You are on page 1of 35

Bình Lâm, Hiệp Đức, Quảng Nam: 23/07/2009

Người thực hiện: Dương Tấn Toàn


Sinh viên K11XD3, Đại học: Duy Tân, Đà Nẳng
Sđt: 0983773674, Maill: happyday_htt@yahoo.com
Cách dùng: click vào ô màu vàng và chọn tuổi

BẢNG BÁT TRẠCH TAM NGUYÊN


Dương lịch Âm lịch Nam Nữ
1973 Quý Sửu Ly Kiền
Gia chủ là Nam

Theo địa chị bạn nam tuổi Sửu nên chọn vợ vào các tuổi
không nên chọn vợ tuổi

Theo thiên can bạn CAN Quý nên chọn vợ vào các CAN
Tránh chọn vợ vào các CAN
"Nói thì nói zậy chứ các bạn không nên quá tin vàoThiên Can và Đia Chi, tương hơp hay tương
xung một phần lớn là do chúng ta quyết định, chúc các ban thành công và hạnh phúc"

HƯỚNG NHÀ GIA CHỦ THEO VÂN MỆNH Ly

Đại cát Đông Nam: (Xây nhà theo hướng này sẻ giúp cho chủ nhà đại phát tài, đại phú quý, người
trong gia đình luôn luôn khoẻ mạnh.)

Chính Đông: (Chọn hướng này để xây nhà sẻ giúp cho gia chủ đại phú quý, tài lộc dồ dào
Thứ cát

Chính Nam: (Nguy hại con gái thứ của gia chủ), Chính Bắc: (Nguy hại đến người con trai
Thứ hung của gia chủ), Tây Nam: (Gia chủ có thể bị khẩu thiệt, tiền bạc hao hụt), Đông Bắc: (Gia c
có thể bị suy bại, vương vào kiện tụng tranh chấp)

Chính Tây: (Gia chủ có thể gặp nạn lớn, bị hoả hoạn, người trong nhà mắc bệnh khó chữa.
Đại hung Tây Bắc: (Nếu xây hướng này gia chủ có thể bị hảm hại, tổn thọ, tan gia bại sản.)

THỜI GIAN XÂY NHÀ CỦA GIA CHỦ MỆNH Ly


Giờ Mẹo, Thìn, Tỵ, Ngọ
Thời gian đại lợi Ngày Mẹo, Thìn, Tỵ, Ngọ
Tháng 2, 4, 5
Năm Mẹo, Thìn, Tỵ, Ngọ

Ngày Thìn, Tỵ
Thời gian tiểu lợi Tháng 3, 11
Năm Tý

CÁCH BÀI TRÍ ĐỒ ĐẠC NGƯỜI MỆNH Ly

Hướng bàn thờ tổ tiên, bài vị Nên đặt ở hướng chính Nam, thuộc sao Phục Vị rất tốt

Chỗ đặt bép lò tốt nhât là hướng chính Tây, thuộc sao Lục Sát. Có thể đ
Hướng đặt bép lò Tây Nam thuộc sao Ngũ Quỷ, hướng Tây Bắc thuộc sao Hoạ Hại cũng
được. Các hướng còn lại đều phải tránh.
Miệng lò nên xoay về hướng chính Nam, là hướng Phục Vị. Kỵ những
Hướng xoay miệng lò hướng như chính Tây, Tây Nam, Tây Bắc vì sẻ gây đại hung.

hướng Đông Nam thuộc sao Thiên Ý, hoặc hướng chính Đông thuộc s
Xoay miệng của lò để cầu tài Sinh Khí, hay hướng chính Nam thuộc sao Phục Vị sẽ mang lại kết qu
tốt. Các hướng còn lại cần nên tránh

hướng chính Tây thuộc sao Ngũ Quỹ là tốt nhất, các hướng còn lại đều
Bồn chứa nước, lu nước vì sẽ gây xáo trộn đến sinh hoạt và sức khoẻ của gia chủ

Nhà vệ sinh nên chọn hướng có sao xấu nhất như: Lục Sát, Ngũ Quỹ, H
Nhà vệ sinh Hại, Tuyệt Mạng. Tốt nhât nên đặt nhà vệ sinh ở hướng chính Tây, thuộ
sao Ngũ Quỹ

Cửa chính nhà nên chọn hướng Đông Nam thuộc sao Thiên Ý. Ngoài r
Hướng cửa chính cũng có thể trổ cửa về hướng chính Bắc thuộc sao Diêm Niên hoặc ở c
Đông thuộc sao Sinh Khí cũng tốt, các hướng còn lại nên tránh.
Đường đi vào nhà hướng Tây Bắc thuộc sao Hoạ Hại hoặc Đông Bắc
thuộc sao Tuyệt Mệnh sẽ giúp chủ nhà đạt nhiều tài phúc. Kỵ hướng ch
Đường đi vào nhà Bắc thuộc sao Diên Niên, hướng Đông Nam thuộc sao Sinh Khí, hướn
chính Nam thuộc sao Phục Vị, vì sẽ vướng vào đại hung.

Giường ngủ nên đặt ở hướng chính Bắc thuộc sao Diên Niên là tốt nhất
Hướng đặt giường ngủ Kỵ đặt các hướng khác

Nằm nghiêng mình mặt xoay về hướng chính Nam thuộc sao Phục Vị
Tư thế nằm ngủ tốt cho sức khoẻ của người mạng kiền

Vị trí phòng chủ nhà Phòng chủ nhà nên đặt ở hướng chính Đông, thuộc sao Sinh Khí là tốt

Đây là những phòng phụ mà mọi người có thể dùng chung trong nhà. N
Vị trí phòng phụ trong nhà đặt ở hướng Đông Bắc thuộc sao Diên Niên mới tốt

Ngoại trừ những hư hai bắt buột phải tu sửa. Trong trường hợp chủ nhà
Tu sửa nhà để nâng cao vận số muốn tu sủa một chi tiết để tăng thêm tài lộc và vận may cho chủ nhà th
nên chọn hướng chính Đông để tu sửa, đây là vị trí thuộc sao Sinh Khí
đem lại tác dụng rất tốt.

Phần mộ của người đã khuất nên quay về hướng chính Đông thuộc sao
Chọn vị trí xây mồ mả Sinh Khí, điều này rất tốt cho con cháu đời sau được phát hưng tài lộc.

Thời gian hợp Nên chọn ngày, giờ, năm thuộc Tý, Mẹo, Thìn, Tỵ, Ngọ là rất tốt

Người nam nên chọn vợ có mang thuộc Khảm, Cấn, Tôn sẽ mang lại h
phúc lâu dài trọn vẹn; còn những mạng Ly, Khôn, Đoài, Kiền, Cấn thì
nhất không nên kết hợp.
Người nam nên chọn vợ có mang thuộc Khảm, Cấn, Tôn sẽ mang lại h
Tình yêu hôn nhân phúc lâu dài trọn vẹn; còn những mạng Ly, Khôn, Đoài, Kiền, Cấn thì
nhất không nên kết hợp.

Gia chủ là Nữ

Theo địa chi bạn tuổi Sửu Nên chọn chồng tuổi
Không nên chọn chồng tuổi

Theo thiên can bạn CAN Quý Nên chọn chồng vào các CAN
Tránh chọn chồng vào các CAN
"Nói thì nói zậy chứ các bạn không nên quá tin vàoThiên Can và Đia Chi, tương hơp hay tương xung
một phần lớn là do chúng ta quyết định, chúc các ban thành công và hạnh phúc"

HƯỚNG NHÀ GIA CHỦ THEO VÂN MỆNH Kiền

Chính Nam: (Chọn hướng này sẻ giúp cho gia chủ có phước lớn, tiền tài và phúc lộc dồi d
Đại cát

Chính Đông: (Chọn hướng này để xây nhà sẻ giúp cho gia chủ tăng tuổi thọ, phú quý vỉnh
Thứ cát viển trọn đời )

Đông Nam: (Nguy hại đứa con gái lớn của gia chủ), Chính Bắc: (Nếu chọn hướng này sẻ
Thứ hung nguy hại đến con trai thứ của gia chủ), Tây Nam: (Gia đinh có thể bị suy vị, vướng vào kiệ
tụng, mang tiếng thị phi.)

Chính Tây: (Gia chủ có thể gặp nạn lớn, bị người ngoài mưu hại, tổn thọ, mắc bệnh hiểm
Đại hung nghèo, tiền tài hao hụt.), Đông Bắc: (Nếu xây hướng này gia chủ có thể chịu tiếng thị phi,
tán tài, trông trọt chăn nuôi đều thất bại.)

THỜI GIAN XÂY NHÀ CỦA GIA CHỦ MỆNH Kiền

Giờ Thìn, Tỵ, Mẹo, Ngọ


Thời gian đại lợi Ngày Tý, Ngọ, Mẹo, Tỵ
Tháng 2, 11
Năm Tý, Tỵ, Mẹo, Ngọ
Ngày Thìn
Thời gian tiểu lợi Tháng 3, 4, 5
Năm Ngọ, Thìn

CÁCH BÀI TRÍ ĐỒ ĐẠC NGƯỜI MỆNH Kiền

Hướng bàn thờ tổ tiên, bài vị Nên đặt ở hướng chính Đông, thuộc sao Phục Vị rất tốt

Chỗ đặt bép lò tốt nhât là hướng chính Đông, thuộc sao Lục Sát. Có thể
Hướng đặt bép lò ở chính Bắc thuộc sao Ngũ Quỷ cũng được. Các hướng còn lại đều phải
tránh.

Miệng lò nên xoay về hướng chính Đông, là hướng Phục Vị. Kỵ những
Hướng xoay miệng lò hướng như chính Tây, Tây Nam, Tây Bắc và Đông Bắc vì sẻ gây đại hun

hướng chính Bắc thuộc sao Thiên Ý, hoặc hướng chính Nam thuộc sao
Xoay miệng của lò để cầu tài Sinh Khí, hay hướng chính Đống thuộc sao Phục Vị sẽ mang lại kết quả
Các hướng còn lại cần nên tránh

hướng Tây Bắc thuộc sao Ngũ Quỹ là tốt nhất, các hướng còn lại đều kỵ
Bồn chứa nước, lu nước sẽ gây xáo trộn đến sinh hoạt và sức khoẻ của gia chủ

Nhà vệ sinh nên chọn hướng có sao xấu nhất như: Lục Sát, Ngũ Quỹ, H
Nhà vệ sinh Hại, Tuyệt Mạng. Tốt nhât nên đặt nhà vệ sinh ở hướng Tây Bắc, thuộc
Ngũ Quỹ

Cửa chính nhà nên chọn hướng chính Bắc thuộc sao Thiên Ý. Ngoài ra
Hướng cửa chính cũng có thể trổ cửa về hướng Đông Nam thuộc sao Diêm Niên cũng tốt,
hướng còn lại nên tránh.

Đường đi vào nhà nên chọn hướng Tây Nam thuộc sao Tuyệt mệnh hoặc
chính Tây thuộc sao Hoạ Hại sẽ giúp chủ nhà đạt nhiều tài phúc. Kỵ hướ
Đường đi vào nhà chình Nam thuộc sao Diên Niên, hướng chính Bắc thuộc sao Phục Vị, vì
vướng vào đại hung.
Đường đi vào nhà nên chọn hướng Tây Nam thuộc sao Tuyệt mệnh hoặc
chính Tây thuộc sao Hoạ Hại sẽ giúp chủ nhà đạt nhiều tài phúc. Kỵ hướ
chình Nam thuộc sao Diên Niên, hướng chính Bắc thuộc sao Phục Vị, vì
vướng vào đại hung.

Giường ngủ nên đặt ở hướng Đông Nam thuộc sao Diên Niên là tốt nhất
Hướng đặt giường ngủ Kỵ đặt các hướng khác

Nằm nghiêng mình mặt xoay về hướng chính Đông thuộc sao Phục Vị
Tư thế nằm ngủ tốt cho sức khoẻ của người mạng kiền

Vị trí phòng chủ nhà Phòng chủ nhà nên đặt ở hướng Tây Nam, thuộc sao Sinh Khí là tốt nhất

Đây là những phòng phụ mà mọi người có thể dùng chung trong nhà. Nê
Vị trí phòng phụ trong nhà đặt ở hướng chính Nam thuộc sao Diên Niên mới tốt

Ngoại trừ những hư hai bắt buột phải tu sửa. Trong trường hợp chủ nhà
Tu sửa nhà để nâng cao vận số muốn tu sủa một chi tiết để tăng thêm tài lộc và vận may cho chủ nhà th
nên chọn hướng chính Nam để tu sửa, đây là vị trí thuộc sao Sinh Khí sẻ
đem lại tác dụng rất tốt.

Chọn vị trí xây mồ mả Phần mộ của người đã khuất nên quay về hướng chính Nam thuộc sao Si
Khí, điều này rất tốt cho con cháu đời sau được phát hưng tài lộc.

Thời gian hợp Nên chọn ngày, giờ, năm thuộc Tý, Mẹo, Thìn, Tỵ, Ngọ là rất tốt

Người nữ nên chọn chồng có mang thuộc Tốn, Ly, Khảm sẽ mang lại hạ
Tình yêu hôn nhân phúc lâu dài trọn vẹn; còn những mạng Khôn, Đoài, Kiền, Cấn thì tốt nh
không nên kết hợp.

Chương trình xây dựng trên tư liệu (PHONG THỦY TOÀN THƯ, Của tác giả:GSTS: Phong Sinh - GS: Cát
Tường) "Trong quá trình xây dưng có những thiếu sót ngoài ý muốn là không tránh khỏi, mong các bạn góp
kiến"
Chương trình xây dựng trên tư liệu (PHONG THỦY TOÀN THƯ, Của tác giả:GSTS: Phong Sinh - GS: Cát
Tường) "Trong quá trình xây dưng có những thiếu sót ngoài ý muốn là không tránh khỏi, mong các bạn góp
kiến"
ẠCH TAM NGUYÊN
Mệnh Ngũ đế
Tang đố Mộc, khắc Ốc thượng Thổ Thanh Đế

Tỵ, Dậu ,Tý


Mùi

Mậu hợp thì hoá Hoả


Đinh
n Can và Đia Chi, tương hơp hay tương
an thành công và hạnh phúc"

ng này sẻ giúp cho chủ nhà đại phát tài, đại phú quý, người
mạnh.)

để xây nhà sẻ giúp cho gia chủ đại phú quý, tài lộc dồ dào. )

thứ của gia chủ), Chính Bắc: (Nguy hại đến người con trai thứ
hủ có thể bị khẩu thiệt, tiền bạc hao hụt), Đông Bắc: (Gia chủ
ện tụng tranh chấp)

nạn lớn, bị hoả hoạn, người trong nhà mắc bệnh khó chữa.),
gia chủ có thể bị hảm hại, tổn thọ, tan gia bại sản.)
ướng chính Nam, thuộc sao Phục Vị rất tốt

lò tốt nhât là hướng chính Tây, thuộc sao Lục Sát. Có thể đặt ở
uộc sao Ngũ Quỷ, hướng Tây Bắc thuộc sao Hoạ Hại cũng
ướng còn lại đều phải tránh.
n xoay về hướng chính Nam, là hướng Phục Vị. Kỵ những
hính Tây, Tây Nam, Tây Bắc vì sẻ gây đại hung.

g Nam thuộc sao Thiên Ý, hoặc hướng chính Đông thuộc sao
ay hướng chính Nam thuộc sao Phục Vị sẽ mang lại kết quả
ớng còn lại cần nên tránh

Tây thuộc sao Ngũ Quỹ là tốt nhất, các hướng còn lại đều kỵ
trộn đến sinh hoạt và sức khoẻ của gia chủ

nên chọn hướng có sao xấu nhất như: Lục Sát, Ngũ Quỹ, Hoạ
Mạng. Tốt nhât nên đặt nhà vệ sinh ở hướng chính Tây, thuộc

hà nên chọn hướng Đông Nam thuộc sao Thiên Ý. Ngoài ra


trổ cửa về hướng chính Bắc thuộc sao Diêm Niên hoặc ở chính
sao Sinh Khí cũng tốt, các hướng còn lại nên tránh.
ào nhà hướng Tây Bắc thuộc sao Hoạ Hại hoặc Đông Bắc
uyệt Mệnh sẽ giúp chủ nhà đạt nhiều tài phúc. Kỵ hướng chính
ao Diên Niên, hướng Đông Nam thuộc sao Sinh Khí, hướng
thuộc sao Phục Vị, vì sẽ vướng vào đại hung.

nên đặt ở hướng chính Bắc thuộc sao Diên Niên là tốt nhất.
ướng khác

g mình mặt xoay về hướng chính Nam thuộc sao Phục Vị rất
khoẻ của người mạng kiền

nhà nên đặt ở hướng chính Đông, thuộc sao Sinh Khí là tốt nhất

g phòng phụ mà mọi người có thể dùng chung trong nhà. Nên
Đông Bắc thuộc sao Diên Niên mới tốt

ững hư hai bắt buột phải tu sửa. Trong trường hợp chủ nhà
một chi tiết để tăng thêm tài lộc và vận may cho chủ nhà thì
ớng chính Đông để tu sửa, đây là vị trí thuộc sao Sinh Khí sẻ
dụng rất tốt.

a người đã khuất nên quay về hướng chính Đông thuộc sao


ều này rất tốt cho con cháu đời sau được phát hưng tài lộc.

gày, giờ, năm thuộc Tý, Mẹo, Thìn, Tỵ, Ngọ là rất tốt

nên chọn vợ có mang thuộc Khảm, Cấn, Tôn sẽ mang lại hạnh
trọn vẹn; còn những mạng Ly, Khôn, Đoài, Kiền, Cấn thì tốt
nên kết hợp.
nên chọn vợ có mang thuộc Khảm, Cấn, Tôn sẽ mang lại hạnh
trọn vẹn; còn những mạng Ly, Khôn, Đoài, Kiền, Cấn thì tốt
nên kết hợp.

Tỵ, Dậu ,Tý


Mùi

Mậu hợp thì hoá Hoả


Đinh
n Can và Đia Chi, tương hơp hay tương xung
ành công và hạnh phúc"

sẻ giúp cho gia chủ có phước lớn, tiền tài và phúc lộc dồi dào)

để xây nhà sẻ giúp cho gia chủ tăng tuổi thọ, phú quý vỉnh

gái lớn của gia chủ), Chính Bắc: (Nếu chọn hướng này sẻ
a chủ), Tây Nam: (Gia đinh có thể bị suy vị, vướng vào kiện

nạn lớn, bị người ngoài mưu hại, tổn thọ, mắc bệnh hiểm
Bắc: (Nếu xây hướng này gia chủ có thể chịu tiếng thị phi,
thất bại.)
ướng chính Đông, thuộc sao Phục Vị rất tốt

ò tốt nhât là hướng chính Đông, thuộc sao Lục Sát. Có thể đặt
huộc sao Ngũ Quỷ cũng được. Các hướng còn lại đều phải

xoay về hướng chính Đông, là hướng Phục Vị. Kỵ những


ính Tây, Tây Nam, Tây Bắc và Đông Bắc vì sẻ gây đại hung.

Bắc thuộc sao Thiên Ý, hoặc hướng chính Nam thuộc sao
hướng chính Đống thuộc sao Phục Vị sẽ mang lại kết quả tốt.
n lại cần nên tránh

ắc thuộc sao Ngũ Quỹ là tốt nhất, các hướng còn lại đều kỵ vì
n đến sinh hoạt và sức khoẻ của gia chủ

nên chọn hướng có sao xấu nhất như: Lục Sát, Ngũ Quỹ, Hoạ
ạng. Tốt nhât nên đặt nhà vệ sinh ở hướng Tây Bắc, thuộc sao

à nên chọn hướng chính Bắc thuộc sao Thiên Ý. Ngoài ra


rổ cửa về hướng Đông Nam thuộc sao Diêm Niên cũng tốt, các
i nên tránh.

nhà nên chọn hướng Tây Nam thuộc sao Tuyệt mệnh hoặc
ộc sao Hoạ Hại sẽ giúp chủ nhà đạt nhiều tài phúc. Kỵ hướng
uộc sao Diên Niên, hướng chính Bắc thuộc sao Phục Vị, vì sẽ
i hung.
nhà nên chọn hướng Tây Nam thuộc sao Tuyệt mệnh hoặc
ộc sao Hoạ Hại sẽ giúp chủ nhà đạt nhiều tài phúc. Kỵ hướng
uộc sao Diên Niên, hướng chính Bắc thuộc sao Phục Vị, vì sẽ
i hung.

ên đặt ở hướng Đông Nam thuộc sao Diên Niên là tốt nhất.
ớng khác

g mình mặt xoay về hướng chính Đông thuộc sao Phục Vị rất
hoẻ của người mạng kiền

à nên đặt ở hướng Tây Nam, thuộc sao Sinh Khí là tốt nhất

phòng phụ mà mọi người có thể dùng chung trong nhà. Nên
hính Nam thuộc sao Diên Niên mới tốt

ững hư hai bắt buột phải tu sửa. Trong trường hợp chủ nhà
một chi tiết để tăng thêm tài lộc và vận may cho chủ nhà thì
ng chính Nam để tu sửa, đây là vị trí thuộc sao Sinh Khí sẻ
ụng rất tốt.

người đã khuất nên quay về hướng chính Nam thuộc sao Sinh
rất tốt cho con cháu đời sau được phát hưng tài lộc.

y, giờ, năm thuộc Tý, Mẹo, Thìn, Tỵ, Ngọ là rất tốt

chọn chồng có mang thuộc Tốn, Ly, Khảm sẽ mang lại hạnh
rọn vẹn; còn những mạng Khôn, Đoài, Kiền, Cấn thì tốt nhất
t hợp.

ỦY TOÀN THƯ, Của tác giả:GSTS: Phong Sinh - GS: Cát


u sót ngoài ý muốn là không tránh khỏi, mong các bạn góp ý
ỦY TOÀN THƯ, Của tác giả:GSTS: Phong Sinh - GS: Cát
u sót ngoài ý muốn là không tránh khỏi, mong các bạn góp ý
1864 Giáp Tý Khảm Cấn Hải trung Kim
Bạch Đế Thanh Đế
1865 Ất Sửu Ly Kiền Hải trung Kim
Bạch Đế Huỳnh Đế
1866 Bính Dần Cấn Đoài Lư trung HoảXích Đế Bạch Đế
1867 Đinh Mẹo Đoài Cấn Lư trung HoảXích Đế Xích Đế
1868 Mậu Thìn Kiền Ly Đại lâm MộcThanh Đế Hắc Đế
1869 Kỷ Tỵ Khôn Khảm Đại lâm MộcThanh Đế
1870 Canh Ngọ Tốn Khôn Lộ bàng ThổHuỳnh Đế
1871 Tân Mùi Chấn Chấn Lộ bàng ThổHuỳnh Đế Kiền
1872 Nhâm Thân Khôn Tốn Kiếm phong Kim
Bạch Đế Khảm
1873 Quý Dậu Khảm Cấn Kiếm phong Kim
Bạch Đế Cấn
1874 Giáp Tuất Ly Kiền Sơn đầu HoảXích Đế Chấn
1875 Ất Hợi Cấn Đoài Sơn đầu HoảXích Đế Tốn
1876 Bính Tý Đoài Cấn Giáng hạ Thuỷ
Hắc Đế Ly
1877 Đinh Sửu Kiền Ly Hắc Đế
Giáng hạ Thuỷ Khôn
1878 Mậu Dần Khôn Khảm Thành đầu Thổ
Huỳnh Đế Đoài
1879 Kỷ Mẹo Tốn Khôn Thành đầu Thổ
Huỳnh Đế
1880 Canh Thìn Chấn Chấn Bạch lạp KimBạch Đế
1881 Tân Tỵ Khôn Tốn Bạch lạp KimBạch Đế
1882 Nhâm Ngọ Khảm Cấn Dương liễu Mộc
Thanh Đế
1883 Quý Mùi Ly Kiền Dương liễu Mộc
Thanh Đế
1884 Giáp Thân Cấn Đoài Tuyền trung Hắc Đế
Thuỷ Ly
1885 Ất Dậu Đoài Cấn Tuyền trung Hắc
Thuỷ
Đế
1886 Bính Tuất Kiền Ly Ốc thượng Thổ
Huỳnh Đế
1887 Đinh Hợi Khôn Khảm Ốc thượng Thổ
Huỳnh Đế
1888 Mậu Tý Tốn Khôn Thích lịch Hoả
Xích Đế
1889 Kỷ Sửu Chấn Chấn Thích lịch Hoả
Xích Đế
1890 Canh Dần Khôn Tốn Tòng bá MộcThanh Đế
1891 Tân Mẹo Khảm Cấn Tòng bá MộcThanh Đế
1892 Nhâm Thìn Ly Kiền Trường lưu Thuỷ
Hắc Đế
1893 Quý Tỵ Cấn Đoài Trường lưu Thuỷ
Hắc Đế
1894 Giáp Ngọ Đoài Cấn Sa trung KimBạch Đế
1895 Ất Mùi Kiền Ly Sa trung KimBạch Đế Ly
1896 Bính Thân Khôn Khảm Sơn hạ Hoả, Xích
khắc Thạch
Đế lưu
Tốn
Mộc
1897 Đinh Dậu Tốn Khôn Sơn hạ Hoả, Xích
khắc Thạch
Đế lưu
Khôn
Mộc
1898 Mậu Tuất Chấn Chấn Bình địa MộcThanh Đế Kiền
1899 Kỷ Hợi Khôn Tốn Bình địa MộcThanh Đế Đoài
1900 Canh Tý Khảm Cấn Bích thượng Huỳnh
Thổ Đế Chấn
1901 Tân Sửu Ly Kiền Bích thượng Huỳnh
Thổ Đế Cấn
1902 Nhâm Dần Cấn Đoài Kim bạch KimBạch Đế Khảm
1903 Quý Mẹo Đoài Cấn Kim bạch KimBạch Đế
1904 Giáp Thìn Kiền Ly Phú đăng HoảXích Đế
1905 Ất Tỵ Khôn Khảm Phú đăng Hoả Xích Đế
1906 Bính Ngọ Tốn Khôn Thiên thượngHắc
Thuỷ
Đế
1907 Đinh Mùi Chấn Chấn Thiên thượngHắc
Thuỷ
Đế
1908 Mậu Thân Khôn Tốn Đại trạch ThổHuỳnh Đế Kiền
1909 Kỷ Dậu Khảm Cấn Đại trạch ThổHuỳnh Đế
1910 Canh Tuất Ly Kiền Xoa xuyến KimBạch Đế
1911 Tân Hợi Cấn Đoài Xoa xuyến KimBạch Đế
1912 Nhâm Tý Đoài Cấn Tang đố MộcThanh Đế
1913 Quý Sửu Kiền Ly Tang đố MộcThanh Đế
1914 Giáp Dần Khôn Khảm Đai khê ThuỷHắc Đế
1915 Ất Mẹo Tốn Khôn Đai khê ThuỷHắc Đế
1916 Bính Thìn Chấn Chấn Sa trung ThổHuỳnh Đế
1917 Đinh Tỵ Khôn Tốn Sa trung ThổHuỳnh Đế
1918 Mậu Ngọ Khảm Cấn Thiên thượngXích
Hoả,Đế
1919 Kỷ Mùi Ly Kiền Thiên thượngXích
Hoả,Đế
1920 Canh Thân Cấn Đoài Thạch lưu Mộc,
Thanh
khắc
ĐếBích thượng Thổ
1921 Tân Dậu Đoài Cấn Thạch lưu Mộc
Thanh Đế
1922 Nhâm Tuất Kiền Ly Đại hải ThuỷHắc Đế
1923 Quý Hợi Khôn Khảm Đại hải ThuỷHắc Đế
1924 Giáp Tý Tốn Khôn Hải trung Kim
Bạch Đế
1925 Ất Sửu Chấn Chấn Hải trung Kim
Bạch Đế
1926 Bính Dần Khôn Tốn Lư trung HoảXích Đế
1927 Đinh Mẹo Khảm Cấn Lư trung HoảXích Đế
1928 Mậu Thìn Ly Kiền Đại lâm MộcThanh Đế
1929 Kỷ Tỵ Cấn Đoài Đại lâm MộcThanh Đế
1930 Canh Ngọ Đoài Cấn Lộ bàng ThổHuỳnh Đế
1931 Tân Mùi Kiền Ly Lộ bàng ThổHuỳnh Đế
1932 Nhâm Thân Khôn Khảm Kiếm phong Kim
Bạch Đế
1933 Quý Dậu Tốn Khôn Kiếm phong Kim
Bạch Đế
1934 Giáp Tuất Chấn Chấn Sơn đầu HoảXích Đế
1935 Ất Hợi Khôn Tốn Sơn đầu HoảXích Đế
1936 Bính Tý Khảm Cấn Giáng hạ Thuỷ
Hắc Đế
1937 Đinh Sửu Ly Kiền Giáng hạ Thuỷ
Hắc Đế
1938 Mậu Dần Cấn Đoài Thành đầu Thổ
Huỳnh Đế
1939 Kỷ Mẹo Đoài Cấn Thành đầu Thổ
Huỳnh Đế
1940 Canh Thìn Kiền Ly Bạch lạp KimBạch Đế
1941 Tân Tỵ Khôn Khảm Bạch lạp KimBạch Đế
1942 Nhâm Ngọ Tốn Khôn Dương liễu Mộc
Thanh Đế
1943 Quý Mùi Chấn Chấn Dương liễu Mộc
Thanh Đế
1944 Giáp Thân Khôn Tốn Tuyền trung Hắc
ThuỷĐế
1945 Ất Dậu Khảm Cấn Tuyền trung Hắc
ThuỷĐế
1946 Bính Tuất Ly Kiền Ốc thượng ThổHuỳnh Đế
1947 Đinh Hợi Cấn Đoài Ốc thượng ThổHuỳnh Đế
1948 Mậu Tý Đoài Cấn Thích lịch Hoả
Xích Đế
1949 Kỷ Sửu Kiền Ly Thích lịch Hoả
Xích Đế
1950 Canh Dần Khôn Khảm Tòng bá MộcThanh Đế
1951 Tân Mẹo Tốn Khôn Tòng bá MộcThanh Đế
1952 Nhâm Thìn Chấn Chấn Trường lưu Thuỷ
Hắc Đế
1953 Quý Tỵ Khôn Tốn Trường lưu Thuỷ
Hắc Đế
1954 Giáp Ngọ Khảm Cấn Sa trung KimBạch Đế
1955 Ất Mùi Ly Kiền Sa trung KimBạch Đế
1956 Bính Thân Cấn Đoài Sơn hạ Hoả, Xích
khắc Thạch
Đế lưu Mộc
1957 Đinh Dậu Đoài Cấn Sơn hạ Hoả, Xích
khắc Thạch
Đế lưu Mộc
1958 Mậu Tuất Kiền Ly Bình địa MộcThanh Đế
1959 Kỷ Hợi Khôn Khảm Bình địa MộcThanh Đế
1960 Canh Tý Tốn Khôn Bích thượng Huỳnh
Thổ Đế
1961 Tân Sửu Chấn Chấn Bích thượng Huỳnh
Thổ Đế
1962 Nhâm Dần Khôn Tốn Kim bạch Kim Bạch Đế
1963 Quý Mẹo Khảm Cấn Kim bạch Kim Bạch Đế
1964 Giáp Thìn Ly Kiền Phú đăng Hoả Xích Đế
1965 Ất Tỵ Cấn Đoài Phú đăng Hoả Xích Đế
1966 Bính Ngọ Đoài Cấn Thiên thượngHắc Đế
Thuỷ
1967 Đinh Mùi Kiền Ly Thiên thượngHắc
Thuỷ
Đế
1968 Mậu Thân Khôn Khảm Đại trạch ThổHuỳnh Đế
1969 Kỷ Dậu Tốn Khôn Đại trạch ThổHuỳnh Đế
1970 Canh Tuất Chấn Chấn Xoa xuyến KimBạch Đế
1971 Tân Hợi Khôn Tốn Xoa xuyến KimBạch Đế
1972 Nhâm Tý Khảm Cấn Tang đố MộcThanh Đế
1973 Quý Sửu Ly Kiền Tang đố MộcThanh Đế
1974 Giáp Dần Cấn Đoài Đai khê ThuỷHắc Đế
1975 Ất Mẹo Đoài Cấn Đai khê ThuỷHắc Đế
1976 Bính Thìn Kiền Ly Sa trung ThổHuỳnh Đế
1977 Đinh Tỵ Khôn Khảm Sa trung ThổHuỳnh Đế
1978 Mậu Ngọ Tốn Khôn Thiên thượngXích
Hoả,Đế
1979 Kỷ Mùi Chấn Chấn Thiên thượngXích
Hoả,Đế
1980 Canh Thân Khôn Tốn Thạch lưu MộcThanh Đế
1981 Tân Dậu Khảm Cấn Thạch lưu MộcThanh Đế
1982 Nhâm Tuất Ly Kiền Đại hải ThuỷHắc Đế
1983 Quý Hợi Cấn Đoài Đại hải ThuỷHắc Đế
1984 Giáp Tý Đoài Cấn Hải trung KimBạch Đế
1985 Ất Sửu Kiền Ly Hải trung KimBạch Đế
1986 Bính Dần Khôn Khảm Lư trung HoảXích Đế
1987 Đinh Mẹo Tốn Khôn Lư trung HoảXích Đế
1988 Mậu Thìn Chấn Chấn Đại lâm MộcThanh Đế
1989 Kỷ Tỵ Khôn Tốn Đại lâm MộcThanh Đế
1990 Canh Ngọ Khảm Cấn Lộ bàng ThổHuỳnh Đế
1991 Tân Mùi Ly Kiền Lộ bàng ThổHuỳnh Đế
1992 Nhâm Thân Cấn Đoài Kiếm phong Kim
Bạch Đế
1993 Quý Dậu Đoài Cấn Kiếm phong Kim
Bạch Đế
1994 Giáp Tuất Kiền Ly Sơn đầu HoảXích Đế
1995 Ất Hợi Khôn Khảm Sơn đầu HoảXích Đế
1996 Bính Tý Tốn Khôn Giáng hạ Thuỷ
Hắc Đế
1997 Đinh Sửu Chấn Chấn Giáng hạ Thuỷ
Hắc Đế
1998 Mậu Dần Khôn Tốn Thành đầu Thổ
Huỳnh Đế
1999 Kỷ Mẹo Khảm Cấn Thành đầu Thổ
Huỳnh Đế
2000 Canh Thìn Ly Kiền Bạch lạp KimBạch Đế
2001 Tân Tỵ Cấn Đoài Bạch lạp KimBạch Đế
2002 Nhâm Ngọ Đoài Cấn Dương liễu Mộc
Thanh Đế
2003 Quý Mùi Kiền Ly Thanh Đế
Dương liễu Mộc
2004 Giáp Thân Khôn Khảm Tuyền trung Hắc
Thuỷ
Đế
2005 Ất Dậu Tốn Khôn Tuyền trung Hắc
Thuỷ
Đế
2006 Bính Tuất Chấn Chấn Ốc thượng Thổ
Huỳnh Đế
2007 Đinh Hợi Khôn Tốn Huỳnh Đế
Ốc thượng Thổ
2008 Mậu Tý Khảm Cấn Thích lịch Hoả
Xích Đế
2009 Kỷ Sửu Ly Kiền Thích lịch Hoả
Xích Đế
2010 Canh Dần Cấn Đoài Tòng bá MộcThanh Đế
2011 Tân Mẹo Đoài Cấn Tòng bá MộcThanh Đế
2012 Nhâm Thìn Kiền Ly Trường lưu Thuỷ
Hắc Đế
2013 Quý Tỵ Khôn Khảm Trường lưu Thuỷ
Hắc Đế
2014 Giáp Ngọ Tốn Khôn Sa trung KimBạch Đế
2015 Ất Mùi Chấn Chấn Sa trung KimBạch Đế
2016 Bính Thân Khôn Tốn Sơn hạ Hoả, Xích
khắc Thạch
Đế lưu Mộc
2017 Đinh Dậu Khảm Cấn Sơn hạ Hoả, Xích
khắc Thạch
Đế lưu Mộc
2018 Mậu Tuất Ly Kiền Bình địa MộcThanh Đế
2019 Kỷ Hợi Cấn Đoài Bình địa MộcThanh Đế
2020 Canh Tý Đoài Cấn Bích thượng Huỳnh
Thổ Đế
2021 Tân Sửu Kiền Ly Bích thượng Huỳnh
Thổ Đế
2022 Nhâm Dần Khôn Khảm Kim bạch KimBạch Đế
2023 Quý Mẹo Tốn Khôn Kim bạch KimBạch Đế
2024 Giáp Thìn Chấn Chấn Phú đăng HoảXích Đế
2025 Ất Tỵ Khôn Tốn Phú đăng HoảXích Đế
2026 Bính Ngọ Khảm Cấn Thiên thượngHắc
Thuỷ
Đế
2027 Đinh Mùi Ly Kiền Thiên thượngHắc
Thuỷ
Đế
2028 Mậu Thân Cấn Đoài Đại trạch ThổHuỳnh Đế
2029 Kỷ Dậu Đoài Cấn Đại trạch ThổHuỳnh Đế
2030 Canh Tuất Kiền Ly Xoa xuyến KimBạch Đế
2031 Tân Hợi Khôn Khảm Xoa xuyến KimBạch Đế
2032 Nhâm Tý Tốn Khôn Tang đố MộcThanh Đế
2033 Quý Sửu Chấn Chấn Tang đố MộcThanh Đế
2034 Giáp Dần Khôn Tốn Đại khê ThuỷHắc Đế
2035 Ất Mẹo Khảm Cấn Đại khê ThuỷHắc Đế
2036 Bính Thìn Ly Kiền Sa trung ThổHuỳnh Đế
2037 Đinh Tỵ Cấn Đoài Sa trung ThổHuỳnh Đế
2038 Mậu Ngọ Đoài Cấn Thiên thượngXích
Hoả,Đế
2039 Kỷ Mùi Kiền Ly Thiên thượngXích
Hoả,Đế
2040 Canh Thân Khôn Khảm Thạch lưu MộcThanh Đế
2041 Tân Dậu Tốn Khôn Thạch lưu MộcThanh Đế
2042 Nhâm Tuất Chấn Chấn Đại hải ThuỷHắc Đế
2043 Quý Hợi Khôn Tốn Đại hải ThuỷHắc Đế

Địa chi chon vợ chọn chông không nên chọ


Tý Thân, Thìn , Thân, Thìn , Ngọ
Sửu Tỵ, Dậu ,Tý Tỵ, Dậu ,Tý Mùi
Dần Ngọ, Tuất ,H Ngọ, Tuất ,H Thân
Mẹo Hợi, Mùi ,TuấHợi, Mùi ,Tu Dậu
Thìn Thân, Tý ,Dậ Thân, Tý ,Dậ Tuất
Tỵ Dậu, Sửu ,Th Dậu, Sửu ,ThHợi
Ngọ Dần, Tuất ,M Dần, Tuất ,MTý
Mùi Hợi, Mẹo ,NgHợi, Mẹo ,N Sửu
Thân Tý, Thìn ,Tỵ Tý, Thìn ,Tỵ Dần
Dậu Tỵ, Sửu ,ThìnTỵ, Sửu ,Thì Mẹo
Tuất Dần, Ngọ ,M Dần, Ngọ ,M Thìn
Hợi Mẹo, Mùi ,D Mẹo, Mùi ,D Tỵ

Sửu Tỵ, Dậu ,Tý Tỵ, Dậu ,Tý Mùi

Thiên can tuong hợp tuong xung


Giáp Kỷ hợp hoá TCanh
Ất Canh hợp thì Tân
Bính Tân hợp thì Nhâm
Đinh Nhâm hợp thìQuý
Mậu Quý hợp thì không khắc với can nào
Kỷ Giáp hợp hoákhông khắc với can nào
Canh Ất hợp thì h Giáp
Tân Bính hợp thì Ất
Nhâm Đinh hợp thì Bính
Quý Mậu hợp thì Đinh

Quý Mậu hợp thì Đinh

"Nói thì nói zậy chứ các bạn không nên quá tin vàoThiên Ca

Chương trình xây dựng trên tư liệu (PHONG THỦY TOÀN


Nam
đại cát thứ cát thú hung dai hung giờ tốt ngày tốt tháng tốt
Đông Bắc: (ChTây Bắc: ( TàiChính Tây: (Gâ
Chính Đông: (Thân, Dần Mùi, Thân, Dậ7, 8, 10
Đông Nam: (SẻChính Bắc: (TChính Đông: (Đông Bắc: (GiaMẹo, Thìn, T Mẹo, Tý 2, 11
Tây Bắc: (ChọChính Tây: (CĐông Bắc: (Ng Đông Nam: (KhMùi, Thân, SửSửu, Thân, Dậgiêng, 9
Chính Nam: (CChính Đông: (Đông Nam: (Ng Chính Tây: (GiThìn, Tỵ, Mẹ Tý, Ngọ, Mẹo2, 11
Chính Bắc: (CĐông Nam: (ChọChính Nam: (NTây Nam: (Chọn
Tý, Mẹo, NgọTý, Ngọ, Mẹo5, 2
Đông Nam: (XâChính Đông: (Chính Nam: (N Chính Tây: (GiMẹo, Thìn, T Mẹo, Thìn, T 2, 4, 5
Tây Bắc: (ChọChính Tây: (XTây Nam: (Gây Chính Bắc: (XSửu, Dần, MùMùi, Thân, T 7, 8, 10, 12
Tây Nam: (ChọChính Tây: (CTây Bắc: (GâyChính Nam: (X Sửu, Dần, MùMùi, Thân, Tu6, 7, 8, 9

Đông Nam: (Xâ


Chính Đông: (Chính Nam: (N
Chính Tây: (GiMẹo, Thìn, T Mẹo, Thìn, T 2, 4, 5

nữ
đại cát thứ cát thú hung dai hung giờ tốt ngày tốt tháng tốt
Đông Bắc: (ChTây Bắc: ( TàiChính Tây: (Gâ
Chính Đông: (Thân, Dần Mùi, Thân, Dậ7, 8, 10
Đông Nam: (SẻChính Bắc: (TChính Đông: (Đông Bắc: (GiaMẹo, Thìn, T Mẹo, Tý 2, 11
Tây Bắc: (ChọChính Tây: (CĐông Bắc: (Ng Đông Nam: (KhMùi, Thân, SửSửu, Thân, Dậgiêng, 9
Chính Nam: (CChính Đông: (Đông Nam: (Ng Chính Tây: (GiThìn, Tỵ, Mẹ Tý, Ngọ, Mẹo2, 11
Chính Bắc: (CĐông Nam: (ChọChính Nam: (NTây Nam: (Chọn
Tý, Mẹo, NgọTý, Ngọ, Mẹo5, 2
Đông Nam: (XâChính Đông: (Chính Nam: (N Chính Tây: (GiMẹo, Thìn, T Mẹo, Thìn, T 2, 4, 5
Tây Bắc: (ChọChính Tây: (XTây Nam: (Gây Chính Bắc: (XSửu, Dần, MùMùi, Thân, T 7, 8, 10, 12
Tây Nam: (ChọChính Tây: (CTây Bắc: (GâyChính Nam: (X Sửu, Dần, MùMùi, Thân, Tu6, 7, 8, 9
Chính Nam: (C
Chính Đông: (Đông Nam: (Ng
Chính Tây: (GiThìn, Tỵ, Mẹ Tý, Ngọ, Mẹo2, 11

hạnh phúc là những gì không với tới


không nên chọn chồng tuổi
Ngọ
Mùi
Thân
Dậu
Tuất
Hợi

Sửu
Dần
Mẹo
Thìn
Tỵ

Mùi
không nên quá tin vàoThiên Can và Đia Chi, tương hơp hay tương xung một phần lớn là do chúng ta quyết định, chúc các ban th

ư liệu (PHONG THỦY TOÀN THƯ, Của tác giả:GSTS: Phong Sinh - GS: Cát Tường) "Trong quá trình xây dưng có những th
năm tốt ngày xấu tháng xấu năm xấu huong bàn thohướng dặc bé 0
Thân, Dâu, Tuất, Hợi 6, 9 Sửu, Dần Nên hướng vềChỗ đặt bép l Miệng lò nên
Mẹo, Tý, Tỵ Thìn, Tỵ, Ng 3, 4, 5 Ngọ, Thìn Nên đặt ở hướChỗ đặt bép l Miệng lò nên
Thân, Dâu, TuDần, Mùi, Hợ6, 7, 8, 10, 12 Dần, Mùi Nên đặt ở hướChỗ đặt bép l Miệng lò nên
Tý, Tỵ, Mẹo, Thìn 3, 4, 5 Thìn Nên đặt ở hướChỗ đặt bép l Miệng lò nên
Tý, Mẹo, NgọThìn, Tỵ Giêng, 3, 4, 1 Thìn Nên đặt ở hướChỗ đặt bép l Miệng lò nên
Mẹo, Thìn, T Thìn, Tỵ 3, 11 Tý Nên đặt ở hướChỗ đặt bép l Miệng lò nên
Thân, Dậu, MùDậu, Hợi, Sử 6, 9, 11 Sửu, Dần Nên hướng vềChỗ đặt bép l Miệng lò nên
Mùi, Thân, TuDần, Hợi giêng, 10 Hợi, Dần Nên đặt ở hướChỗ đặt bép l Miệng lò nên

Mẹo, Thìn, T Thìn, Tỵ 3, 11 Tý Nên đặt ở hướChỗ đặt bép l Miệng lò nên

năm tốt ngày xấu tháng xấu năm xấu huong bàn thohướng dặc bé 0
Thân, Dâu, Tuất, Hợi 6, 9 Sửu, Dần Nên hướng vềChỗ đặt bép l Miệng lò nên
Mẹo, Tý, Tỵ Thìn, Tỵ, Ng 3, 4, 5 Ngọ, Thìn Nên đặt ở hướChỗ đặt bép l Miệng lò nên
Thân, Dâu, TuDần, Mùi, Hợ6, 7, 8, 10, 12 Dần, Mùi Nên đặt ở hướChỗ đặt bép l Miệng lò nên
Tý, Tỵ, Mẹo, Thìn 3, 4, 5 Thìn Nên đặt ở hướChỗ đặt bép l Miệng lò nên
Tý, Mẹo, NgọThìn, Tỵ Giêng, 3, 4, 1 Thìn Nên đặt ở hướChỗ đặt bép l Miệng lò nên
Mẹo, Thìn, T Thìn, Tỵ 3, 11 Tý Nên đặt ở hướChỗ đặt bép l Miệng lò nên
Thân, Dậu, MùDậu, Hợi, Sử 6, 9, 11 Sửu, Dần Nên hướng vềChỗ đặt bép l Miệng lò nên
Mùi, Thân, TuDần, Hợi giêng, 10 Hợi, Dần Nên đặt ở hướChỗ đặt bép l Miệng lò nên
Tý, Tỵ, Mẹo, Thìn 3, 4, 5 Ngọ, Thìn Nên đặt ở hướChỗ đặt bép l Miệng lò nên
ta quyết định, chúc các ban thành công và hạnh phúc"

uá trình xây dưng có những thiếu sót ngoài ý muốn là không tránh khỏi, mong các bạn góp ý kiến"
cách xoay miBồn nước, lu Nhà vệ sinh Cửa chính Đường đi vàoGiường ngủ Tư thế nằm n
hướng Đông Bắhướng chính Đô
Nhà vệ sinh nCửa chính nhàĐường đi vào Giường ngủ nêNằm nghiêng m
hướng chính Đhướng Đông BắNhà vệ sinh nCửa chính nhàĐường
nên chọn
đi vào
hướng
Giường ngủ nêNằm nghiêng m
hướng Tây Bắc Nhà vệ sinh nCửa chính nhàĐường
hướng chính Bắ nên chọn hướng
đi vào Giường ngủ nêNằm nghiêng m
hướng chính Bhướng Tây BắcNhà vệ sinh nCửa chính nhàĐường
nên chọn
đi vào
hướng
Giường ngủ nêNằm nghiêng m
hướng chính Nhướng Tây NamNhà vệ sinh nCửa chính nhàĐường
nên chọn
đi vào
hướng
Giường ngủ nêNằm nghiêng m
hướng Đông Na Nhà vệ sinh nCửa chính nhàĐường
hướng chính Tâ nên chọn hướng
đi vào Đôngngủ
Giường NamnêNthuộc sao Thiên
ằm nghiêng m Ý. Ngoài ra cũ
hướng chính Thướng Đông NaNhà vệ sinh Cửa chính nhàĐường đi vào
nên chọn Giường ngủ nêNằm nghiêng m
hướng
hướng Tây Namhướng chính NNhà vệ sinh nCửa chính nhàĐường đi vào Giường ngủ nêNằm nghiêng m

hướng Đông Na
hướng chính Tâ
Nhà vệ sinh nCửa chính nhàĐường đi vào Giường ngủ nêNằm nghiêng m

cách xoay miBồn nước, lu Nhà vệ sinh Cửa chính Đường đi vàoGiường ngủ Tư thế nằm n
hướng Đông Bắhướng chính Đô
Nhà vệ sinh nCửa chính nhàĐường đi vào Giường ngủ nêNằm nghiêng m
hướng chính Đhướng Đông BắNhà vệ sinh nCửa chính nhàĐường
nên chọn
đi vào
hướng
Giường ngủ nêNằm nghiêng m
hướng Tây Bắchướng chính Bắ
Nhà vệ sinh nCửa chính nhàĐường
nên chọn
đi vào
hướng
Giường ngủ nêNằm nghiêng m
hướng chính Bhướng Tây BắcNhà vệ sinh nCửa chính nhàĐường
nên chọn hướng
đi vào Giường ngủ nêNằm nghiêng m
hướng chính Nhướng Tây NamNhà vệ sinh nCửa chính nhàĐường
nên chọn
đi vào
hướng
Giường ngủ nêNằm nghiêng m
hướng Đông Nahướng chính Tâ
Nhà vệ sinh nCửa chính nhàĐường
nên chọn
đi vào
hướng
Giường
Đôngngủ
NamnêNthuộc
ằm nghiêng
sao Thiên
m Ý. Ngoài ra cũ
hướng chính Thướng Đông NaNhà vệ sinh Cửa chính nhà nên chọn hướng
Đường đi vào Giường ngủ nêNằm nghiêng m
hướng Tây Namhướng chính NNhà vệ sinh nCửa chính nhàĐường đi vào Giường ngủ nêNằm nghiêng m
hướng chính Bhướng Tây BắcNhà vệ sinh nCửa chính nhàĐường đi vào Giường ngủ nêNằm nghiêng m
Vị trí phòng Vị trí những Tu sủa nhà đChọn vị trí Thới gian tốt cuoi hỏi
Phòng chủ nhàĐây là những Ngoại trừ nhữPhần mộ của ng
Nên chọn ngàyNgười nam nên chọn vợ có mang thuộc
Phòng chủ nhàĐây là những Ngoại trừ nhữPhần mộ của nNên chọn ngàyNgười nam nên chọn vợ có mang thuộc
Phòng chủ nhàĐây là những Ngoại trừ nhữPhần mộ của nNên chọn ngàyNgười nam nên chọn vợ có mang thuộc
Phòng chủ nhàĐây là những Ngoại trừ nhữPhần mộ của ng
Nên chọn ngàyNgười nam nên chọn vợ có mang thuộc
Phòng chủ nhàĐây là những Ngoại trừ nhữPhần mộ của ng
Nên chọn ngàyNgười nam nên chọn vợ có mang thuộc
Nên chọn ngàyNgười nam nên chọn vợ có mang thuộc
Phòng chủ nhàĐây là những Ngoại trừ nhữPhần mộ của ng
Phòng chủ nhàĐây là những Ngoại trừ nhữPhần mộ của ng
Nên chọn ngàyNgười nam nên chọn vợ có mang thuộc Đoài, K
Phòng chủ nhàĐây là những Ngoại trừ nhữPhần mộ của ng
Nên chọn ngàyNgười nam nên chọn vợ có mang thuộc

Phòng chủ nhàĐây là những Ngoại trừ nhữPhần mộ của ng


Nên chọn ngàyNgười nam nên chọn vợ có mang thuộc Khảm,

Vị trí phòng Vị trí những Tu sủa nhà đChọn vị trí Thới gian tốt cuoi hỏi
Phòng chủ nhàĐây là những Ngoại trừ nhữPhần mộ của ng
Nên chọn ngàyNgười nữ nên chọn chồng có mang thuộc
Phòng chủ nhàĐây là những Ngoại trừ nhữPhần mộ của nNên chọn ngàyNgười nữ nên chọn chồng có mang thuộc
Phòng chủ nhàĐây là những Ngoại trừ nhữPhần mộ của nNên chọn ngàyNgười nữ nên chọn chồng có mang thuộc
Nên chọn ngàyNgười nữ nên chọn chồng có mang thuộc
Phòng chủ nhàĐây là những Ngoại trừ nhữPhần mộ của ng
Phòng chủ nhàĐây là những Ngoại trừ nhữPhần mộ của ng
Nên chọn ngàyNgười nữ nên chọn chồng có mang thuộc
Phòng chủ nhàĐây là những Ngoại trừ nhữPhần mộ của ng
Nên chọn ngàyNgười nữ nên chọn chồng có mang thuộc
Nên chọn ngàyNgười nữ nên chọn chồng có mang thuộc Đoài
Phòng chủ nhàĐây là những Ngoại trừ nhữPhần mộ của ng
Phòng chủ nhàĐây là những Ngoại trừ nhữPhần mộ của ng
Nên chọn ngàyNgười nữ nên chọn chồng có mang thuộc
Phòng chủ nhàĐây là những Ngoại trừ nhữPhần mộ của ng
Nên chọn ngàyNgười nữ nên chọn chồng có mang thuộc Tốn,
chọn vợ có mang thuộc Khảm, Cấn, Khôn, Đoài sẽ mang lại hạnh phúc lâu dài trọn vẹn; còn những mạng Chấn, Tốn, Ly
chọn vợ có mang thuộc Chấn, Tốn, Đoài sẽ mang lại hạnh phúc lâu dài trọn vẹn; còn những mạng Cấn, Khôn, Ly thì tốt nhất k
chọn vợ có mang thuộc Ly, Kiền sẽ mang lại hạnh phúc lâu dài trọn vẹn; còn những mạng Chấn, Tốn, Khảm thì tốt nhất không
chọn vợ có mang thuộc Tốn, Ly, Khảm sẽ mang lại hạnh phúc lâu dài trọn vẹn; còn những mạng Khôn, Đoài, Kiền, Cấn
chọn vợ có mang thuộc Chấn, Ly, Khảm sẽ mang lại hạnh phúc lâu dài trọn vẹn; còn những mạng Tốn, Khôn, Đoài, Kiền, Cấ
chọn vợ có mang thuộc Khảm, Cấn, Tôn sẽ mang lại hạnh phúc lâu dài trọn vẹn; còn những mạng Ly, Khôn, Đoài, Kiền, Cấn
chọn vợ có mang thuộc Đoài, Kiền, Cấn sẽ mang lại hạnh phúc lâu dài trọn vẹn; còn những mạng Khôn, Ly, Khảm, Chấn, Tốn
chọn vợ có mang thuộc Đoài, Kiền, Cấn sẽ mang lại hạnh phúc lâu dài trọn vẹn; còn những mạng Khôn, Ly, Khảm, Chấn, Tố

chọn vợ có mang thuộc Khảm, Cấn, Tôn sẽ mang lại hạnh phúc lâu dài trọn vẹn; còn những mạng Ly, Khôn, Đoài, Kiền, Cấn th

họn chồng có mang thuộc Khảm, Cấn, Khôn, Đoài sẽ mang lại hạnh phúc lâu dài trọn vẹn; còn những mạng Chấn, Tốn, Ly
họn chồng có mang thuộc Chấn, Tốn, Đoài sẽ mang lại hạnh phúc lâu dài trọn vẹn; còn những mạng Cấn, Khôn, L
họn chồng có mang thuộc Ly, Kiền sẽ mang lại hạnh phúc lâu dài trọn vẹn; còn những mạng Chấn, Tốn, Khảm thì tốt nhất khô
họn chồng có mang thuộc Tốn, Ly, Khảm sẽ mang lại hạnh phúc lâu dài trọn vẹn; còn những mạng Khôn, Đoài, Kiền, Cấn
họn chồng có mang thuộc Chấn, Ly, Khảm sẽ mang lại hạnh phúc lâu dài trọn vẹn; còn những mạng Tốn, Khôn, Đoài, Kiền, C
họn chồng có mang thuộc Khảm, Cấn, Tôn sẽ mang lại hạnh phúc lâu dài trọn vẹn; còn những mạng Ly, Khôn, Đoài, Kiền, Cấ
họn chồng có mang thuộc Đoài, Kiền, Cấn sẽ mang lại hạnh phúc lâu dài trọn vẹn; còn những mạng Khôn, Ly, Khảm, Chấn, T
họn chồng có mang thuộc Đoài, Kiền, Cấn sẽ mang lại hạnh phúc lâu dài trọn vẹn; còn những mạng Khôn, Ly, Khảm, Chấn, T
họn chồng có mang thuộc Tốn, Ly, Khảm sẽ mang lại hạnh phúc lâu dài trọn vẹn; còn những mạng Khôn, Đoài, Kiền, Cấn thì tố
ạng Chấn, Tốn, Ly thì tốt nhất không nên kết hợp.
, Khôn, Ly thì tốt nhất không nên kết hợp.
Khảm thì tốt nhất không nên kết hợp.
n, Đoài, Kiền, Cấn thì tốt nhất không nên kết hợp.
, Khôn, Đoài, Kiền, Cấn thì tốt nhất không nên kết hợp.
Khôn, Đoài, Kiền, Cấn thì tốt nhất không nên kết hợp.
, Ly, Khảm, Chấn, Tốn thì tốt nhất không nên kết hợp.
n, Ly, Khảm, Chấn, Tốn thì tốt nhất không nên kết hợp.

Khôn, Đoài, Kiền, Cấn thì tốt nhất không nên kết hợp.

mạng Chấn, Tốn, Ly thì tốt nhất không nên kết hợp.
ấn, Khôn, Ly thì tốt nhất không nên kết hợp.
n, Khảm thì tốt nhất không nên kết hợp.
ôn, Đoài, Kiền, Cấn thì tốt nhất không nên kết hợp.
ốn, Khôn, Đoài, Kiền, Cấn thì tốt nhất không nên kết hợp.
y, Khôn, Đoài, Kiền, Cấn thì tốt nhất không nên kết hợp.
ôn, Ly, Khảm, Chấn, Tốn thì tốt nhất không nên kết hợp.
ôn, Ly, Khảm, Chấn, Tốn thì tốt nhất không nên kết hợp.
n, Đoài, Kiền, Cấn thì tốt nhất không nên kết hợp.

You might also like