You are on page 1of 31

2020/5/3

C7 - Định giá Doanh nghiệp tiếp cận theo hướng thị trường
Nội Dung

1. Mục tiêu của chương

2. Các khái niệm cơ bản dùng trong phương pháp định giá theo
cách tiếp cận thị trường

3. Nguyên tắc và nội dung phương pháp định giá theo cách tiếp
cận thị trường

Ưu nhược điểm

4. Quy trình định giá công ty mục tiêu theo cách tiếp cận thị
trường

C7 - Định giá Doanh nghiệp tiếp cận theo hướng thị trường 2
2020/5/3

1. Mục tiêu của chương


Nội dung
Giới thiệu cách định giá doanh nghiệp theo hướng tiếp cận thị trường: xác định
Mục tiêu
giá trị của một doanh nghiệp thông qua việc tham chiếu giá cơ sở của công ty
tổng quát
tương đồng với công ty cần định giá.

Nắm được các khái niệm cơ bản, nguyên tắc, nội dung phương pháp định giá
theo hướng tiếp cận thị trường

Mục tiêu
chi tiết Tìm hiểu quy trình định giá công ty mục tiêu theo cách tiếp cận thị trường

Biết được những ưu điểm và nhược điểm của phương pháp tiếp cận thị trường
trong định giá

5/3/2020 C7 - Định giá Doanh nghiệp tiếp cận theo hướng thị trường 3

2. Các khái niệm cơ bản dùng trong phương pháp định giá theo cách tiếp cận thị trường
Nội dung

 Công ty mục tiêu: công ty cần định giá.

 Công ty tương đồng: công ty có đặc điểm giống/ gần giống với công ty cần
định giá, về các tiêu chí như ngành nghề kinh doanh, quy mô công ty, hiệu
quả hoạt động, đặc thù ngành, tính đa dạng vùng miền...
Mục đích: sử dụng công ty tương đồng để làm cơ sở tham chiếu giá. Và trên
cơ sở giá này, nhà định giá sẽ tiến hành điều chỉnh sự khác biệt giữa công ty
tương đồng và công ty mục tiêu để xác định giá trị cho công ty mục tiêu.

5/3/2020 C7 - Định giá Doanh nghiệp tiếp cận theo hướng thị trường 4
2020/5/3

3. Nguyên tắc và nội dung phương pháp định giá theo cách tiếp cận thị trường
3.1. Nguyên tắc định giá
 Nhà định giá cần phải tuân theo nguyên tắc sau: Tìm ra được công ty tương đồng với
công ty mục tiêu. Từ việc xác định công ty tương đồng với cơ sở giá trị có sẵn, nhà
định giá sẽ điều chỉnh cơ sở giá này để xác định giá trị cho công ty mục tiêu.

 Cần xem xét các yếu tố tương đồng cả về định lượng và định tính, bên trong và bên ngoài.
*Tương đồng bên ngoài là tương đồng về các chỉ tiêu như:
- Mức độ đa dạng ngành nghề, lĩnh vực hoạt động và hệ thống phân phối
- Các yếu tố ảnh hưởng đến rủi ro kinh: tính chất sản phẩm, tuổi thọ sản phẩm, các thay
đổi về nguồn cung nguyên vật liệu…
*Tương đồng bên trong là tương đồng về các chỉ tiêu như:
- Các chỉ tiêu đánh giá về mức độ sử dụng đòn bẩy tài chính
- Các chỉ tiêu đánh giá về quy mô: doanh thu, lợi nhuận, tài sản, giá trị vốn hóa thị
trường, số nhân viên,…
- Các chỉ tiêu đánh giá về hiệu quả kinh doanh (nhóm tỷ số hoạt động)
- Chu kỳ sống của công ty, năng lực quản trị công ty, thương hiệu công ty,…

5/3/2020 C7 - Định giá Doanh nghiệp tiếp cận theo hướng thị trường 5

3. Nguyên tắc và nội dung phương pháp định giá theo cách tiếp cận thị trường
3.2. Nội dung phương pháp định giá
Có ba phương pháp chính theo hướng tiếp cận thị trường:

• Phương pháp dùng các công ty đã niêm yết để so sánh


(Guideline Public Company Method)
• Phương pháp dùng các giao dịch, công ty chưa niêm yết để
so sánh (Guideline Company Transaction Method)

• Phương pháp dữ liệu thị trường trực tiếp (DMDM)

Sự khác biệt để nhà định giá lựa chọn sử dụng một trong ba phương pháp này là
vấn đề về nguồn thông tin mà nhà định giá thu thập được.
5/3/2020 C7 - Định giá Doanh nghiệp tiếp cận theo hướng thị trường 6
2020/5/3

3. Nguyên tắc và nội dung phương pháp định giá theo cách tiếp cận thị trường

3.2. Nội dung phương pháp định giá

Tóm tắt nội dung 3 phương pháp theo hướng tiếp cận thị trường

PP dùng các công ty đã niêm yết để so PP dùng các giao dịch công ty chưa niêm yết để
sánh (Guideline Public Company so sánh (Guideline Company Transaction PP dữ liệu thị trường trực tiếp (DMDM)
Method) Method)

- Dựa trên các công ty đã niêm yết để - Dựa trên giao dịch của các công ty chưa niêm - Dựa trên giao dịch của các công ty chưa niêm yết tương
làm cơ sở tham chiếu với cty mục tiêu. yết tương đồng với công ty mục tiêu. đồng với công ty mục tiêu.
- Dữ liệu thông tin đáng tin cậy và dễ
- Hạn chế về thông tin, số lượng giao dich mua - Dữ liệu thông tin lớn, số lượng giao dich mua bán của các
truy xuất. Dữ liệu nhất quán giữa các
bán của các công ty tương đồng không nhiều. công ty tương đồng nhiều và mang tính đại diện thị
công ty.
trường.
- Miêu tả chính xác về tình hình tài - Dữ liệu thông tin khó truy xuất và kiểm chứng.
chính của các doanh nghiệp - Dữ liệu thông tin chi tiết khó truy xuất và kiểm chứng tính
- Trong một số trường hợp các công ty tin cậy.
niêm yết có quy mô lớn sẽ không phù
- Được dùng phổ biến để định giá BĐS.
hợp để sử dụng làm công ty so sánh

5/3/2020 C7 - Định giá Doanh nghiệp tiếp cận theo hướng thị trường 7

Ưu Nhược Điểm định giá theo PP tiếp cận thị trường


Ưu điểm
- Phương pháp này khá đơn giản để phân tích. Theo đó, các công ty có cùng rủi ro về sản phẩm,
khu vực địa lý, rủi ro kinh doanh, đặc điểm tài chính... phải có cùng mức giá.
- Phương pháp này sử dụng dữ liệu thực tế. Kết quả ước lượng dựa trên giá cổ phiếu hoặc giá
các giao dịch thực tế. Không phải dựa trên một số giả định hoặc dựa vào phán đoán hoàn toàn của
nhà định giá như phương pháp tiếp cận thu nhập.
- Phương pháp này tương đối đơn giản để áp dụng. Uớc tính về giá trị doanh nghiệp từ các chỉ
số tài chính tương đối đơn giản từ một nhóm các công ty tương đồng.
- Phương pháp này tính đến giá trị của tất cả tài sản đang hoạt động của một doanh nghiệp.
Đây là một trong những lợi thế tất cả tài sản và nợ phải trả của một doanh nghiệp phải được xác
định trong đó có giá trị của cả tài sản hữu hình và tài sản vô hình mà nhiều tài sản vô hình có thể
không xuất hiện trên bảng cân đối kế toán. Ví dụ như các tài sản tên thương mại, nhượng quyền
thương mại, quyền phát minh, sáng chế và lợi thế thương mại.
- Phương pháp này không dựa vào các dự báo rõ ràng. Cách tiếp cận thu nhập đòi hỏi các giả
định được sử dụng trong việc ước lượng dòng tiền dự kiến hay tài sản ở tương lai. Cách chỉ cần
ước lượng được tốc độ tăng trưởng của công ty để sử dụng trong mô hình bội số.

5/3/2020 Chương 7: Định giá Doanh nghiệp tiếp cận theo hướng thị trường 8
2020/5/3

Ưu Nhược Điểm
Nhược điểm
- Không tồn tại một công ty tương đồng nào tương đồng hoàn toàn với công ty mục tiêu. Không thể tìm thấy các công
ty tương đồng có đầy đủ các điều kiện tương đồng với công ty mục tiêu. Điển hình trên thực tế có một số công ty rất bất
thường hoặc đa dạng ngành nghề kinh doanh đến mức không có các công ty tương đồng nào tương đồng
- Dữ liệu được thu thập không đầy đủ từ các nguồn thông tin có sẵn trên thị trường. Mặc dù có thể có một số thông
tin, nhưng không đủ để đưa ra các dấu hiệu cho nhà định giá thì phương pháp định giá này cũng không được sử dụng.
- Hầu hết các giả định quan trọng đều bị ẩn. Trong số những giả định quan trọng của phương pháp này là tăng trưởng
kỳ vọng trong doanh thu hoặc lợi nhuận dự kiến của công ty thì thường là khó có thể đánh giá và nhận biết chính xác
trên thị trường. Các giả định quan trọng khác như rủi ro dự kiến và lợi nhuận kỳ vọng cũng không được nêu rõ.
- Phương pháp tiếp cận thị trường không linh hoạt như các phương pháp tiếp cận khác. Rất khó để nắm bắt các đặc
tính hoạt động riêng biệt của công ty mục tiêu. Ví dụ, một sự thay đổi trong các sản phẩm hiện hữu của công ty dẫn đến
lợi nhuận trong tương lai cao hơn, ngoài ra, các giá trị hợp lực khi công ty vừa thực hiện thâu tóm công ty khác của công
ty mục tiêu có thể không có tác động trực tiếp vào việc phân tích => Trong hai trường hợp này cần phải có sự kết hợp
của phương pháp tiếp cận thị trường và thu nhập lại với nhau Hoặc sẽ phải điều chỉnh giá trị của các tham số được tính
toán từ các công ty tương đồng. Hơn nữa, phương pháp thị trường thường không dùng để đánh giá một số tài sản vô hình
cụ thể ví dụ như danh sách khách hàng, quyền bảo đảm thế chấp và các hợp đồng không có tính cạnh tranh.

5/3/2020 Chương 7: Định giá Doanh nghiệp tiếp cận theo hướng thị trường 9

Ưu Nhược Điểm
Điều kiện áp dụng đối với phương pháp tiếp cận thị trường
• Phải tìm được công ty tương đồng với công ty cần định giá.
• Thông tin mà nhà định giá thu thập được là đáng tin cậy.
• Công ty mục tiêu có các đặc điểm tương đối đồng nhất với các công ty
trên thị trường.

Nếu nhà định giá không đảm bảo các điều kiện trên được thỏa mãn thì
phương pháp tiếp cận thị trường sẽ bị bỏ qua và nhà định giá phải sử dụng
phương pháp định giá khác như phương pháp tiếp cận thu nhập hay
phương pháp tiếp cận tài sản.

5/3/2020 Chương 7: Định giá Doanh nghiệp tiếp cận theo hướng thị trường 10
2020/5/3

4. Quy trình định giá công ty mục tiêu theo cách tiếp cận thị trường
Nội dung
4.1. Bước 1 - Phân tích công ty mục tiêu
4.2. Bước 2 - Tìm công ty/nhóm công ty tương đồng
4.3. Bước 3 - Ước tính giá trị cho công ty mục tiêu

5/3/2020 C7 - Định giá Doanh nghiệp tiếp cận theo hướng thị trường 11

4.1. B1 - Phân tích tình hình tài chính và điều chỉnh BCTC của cty mục tiêu
4.1.1. Phân tích tình hình tài chính cty
Mục đích của bước này là để đánh giá tình hình tài chính của công ty mục tiêu,
từ đó nhà định giá có thể phát hiện ra các bất thường trong tình hình tài chính
của công ty mục tiêu. Ngoài ra, nhà định giá còn có thể so sánh vị thế tài chính
của công ty trong ngành và so với đối thủ cạnh tranh vì các chỉ tiêu về trung
bình ngành có thể là một mốc để so sánh trong phương pháp này.
Bên cạnh đó thông qua bước này, nhà định giá có thể nhận dạng được công
ty/nhóm công ty tiềm năng có thể tương đồng với công ty mục tiêu. Quan trọng
hơn, việc đánh giá tình hình tài chính của công ty còn giúp nhà định giá đánh
giá triển vọng của công ty ở tương lai, từ đó có thể giúp nhà định giá ước tính
ra tốc độ tăng trưởng của công ty và sử dụng trong các bội số giá.

5/3/2020 C7 - Định giá Doanh nghiệp tiếp cận theo hướng thị trường 12
2020/5/3

4.1. B1 - Phân tích tình hình tài chính và điều chỉnh BCTC của cty mục tiêu
4.1.1. Phân tích tình hình tài chính cty
Các chỉ tiêu tài chính cơ bản:
 Quy mô cty: Doanh thu, lợi nhuận, tổng tài sản, vốn hóa thị trường, v.v.
 Tốc độ tăng trưởng quá khứ: Tốc độ tăng trưởng về doanh thu, lợi nhuận,
tài sản hay vốn chủ sở hữu.
 Chỉ tiêu đo lường lợi nhuận và dòng tiền: EBITDA, EBIT, lợi nhuận, dòng
tiền.
 Biên lợi nhuận.
 Cấu trúc vốn.

5/3/2020 C7 - Định giá Doanh nghiệp tiếp cận theo hướng thị trường 13

4.2. B2 – Tìm cty/nhóm cty tương đồng


4.2.1. Điều kiện tương đồng về thông tin
Nhà định giá phải xác định được thông tin mà nhà định giá sử dụng để ước
tính giá trị công ty mục tiêu được thu thập ở đâu, theo nguồn nào và có cần
phải điều chỉnh gì hay không. Nói cách khác, nhà định giá phải thực hiện
việc thu thập thông tin theo một nguồn để thống nhất thông tin giữa các
công ty và đảm bảo điều kiện về thông tin là có thể so sánh được với nhau
vì nếu không xác định được các công ty tương đồng thì phương pháp tiếp
cận thị trường có thể bị bỏ qua.

5/3/2020 C7 - Định giá Doanh nghiệp tiếp cận theo hướng thị trường 14
2020/5/3

4.2. B2 – Tìm cty/nhóm cty tương đồng


4.2.2. ĐK tương đồng về ngành nghề kinh doanh, quy mô & tình hình tài chính

(1) Tương đồng về ngành nghề kinh doanh


Sau khi thu thập thông tin về công ty mục tiêu và nhóm các công ty tương
đồng tiềm năng thì nhà định giá phải tiến hành sàng lọc lại để chọn ra
được các công ty tương đồng thực sự. Trước hết, sự tương đồng giữa công
ty mục tiêu và công ty tương đồng về ngành nghề kinh doanh. Và có rất
nhiều tiêu chí để xem xét sự tương đồng này và một trong số đó là:
 Dựa vào phân tích doanh thu mà doanh nghiệp đạt được. Cụ thể ở đây là nhà
định giá phải làm rõ doanh thu của doanh nghiệp sẽ đến từ hoạt động sản xuất
kinh doanh nào, trong đó dòng sản phẩm nào là dòng sản phẩm chính của
doanh nghiệp.
 Theo bảng mã phân ngành ICB, GICS, SIC.

5/3/2020 C7 - Định giá Doanh nghiệp tiếp cận theo hướng thị trường 15

4.2. B2 – Tìm cty/nhóm cty tương đồng


4.2.2. ĐK tương đồng về ngành nghề kinh doanh, quy mô & tình hình tài chính
Lĩnh vực Nhóm ngành
Năng lượng Năng lượng
Công nghiệp sản xuất hàng hóa thiết yếu
Công nghiệp Công nghiệp cung cấp dịch vụ chuyên biệt và thương mại
Công nghiệp vận tải
Ô tô và linh kiện
Hàng tiêu dùng để trang trí
Hàng tiêu dùng Dịch vụ tiêu dùng
Bảng 7.1. Bảng Phương tiện truyền thông
Bán lẻ
mã phân ngành Bán lẻ thực phẩm và nhu yếu phẩm
theo tiêu chuẩn Hàng tiêu dùng thiết yếu Thực phẩm, đồ uống và thuốc lá
GICS. Đồ gia dụng và cá nhân
Dịch vụ và thiết bị chăm sóc sức khỏe
Chăm sóc sức khỏe
Dược phẩm, công nghệ sinh học và khoa học thường thức
Ngân hàng
Tài chính Bảo hiểm
Tài chính phái sinh
Phần mềm và dịch vụ
Công nghệ thông tin Công nghệ phần cứng và thiết bị
Chất bán dẫn và thiết bị bán dẫn
Dịch vụ viễn thông Dịch vụ viễn thông
Dịch vụ Các dịch vụ tiện ích

5/3/2020 C7 - Định giá Doanh nghiệp tiếp cận theo hướng thị trường 16
2020/5/3

4.2. B2 – Tìm cty/nhóm cty tương đồng


4.2.2. ĐK tương đồng về ngành nghề kinh doanh, quy mô & tình hình tài chính

Doanh thu Tiêu chuẩn SIC


Bảng 7.2. Tiêu chí (Triệu $) A B C D E F G H I Tổng
để chia các công ty Dưới $1 4 37 4 140 32 10 12 53 103 395
niêm yết dựa trên $1 đến $10 2 40 6 197 39 17 21 122 181 625
SIC (năm 2009). $10 đến $25 3 14 5 170 32 9 5 187 118 543
$25 đến $50 2 13 9 155 26 9 20 233 85 552
$50 đến $100 2 17 2 175 31 11 25 200 114 577
$100 đến $250 3 31 1 259 57 14 25 208 174 772
$250 đến $500 0 12 6 196 47 23 35 115 107 541
$500 đến $1,000 2 35 12 203 37 20 42 103 95 549
$1000 đến 1 69 25 391 148 53 113 146 170 1116
$10,000
$10000 đến 0 9 2 100 53 13 28 31 13 249
$100,000
Trên $100000 0 0 0 8 1 1 1 4 1 16
Tổng 19 277 72 1994 503 180 327 1402 1161 5935

5/3/2020 C7 - Định giá Doanh nghiệp tiếp cận theo hướng thị trường 17

4.2. B2 – Tìm cty/nhóm cty tương đồng


4.2.2. ĐK tương đồng về ngành nghề kinh doanh, quy mô & tình hình tài chính

(2) Tương đồng về quy mô


Quy mô công ty bao gồm các chỉ tiêu như doanh thu, lợi nhuận, tổng tài sản, giá
trị vốn hóa thị trường, số lượng công nhân... Những chỉ tiêu này nếu điều chỉnh
không chính xác bởi nhà định giá có thể ảnh hưởng đến giá trị công ty khi so
sánh.

5/3/2020 C7 - Định giá Doanh nghiệp tiếp cận theo hướng thị trường 18
2020/5/3

4.2. B2 – Tìm cty/nhóm cty tương đồng


4.2.2. ĐK tương đồng về ngành nghề kinh doanh, quy mô & tình hình tài chính

(3) Tương đồng về tình hình tài chính


Tương đồng về các chỉ tiêu tài chính
Tốc độ tăng trưởng trong quá khứ. Các nhà định giá thường quan tâm đến tỷ
lệ tăng trưởng trong doanh thu, lợi nhuận, tài sản và giá cổ phiếu của công ty.
Khoảng thời gian của dữ liệu được dùng để tính toán tỷ lệ tăng trưởng này
cũng quan trọng vì chúng có thể ảnh hưởng làm sai lệch kết quả định giá.
Tỷ số hiệu quả hoạt động kinh doanh. Nhóm tỷ số này bao gồm tỷ suất sinh
lời của tổng tài sản, hệ số quay vòng hàng tồn kho... Tùy theo loại hình kinh
doanh của công ty được phân tích mà các tỷ số khác cũng có thể cần được
quan tâm.

5/3/2020 C7 - Định giá Doanh nghiệp tiếp cận theo hướng thị trường 19

4.2. B2 – Tìm cty/nhóm cty tương đồng


4.2.2. ĐK tương đồng về ngành nghề kinh doanh, quy mô & tình hình tài chính

(3) Tương đồng về tình hình tài chính


Tương đồng về các chỉ tiêu tài chính
 Lợi nhuận và dòng tiền. Bốn chỉ tiêu thông dụng trong nhóm này bao gồm:
 Thu nhập trước thuế, lãi vay và khấu hao (EBITDA);
 Thu nhập trước lãi vay và thuế (EBIT);
 Thu nhập ròng (EAT);
 Dòng tiền (CF).
 Lợi nhuận biên.
 Cấu trúc vốn.

5/3/2020 C7 - Định giá Doanh nghiệp tiếp cận theo hướng thị trường 20
2020/5/3

4.2. B2 – Tìm cty/nhóm cty tương đồng


4.2.2. ĐK tương đồng về ngành nghề kinh doanh, quy mô & tình hình tài chính

(3) Tương đồng về tình hình tài chính


Tương đồng về các chỉ khác
Các chỉ tiêu này có thể là các chỉ số quan trọng liên quan đến ngành nghề kinh
doanh mà công ty đang hoạt động. Ví dụ ngành ngân hàng thì có tỷ lệ cho vay
hay tỷ lệ tiền gửi hoặc với ngành chăm sóc sức khỏe, bệnh viện thì có tỷ lệ
doanh thu trên mỗi giường bệnh hay khoảng thời gian lưu bệnh bình quân tại
bệnh viện lại là các chỉ tiêu quan trọng cần được đánh giá.

5/3/2020 C7 - Định giá Doanh nghiệp tiếp cận theo hướng thị trường 21

4.2. B2 – Tìm cty/nhóm cty tương đồng


4.2.2. ĐK tương đồng về ngành nghề kinh doanh, quy mô & tình hình tài chính

Công ty tương Triệu $


đồng Tài sản Tổng tài Số lượng Doanh Lợi EBITDA EBIT Thu nhập trước Lợi nhuận ròng
hữu hình sản nhân thu nhuận thuế
công ròng
Công ty 1 72.4 74.0 315.0 64.8 33.5 4.5 3.8 4.0 2.5
Công ty 2 40.2 51.5 353.0 62.0 42.4 9.5 7.0 5.8 3.3
Công ty 3 35.2 47.4 246.0 55.5 27.3 4.5 3.8 0.8 0.5
Công ty 4 44.4 52.0 361.0 54.3 26.5 6.0 4.5 4.7 3.1
Công ty 5 33.4 36.8 121.0 36.7 22.9 12.1 10.7 4.9 2.9
Công ty 6 25.5 36.3 206.0 31.0 10.7 1.4 0.9 0.1 (0.1)
Công ty 7 20.7 20.7 134.0 27.5 17.3 1.3 0.8 1.0 1.1
Công ty 8 26.5 29.8 100.0 21.3 8.0 4.2 1.9 2.3 1.2
Công ty 9 12.3 13.3 117.0 1701 7.3 1.7 1.2 0.9 0.5
Phân vị thứ 25 25.5 29.8 121.0 27.5 10.7 1.7 1.2 0.9 0.5
Trung bình 33.4 36.8 206.0 36.7 22.9 4.5 3.8 2.3 1.2
Phân vị thứ 75 40.2 51.5 315.0 55.5 27.3 6.0 4.5 4.7 2.9
Công ty mục 3.6 4.1 29.0 5.2 2.5 0.5 0.4 0.4 0.3
tiêu

Bảng 7. 4. Trình bày các thông tin theo dạng tiêu chuẩn.

5/3/2020 C7 - Định giá Doanh nghiệp tiếp cận theo hướng thị trường 22
2020/5/3

4.2. B2 – Tìm cty/nhóm cty tương đồng


4.2.2. ĐK tương đồng về ngành nghề kinh doanh, quy mô & tình hình tài chính

Công ty Doanh Lợi nhuận EBITDA EBIT Thu nhập Thu nhập Tài sản Vốn chủ sở
thu ròng trước thuế ròng hữu
Công ty 1 17.9 21.3 36.0 40.6 51.6 58.4 32.2 46.6
Công ty 2 18.6 18.7 34.4 36.9 58.5 33.7 18.3 8.2
Công ty 3 17.0 14.2 (0.9) 4.9 (0.4) (36.6) 15.8 11.2
Công ty 4 10.5 10.8 22.8 23.6 28.4 28.6 17.3 25.4
Công ty 5 49.1 55.1 66.4 67.2 76.2 75.2 42.7 47.0
Công ty 6 40.3 35.2 31.0 32.9 25.8 23.0 28.1 21.5
Công ty 7 13.3 12.6 (4.9) (7.8) (4.1) 5.3 9.3 8.5
Công ty 8 5.2 (2.7) (5.5) (12.1) 16.0 13.1 4.0 5.0
Công ty 9 18.7 18.1 14.9 14.6 26.8 13.9 11.1 11.4
Phân vị thứ 25 13.3 12.6 (0.9) 4.9 16.0 13.1 11.1 8.5
Trung bình 17.9 18.1 22.8 23.6 26.8 23.0 17.3 11.4
Phân vị thứ 75 18.7 21.3 34.4 36.9 51.6 33.7 28.1 25.4
Công ty mục tiêu 4.4 2.2 19.2 20.0 25.0 16.7 (2.2) (2.6)

Bảng 7. 4. Trình bày các thông tin theo dạng tiêu chuẩn.

5/3/2020 C7 - Định giá Doanh nghiệp tiếp cận theo hướng thị trường 23

4.2. B2 – Tìm cty/nhóm cty tương đồng


4.2.2. ĐK tương đồng về ngành nghề kinh doanh, quy mô & tình hình tài chính

Công ty Biên 12 tháng gần nhất (% doanh thu) Biên dài hạn (% doanh thu)
Lợi nhuận EBITDA EBIT Lợi nhuận Lợi nhuận Lợi nhuận EBITDA EBIT Lợi nhuận Lợi nhuận
ròng trước thuế ròng ròng trước thuế ròng
Công ty 1 51.7 6.9 5.9 6.2 3.9 52.4 12.5 11.2 10.5 7.5
Công ty 2 68.4 15.3 11.3 9.4 5.3 69.0 12.9 9.7 5.9 4.0
Công ty 3 49.2 8.1 6.8 1.4 0.9 55.5 12.2 10.1 6.5 6.6
Công ty 4 48.8 11.0 8.3 8.7 5.7 48.9 11.2 9.0 9.2 6.2
Công ty 5 62.4 33.0 29.2 13.4 7.9 55.6 0.0 0.0 10.8 6.4
Công ty 6 34.5 4.5 2.9 0.3 (0.3) 40.5 9.6 7.6 8.0 4.6
Công ty 7 62.9 4.7 2.9 3.6 4.0 66.8 7.1 5.1 6.1 4.7
Công ty 8 37.6 19.7 8.9 10.8 5.6 50.4 33.9 25.6 19.7 11.8
Công ty 9 42.7 9.9 7.0 5.3 2.9 42.5 9.4 6.8 4.6 3.0
Phân vị thứ 25 42.7 6.9 5.9 3.6 2.9 48.9 9.6 7.4 6.1 4.6
Trung bình 49.2 9.9 7.0 6.2 4.0 52.4 11.7 9.4 8.0 6.2
Trung vị thứ 75 62.4 15.3 8.9 9.4 5.6 55.6 12.6 10.4 10.5 6.6
Công ty mục tiêu 48.1 9.6 7.7 7.7 5.8 46.9 9.0 7.3 7.1 5.5

Bảng 7. 4. Trình bày các thông tin theo dạng tiêu chuẩn.

5/3/2020 C7 - Định giá Doanh nghiệp tiếp cận theo hướng thị trường 24
2020/5/3

4.2. B2 – Tìm cty/nhóm cty tương đồng


4.2.2. ĐK tương đồng về ngành nghề kinh doanh, quy mô & tình hình tài chính

Công ty Doanh Tỷ số thanh Tỷ số thanh Vốn luân Vòng quay Tổng nợ Vốn chủ sở Nợ/Vốn
thu/TS toán hiện toán nhanh chuyển/TS HTK (triệu $) hữu (triệu $) chủ sở
tại hữu
Công ty 1 0.9 2.9 2.4 0.7 3.4 3.1 47.0 0.1
Công ty 2 1.2 2.8 1.6 0.4 2.5 12.8 28.5 0.4
Công ty 3 1.2 2.4 1.4 0.3 2.4 8.6 32.2 0.3
Công ty 4 1.0 5.9 3.9 0.6 2.8 1.8 43.7 0.0
Công ty 5 1.0 2.9 2.2 0.3 3.8 3.7 19.9 0.2
Công ty 6 0.9 1.7 0.8 0.2 2.2 7.3 21.1 0.3
Công ty 7 1.3 4.0 2.6 0.5 2.9 0.1 16.1 0.0
Công ty 8 0.7 7.6 4.4 0.7 2.2 _ 26.2 _
Công ty 9 1.3 2.2 1.0 0.3 2.5 4.2 7.1 0.6
Phân vị thứ 25 0.9 2.4 1.4 0.3 2.4 1.8 19.9 0.0
Trung bình 1.0 2.9 2.2 0.4 2.5 3.7 26.2 0.2
Trung vị thứ 75 1.2 4.0 2.6 0.6 2.9 7.3 32.2 0.3
Công ty mục 1.3 3.9 3.1 0.6 2.0 _ 3.8 _
tiêu

Bảng 7. 4. Trình bày các thông tin theo dạng tiêu chuẩn.

5/3/2020 C7 - Định giá Doanh nghiệp tiếp cận theo hướng thị trường 25

4.3. Bước 3 - Ước tính giá trị cho công ty mục tiêu
4.3.1. Mô hình bội số ước tính giá trị của công ty mục tiêu
Một trong các ưu điểm theo cách tiếp cận thị trường là đơn giản để thực hiện.
Cách tiếp cận này chỉ đòi hỏi một số phép tính toán đơn giản, phụ thuộc vào bội
số được lựa chọn. Công thức căn bản như sau:
Bội số Giá
định giá Tham
số
Giá (P): Giá trị thị trường của vốn đầu tư (MVIC) hoặc giá trị thị trường của
vốn cổ phần (MVEq) phải tương ứng với thông số thích hợp, các đối tượng cung
cấp trong mẫu số.
Tham số: có thể là doanh thu, thu nhập ròng, giá trị sổ sách,……

5/3/2020 C7 - Định giá Doanh nghiệp tiếp cận theo hướng thị trường 26
2020/5/3

4.3. Bước 3 - Ước tính giá trị cho công ty mục tiêu
4.3.1. Mô hình bội số ước tính giá trị của công ty mục tiêu
4.3.1.1 Tử số: Vốn cổ phần (MVEq) và Vốn đầu tư (MVIC)
• Giá trị thị trường của vốn cổ phần (MVEq) đơn giản chỉ là số lượng cổ phần thường
đang lưu hành nhân với giá thị trường. Nếu có nhiều loại cổ phần, vốn chủ sở hữu
sẽ là tổng giá trị của tất cả các loại cổ phần.
• Còn giá trị thị trường của vốn đầu tư (MVIC) tư sẽ bằng giá trị thị trường của vốn
cổ phần cộng với các khoản nợ có phát sinh lãi. Một cách để đưa giá trị thị trường
của nợ vào MVIC đơn giản nhất là dùng giá trị sổ sách của nợ. Điều này thường
đúng đối với các khoản nợ ngắn hạn; tuy nhiên, kết quả sẽ bị lệch khi áp dụng cho
các khoản nợ dài hạn. Giá trị thị trường của khoản nợ dài hạn có thể được xem xét
nếu nó đại diện một tỷ lệ đáng kể trong cấu trúc vốn và nếu lãi suất thị trường hiện
tại của khoản nợ so sánh (có thể so sánh về chất lượng tín dụng, các đặc điểm về
việc trả nợ, và kỳ hạn) cao hơn hoặc thấp hơn đáng kể so với lãi suất khoản nợ của
công ty cần định giá.
Việc lựa chọn dùng MVEq hay MVIC là mục tiêu của việc định giá, cấu trúc vốn
của công ty định giá và công ty tham chiếu, và các ưu tiên của nhà phân tích.

5/3/2020 C7 - Định giá Doanh nghiệp tiếp cận theo hướng thị trường 27

4.3. Bước 3 - Ước tính giá trị cho công ty mục tiêu
4.3.1. Mô hình bội số ước tính giá trị của công ty mục tiêu
4.3.1.2 Mẫu số: Các chỉ tiêu sử dụng

Mẫu số là các chỉ tiêu được sử dụng trên báo cáo tài chính cụ thể các khoản mục:

Tham số tương ứng


với MVIC
Tham số tương ứng
với MVEq Ví dụ : trong tỷ số giá/EBIT, giá là MVIC, vì thu nhập trước khi
Doanh thu Thu nhập trước thuế trả lãi và thuế sẽ được thanh toán cho cả chủ nợ và cổ đông.
EBITDA Thu nhập ròng Trong tỷ số giá/thu nhập ròng, giá chỉ là giá trị thị trường của
EBIT Dòng tiền
vốn chủ sở hữu, vì thu nhập ròng là sau khi trả lãi cho chủ nợ
Thu nhập ròng không Giá trị sổ sách của vốn cổ
nợ phần và đại diện cho số tiền có thể có cho các cổ đông. Bất kỳ mẫu
Dòng tiền không nợ
số nào ngoại trừ lãi (ví dụ, EBIT hoặc EBITDA) thường phải
Tổng tài sản
phù hợp với số tử tương ứng (ví dụ, MVIC).
Giá trị sổ sách hữu hình
của vốn đầu tư

5/3/2020 C7 - Định giá Doanh nghiệp tiếp cận theo hướng thị trường 28
2020/5/3

4.3. Bước 3 - Ước tính giá trị cho công ty mục tiêu
4.3.1. Mô hình bội số ước tính giá trị của công ty mục tiêu
4.3.1.2 Mẫu số: Các chỉ tiêu sử dụng

• Trên lý thuyết, mẫu số tốt nhất được sử dụng dựa trên các giá trị kỳ vọng (nghĩa là sử
dụng doanh thu hoặc thu nhập kỳ vọng của năm sau). Nó phù hợp với tử số, vì giá trị
của vốn cổ phần hoặc vốn đầu tư là một khái niệm tương lai, chứa đựng sự đánh giá tốt
nhất của thị trường về các triển vọng trong tương lai.
• Trên thực tế, các giá trị mẫu số thường dựa trên các thông tin trong những năm tài
chính gần nhất so với ngày định giá vì nhà định giá giả định các giá trị này trong tương
lai gần sẽ không thay đổi. Do đó, trong những thông tin năm tài chính gần nhất vẫn sử
dụng được trong các phương pháp định giá.

5/3/2020 C7 - Định giá Doanh nghiệp tiếp cận theo hướng thị trường 29

4.3. Bước 3 - Ước tính giá trị thực cho công ty mục tiêu
4.3.1. Mô hình bội số ước tính giá trị của công ty mục tiêu
4.3.1.2 Mẫu số: Các chỉ tiêu sử dụng

• Chỉ tiêu thường được sử dụng phổ biến là EBIT hoặc EBITDA vì các giá trị này đã
loại trừ ra các khoản thu nhập không hoạt động, các khoản tài trợ và các khoản sinh
lợi từ tấm chắn thuế khỏi thu nhập ròng. Do đó, giúp giảm sự khác biệt giữa công ty
tương đồng và công ty mục tiêu.

• Do đó, các nhà định giá có xu hướng sử dụng cùng một bộ các bội số để định giá tất
cả các công ty, tuy nhiên do bất cân xứng thông tin nên các nhà định giá sẽ đưa ra
những bội số khác nhau và kết quả định giá khác nhau. Các yếu tố ảnh hưởng đến việc
sử dụng bội số của nhà định giá là:

5/3/2020 C7 - Định giá Doanh nghiệp tiếp cận theo hướng thị trường 30
2020/5/3

4.3. Bước 3 - Ước tính giá trị thực cho công ty mục tiêu
4.3.1. Mô hình bội số ước tính giá trị của công ty mục tiêu
4.3.1.2 Mẫu số: Các chỉ tiêu sử dụng

- Các yếu tố ảnh hưởng đến việc sử dụng bội số của nhà định giá là:
Ngành kinh doanh : Trong lĩnh vực sản xuất thường sử dụng tỷ số P/E.
Trong lĩnh vực ngân hàng, tỷ số P/B thường được ưa chuộng hơn. Ngược
lại, trong lĩnh vực dịch vụ các nhà đầu tư thường sử dụng tỷ số P/S.

5/3/2020 C7 - Định giá Doanh nghiệp tiếp cận theo hướng thị trường 31

4.3. Bước 3 - Ước tính giá trị cho công ty mục tiêu
4.3.1. Mô hình bội số ước tính giá trị của công ty mục tiêu
4.3.1.2 Mẫu số: Các chỉ tiêu sử dụng

 Công ty mục tiêu. Các mô hình bội số định giá thích hợp có thể được đưa ra trong
tình huống đặc biệt cho công ty mục tiêu và nhà phân tích nên chọn một mô hình bội
số định giá khác hoặc một cách đo lường khác.

Ví dụ: Nếu dựa trên tiêu chí ngành mà công ty mục tiêu đang hoạt động thì phương pháp
định giá tỷ số P/E là thích hợp. Tuy nhiên, nếu nhà phân tích nhận thấy rằng trong
khoảng một năm tới công ty này sẽ có thu nhập ròng âm thì tỷ số định giá P/E sẽ cho ra
mức giá âm và điều này là không hợp lý nên => Nhà định giá sẽ chọn mô hình định giá
khác.

5/3/2020 C7 - Định giá Doanh nghiệp tiếp cận theo hướng thị trường 32
2020/5/3

4.3. Bước 3 - Ước tính giá trị cho công ty mục tiêu
4.3.1. Mô hình bội số ước tính giá trị của công ty mục tiêu
4.3.1.3 Tính bội số định giá

Bội số Giá
định giá Tham
số
Lưu ý: khi sử dụng công thức trên để tính toán, nhà định giá cần đánh giá sự tương thích
giữa tử số và mẫu số.

𝐺𝑖á
𝐺𝑖á 𝑡𝑟ị ô ụ ê = × 𝑇ℎ𝑎𝑚 𝑠ố ụ ê − 𝑁ợ ụ ê ∗
𝑇ℎ𝑎𝑚 𝑠ố ế

* Các bội số đầu tư vốn


5/3/2020 C7 - Định giá Doanh nghiệp tiếp cận theo hướng thị trường 33

4.3. Bước 3 - Ước tính giá trị cho công ty mục tiêu
4.3.1. Mô hình bội số ước tính giá trị của công ty mục tiêu
4.3.1.3 Tính bội số định giá
Tham số tương ứng với Tham số tương ứng
MVIC với MVEq

Doanh thu Thu nhập trước thuế

EBITDA Thu nhập ròng

EBIT Dòng tiền

Thu nhập ròng không Giá trị sổ sách của vốn


nợ cổ phần

Dòng tiền không nợ

Tổng tài sản

Giá trị sổ sách hữu


hình của vốn đầu tư

5/3/2020 C7 - Định giá Doanh nghiệp tiếp cận theo hướng thị trường 34
2020/5/3

4.3. Bước 3 - Ước tính giá trị cho công ty mục tiêu
4.3.1. Mô hình bội số ước tính giá trị của công ty mục tiêu
4.3.1.4 Các bội số thường được sử dụng

Tỷ số P/E: là một trong những tỷ số thường hay được sử dụng nhất bởi các nhà định giá
để tìm ra giá trị của doanh nghiệp. Lưu ý:
• EPS có thể có giá trị rất nhỏ, bằng 0 và thậm chí là âm. Trong những trường hợp này thì
bội số P/E sẽ không có ý nghĩa để định giá.
• Nhà phân tích khó có thể phân tách được các khoản thu nhập nào là thường xuyên vào
khoản thu nhập nào là bất thường của công ty.
• EPS bị ảnh hưởng rất lớn bởi chế độ kế toán mà công ty đang lựa chọn. Điều này có thể
làm cho EPS bị bóp méo so với giá trị thực từ đó ảnh hưởng rất lớn đến kết quả định giá
cho công ty mục tiêu.

5/3/2020 C7 - Định giá Doanh nghiệp tiếp cận theo hướng thị trường 35

4.3. Bước 3 - Ước tính giá trị cho công ty mục tiêu
4.3.1. Mô hình bội số ước tính giá trị của công ty mục tiêu
4.3.1.4 Các bội số thường được sử dụng

Tỷ số P/B: với

Một số thuận lợi:


• Bởi vì giá trị sổ sách của vốn cổ phần luôn luôn có giá trị dương nên nhà định giá có thể
sử dụng tỷ số P/B khi EPS bằng 0 hoặc âm.
• Bởi vì giá trị sổ sách trên mỗi cổ phiếu ổn định hơn EPS, do đó tỷ số P/B có thể có ý
nghĩa hơn P/E khi EPS cao hoặc thấp bất thường hoặc có sự biến động lớn.

5/3/2020 C7 - Định giá Doanh nghiệp tiếp cận theo hướng thị trường 36
2020/5/3

4.3. Bước 3 - Ước tính giá trị cho công ty mục tiêu
4.3.1. Mô hình bội số ước tính giá trị của công ty mục tiêu
4.3.1.4 Các bội số thường được sử dụng

Tỷ số P/B: với

Một số hạn chế:


• Tỷ số P/B không thể đo lường được các tài sản ngoại bảng mặc dù các tài sản này có thể
là các tài sản có tham gia vào hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty như: thương
hiệu, trong nhiều công ty dịch vụ, vốn con người được xem như một yếu tố hoạt động
và nó quan trọng hơn cả các tài sản hữu hình nhưng nó không được phản ánh như một
tài sản trên bảng cân đối kế toán
• Việc mua lại cổ phần hoặc phát hành mới cổ phiếu có thể gây ra các bóp méo đối với tỷ
số này.

5/3/2020 C7 - Định giá Doanh nghiệp tiếp cận theo hướng thị trường 37

4.3. Bước 3 - Ước tính giá trị cho công ty mục tiêu
4.3.1. Mô hình bội số ước tính giá trị của công ty mục tiêu
4.3.1.4 Các bội số thường được sử dụng

Tỷ số P/S: Tỷ số P/S được tính bằng cách lấy giá mỗi cổ phiếu chia cho doanh thu thuần
hàng năm trên mỗi cổ phiếu (doanh thu thuần là tổng doanh thu trừ đi các khoản giảm trừ
doanh thu như giảm giá hàng bán, hàng bán bị trả lại và chiết khấu thương mại)
Một số thuận lợi:
• Doanh thu ít bị bóp méo hoặc thao túng hơn là các chỉ tiêu khác, doanh thu có thể có giá
trị dương ngay cả khi EPS âm. Do đó, các nhà phân tích có thể sử dụng P/S khi EPS âm,
trong khi P/E dựa trên EPS bằng không hoặc âm không có ý nghĩa.
• Do doanh thu nói chung ổn định hơn so với EPS khi phản ánh hoạt động và đòn bẩy tài
chính, P/S nhìn chung ổn định hơn P/E. P/S có thể có ý nghĩa hơn P/E khi EPS cao hoặc
thấp bất thường.

5/3/2020 C7 - Định giá Doanh nghiệp tiếp cận theo hướng thị trường 38
2020/5/3

4.3. Bước 3 - Ước tính giá trị cho công ty mục tiêu
4.3.1. Mô hình bội số ước tính giá trị của công ty mục tiêu
4.3.1.4 Các bội số thường được sử dụng

Tỷ số P/S: Tỷ số P/S được tính bằng cách lấy giá mỗi cổ phiếu chia cho doanh thu thuần
hàng năm trên mỗi cổ phiếu (doanh thu thuần là tổng doanh thu trừ đi các khoản giảm trừ
doanh thu như giảm giá hàng bán, hàng bán bị trả lại và chiết khấu thương mại)
Một số hạn chế:
• Một doanh nghiệp có thể cho thấy doanh số bán hàng tăng trưởng cao ngay cả khi nó
hoạt động không hiệu quả.
• P/S không phản ánh sự khác nhau về cấu trúc chi phí giữa các công ty khác nhau.

5/3/2020 C7 - Định giá Doanh nghiệp tiếp cận theo hướng thị trường 39

4.3. Bước 3 - Ước tính giá trị cho công ty mục tiêu
4.3.2. Tính toán bội số cho công ty mục tiêu
Bước cuối cùng trong phương pháp định giá này là ước tính ra giá trị cho công ty mục
tiêu bằng cách áp dụng mô hình bội số để tính toán ra các bội số giá của nhóm công ty
tương đồng (đã thực hiện ở các bước trước đó), từ đó nhà định giá sẽ áp dụng hệ số điều
chỉnh thích hợp theo phán đoán chuyên môn để tìm ra giá trị của công ty cần định giá.

=> Lúc này các công ty còn lại sau khi nhà định giá đã tiến hành sàng lọc thông tin đều là
những công ty hợp lý có thể so sánh với công ty mục tiêu.

5/3/2020 C7 - Định giá Doanh nghiệp tiếp cận theo hướng thị trường 40
2020/5/3

4.3. Bước 3 - Ước tính giá trị cho công ty mục tiêu
4.3.2. Tính toán bội số cho công ty mục tiêu
Giá trị thị trường (triệu
MVIC MVEq
$)
Công ty Nợ/MVEq
Vốn cổ Số công Lợi nhuận Thu nhập Giá trị sổ
Đầu tư vốn Doanh thu EBITDA EBIT
phần nhân trước thuế ròng sách

Công ty 1 42.3 45.4 0.1 144 0.7 10.1 11.9 10.6 16.9 0.9
Công ty 2 33.7 46.5 0.4 132 0.8 4.9 6.6 5.8 10.2 1.2
Công ty 3 56.1 64.7 0.2 263 1.2 14.4 17 70.1 112.2 1.7
Công ty 4 55.3 57.1 0 158 1.1 9.5 12.7 11.8 17.8 1.3
Công ty 5 64.6 68.3 0.1 565 1.9 5.6 6.4 13.2 22.3 3.2
Công ty 6 6.7 14 1.1 68 0.5 10 15.6 67 — 0.3
Công ty 7 20.2 20.3 0 152 0.7 15.6 25.4 20.2 18.4 1.3
Công ty 8 16 16 — 160 0.8 3.8 8.4 7 13.3 0.6
Công ty 9 10.1 14.3 0.4 122 0.8 8.4 11.9 11.2 20.2 1.4

Phân vị thứ 25 16 16 0 132 0.7 5.6 8.4 10.6 16 0.9

Trung bình 33.7 45.4 0.1 152 0.8 9.5 11.9 11.8 18.1 1.3

Phân vị thứ 75 55.3 57.1 0.4 160 1.1 10.1 15.6 20.2 20.7 1.4

Hệ số điều chỉnh 0.8 0.4 0.4 0.5 1.1 1.2 0

Bảng 1: Các chỉ tiêu được sử dụng trong mô hình bội số giữa nhóm công ty tương đồng và công ty mục tiêu.
5/3/2020 C7 - Định giá Doanh nghiệp tiếp cận theo hướng thị trường 41

4.3. Bước 3 - Ước tính giá trị cho công ty mục tiêu
4.3.2. Tính toán bội số cho công ty mục tiêu
MVIC/ MVEq/
Giá trị sổ sách
Công ty Lợi nhuận
Doanh thu EBITDA EBIT Thu nhập ròng của vốn cổ
trước thuế
phần
Công ty 1 3.6 5.1 4.8 4.2 5.1 3.4

Công ty 2 4.2 2.5 2.6 2.3 3.1 4.5

Công ty 3 6.2 7.2 6.8 28.0 33.7 6.6

Công ty 4 5.7 4.8 5.1 4.7 5.3 4.8

Công ty 5 9.9 2.8 2.6 5.3 6.7 12.3

Công ty 6 2.6 5.0 6.2 26.8 — 1.2

Công ty 7 3.6 7.8 10.2 8.1 5.5 4.8

Công ty 8 4.2 1.9 3.4 2.8 4.0 2.3

Công ty 9 4.2 4.2 4.8 4.5 6.1 5.4

Phân vị thứ 25 3.6 2.8 3.4 4.2 4.8 3.4

Trung bình 4.2 4.8 4.8 4.7 5.4 4.8


Bảng 2: Giá trị vốn cổ phần (đvt:
Phân vị thứ 75 5.7 5.1 6.2 8.1 6.2 5.4 triệu $)

5/3/2020 C7 - Định giá Doanh nghiệp tiếp cận theo hướng thị trường 42
2020/5/3

4.3. Bước 3 - Ước tính giá trị cho công ty mục tiêu
4.3.2. Tính toán bội số cho công ty mục tiêu
Giá trị vốn chủ sở hữu dựa trên bội số giá MVIC được tính toán như sau:

𝑀𝑉𝐼𝐶
𝐺𝑖á 𝑡𝑟ị 𝑣ố𝑛 𝑐ổ 𝑝ℎầ𝑛Đị á = × 𝐷𝑜𝑎𝑛ℎ 𝑡ℎ𝑢Đị á − 𝑁ợĐị á
𝐷𝑜𝑎𝑛ℎ 𝑡ℎ𝑢 á

Sử dụng doanh thu từ công ty 1 trong bảng 1 và áp dụng vào công thức của công ty định giá
cho thấy giá trị của vốn cổ phần của công ty mục tiêu như sau:

𝐺𝑖á 𝑡𝑟ị 𝑣ố𝑛 𝑐ổ 𝑝ℎầ𝑛Đị á = 0.7 × 5.2 − 0.0 = 3.6 (𝑡𝑟𝑖ệ𝑢 $)

5/3/2020 C7 - Định giá Doanh nghiệp tiếp cận theo hướng thị trường 43

4.3. Bước 3 - Ước tính giá trị cho công ty mục tiêu
4.3.2. Tính toán bội số cho công ty mục tiêu
Giá trị vốn chủ sở hữu dựa trên bội số giá MVEq được tính toán như sau:

𝑀𝑉𝐸𝑞
𝐺𝑖á 𝑡𝑟ị 𝑣ố𝑛 𝑐ổ 𝑝ℎầ𝑛Đị á = × 𝑇ℎ𝑢 𝑛ℎậ𝑝 𝑟ò𝑛𝑔Đị á
𝑇ℎ𝑢 𝑛ℎậ𝑝 𝑟ò𝑛𝑔 á

Sử dụng bội số thu nhập ròng từ công ty 1 trong bảng 1 và áp dụng vào thu nhập ròng của
công ty định giá:

𝐺𝑖á 𝑡𝑟ị 𝑣ố𝑛 𝑐ổ 𝑝ℎầ𝑛Đị á = 16.9 × 0.3 = 5.1 (𝑡𝑟𝑖ệ𝑢 $)

5/3/2020 C7 - Định giá Doanh nghiệp tiếp cận theo hướng thị trường 44
2020/5/3

4.3. Bước 3 - Ước tính giá trị thực cho công ty mục tiêu
4.3.2. Tính toán bội số cho công ty mục tiêu
Trong hai bội số giá là MVIC và MVEq thì nhà định giá sẽ sử dụng bội số giá nào?
 Các nhà định giá sẽ dựa vào các phán đoán chuyên môn để đưa ra quyết định lựa chọn
bội số giá thích hợp để sử dụng.

=> Trong ví dụ này, mô hình bội số giá thích hợp nhất để sử dụng là MVIC/EBIT và
MVIC/EBITDA

5/3/2020 C7 - Định giá Doanh nghiệp tiếp cận theo hướng thị trường 45

4.3. Bước 3 - Ước tính giá trị thực cho công ty mục tiêu
4.3.3. Thực hiện các điều chỉnh cho sự khác biệt

Nhà định giá sẽ tiến


Áp dụng một hệ số
hành tính các tỷ số
điều chỉnh để tính
P/E, P/S hay P/B
toán ra giá trị của
của nhóm công ty
công ty mục tiêu.
tương đồng

Các tỷ số khác nhau sẽ được áp dụng cho các công ty mục tiêu hoạt động trong
các ngành khác nhau

5/3/2020 C7 - Định giá Doanh nghiệp tiếp cận theo hướng thị trường 46
2020/5/3

4.3. Bước 3 - Ước tính giá trị cho công ty mục tiêu
4.3.3.1. Điều chỉnh tốc độ tăng trưởng của công ty mục tiêu
Bước 1: Ước tính tốc độ tăng trưởng ngắn hạn cho công ty mục tiêu
Các mức tăng trưởng ngắn hạn này có thể thu thập được từ các nhà phân tích cổ phiếu
hoặc một số báo cáo của các tổ chức uy tín chẳng hạn như Thompson First Call, I/B/E/S
và Zacks.
Tuy nhiên:
- Đây không phải là ước tính tăng trưởng trong dài hạn (thường chỉ là 3-5 năm tới)
- Các nhà phân tích có thể đưa ra các đánh giá thiên lệch vì họ lạc quan về triển vọng
của các công ty ở tương lai để họ có thể bán cổ phiếu của công ty dễ dàng hơn.
- Giả định ngầm định ở đây là sự tăng trưởng của công ty là phù hợp với ngành mà
công ty đang hoạt động.

5/3/2020 C7 - Định giá Doanh nghiệp tiếp cận theo hướng thị trường 47

4.3. Bước 3 - Ước tính giá trị cho công ty mục tiêu
4.3.3.1. Điều chỉnh tốc độ tăng trưởng của công ty mục tiêu
Bước 2: Tính toán tốc độ tăng trưởng trung bình cho công ty mục tiêu
Việc điều chỉnh tốc độ tăng trưởng ở đây đòi hỏi phải điều chỉnh tốc độ tăng trưởng trong
ngắn hạn thành tốc độ tăng trưởng vĩnh viễn (tốc độ tăng trưởng trong dài hạn hay tốc độ
tăng trưởng trung bình), điều này không được cung cấp bởi nguồn nào trên thị trường.

Giả sử nhà định giá sử dụng các ước tính về tốc độ tăng trưởng của các nhà phân tích
được đánh giá trong 3 đến 5 năm tới, thì nhà định giá phải tìm ra mức tăng trưởng cho
các giai đoạn tiếp theo (năm thứ 4 hoặc thứ 6 trở lên). Mục tiêu là để hợp nhất hai mức
tăng trưởng này với nhau, để đạt được tốc độ tăng trưởng trung bình hàng năm duy nhất
có thể được sử dụng trong điều chỉnh này.

5/3/2020 C7 - Định giá Doanh nghiệp tiếp cận theo hướng thị trường 48
2020/5/3

4.3. Bước 3 - Ước tính giá trị cho công ty mục tiêu
4.3.3.1. Điều chỉnh tốc độ tăng trưởng của công ty mục tiêu
Tốc độ tăng trưởng trung bình (g0) được tính toán như sau:
CF × (1 + g ) × (1 + g )
CF CF CF × (1 + g ) r−g
Giá trị = = + + ⋯+
r−g (1 + r) (1 + r) (1 + r)

Với:
g1: Ước tính tăng trưởng của các nhà phân tích (giả định sẽ áp dụng cho giai đoạn 5 năm)
g2: Tốc độ tăng trưởng EPS hàng năm sau 5 năm đầu
r: Lãi suất chiết khấu
CF1: Dòng tiền năm 1

5/3/2020 C7 - Định giá Doanh nghiệp tiếp cận theo hướng thị trường 49

4.3. Bước 3 - Ước tính giá trị cho công ty mục tiêu
4.3.3.1. Điều chỉnh tốc độ tăng trưởng của công ty mục tiêu
Bước 3: Tính toán bội số điều chỉnh
Công thức để điều chỉnh bội số giá với sự tăng trưởng của các công ty tương đồng là:
1
𝐵ộ𝑖 𝑠ốđ ề ỉ =
1
+𝑔 ố − 𝑔đ ề ỉ
𝐵ộ𝑖 𝑠ố ố
Trong đó:
g: Tốc độ tăng trưởng liên tục được ước tính
(ggốc là tốc độ tăng trưởng của công ty tương đồng và gđiều chỉnh là tốc độ tăng trưởng của
công ty mục tiêu).
Bội số: Bất kỳ chỉ tiêu nào dựa trên các tham số báo cáo thu nhập.

5/3/2020 C7 - Định giá Doanh nghiệp tiếp cận theo hướng thị trường 50
2020/5/3

4.3. Bước 3 - Ước tính giá trị cho công ty mục tiêu
4.3.3.1. Điều chỉnh tốc độ tăng trưởng của công ty mục tiêu
Ví dụ:
Công ty tương đồng có tỷ số P/E là 20, tỷ lệ tăng trưởng vĩnh viễn trung bình là 10.5%
Tỷ lệ tăng trưởng trung bình vĩnh viễn của công ty mục tiêu là 7.5%.

Bội số điều chỉnh sẽ là:


1/([1/20] + 10.5% – 7.5%) = 1/(0.05 + 0.03) = 12.5

=> Kết quả này thấp hơn đáng kể so với P/E của công ty tương đồng ban đầu là 20. Điều
này có ý nghĩa là bởi vì tốc độ tăng trưởng của công ty mục tiêu thấp hơn một chút so với
công ty tương đồng. Con số 12.5 đại diện cho P/E của công ty mục tiêu tương tự như
công ty tương đồng nhưng có tốc độ tăng trưởng là 7.5%.

5/3/2020 C7 - Định giá Doanh nghiệp tiếp cận theo hướng thị trường 51

4.3. Bước 3 - Ước tính giá trị cho công ty mục tiêu
4.3.3.1. Điều chỉnh tốc độ tăng trưởng của công ty mục tiêu
Bước 4: Điều chỉnh tốc độ tăng trưởng tương đồng với tốc độ tăng trưởng trong
phương pháp thu nhập
Nếu tốc độ tăng trưởng của công ty mục tiêu cao hơn nhiều so với các công ty tương
đồng và không có sự điều chỉnh nào phù hợp cho sự khác biệt này thì phương pháp tiếp
cận thu nhập sẽ cho kết quả định giá cao hơn nhiều so với phương pháp thị trường và
ngược lại.

=> Công thức điều chỉnh tốc độ tăng trưởng này có thể giúp giải quyết
sự khác biệt giữa phương pháp thị trường và các phương pháp định giá
khác.

5/3/2020 C7 - Định giá Doanh nghiệp tiếp cận theo hướng thị trường 52
2020/5/3

4.3. Bước 3 - Ước tính giá trị thực cho công ty mục tiêu
4.3.3.2. Điều chỉnh tác động của quy mô công ty

Các công ty có quy Nhà định giá có thể


mô nhỏ hơn thường cố gắng giới hạn
đối mặt với nhiều Các công ty nhỏ việc lựa chọn các
rủi ro kinh doanh và hơn có xu hướng có công ty tương đồng
rủi ro tài chính hơn bội số thấp hơn cho những công ty
so với các công ty có cùng quy mô với
có quy mô lớn công ty mục tiêu.

Tuy nhiên trên thực tế, các công ty tương đồng phù hợp thường có quy mô khác biệt đáng kể
so với công ty đang được định giá.

=> Phải điều chỉnh các công ty tương đồng nhưng có sự khác biệt về quy mô.

5/3/2020 C7 - Định giá Doanh nghiệp tiếp cận theo hướng thị trường 53

4.3. Bước 3 - Ước tính giá trị cho công ty mục tiêu
4.3.3.2. Điều chỉnh tác động của quy mô công ty
Các thay đổi này có thể được thực hiện bằng cách sử dụng công thức đơn giản sau đây:

1
𝐵ộ𝑖 𝑠ố đ𝑖ề𝑢 𝑐ℎỉ𝑛ℎ =
1
+ (𝛼𝜖𝜃)
𝐵ộ𝑖 𝑠ố
Với:
𝜃: Sự gia tăng được yêu cầu trong lãi suất chiết khấu vốn chủ sở hữu
(Nếu công ty hướng dẫn là có qui mô lớn hơn so với công ty định giá.)
𝛼: Hệ số điều chỉnh cho mẫu số
𝜖: Hệ số điều chỉnh cho tử số (Tỷ lệ giá trị vốn cổ phần so với tổng vốn đầu tư của công
ty tương đồng). Khi sử dụng bội số vốn chủ sở hữu thì 𝜖 = 1.

5/3/2020 C7 - Định giá Doanh nghiệp tiếp cận theo hướng thị trường 54
2020/5/3

4.3. Bước 3 - Ước tính giá trị cho công ty mục tiêu
4.3.3.2. Điều chỉnh tác động của quy mô công ty
Giả sử một công ty tương đồng lớn hơn thuộc nhóm 80% của NYSE có các thông tin như
sau trước khi xem xét bất kỳ điều chỉnh nào:
P/E 11.111
Giả sử một công ty tham chiếu lớn hơn thì trong
MVIC/EBIT sau thuế 11.111
thập phân vị thứ tám và công ty định giá nhỏ hơn
P/Doanh thu 1.389
thì trong các thập phân vị thứ mười. Giả sử tỷ suất
MVIC/Doanh thu 3.472
sinh lợi trung bình cho các công ty trong thập phân
Tỷ suất chiết khấu vốn cổ phần 14.00% vị thứ tám, trên trung bình, thấp hơn 4,18% so với
Tốc độ tăng trưởng 5.00% tỷ suất sinh lợi trung bình cho các công ty nhỏ hơn
Tỷ lệ vốn hóa vốn cổ phần 9.00% trong thập phân vị thứ mười. Với những điều kiện
Doanh thu/Thu nhập 8 này, hầu hết các nhà phân tích đều đồng ý rằng lãi
Doanh thu/EBIT sau thuế 3.2 suất chiết khấu vốn chủ sở hữu cho công ty định
Vốn cổ phần/MVIC 40.00%
giá có thể lớn hơn 4,18% so với lãi suất chiết khấu
vốn chủ sở hữu cho công ty tham chiếu. 𝜃 = 4,18%
5/3/2020 C7 - Định giá Doanh nghiệp tiếp cận theo hướng thị trường 55

4.3. Bước 3 - Ước tính giá trị cho công ty mục tiêu
4.3.3.2. Điều chỉnh tác động của quy mô công ty
Tỷ lệ vốn hóa vốn cổ phần là 13.18% (= 9.00%+ 4.18%) và điều chỉnh P/E là 7.7587 (=
). Kết quả tương tự có thể thu được bằng cách sử dụng mẫu tổng quát đã đề cập ở
. %
trên: P/E 11.111
MVIC/EBIT sau thuế 11.111
Phương trình 1: 𝐵ộ𝑖 𝑠ố đ𝑖ề𝑢 𝑐ℎỉ𝑛ℎ = P/Doanh thu 1.389
ộ ố
MVIC/Doanh thu 3.472

Tỷ suất chiết khấu vốn cổ phần 14.00%


Áp dụng vào ví dụ trên là: 7.587 =
. % Tốc độ tăng trưởng 5.00%
.
Tỷ lệ vốn hóa vốn cổ phần 9.00%
Mức thấp hơn của 7.587 đại diện cho số tiền P/E của công ty Doanh thu/Thu nhập 8
tương đồng nếu là cùng quy mô với công ty mục tiêu. Doanh thu/EBIT sau thuế 3.2

Vốn cổ phần/MVIC 40.00%

5/3/2020 C7 - Định giá Doanh nghiệp tiếp cận theo hướng thị trường 56
2020/5/3

4.3. Bước 3 - Ước tính giá trị cho công ty mục tiêu
4.3.3.2. Điều chỉnh tác động của quy mô công ty
Việc điều chỉnh số vốn đầu tư đòi hỏi phải sử dụng thêm một phần thông tin về công ty
tương đồng 𝜖 = Vốn cổ phần/MVIC (tỷ lệ giá trị thị trường của vốn cổ phần với giá trị thị
trường của tổng vốn đầu tư).

Giá trị vốn đầu tư được tính toán bằng cách chia dòng tiền thuần dự kiến cho vốn đầu tư
cho tỷ lệ vốn hóa đầu tư. Tốc độ vốn hóa vốn đầu tư lại được tính từ chi phí vốn bình
quân gia quyền (WACC). WACC bị ảnh hưởng bởi việc điều chỉnh tỷ lệ chiết khấu vốn
cổ phần chỉ trong phạm vi phần vốn góp cho tổng vốn đầu tư của công ty. Do đó, thay đổi
tỷ lệ chiết khấu vốn cổ phần chỉ cần được tính đến một phần.

=> Đây là lý do cho việc bổ sung các yếu tố 𝜖.

5/3/2020 C7 - Định giá Doanh nghiệp tiếp cận theo hướng thị trường 57

4.3. Bước 3 - Ước tính giá trị cho công ty mục tiêu
4.3.3.2. Điều chỉnh tác động của quy mô công ty
Trong ví dụ này, vốn chủ sở hữu của công ty tương đồng chiếm 40% vốn đầu tư. Theo
đó, chỉ số MVIC/EBIT sau thuế của công ty tương đồng cần được điều chỉnh từ 11.111
xuống 9.370.
P/E 11.111
MVIC/EBIT sau thuế 11.111
Phương trình 2: 𝐵ộ𝑖 𝑠ố đ𝑖ề𝑢 𝑐ℎỉ𝑛ℎ =
( ) P/Doanh thu 1.389
ộ ố
9.370 = MVIC/Doanh thu 3.472

Tỷ suất chiết khấu vốn cổ phần 14.00%


( %× . %)
. Tốc độ tăng trưởng 5.00%

Tỷ lệ vốn hóa vốn cổ phần 9.00%


Mức thấp hơn của 9.370 đại diện cho cơ sở đầu tư cơ bản của
Doanh thu/Thu nhập 8
vốn đầu tư sẽ được điều chỉnh xuống dưới về ảnh hưởng của
quy mô. Doanh thu/EBIT sau thuế 3.2

Vốn cổ phần/MVIC 40.00%

5/3/2020 C7 - Định giá Doanh nghiệp tiếp cận theo hướng thị trường 58
2020/5/3

4.3. Bước 3 - Ước tính giá trị cho công ty mục tiêu
Điều chỉnh các biến thể của các bội số cơ bản
Đôi khi các biến thể của bội số cơ sở được sử dụng. Chúng được hình thành từ các thay
thế về lợi nhuận. Ví dụ nhà định giá có thể quan tâm đến việc sử dụng doanh thu thay vì
thu nhập.
Để chuyển đổi từ cơ sở đo lường thu nhập sang một biến thể đo lường, một yếu tố quy
mô được sử dụng. Cụ thể, hệ số 𝛼 sẽ đại diện cho nhiều yêu cầu trong chuyển đổi. Ví dụ
nếu công ty tương đồng có thu nhập sau thuế 1 triệu đô la và doanh thu 8 triệu đô la thì
giá trị của 𝛼 sẽ là 8.
Khi lợi nhuận được tăng lên bởi một yếu tố 𝛼, sự thay đổi kết quả của cơ sở nên được
giảm bởi một yếu tố 1/𝛼.
Phương trình 3:
𝐵ộ𝑖 𝑠ố 1
𝐵𝑖ế𝑛 𝑡ℎể = =
𝛼 𝛼 × Tỷ lệ vốn hóa

5/3/2020 C7 - Định giá Doanh nghiệp tiếp cận theo hướng thị trường 59

4.3. Bước 3 - Ước tính giá trị cho công ty mục tiêu
4.3.3.2. Điều chỉnh tác động của quy mô công ty
Giá/doanh thu chưa điều chỉnh của công ty tương đồng chỉ là 1.389.
Phương trình 4: 𝐵ộ𝑖 𝑠ố đ𝑖ề𝑢 𝑐ℎỉ𝑛ℎ = P/E 11.111
( ) MVIC/EBIT sau thuế 11.111
ộ ố
1 P/Doanh thu 1.389
0.948 =
1 MVIC/Doanh thu 3.472
+ (8 × 100% × 4.18%)
1.389 Tỷ suất chiết khấu vốn cổ phần 14.00%

Phương trình này hàm ý rằng, sau khi điều chỉnh quy mô bội số hướng dẫn Tốc độ tăng trưởng 5.00%
biến thể (Trong trường hợp này, bội số giá/doanh thu của nó) nên được giảm Tỷ lệ vốn hóa vốn cổ phần 9.00%
từ 1,389 thành 0,948.
Doanh thu/Thu nhập 8

(Lưu ý: 𝜖 đã được chỉ định giá trị là 100%. Khi làm việc với bội số vốn cổ Doanh thu/EBIT sau thuế 3.2
phần như giá /thu nhập hoặc biến thể của chúng như giá/doanh thu, tỷ lệ vốn Vốn cổ phần/MVIC 40.00%
hóa cơ bản được lấy 100% từ tỷ lệ chiết khấu vốn cổ phần.)

5/3/2020 C7 - Định giá Doanh nghiệp tiếp cận theo hướng thị trường 60
2020/5/3

4.3. Bước 3 - Ước tính giá trị cho công ty mục tiêu
4.3.3.2. Điều chỉnh tác động của quy mô công ty
Trong ví dụ, doanh thu của MVIC/Doanh thu chưa điều chỉnh của công ty tương đồng là
3.472. Phương trình 4 cũng có thể được sử dụng để tìm điều chỉnh MVIC/Doanh thu:.
1 P/E 11.111
2.928 = MVIC/EBIT sau thuế 11.111
1
+ (3.2 × 40% × 4.18%)
3.472 P/Doanh thu 1.389

MVIC/Doanh thu 3.472


Phương trình này hàm ý rằng sau khi điều chỉnh quy mô, tỷ
Tỷ suất chiết khấu vốn cổ phần 14.00%
lệ MVIC/Doanh thu phải được giảm từ 3.482 xuống 2.928.
Tốc độ tăng trưởng 5.00%

Lưu ý: Khi làm việc với các tỷ lệ vốn đầu tư như MVIC/Thu nhập hoặc các Tỷ lệ vốn hóa vốn cổ phần 9.00%
biến thể của nó, chẳng hạn như MVIC/Doanh thu thì 𝜖 = 40% Doanh thu/Thu nhập 8

Ngoài ra, giá trị của 𝛼 cũng khác đi một chút. Thay vì 8 (= doanh thu/thu Doanh thu/EBIT sau thuế 3.2
nhập thuần) thì bây giờ 𝛼 phải là 3.2 (= doanh thu/sau thuế EBIT). Vốn cổ phần/MVIC 40.00%

5/3/2020 C7 - Định giá Doanh nghiệp tiếp cận theo hướng thị trường 61

4.3. Bước 3 - Ước tính giá trị cho công ty mục tiêu
4.3.3.2. Điều chỉnh tác động của quy mô công ty
Sử dụng cách tiếp cận này, sau khi thực hiện điều chỉnh đã có nhiều sửa đổi sau đây:

Các bội số Không điều chỉnh Có điều chỉnh


P/E 11.111 7.587
MVIC/EBIT sau thuế 11.111 9.370
P/Doanh thu 1.389 0.948
MVIC/Doanh thu 3.472 2.928

5/3/2020 C7 - Định giá Doanh nghiệp tiếp cận theo hướng thị trường 62

You might also like