượng phân tử của hợp chất hữu cơ)
Bước 3: Tìm n Công thức phân tử của hợp chất hữu cơ.

Chú ý: để tìm số mol C, Na, H,N…và m Oxi trong HCHC ta sử dụng


 Bảo toàn nguyên tố ( chủ yếu là oxi ): nO (HCHC)  2nO2 (p.u)  2nCO2  nH2O

 Bảo toàn khối lượng.


mHCHC  mO2  mCO2  mH2O  mN2

Hoặc: mHCHC  mC  mH  mN  mO

 Sản phẩm CO2 và H2O qua bình 1 ( H2SO4 đặc, P2O5, CaCl2 khan,
CuSO4 khan ), sau đó qua bình 2 ( KOH đặc, NaOH, Ca(OH)2,
Ba(OH)2 ).
Khối lượng bình 1 tăng là của H2O, bình 2 tăng là của CO2.
 Sản phẩm CO2 và H2O qua bình Ca(OH)2 hoặc Ba(OH)2 thì có 3 trượng
hợp:
. khối bình tăng = mCO2  mH2O

. khối lượng dd tăng = mCO2  mH2O - m

. khối lượng dd giảm = m - mCO2  mH2O


Ví dụ 1: Chất hữu cơ A chứa 7,86% H; 15,73% N về khối lượng. Đốt cháy hoàn toàn 2,225 gam A thu
được CO2, hơi nước và khí nitơ, trong đó thể tích khí CO2 là 1,68 lít (đktc). Công thức phân tử của A là
(biết MA < 100)
A. C6 H14O2 N.
B. C3H7O2 N.
C. C3H7ON.
D. C3H7ON2 .
Ví dụ 2: Chất hữu cơ X có M = 123 và khối lượng C, H, O và N trong phân tử theo thứ tự tỉ lệ với 72 :
5 : 32 : 14. Công thức phân tử của X là
A. C6 H14O2 N.
B. C6 H6ON2 .
C. C6 H12ON.
D. C6 H5O2 N.
Bài toán 3: Lập công thức phân tử của hợp chất trực tiếp theo lượng sản phẩm
cháy
Phương pháp giải
Bước 1: Tính số mol các chất theo dữ kiện bài toán.
Bước 2: Xác định được thành phần nguyên tố trong hợp chất, riêng đối với nguyên tố oxi có
những trường hợp ta không thể xác định chính xác trong hợp chất cần tìm có oxi hay không, trong
những trường hợp như vậy ta giả sử là hợp chất có oxi.
Bước 3: Đặt công thức phân tử của hợp chất là Cx HyOz Nt  x, y,z, t  N .

Cách 1: Lập phương trình hóa học và tính theo phương trình hóa học.
y z y t
Cx H yOz Nt + (x+  )O2  xCO2 + H 2O + N2
4 2 2 2
y z y t
1 x+  x
4 2 2 2
nHCHC nO2 n CO2 n H2O n N2

Cách 2: Dùng định luật bảo toàn nguyên tố:


n CO2
x = Số C =
n hc

2n H 2O
y = Số H =
n hc

2n N2
t = Số N =
n hc

n O(hc) Mhc  12x  y  14z


z = Số O = 
n hc 16

Ví dụ 1: Đốt cháy hoàn toàn 11,7 gam hợp chất hữu cơ A sinh ra 39,6 gam CO2 và 8,1 gam H2O. Tỉ khối
hơi của A đối với không khí là 2,69. Công thức phân tử của A là
A. CH4.
B. C2H2.
C. C6H6.
D. C2H4.
Ví dụ 2: Khi đốt 1 lít khí X cần 6 lít O2 được 4 lít CO2 và 5 lít hơi H2O (các thể tích khí đo ở cùng điều
kiện nhiệt độ, áp suất). Công thức phân tử của X là
A. C4 H10O.
B. C4 H8O2 .
C. C4H10O2 .
D. C3H8O.
Bài tập tự luyện
Câu 1: Một chất hữu cơ A có 51,3% C; 9,4% H; 12,0% N; 27,3% O. Tỉ khối hơi của A so với không khí
là 4,034. Công thức phân tử của A là
A. C5H11O2 N.
B. C5H12O2 N.
C. C5H11O3 N.
D. C5H10O2 N.

Câu 2: Đioxin là chất độc hoá học được quân đội Mĩ dùng nhiều trong chiến tranh tại việt Nam. Phần
trăm khối lượng các nguyên tố trong đioxin: %C = 44,72%; %H = 1,24%; %Cl = 44,10%; %O = 9,94%.
Biết tỉ khối hơi của X so với nitơ là 11,5. Công thức phân tử của X là
A. C12 H4O2Cl4 .
B. C6 H2OCl2 .
C. C6 H2O2Cl2 .
D. C12 H4OCl4 .
Câu 3: Đốt cháy hoàn toàn 1,605 gam hợp chất hữu cơ A thu được 4,62 gam CO2; 1,215 gam H2O và
168 ml N2 (đktc). Tỉ khối hơi của A so với không khí không vượt quá 4. Công thức phân tử của A là
A. C5H5 N.
B. C6 H9 N.
C. C7 H9 N.
D. C6 H7 N.

Câu 4: Đốt cháy hoàn toàn 3 gam hợp chất hữu cơ X thu được 4,4 gam CO2 và 1,8 gam H2O. Biết tỉ khối
hơi của X so với He (MHe = 4) là 7,5. Công thức phân tử của X là
A. CH2O2 .
B. C2 H6 .
C. C2 H4O.
D. CH2O.
Câu 5: Đốt cháy hoàn toàn 0,2 mol hiđrocacbon X. Hấp thụ toàn bộ sản phẩm cháy vào nước vôi trong
thu được 20 gam kết tủa. Lọc bỏ kết tủa rồi đun nóng phần nước lọc lại có 10 gam kết tủa nữa. X không
thể là
A. C2 H6 .
B. C2 H 4 .
C. CH4 .
D. C2 H 2 .

Câu 6: Khi đốt 1 lít khí X cần 5 lít O2 sau phản ứng thu được 3 lít CO2 và 4 lít hơi nước. Biết các khí đo
cùng điều kiện nhiệt độ và áp suất. Công thức phân tử của X là
A. C2 H6O.
B. C3H8O.
C. C3H8 .
D. C2 H6 .
Câu 7: Đốt cháy hoàn toàn 0,1 mol hợp chất hữu cơ X cần 7,84 lít O2 thu được 5,6 lít khí CO2 (đktc);
4,5 gam H2O và 5,3 gam Na2CO3. Công thức phân tử của X là
A. C2 H3O2 Na.
B. C3H3O2 Na.
C. C3H5O2 Na.
D. C4 H5O2 Na.

Câu 8: Đốt cháy 0,282 gam hợp chất hữu cơ X (chỉ chứa C, H, N), cho sản phẩm đi qua các bình đựng
CaCl2 khan và KOH dư, thấy bình đựng CaCl2 tăng thêm 0,194 gam còn bình đựng KOH tăng thêm 0,8
gam. Mặt khác, nếu đốt cháy 0,186 gam chất X thì thu được 22,4 ml khí N2 (ở đktc). Biết rằng hợp chất
X chỉ chứa một nguyên tử nitơ. Công thức phân tử của hợp chất X là
A. C6H6 N2 .
B. C6 H7 N.
C. C6 H9 N.
D. C5H7 N.
Câu 9: Đốt cháy hoàn toàn một hợp chất hữu cơ X cần 6,72 lít O2 (đktc). Sản phẩm cháy gồm CO2 và
H2O hấp thụ hết vào bình đựng dung dịch Ba(OH)2 thấy có 19,7 gam kết tủa xuất hiện và khối lượng
dung dịch giảm 5,5 gam. Lọc bỏ kết tủa đun nóng nước lọc lại thu được 9,85 gam kết tủa nữa. Công thức
phân tử của X là
A. C2 H6 .
B. C2 H6 O.
C. C2 H6 O2 .
D. không thể xác định

Câu 10: Đốt cháy hoàn toàn 10,4 gam hợp chất hữu cơ X rồi cho sản phẩm cháy hấp thụ hết vào bình
chứa dung dịch Ca(OH)2 dư thấy khối lượng bình tăng 16,8 gam đồng thời trong bình có xuất hiện 30
gam kết tủa. Biết hóa hơi hoàn toàn 5,2 gam X thu được thể tích đúng bằng thể tích hơi của 1,6 gam O2
trong cùng điều kiện. Xác định công thức phân tử của X.

You might also like