Professional Documents
Culture Documents
Chuong 7 PDF
Chuong 7 PDF
C7 - Định giá Doanh nghiệp tiếp cận theo hướng thị trường
Nội Dung
2. Các khái niệm cơ bản dùng trong phương pháp định giá theo
cách tiếp cận thị trường
3. Nguyên tắc và nội dung phương pháp định giá theo cách tiếp
cận thị trường
Ưu nhược điểm
4. Quy trình định giá công ty mục tiêu theo cách tiếp cận thị
trường
C7 - Định giá Doanh nghiệp tiếp cận theo hướng thị trường 2
2020/5/3
Nắm được các khái niệm cơ bản, nguyên tắc, nội dung phương pháp định giá
theo hướng tiếp cận thị trường
Mục tiêu
chi tiết Tìm hiểu quy trình định giá công ty mục tiêu theo cách tiếp cận thị trường
Biết được những ưu điểm và nhược điểm của phương pháp tiếp cận thị trường
trong định giá
5/3/2020 C7 - Định giá Doanh nghiệp tiếp cận theo hướng thị trường 3
2. Các khái niệm cơ bản dùng trong phương pháp định giá theo cách tiếp cận thị trường
Nội dung
Công ty tương đồng: công ty có đặc điểm giống/ gần giống với công ty cần
định giá, về các tiêu chí như ngành nghề kinh doanh, quy mô công ty, hiệu
quả hoạt động, đặc thù ngành, tính đa dạng vùng miền...
Mục đích: sử dụng công ty tương đồng để làm cơ sở tham chiếu giá. Và trên
cơ sở giá này, nhà định giá sẽ tiến hành điều chỉnh sự khác biệt giữa công ty
tương đồng và công ty mục tiêu để xác định giá trị cho công ty mục tiêu.
5/3/2020 C7 - Định giá Doanh nghiệp tiếp cận theo hướng thị trường 4
2020/5/3
3. Nguyên tắc và nội dung phương pháp định giá theo cách tiếp cận thị trường
3.1. Nguyên tắc định giá
Nhà định giá cần phải tuân theo nguyên tắc sau: Tìm ra được công ty tương đồng với
công ty mục tiêu. Từ việc xác định công ty tương đồng với cơ sở giá trị có sẵn, nhà
định giá sẽ điều chỉnh cơ sở giá này để xác định giá trị cho công ty mục tiêu.
Cần xem xét các yếu tố tương đồng cả về định lượng và định tính, bên trong và bên ngoài.
*Tương đồng bên ngoài là tương đồng về các chỉ tiêu như:
- Mức độ đa dạng ngành nghề, lĩnh vực hoạt động và hệ thống phân phối
- Các yếu tố ảnh hưởng đến rủi ro kinh: tính chất sản phẩm, tuổi thọ sản phẩm, các thay
đổi về nguồn cung nguyên vật liệu…
*Tương đồng bên trong là tương đồng về các chỉ tiêu như:
- Các chỉ tiêu đánh giá về mức độ sử dụng đòn bẩy tài chính
- Các chỉ tiêu đánh giá về quy mô: doanh thu, lợi nhuận, tài sản, giá trị vốn hóa thị
trường, số nhân viên,…
- Các chỉ tiêu đánh giá về hiệu quả kinh doanh (nhóm tỷ số hoạt động)
- Chu kỳ sống của công ty, năng lực quản trị công ty, thương hiệu công ty,…
…
5/3/2020 C7 - Định giá Doanh nghiệp tiếp cận theo hướng thị trường 5
3. Nguyên tắc và nội dung phương pháp định giá theo cách tiếp cận thị trường
3.2. Nội dung phương pháp định giá
Có ba phương pháp chính theo hướng tiếp cận thị trường:
Sự khác biệt để nhà định giá lựa chọn sử dụng một trong ba phương pháp này là
vấn đề về nguồn thông tin mà nhà định giá thu thập được.
5/3/2020 C7 - Định giá Doanh nghiệp tiếp cận theo hướng thị trường 6
2020/5/3
3. Nguyên tắc và nội dung phương pháp định giá theo cách tiếp cận thị trường
Tóm tắt nội dung 3 phương pháp theo hướng tiếp cận thị trường
PP dùng các công ty đã niêm yết để so PP dùng các giao dịch công ty chưa niêm yết để
sánh (Guideline Public Company so sánh (Guideline Company Transaction PP dữ liệu thị trường trực tiếp (DMDM)
Method) Method)
- Dựa trên các công ty đã niêm yết để - Dựa trên giao dịch của các công ty chưa niêm - Dựa trên giao dịch của các công ty chưa niêm yết tương
làm cơ sở tham chiếu với cty mục tiêu. yết tương đồng với công ty mục tiêu. đồng với công ty mục tiêu.
- Dữ liệu thông tin đáng tin cậy và dễ
- Hạn chế về thông tin, số lượng giao dich mua - Dữ liệu thông tin lớn, số lượng giao dich mua bán của các
truy xuất. Dữ liệu nhất quán giữa các
bán của các công ty tương đồng không nhiều. công ty tương đồng nhiều và mang tính đại diện thị
công ty.
trường.
- Miêu tả chính xác về tình hình tài - Dữ liệu thông tin khó truy xuất và kiểm chứng.
chính của các doanh nghiệp - Dữ liệu thông tin chi tiết khó truy xuất và kiểm chứng tính
- Trong một số trường hợp các công ty tin cậy.
niêm yết có quy mô lớn sẽ không phù
- Được dùng phổ biến để định giá BĐS.
hợp để sử dụng làm công ty so sánh
5/3/2020 C7 - Định giá Doanh nghiệp tiếp cận theo hướng thị trường 7
5/3/2020 Chương 7: Định giá Doanh nghiệp tiếp cận theo hướng thị trường 8
2020/5/3
Ưu Nhược Điểm
Nhược điểm
- Không tồn tại một công ty tương đồng nào tương đồng hoàn toàn với công ty mục tiêu. Không thể tìm thấy các công
ty tương đồng có đầy đủ các điều kiện tương đồng với công ty mục tiêu. Điển hình trên thực tế có một số công ty rất bất
thường hoặc đa dạng ngành nghề kinh doanh đến mức không có các công ty tương đồng nào tương đồng
- Dữ liệu được thu thập không đầy đủ từ các nguồn thông tin có sẵn trên thị trường. Mặc dù có thể có một số thông
tin, nhưng không đủ để đưa ra các dấu hiệu cho nhà định giá thì phương pháp định giá này cũng không được sử dụng.
- Hầu hết các giả định quan trọng đều bị ẩn. Trong số những giả định quan trọng của phương pháp này là tăng trưởng
kỳ vọng trong doanh thu hoặc lợi nhuận dự kiến của công ty thì thường là khó có thể đánh giá và nhận biết chính xác
trên thị trường. Các giả định quan trọng khác như rủi ro dự kiến và lợi nhuận kỳ vọng cũng không được nêu rõ.
- Phương pháp tiếp cận thị trường không linh hoạt như các phương pháp tiếp cận khác. Rất khó để nắm bắt các đặc
tính hoạt động riêng biệt của công ty mục tiêu. Ví dụ, một sự thay đổi trong các sản phẩm hiện hữu của công ty dẫn đến
lợi nhuận trong tương lai cao hơn, ngoài ra, các giá trị hợp lực khi công ty vừa thực hiện thâu tóm công ty khác của công
ty mục tiêu có thể không có tác động trực tiếp vào việc phân tích => Trong hai trường hợp này cần phải có sự kết hợp
của phương pháp tiếp cận thị trường và thu nhập lại với nhau Hoặc sẽ phải điều chỉnh giá trị của các tham số được tính
toán từ các công ty tương đồng. Hơn nữa, phương pháp thị trường thường không dùng để đánh giá một số tài sản vô hình
cụ thể ví dụ như danh sách khách hàng, quyền bảo đảm thế chấp và các hợp đồng không có tính cạnh tranh.
5/3/2020 Chương 7: Định giá Doanh nghiệp tiếp cận theo hướng thị trường 9
Ưu Nhược Điểm
Điều kiện áp dụng đối với phương pháp tiếp cận thị trường
• Phải tìm được công ty tương đồng với công ty cần định giá.
• Thông tin mà nhà định giá thu thập được là đáng tin cậy.
• Công ty mục tiêu có các đặc điểm tương đối đồng nhất với các công ty
trên thị trường.
Nếu nhà định giá không đảm bảo các điều kiện trên được thỏa mãn thì
phương pháp tiếp cận thị trường sẽ bị bỏ qua và nhà định giá phải sử dụng
phương pháp định giá khác như phương pháp tiếp cận thu nhập hay
phương pháp tiếp cận tài sản.
5/3/2020 Chương 7: Định giá Doanh nghiệp tiếp cận theo hướng thị trường 10
2020/5/3
4. Quy trình định giá công ty mục tiêu theo cách tiếp cận thị trường
Nội dung
4.1. Bước 1 - Phân tích công ty mục tiêu
4.2. Bước 2 - Tìm công ty/nhóm công ty tương đồng
4.3. Bước 3 - Ước tính giá trị cho công ty mục tiêu
5/3/2020 C7 - Định giá Doanh nghiệp tiếp cận theo hướng thị trường 11
4.1. B1 - Phân tích tình hình tài chính và điều chỉnh BCTC của cty mục tiêu
4.1.1. Phân tích tình hình tài chính cty
Mục đích của bước này là để đánh giá tình hình tài chính của công ty mục tiêu,
từ đó nhà định giá có thể phát hiện ra các bất thường trong tình hình tài chính
của công ty mục tiêu. Ngoài ra, nhà định giá còn có thể so sánh vị thế tài chính
của công ty trong ngành và so với đối thủ cạnh tranh vì các chỉ tiêu về trung
bình ngành có thể là một mốc để so sánh trong phương pháp này.
Bên cạnh đó thông qua bước này, nhà định giá có thể nhận dạng được công
ty/nhóm công ty tiềm năng có thể tương đồng với công ty mục tiêu. Quan trọng
hơn, việc đánh giá tình hình tài chính của công ty còn giúp nhà định giá đánh
giá triển vọng của công ty ở tương lai, từ đó có thể giúp nhà định giá ước tính
ra tốc độ tăng trưởng của công ty và sử dụng trong các bội số giá.
5/3/2020 C7 - Định giá Doanh nghiệp tiếp cận theo hướng thị trường 12
2020/5/3
4.1. B1 - Phân tích tình hình tài chính và điều chỉnh BCTC của cty mục tiêu
4.1.1. Phân tích tình hình tài chính cty
Các chỉ tiêu tài chính cơ bản:
Quy mô cty: Doanh thu, lợi nhuận, tổng tài sản, vốn hóa thị trường, v.v.
Tốc độ tăng trưởng quá khứ: Tốc độ tăng trưởng về doanh thu, lợi nhuận,
tài sản hay vốn chủ sở hữu.
Chỉ tiêu đo lường lợi nhuận và dòng tiền: EBITDA, EBIT, lợi nhuận, dòng
tiền.
Biên lợi nhuận.
Cấu trúc vốn.
5/3/2020 C7 - Định giá Doanh nghiệp tiếp cận theo hướng thị trường 13
5/3/2020 C7 - Định giá Doanh nghiệp tiếp cận theo hướng thị trường 14
2020/5/3
5/3/2020 C7 - Định giá Doanh nghiệp tiếp cận theo hướng thị trường 15
5/3/2020 C7 - Định giá Doanh nghiệp tiếp cận theo hướng thị trường 16
2020/5/3
5/3/2020 C7 - Định giá Doanh nghiệp tiếp cận theo hướng thị trường 17
5/3/2020 C7 - Định giá Doanh nghiệp tiếp cận theo hướng thị trường 18
2020/5/3
5/3/2020 C7 - Định giá Doanh nghiệp tiếp cận theo hướng thị trường 19
5/3/2020 C7 - Định giá Doanh nghiệp tiếp cận theo hướng thị trường 20
2020/5/3
5/3/2020 C7 - Định giá Doanh nghiệp tiếp cận theo hướng thị trường 21
Bảng 7. 4. Trình bày các thông tin theo dạng tiêu chuẩn.
5/3/2020 C7 - Định giá Doanh nghiệp tiếp cận theo hướng thị trường 22
2020/5/3
Công ty Doanh Lợi nhuận EBITDA EBIT Thu nhập Thu nhập Tài sản Vốn chủ sở
thu ròng trước thuế ròng hữu
Công ty 1 17.9 21.3 36.0 40.6 51.6 58.4 32.2 46.6
Công ty 2 18.6 18.7 34.4 36.9 58.5 33.7 18.3 8.2
Công ty 3 17.0 14.2 (0.9) 4.9 (0.4) (36.6) 15.8 11.2
Công ty 4 10.5 10.8 22.8 23.6 28.4 28.6 17.3 25.4
Công ty 5 49.1 55.1 66.4 67.2 76.2 75.2 42.7 47.0
Công ty 6 40.3 35.2 31.0 32.9 25.8 23.0 28.1 21.5
Công ty 7 13.3 12.6 (4.9) (7.8) (4.1) 5.3 9.3 8.5
Công ty 8 5.2 (2.7) (5.5) (12.1) 16.0 13.1 4.0 5.0
Công ty 9 18.7 18.1 14.9 14.6 26.8 13.9 11.1 11.4
Phân vị thứ 25 13.3 12.6 (0.9) 4.9 16.0 13.1 11.1 8.5
Trung bình 17.9 18.1 22.8 23.6 26.8 23.0 17.3 11.4
Phân vị thứ 75 18.7 21.3 34.4 36.9 51.6 33.7 28.1 25.4
Công ty mục tiêu 4.4 2.2 19.2 20.0 25.0 16.7 (2.2) (2.6)
Bảng 7. 4. Trình bày các thông tin theo dạng tiêu chuẩn.
5/3/2020 C7 - Định giá Doanh nghiệp tiếp cận theo hướng thị trường 23
Công ty Biên 12 tháng gần nhất (% doanh thu) Biên dài hạn (% doanh thu)
Lợi nhuận EBITDA EBIT Lợi nhuận Lợi nhuận Lợi nhuận EBITDA EBIT Lợi nhuận Lợi nhuận
ròng trước thuế ròng ròng trước thuế ròng
Công ty 1 51.7 6.9 5.9 6.2 3.9 52.4 12.5 11.2 10.5 7.5
Công ty 2 68.4 15.3 11.3 9.4 5.3 69.0 12.9 9.7 5.9 4.0
Công ty 3 49.2 8.1 6.8 1.4 0.9 55.5 12.2 10.1 6.5 6.6
Công ty 4 48.8 11.0 8.3 8.7 5.7 48.9 11.2 9.0 9.2 6.2
Công ty 5 62.4 33.0 29.2 13.4 7.9 55.6 0.0 0.0 10.8 6.4
Công ty 6 34.5 4.5 2.9 0.3 (0.3) 40.5 9.6 7.6 8.0 4.6
Công ty 7 62.9 4.7 2.9 3.6 4.0 66.8 7.1 5.1 6.1 4.7
Công ty 8 37.6 19.7 8.9 10.8 5.6 50.4 33.9 25.6 19.7 11.8
Công ty 9 42.7 9.9 7.0 5.3 2.9 42.5 9.4 6.8 4.6 3.0
Phân vị thứ 25 42.7 6.9 5.9 3.6 2.9 48.9 9.6 7.4 6.1 4.6
Trung bình 49.2 9.9 7.0 6.2 4.0 52.4 11.7 9.4 8.0 6.2
Trung vị thứ 75 62.4 15.3 8.9 9.4 5.6 55.6 12.6 10.4 10.5 6.6
Công ty mục tiêu 48.1 9.6 7.7 7.7 5.8 46.9 9.0 7.3 7.1 5.5
Bảng 7. 4. Trình bày các thông tin theo dạng tiêu chuẩn.
5/3/2020 C7 - Định giá Doanh nghiệp tiếp cận theo hướng thị trường 24
2020/5/3
Công ty Doanh Tỷ số thanh Tỷ số thanh Vốn luân Vòng quay Tổng nợ Vốn chủ sở Nợ/Vốn
thu/TS toán hiện toán nhanh chuyển/TS HTK (triệu $) hữu (triệu $) chủ sở
tại hữu
Công ty 1 0.9 2.9 2.4 0.7 3.4 3.1 47.0 0.1
Công ty 2 1.2 2.8 1.6 0.4 2.5 12.8 28.5 0.4
Công ty 3 1.2 2.4 1.4 0.3 2.4 8.6 32.2 0.3
Công ty 4 1.0 5.9 3.9 0.6 2.8 1.8 43.7 0.0
Công ty 5 1.0 2.9 2.2 0.3 3.8 3.7 19.9 0.2
Công ty 6 0.9 1.7 0.8 0.2 2.2 7.3 21.1 0.3
Công ty 7 1.3 4.0 2.6 0.5 2.9 0.1 16.1 0.0
Công ty 8 0.7 7.6 4.4 0.7 2.2 _ 26.2 _
Công ty 9 1.3 2.2 1.0 0.3 2.5 4.2 7.1 0.6
Phân vị thứ 25 0.9 2.4 1.4 0.3 2.4 1.8 19.9 0.0
Trung bình 1.0 2.9 2.2 0.4 2.5 3.7 26.2 0.2
Trung vị thứ 75 1.2 4.0 2.6 0.6 2.9 7.3 32.2 0.3
Công ty mục 1.3 3.9 3.1 0.6 2.0 _ 3.8 _
tiêu
Bảng 7. 4. Trình bày các thông tin theo dạng tiêu chuẩn.
5/3/2020 C7 - Định giá Doanh nghiệp tiếp cận theo hướng thị trường 25
4.3. Bước 3 - Ước tính giá trị cho công ty mục tiêu
4.3.1. Mô hình bội số ước tính giá trị của công ty mục tiêu
Một trong các ưu điểm theo cách tiếp cận thị trường là đơn giản để thực hiện.
Cách tiếp cận này chỉ đòi hỏi một số phép tính toán đơn giản, phụ thuộc vào bội
số được lựa chọn. Công thức căn bản như sau:
Bội số Giá
định giá Tham
số
Giá (P): Giá trị thị trường của vốn đầu tư (MVIC) hoặc giá trị thị trường của
vốn cổ phần (MVEq) phải tương ứng với thông số thích hợp, các đối tượng cung
cấp trong mẫu số.
Tham số: có thể là doanh thu, thu nhập ròng, giá trị sổ sách,……
5/3/2020 C7 - Định giá Doanh nghiệp tiếp cận theo hướng thị trường 26
2020/5/3
4.3. Bước 3 - Ước tính giá trị cho công ty mục tiêu
4.3.1. Mô hình bội số ước tính giá trị của công ty mục tiêu
4.3.1.1 Tử số: Vốn cổ phần (MVEq) và Vốn đầu tư (MVIC)
• Giá trị thị trường của vốn cổ phần (MVEq) đơn giản chỉ là số lượng cổ phần thường
đang lưu hành nhân với giá thị trường. Nếu có nhiều loại cổ phần, vốn chủ sở hữu
sẽ là tổng giá trị của tất cả các loại cổ phần.
• Còn giá trị thị trường của vốn đầu tư (MVIC) tư sẽ bằng giá trị thị trường của vốn
cổ phần cộng với các khoản nợ có phát sinh lãi. Một cách để đưa giá trị thị trường
của nợ vào MVIC đơn giản nhất là dùng giá trị sổ sách của nợ. Điều này thường
đúng đối với các khoản nợ ngắn hạn; tuy nhiên, kết quả sẽ bị lệch khi áp dụng cho
các khoản nợ dài hạn. Giá trị thị trường của khoản nợ dài hạn có thể được xem xét
nếu nó đại diện một tỷ lệ đáng kể trong cấu trúc vốn và nếu lãi suất thị trường hiện
tại của khoản nợ so sánh (có thể so sánh về chất lượng tín dụng, các đặc điểm về
việc trả nợ, và kỳ hạn) cao hơn hoặc thấp hơn đáng kể so với lãi suất khoản nợ của
công ty cần định giá.
Việc lựa chọn dùng MVEq hay MVIC là mục tiêu của việc định giá, cấu trúc vốn
của công ty định giá và công ty tham chiếu, và các ưu tiên của nhà phân tích.
5/3/2020 C7 - Định giá Doanh nghiệp tiếp cận theo hướng thị trường 27
4.3. Bước 3 - Ước tính giá trị cho công ty mục tiêu
4.3.1. Mô hình bội số ước tính giá trị của công ty mục tiêu
4.3.1.2 Mẫu số: Các chỉ tiêu sử dụng
Mẫu số là các chỉ tiêu được sử dụng trên báo cáo tài chính cụ thể các khoản mục:
5/3/2020 C7 - Định giá Doanh nghiệp tiếp cận theo hướng thị trường 28
2020/5/3
4.3. Bước 3 - Ước tính giá trị cho công ty mục tiêu
4.3.1. Mô hình bội số ước tính giá trị của công ty mục tiêu
4.3.1.2 Mẫu số: Các chỉ tiêu sử dụng
• Trên lý thuyết, mẫu số tốt nhất được sử dụng dựa trên các giá trị kỳ vọng (nghĩa là sử
dụng doanh thu hoặc thu nhập kỳ vọng của năm sau). Nó phù hợp với tử số, vì giá trị
của vốn cổ phần hoặc vốn đầu tư là một khái niệm tương lai, chứa đựng sự đánh giá tốt
nhất của thị trường về các triển vọng trong tương lai.
• Trên thực tế, các giá trị mẫu số thường dựa trên các thông tin trong những năm tài
chính gần nhất so với ngày định giá vì nhà định giá giả định các giá trị này trong tương
lai gần sẽ không thay đổi. Do đó, trong những thông tin năm tài chính gần nhất vẫn sử
dụng được trong các phương pháp định giá.
5/3/2020 C7 - Định giá Doanh nghiệp tiếp cận theo hướng thị trường 29
4.3. Bước 3 - Ước tính giá trị thực cho công ty mục tiêu
4.3.1. Mô hình bội số ước tính giá trị của công ty mục tiêu
4.3.1.2 Mẫu số: Các chỉ tiêu sử dụng
• Chỉ tiêu thường được sử dụng phổ biến là EBIT hoặc EBITDA vì các giá trị này đã
loại trừ ra các khoản thu nhập không hoạt động, các khoản tài trợ và các khoản sinh
lợi từ tấm chắn thuế khỏi thu nhập ròng. Do đó, giúp giảm sự khác biệt giữa công ty
tương đồng và công ty mục tiêu.
• Do đó, các nhà định giá có xu hướng sử dụng cùng một bộ các bội số để định giá tất
cả các công ty, tuy nhiên do bất cân xứng thông tin nên các nhà định giá sẽ đưa ra
những bội số khác nhau và kết quả định giá khác nhau. Các yếu tố ảnh hưởng đến việc
sử dụng bội số của nhà định giá là:
5/3/2020 C7 - Định giá Doanh nghiệp tiếp cận theo hướng thị trường 30
2020/5/3
4.3. Bước 3 - Ước tính giá trị thực cho công ty mục tiêu
4.3.1. Mô hình bội số ước tính giá trị của công ty mục tiêu
4.3.1.2 Mẫu số: Các chỉ tiêu sử dụng
- Các yếu tố ảnh hưởng đến việc sử dụng bội số của nhà định giá là:
Ngành kinh doanh : Trong lĩnh vực sản xuất thường sử dụng tỷ số P/E.
Trong lĩnh vực ngân hàng, tỷ số P/B thường được ưa chuộng hơn. Ngược
lại, trong lĩnh vực dịch vụ các nhà đầu tư thường sử dụng tỷ số P/S.
5/3/2020 C7 - Định giá Doanh nghiệp tiếp cận theo hướng thị trường 31
4.3. Bước 3 - Ước tính giá trị cho công ty mục tiêu
4.3.1. Mô hình bội số ước tính giá trị của công ty mục tiêu
4.3.1.2 Mẫu số: Các chỉ tiêu sử dụng
Công ty mục tiêu. Các mô hình bội số định giá thích hợp có thể được đưa ra trong
tình huống đặc biệt cho công ty mục tiêu và nhà phân tích nên chọn một mô hình bội
số định giá khác hoặc một cách đo lường khác.
Ví dụ: Nếu dựa trên tiêu chí ngành mà công ty mục tiêu đang hoạt động thì phương pháp
định giá tỷ số P/E là thích hợp. Tuy nhiên, nếu nhà phân tích nhận thấy rằng trong
khoảng một năm tới công ty này sẽ có thu nhập ròng âm thì tỷ số định giá P/E sẽ cho ra
mức giá âm và điều này là không hợp lý nên => Nhà định giá sẽ chọn mô hình định giá
khác.
5/3/2020 C7 - Định giá Doanh nghiệp tiếp cận theo hướng thị trường 32
2020/5/3
4.3. Bước 3 - Ước tính giá trị cho công ty mục tiêu
4.3.1. Mô hình bội số ước tính giá trị của công ty mục tiêu
4.3.1.3 Tính bội số định giá
Bội số Giá
định giá Tham
số
Lưu ý: khi sử dụng công thức trên để tính toán, nhà định giá cần đánh giá sự tương thích
giữa tử số và mẫu số.
𝐺𝑖á
𝐺𝑖á 𝑡𝑟ị ô ụ ê = × 𝑇ℎ𝑎𝑚 𝑠ố ụ ê − 𝑁ợ ụ ê ∗
𝑇ℎ𝑎𝑚 𝑠ố ế
4.3. Bước 3 - Ước tính giá trị cho công ty mục tiêu
4.3.1. Mô hình bội số ước tính giá trị của công ty mục tiêu
4.3.1.3 Tính bội số định giá
Tham số tương ứng với Tham số tương ứng
MVIC với MVEq
5/3/2020 C7 - Định giá Doanh nghiệp tiếp cận theo hướng thị trường 34
2020/5/3
4.3. Bước 3 - Ước tính giá trị cho công ty mục tiêu
4.3.1. Mô hình bội số ước tính giá trị của công ty mục tiêu
4.3.1.4 Các bội số thường được sử dụng
Tỷ số P/E: là một trong những tỷ số thường hay được sử dụng nhất bởi các nhà định giá
để tìm ra giá trị của doanh nghiệp. Lưu ý:
• EPS có thể có giá trị rất nhỏ, bằng 0 và thậm chí là âm. Trong những trường hợp này thì
bội số P/E sẽ không có ý nghĩa để định giá.
• Nhà phân tích khó có thể phân tách được các khoản thu nhập nào là thường xuyên vào
khoản thu nhập nào là bất thường của công ty.
• EPS bị ảnh hưởng rất lớn bởi chế độ kế toán mà công ty đang lựa chọn. Điều này có thể
làm cho EPS bị bóp méo so với giá trị thực từ đó ảnh hưởng rất lớn đến kết quả định giá
cho công ty mục tiêu.
5/3/2020 C7 - Định giá Doanh nghiệp tiếp cận theo hướng thị trường 35
4.3. Bước 3 - Ước tính giá trị cho công ty mục tiêu
4.3.1. Mô hình bội số ước tính giá trị của công ty mục tiêu
4.3.1.4 Các bội số thường được sử dụng
Tỷ số P/B: với
5/3/2020 C7 - Định giá Doanh nghiệp tiếp cận theo hướng thị trường 36
2020/5/3
4.3. Bước 3 - Ước tính giá trị cho công ty mục tiêu
4.3.1. Mô hình bội số ước tính giá trị của công ty mục tiêu
4.3.1.4 Các bội số thường được sử dụng
Tỷ số P/B: với
5/3/2020 C7 - Định giá Doanh nghiệp tiếp cận theo hướng thị trường 37
4.3. Bước 3 - Ước tính giá trị cho công ty mục tiêu
4.3.1. Mô hình bội số ước tính giá trị của công ty mục tiêu
4.3.1.4 Các bội số thường được sử dụng
Tỷ số P/S: Tỷ số P/S được tính bằng cách lấy giá mỗi cổ phiếu chia cho doanh thu thuần
hàng năm trên mỗi cổ phiếu (doanh thu thuần là tổng doanh thu trừ đi các khoản giảm trừ
doanh thu như giảm giá hàng bán, hàng bán bị trả lại và chiết khấu thương mại)
Một số thuận lợi:
• Doanh thu ít bị bóp méo hoặc thao túng hơn là các chỉ tiêu khác, doanh thu có thể có giá
trị dương ngay cả khi EPS âm. Do đó, các nhà phân tích có thể sử dụng P/S khi EPS âm,
trong khi P/E dựa trên EPS bằng không hoặc âm không có ý nghĩa.
• Do doanh thu nói chung ổn định hơn so với EPS khi phản ánh hoạt động và đòn bẩy tài
chính, P/S nhìn chung ổn định hơn P/E. P/S có thể có ý nghĩa hơn P/E khi EPS cao hoặc
thấp bất thường.
5/3/2020 C7 - Định giá Doanh nghiệp tiếp cận theo hướng thị trường 38
2020/5/3
4.3. Bước 3 - Ước tính giá trị cho công ty mục tiêu
4.3.1. Mô hình bội số ước tính giá trị của công ty mục tiêu
4.3.1.4 Các bội số thường được sử dụng
Tỷ số P/S: Tỷ số P/S được tính bằng cách lấy giá mỗi cổ phiếu chia cho doanh thu thuần
hàng năm trên mỗi cổ phiếu (doanh thu thuần là tổng doanh thu trừ đi các khoản giảm trừ
doanh thu như giảm giá hàng bán, hàng bán bị trả lại và chiết khấu thương mại)
Một số hạn chế:
• Một doanh nghiệp có thể cho thấy doanh số bán hàng tăng trưởng cao ngay cả khi nó
hoạt động không hiệu quả.
• P/S không phản ánh sự khác nhau về cấu trúc chi phí giữa các công ty khác nhau.
5/3/2020 C7 - Định giá Doanh nghiệp tiếp cận theo hướng thị trường 39
4.3. Bước 3 - Ước tính giá trị cho công ty mục tiêu
4.3.2. Tính toán bội số cho công ty mục tiêu
Bước cuối cùng trong phương pháp định giá này là ước tính ra giá trị cho công ty mục
tiêu bằng cách áp dụng mô hình bội số để tính toán ra các bội số giá của nhóm công ty
tương đồng (đã thực hiện ở các bước trước đó), từ đó nhà định giá sẽ áp dụng hệ số điều
chỉnh thích hợp theo phán đoán chuyên môn để tìm ra giá trị của công ty cần định giá.
=> Lúc này các công ty còn lại sau khi nhà định giá đã tiến hành sàng lọc thông tin đều là
những công ty hợp lý có thể so sánh với công ty mục tiêu.
5/3/2020 C7 - Định giá Doanh nghiệp tiếp cận theo hướng thị trường 40
2020/5/3
4.3. Bước 3 - Ước tính giá trị cho công ty mục tiêu
4.3.2. Tính toán bội số cho công ty mục tiêu
Giá trị thị trường (triệu
MVIC MVEq
$)
Công ty Nợ/MVEq
Vốn cổ Số công Lợi nhuận Thu nhập Giá trị sổ
Đầu tư vốn Doanh thu EBITDA EBIT
phần nhân trước thuế ròng sách
Công ty 1 42.3 45.4 0.1 144 0.7 10.1 11.9 10.6 16.9 0.9
Công ty 2 33.7 46.5 0.4 132 0.8 4.9 6.6 5.8 10.2 1.2
Công ty 3 56.1 64.7 0.2 263 1.2 14.4 17 70.1 112.2 1.7
Công ty 4 55.3 57.1 0 158 1.1 9.5 12.7 11.8 17.8 1.3
Công ty 5 64.6 68.3 0.1 565 1.9 5.6 6.4 13.2 22.3 3.2
Công ty 6 6.7 14 1.1 68 0.5 10 15.6 67 — 0.3
Công ty 7 20.2 20.3 0 152 0.7 15.6 25.4 20.2 18.4 1.3
Công ty 8 16 16 — 160 0.8 3.8 8.4 7 13.3 0.6
Công ty 9 10.1 14.3 0.4 122 0.8 8.4 11.9 11.2 20.2 1.4
Trung bình 33.7 45.4 0.1 152 0.8 9.5 11.9 11.8 18.1 1.3
Phân vị thứ 75 55.3 57.1 0.4 160 1.1 10.1 15.6 20.2 20.7 1.4
Bảng 1: Các chỉ tiêu được sử dụng trong mô hình bội số giữa nhóm công ty tương đồng và công ty mục tiêu.
5/3/2020 C7 - Định giá Doanh nghiệp tiếp cận theo hướng thị trường 41
4.3. Bước 3 - Ước tính giá trị cho công ty mục tiêu
4.3.2. Tính toán bội số cho công ty mục tiêu
MVIC/ MVEq/
Giá trị sổ sách
Công ty Lợi nhuận
Doanh thu EBITDA EBIT Thu nhập ròng của vốn cổ
trước thuế
phần
Công ty 1 3.6 5.1 4.8 4.2 5.1 3.4
5/3/2020 C7 - Định giá Doanh nghiệp tiếp cận theo hướng thị trường 42
2020/5/3
4.3. Bước 3 - Ước tính giá trị cho công ty mục tiêu
4.3.2. Tính toán bội số cho công ty mục tiêu
Giá trị vốn chủ sở hữu dựa trên bội số giá MVIC được tính toán như sau:
𝑀𝑉𝐼𝐶
𝐺𝑖á 𝑡𝑟ị 𝑣ố𝑛 𝑐ổ 𝑝ℎầ𝑛Đị á = × 𝐷𝑜𝑎𝑛ℎ 𝑡ℎ𝑢Đị á − 𝑁ợĐị á
𝐷𝑜𝑎𝑛ℎ 𝑡ℎ𝑢 á
Sử dụng doanh thu từ công ty 1 trong bảng 1 và áp dụng vào công thức của công ty định giá
cho thấy giá trị của vốn cổ phần của công ty mục tiêu như sau:
5/3/2020 C7 - Định giá Doanh nghiệp tiếp cận theo hướng thị trường 43
4.3. Bước 3 - Ước tính giá trị cho công ty mục tiêu
4.3.2. Tính toán bội số cho công ty mục tiêu
Giá trị vốn chủ sở hữu dựa trên bội số giá MVEq được tính toán như sau:
𝑀𝑉𝐸𝑞
𝐺𝑖á 𝑡𝑟ị 𝑣ố𝑛 𝑐ổ 𝑝ℎầ𝑛Đị á = × 𝑇ℎ𝑢 𝑛ℎậ𝑝 𝑟ò𝑛𝑔Đị á
𝑇ℎ𝑢 𝑛ℎậ𝑝 𝑟ò𝑛𝑔 á
Sử dụng bội số thu nhập ròng từ công ty 1 trong bảng 1 và áp dụng vào thu nhập ròng của
công ty định giá:
5/3/2020 C7 - Định giá Doanh nghiệp tiếp cận theo hướng thị trường 44
2020/5/3
4.3. Bước 3 - Ước tính giá trị thực cho công ty mục tiêu
4.3.2. Tính toán bội số cho công ty mục tiêu
Trong hai bội số giá là MVIC và MVEq thì nhà định giá sẽ sử dụng bội số giá nào?
Các nhà định giá sẽ dựa vào các phán đoán chuyên môn để đưa ra quyết định lựa chọn
bội số giá thích hợp để sử dụng.
=> Trong ví dụ này, mô hình bội số giá thích hợp nhất để sử dụng là MVIC/EBIT và
MVIC/EBITDA
5/3/2020 C7 - Định giá Doanh nghiệp tiếp cận theo hướng thị trường 45
4.3. Bước 3 - Ước tính giá trị thực cho công ty mục tiêu
4.3.3. Thực hiện các điều chỉnh cho sự khác biệt
Các tỷ số khác nhau sẽ được áp dụng cho các công ty mục tiêu hoạt động trong
các ngành khác nhau
5/3/2020 C7 - Định giá Doanh nghiệp tiếp cận theo hướng thị trường 46
2020/5/3
4.3. Bước 3 - Ước tính giá trị cho công ty mục tiêu
4.3.3.1. Điều chỉnh tốc độ tăng trưởng của công ty mục tiêu
Bước 1: Ước tính tốc độ tăng trưởng ngắn hạn cho công ty mục tiêu
Các mức tăng trưởng ngắn hạn này có thể thu thập được từ các nhà phân tích cổ phiếu
hoặc một số báo cáo của các tổ chức uy tín chẳng hạn như Thompson First Call, I/B/E/S
và Zacks.
Tuy nhiên:
- Đây không phải là ước tính tăng trưởng trong dài hạn (thường chỉ là 3-5 năm tới)
- Các nhà phân tích có thể đưa ra các đánh giá thiên lệch vì họ lạc quan về triển vọng
của các công ty ở tương lai để họ có thể bán cổ phiếu của công ty dễ dàng hơn.
- Giả định ngầm định ở đây là sự tăng trưởng của công ty là phù hợp với ngành mà
công ty đang hoạt động.
5/3/2020 C7 - Định giá Doanh nghiệp tiếp cận theo hướng thị trường 47
4.3. Bước 3 - Ước tính giá trị cho công ty mục tiêu
4.3.3.1. Điều chỉnh tốc độ tăng trưởng của công ty mục tiêu
Bước 2: Tính toán tốc độ tăng trưởng trung bình cho công ty mục tiêu
Việc điều chỉnh tốc độ tăng trưởng ở đây đòi hỏi phải điều chỉnh tốc độ tăng trưởng trong
ngắn hạn thành tốc độ tăng trưởng vĩnh viễn (tốc độ tăng trưởng trong dài hạn hay tốc độ
tăng trưởng trung bình), điều này không được cung cấp bởi nguồn nào trên thị trường.
Giả sử nhà định giá sử dụng các ước tính về tốc độ tăng trưởng của các nhà phân tích
được đánh giá trong 3 đến 5 năm tới, thì nhà định giá phải tìm ra mức tăng trưởng cho
các giai đoạn tiếp theo (năm thứ 4 hoặc thứ 6 trở lên). Mục tiêu là để hợp nhất hai mức
tăng trưởng này với nhau, để đạt được tốc độ tăng trưởng trung bình hàng năm duy nhất
có thể được sử dụng trong điều chỉnh này.
5/3/2020 C7 - Định giá Doanh nghiệp tiếp cận theo hướng thị trường 48
2020/5/3
4.3. Bước 3 - Ước tính giá trị cho công ty mục tiêu
4.3.3.1. Điều chỉnh tốc độ tăng trưởng của công ty mục tiêu
Tốc độ tăng trưởng trung bình (g0) được tính toán như sau:
CF × (1 + g ) × (1 + g )
CF CF CF × (1 + g ) r−g
Giá trị = = + + ⋯+
r−g (1 + r) (1 + r) (1 + r)
Với:
g1: Ước tính tăng trưởng của các nhà phân tích (giả định sẽ áp dụng cho giai đoạn 5 năm)
g2: Tốc độ tăng trưởng EPS hàng năm sau 5 năm đầu
r: Lãi suất chiết khấu
CF1: Dòng tiền năm 1
5/3/2020 C7 - Định giá Doanh nghiệp tiếp cận theo hướng thị trường 49
4.3. Bước 3 - Ước tính giá trị cho công ty mục tiêu
4.3.3.1. Điều chỉnh tốc độ tăng trưởng của công ty mục tiêu
Bước 3: Tính toán bội số điều chỉnh
Công thức để điều chỉnh bội số giá với sự tăng trưởng của các công ty tương đồng là:
1
𝐵ộ𝑖 𝑠ốđ ề ỉ =
1
+𝑔 ố − 𝑔đ ề ỉ
𝐵ộ𝑖 𝑠ố ố
Trong đó:
g: Tốc độ tăng trưởng liên tục được ước tính
(ggốc là tốc độ tăng trưởng của công ty tương đồng và gđiều chỉnh là tốc độ tăng trưởng của
công ty mục tiêu).
Bội số: Bất kỳ chỉ tiêu nào dựa trên các tham số báo cáo thu nhập.
5/3/2020 C7 - Định giá Doanh nghiệp tiếp cận theo hướng thị trường 50
2020/5/3
4.3. Bước 3 - Ước tính giá trị cho công ty mục tiêu
4.3.3.1. Điều chỉnh tốc độ tăng trưởng của công ty mục tiêu
Ví dụ:
Công ty tương đồng có tỷ số P/E là 20, tỷ lệ tăng trưởng vĩnh viễn trung bình là 10.5%
Tỷ lệ tăng trưởng trung bình vĩnh viễn của công ty mục tiêu là 7.5%.
=> Kết quả này thấp hơn đáng kể so với P/E của công ty tương đồng ban đầu là 20. Điều
này có ý nghĩa là bởi vì tốc độ tăng trưởng của công ty mục tiêu thấp hơn một chút so với
công ty tương đồng. Con số 12.5 đại diện cho P/E của công ty mục tiêu tương tự như
công ty tương đồng nhưng có tốc độ tăng trưởng là 7.5%.
5/3/2020 C7 - Định giá Doanh nghiệp tiếp cận theo hướng thị trường 51
4.3. Bước 3 - Ước tính giá trị cho công ty mục tiêu
4.3.3.1. Điều chỉnh tốc độ tăng trưởng của công ty mục tiêu
Bước 4: Điều chỉnh tốc độ tăng trưởng tương đồng với tốc độ tăng trưởng trong
phương pháp thu nhập
Nếu tốc độ tăng trưởng của công ty mục tiêu cao hơn nhiều so với các công ty tương
đồng và không có sự điều chỉnh nào phù hợp cho sự khác biệt này thì phương pháp tiếp
cận thu nhập sẽ cho kết quả định giá cao hơn nhiều so với phương pháp thị trường và
ngược lại.
=> Công thức điều chỉnh tốc độ tăng trưởng này có thể giúp giải quyết
sự khác biệt giữa phương pháp thị trường và các phương pháp định giá
khác.
5/3/2020 C7 - Định giá Doanh nghiệp tiếp cận theo hướng thị trường 52
2020/5/3
4.3. Bước 3 - Ước tính giá trị thực cho công ty mục tiêu
4.3.3.2. Điều chỉnh tác động của quy mô công ty
Tuy nhiên trên thực tế, các công ty tương đồng phù hợp thường có quy mô khác biệt đáng kể
so với công ty đang được định giá.
=> Phải điều chỉnh các công ty tương đồng nhưng có sự khác biệt về quy mô.
5/3/2020 C7 - Định giá Doanh nghiệp tiếp cận theo hướng thị trường 53
4.3. Bước 3 - Ước tính giá trị cho công ty mục tiêu
4.3.3.2. Điều chỉnh tác động của quy mô công ty
Các thay đổi này có thể được thực hiện bằng cách sử dụng công thức đơn giản sau đây:
1
𝐵ộ𝑖 𝑠ố đ𝑖ề𝑢 𝑐ℎỉ𝑛ℎ =
1
+ (𝛼𝜖𝜃)
𝐵ộ𝑖 𝑠ố
Với:
𝜃: Sự gia tăng được yêu cầu trong lãi suất chiết khấu vốn chủ sở hữu
(Nếu công ty hướng dẫn là có qui mô lớn hơn so với công ty định giá.)
𝛼: Hệ số điều chỉnh cho mẫu số
𝜖: Hệ số điều chỉnh cho tử số (Tỷ lệ giá trị vốn cổ phần so với tổng vốn đầu tư của công
ty tương đồng). Khi sử dụng bội số vốn chủ sở hữu thì 𝜖 = 1.
5/3/2020 C7 - Định giá Doanh nghiệp tiếp cận theo hướng thị trường 54
2020/5/3
4.3. Bước 3 - Ước tính giá trị cho công ty mục tiêu
4.3.3.2. Điều chỉnh tác động của quy mô công ty
Giả sử một công ty tương đồng lớn hơn thuộc nhóm 80% của NYSE có các thông tin như
sau trước khi xem xét bất kỳ điều chỉnh nào:
P/E 11.111
Giả sử một công ty tham chiếu lớn hơn thì trong
MVIC/EBIT sau thuế 11.111
thập phân vị thứ tám và công ty định giá nhỏ hơn
P/Doanh thu 1.389
thì trong các thập phân vị thứ mười. Giả sử tỷ suất
MVIC/Doanh thu 3.472
sinh lợi trung bình cho các công ty trong thập phân
Tỷ suất chiết khấu vốn cổ phần 14.00% vị thứ tám, trên trung bình, thấp hơn 4,18% so với
Tốc độ tăng trưởng 5.00% tỷ suất sinh lợi trung bình cho các công ty nhỏ hơn
Tỷ lệ vốn hóa vốn cổ phần 9.00% trong thập phân vị thứ mười. Với những điều kiện
Doanh thu/Thu nhập 8 này, hầu hết các nhà phân tích đều đồng ý rằng lãi
Doanh thu/EBIT sau thuế 3.2 suất chiết khấu vốn chủ sở hữu cho công ty định
Vốn cổ phần/MVIC 40.00%
giá có thể lớn hơn 4,18% so với lãi suất chiết khấu
vốn chủ sở hữu cho công ty tham chiếu. 𝜃 = 4,18%
5/3/2020 C7 - Định giá Doanh nghiệp tiếp cận theo hướng thị trường 55
4.3. Bước 3 - Ước tính giá trị cho công ty mục tiêu
4.3.3.2. Điều chỉnh tác động của quy mô công ty
Tỷ lệ vốn hóa vốn cổ phần là 13.18% (= 9.00%+ 4.18%) và điều chỉnh P/E là 7.7587 (=
). Kết quả tương tự có thể thu được bằng cách sử dụng mẫu tổng quát đã đề cập ở
. %
trên: P/E 11.111
MVIC/EBIT sau thuế 11.111
Phương trình 1: 𝐵ộ𝑖 𝑠ố đ𝑖ề𝑢 𝑐ℎỉ𝑛ℎ = P/Doanh thu 1.389
ộ ố
MVIC/Doanh thu 3.472
5/3/2020 C7 - Định giá Doanh nghiệp tiếp cận theo hướng thị trường 56
2020/5/3
4.3. Bước 3 - Ước tính giá trị cho công ty mục tiêu
4.3.3.2. Điều chỉnh tác động của quy mô công ty
Việc điều chỉnh số vốn đầu tư đòi hỏi phải sử dụng thêm một phần thông tin về công ty
tương đồng 𝜖 = Vốn cổ phần/MVIC (tỷ lệ giá trị thị trường của vốn cổ phần với giá trị thị
trường của tổng vốn đầu tư).
Giá trị vốn đầu tư được tính toán bằng cách chia dòng tiền thuần dự kiến cho vốn đầu tư
cho tỷ lệ vốn hóa đầu tư. Tốc độ vốn hóa vốn đầu tư lại được tính từ chi phí vốn bình
quân gia quyền (WACC). WACC bị ảnh hưởng bởi việc điều chỉnh tỷ lệ chiết khấu vốn
cổ phần chỉ trong phạm vi phần vốn góp cho tổng vốn đầu tư của công ty. Do đó, thay đổi
tỷ lệ chiết khấu vốn cổ phần chỉ cần được tính đến một phần.
5/3/2020 C7 - Định giá Doanh nghiệp tiếp cận theo hướng thị trường 57
4.3. Bước 3 - Ước tính giá trị cho công ty mục tiêu
4.3.3.2. Điều chỉnh tác động của quy mô công ty
Trong ví dụ này, vốn chủ sở hữu của công ty tương đồng chiếm 40% vốn đầu tư. Theo
đó, chỉ số MVIC/EBIT sau thuế của công ty tương đồng cần được điều chỉnh từ 11.111
xuống 9.370.
P/E 11.111
MVIC/EBIT sau thuế 11.111
Phương trình 2: 𝐵ộ𝑖 𝑠ố đ𝑖ề𝑢 𝑐ℎỉ𝑛ℎ =
( ) P/Doanh thu 1.389
ộ ố
9.370 = MVIC/Doanh thu 3.472
5/3/2020 C7 - Định giá Doanh nghiệp tiếp cận theo hướng thị trường 58
2020/5/3
4.3. Bước 3 - Ước tính giá trị cho công ty mục tiêu
Điều chỉnh các biến thể của các bội số cơ bản
Đôi khi các biến thể của bội số cơ sở được sử dụng. Chúng được hình thành từ các thay
thế về lợi nhuận. Ví dụ nhà định giá có thể quan tâm đến việc sử dụng doanh thu thay vì
thu nhập.
Để chuyển đổi từ cơ sở đo lường thu nhập sang một biến thể đo lường, một yếu tố quy
mô được sử dụng. Cụ thể, hệ số 𝛼 sẽ đại diện cho nhiều yêu cầu trong chuyển đổi. Ví dụ
nếu công ty tương đồng có thu nhập sau thuế 1 triệu đô la và doanh thu 8 triệu đô la thì
giá trị của 𝛼 sẽ là 8.
Khi lợi nhuận được tăng lên bởi một yếu tố 𝛼, sự thay đổi kết quả của cơ sở nên được
giảm bởi một yếu tố 1/𝛼.
Phương trình 3:
𝐵ộ𝑖 𝑠ố 1
𝐵𝑖ế𝑛 𝑡ℎể = =
𝛼 𝛼 × Tỷ lệ vốn hóa
5/3/2020 C7 - Định giá Doanh nghiệp tiếp cận theo hướng thị trường 59
4.3. Bước 3 - Ước tính giá trị cho công ty mục tiêu
4.3.3.2. Điều chỉnh tác động của quy mô công ty
Giá/doanh thu chưa điều chỉnh của công ty tương đồng chỉ là 1.389.
Phương trình 4: 𝐵ộ𝑖 𝑠ố đ𝑖ề𝑢 𝑐ℎỉ𝑛ℎ = P/E 11.111
( ) MVIC/EBIT sau thuế 11.111
ộ ố
1 P/Doanh thu 1.389
0.948 =
1 MVIC/Doanh thu 3.472
+ (8 × 100% × 4.18%)
1.389 Tỷ suất chiết khấu vốn cổ phần 14.00%
Phương trình này hàm ý rằng, sau khi điều chỉnh quy mô bội số hướng dẫn Tốc độ tăng trưởng 5.00%
biến thể (Trong trường hợp này, bội số giá/doanh thu của nó) nên được giảm Tỷ lệ vốn hóa vốn cổ phần 9.00%
từ 1,389 thành 0,948.
Doanh thu/Thu nhập 8
(Lưu ý: 𝜖 đã được chỉ định giá trị là 100%. Khi làm việc với bội số vốn cổ Doanh thu/EBIT sau thuế 3.2
phần như giá /thu nhập hoặc biến thể của chúng như giá/doanh thu, tỷ lệ vốn Vốn cổ phần/MVIC 40.00%
hóa cơ bản được lấy 100% từ tỷ lệ chiết khấu vốn cổ phần.)
5/3/2020 C7 - Định giá Doanh nghiệp tiếp cận theo hướng thị trường 60
2020/5/3
4.3. Bước 3 - Ước tính giá trị cho công ty mục tiêu
4.3.3.2. Điều chỉnh tác động của quy mô công ty
Trong ví dụ, doanh thu của MVIC/Doanh thu chưa điều chỉnh của công ty tương đồng là
3.472. Phương trình 4 cũng có thể được sử dụng để tìm điều chỉnh MVIC/Doanh thu:.
1 P/E 11.111
2.928 = MVIC/EBIT sau thuế 11.111
1
+ (3.2 × 40% × 4.18%)
3.472 P/Doanh thu 1.389
Lưu ý: Khi làm việc với các tỷ lệ vốn đầu tư như MVIC/Thu nhập hoặc các Tỷ lệ vốn hóa vốn cổ phần 9.00%
biến thể của nó, chẳng hạn như MVIC/Doanh thu thì 𝜖 = 40% Doanh thu/Thu nhập 8
Ngoài ra, giá trị của 𝛼 cũng khác đi một chút. Thay vì 8 (= doanh thu/thu Doanh thu/EBIT sau thuế 3.2
nhập thuần) thì bây giờ 𝛼 phải là 3.2 (= doanh thu/sau thuế EBIT). Vốn cổ phần/MVIC 40.00%
5/3/2020 C7 - Định giá Doanh nghiệp tiếp cận theo hướng thị trường 61
4.3. Bước 3 - Ước tính giá trị cho công ty mục tiêu
4.3.3.2. Điều chỉnh tác động của quy mô công ty
Sử dụng cách tiếp cận này, sau khi thực hiện điều chỉnh đã có nhiều sửa đổi sau đây:
5/3/2020 C7 - Định giá Doanh nghiệp tiếp cận theo hướng thị trường 62