You are on page 1of 3

越中翻译

Trích “Ông cố vấn”


Tác giả: Hữu Mai
顾问者-友梅

Một người hom hem, nước da mai mái 一个面孔瘦削,肤色苍白的人坐在桌


ngồi ở bên bàn; một chân gác trên ghế, miệng 边;一条腿跷在椅子上,嘴里含着一支
ngậm điếu thuốc lá sâu kèn, ngoảnh mặt ra nhìn 手卷烟,当二龙进来的时候他就转身去
khi Hai Long bước vào.  看。

Y khua chân tìm chiếc dép dưới gầm bàn, 然后他伸腿用脚在桌子底下找拖鞋,接


rồi đứng dậy ra đón anh, mẩu thuốc lá sâu kèn trễ 着站起来迎接二龙,含在嘴里的手卷烟
xuống một bên môi. Hắn cao và gầy, người hắn 垂在唇边。他又高又瘦,身上穿着衣服
như bơi trong bộ quần áo rộng thùng thình không 看上去很肥,也不整齐。他再吸一口,
được sạch sẽ lắm. Hắn rít thêm một hơi rồi mới 然后才把那根湿透了口水的手卷烟扔
chịu vứt mẩu thuốc lá ướt đẫm nước bọt, nhoẻn 了,张开嘴笑一笑,伸出手跟二龙握
miệng cười, chìa tay bắt tay Hai Long:  手:
- Khỏe chớ?  - 你还好吗?

Hàm răng hắn vàng khói thuốc. Hai Long 他的牙齿因为香烟而黄黄的。二龙握着


cầm bàn tay gầy guộc của hắn, có cảm giác như 他消瘦的手,感觉就像在握着死神的手
mình đang chạm tay thần chết. Lê Vượng là hắn, 似的。黎旺就是他,是今早以管教部部
người đã nhân danh trưởng ban cải tạo mời anh 长的名义来召见二龙。
sáng nay lên gặp. 

Vượng đưa anh lại bàn, tiếp tục giọng 黎旺把二龙带到桌边去,他继续以亲


thân mật, bề trên: 密,长辈的语气说道:
- Ngồi xuống đó. Cứ tự nhiên. Khỏe chớ? - 坐下吧,别客气。还好吧?- 他重复
– Hắn nhắc lại câu hỏi thăm chưa được trả lời.  还未得到回答的问题。
- Cảm ơn ông, tôi vẫn thường.  - 谢谢您,我还好。
- Thuốc đó! - 抽支烟吧!

 Hắn đẩy bao Bastos về phía anh, rồi rút 黎旺把 Bastos 烟盒推到二龙面前,然后从
từ túi áo ra một gói thuốc sợi màu nâu xỉn.  口袋里拿出一包深褐色的烟丝。
- Miềng quen thừ ni. Bastos nhiều người - 我习惯抽这种烟了。很多人说 Bastos
kêu nặng nhưng với miềng thì quá nhẹ.  太浓但对我来说太淡了。
Vượng lại cho một chân lên ghế, ngồi vê 黎旺又将一条腿跷在椅子上,坐着开始
điếu thuốc lá sâu kèn. Người ta nói Vượng bắt 卷烟。人们说黎旺请客人抽外烟,而自
chước ông Cậu, mời khách thuốc lá ngoại còn 己只抽锦丽牌手卷烟,完全是模仿吴庭
mình chỉ hút thuốc Cẩm Lệ vấn tay.  谨。

Cử chỉ của Vượng thân mật, xuề xòa. Hắn 他举止亲密,随和。他接待二龙像是接


tiếp Hai Long như gặp một cán bộ dưới quyền đã 待一个在森林里长期一起工作的老部
công tác lâu năm với nhau hồi còn ở rừng. Cặp 下。他眉毛很细,差不多掉光了。在他
lông mày của hắn thưa và gần như trụi hết. Đôi hố 深凹的眼窝里是一双明亮和带着笑意的
mắt sâu thẳm, long lanh một cặp mắt tươi cười, 眼睛,偶尔向二龙发出一种刺入心扉的
thỉnh thoảng lại có một cái nhìn như xoáy vào tâm 目光。那双眼睛好像在说: 都认识,别再
can anh. Những con mắt ấy như muốn nói: biết 装了!。。。二龙感到畏缩了。
nhau rồi, đừng vờ vĩnh nữa!... Hai Long cảm thấy
e ngại 

- Miềng đã nghe ông Hiếu nói về anh. Hồ - 我已经听过孝先生谈到你。简历在


sơ nằm đó rồi. Ông Hiếu chưa tin anh. Nhưng 那儿呢。孝先生还没相信你。但我
miềng thì miềng tin. Anh em không tin nhau thì 就信了。兄弟不相信彼此的话,那
răng? Anh kém miềng mươi lăm tuổi nhưng cũng 怎么可能呢?你比我小十五岁,却
cùng một lứa với nhau thôi! Mươi, mười lăm năm 算是同龄人吧!十年,十五年的抗
kháng chiến cả. Anh là chi ủy viên, miềng là 争了。你是支部委员,我是省委常
thường vụ tỉnh ủy, rứa cả... 务,都一样。。。

Hai Long ngắt lời hắn:  二龙打断黎旺:


- Ông đã coi hồ sơ của tôi. Tôi đã rời bỏ - 你已经看了我的简历。我已在 1952
hàng ngũ Việt Minh từ năm 1952.  年离开越盟队伍。
- Coi rồi! Coi rồi! Nhưng vẫn phải nói - 看了!看了!但还要多聊聊。我怕
chuyện nhiều với nhau. Miềng e rằng anh chưa 你还没完全理解吴庭谨少爷的方
hiểu hết chính sách của ông Cậu. Nó hoàn toàn 针。它跟越共的方针完全相反。一
trái ngược với chính sách Việt cộng. Một đàng là 边是无仁道,另一边是仁道。你爹
vô nhân đạo, một đàng là nhân đạo. Cha anh bị 在土地改革期间被枪杀,是吧?
bắn trong cải cách ruộng đất phải không?  - 我爹是自杀的。
- Cha tôi tự tử. 

- Thì cũng rứa... Miềng nói tiếp. Một đàng - 都一样啊。。。我继续。一边是封


là đóng cửa, một đàng là mở cửa. Một đàng là hận 闭的,一边是开放的。一边是仇
thù. Một đàng là hòa hợp dân tộc, xóa bỏ hận thù. 恨。一边是民族和谐,消除仇恨。
Cộng sản dùng sông Bến Hải để chia cắt đất nước. 共产党用边海河来分开国家。国家
Quốc gia chủ trương lấp sông Bến Hải để thống 主张填平边海河,统一两部。不分
nhất hai miền. Không phân giai cấp, không phân 阶级,不分贫富,放下过去,那是
giàu nghèo, bỏ qua quá khứ, đó là chính sách của 少爷的政策。吴庭谨少爷说:“政
ông Cậu. Ông Cậu nói: “Chính sách đã mở cửa, 策已经开放了,不要关闭,谁关闭
đừng ai đóng lại, đóng lại là có tội.” Hay lắm chớ! 谁犯罪。” 可好了!因为有这样仁
Vì có chính sách nhân đạo, khoan hòa như rứa, 道和宽松的政策,新的抗战干部才
cán bộ kháng chiến mới lũ lượt kéo về, phải mở 蜂聚而至,不得不开办学校和班
thành trường, thành lớp. Người mô trở về với
级。谁归顺国家,那边哪职位,这
边就那职位;是前公务员,给予旧
Quốc gia, bên nớ chức chi, bên ni chức đó; là
职位;能力到哪,权高到那。吴庭
công chức cũ, trao chức vụ cũ; khả năng đến mô,
谨少爷只需要兄弟们有善意,放弃
quyền cao đến nớ. Ông Cậu chỉ cần anh em có
共产主义,帮助国家把那些迷失方
thiện chí, từ bỏ chủ nghĩa Cộng sản, giúp Quốc 向的人劝回来。。。就这样啊!这
gia mời tiếp những người lầm đường trở về ... Rứa 样你们又自由了。你管教养所,你
thôi! Rứa là anh em lại tự do. Anh coi trại thì biết, 知道,位于古都中心,“管教”什
nằm giữa cố đô, “cải tạo” chi mà thoải mái, vui 么的而又舒服又好玩!少爷尽量避
chơi! Ông Cậu cố tránh không đụng tới thân xác 免动兄弟们的身体,不让任何人丢
anh em, không để ai phải mất mát gì. Nhưng đối 去。但是对于那些固执,总不听话
với những kẻ ngoan cố, nói mãi không nghe, thì 的人,那最终必须遵守法律。那时
cuối cùng cũng phải chấp pháp. Khi nớ chớ trách!  候别责备!

- Thưa ông, tôi đã rõ. Từ nhiều năm nay - 先生,我明白了。多年来,我一直


tôi đã sống bên phía Quốc gia.  站在国家那边。
Người trẻ tuổi này đã mấy lần ngắt lời 这位年轻人已经打断他的话好几次了,
mình, hắn sẵng giọng :  他大声说道:
- Rứa chưa đủ! Ăn cơm Quốc gia đã phải - 那还不够!吃国家的米不一定是国
mô là người quốc gia!... Bọn hắn sẽ nói chuyện 家的人!他们会跟你说具体的。今
với anh những cái cụ thể. Bữa ni, miềng chỉ yêu 天,我只要求你以后学习要有明确
cầu anh sau học tập, phải có thái độ rõ ràng. Quốc 的态度。国家是邀请你们回来的而
gia mời về chứ không áp bức. Dân chủ, tùy anh 不是压迫。人主,你们随便选择:
em lựa: hoặc là chuyển hướng hoặc cứ theo Cộng 要么转移方向,要么坚持共产主
sản, hoặc về với dân tộc hoặc quay về miền bắc, 义,要么回归民族,要么回归北
anh em cứ thực thà khai ra. Ai muốn tiếp tục theo 方,你们老老实实地说出来。谁想
Cộng sản, sẽ lập thành danh sách trả qua Bến Hải 继续跟从共产党,我们会列个名单
放你们走。。。
mà về... 

Giọng nói của Vượng dần dần dịu lại. 黎旺的声音渐渐软了下来。他的这种哄


Hắn dã nhiều lần thành công với cách dỗ dành 骗方法已经成功了许多次。这只是个人
này. Đây mới chỉ là bước động viên riêng. Hắn 鼓励的地步。他仍然遵循着他在森林的
vẫn theo đúng những kinh nghiệm đã làm trong 时候
những cuộc chỉnh huấn trước kia khi còn ở rừng. 

- Thưa ông, ở trong kia tôi đã trình bày - 先生,我在那里应景跟孝先生说


với ông Hiếu, e rằng có sự hiểu lầm.  过,恐怕有误会了。
- Nhiều chuyện ông Hiếu chưa biết mô! - 很多事情孝先生还不知道呢!你么
Tất cả các anh đều đã qua tay tui.  们所有人都经过我的手。
Hắn quay ra cửa, quát rất to:  他转向门口,大声喊道:
- Cho xuống!  - 放下!
Thái độ của Vượng đột ngột thay đổi. Hai 黎旺的态度顿时变了。二龙提醒自己是
Long tự bảo phải chăng mình đã phạm sai lầm?... 否做错了什么?他要多控制自己。要尽
Mình cần tự kiềm chế hơn. Phải cố tránh đừng 量避免激怒他们。
khiêu khích chúng. 

You might also like